Nghị định 128/2024/NĐ-CP sửa đổi NĐ 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 128/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 128/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Bùi Thanh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi hạn mức tối đa về giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại từ 01/12/2024
Ngày 10/10/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này:
1. Sửa đổi hạn mức tối đa về giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại như sau:
- Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá bán ngay trước thời gian khuyến mại của đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại đó, trừ trường hợp khuyến mại bằng các hình thức quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, Điều 8, khoản 2 Điều 9, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định 81/2018/NĐ-CP;
- Tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại trong một chương trình khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại bằng hình thức quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, Điều 8 và khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2018/NĐ-CP;
- Trong các trường hợp tổ chức chương trình khuyến mại tập trung thì áp dụng hạn mức tối đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là 100%. Hạn mức tối đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại 100% cũng được áp dụng đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định;...
2. Trong các trường hợp tổ chức chương trình khuyến mại tập trung theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 81/2018/NĐ-CP thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%. Mức giảm giá tối đa 100% cũng áp dụng đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/12/2024.
Xem chi tiết Nghị định 128/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 128/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 128/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
“1. Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá bán ngay trước thời gian khuyến mại của đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại đó, trừ trường hợp khuyến mại bằng các hình thức quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, Điều 8, khoản 2 Điều 9, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định này.”.
“2. Tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại trong một chương trình khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại bằng hình thức quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, Điều 8 và khoản 2 Điều 9 Nghị định này.”.
“4. Trong các trường hợp tổ chức chương trình khuyến mại tập trung thì áp dụng hạn mức tối đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là 100%. Hạn mức tối đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại 100% cũng được áp dụng đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”.
“a) Cơ quan nhà nước (cấp trung ương và cấp tỉnh) ban hành quyết định tổ chức thực hiện chương trình khuyến mại tập trung nhằm thực hiện các chính sách phát triển kinh tế có mục tiêu của quốc gia, của địa phương. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung. Mọi thương nhân đều được quyền tham gia vào các chương trình;”.
“2. Trong các trường hợp tổ chức chương trình khuyến mại tập trung theo quy định tại khoản 5 Điều 6 thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%. Mức giảm giá tối đa 100% cũng áp dụng đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”.
“1. Thương nhân thực hiện thủ tục hành chính thông báo hoạt; động khuyến mại đến tất cả các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại (tại địa bàn thực hiện khuyến mại) trước khi thực hiện chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định này trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này. Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Sở Công Thương tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại (căn cứ theo ngày nhận ghi trên vận đơn hoặc các hình thức có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính, căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).”.
“2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục hành chính thông báo thực hiện khuyến mại:
a) Thực hiện khuyến mại theo các hình thức quy định tại khoản 8 Điều 92 Luật Thương mại và các Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị định này;
b) Thực hiện khuyến mại theo các hình thức quy định tại Điều 12, Điều 14 Nghị định này có tổng giá trị giải thưởng, quà tặng dưới 100 triệu đồng;
c) Chỉ thực hiện chương trình khuyến mại theo hình thức khuyến mại quy định tại Điều 12, Điều 14 Nghị định này cho hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử, ứng dụng sàn giao dịch thương mại điện tử, website khuyến mại trực tuyến và ứng dụng khuyến mại trực tuyến.”.
“d) Nộp 01 hồ sơ thông báo qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.”.
“d) Nộp 01 hồ sơ thông báo qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.”.
“c) Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Công Thương (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).”.
“1. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đã được xác nhận đăng ký trước đó, thương nhân trước khi sửa đổi, bổ sung phải thực hiện thủ tục hành chính đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến cơ quan quản lý nhà nước nơi đã đăng ký. Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung bao gồm 01 văn bản thực hiện theo Mẫu số 06a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”.
“c) Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Công Thương (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).”.
“1. Trong trường hợp thực hiện chương trình khuyến mại theo các hình thức quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định này và các hình thức khác theo quy định tại khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, thời hạn công bố kết quả trúng thưởng và trao giải thưởng của chương trình không được vượt quá 45 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện khuyến mại, trừ các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.”.
“2. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình khuyến mại:
a) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn trao giải thưởng của chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 13 Nghị định này và các hình thức khác theo quy định tại khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, thương nhân thực hiện chương trình khuyến mại phải có văn bản báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nơi đã đăng ký và được xác nhận) về kết quả thực hiện chương trình khuyến mại theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp phải trích nộp 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng vào ngân sách nhà nước, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của thương nhân, cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định thu nộp 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi nhận được quyết định thu nộp của cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân có trách nhiệm nộp khoản tiền 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại theo quyết định. Các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo kết quả và liên quan đến việc thực hiện chương trình khuyến mại phải được thương nhân lưu trữ và chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát;
b) Thương nhân thực hiện khuyến mại theo các hình thức quy định tại khoản 8 Điều 92 Luật Thương mại, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 14 Nghị định này không phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại.”.
“c) Phối hợp với Kho bạc nhà nước nơi hạch toán khoản thu thực hiện đối chiếu về số tiền theo quyết định thu và số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại;”.
“d) Sở Công Thương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nội dung quản lý quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này và báo cáo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo Mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;”.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
______________
Mẫu số 01 |
Thông báo thực hiện khuyến mại |
Mẫu số 02 |
Đăng ký thực hiện khuyến mại |
Mẫu số 03 |
Thể lệ chương trình khuyến mại |
Mẫu số 06 |
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
Mẫu số 06a |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
Mẫu số 07 |
Báo cáo thực hiện khuyến mại |
Mẫu số 08 |
Quyết định về việc thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại |
Mẫu số 10 |
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại |
Mẫu số 13 |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại |
Mẫu số 14 |
Báo cáo kết quả tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại |
Mẫu số 15 |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại |
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng .... năm ... |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
_________
Kính gửi: ………………….
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ...................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người liên hệ: …………………………………. Điện thoại: ................................................
(Tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ..................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ..................................................................................
3. Hình thức khuyến mại: .............................................................................................
4. Thời gian khuyến mại: ..............................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: .......................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có): ...............................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ...................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ........
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ..................................................
10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: .......................................................
11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng .... năm ... |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
_________
Kính gửi: …………………..
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………….. Email: .........................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người liên hệ: ……………………………… Điện thoại: ....................................................
(Tên thương nhân) đăng ký chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ..................................................................................
2. Thời gian khuyến mại: ..............................................................................................
3. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: .......................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có): ...............................................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ...................................................................
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ..................................................................................
6. Hình thức khuyến mại: .............................................................................................
7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ........
8. Tổng giá trị giải thưởng: ..........................................................................................
9. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận).
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số ………. ngày …/…/.... của ………)
____________
1. Tên chương trình khuyến mại: ..................................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: .......................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có) ................................................
3. Thời gian khuyến mại: ..............................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: ..................................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): ......
6. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định cụ thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...): ...................................................................................................
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng |
Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng) |
Trị giá giải thưởng (VNĐ) |
Số giải |
Thành tiền (VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường hợp phát hành kèm theo hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác: ...........................................................................................
- Trường hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng): ...............................................
8.3 Quy định về bằng chứng xác định trúng thưởng
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Tổng số bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...) phát hành: .................................................................
8.4 Thời gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng: ...............................................................................
- Địa điểm xác định trúng thưởng: ................................................................................
- Cách thức xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng): ..........................................................
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách thức nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng: ..
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng
- Địa điểm trao thưởng: ...............................................................................................
- Cách thức trao thưởng: .............................................................................................
- Thủ tục trao thưởng: ..................................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng: ...................................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường xuyên: ........................................................................
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến Chương trình khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...).
10. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân): ........................................................
11. Các quy định khác (nếu có): ...................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng .... năm ... |
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
____________
Kính gửi: ……………………………………
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………. Email: .....................................
Người liên hệ: ……………………. Điện thoại: ................................................................
Căn cứ vào công văn số …………… ngày... tháng... năm... của (Tên thương nhân) thông báo việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
Thời gian bắt đầu thực hiện nội dung sửa đổi, bổ sung: ................................................
Lý do điều chỉnh: .........................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác ……………..).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 06a
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng .... năm ... |
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
______________
Kính gửi: …………………………
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………. Fax: ………………….. Email: ...........................................
Người liên hệ: ……………………. Điện thoại: ................................................................
Căn cứ vào công văn số ………….. ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như sau:
...................................................................................................................................
Thời gian bắt đầu thực hiện nội dung sửa đổi, bổ sung: ................................................
Lý do điều chỉnh: .........................................................................................................
Mọi nội dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác …………………).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 07
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng .... năm ... |
BÁO CÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
___________
Kính gửi: …………………
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………… Email: ................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người liên hệ: ………………………….. Điện thoại: .........................................................
Căn cứ công văn số ………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian, địa bàn khuyến mại);
Sau khi kết thúc chương trình khuyến mại, (tên thương nhân) báo cáo chi tiết về kết quả chương trình khuyến mại (tên chương trình) như sau:
Cơ cấu giải thưởng đã công bố |
Nội dung giải thưởng |
Trị giá giải thưởng đã công bố (VNĐ) |
Số lượng giải thưởng đã công bố |
Số lượng giải thưởng không có người trúng thưởng |
Giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng (VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
1. Tổng giá trị giải thưởng theo thể lệ đã công bố: ........................................................
2. Tổng giá trị giải thưởng đã trao: ...............................................................................
3. Tổng giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng (giải thưởng tồn đọng): ..........
(Trường hợp khuyến mại mang tính may rủi)
4. (Tên thương nhân) gửi kèm theo:
(Trường hợp khuyến mại mang tính may rủi)
- Biên bản tổ chức xác định kết quả trúng thưởng.
- Biên bản thực hiện việc phát hành kèm bằng chứng xác định trúng thưởng vào hàng hóa khuyến mại (Trong trường hợp bằng chứng xác định trúng thưởng được phát hành kèm theo hàng hóa; gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác tương tự).
5. Đề xuất, kiến nghị của thương nhân: .........................................................................
6. (Tên thương nhân) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 08
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: ..../QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày .... tháng .... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị giải thưởng
không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại
____________
CỤC TRƯỞNG CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG)
Căn cứ công văn số.... ngày.... tháng.... năm.... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận (tên thương nhân) thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình);
Căn cứ báo cáo số.... ngày.... tháng.... năm.... của (tên thương nhân) về kết quả thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian khuyến mại).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại (tên chương trình) do (tên thương nhân) thực hiện từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Điều 2. (tên thương nhân) có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước
- Số tiền: ……………………………………………………………………. đồng (viết bằng chữ).
- Vào Kho bạc nhà nước (tỉnh, thành phố... của cơ quan ra Quyết định thu).
- Nội dung: Nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại (tên chương trình).
Điều 3. (tên thương nhân) có trách nhiệm thực hiện quyết định này trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 10
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng .... năm ... |
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
_____________
Kính gửi: …………………..
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: ………………….. Email: ...................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người liên hệ: ……………………………. Điện thoại: .......................................................
(Tên thương nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ................................
tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): .............................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): .............................................................................
- Thời gian: .................................................................................................................
- Địa điểm: ..................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ........................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: ...................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có).
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ……………
- Việc sử dụng danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có): ……………..
2. Hội chợ/triển lãm thương mại thứ....
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): .............................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): .............................................................................
- Thời gian: .................................................................................................................
- Địa điểm: ..................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ........................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: ...................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có).
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) …………..
- Việc sử dụng danh nghĩa tĩnh, thành phố (nếu có) …………….
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
___________________________
Các nội dung: Tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, mã số doanh nghiệp bắt buộc phải khai đầy đủ, chính xác như nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 13
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng .... năm ... |
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
___________
Kính gửi: ……………………………
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………….. Email: .............................................
Người liên hệ: ……………….. Điện thoại: ......................................................................
Căn cứ vào công văn số …………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm ……… tại ………, (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
Tên hội chợ/triển lãm thương mại: ............................................................................
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết tắt): .............................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết tắt): .............................................................................
- Thời gian: .................................................................................................................
- Địa điểm: ..................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ........................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia: ...................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có).
- Việc tổ chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ………………………
- Việc sử dụng danh nghĩa quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có).
(Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/triển lãm thương mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 14
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng .... năm ... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
_____________
Kính gửi: ………………….
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………… Email: .......................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người liên hệ: ……………………….. Điện thoại: ............................................................
Căn cứ công văn số ………………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
Sau khi kết thúc, (tên thương nhân) báo cáo như sau:
1. Kết quả tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cụ thể
STT |
Tên hội chợ, triển lãm thương mại được xác nhận (tên, thời gian, địa điểm) |
Quy mô Việt Nam tham gia |
Quy mô nước ngoài tham gia (nếu có) |
Kết quả giao dịch: Số lượng, giá trị hợp đồng, thỏa thuận ký kết; số lượng khách tham quan, giao dịch; các kết quả khác |
||
Số lượng gian hàng |
Số lượng doanh nghiệp |
Số lượng gian hàng |
Số lượng doanh nghiệp |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị với Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương):...
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN |
Mẫu số 15
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM....
(Từ ngày 15 tháng 12 năm ... đến ngày 14 tháng 12 năm ...)
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại trên địa bàn (tỉnh/thành phố ....), Sở Công Thương (tỉnh/thành phố...) báo cáo kết quả như sau:
1. Về quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến mại: (Theo Phụ lục 1 đính kèm)
2. Về quản lý nhà nước đối với hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại: (Theo Phụ lục 2 đính kèm)
3. Về công tác cải cách thủ tục hành chính:
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính (nêu cụ thể về nội dung, cách thức thực hiện đơn giản hóa):
- Hiện đại hóa hành chính (ứng dụng công nghệ, kỹ thuật; mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với từng thủ tục hành chính do Sở Công Thương thực hiện, tỷ lệ hồ sơ đã tiếp nhận và giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến...):
4. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật (nêu cụ thể các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật như: đào tạo, tập huấn, đăng tin trên website,...; số lượng, tần suất thực hiện).
5. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại:
- Ưu điểm:
- Tồn tại/hạn chế/khó khăn:
6. Đề xuất, kiến nghị:
- Về thủ tục hành chính:
- Về văn bản quy phạm pháp luật:
- Về tổ chức/bộ máy:
- Kiến nghị khác:
Nơi nhận: |
(LÃNH ĐẠO SỞ) |
Yêu cầu:
- Phông chữ: UNICODE, Times New Roman, Size: 13 hoặc 14;
- Thời gian tổng hợp số liệu từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
- Bản mềm gửi về địa chỉ [email protected].
Phụ lục 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ KHUYẾN MẠI TRONG NĂM ...
____________
STT |
Nội dung báo cáo |
Số liệu |
1 |
Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính (TTHC) về khuyến mại |
|
1.1 |
Số lượt hồ sơ TTHC thông báo hoạt động khuyến mại đã tiếp nhận và giải quyết |
|
1.2 |
Số lượt hồ sơ TTHC đăng ký hoạt động khuyến mại đã tiếp nhận và giải quyết |
|
2 |
Tổng số chương trình khuyến mại (đã được xác nhận) có giải thưởng không có người trúng thưởng (tồn đọng giải thưởng) |
|
|
Tổng số tiền thu nộp ngân sách nhà nước đối với giải thưởng không có người trúng thưởng |
|
3 |
Công tác theo dõi, giám sát một số hoạt động khuyến mại của Sở Công Thương |
|
3.1 |
Tổng số chương trình khuyến mại (CTKM) mà Sở Công Thương đã tổ chức theo dõi, giám sát việc phát hành kèm bằng chứng xác định trúng thưởng vào hàng hóa |
|
3.2 |
Tổng số CTKM mà Sở Công Thương đã tổ chức theo dõi, giám sát việc tổ chức thi/mở thưởng/xác định trúng thưởng |
|
4 |
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực thi pháp luật trong hoạt động khuyến mại của Sở Công Thương |
|
4.1 |
Tổng số CTKM đã tổ chức thanh tra theo kế hoạch |
|
Tổng số CTKM đã tổ chức thanh tra đột xuất |
|
|
4.2 |
Tổng số CTKM đã tổ chức kiểm tra theo kế hoạch |
|
Tổng số CTKM đã tổ chức kiểm tra đột xuất |
|
|
5 |
Tổng số trường hợp, sự vụ vi phạm quy định của pháp luật về khuyến mại đã bị xử phạt vi phạm hành chính |
|
|
Số trường hợp áp dụng hình thức phạt tiền |
|
|
Số trường hợp áp dụng các hình thức phạt bổ sung |
|
|
Số trường hợp áp dụng các hình thức phạt khắc phục hậu quả |
|
|
Tổng số tiền thu được từ xử phạt vi phạm hành chính |
|
6 |
Tổng số trường hợp, sự vụ khiếu nại/tố cáo/phản ánh, kiến nghị về hoạt động khuyến mại đã được Sở tiếp nhận/giải quyết |
|
Phụ lục 2
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI NĂM ...
___________
STT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Tổng số lượt hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (HCTLTM) đã tiếp nhận và giải quyết trong năm … |
|
2 |
Tổng số HCTLTM có thời gian tổ chức trong năm ... đã được xác nhận đăng ký |
|
|
Số HCTLTM đã được tổ chức |
|
|
Số HCTLTM đã đăng ký nhưng không tổ chức (lý do không tổ chức) |
|
3 |
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực thi pháp luật trong hoạt động HCTLTM của Sở Công Thương |
|
3.1 |
Tổng số HCTLTM đã tổ chức thanh tra theo kế hoạch |
|
Tổng số HCTLTM đã tổ chức thanh tra đột xuất |
|
|
3.2 |
Tổng số HCTLTM đã tổ chức kiểm tra theo kế hoạch |
|
Tổng số HCTLTM đã tổ chức kiểm tra đột xuất |
|
|
4 |
Số trường hợp, sự vụ vi phạm quy định của pháp luật về HCTLTM đã bị xử phạt vi phạm hành chính |
|
|
Số trường hợp áp dụng hình thức phạt tiền |
|
|
Số trường hợp áp dụng hình thức phạt bổ sung |
|
|
Số trường hợp áp dụng hình thức phạt khắc phục hậu quả |
|
|
Tổng số tiền phạt thu được từ xử phạt vi phạm |
|
5 |
Tính chất HCTLTM đã thực hiện trong năm ... |
|
|
Số HCTLTM tổng hợp |
|
|
Số HCTLTM chuyên ngành |
|