Thông tư 47/2024/TT-BTC quy định mức thu, sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 47/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức thu, sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
Ngày 10/7/2024, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 47/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
- Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia hạng I : 250.000 đồng;
- Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia hạng II : 220.000 đồng;
- Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia hạng III : 200.000 đồng;…
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
3. Tổ chức thu phí được trích để lại 60% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 40% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan Nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2024.
Xem chi tiết Thông tư 47/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 47/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 47/2024/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
____________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản này được xác định theo quy định của Luật Quốc phòng, Luật Phòng thủ dân sự và pháp luật về phòng, chống thiên tai.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BTC
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
________________
Số TT |
Loại thông tin, dữ liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
I |
Số liệu của mạng lưới đo đạc quốc gia |
|
|
|
1 |
Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia |
|
|
|
1.1 |
Cấp 0 |
điểm |
340.000 |
|
1.2 |
Hạng I |
điểm |
250.000 |
|
1.3 |
Hạng II |
điểm |
220.000 |
|
1.4 |
Hạng III |
điểm |
200.000 |
Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở |
2 |
Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia |
|
|
|
2.1 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
2.2 |
Hạng II |
điểm |
150.000 |
|
2.3 |
Hạng III |
điểm |
120.000 |
|
3 |
Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia |
|
|
|
3.1 |
Điểm cơ sở |
điểm |
200.000 |
|
3.2 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
3.3 |
Hạng II |
điểm |
140.000 |
|
4 |
Ghi chú điểm toạ độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia |
tờ |
20.000 |
|
II |
Dữ liệu ảnh hàng không |
|
|
|
1 |
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số |
file |
250.000 |
|
2 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 μm |
file |
250.000 |
|
3 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 μm |
file |
200.000 |
|
4 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 μm |
file |
150.000 |
|
5 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:2.000; 1:5.000 |
mảnh |
60.000 |
|
6 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000 |
mảnh |
70.000 |
|
III |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia |
|
|
|
1.1 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Các nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí nhân với hệ số 1,2. b) Các nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu phí. 2. Nếu đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thì không thu phí sử dụng bản đồ địa hình quốc gia định dạng số cùng tỷ lệ (chỉ áp dụng trong trường hợp khai thác theo mảnh và đủ 07 nhóm lớp dữ liệu). 3. Trường hợp khai thác dữ liệu theo phạm vi địa lý thì thu bằng mức thu phí nhân với diện tích khu vực khai thác chia tổng diện tích các mảnh theo tỷ lệ tương ứng. (diện tích tối thiểu đề nghị khai thác bằng diện tích 01 mảnh bản đồ cùng tỷ lệ). |
1.2 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
500.000 |
|
1.3 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
850.000 |
|
1.4 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000 |
mảnh |
1.500.000 |
|
1.5 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
2 |
Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia |
|
|
|
2.1 |
Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy |
|
|
|
a |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn |
mảnh |
120.000 |
|
b |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
130.000 |
|
c |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
140.000 |
|
d |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn |
mảnh |
170.000 |
|
2.2 |
Bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn |
|
|
|
a |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: 1. Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh nhân với hệ số 1,2. 2. Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh. |
b |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
440.000 |
|
c |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
670.000 |
|
d |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
760.000 |
|
d |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
950.000 |
|
e |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 |
mảnh |
2.000.000 |
|
g |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 |
mảnh |
3.500.000 |
|
h |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 |
mảnh |
5.000.000 |
|
i |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
2.3 |
Bản đồ địa hình quốc gia định dạng số (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) |
mảnh |
Mức thu phí bằng 50% bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn cùng tỷ lệ |
|
3 |
Mô hình số độ cao |
|
|
|
3.1 |
Mô hình số độ cao độ chính xác cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: kích thước pixel: 1 x 1 m cho DEM có độ chính xác từ 0,1 đến 0,3 m. |
mảnh |
200.000 |
|
3.2 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: - Kích thước pixel: 2 x 2 m cho DEM có độ chính xác từ 0,4 đến 0,5 m - Kích thước pixel: 4 x 4 m cho DEM có độ chính xác 1 m |
mảnh |
80.000 |
|
3.3 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:10.000: - Kích thước pixel: 2,5 x 2.5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,3 đến 0.5 m - Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,7 m |
mảnh |
170.000 |
|
3.4 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1,7 đến 3,3 m |
mảnh |
640.000 |
|
3.5 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 20 x 20 m cho DEM có độ chính xác từ 3,3 đến 6,7 m |
mảnh |
75.000 |
|
3.6 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000: - Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,0 m - Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1 đến 2 m |
mảnh |
2.550.000 |
|
3.7 |
Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000: - Kích thước pixel: 25 x 25 m cho DEM có độ chính xác từ 2 đến 5 m - Kích thước pixel: 30 x 30 m cho DEM có độ chính xác từ 5 m trở lên |
mảnh |
300.000 |
|
IV |
Bản đồ hành chính định dạng số |
|
|
|
1 |
Bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb |
|
|
|
1.1 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
bộ |
4.000.000 |
|
1.2 |
Bản đồ hành chính cấp tỉnh |
bộ |
2.000.000 |
|
1.3 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
bộ |
1.000.000 |
|
2 |
Bản đồ hành chính định dạng geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG |
Mức thu phí bằng 50% bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb cùng tỷ lệ |
||
V |
Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trực tuyến qua môi trường mạng (định dạng WMS) |
|
|
|
1 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
01 năm/ tài khoản |
100.000 |
|
2 |
Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000 |
01 năm/ tài khoản |
2.400.000 |
|
3 |
Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000 |
01 năm/ tài khoàn |
6.600.000 |
Gồm các dữ liệu: biên giới, địa giới; dân cư; giao thông; thủy văn. |
VI |
Thông tin dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia |
|
|
|
1 |
Dữ liệu đo động thời gian thực |
01 tháng/ máy thu |
750.000 |
Áp dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã chêm dày trạm định vị vệ tinh quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ. |
06 tháng/ máy thu |
4.280.000 |
|||
12 tháng/ máy thu |
6.750.000 |
|||
2 |
Dữ liệu GNSS tĩnh 24 giờ |
trạm/ngày |
220.000 |
Gồm: Giá trị toạ độ, độ cao của trạm. |