Quyết định 313/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Pháp luật quốc tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 313/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 313/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 313/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 313/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Pháp luật quốc tế
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-BTP ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định 85/QĐ-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Pháp luật quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 313/QĐ-BTP ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp, Ngành Tư pháp theo quy định của pháp luật.
1.2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm của Vụ Pháp luật quốc tế (sau đây gọi tắt là Vụ) trong năm 2018 theo hướng nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, điều ước quốc tế, giúp Lãnh đạo Bộ Tư pháp tham mưu cho Chính phủ kịp thời xử lý các vấn đề pháp lý phát sinh trong hội nhập quốc tế và giải quyết tranh chấp quốc tế.
1.3. Phát huy tinh thần chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của từng Phòng và công chức thuộc Vụ trong triển khai nhiệm vụ được giao, bảo đảm tiến độ và chất lượng.
1.4. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các Phòng, đơn vị thuộc Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch công tác năm 2018 bảo đảm bám sát Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; Quyết định 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02/01/2018 của Bộ Tư pháp về việc tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác tư pháp năm 2018.
2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, khả thi, có trọng tâm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các Phòng và công chức trong việc tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của Vụ cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Công tác trọng tâm
Trong năm 2018, Vụ tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Kiện toàn tổ chức, bồi dưỡng công chức của Vụ theo định hướng phát triển đội ngũ chuyên gia pháp luật quốc tế để thực hiện hiệu quả Nghị định 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
1.2. Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và góp ý, thẩm định, đàm phán điều ước quốc tế (ĐƯQT), thỏa thuận quốc tế (TTQT).
1.3. Thực hiện tốt nhiệm vụ đại diện pháp lý cho Chính phủ trong các vụ kiện đầu tư quốc tế; tham mưu, đề xuất với Chính phủ các giải pháp phòng ngừa khiếu kiện, tranh chấp đầu tư quốc tế; nâng cao vai trò và năng lực của cán bộ tư pháp địa phương trong xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài.
1.4. Xây dựng, đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật để thực hiện tốt các cam kết quốc tế và nâng cao năng lực xử lý vấn đề pháp lý liên quan đến hội nhập quốc tế theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ bốn, Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm và Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Khóa XII.
2. Những nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác xây dựng pháp luật
2.1.1. Góp ý, thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc nhiệm vụ của Vụ.
2.1.2. Chủ trì, phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp.
2.2. Công tác điều ước quốc tế
2.2.1. Chủ trì, tham gia đàm phán, ký kết điều ĐƯQT, TTQT theo chức năng, nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ thành viên các công ước quốc tế mà Vụ được giao đầu mối, chủ trì.
2.2.2. Góp ý, thẩm định dự thảo ĐƯQT, TTQT và việc gia nhập ĐƯQT.
2.3.3. Xây dựng Hồ sơ của Việt Nam để gia nhập Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự và thương mại.
2.3.4. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại.
2.3.5. Xây dựng Báo cáo cập nhật Báo cáo Quốc gia thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.
2.2.6. Chủ trì rà soát, đối chiếu pháp luật Việt Nam với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc chuẩn bị ký kết, gia nhập.
2.2.7. Tổng hợp, báo cáo hàng năm công tác ĐƯQT của Bộ Tư pháp.
2.3. Công tác tư pháp quốc tế và tương trợ tư pháp
2.3.1. Thực hiện quản lý nhà nước về tương trợ tư pháp (TTTP) theo quy định của Luật Tương trợ tư pháp năm 2007.
2.3.2. Tiếp tục thực hiện các Kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp liên quan đến các công ước của Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế.
2.3.3. Xây dựng Báo cáo năm 2018 của Chính phủ về công tác tương trợ tư pháp trình Quốc hội.
2.3.4. Triển khai Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại và Thông tư hướng dẫn quy định Thừa phát lại tống đạt giấy tờ tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của nước ngoài.
2.3.5. Thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự.
2.3.6. Rà soát các quy định pháp luật về tư pháp quốc tế phục vụ nghiên cứu xây dựng Luật Tư pháp quốc tế của Việt Nam.
2.3.7. Chủ trì, phối hợp cho ý kiến về thẩm quyền xét xử và áp dụng pháp luật đối với các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.
2.4. Công tác giải quyết tranh chấp quốc tế
2.4.1. Chủ trì, tham gia và làm đại diện pháp lý cho Chính phủ trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế có liên quan đến Nhà nước (Chính phủ), cơ quan Nhà nước Việt Nam và tham mưu, đề xuất, phối hợp xử lý tốt việc phòng ngừa tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.2. Nâng cao vai trò và năng lực của cán bộ, công chức pháp chế, pháp luật của địa phương trong xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài; thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1063/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2.4.3. Sơ kết 04 năm thực hiện Quyết định số 04/2014/QĐ-TTG ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.4. Nghiên cứu các vấn đề pháp lý về biên giới lãnh thổ, biển đảo, trong đó có vấn đề pháp lý trong quá trình tham gia đàm phán Hiệp định biên giới đất liền với Campuchia; nghiên cứu, theo dõi thông tin về tình hình các vụ kiện liên quan tới phân định biển.
2.4.5. Chủ trì, phối hợp với đại diện của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn thường trực của Việt Nam tại WTO trong việc tham gia giải quyết tranh chấp tại WTO.
2.5. Công tác pháp luật thương mại, tài chính và đầu tư quốc tế
2.5.1. Chủ trì đàm phán các vấn đề pháp lý trong các hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2.5.2. Xử lý các vấn đề pháp lý, giải quyết các khiếu nại, vướng mắc liên quan đến các dự án đầu tư nước ngoài, dầu khí tại Việt Nam; các dự án đầu tư, dầu khí ra nước ngoài.
2.5.3. Đánh giá hiện trạng hệ thống luật Việt Nam và đề xuất tổng thể về pháp luật nhằm thực hiện tốt các các cam kết về thương mại, đầu tư của Việt Nam, nhất là các cam kết trong khuôn khổ ASEAN, WTO, các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới.
2.5.4. Hoàn thành Đề án nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về luật áp dụng trong hợp đồng đối tác công tư (PPP) và đề xuất cho Việt Nam.
2.5.5. Nghiên cứu, cho ý kiến về các vấn đề pháp lý trong WTO và các khuôn khổ hợp tác thương mại quốc tế khác.
2.6. Công tác cấp ý kiến pháp lý
Chủ trì cấp ý kiến pháp lý (YKPL) theo quy định pháp luật đối với các ĐƯQT, thỏa thuận vay nước ngoài, bảo lãnh Chính phủ, giao dịch phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2.7. Công tác công pháp quốc tế và nhân quyền
2.7.1. Thực hiện các điều ước quốc tế trong lĩnh vực công pháp quốc tế, nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và các khuyến nghị liên quan.
2.7.2. Thực hiện các chương trình, kế hoạch hành động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch hành động quốc gia khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam giai đoạn 2016-2020 của Bộ Tư pháp.
2.7.3. Tham gia xây dựng báo cáo để chuẩn bị cho chu kỳ 3 UPR; tham gia công tác đối thoại nhân quyền, tham gia trả lời kháng thư; thực hiện các nhiệm vụ về công tác nhân quyền theo Kế hoạch công tác, chỉ đạo của Ban chỉ đạo về Nhân quyền của Chính phủ.
2.7.4. Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị thay thế Quyết định số 487/QĐ-BTP ngày 04/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2.8. Công tác hành chính - tổng hợp và các công tác khác
2.8.1. Thực hiện tốt Quy chế làm việc của Vụ; duy trì kỷ luật, kỷ cương công tác; nâng cao vai trò, hiệu quả công tác tham mưu, tổng hợp về pháp luật quốc tế; sử dụng hiệu quả Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao; thường xuyên theo dõi, đánh giá thực hiện nhiệm vụ và Kế hoạch của các Phòng, công chức của Vụ; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.8.2. Phân công, sắp xếp, bố trí lại đội ngũ công chức để phát huy khả năng, sở trường của công chức và phù hợp với chủ trương đào tạo, bồi dưỡng toàn diện về công tác pháp luật quốc tế thông qua việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức.
2.8.3. Triển khai thực hiện tốt các Đề án được Bộ trưởng phê duyệt liên quan đến nhiệm vụ của Vụ, đặc biệt là Đề án về vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 và Đề án xây dựng, thu hút và sử dụng chuyên gia pháp luật quốc tế làm việc tại Bộ Tư pháp trong giai đoạn đất nước hội nhập quốc tế sâu rộng.
2.8.4. Cung cấp ý kiến về các vấn đề pháp lý quốc tế cho Chính phủ, bộ, ngành và địa phương.
2.8.5. Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ công chức, tổng hợp, thống kê và các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Bộ giao.
2.8.6. Cải tiến quy trình xử lý công việc, ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các công việc của Vụ để đáp ứng yêu cầu công tác và thực hiện tốt các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ.
2.8.7. Thực hiện tốt công tác thanh niên, vì sự tiến bộ phụ nữ và các công tác đoàn thể khác thuộc trách nhiệm của Vụ.
2.8.8. Xây dựng Quy chế làm việc mới của Vụ sau khi Quyết định thay thế Quyết định số 204/QĐ-BTP ngày 22/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ được ban hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Vụ định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Vụ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Vụ trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo, các phòng thuộc Vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình báo cáo Lãnh đạo Vụ phụ trách phê duyệt để triển khai thực hiện. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, các công chức trong Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
Nhiệm vụ của các Phòng thuộc Vụ tại Phụ lục chi tiết ban hành kèm theo Quyết định này có thể được thay đổi để phù hợp với việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức của Vụ theo Nghị định 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
(Kèm theo Quyết định này là Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Pháp luật quốc tế)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 313/QĐ-BTP ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm đầu ra | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
I | Công tác đề án, văn bản | ||||||
1 | Tiếp tục hoàn thiện và triển khai Đề án nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về luật áp dụng trong hợp đồng và đề xuất cho Việt Nam | Phòng PLĐT1 | Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
2 | Tiếp tục xây dựng Đề án nghiên cứu khả năng áp dụng Luật mẫu về Trọng tài thương mại quốc tế của UNCITRAL | Phòng TPQT2 | Các Phòng thuộc Vụ PLQT3 và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý III | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
3 | Báo cáo công tác lương trợ tư pháp năm 2018 trình Chính phủ để trình Quốc hội | Phòng TPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các Bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý III | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
4. | Xây dựng Báo cáo cập nhật và chuẩn bị các nội dung để bảo vệ Báo cáo ICCPR của Việt Nam (Theo Quyết định số 487/QĐ-BTP ngày 04/3/2014) | Phòng CPQT6 | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan và các Phòng thuộc Vụ PLQT | Quý III | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
5. | Rà soát, đối chiếu hệ thống pháp luật Việt Nam với các cam kết trong CPTPP và kiến nghị phương án hoàn thiện pháp luật để thực hiện Hiệp định này | Pháp PLĐT | Các Bộ, ngành liên quan | Quý IV | Báo cáo trình Lãnh đạo Bộ hoặc Thủ tướng Chính phủ (nếu có chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ) | Ngân sách nhà nước |
|
6. | Đánh giá pháp luật Việt Nam với cam kết quốc tế trong ASEAN và các khuôn khổ hợp tác quốc tế về thương mại khác để thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Kết luận số 20-KL/TW ngày 21/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Khóa Xll về tình hình kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước năm 2017 và nhiệm vụ năm 2018. | Phòng PLĐT | Các Bộ, ngành liên quan | Quý IV | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
7. | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện cơ chế giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế theo Hiệp định Bảo hộ đầu tư Việt Nam | Phòng PLĐT | Các Bộ, ngành liên quan | Theo tiến độ ký kết Hiệp định | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
8 | Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị thay thế Quyết định số 487/QĐ-BTP ngày 04/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | Phòng CPQT |
| Quý II-III | Quyết định trình Bộ trưởng | Ngân sách nhà nước và nguồn khác |
|
II | Công tác xây dựng pháp luật | ||||||
9 | Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự năm 2015, Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Bộ luật Hình sự năm 2015, Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các VBQPPL khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ | Các phòng | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
10 | Tiếp tục phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xây dựng Thông tư hướng dẫn chế độ tài chính đặc thù phục vụ giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | Phòng HC - TH | Bộ Tài chính và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan và các Phòng thuộc Vụ PLQT | Quý I | Thông tư | Ngân sách nhà nước |
|
11 | Thẩm định, góp ý các VBQPPL theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ | Các phòng | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
III | Công tác thẩm định, góp ý điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế | Các phòng thuộc Vụ PLQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
IV | Tham gia đàm phán và chuẩn bị đàm phán các điều ước quốc tế trong lĩnh vực đầu tư, thương mại và tài chính quốc tế | ||||||
12. | Đàm phán và chuẩn bị phương án đàm phán các điều ước quốc tế với tổ chức tài chính đa phương, gồm ADB, WB, IFAD, OFID… | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án. | Ngân sách nhà nước |
|
13. | Đàm phán và chuẩn bị phương án đàm phán các hiệp định thương mại tự do, hiệp định đối tác kinh tế, hiệp định thuế, khuyến khích và bảo hộ đầu tư, các điều ước quốc tế khác trong ASEAN và giữa ASEAN với các đối tác... | Phòng PLĐT | Các bộ. ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án. | Ngân sách nhà nước |
|
14. | Đàm phán và chuẩn bị phương án đàm phán các điều ước quốc tế, thỏa thuận tín dụng song phương với các quốc gia, các tổ chức tín dụng nước ngoài | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án. | Ngân sách nhà nước |
|
15. | Đàm phán và chuẩn bị phương án đàm phán hợp đồng tín dụng có bảo lãnh Chính phủ | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án. | Ngân sách nhà nước |
|
V. | Công tác tư pháp quốc tế | ||||||
16. | Giải quyết vụ việc phức tạp trong lĩnh vực tư pháp quốc tế | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn trả lời, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
17. | Rà soát các quy định về tư pháp quốc tế thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp nhằm phục vụ nghiên cứu xây dựng Luật Tư pháp quốc tế của Việt Nam | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
VI | Công tác giải quyết tranh chấp quốc tế | ||||||
VI.1 | Thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định 04/2014/QĐ-TTG ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế (Quyết định 04) | ||||||
18 | Sơ kết 04 thực hiện Quyết định 04 | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý IV | Báo cáo trình lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
19 | Hướng dẫn, hỗ trợ Bộ, ngành, địa phương liên quan đến công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
VI.2 | Thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định số 1063/QĐ-TT ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 (Quyết định 1063) | ||||||
20 | Xây dựng bổ sung chương trình, tài liệu về kiến thức và kỹ năng pháp luật quốc tế cho Bộ, ngành trung ương theo yêu cầu của Quyết định 1063 | Phòng HC-TH | Các bộ. ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý II | chương trình, tài liệu | Ngân sách nhà nước |
|
21 | Xây dựng bổ sung chương trình, tài liệu tập về kỹ năng pháp luật quốc tế cho địa phương của Quyết định 1063 | Phòng HC-TH | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý II | chương trình, tài liệu | Ngân sách nhà nước |
|
22 | Tổ chức 03 lớp nâng cao kiến thức, kỹ năng về pháp luật thương mại quốc tế và phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho Bộ, ngành Trung ương, địa phương | Phòng HC-TH | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý II-III | Báo cáo các Hội thảo | Ngân sách nhà nước |
|
VI.3 | Xây dựng hồ sơ pháp lý bảo vệ quyền lợi Việt Nam ở Biển Đông | ||||||
23 | Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến giải quyết tranh chấp về biển đảo (theo yêu cầu cụ thể của các cơ quan, Lãnh đạo Bộ) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
VI.4 | Giải quyết các vụ kiện tranh chấp đầu tư quốc tế | ||||||
24 | Vụ TVB | Phòng PLĐT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngàn sách nhà nước |
|
25. | Vụ Conoco Phillip | Phòng PLĐT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
26. | Xử lý theo nhiệm vụ được giao Vụ Công ty BGM- Cộng hòa Séc kiện Chính phủ Việt Nam theo Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Cộng hòa Séc | Phòng PLĐT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
27. | Xử lý theo nhiệm vụ được giao Vụ Công ty TNHH Mạng lưới HS Việt Nam, Vụ Bắc Âu Biệt thự | Phòng PLĐT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
28 | Xử lý theo nhiệm vụ được giao Vụ Công ty Sezako Prevov | Phòng PLĐT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
29 | Tư vấn, hỗ trợ các cơ quan nhà nước giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế mà Bộ tư pháp không chủ trì | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
VI.5 | Tham gia tư vấn giải quyết các vụ kiện thương mại quốc tế của Chính phủ Việt Nam | ||||||
30 | Nghiên cứu các vấn đề pháp lý, án lệ liên quan đến từng vụ kiện để có lập luận, tư vấn cho việc giải quyết các vụ kiện thương mại quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án, lập luận | Ngân sách nhà nước |
|
31 | Tham gia xây dựng, góp ý các lập luận, bản đệ trình trong các vụ kiện thương mại quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án, lập luận. | Ngân sách nhà nước |
|
32 | Tham gia các phiên xử các vụ kiện thương mại quốc tế | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án, lập luận, đoàn đi | Ngân sách nhà nước |
|
VII | Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tương trợ tư pháp | ||||||
33 | Phổ biến, hướng dẫn, triển khai Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự. | Phòng TPQT | Phòng HC-TH, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo Hội thảo, tập huấn, tài liệu hướng dẫn thực hiện Thông tư | Ngân sách nhà nước |
|
34. | Họp liên ngành, kiểm tra công tác TTTP | Phòng TPQT | TAND Tối cao, VKSND tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Họp, tập huấn, kiểm tra | Ngân sách nhà nước |
|
35. | Kiểm tra công tác Ủy thác tư pháp về dân sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Tòa án, Cơ quan thi hành án địa phương | Phòng TPQT | TAND Tối cao, VKSND tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Kiểm tra thực hiện | Ngân sách nhà nước |
|
36. | Chuẩn bị đàm phán và tổ chức đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự với các nước (Hung-ga-ri Vòng 2, Ấn Độ, Hàn Quốc, Thái Lan) | Phòng TPQT | Phòng HC-TH, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiếm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo kết quả đàm phán | Ngân sách nhà nước |
|
37. | Rà soát các Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự | Phòng TPQT | Phòng HC-TH, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm, theo yêu cầu cụ thể của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế | Báo cáo kết quả rà soát | Ngân sách nhà nước |
|
38. | Hội nghị thường niên giữa các cơ quan trung ương thực hiện các Hiệp định/Thỏa thuận tương trợ tư pháp về dân sự (Đài Loan) | Phòng TPQT | Phòng HC-TH, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ. Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý III | Báo cáo kết quả họp | Ngân sách nhà nước |
|
39. | Tham gia đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự, dẫn độ, chuyên giao | Phòng TPQT | Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn phối hợp, góp ý Báo cáo kết quả đàm phán | Ngân sách nhà nước |
|
40. | Giải quyết các vụ việc phức tạp liên quan đến Tương trợ tư pháp | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, văn bản, ý kiến | Ngân sách nhà nước |
|
41. | Xây dựng các quy định và hướng dẫn thực hiện liên quan đến Thừa phát lại thực hiện tống đạt văn bản tư pháp của nước ngoài | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Văn bản | Ngân sách nhà nước |
|
42. | Thực hiện ủy thác tư pháp, công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, trọng tài nước ngoài và quản lý, lưu trữ hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự | Phòng HC-TH | Phòng TPQT | Cả năm | Công văn; công hàm chuyển thực hiện | Ngân sách nhà nước |
|
VIII | Công tác pháp luật thương mại, đầu tư, tài chính quốc tế | ||||||
43. | Chủ trì các vấn đề pháp lý trong quá trình triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Cộng đồng ASEAN | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
44. | Chủ trì, tham gia ý kiến về các khía cạnh pháp lý và xử lý vướng mắc pháp luật đối với các hợp đồng dầu khí, lô dầu khí, dự án dầu khí và hoạt động dầu khí | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
45. | Chủ trì đàm phán các vấn đề pháp lý trong hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); đàm phán và cấp ý kiến pháp lý cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Ý kiến pháp lý, Công văn, Báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
46. | Chủ trì nghiên cứu, cho ý kiến về vấn đề pháp lý và giải quyết khiếu nại, vướng mắc liên quan đến các dự án đầu tư nước ngoài | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
47. | Tham gia ý kiến về các vấn đề pháp lý liên quan đến phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
48. | Chủ trì đàm phán, cấp YKPL đối với các ĐƯQT, thỏa thuận vay nước ngoài, bảo lãnh Chính phủ, giao dịch phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và các trường hợp khác theo Nghị định số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 của Chính phủ về cấp ý kiến pháp lý (Nghị định 51) | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Ý kiến pháp lý, Công văn, Báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
49. | Xử lý các vấn đề pháp lý vướng mắc với các nhà tài trợ (WB, ADB, JICA, KfW. AFD, JBIC, Korea Eximbank....) trong việc thực hiện Nghị định 51 | Phòng PLĐT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, phương án | Ngân sách nhà nước |
|
IX | Thực hiện nhiệm vụ được giao theo Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng (Công ước UNCAC) | ||||||
50 |
|
|
|
|
|
|
|
51. | Tham gia Chu trình đánh giá thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng lần thứ hai (giai đoạn 2016-2020) | Phòng CPQT | Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Lộ trình theo chu kỳ rà soát của Công ước | Báo cáo gửi Thanh tra Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
52. | Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối của Bộ tư pháp thực thi Công ước UNCAC | Phòng CPQT | Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
X | Công tác Công pháp quốc tế và nhân quyền | ||||||
X.1 | Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự chính trị (ICCPR) | ||||||
53. | Xây dựng Báo cáo cập nhập Báo cáo quốc gia thực hiện Công ước ICCPR | Phòng CPQT | Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, UB dân tộc, các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
54. | Thực hiện Kế hoạch thực hiện Công ước ICCPR được ban hành kèm theo Quyết định số 487/QĐ-BTP ngày 04/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Phòng CPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
55. | Thực hiện các công việc liên quan đến vai trò Cơ quan đầu mối quốc gia thực thi Công ước ICCPR, bao gồm cả việc chuẩn bị các nội dung để bảo vệ báo cáo Công ước ICCPR | Phòng CPQT | Các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
X.2 | Thực hiện một số nhiệm vụ trong hoạt động Công pháp quốc tế | ||||||
56. | Thực hiện nhiệm vụ đầu mối của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định 535/QĐ-TTg về việc thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban liên hợp quốc về quyền trẻ em (Quyết định số 1942/QĐ-BTP ngày 04/11/2015) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ LĐTBXH | Ngân sách nhà nước |
|
57. | Theo dõi việc thực hiện lộ trình đề xuất, tham gia các điều ước quốc tế đa phương trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp (Quyết định số 201/QĐ-BTP ngày 21/01/2014 của Bộ Tư pháp) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo Lãnh đạo Bộ, gửi Bộ Ngoại giao | Ngân sách nhà nước |
|
58. | Thực hiện Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ: “Triển khai thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người” được ban hành kèm theo Quyết định số 364/QĐ-TTg ngày 17/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 1686/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 triển khai thực hiện CAT của Bộ Tư pháp ) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ Công an | Ngân sách nhà nước |
|
59. | Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị ICESCR của Bộ Tư pháp (Quyết định số 1588/BTP-PLQT ngày 29/7/2016) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ngân sách nhà nước |
|
60. | Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc (Quyết định số 2306/QĐ-BTP ngày 15/11/2017) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ LĐTBXH | Ngân sách nhà nước |
|
61. | Triển khai các nhiệm vụ thuộc Đề án hợp tác quốc tế về biển đến năm 2020 (Công văn số 662/BTNMT-TCBHĐVN) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo Lãnh đạo Bộ, gửi Bộ TNMT | Ngân sách nhà nước |
|
62. | Xây dựng Sổ tay hướng dẫn công tác thẩm định điều ước quốc tế thỏa thuận vay (Thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và triển khai Quyết định thay thế Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg) | Phòng CPQT, Phòng PLĐT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo Lãnh đạo Bộ | Ngân sách nhà nước |
|
X.3 | Công tác nhân quyền và thực hiện các khuyến nghị theo cơ chế rà soát định kỳ phổ quát chu kỳ 2 của hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc | ||||||
63. | Tham gia đối thoại nhân quyền với các nước | Phòng CPQT | Bộ Ngoại giao và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Công văn, Báo cáo, Phương án, | Ngân sách nhà nước |
|
64. | Xây dựng Báo cáo kháng thư về tình hình nhân quyền của Việt Nam, Báo cáo đối thoại với các chuyên gia độc lập của Liên hợp quốc, dân biểu, nghị sỹ các nước và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan về vấn đề nhân quyền | Phòng CPQT | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo nhân quyền của Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Báo cáo, Nghiên cứu | Ngân sách nhà nước |
|
65. | Triển khai Kế hoạch thực hiện các khuyến nghị theo cơ chế rà soát định kỳ phổ quát chu kỳ 2 của hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc (Quyết định số 2693/QĐ-BTP-m ngày 07/10/2014) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ ngoại giao | Ngân sách nhà nước |
|
66. | Tham gia xây dựng Báo cáo theo cơ chế rà soát kiểm điểm định kỳ phổ quát chu kỳ 3 của hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao | Ngân sách nhà nước |
|
67. | Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 (Quyết định 1535/QĐ-BTP ngày 18/7/2016 của Bộ Tư pháp) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao (trên cơ sở tổng hợp của các đơn vị liên quan) | Ngân sách nhà nước |
|
68. | Thực hiện nhiệm vụ đầu mối của Bộ Tư pháp được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 651/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo gửi Văn phòng Chỉ Ban chỉ đạo 33 | Ngân sách nhà nước |
|
69. | Thực hiện Quyết định số 1964/QĐ-BTP ngày 12/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch hành động quốc gia khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam giai đoạn 2016-2020 của Bộ Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
XI | Thực hiện Hiến pháp năm 2013 | ||||||
70. | Theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ nghiên cứu, cập nhật kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quyền con người, quyền công dân (Nghị quyết số 01/NP-CP ngày 07/01/2015; Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/1/2016; Công văn số 54/VPCP-PL ngày 09/01/2015) | Phòng CPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo Lãnh đạo Bộ để tổng hợp vào báo cáo của Bộ gửi Quốc hội | Ngân sách nhà nước |
|
XII. | Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối thực thi Công ước Niu Óoc 1958 về công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài | ||||||
71. | Thực hiện Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cơ quan đầu mối quốc gia trong thực hiện Công ước Niu - Oóc năm 1958 về công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài giai đoạn 2016-2020 của Bộ tư pháp được ban hành kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2016. | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Theo Kế hoạch được phê duyệt | Báo cáo, Đề án, văn bản. | Ngân sách nhà nước |
|
72. | Tổ chức Hội thảo quốc tế hướng dẫn Công ước Niu - Oóc năm 1958 về công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài và phổ biến nội dung Cuốn Sổ tay hướng dẫn thực thi Công ước | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý II, III | Hội thảo quốc tế | Ngân sách nhà nước |
|
73. | Giải quyết các vụ việc phức tạp liên quan đến công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo kết quả họp Công văn trả lời | Ngân sách nhà nước |
|
XIII. | Triển khai các nhiệm vụ trong khuôn khổ Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế (Hội nghị La Hay) | ||||||
74. | Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và gia nhập và thực hiện Công ước La Hay năm 1980 về khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em quốc tế | Phòng TPQT | Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý IV | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
75. | Xây dựng báo cáo nghiên cứu, xác định vai trò, nhiệm vụ. chức năng của các cơ quan liên quan quan trọng việc giải quyết khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em gắn với chức năng, nhiệm vụ đầu mối quốc gia trong 1 hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế | Phòng TPQT | Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý IV | Dự thảo Đề cương nghiên cứu. | Ngân sách nhà nước |
|
76. | Xây dựng tài liệu giới thiệu Công ước La Hay năm 1980 về khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em quốc tế. | Phòng TPQT | Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý IV | Dự thảo Tài liệu lần 1 | Ngân sách nhà nước |
|
77. | Xây dựng Hồ sơ gia nhập Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự và thương mại của Việt Nam. | Phòng TPQT | Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý IV | Hồ sơ gia nhập | Ngân sách nhà nước |
|
78. | Tham gia các Phiên họp của Hội nghị (Phiên họp Hội đồng các vấn đề chung và chính sách, phiên họp nhóm chuyên gia...) | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo tham dự các Phiên họp | Ngân sách nhà nước |
|
79. | Góp ý các văn kiện của Hội nghị, trả lời các bảng hỏi, cung cấp thông tin cho Hội nghị | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công hàm hoặc thư gửi cho Hội nghị | Ngân sách nhà nước |
|
80. | Cho ý kiến về việc gia nhập của các thành viên mới vào Hội nghị La Hay | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Công hàm hoặc thư gửi Hội nghị | Ngân sách nhà nước |
|
81. | Tổng kết 5 năm tình hình thực hiện Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Quý IV | Báo cáo sơ kết | Ngân sách nhà nước |
|
82. | Triển khai các nội dung khác thực hiện Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế và Quyết định số 951/QĐ-BTP ngày 21/5/2015 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc phân công nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định số 1440/QĐ-TTg. | Phòng TPQT | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn, tờ trình, tài liệu nghiên cứu theo nội dung hoạt động | Ngân sách nhà nước |
|
83. | Tiếp tục triển khai các hoạt động về Kế hoạch thực hiện Công ước tống đạt giấy tờ | Phòng TPQT | Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Theo QĐ đã ban hành | Ngân sách nhà nước |
|
XIV. | Triển khai sáng kiến “Tăng cường tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại giữa các quốc gia thành viên ASEAN” | ||||||
84. | Triển khai kết quả ASLOM 17 | Phòng TPQT | Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo | Ngân sách nhà nước |
|
XV. | Phối hợp xử lý các vấn đề pháp lý với Phái đoàn đại diện thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ | ||||||
85. | Nghiên cứu các án lệ của WTO liên quan đến các vụ kiện mà Việt Nam tham gia với tư cách nguyên đơn, bị đơn và bên thứ ba | Phòng PLĐT | Bộ Công Thương, Phái đoàn thường trực của Việt Nam tại WTO | Cả năm | Các bản đệ trình, tham gia và trình bày lại các Phiên xử tại Geneva và các hoạt động khác | Ngân sách nhà nước |
|
86 | Cho ý kiến về các vấn đề pháp lý trong WTO theo yêu cầu của Phái đoàn thường trực của Việt Nam tại WTO | Phòng PLĐT | Bộ Công Thương, Phái đoàn thường trực của Việt Nam tại WTO | Cả năm | Báo cáo lãnh đạo Bộ, ý kiến gửi Phái đoàn... | Ngân sách nhà nước | Bao gồm kinh phí cho cán bộ tham gia các phiên xử tại WTO |
87 | Phối hợp với Phái đoàn đại diện thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề nhân quyền | Phòng CPQT | Các bộ. ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, văn bản | Ngân sách nhà nước |
|
XVI | Các nhiệm vụ khác | ||||||
88 | Xây dựng Quyết định của Vụ trưởng Vụ PLQT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc Vụ PLQT | Phòng HC-TH | Các Phòng thuộc Vụ PLQT | Sau khi Quyết định thay thế Quyết định 204/QĐ-BTP7 được ban hành | Quyết định của Bộ trưởng |
|
|
89. | Xây dựng Quy chế làm việc mới của Vụ Pháp luật quốc tế | Phòng HC-TH | Các Phòng thuộc Vụ PLQT | Sau khi Quyết định thay thế Quyết định 204/QĐ-BTP của được ban hành | Quyết định của Bộ trưởng |
|
|
90. | Tư vấn về các vấn đề pháp lý quốc tế cho Chính phủ, Bộ, ngành và địa phương | Các Phòng | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, văn bản, ý kiến | Ngân sách nhà nước |
|
91. | Đề xuất kiện toàn tổ chức, biên chế của Vụ; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức phù hợp với Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt | Phòng HC-TH | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Báo cáo, công văn |
|
|
92 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Bộ giao | Các Phòng | Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan | Cả năm | Báo cáo, đề án, văn bản | Ngân sách nhà nước |
|
1 Phòng Pháp luật đầu tư, vay nước ngoài và bảo lãnh Chính phủ.
2 Phòng tư pháp quốc tế
3 Vụ Pháp luật quốc tế
6 Phòng Công pháp quốc tế và nhân quyền
7 Quyết định thay thế Quyết định số 204/QĐ-BTP ngày 22/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế.