Thông tư 167/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 167/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 167/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/10/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí thẩm định cấp Giấy phép hoạt động điện lực
Trước hết, mức phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện được quy định như sau: Phí thẩm định cấp giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực là 10,4 triệu đồng/giấy phép; thẩm định cấp giấy phép hoạt động phát điện của công trình nhà máy thủy điện từ 10,6 triệu đồng/giấy phép - 28,8 triệu đồng/giấy phép và với công trình nhà máy nhiệt điện từ 17,8 triệu đồng/giấy phép - 28,8 triệu đồng/giấy phép; thẩm định cấp giấy phép hoạt động truyền tải điện là 24,9 triệu đồng; hoạt động xuất - nhập khẩu điện từ 9,7 triệu đồng/giấy phép - 19,2 triệu đồng/giấy phép; thẩm định cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện là 19,2 triệu đồng/giấy phép…
Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện được quy định cụ thể như sau: Phí tư vấn chuyên ngành điện lực là 800.000 đồng/giấy phép; hoạt động phát điện là 2,1 triệu đồng/giấy phép; hoạt động phân phối điện là 800.000 đồng/giấy phép; hoạt động bán lẻ điện là 700.000 đồng/giấy phép.
Tổ chức, cá nhân nộp phí bằng tiền mặt trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước; trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực thì áp dụng mức thu bằng 50% mức thu nên trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; thay thế Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008.
Từ ngày 17/4/2020, Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 12/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 167/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 167/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 167/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công thương) và Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực thì áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu (đồng) |
|
A |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện |
|
I |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
10.400.000 |
|
II |
Hoạt động phát điện |
|
|
1 |
Công trình nhà máy thủy điện |
|
|
1.1 |
Công suất đặt dưới 10 MW |
10.600.000 |
|
1.2 |
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW |
15.000.000 |
|
1.3 |
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW |
18.000.000 |
|
1.4 |
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW |
24.500.000 |
|
1.5 |
Công suất đặt từ 300 MW trở lên |
28.800.000 |
|
2 |
Công trình nhà máy nhiệt điện |
|
|
2.1 |
Công suất đặt dưới 50 MW |
17.800.000 |
|
2.2 |
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW |
21.900.000 |
|
2.3 |
Công suất đặt từ 100 MW trở lên |
28.800.000 |
|
III |
Hoạt động truyền tải điện |
24.900.000 |
|
IV |
Hoạt động phân phối điện |
|
|
1 |
Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA |
12.100.000 |
|
2 |
Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới 2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA |
13.700.000 |
|
3 |
Tổng chiều dài đường dây từ 2.000 km đến dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA |
18.800.000 |
|
4 |
Tổng chiều dài đường dây từ 3.000 km trở lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên |
21.800.000 |
|
V |
Hoạt động xuất, nhập khẩu điện |
|
|
1 |
Công suất dưới 10 MW |
9.700.000 |
|
2 |
Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW |
12.100.000 |
|
3 |
Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW |
16.200.000 |
|
4 |
Công suất từ 300 MW trở lên |
19.200.000 |
|
VI |
Hoạt động bán buôn điện |
19.200.000 |
|
VII |
Hoạt động bán lẻ điện |
|
|
1 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng |
9.700.000 |
|
2 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng đến dưới 50 GWh/tháng |
12.500.000 |
|
3 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng trở lên |
16.700.000 |
|
B |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện |
|
|
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
800.000 |
|
2 |
Hoạt động phát điện |
2.100.000 |
|
3 |
Hoạt động phân phối điện |
800.000 |
|
4 |
Hoạt động bán lẻ điện |
700.000 |
|
Ghi chú:
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
2. Đối với việc thẩm định và cấp giấp phép hoạt động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp tổng chiều dài đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức thu nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài đường dây hoặc tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.
Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt động lĩnh vực phân phối điện có tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng có tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định theo tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là 21.800.000đồng./.