Quyết định 241/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 241/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 241/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Uông Chu Lưu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/02/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 241/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 241/QĐ-BTP
NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2007
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO
BỘ TƯ PHÁP
BAN HÀNH VÀ LIÊN TỊCH BAN HÀNH TỪ NĂM 1981
ĐẾN NAY
HẾT HIỆU LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 161/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành có liên quan
và theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban
hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực
thi hành, Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do
Bộ Tư pháp liên tịch ban hành từ năm 1981
đến nay hết hiệu lực thi hành (có các Danh
mục kèm theo).
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Uông Chu
Lưu
DANH MỤC CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP
BAN HÀNH TỪ NĂM
1981 ĐẾN NAY ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 241
/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm
2007
của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Số, ký hiệu, ngày ban hành, trích yếu văn
bản |
Lý do hết hiệu lực |
QUYẾT
ĐỊNH |
||
01 |
Quyết định số 359-THA ngày
02/7/1993 về kế hoạch chỉ đạo
điểm mở đợt thi hành án trong 6 tháng cuối
năm 1993 |
Thời
gian thực hiện kế hoạch đã hết |
02 |
Quyết định số
141/QĐ-QLTA ngày 21/3/1994 ban hành Quy
định về phân cấp quản lý về mặt
tổ chức các Toà án nhân dân quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và Phòng thi hành án,
Đội thi hành án |
Quyết
định này được thay bằng Quyết định số
1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 về việc ban hành Quy
chế uỷ quyền quản lý một số mặt
công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thi
hành án huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh cho Giám đốc Sở Tư pháp |
03 |
Quyết định số
142/QĐ-QLTA ngày 21/3/1994 ban hành Quy
định về việc uỷ quyền cho Chánh án Toà án
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thực hiện công tác quản lý về
mặt tổ chức đối với Toà án nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Bộ
Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân địa
phương về mặt tổ chức |
04 |
Quyết định số 616/PLDS ngày
20/4/1994 về kế hoạch
triển khai thực hiện Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Toà án nhân dân, Luật phá sản doanh
nghiệp |
Luật
tổ chức Toà án nhân dân đã được thay
thế năm 2002 |
05 |
Quyết định số 1930/PLDSKT
ngày 23/9/1994 về việc
triển khai thực hiện chỉ thị số 482/CT
ngày 8 tháng 9 năm 1994 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tổng kết 8 năm thi hành
luật hôn nhân và gia đình |
Thời
gian thực hiện kế hoạch đã hết |
06 |
Quyết định số
928/QĐ-TC ngày 29/11/1994 ban hành
Bản tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám
đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương |
Được
thay bằng Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP ngày
01/8/2006 về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc
Sở Tư pháp |
07 |
Quyết định số 713/TC ngày
22/11/1995 ban hành Huy chương
"Vì sự nghiệp Tư pháp" |
Được
thay bằng Quyết định số 101/2005/QĐ-BTP
ngày 02/3/2005 về việc ban hành Kỷ niệm
chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" |
08 |
Quyết định số 714/TC ngày
22/11/1995 ban hành Quy chế xét
tặng Huy chương "Vì sự nghiệp Tư
pháp" |
Được
thay bằng Quyết định số 102/2005/QĐ-BTP
ngày 02/3/2005 về việc ban hành Quy chế xét tặng
Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" |
09 |
Quyết định số
528/QĐ-BT ngày 13/6/1995 ban hành Quy
chế làm việc của Tổ quản lý tài sản và
Tổ thanh lý tài sản |
Hết
hiệu lực từ ngày Luật Phá sản 2004 và
Nghị định số 67/2006/NĐ-CP ngày 11/7/2006
hướng dẫn việc áp dụng Luật Phá sản
đối với doanh nghiệp đặc biệt và
tổ chức, hoạt động của Tổ quản
lý, thanh lý tài sản có hiệu lực pháp luật |
10 |
Quyết định số 769/QĐ
ngày 16/7/1996 ban hành Quy chế
tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp |
Được
thay bằng Quyết
định số 05/2006/QĐ-BTP ngày 21/6/2006 về
việc ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan
Bộ Tư pháp |
11 |
Quyết
định số 296/QĐ-THA ngày 23/7/1997 ban hành quy
định mẫu, màu sắc trang phục của
Chấp hành viên, cán bộ, nhân viên thi hành án |
Được
thay bằng Quyết
định số 1265/2005/QĐ-BTP ngày 16/6/2005 ban hành
Quy định về mẫu, mầu sắc, nguyên tắc
sử dụng trang phục, phù hiệu Chấp hành viên,
công chức khác của cơ quan thi hành án dân sự
địa phương, Cục Thi hành án dân sự
thuộc Bộ Tư pháp; mẫu thẻ, việc cấp
phát, thay đổi và thu hồi thẻ Chấp hành viên |
12 |
Quyết
định số 459/1998/QĐ-BTP ngày 03/6/1998 về
việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ
chức trợ giúp pháp lý |
Được
thay bằng Quyết định số 358/2003/QĐ-BTP
ngày 15/8/2003 về việc ban hành Quy chế cộng tác viên
của tổ chức trợ giúp pháp lý |
13 |
Quyết định số
02/1999/QĐ-BTP ngày 09/01/1999 về
việc ban hành Quy chế làm việc của Lãnh
đạo Bộ Tư pháp |
Được
thay bằng Quyết định số 220/2005/QĐ-BTP
ngày 14/4/2005 ban hành Quy chế làm việc của Bộ
Tư pháp |
14 |
Quyết định số
143/1999/QĐ-BTP ngày 29/5/1999 về
việc thành lập Ban chỉ đạo xây dựng
Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị
trấn |
Dự
án đã kết thúc |
15 |
Quyết
định số 437/2001/QĐ-BTP ngày 08/11/2001 về
việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua
đối với các Sở Tư pháp, cơ quan Thi hành án
và Toà án nhân dân địa phương |
Được
thay bằng Quyết định số 513/QĐ-BTP ngày
20/9/2004 về việc ban hành Bảng chấm điểm
thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan
Thi hành án dân sự địa phương. Hết
hiệu lực từ ngày 5/10/2004, 15 ngày sau khi Quyết
định số 513 được ký. |
16 |
Quyết định số
42/2001/QĐ-BTP ngày 27/11/2001 về
việc sửa đổi, bổ sung mẫu giấy
tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2001/TT-BTP ngày 20
tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thi hành một số quy định của Quy
chế thực hiện Hiệp định hợp tác
về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp |
Thông
tư số 04/2001/TT-BTP đã hết hiệu lực |
17 |
Quyết định số
255/2002/QĐ-BTP ngày 10/7/2002 về
việc thành lập Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp
lý tại tỉnh Hòa Bình |
Quyết
định số 569/QĐ-BTP ngày 20/10/2004 về việc
giải thể Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý
đặt tại tỉnh Hòa Bình |
THÔNG TƯ |
||
18 |
Thông tư số 1119/QLTPK ngày 24/12/1987 về công tác
dịch vụ pháp lý |
Hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003
về tổ chức, hoạt động tư vấn
pháp luật có hiệu lực và thay thế Thông tư này |
19 |
Thông tư số 78/TT- BTP ngày 26/01/1989
hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 117/HĐBT của Hội đồng Bộ
trưởng về giám định tư pháp |
Hết hiệu lực kể từ
ngày Pháp lệnh giám định tư pháp có hiệu
lực (01/01/2005) |
20 |
Thông tư số 313/TT-LS ngày 15/4/1989
hướng dẫn thực hiện Quy chế Đoàn
luật sư |
Căn cứ ban hành Thông tư này là
Pháp lệnh Tổ chức luật sư và Nghị
định số 15-HĐBT ngày 21/02/1989 về việc ban
hành Quy chế đoàn luật sư đã hết hiệu
lực kể từ ngày Pháp lệnh luật sư và
Nghị định số 94/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư có
hiệu lực (ngày 27/12/2001) |
21 |
Thông tư số 394/QLTA ngày 22/5/1990 hướng dẫn thực hiện tiêu
chuẩn chấp hành viên và bổ nhiệm chấp hành
viên, chấp hành viên trưởng |
Thông tư này căn cứ vào Pháp
lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 đã hết
hiệu lực; Theo hướng dẫn của Thông tư số 555/TT-THA ngày
10/6/1993 hướng dẫn một số vấn
đề về công tác thi hành án dân sự thì Thông tư
số 394/QLTA chỉ còn hiệu lực một phần,
tuy nhiên, hiện nay Thông tư số 555/TT-THA cũng đã
hết hiệu lực. |
22 |
Thông tư số 276/TT-CC ngày 20/4/1991 hướng dẫn về tổ chức và
quản lý công chứng Nhà nước |
Thông
tư này hướng dẫn Nghị định số
45/HĐBT ngày 27/02/1991 đã
hết hiệu lực |
23 |
Thông tư số 120/TT-CC ngày 26/02/1992 hướng dẫn việc chứng
nhận giá trị tài sản bằng hiện vật
thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp tư
nhân và công ty cổ phần |
Hết
hiệu lực từ thời điểm Luật Công ty
và Luật Doanh nghiệp tư nhân hết hiệu lực |
24 |
Thông tư số 141/PLDS-KT ngày 03/3/1992
hướng dẫn thi hành
Điều 3 Nghị định số 221-HĐBT ngày
23/7/1991 (ban hành quy định của Hội đồng
Bộ trưởng cụ thể hoá một số
Điều trong Luật doanh nghiệp tư nhân) và
Điều 4 Nghị định số 222-HĐBT ngày
23/7/1991 (ban hành quy định của Hội đồng
Bộ trưởng cụ thể hoá một số
điều trong Luật Công ty) |
Hết
hiệu lực theo hướng dẫn tại Thông tư
liên tịch số 05/1998/TTLT-KHĐT-TP ngày 10/7/1998 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư
pháp hướng
dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân,
công ty |
25 |
Thông tư số 472/PLDS-KT ngày 20/5/1993
hướng dẫn thủ
tục và thời hạn cấp giấy phép thành lập
doanh nghiệp tư nhân và công ty |
Hết
hiệu lực theo hướng dẫn tại Thông tư
liên tịch số 05/1998/TTLT-KHĐT-TP ngày 10/7/1998 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư
pháp hướng
dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân,
công ty |
26 |
Thông tư số 555/TT-THA ngày 10/6/1993 hướng dẫn một số vấn
đề về công tác thi hành án dân sự |
Thông
tư này hướng dẫn Nghị định số
30/CP ngày 02/6/1993 về tổ chức, nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi
hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và Chấp
hành viên. Tuy nhiên, Nghị định số 30/CP này đã
được thay thế bằng Nghị định
số 50/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 về cơ quan quản
lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, cán
bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự |
27 |
Thông
tư số 1241/KHTC ngày 03/8/1994 hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Pháp
lệnh Kế toán và Thống kê |
Pháp
lệnh Kế toán và Thống kê đã hết hiệu
lực từ thời điểm Luật Kế toán có
hiệu lực (ngày 01/01/2004) |
28 |
Thông tư số 02/PL-DSKT ngày 03/01/1995 hướng dẫn thi hành một số
điểm của Nghị định số 116/CP ngày
05/9/94 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của trọng tài kinh tế |
Nghị
định số 116/CP đã hết hiệu lực theo
quy định tại Pháp lệnh Trọng tài
thương mại 2003 |
29 |
Thông tư số 337/TT-PLQT ngày 23/8/1995
hướng dẫn thi hành một
số quy định của Thông tư số 503-TT/LB ngày
25/5/1995 của Liên Bộ Tư pháp - Ngoại giao - Nội
vụ quy định chi tiết về thủ tục
kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận
đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và
người nước ngoài |
Thông
tư này hướng dẫn Nghị định số
184/CP ngày 30/11/1994 đã hết hiệu lực |
30 |
Thông tư số 791/TT-LSTVPL ngày
08/9/1995 hướng dẫn thi hành quy chế hành nghề
tư vấn pháp luật của tổ chức luật
sư nước ngoài tại Việt Nam |
Hết hiệu
lực kể từ ngày 25/11/1998 là ngày Nghị
định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 về hành
nghề tư vấn pháp luật của tổ chức
luật sư nước ngoài tại Việt Nam có
hiệu lực và thay thế Nghị định số
42/CP ngày 08/7/1995 ban hành Quy chế hành nghề tư vấn
pháp luật của tổ chức luật sư
nước ngoài tại Việt Nam, là căn cứ ban hành
Thông tư này. Nghị định số
92/1998/NĐ-CP cũng đã được thay thế
bởi Nghị định số 87/2003/NĐ-CP |
31 |
Thông tư số 85/KHTC ngày 02/3/1996
hướng dẫn quản lý ngân sách ngành tư pháp
năm 1996 |
Thời gian thực
hiện đã hết (1996) |
32 |
Thông tư số 66/THA ngày 04/7/1996 hướng dẫn việc quản lý, trang
bị, sử dụng công cụ hỗ trợ trong công tác
thi hành án dân sự |
Hết hiệu
lực kể từ ngày Thông tư liên tịch số
05/2006/TTLT-BTP-BCA ngày 29/8/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ
Công an hướng dẫn việc trang bị, quản lý
và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan
thi hành án dân sự có hiệu lực pháp luật |
33 |
Thông tư số 1411/TT-CC ngày 03/10/1996
hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Công chứng Nhà nước |
Nghị
định 31 đã hết hiệu lực |
34 |
Thông tư số 399/PLDSKT ngày 07/4/1997
hướng dẫn một số vấn đề
về bán đấu giá tài sản |
Được
thay bằng Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005
hướng dẫn một số quy định của
Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005
về bán đấu giá tài sản |
35 |
Thông tư số 1793/1997/TT-BTP ngày
30/12/1997 hướng dẫn
Nghị định số 94/CP ngày 06/9/1997 phần
nghiệp vụ của tổ chức pháp chế ở
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ |
Nghị
định số 94/CP ngày 06/9/1997 đã được
thay bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày
18/5/2004 quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp
nhà nước; Bộ
Tư pháp đã ban hành Thông
tư số 07/2005/TT-BTP ngày 31/8/2005 hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/05/2004 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
doanh nghiệp nhà nước thay thế Thông tư
1793/1997/TT-BTP |
36 |
Thông tư số 02/1999/TT-BTP ngày
11/01/1999 hướng dẫn
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà
nước thuộc ngành tư pháp đi công tác trong
nước |
Được
thay thế bằng Thông
tư số 02/2005/TT-BTP ngày 15/02/2005 hướng
dẫn chế độ công tác phí, chế độ phí
hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành
tư pháp |
37 |
Thông tư số 03/1999/TT-BTP ngày
11/01/1999 hướng dẫn
chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư
pháp |
Được
thay thế bằng Thông
tư số 02/2005/TT-BTP ngày 15/02/2005 hướng
dẫn chế độ công tác phí, chế độ phí
hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành
tư pháp |
38 |
Thông tư số 06/1999/TT-BTP ngày
30/01/1999 hướng dẫn quản lý ngân sách ngành tư
pháp năm 1999 |
Thời
gian thực hiện đã hết (1999) |
39 |
Thông tư số 08/1999/TT-BTP ngày
13/02/1999 hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị
định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 của Chính
phủ về hành nghề tư vấn pháp luật
của tổ chức luật sư nước ngoài
tại Việt Nam |
Hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 hướng dẫn
Nghị định 87/2003/NĐ-CP ngày 22/7/2003 của Chính
phủ về hành nghề của tổ chức luật
sư nước ngoài, luật sư nước ngoài
tại Việt Nam có hiệu lực và thay thế Thông
tư này |
40 |
Thông tư số 11/1999/TT-BTP ngày
15/5/1999 hướng dẫn công tác thi đua khen
thưởng trong ngành tư pháp |
Được thay bằng Thông tư
số 06/2001/TT-BTP ngày 08/11/2001 hướng dẫn công tác
thi đua khen thưởng trong ngành tư pháp |
41 |
Thông
tư số 12/1999/TT-BTP ngày 25/6/1999 hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị
định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính
phủ về đăng ký hộ tịch |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/4/2006, Nghị định
số 83/1998/NĐ-CP được thay thế bằng
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
về đăng ký và quản lý hộ tịch |
42 |
Thông
tư số 15/1999/TT-BTP ngày 29/10/1999 hướng dẫn
công tác quản lý tài chính thực hiện chế
độ khen thưởng trong ngành Tư pháp |
Được
thay bằng Thông tư số 08/2001/TT-BTP ngày 18/12/2001 |
43 |
Thông
tư số 104/2000/TT-BTP ngày 19/01/2000 bổ sung Thông tư
số 15/1999/TT-BTP ngày 29/10/1999 hướng dẫn công tác
quản lý tài chính thực hiện chế độ khen
thưởng trong ngành Tư pháp |
Được
thay bằng Thông tư số 08/2001/TT-BTP ngày 18/12/2001 |
44 |
Thông tư số 01/2000/TT-BTP ngày
31/01/2000 hướng dẫn
quản lý ngân sách ngành Tư pháp năm 2000 |
Chỉ
có hiệu lực trong năm ngân sách 2000 |
45 |
Thông tư số 02/2000/TT-BTP ngày
23/3/2000 hướng dẫn thủ tục chấm dứt
hoạt động của Chi nhánh tổ chức luật
sư nước ngoài tại Việt Nam |
Hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư số 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 hướng
dẫn Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày
22/7/2003 của Chính phủ về hành nghề của
tổ chức luật sư nước ngoài, luật
sư nước ngoài tại Việt Nam có hiệu
lực và thay thế Thông tư này |
46 |
Thông tư số 02/2001/TT-BTP ngày
30/01/2001 hướng dẫn
quản lý ngân sách ngành tư pháp năm 2001 |
Chỉ
có hiệu lực trong năm ngân sách 2001 |
47 |
Thông tư số 04/2001/TT-BTP ngày
20/3/2001 hướng dẫn thi hành
một số quy định của quy chế thực
hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi
giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp |
Thông
tư này hướng dẫn Quyết định số
142/2000/QĐ-TTg ngày 11/12/2000, tuy nhiên, Quyết định
số 142/2000/QĐ-TTg hết hiệu lực theo Nghị
định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 quy
định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
48 |
Thông tư số 06/2001/TT-BTP ngày
08/11/2001 hướng dẫn công
tác thi đua khen thưởng trong ngành tư pháp |
Được
thay thế bởi Thông tư số 05/2003/TT-BTP ngày
29/10/2003 hướng dẫn công tác thi đua khen
thưởng trong ngành tư pháp |
49 |
Thông tư số 01/2002/TT-BTP ngày
09/01/2002 hướng dẫn
một số vấn đề về thẩm quyền,
trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm tại Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
thuộc Bộ Tư pháp và các Chi nhánh |
Hết
hiệu lực từ ngày 08/11/2006, là ngày Thông tư
06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 về
hướng
dẫn một số vấn đề về thẩm
quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp có hiệu
lực và thay thế Thông tư 01/2002/TT-BTP |
50 |
Thông tư số 03/2002/TT-BTP ngày
04/02/2002 hướng dẫn
quản lý ngân sách ngành Tư pháp năm 2002 |
Chỉ
có hiệu lực trong năm ngân sách 2002 |
51 |
Thông tư số 04/2002/TT-BTP ngày
22/02/2002 hướng dẫn
về thẩm quyền, trình tự, thủ tục
đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê
tài chính và việc quản lý nhà nước về
đăng ký tài sản cho thuê tài chính |
Hết
hiệu lực từ ngày 9/1/2006, là ngày Thông tư số
09/2005/TT-BTP ngày 6/12/2005 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ
tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng
cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng
ký hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực và
thay thế Thông tư 04/2002/TT-BTP. |
52 |
Thông tư số 06/2002/TT-BTP ngày 28/2/2002
hướng dẫn một số quy định của
Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999
của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
Nghị
định số 165/1999/NĐ-CP đã được thay thế
bằng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 về giao dịch bảo đảm |
53 |
Thông tư số 02/2003/TT-BTP ngày
17/03/2003 hướng dẫn
quản lý ngân sách ngành tư pháp năm 2003 |
Chỉ
có hiệu lực trong năm ngân sách 2003 |
54 |
Thông tư số 05/2003/TT-BTP ngày
29/10/2003 hướng dẫn công
tác thi đua khen thưởng trong ngành tư pháp |
Được
thay thế bằng Thông tư số 07/2006/TT-BTP ngày 27/11/2006 về hướng
dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư
pháp |
CHỈ
THỊ |
||
55 |
Chỉ thị số 01/1999/CT-BTP ngày
28/01/1999 về việc triển
khai Dự án xây dựng và quản lý Tủ sách pháp
luật ở xã, phường, thị trấn |
Văn
bản này hướng dẫn Quyết định số
1067 nên hết hiệu lực theo Quyết định |
56 |
Chỉ
thị số 02/1999/CT-BTP ngày 01/3/1999 về việc
thực hiện Kế hoạch số 174/UBTVQH10 của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, tổ
chức lấy ý kiến đóng góp vào Dự thảo
Bộ luật Hình sự (sửa đổi) trong ngành
Tư pháp |
Bộ
Luật hình sự đã được ban hành |
57 |
Chỉ
thị số 03/1999/CT-BTP ngày 08/3/1999 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc triển khai thực
hiện các công tác trọng tâm của ngành Tư pháp trong
năm 1999 |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2000, vì thời gian thực
hiện đã hết |
58 |
Chỉ
thị số 01/2000/CT-BTP ngày 24/2/2000 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc thực hiện các công tác
trọng tâm năm 2000 của ngành Tư pháp |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2001, vì thời gian thực
hiện đã hết |
59 |
Chỉ
thị số 01/2001/CT-BTP ngày 15/01/2001 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về
thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm
của công tác tư pháp năm 2001 |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2002, vì thời gian thực
hiện đã hết |
60 |
Chỉ
thị số 01/2002/CT-BTP ngày 02/01/2002 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp năm
2002 |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2003, vì thời gian thực
hiện đã hết |
61 |
Chỉ
thị số 01/2003/CT-BTP ngày 20/01/2003 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về thực hiện một số
nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2003 |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2004, vì thời gian thực
hiện đã hết |
62 |
Chỉ
thị số 02/2003/CT-BTP ngày 14/7/2003 về việc
tiếp tục đăng ký kết hôn cho các
trường hợp nam và nữ chung sống với nhau
như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến ngày
01/01/2001 |
Thời
gian thực hiện Chỉ thị đã hết (ngày 01/8/2004) |
63 |
Chỉ
thị số 01/2004/CT-BTP ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm công tác tư pháp năm 2004 |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2005, vì thời gian thực
hiện đã hết |
64 |
Chỉ
thị số 01/2005/CT-BTP ngày 19/01/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm công tác tư pháp năm 2005 |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2006, vì thời gian thực
hiện đã hết |
65 |
Chỉ
thị số 01/2006/CT-BTP ngày 14/02/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm công tác tư pháp năm 2006 |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2007, vì thời gian thực
hiện đã hết |
DANH MỤC CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP
LIÊN TỊCH BAN HÀNH
TỪ NĂM 1981 ĐẾN NAY ĐÃ HẾT HIỆU
LỰC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số
241 /QĐ-BTP ngày 12 tháng 02
năm 2007
của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Số, ký hiệu, ngày ban hành, trích yếu văn
bản |
Lý do hết hiệu lực |
01 |
Thông tư liên ngành số 05/TTLN ngày
22/12/1982 của Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao về việc điều tra, truy tố và
xét xử sơ thẩm đồng thời chung thẩm
một số vụ án đặc biệt nghiêm trọng |
Hết
hiệu lực từ khi Bộ luật Tố tụng
hình sự năm 1988 có hiệu lực |
02 |
Thông tư liên bộ số 03/TT-LB ngày
23/4/1984 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp,
Bộ Tài chính quy định
chế độ thu giữ, bảo quản, xử lý
vật chứng và tài sản tạm giữ trong các vụ
án hình sự |
Hết
hiệu lực từ khi Bộ luật Tố tụng hình
sự năm 1988 có hiệu lực |
03 |
Thông tư liên ngành số 02/TT-LN ngày
02/10/1985 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động,
Tổng cục dạy nghề hướng
dẫn thẩm quyền xét xử của Toà án nhân dân
về một số tranh chấp trong lao động |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/1995, khi Bộ luật Lao
động năm 1994 có hiệu lực |
04 |
Thông tư liên ngành số 04/TTLN ngày
02/11/1985 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự |
Bộ
luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực |
05 |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN ngày
01/8/1986 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về việc xoá án |
Thông
tư liên ngành này hướng dẫn Bộ luật Hình
sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
06 |
Thông tư liên ngành số 04/TTLN ngày
26/12/1986 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn việc áp dụng
thời hiệu thi hành bản án hình sự |
Thông
tư liên ngành này
hướng dẫn Điều 46 Bộ luật Hình
sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
07 |
Thông tư liên ngành số 05/TTLN ngày
26/12/1986 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ
về việc giảm thời hạn hoặc miễn
chấp hành hình phạt và chấm dứt thời hạn
chấp hành biện pháp tư pháp |
Bộ
luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực |
08 |
Thông tư liên ngành số 06-TT/LN ngày
30/12/1986 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền và giải
quyết thủ tục giải quyết những việc
ly hôn của các công dân Việt Nam mà một bên ở
nước chưa có Hiệp định tượng
trợ tư pháp về các vấn đề hôn nhân và gia
đình ở nước ta |
Thông
tư liên ngành này
hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1986
đã hết hiệu lực |
09 |
Thông
tư liên ngành số 01/TTLN ngày 10/12/1987 của Toà án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp và
bộ Tài Chính hướng
dẫn việc xét và thi hành án đối với các
khoản tiền bồi thường, bồi hoàn, thanh
toán tài sản, cấp dưỡng trong các bản án hình
sự và dân sự |
Thay
thế bằng Thông tư liên ngành số 09/TT-LN ngày 10/12/1989 |
10 |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN ngày
12/01/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy
định của Bộ luật Tố tụng hình
sự |
Bộ
luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã hết
hiệu lực |
11 |
Thông tư liên ngành số 03-89/TTLN ngày
15/7/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn bổ sung việc xóa án |
Bộ
luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực |
12 |
Thông tư liên ngành số 04-89/TTLN ngày
15/8/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn về việc giảm
thời hạn chấp hành hình phạt tù |
Thông
tư liên ngành này
hướng dẫn các Điều 49, 50, 51 Bộ luật
Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
13 |
Thông tư liên ngành số 06-89/TTLN ngày
07/12/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Pháp lệnh thi hành án dân sự |
Thông
tư liên ngành này
hướng dẫn Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm
1989 đã hết hiệu lực |
14 |
Thông tư liên ngành số 09/TT-LN ngày
10/12/1989 của Tòa án nhân dân
tối cao, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc xét và thi hành án đối với các
khoản tiền bồi thường, bồi hoàn, thanh
toán tài sản, cấp dưỡng trong các bản án hình
sự và dân sự trong tình hình hiện nay |
Thay
thế bằng Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày
10/01/1992 |
15 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN-90 ngày
01/02/1990 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy
định của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bộ luật Hình
sự |
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Hình sự đã hết hiệu
lực |
16 |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN-90 ngày
15/02/1990 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn bổ sung về
thẩm quyền xét xử của Tòa án cấp huyện |
Bộ
luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã hết
hiệu lực |
17 |
Thông tư liên ngành số 08/TTLN ngày
18/9/1990 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn xử lý các hành vi
nhập khẩu trái phép, buôn bán thuốc lá điếu
của nước ngoài |
Thông
tư này hướng dẫn Bộ luật Hình sự
năm 1985 đã hết hiệu lực |
18 |
Thông tư liên ngành số 11/TTLN ngày
20/11/1990 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc xử lý
một số loại tội phạm |
Thông
tư này hướng dẫn một số loại
tội phạm theo Bộ luật Hình sự năm 1985
đã hết hiệu lực |
19 |
Thông tư liên bộ số 84/TT-LB ngày
18/12/1992 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính quy định chế độ thu lệ
phí công chứng |
Được
thay bằng Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP
ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý, sử dụng phí, lệ phí công chứng |
20 |
Thông tư liên bộ số 88/TT-LB ngày
31/12/1992 hướng dẫn
cấp phát và quản lý kinh phí Ngân sách Nhà nước cho
Toà án nhân dân địa phương |
Hết
hiệu lực từ khi Luật Ngân sách Nhà nước
năm 1996 có hiệu lực (từ năm ngân sách 1997) |
21 |
Thông tư liên bộ số 01/TT-LB ngày
19/01/1993 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ
Nội vụ hướng dẫn
thực hiện Quy định tạm thời ban hành kèm
theo Quyết định số 145/HĐBT ngày 29/4/92
của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ) |
Quyết
định số 145/HĐBT đã hết hiệu lực
|
22 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày
20/3/1993 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số
quy định của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ luật
Tố tụng hình sự |
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Tố tụng hình sự đã
hết hiệu lực |
23 |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN ngày
20/3/1993 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số
quy định của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ luật Hình
sự |
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật hình sự đã hết hiệu
lực |
24 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày
26/5/1993 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao,
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ban Tổ chức –
Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn việc bàn giao công tác thi
hành án dân sự |
Thời
gian thực hiện đã hết (1993) |
25 |
Thông tư liên bộ số 52/TTLB ngày
03/7/1993 hướng dẫn
cấp phát và quản lý kinh phí Ngân sách Nhà nước cho
các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Hết
hiệu lực từ khi Luật Ngân sách Nhà nước
năm 1996 có hiệu lực (từ năm ngân sách 1997) |
26 |
Thông
tư liên ngành số 04/TTLN ngày 24/7/1993 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng
dẫn thực hiện một số quy định
của Pháp lệnh công nhận và thi hành tại Việt
Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án
nước ngoài |
Hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2005, kể từ ngày
Bộ luật Tố tụng dân sự có hiệu lực
thi hành |
27 |
Thông tư liên bộ số 12/TTLB ngày
26/7/1993 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ
quan tư pháp địa phương |
Được
thay bằng Thông tư liên
tịch 04/2005/TTLT/BTP-BNV ngày 05/5/2005 của Bộ Tư
pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân
quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở
địa phương |
28 |
Thông tư liên bộ số 1108/TTLB
ngày 16/8/1993 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một
số điểm của Nghị định số 30-CP
ngày 2/6/1993 của Chính phủ và Chỉ thị số
226-TTg ngày 2/6/1993 của Thủ tướng Chính phủ
về công tác thi hành án dân sự |
Được
thay thế bằng Thông
tư liên tịch số 14/2006/TTLT/BQP-BTP ngày 16/01/2006 hướng
dẫn thực hiện quản lý nhà nước về
công tác thi hành án dân sự trong quân đội |
29 |
Thông tư liên ngành số 981-TT/LN ngày
21/9/1993 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao,
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Pháp lệnh Thi hành án dân
sự |
Pháp
lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 đã hết
hiệu lực |
30 |
Thông tư liên bộ số 81/TT-LB ngày
29/9/1993 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính về việc quy định sửa
đổi mức thu lệ phí công chứng |
Được
thay bằng Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP
ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý, sử dụng phí, lệ phí công chứng |
31 |
Thông tư liên ngành số 05/TTLN ngày
15/10/1993 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Pháp lệnh về Thẩm
phán và Hội thẩm Toà án nhân dân |
Pháp
lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân
năm 1993 đã được thay thế bằng Pháp
lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân
năm 2002 |
32 |
Thông tư liên ngành số 91/TP-TA ngày
19/01/1994 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao ban hành quy chế phối hợp giữa
Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Toà án nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong
việc quản lý về mặt tổ chức các toà án
nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh |
Bộ
Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân ở địa
phương |
33 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày
01/02/1994 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao,
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn về thẩm quyền
xét xử của các Tòa án Quân sự |
Được
thay bằng Thông tư liên tịch số
01/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA ngày 18/4/2005 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hướng dẫn về thẩm quyền xét
xử của Tòa án Quân sự |
34 |
Thông tư liên ngành số 195/TT-LN ngày
11/3/1995 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế
độ trang phục đối với thẩm phán, cán
bộ, nhân viên Tòa án nhân dân các cấp |
Ngày 9/01/2003 Ủy ban Thường
vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số
221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán
bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy
chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội
thẩm |
35 |
Thông
tư liên bộ số 33/TT-LB ngày 24/4/1995 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp quy định chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký kết hôn, công nhận việc kết hôn, nhận con
ngoài giá thú, đăng ký nuôi con nuôi và công nhận việc
nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam và người
nước ngoài |
Được
thay bằng Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày
20/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch
(hiện nay, Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC này
cũng đã được thay bằng Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức
lệ phí hộ tich) |
36 |
Thông tư liên bộ số 503/TT-LB
ngày 25/5/1995 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao,
Bộ Nội vụ hướng
dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 184/CP
ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về
thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con
nuôi, nhận đỡ đầu của công dân Việt
Nam và người nước ngoài |
Nghị
định số 184/CP ngày 30/11/1994 đã được
thay bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày
10/7/2002 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan
hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài |
37 |
Thông tư liên bộ số 842/LB-TT
ngày 21/9/1995 của Bộ Tư pháp, Bộ tài chính quy định chế độ thu,
quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép
đặt Chi nhánh của tổ chức Luật sư
nước ngoài tại Việt Nam, gia hạn hoạt
động của chi nhánh, thay đổi nội dung
Giấy phép |
Được
bãi bỏ bằng Quyết định số
75/2004/QĐ-BTC ngày 16/9/2004 của Bộ Tài chính quy
định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thành lập,
đăng ký, hành nghề đối với tổ
chức Luật sư nước ngoài và Luật sư
nước ngoài tại Việt Nam |
38 |
Thông tư liên ngành số 05/TTLN ngày
14/12/1995 của Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn về việc áp
dụng pháp luật đối với các hành vi buôn bán trái
phép, vận chuyển trái phép chất ma tuý qua biên giới |
Bộ
luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
39 |
Thông
tư liên bộ số 01/TT-LB ngày 03/7/1996 của Ngân hàng
Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục về
thế chấp, cầm cố tài sản đối
với doanh nghiệp nhà nước và thủ tục công
chứng hợp đồng thế chấp, cầm
cố và bảo lãnh vay vốn ngân hàng |
Được
thay bằng Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000
của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày
29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm
tiền vay của các tổ chức tín dụng |
40 |
Thông tư liên ngành số 236/TT-LN ngày
22/11/1996 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao
hướng dẫn thực hiện công tác chia, tách
tỉnh đối với Tòa án nhân dân địa
phương |
Quốc
hội đã ban hành Luật tổ chức Tòa án nhân dân
ngày 02/4/2002 |
41 |
Thông tư liên tịch số
302/1997/TTLT/TCCP-TP ngày 30/3/1998 của Ban Tổ chức – Cán
bộ Chính phủ, Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 94/CP
ngày 06/9/1997 về tổ chức pháp chế ở các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ |
Nghị
định số 94/CP ngày 06/9/1997 đã được
thay bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày
18/5/2004 quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp
nhà nước |
42 |
Thông tư liên tịch số 1385/TT-LT
ngày 11/10/1997 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn cấp phát, quản lý
trang phục cho cán bộ, nhân viên thi hành án dân sự |
Được
thay bằng Thông tư liên
tịch số 08/2005/TTLT/BTP-BTC ngày 16/9/2005 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ quản lý, cấp phát Thẻ
Chấp hành viên, trang phục, phù hiệu của công
chức làm công tác thi hành án dân sự |
43 |
Thông tư liên tịch số
187/TTLT/TCCP-TC-TP ngày 30/3/1998 của Ban Tổ chức – Cán
bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
bồi dưỡng đối với cộng tác viên
thực hiện trợ giúp pháp lý |
Thông
tư này được thay thế bởi Thông tư liên
tịch số 21/2002/TTLT-BNV-BTC-BTP ngày 26/12/2002 của liên bộ Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ bồi dưỡng
đối với cộng tác viên thực hiện trợ
giúp pháp lý đối với người nghèo và
đối tượng chính sách. |
44 |
Thông tư liên tịch số
05/1998/TTLT/KHĐT-TP ngày 10/7/1998 hướng
dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh
đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty |
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư đã có Thông tư
số 03/2000/TT-BKH ngày 02/3/2000 hướng dẫn thủ
tục, trình tự đăng ký kinh doanh theo quy
định tại Nghị định số
02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về
đăng ký kinh doanh |
45 |
Thông
tư liên tịch số 08/TTLT-BTC-BTP-BNG ngày 31/12/1998
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại
giao hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí giải quyết việc
nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và
cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch
Việt Nam |
Được
thay bằng Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí áp dụng tại cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại
nước ngoài |
46 |
Thông tư liên tịch số
10/2000/TTLT/BKHĐT-BCA-BTP-BNG ngày 15/8/2000 của Bộ
Kế hoạch – Đầu tư, Bộ Công an, Bộ
Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng
dẫn việc người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam đầu tư theo
Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7
năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong
nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 |
Luật
khuyến khích đầu tư trong nước (sửa
đổi) năm 1998 đã hết hiệu lực; Nghị
định số 51/1999/NĐ-CP đã được bãi
bỏ bởi Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi thành một số điều của Luật
Đầu tư. |
47 |
Thông tư liên
tịch số 12/2000/TTLT/NHNN-BTP-BTC-TCĐC ngày 22/11/2000 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Tổng
cục Địa chính hướng dẫn thực
hiện một số giải pháp về bảo
đảm tiền vay của các tổ chức tín
dụng theo quy định tại Nghị quyết số
11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000 |
Căn
cứ ban hành và các văn bản mà Thông tư này viện
dẫn đến đều đã hết hiệu
lực thi hành. |
48 |
Thông tư liên tịch số
03/2001/TTLT/NHNN/BTP-BCA-BTC-TCĐC ngày 23/4/2001 của Bộ Tư pháp,
Bộ Công an, Bộ Tài chính, Tổng cục Địa
chính hướng dẫn việc
xử lý tài sản bảo đảm tiền vay
để thu hồi nợ cho các Tổ chức tín
dụng |
Thông tư liên tịch này hướng
dẫn Nghị định số 165/1999/NĐ-CP
về giao dịch bảo đảm và Nghị
định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về
bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín
dụng. Tuy nhiên 2 Nghị định này được
thay thế và bãi bỏ bằng Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo
đảm. |
49 |
Thông tư liên tịch số
09/2001/TTLT-BTP-TANDTC-BTC ngày
19/12/2001 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao,
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực
hiện chế độ trang phục đối với
Hội thẩm Tòa án nhân dân các cấp |
Ngày 9/01/2003 Ủy ban Thường
vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số
221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán
bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy
chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội
thẩm |
50 |
Thông tư liên tịch số
33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày 12/4/2002 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê
tài chính |
Được thay thế bằng
Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sửa
đổi lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm |
51 |
Thông tư liên tịch số
03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04/7/2003 của Bộ Tư pháp,
Bộ Tài nguyên - Môi trường hướng
dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký và
cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất |
Hết
hiệu lực từ ngày 29/7/2005, là ngày Thông tư liên
tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất có hiệu lực và thay
thế Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT |
52 |
Thông
tư liên tịch số 01/2004/TTLT-VKSNDTC-BCA-TANDTC-BTP-BQP-BTC
ngày 25/3/2004 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp,
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị quyết
số 388/NQ-UBTVQH 11 ngày 17/3/2003 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về bồi
thường thiệt hại cho người bị oan do
người có thẩm quyền trong hoạt động
tố tụng hình sự gây ra |
Được
thay thế bằng Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC ngày 22/11/2006 của
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng,
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị quyết số 388/NQ-UBTVQH 11
ngày 17/3/2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội về bồi thường thiệt hại cho
người bị oan do người có thẩm quyền
trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra |
53 |
Thông tư liên tịch số
02/2005/TTLT/BKH-BTP-BNG-BCA ngày 25/5/2004 của Bộ Kế
hoạch – Đầu tư, Bộ Tư pháp, Bộ
Ngoại giao, Bộ Công an hướng
dẫn việc người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam đầu tư theo
Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật khuyến khích đầu tư trong nước
(sửa đổi) số 03/1998/QH10 |
Luật
Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa
đổi) năm 1998 đã hết hiệu lực; Nghị
định số 51/1999/NĐ-CP đã được bãi
bỏ bởi Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi thành một số điều của Luật
Đầu tư |