Thông tư 94/2021/TT-BTC phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 94/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 94/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản: tối đa 700.000 đồng/lần
Ngày 02/11/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 94/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Theo đó, lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấp phép khai thác thuỷ sản cho tàu cá Việt Nam là 40.000 đồng/lần; Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấp phép hoạt động thủy sản đối với tàu cá nước ngoài là 200 USD/lần.
Bên cạnh đó, phí thẩm định thiết kế đóng mới, cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá là 5% giá thiết kế; Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá) là 12.450.000 đồng/lần. Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản được tính theo công thức: 150.000 đồng + (số tấn thủy sản x 15.000 đồng/tấn), tối đa 700.000 đồng/lần…
Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định pháp luật liên quan.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17/12/2021.
Xem chi tiết Thông tư 94/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 94/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH __________ Số: 94/2021/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Mức thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_____________
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Lệ phí |
|
|
1 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác thuỷ sản cho tàu cá Việt Nam |
|
|
a |
Cấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấp phép |
Đồng/lần |
40.000 |
b |
Cấp lại |
Đồng/lần |
20.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản đối với tàu cá nước ngoài |
|
|
a |
Cấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấp phép |
USD/lần |
200 |
b |
Gia hạn hoặc cấp lại |
USD/lần |
100 |
II |
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá |
|
|
1 |
Thẩm định thiết kế đóng mới, cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá |
Đồng |
5% giá thiết kế |
2 |
Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả các phương tiện chưa được cơ quan đăng kiểm kiểm tra - kiểm tra lần đầu) |
Đồng |
C là giá trị đóng mới |
a |
Giá đóng mới trên 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng |
Đồng |
910.000 + (C-100.000.000) x 0,007 |
b |
Giá đóng mới trên 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng |
Đồng |
2.310.000 + (C-300.000.000) x 0,006 |
c |
Giá đóng mới trên 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
Đồng |
6.510.000 + (C-1.000.000.000) x 0,005 |
d |
Giá đóng mới trên 2.000.000.000 đồng |
Đồng |
11.510.000 + (C-2.000.000.000) x 0,004 |
3 |
Giám sát kỹ thuật cải hoán, sửa chữa phục hồi |
|
C là giá trị cải hoán, sửa chữa phục hồi |
a |
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi đến 15.000.000 đồng |
Đồng |
300.000 |
b |
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 15.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
Đồng |
300.000 + (C-15.000.000) x 0,016 |
c |
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng |
Đồng |
860.000 + (C-50.000.000) x 0,012 |
d |
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 150.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng |
Đồng |
2.060.000 + (C-150.000.000) x 0,009 |
đ |
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 350.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng |
Đồng |
3.860.000 + (C-350.000.000) x 0,007 |
e |
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 700.000.000 đồng đến 1.200.000.000 đồng |
Đồng |
6.310.000 + (C-700.000.000) x 0.005 |
g |
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 1.200.000.000 đồng đến 2.500.000.000 đồng |
Đồng |
8.810.000 + (C-1.200.000.000) x 0,003 |
h |
Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 2.500.000.000 đồng |
Đồng |
12.710.000 + (C-2.500.000.000) x 0,001 |
4 |
Kiểm tra bất thường, tai nạn |
Đồng/lần/tàu |
Bằng mức thu phí kiểm tra hàng năm |
5 |
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm |
|
|
a |
Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (GT) |
Đồng/GT |
2.000 |
b |
Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ (KW)) |
Đồng/KW |
1.360 |
c |
Thiết bị hàng hải |
Đồng/lần/hệ thống |
75.000 |
d |
Thiết bị vô tuyến điện |
Đồng/lần/hệ thống |
75.000 |
đ |
Phương tiện tín hiệu |
Đồng/lần/hệ thống |
37.000 |
e |
Phương tiện cứu sinh |
Đồng/lần/hệ thống |
75.000 |
g |
Trang thiết bị nghề cá |
Đồng/lần/hệ thống |
130.000 |
h |
Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá |
|
|
|
- Bình chịu áp lực: |
|
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3 |
Đồng/lần |
75.000 |
|
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3 |
Đồng/lần |
150.000 |
|
- Các thiết bị lạnh: |
|
|
|
Dưới 30.000 kcal/h |
Đồng/hệ thống |
1.050.000 |
|
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal |
Đồng/hệ thống |
1.500.000 |
|
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal |
Đồng/hệ thống |
2.250.000 |
6 |
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá: Kiểm tra định kỳ |
|
|
a |
Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích |
Đồng/GT |
5.000 |
b |
Kiểm tra phần hệ động lực và trang thiết bị buồng máy |
Đồng/KW |
4.080 |
c |
Thiết bị hàng hải |
Đồng/lần/hệ thống |
135.000 |
d |
Thiết bị vô tuyến điện |
Đồng/lần/hệ thống |
187.000 |
đ |
Phương tiện tín hiệu |
Đồng/lần/hệ thống |
45.000 |
e |
Phương tiện cứu sinh |
Đồng/lần/hệ thống |
135.000 |
g |
Trang thiết bị nghề cá |
Đồng/lần/hệ thống |
150.000 |
h |
Trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn |
|
|
|
- Bình chịu áp lực: |
|
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3 |
Đồng/lần |
105.000 |
|
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3 |
Đồng/lần |
225.000 |
|
- Các thiết bị lạnh: |
|
|
|
Dưới 30.000 kcal/h |
Đồng/hệ thống |
1.500.000 |
|
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal |
Đồng/hệ thống |
2.250.000 |
|
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal |
Đồng/hệ thống |
3.000.000 |
7 |
Kiểm tra phao cứu sinh (áp dụng cho cơ sở sản xuất phao - tính theo mẫu kiểm tra) |
|
|
a |
Dụng cụ nổi cứu sinh |
Đồng/lần/mẫu |
3.000.000 |
b |
Phao tròn; phao áo |
Đồng/lần/mẫu |
1.500.000 |
8 |
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá trung gian (trên đà) |
|
|
a |
Kiểm tra phần thân vỏ tàu tính theo dung tích |
Đồng/GT |
3.500 |
b |
Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ ) |
Đồng/KW |
2.720 |
c |
Thiết bị hàng hải |
Đồng/lần/hệ thống |
105.000 |
d |
Thiết bị vô tuyến điện |
Đồng/lần/hệ thống |
131.000 |
đ |
Phương tiện tín hiệu |
Đồng/lần/hệ thống |
41.000 |
e |
Phương tiện cứu sinh |
Đồng/lần/hệ thống |
105.000 |
g |
Trang thiết bị nghề cá |
Đồng/lần/hệ thống |
140.000 |
h |
Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá |
|
|
|
- Bình chịu áp lực: |
|
|
|
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3 |
Đồng/lần |
90.000 |
|
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3 |
Đồng/lần |
187.500 |
|
- Các thiết bị lạnh: |
|
|
|
Dưới 30.000 kcal/h |
Đồng/hệ thống |
1.275.000 |
|
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal |
Đồng/hệ thống |
1.875.000 |
|
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal |
Đồng/hệ thống |
2.625.000 |
III |
Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản |
Đồng/lần |
150.000 đồng + (số tấn thủy sản x 15.000 đồng/tấn). Tối đa 700.000 đồng/lần |
IV |
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá) |
Đồng/lần |
12.450.000 |
1. Mức thu phí kiểm định đối với thiết bị, phương tiện của tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại tiết c, d, đ, e điểm 5, tiết c, d, đ, e điểm 6 và tiết c, d, đ, e điểm 8 Mục II Biểu phí, lệ phí nêu trên.
2. Mức thu tại Mục IV Biểu phí, lệ phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn kiểm tra thẩm định cấp giấy chứng nhận. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định pháp luật.
3. Giá trị C quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục II Biểu phí, lệ phí là tổng chi phí (chi phí nhân công, giá vật tư, trang thiết bị, máy móc, lắp đặt trên tàu) đóng mới; cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá được thể hiện trên Hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ hợp pháp do chủ tàu cung cấp. Trường hợp tổng chi phí do chủ tàu cung cấp thấp hơn giá đóng mới; cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt (nếu có) thì áp dụng theo giá do Ủy ban nhân dân quyết định làm căn cứ tính và thu phí./.