Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 16TC/TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/CP ngày 18/12/1995 của Chính phủ về ban hành danh mục hàng hóa để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1996

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 16TC/TCT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Mộng Giao
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/03/1996
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT THÔNG TƯ 16TC/TCT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 16TC/TCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 16TC/TCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 16 TC/TCT NGÀY 5 THÁNG 3 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/CP NGÀY 18-12-1995 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) CỦA CÁC NƯỚC ASEAN CHO NĂM 1996

Phù hợp Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung để thực hiện Khu vực thương mại tự do của ASEAN (AFTA) ký tại Singapo ngày 28-1-1992 và Nghị định thư sửa đổi Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung để thực hiện Khu vực thương mại tự do của ASEAN ký tại Bangkok ngày 15-12-1995;

Thi hành Nghị định số 91/CP ngày 18-12-1995 của Chính phủ về ban hành danh mục hàng hoá để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1996;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

I. PHẠM VI ÁP DỤNG

Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm 2 của Nghị định là hàng nhập khẩu từ các nước ASEAN và phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Là mặt hàng có trong Danh mục hàng hoá ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 18-12-1995 của Chính phủ;

Đang theo dõi

2. Là mặt hàng có trong Danh mục cắt giảm thuế quan theo chương trình CEPT của nước xuất khẩu là thành viên ASEAN với thuế suất thấp hơn hoặc bằng 20%;

Đang theo dõi

3. Đảm bảo tiêu chuẩn về hàm lượng xuất xứ theo CEPT và có xác nhận về xuất xứ hàng hoá từ các nước ASEAN;

Các tổ chức và cá nhân nhập khẩu các mặt hàng quy định tại phần 1 trên đây của Thông tư này có nghĩa vụ nộp cho Cơ quan Hải quan Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D do Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ nước xuất khẩu cấp.

Hiện nay các Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ của các nước ASEAN được xác định như sau:

Tại Brunây là Bộ Công nghiệp và Tài nguyên;

Tại Inđonêsia là Bộ Thương mại;

Tại Malaysia là Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp;

Tại Philipin là Cơ quan Hải quan;

Tại Singapo là Hội đồng phát triển thương mại;

Tại Thailan là Vụ ưu đãi thương mại, Bộ Thương mại;

Tại Việt Nam là Bộ Thương mại.

Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D được cấp gồm có 4 bản, một bản chính (bản số 1, màu tím nhạt) và 3 bản sao (số 2, 3, 4 màu vàng da cam).

Bản chính và bản sao số 3 được người xuất khẩu giao cho đối tượng nhập khẩu để xuất trình cho cơ Quan Hải quan tại nơi nhập khẩu hàng.

Đang theo dõi

4. Hàng được gửi thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN sang Việt Nam. Các hàng hoá được vận chuyển trong các trường hợp sau đây sẽ được coi là gửi thẳng từ một nước thành viên xuất khẩu sang Việt Nam:

(i) Hàng hoá được vận chuyển từ nước thành viên ASEAN thẳng đến Việt Nam không phải qua bất cứ quốc gia nào khác;

(ii) Hàng hoá được vận chuyển phải đi qua lãnh thổ của bất kỳ quốc gia thành viên ASEAN nào;

(iii) Hàng hoá được vận chuyển phải quá cảnh qua một hay nhiều quốc gia không phải là thành viên ASEAN có hoặc không chuyển tải hay lưu kho tạm thời tại các quốc gia đó, nếu:

- Việc quá cảnh được coi là cần thiết vì lý do địa lý hoặc vì yêu cầu vận chuyển;

- Hàng hoá này không được tiêu thụ tại quốc gia này; và

- Hàng hoá này không phải chịu bất cứ hoạt động nào khác ngoại trừ việc dỡ hàng và xếp hàng hoặc các hoạt động khác nhằm bảo vệ hàng.

Đang theo dõi

II. BIỂU THUẾ

Mức thuế suất áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có đủ các điều kiện nêu tại phần I Thông tư này là thuế suất quy định tại Danh mục hàng hoá ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 18-12-1995 của Chính phủ.

Trong trường hợp hàng hoá nhập khẩu không đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại phần I của Thông tư này, sẽ áp dụng các mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu hiện hành.

Đang theo dõi

III. KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ

Nếu có sự nghi ngờ về tính trung thực và chính xác của giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D thì Cơ quan Hải quan có thể yêu cầu kiểm tra lại và đình chỉ việc áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định tại Danh mục hàng hoá ban hành kèm theo Nghị định 91/CP ngày 18-12-1995 của Chính phủ và áp dụng theo mức thuế được quy định tại Biểu thuế nhập khẩu hiện hành. Trong khi chờ kết quả kiểm tra lại, vẫn tiếp tục thực hiện các thủ tục để giải phóng hàng nếu như các mặt hàng này không phải là hàng cấm hoặc hàng hạn chế nhập khẩu và không có sự nghi ngờ khai man. Trường hợp chủ hàng có đủ tài liệu chứng minh đúng là hàng có xuất xứ từ ASEAN thì được xét hoàn lại số thuế đã nộp thừa (phần chênh lệch giữa mức thuế áp dụng theo Biểu thuế nhập khẩu thông thường và mức thuế ưu đãi.

Các nguyên tắc để hàng hoá được công nhận là có xuất xứ từ các nước ASEAN là hàng hoá phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

(i) hàng hoá được sản xuất toàn bộ hay được khai thác tại nước xuất khẩu là một thành viên của ASEAN, bao gồm:

a. Khoáng sản được khai thác từ lòng đất, mặt nước hay đáy biển của nước đó.

b. Các hàng nông sản được thu hoạch ở nước đó;

c. Các động vật được sinh ra và chăn nuôi ở nước đó;

d. Các sản phẩm từ động vật nêu ở phần (c);

e. Các sản phẩm thu được do săn bắn hoặc đánh cá ở nước đó;

f. Các sản phẩm thu được do đánh cá trên biển và các đồ hải sản do các tàu của nước đó lấy được từ biển;

g. Các sản phẩm được chế biến hay sản xuất từ các sản phẩm nêu ở phần (f) trên boong tàu của nước đó;

h. Các nguyên liệu đã dùng rồi được thu nhặt tại nước đó;

i. Đồ phế thải từ các hoạt động công nghiệp tại nước đó; và

j. Các hàng hoá được sản xuất từ các sản phẩm nêu từ mục (a) đến mục (i).

(ii) Hàng hoá không được sản xuất hay khai thác tại nước xuất khẩu là một thành viên ASEAN nhưng thoã mãn một trong các điều kiện sau:

a. Hàng hoá này có ít nhất 40% hàm lượng xuất xứ từ bất cứ nước thành viên nào của ASEAN, tức là tổng giá trị của nguyên liệu, bộ phận hoặc các sản phẩm là đầu vào có xuất xứ từ các nước không phải là thành viên của ASEAN hoặc không xác định được xuất xứ không vượt quá 60% của giá FOB của sản phẩm sản xuất hoặc chế biến trên lãnh thổ của nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN. Công thức 40% hàm lượng ASEAN như sau:

Giá trị nguyên vật liệu,bộ phận, Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận,

Các sản phẩm là đầu vào nhập + các sản phẩm là đầu vào không

khẩu từ nước không phải là xác định được xuất xứ

thành viên ASEAN.

--------------------------------------------------------------------------- x 100% < 60%

Giá FOB

Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận, các sản phẩm là đầu vào nhập khẩu từ các nước không phải là thành viên ASEAN là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu;

Giá trị nguyên vật liệu, bộ phận, các sản phẩm là đầu vào không xác định được xuất xứ là giá trị ban đầu trước khi đưa vào chế biến trên lãnh thổ của nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN.

b. Các sản phẩm đã thoả mãn điều kiện xuất xứ và được sử dụng như là đầu vào tại một nước thành viên khác sẽ được coi là các sản phẩm có xuất xứ tại nước thành viên nơi hoàn tất việc chế biến sản phẩm cuối cùng nếu như tổng hàm lượng ASEAN của sản phẩm cuối cùng không nhỏ hơn 40%.

Đang theo dõi

IV. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

Các quy định về căn cứ tính thuế; chế độ thu nộp thuế, kế toán tiền thuế, báo cáo kết quả thu nộp thuế; chế độ miễn, giảm thuế nhập khẩu; chế độ hoàn thuế; truy thu thuế và xử lý vi phạm được thực hiện theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Đang theo dõi

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-1-1996.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung cho phù hợp.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 16TC/TCT của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/CP ngày 18/12/1995 của Chính phủ về ban hành danh mục hàng hóa để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1996

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 16TC/TCT

01

Nghị định 91/CP của Chính phủ về ban hành danh mục hàng hoá để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1996

02

Thông tư 95/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 15/1998/NĐCP ngày 12/3/1998 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1998

03

Nghị định 91/CP của Chính phủ về ban hành danh mục hàng hoá để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1996

04

Thông tư 13-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung TT 16-TC/TCT ngày 5/3/96 của Bộ TC "Hướng dẫn thi hành NĐ 91/CP ngày 18/12/95 ban hành DM hàng hóa thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 96" để áp dụng cho năm 97

05

Quyết định 113/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×