Quyết định 1165/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1165/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1165/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1165/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ----------- Số: 1165/QĐ-BTP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
--------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-BTP ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-BTP ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác kế hoạch trong ngành Tư pháp;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-BTP ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tăng cường công tác xây dựng kế hoạch trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để thực hiện); - Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo); - Đảng ủy Bộ Tư pháp (để phối hợp); - BCH Công đoàn Bộ Tư pháp (để phối hợp); - Cổng thông tin điện tử BTP; - Lưu: VT, KHTC. |
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Hùng Cường |
BỘ TƯ PHÁP ------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
QUY CHẾ
Xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
------------------
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Việc xây dựng kế hoạch tuân theo những nguyên tắc sau đây:
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Trình tự xây dựng kế hoạch thực hiện theo các bước công việc chủ yếu sau đây:
HÌNH THỨC, THẨM QUYỀN KÝ BAN HÀNH HOẶC PHÊ DUYỆT
VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
Các kế hoạch nêu tại Điều 1 Quy chế này được ban hành hoặc phê duyệt bằng quyết định của Bộ trưởng.
Đối với nhiệm vụ xây dựng đề án, văn bản, kế hoạch nêu rõ từng cấp trình và thời gian trình từng cấp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở vận dụng các quy định của Quy chế này, Tổng cục Thi hành án dân sự hướng dẫn các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương xây dựng kế hoạch công tác thi hành án dân sự hàng năm của cơ quan, phù hợp với đặc thù công tác thi hành án dân sự và tình hình địa phương; Bảo đảm sự thống nhất về hình thức, cơ cấu nội dung chủ yếu và thẩm quyền ký ban hành hoặc phê duyệt kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ bổ sung và áp dụng tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch công tác, làm cơ sở cho việc xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ hàng năm.
|
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Hùng Cường |
Mẫu số 01(*)
BỘ TƯ PHÁP ---------------- Số: / QĐ-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch ...........(1)............
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ ..................................(2)................................................................................;
Xét đề nghị của ....................(3)................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch..........(1)...............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..........................................................
Điều 3. .................................(4).................................................................................
Nơi nhận: - Như điều .....; -......................; - Lưu: VT, ...(6). |
BỘ TRƯỞNG (5) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với những Kế hoạch của Bộ (hoặc Ngành), do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng ký ban hành
(1) Trích yếu nội dung Kế hoạch
(2) Tên các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch và nội dung Kế hoạch.
(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu đơn vị trình dự thảo Kế hoạch
(4) Ghi chức vụ và tên đơn vị của những người chịu trách nhiệm thi hành Quyết định (ví dụ: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ A, Cục trưởng Cục B…).
(5) Trong trường hợp Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng thì ghi “KT.BỘ TRƯỞNG” và bên dưới ghi “THỨ TRƯỞNG”
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo Kế hoạch.
Mẫu số 02(*)
BỘ TƯ PHÁP ------------- Số: / QĐ-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch công tác năm.......(1)....của......(2)............
--------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ ....(3)....quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của....(2).....;
Căn cứ ....(4)...........................................................................................................................;
Xét đề nghị của ....................(5)....................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm...(1)....của...(2)........
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..............................................................
Điều 3. ...................................(6)....................................................................................
Nơi nhận: - Như điều .....; -......................; - Lưu: VT, ...(6). |
BỘ TRƯỞNG (7) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng đối với những Kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ, do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng ký phê duyệt.
(1) Ghi năm kế hoạch (ví dụ: 2013, 2014…)
(2) Ghi tên đơn vị thuộc Bộ có kế hoạch công tác năm được phê duyệt.
(3) Ghi tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ.
(4) Ghi tên các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch và nội dung Kế hoạch (Ví dụ: kế hoạch công tác tư pháp năm của Bộ hoặc Ngành…).
(5) Ghi chức vụ của người đứng đầu đơn vị trình dự thảo Kế hoạch (đơn vị có kế hoạch công tác năm được phê duyệt).
(6) Ghi chức vụ và tên đơn vị của những người chịu trách nhiệm thi hành Quyết định (ví dụ: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ A, Cục trưởng Cục B…).
(7) Trong trường hợp Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng thì ghi “KT.BỘ TRƯỞNG” và bên dưới ghi “THỨ TRƯỞNG”
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo Kế hoạch.
Mẫu số 03(*)
BỘ TƯ PHÁP -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ... |
KẾ HOẠCH
...........(1)............
(.........(2)....... kèm theo Quyết định số...../QĐ-BTP
ngày....tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
.......................................................................................................................................
II. NỘI DUNG
2.1. Nhiệm vụ (nhóm nhiệm vụ) .................................................................................
- Tên nhiệm vụ:..................................................................................................................
- Sản phẩm cần đạt được; Tiến độ thực hiện nhiệm vụ (thời điểm bắt đầu và thời điểm hoàn thành; Nếu nhiệm vụ là xây dựng đề án, văn bản thì ghi rõ cấp trình, thời gian trình từng cấp)
- Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.....................................................................
- Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ.................................................................
- Nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ (nhiệm vụ của đơn vị thuộc Bộ thì ghi nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp; Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác thì ghi nguồn kinh phí của địa phương hoặc của Bộ, ngành, tổ chức cụ thể; Nhiệm vụ được tài trợ kinh phí thì ghi rõ nguồn và tên dự án hoặc tổ chức tài trợ).
2.2. Nhiệm vụ (nhóm nhiệm vụ) .................................................................................
............................................................................................................................................
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm bố trí cấp phát kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch (đối với những nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện).
|
BỘ TRƯỞNG (3) (Chữ ký, dấu)Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng với những kế hoạch mà nội dung chi tiết của kế hoạch không trình bày thành phụ lục kèm theo
(1) Ghi tên kế hoạch
(2) Nếu Quyết định ban hành kế hoạch thì ghi “Ban hành”; Quyết định phê duyệt kế hoạch thì ghi “Phê duyệt”.
(3) Trong trường hợp Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng thì ghi “KT. BỘ TRƯỞNG” và bên dưới ghi “THỨ TRƯỞNG”
Mẫu số 04(*)
BỘ TƯ PHÁP ----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
KẾ HOẠCH
...........(1)............
(.........(2)....... kèm theo Quyết định số...../QĐ-BTP
ngày....tháng....năm..... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG
2.1. Nhiệm vụ (nhóm nhiệm vụ) ................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.2. Nhiệm vụ (nhóm nhiệm vụ) ................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Chi tiết các nhiệm vụ; tiến độ thực hiện; cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp; nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ theo Phụ lục (hoặc các phụ lục) kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm bố trí cấp phát kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch (đối với những nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện).
|
BỘ TRƯỞNG (3) (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng với những kế hoạch mà nội dung chi tiết của kế hoạch trình bày thành phụ lục kèm theo
(1) Ghi tên Kế hoạch
(2) Nếu Quyết định ban hành kế hoạch thì ghi “Ban hành”; Quyết định phê duyệt kế hoạch thì ghi “Phê duyệt”.
(3) Trong trường hợp Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng thì ghi “KT. BỘ TRƯỞNG” và bên dưới ghi “THỨ TRƯỞNG”
Mẫu số 05(*)
Phụ lục (hoặc Phụ lục số…)
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH …………(1)…….
(Kèm theo Quyết định số …../QĐ-BTP ngày….. của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện (2) |
Sản phẩm chủ yếu (3) |
Nguồn kinh phí đảm bảo (4) |
Ghi chú (5) |
1 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
2 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
3 |
……………….. |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này áp dụng với những kế hoạch mà nội dung chi tiết của kế hoạch trình bày thành phụ lục kèm theo
(1) Ghi tên kế hoạch
(2) Ghi rõ thời điểm bắt đầu và thời điểm dự kiến hoàn thành nhiệm vụ.
(3) Ghi rõ các sản phẩm chủ yếu cần đạt được .
Ví dụ: đối với nhiệm vụ xây dựng một Đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thì sản phẩm chủ yếu bao gồm dự thảo Đề án và dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án; Đối với nhiệm vụ tổ chức hội nghị, hội thảo thì sản phẩm chủ yếu là Kỷ yếu hội thảo hoặc Biên bản tổng hợp kết quả hội nghị, hội thảo; Đối với nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra thì sản phẩm chủ yếu là Kết luận kiểm tra, thanh tra hoặc văn bản của Đoàn công tác báo cáo Bộ trưởng kết quả kiểm tra…
(4) Nhiệm vụ của đơn vị thuộc Bộ thì ghi nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp; Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác thì ghi nguồn kinh phí của địa phương hoặc của Bộ, ngành, tổ chức cụ thể; Nhiệm vụ được tài trợ kinh phí thì ghi rõ nguồn và tên dự án hoặc tổ chức tài trợ).
(5) Ghi những thông tin cần thiết khác ngoài những thông tin đã ghi trong các mục khác của Phụ lục ( Ví dụ: ghi chú về địa điểm dự kiến tổ chức hội thảo, hội nghị; Địa điểm tổ chức các đoàn công tác kiểm tra, thanh tra; Đối tượng tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng…
Đối với nhiệm vụ xây dựng đề án, văn bản, nếu không thể hiện bằng phụ lục riêng thì cấp trình và thời gian trình từng cấp ghi ở mục này.