Quyết định 101/QĐ-BTP 2023 Kế hoạch công tác của Vụ Pháp luật quốc tế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 101/QĐ-BTP

Quyết định 101/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:101/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Khánh Ngọc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/02/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế

Ngày 01/02/2023, Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 101/QĐ-BTP về việc phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế.

Cụ thể, trong năm 2023, Vụ tập trung giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác pháp luật quốc tế sau đây:

Trước hết, về công tác xây dựng pháp luật: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Nghị định của Chính phủ về thí điểm chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công tác chuyên trách về giải quyết tranh chấp quốc tế; Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp và các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Tiếp theo, về công tác điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế: Chủ trì, tham gia đàm phán, ký điều ước quốc tế (ĐƯQT), thỏa thuận quốc tế (TTQT) theo chức năng, nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụthành viên của Việt Nam theo các ĐƯQT mà Vụ được giao đầu mối, chủ trì; Xây dựng hồ sơ trình phê chuẩn Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với Vương quốc Thái Lan, Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.

Bên cạnh đó, về tham gia tổ chức quốc tế và diễn đàn quốc tế: Chủ trì tham gia Nhóm Công tác II (giải quyết tranh chấp), Nhóm Công tác III (cải tổ cơ chế giải quyết tranh chấp nhà nước – nhà đầu tư) của Ủy ban Luật thương mại quốc tế thuộc Liên Hợp quốc (UNCITRAL) theo Quyết định 58/QĐ-TTg ngày 19/08/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch Việt Nam đảm nhiệm vai trò thành viên Ủy ban Luật thương mại quốc tế của Liên Hợp quốc nhiệm kỳ 2019-2025.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 101/QĐ-BTP tại đây

tải Quyết định 101/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 101/QĐ-BTP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 101/QĐ-BTP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

__________

Số: 101/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 956/QĐ-BTP ngày 26 tháng 04 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 2646/QĐ-BTP ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);

Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Thứ trưởng (để biết và chỉ đạo thực hiện);

- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, Vụ PLQT (TA).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Khánh Ngọc

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

 

 

KẾ HOẠCH

Công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 101/QĐ-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

____________________

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp theo quy định của pháp luật.

1.2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm của Vụ Pháp luật quốc tế (sau đây gọi tắt là Vụ) trong năm 2023 theo định hướng của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác pháp luật quốc tế, trong đó có Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới (Nghị quyết số 27-NQ/TW); Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ ngày 14/4/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tư pháp về những định hướng lớn về công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp đến năm 2030 (Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ) và Quyết định số 1962/QĐ-BTP ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ; tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, điều ước quốc tế và các công tác khác được giao chủ trì trong lĩnh vực pháp luật quốc tế.

1.3. Tiếp tục kiện toàn tổ chức, nhân sự, thực hiện mạnh mẽ các giải pháp nâng cao năng lực của công chức trong bối cảnh nhiệm vụ về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp ngày một nhiều, phức tạp; bảo đảm cho Vụ trở thành đơn vị đủ năng lực xử lý tốt các vấn đề pháp lý quốc tế thuộc nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.

1.4. Phát huy tinh thần chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của từng Phòng, từng công chức thuộc Vụ trong triển khai nhiệm vụ được giao, bảo đảm tiến độ và chất lượng.

1.5. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các Phòng, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại công chức và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.

2. Yêu cầu

2.1. Kế hoạch công tác năm 2023 bảo đảm bám sát Nghị quyết số 27-NQ/TW, Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ, Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/02/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2023 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2023.

2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, khả thi, có trọng tâm; phù hợp với các kế hoạch liên quan, định hướng phát triển chung của Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp và định hướng lớn về công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp.

2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp, tiến độ thực hiện và kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt, sáng tạo giữa các Phòng và công chức trong việc tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của Vụ cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Công tác trọng tâm

Trong năm 2023, Vụ tập trung giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác pháp luật quốc tế sau đây:

1.1. Thực hiện nhiệm vụ của Vụ theo Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ; trình Lãnh đạo Bộ kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ theo Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.

1.2. Triển khai toàn diện, đồng bộ và đề xuất giải pháp bảo đảm thực hiện tốt các điều ước quốc tế mà Bộ Tư pháp là cơ quan đầu mối.

1.3. Tiếp tục đề xuất, thực hiện việc hoàn thiện khung pháp luật Tương trợ tư pháp về dân sự và cấp ý kiến pháp lý.

1.4. Tham mưu hiệu quả, nâng cao vị trí, vai trò của Bộ Tư pháp trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế và xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến hội nhập quốc tế; xây dựng Chỉ thị của Bộ Chính trị/Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.

1.5. Chuẩn bị tốt việc xây dựng và bảo vệ Báo cáo quốc gia thực thi Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị (ICCPR) lần thứ 4; thực thi hiệu quả ICCPR và khuyến nghị của Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc.

1.6. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý, điều hành và xây dựng môi trường làm việc văn minh, dân chủ, đoàn kết, gắn bó, chia sẻ trong Vụ; bảo đảm thực chất, hiệu quả trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ; tiếp tục kiện toàn tổ chức, thu hút nhân lực có chất lượng cao và đào tạo, bồi dưỡng công chức của Vụ theo hướng xây dựng đội ngũ chuyên gia pháp luật quốc tế nòng cốt để thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Vụ; hướng tới xây dựng “Trung tâm tư pháp quốc tế của Quốc gia” tại Bộ Tư pháp theo Nghị quyết số 25-NQ/BCSĐ.

2. Nhiệm vụ cụ thể

2.1. Công tác xây dựng pháp luật

2.1.1. Lập đề nghị xây dựng Luật Tương trợ tư pháp về dân sự.

2.1.2. Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến Nghị định số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 của Chính phủ về cấp ý kiến pháp lý.

2.1.3. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Nghị định của Chính phủ về thí điểm chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công tác chuyên trách về giải quyết tranh chấp quốc tế.

2.1.4. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.

2.1.5. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp và các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2.1.6. Chủ trì góp ý, thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và góp ý, thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

2.2. Công tác điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế

2.2.1. Thẩm định, góp ý và ký kết điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế

a) Chủ trì, tham gia đàm phán, ký điều ước quốc tế (ĐƯQT), thỏa thuận quốc tế (TTQT) theo chức năng, nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ thành viên của Việt Nam theo các ĐƯQT mà Vụ được giao đầu mối, chủ trì.

b) Góp ý, thẩm định dự thảo ĐƯQT, TTQT và việc gia nhập ĐƯQT.

c) Xây dựng hồ sơ trình phê chuẩn Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với Vương quốc Thái Lan, Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.

d) Chủ trì đàm phán các vấn đề pháp lý trong hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) có yếu tố nước ngoài.

đ) Chuẩn bị phương án đàm phán và tham gia đàm phán các nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp đối với các cam kết của Việt Nam về thương mại, đầu tư quốc tế tại các điều ước quốc tế.

2.2.2. Thực hiện và đàm phán điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế

a) Tiếp tục triển khai Quyết định số 1885/QĐ-BTP ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại năm 1970 của Bộ Tư pháp.

b) Tiếp tục triển khai các Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự.

c) Tiếp tục triển khai kết quả tổng kết 05 năm thực thi Công ước La Hay về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại năm 1965.

d) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối quốc gia trong thực hiện Công ước Niu Oóc về công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài.

đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan nghiên cứu, xây dựng dự thảo Báo cáo quốc gia thực thi Công ước ICCPR lần thứ tư tại Việt Nam.

e) Tiếp tục triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3028/QĐ-BTP ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước ICCPR và các khuyến nghị của Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc.

g) Triển khai thực hiện các khuyến nghị mà Việt Nam đã chấp thuận theo cơ chế rà soát định kỳ phổ quát của Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc (UPR) thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp.

h) Thực hiện các điều ước quốc tế trong lĩnh vực công pháp và nhân quyền quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các khuyến nghị liên quan, bao gồm Công ước quốc tế về các Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR), Công ước Xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW), Công ước quốc tế về Quyền trẻ em (CRC), Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc (CERD), Công ước Quốc tế về các Quyền của người khuyết tật (CRPD), Công ước quốc tế về Chống tra tấn (CAT), Công ước quốc tế về Chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia (UNTOC), Công ước quốc tế về Phòng chống tham nhũng (uncac)....

i) Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đôn đốc việc xây dựng, trình ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế theo Điều 78 Luật Điều ước quốc tế năm 2016.

l) Tăng cường vai trò của Việt Nam trong các thiết chế đa phương về pháp luật và tư pháp quốc tế, trong đó có tham gia đàm phán các điều ước quốc tế trong lĩnh vực tư pháp hình sự như Công ước quốc tế về Chống tội phạm sử dụng công nghệ thông tin cho mục đích tội phạm và các hiệp định phòng, chống tội phạm khu vực và song phương,...

l) Xây dựng và thực hiện Quyết định thay thế Quyết định số 1942/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị của Uỷ ban Quyền trẻ em của Liên hợp quốc.

m) Xây dựng và thực hiện Quyết định phê duyệt kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả CAT và một số khuyến nghị phù hợp của Uỷ ban Chống tra tấn thay thế Quyết định số 1686/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

n) Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Tư pháp được giao nhằm thực hiện các Hiệp định thương mại tự do, trong đó bao gồm Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFTA).

o) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp xây dựng nội dung trả lời Ban Thư ký Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) về các vấn đề liên quan đến xây dựng, hoàn thiện pháp luật, minh bạch hóa chính sách thuộc nghĩa vụ rà soát chính sách thương mại của Việt Nam trong khuôn khổ WTO; nghiên cứu, cho ý kiến về các vấn đề pháp lý trong WTO và các khuôn khổ hợp tác thương mại quốc tế khác.

p) Chủ trì nghiên cứu, đàm phán Thoả thuận giữa Bộ Tư pháp và Văn phòng đại diện Toà trọng tài thường trực (PCA) tại Việt Nam về phát triển năng lực dịch vụ hỗ trợ cần thiết cho trọng tài, trung gian, hòa giải quốc tế (thực hiện Nghị định thư về việc thành lập Văn phòng đại diện của PCA tại Việt Nam).

q) Nghiên cứu vấn đề pháp lý về biên giới lãnh thổ, biển đảo và nghiên cứu, theo dõi thông tin tình hình các vụ kiện quốc tế liên quan tới phân định biển.

r) Tổng hợp, báo cáo hằng năm công tác ĐƯQT của Bộ Tư pháp.

2.3. Tham gia tổ chức quốc tế và diễn đàn quốc tế

a) Thực hiện nhiệm vụ tại các Kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp liên quan đến quyền, nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam và những Kế hoạch liên quan đến các công ước của Hội nghị này.

b) Tổng kết 10 năm gia nhập Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế.

c) Chủ trì tham gia Nhóm Công tác II (giải quyết tranh chấp), Nhóm Công tác III (cải tổ cơ chế giải quyết tranh chấp nhà nước - nhà đầu tư) của Ủy ban Luật thương mại quốc tế thuộc Liên Hợp quốc (UNCITRAL) theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 19/08/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch Việt Nam đảm nhiệm vai trò thành viên Ủy ban Luật thương mại quốc tế của Liên Hợp quốc nhiệm kỳ 2019-2025.

2.4. Công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp quốc tế

2.4.1. Chủ trì, tham gia và làm đại diện pháp lý cho Chính phủ trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế có liên quan đến Nhà nước (Chính phủ), cơ quan Nhà nước Việt Nam và tham mưu, đề xuất, phối hợp xử lý tốt việc phòng ngừa tranh chấp đầu tư quốc tế.

2.4.2. Tư vấn, hỗ trợ cơ quan nhà nước giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế mà Bộ Tư pháp không chủ trì và hướng dẫn, hỗ trợ bộ, ngành, địa phương liên quan đến công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế khi có yêu cầu.

2.4.3. Tổ chức thực hiện Quyết định số 1610/QĐ-BTP ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 và Quyết định số 1964/QĐ-BTP ngày 22/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp triển khai Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế.

2.4.4. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư và phòng ngừa phát sinh các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế.

2.4.5. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo đội ngũ chuyên gia pháp lý có đủ năng lực trình độ, phẩm chất đạo đức, có kiến thức chuyên môn, đủ năng lực tư vấn cho Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương khi tham gia giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.

2.4.6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các thiết chế phòng ngừa, giải quyết tranh chấp và thực thi phán quyết giải quyết tranh chấp

2.4.7. Tiếp tục nâng cao năng lực của cán bộ, công chức làm công tác pháp chế, pháp luật của địa phương theo hướng chuyên sâu để xử lý hiệu quả các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài, hội nhập quốc tế; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho cán bộ, công chức các bộ, ngành, địa phương; thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng theo các Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ban hành.

2.4.8. Chủ trì, phối hợp với đại diện của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn Đại diện thường trực trong việc xử lý các vấn đề pháp lý quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp và tham gia giải quyết tranh chấp tại WTO.

2.5. Công tác rà soát pháp luật Việt Nam với điều ước quốc tế và cấp ý kiến pháp lý

2.5.1. Chủ trì rà soát, đối chiếu, đánh giá pháp luật Việt Nam với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc chuẩn bị ký kết, gia nhập và đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật.

2.5.2. Chủ trì cấp ý kiến pháp lý theo quy định của pháp luật đối với các ĐƯQT, thỏa thuận vay nước ngoài, bảo lãnh Chính phủ, giao dịch phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác trong lĩnh vực pháp luật quốc tế

2.6.1. Thực hiện hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về tương trợ tư pháp theo quy định của Luật Tương trợ tư pháp năm 2007.

2.6.2. Xây dựng Báo cáo năm 2023 của Chính phủ về công tác tương trợ tư pháp trình Quốc hội.

2.6.3. Thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự.

2.6.4. Chủ trì, phối hợp cho ý kiến về thẩm quyền xét xử và áp dụng pháp luật đối với các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.

2.6.5. Chủ trì, tham gia ý kiến về các khía cạnh pháp lý và xử lý vướng mắc pháp luật đối với các hợp đồng dầu khí, lô dầu khí, dự án dầu khí, hoạt động dầu khí, dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài (bao gồm cả các dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài theo hình thức đối tác công tư) và các nhiệm vụ phức tạp khác về đầu tư quốc tế.

2.6.6. Thực hiện các nhiệm vụ phức tạp về thương mại, tài chính quốc tế và các lĩnh vực khác của pháp luật quốc tế do Bộ trưởng, Chính phủ hoặc Lãnh đạo Chính phủ giao.

2.6.7. Xây dựng Báo cáo đối thoại với các nước, chuyên gia độc lập của Liên hợp quốc, dân biểu, nghị sỹ các nước và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan về vấn đề quyền con người.

2.6.8. Xử lý các vụ việc phức tạp trong lĩnh vực công pháp và nhân quyền quốc tế.

2.6.9. Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết số 36- NQ/TW.

2.6.10. Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 01/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động tại Việt Nam.

2.6.11. Thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan đến công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài tiếp theo Kết luận số 12-KL/TW ngày 12/8/2021 của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới và Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay (đang trong quá trình xây dựng Chỉ thị thay thế).

2.6.12. Cung cấp ý kiến về các vấn đề pháp lý quốc tế cho Chính phủ, bộ, ngành và địa phương.

2.6.13. Thực hiện nhiệm vụ được phân công chủ trì và phối hợp tại Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch Việt Nam đảm nhiệm vai trò thành viên UNCITRAL nhiệm kỳ 2019-2025.

2.6.14. Thực hiện và nghiên cứu, đề xuất giải pháp thực hiện các cam kết quốc tế thuộc lĩnh vực Vụ được giao phụ trách, làm đầu mối.

2.7. Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng, hành chính - tổng hợp, thi đua khen thưởng, hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học và đoàn thể

2.7.1. Thực hiện tốt Quy chế làm việc của Vụ; duy trì kỷ luật, kỷ cương công tác; nâng cao vai trò, hiệu quả công tác tham mưu, tổng hợp về pháp luật quốc tế; sử dụng hiệu quả Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao; thường xuyên theo dõi, đánh giá thực hiện nhiệm vụ và Kế hoạch của các Phòng, công chức của Vụ; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

2.7.2. Tiếp tục rà soát, phân công, sắp xếp, kiện toàn tổ chức và bố trí đội ngũ công chức trên cơ sở Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế; Quyết định số 2661/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.

2.7.3. Tiếp tục phát triển, hoàn thiện tài liệu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam liên quan đến hội nhập quốc tế theo Quyết định số 1960/QĐ-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025.

2.7.4. Triển khai thực hiện tốt các Đề án được Bộ trưởng phê duyệt liên quan đến nhiệm vụ của Vụ và Đề án xây dựng, thu hút và sử dụng chuyên gia pháp luật quốc tế làm việc tại Bộ Tư pháp trong giai đoạn đất nước hội nhập quốc tế sâu rộng; chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết việc thực hiện và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Đề án của Bộ Tư pháp về nâng cao vai trò, vị trí của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn đại diện Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ.

2.7.5. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan triển khai có hiệu quả Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 01/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể về Đào tạo, bồi dưỡng, tiến cử đội ngũ chuyên gia pháp lý tham gia các cơ quan pháp lý quốc tế giai đoạn 2022­2026 định hướng 2030; đào tạo, bồi dưỡng công chức trong Danh sách quy hoạch đội ngũ công chức chuyên sâu về pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, trong đó ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài; thực hiện các công việc liên quan đến công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, tiếp nhận, đánh giá cán bộ và các công tác cán bộ khác thuộc thẩm quyền của Vụ.

2.7.6. Triển khai hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế của Vụ, bảo đảm hiệu quả thiết thực, hỗ trợ tốt cho việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Vụ và tuân thủ các nguyên tắc, định hướng của Đảng và các quy định có liên quan về hợp tác quốc tế về pháp luật.

2.7.7. Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức, tổng hợp, thống kê, thi đua khen thưởng và các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Bộ giao.

2.7.8. Cải tiến quy trình xử lý công việc, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số vào xử lý các công việc của Vụ để đáp ứng yêu cầu công tác và thực hiện tốt các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ; thực hiện tốt việc bảo vệ bí mật nhà nước, an toàn thông tin mạng, công tác văn thư lưu trữ và các nhiệm vụ tổng hợp, hành chính khác của Vụ.

2.7.9. Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức năm 2023 của Vụ; thực hiện tốt công tác thanh niên, vì sự tiến bộ phụ nữ và các công tác đoàn thể khác thuộc trách nhiệm của Vụ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Vụ định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Vụ.

2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Vụ trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.

3. Căn cứ vào Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo, các phòng thuộc Vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình báo cáo Lãnh đạo Vụ phụ trách phê duyệt để triển khai thực hiện. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, các công chức trong Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.

4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.

(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Pháp luật quốc tế)./.

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi