Thông tư 117/2012/TT-BTC về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 117/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 117/2012/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/07/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
6 đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế
Ngày 19/07/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 117/2012/TT-BTC hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế.
Theo đó, 06 đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế bao gồm: Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt; Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù; Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đối tượng không thuộc 06 trường hợp nêu trên, có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật kinh tế và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ 02 năm trở lên có thể dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Hồ sơ dự thi bao gồm: Đơn đăng ký dự thi; sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú; bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc 01 trong các chuyên ngành quy định; giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; ảnh, phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ; giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn và các giấy tờ theo quy định được miễn môn thi (nếu có).
Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 03/04/2008 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2012.
Từ ngày 12/3/2021, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 10/2021/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 117/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 117/2012/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 117/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Điều 20 của Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
ĐẠI LÝ THUẾ
Đại lý thuế phải có đầy đủ các điều kiện sau:
- Văn bản thông báo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế có xác nhận của đại lý thuế.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế có xác nhận của đại lý thuế.
- Mẫu chữ ký của người có thẩm quyền của đại lý thuế được ký tên trên hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, khiếu nại về thuế, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, các hồ sơ khác có liên quan theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho đại lý thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
Cục Thuế gửi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho Tổng cục Thuế qua mạng giao dịch điện tử nội bộ ngành thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày Cục Thuế ký giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho đại lý thuế. Tổng cục Thuế đăng tải danh sách đại lý thuế có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Cục Thuế gửi.
Khi thực hiện hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý thuế có quyền như sau:
- Cung cấp, hướng dẫn cài đặt và sử dụng các phần mềm thực hiện thủ tục thuế điện tử.
- Được mời tham dự các lớp đào tạo, tập huấn các nội dung, quy định về chính sách thuế, thủ tục về thuế do cơ quan thuế tổ chức.
- Đại lý thuế đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và có tên trong danh sách đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế mới được thực hiện ký hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Đại lý thuế phải lập hợp đồng bằng văn bản với tổ chức, cá nhân nộp thuế về phạm vi công việc thủ tục về thuế được uỷ quyền, thời hạn được uỷ quyền, trách nhiệm của các bên và các nội dung khác do hai bên thoả thuận và được ghi trong hợp đồng không trái với quy định của pháp luật.
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và các thông tin cần thiết khác phục vụ cho hoạt động quản lý khi cơ quan thuế yêu cầu bằng văn bản.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi danh sách nhân viên đại lý thuế, đại lý thuế phải thông báo cho Cục Thuế quản lý thuế trực tiếp, bao gồm:
+ Danh sách nhân viên đại lý thuế mới được tuyển dụng theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Danh sách nhân viên đại lý thuế vi phạm quy định tại Khoản 2, Điều 17 Thông tư này hoặc thuyên chuyển, nghỉ việc, nghỉ hưu, chết hoặc không đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Cục Thuế gửi thông báo của đại lý thuế về danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi qua mạng giao dịch điện tử nội bộ ngành thuế cho Tổng cục Thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của đại lý thuế. Tổng cục Thuế có trách nhiệm đăng tải danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi do Cục Thuế gửi.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ CỦA ĐẠI LÝ THUẾ
- Danh sách đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, nhân viên hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Danh sách đại lý thuế bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động; nhân viên đại lý thuế bị đình chỉ, bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Nội dung công khai bao gồm: Tên đại lý thuế, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế, năm thành lập, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật, danh sách nhân viên đại lý thuế, số chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và các thông tin cần thiết khác có liên quan đến đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế.
TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có các điều kiện sau:
Nội dung môn thi Pháp luật về thuế bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; các chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Người dự thi có thể tham gia các lớp ôn thi do cơ quan thuế, các hội nghề nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã đăng ký và được Tổng cục Thuế công nhận tổ chức theo chương trình thống nhất do Tổng cục Thuế quy định.
- Vi phạm lần 1: Bị cảnh cáo trước phòng thi.
- Vi phạm lần 2: Bị lập biên bản cảnh cáo và trừ 20% điểm thi của môn thi đó.
- Vi phạm lần 3: Bị lập biên bản đình chỉ môn thi và không công nhận kết quả môn thi đó.
- Mang vào phòng thi tài liệu và các vật dụng bị cấm mang vào phòng thi trong thời gian từ lúc bắt đầu phát đề thi đến hết giờ làm bài (đã hoặc chưa sử dụng).
- Sử dụng tài liệu liên quan đến việc làm bài thi và các phương tiện thu phát thông tin dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả trong và ngoài phòng thi.
- Nhận bài giải sẵn của người khác (đã hoặc chưa sử dụng).
- Chuyển giấy nháp hoặc bài thi cho thí sinh khác hoặc nhận giấy nháp hoặc bài thi của thí sinh khác.
- Cố tình không nộp bài thi, dùng bài thi hoặc giấy nháp của người khác để nộp làm bài thi của mình.
- Hành hung giám thị, giám khảo, người phục vụ của các Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo.
- Gây rối làm mất trật tự an ninh ở khu vực coi thi, gây hậu quả nghiêm trọng cho kỳ thi.
- Khai man hồ sơ thi hoặc nhờ người thi hộ.
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu cả hai (02) môn thi.
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu môn thi pháp luật về thuế (đối với trường hợp thí sinh dự thi được miễn môn thi kế toán).
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu môn thi kế toán (đối với trường hợp thí sinh dự thi được miễn môn thi pháp luật về thuế).
Giấy chứng nhận điểm thi được gửi cho thí sinh qua đường bưu điện theo hình thức thư bảo đảm; trường hợp thí sinh đến nhận giấy chứng nhận điểm thi trực tiếp tại cơ quan thuế thì phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân, ký nhận vào danh sách cấp giấy chứng nhận điểm thi.
Thời hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo tối đa là ba mươi (30) ngày kể từ ngày công bố kết quả thi. Ngày nhận đơn phúc khảo là ngày cán bộ trực tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc ngày đóng dấu bưu điện nơi thí sinh gửi đơn phúc khảo. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc khảo sẽ không được giải quyết.
Hội đồng thi tổ chức phúc khảo bài thi. Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt kết quả phúc khảo và thông báo kết quả phúc khảo (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này) cho thí sinh biết trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo; kết quả phúc khảo được lưu trữ và bảo quản theo hồ sơ thi.
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế thống nhất phát hành và quản lý (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này). Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho các thí sinh có kết quả thi đạt yêu cầu sau mười lăm (15) ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức. Khi đến nhận chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại cơ quan thuế, thí sinh phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân và ký nhận vào danh sách cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Tổng cục Thuế tổ chức cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này) cho các thí sinh được miễn cả hai (02) môn thi trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày người đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 15 Thông tư này. Khi đến nhận chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại cơ quan thuế, người đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân và ký nhận vào danh sách cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế thực hiện tốt các quy định pháp luật về thuế và quy định tại Thông tư này sẽ được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.
- Không còn đủ điều kiện làm đại lý thuế theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
- Không cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Tiết lộ thông tin gây thiệt hại vật chất, tinh thần, uy tín của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
- Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhân viên hành nghề đại lý thuế không đúng theo quy định tại Thông tư này.
Cục Thuế quản lý trực tiếp ra quyết định đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được lập thành ba (03) bản, một (01) bản gửi đại lý thuế, một (01) bản gửi Tổng cục Thuế, một (01) bản lưu tại Cục Thuế ra quyết định.
Tổng cục Thuế đăng tải công khai danh sách đại lý thuế bị đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và xoá tên khỏi danh sách công khai đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Cho người khác mượn hoặc sử dụng chứng chỉ hành nghề của người khác hoặc hành nghề tại hai (02) đại lý thuế trở lên trong cùng một khoảng thời gian.
- Hành nghề khi chưa có tên trong danh sách nhân viên hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cục Thuế quản lý thuế trực tiếp ra quyết định đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được lập thành bốn (04) bản, một bản (01) gửi đại lý thuế, một bản (01) gửi Tổng cục Thuế, một bản (01) gửi cá nhân bị thu hồi chứng chỉ, một bản (01) lưu tại Cục Thuế ra quyết định.
Tổng cục Thuế đăng tải công khai danh sách nhân viên đại lý thuế bị đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xóa tên khỏi danh sách công khai nhân viên đại lý thuế hành nghề trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Có hành vi thông đồng, giúp người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế bị kết án bằng một bản án có hiệu lực về tội trốn thuế (được quy định tại Điều 161 Bộ luật Hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999).
- Phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả trong hồ sơ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Tổng cục Thuế ra quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được lập thành bốn (04) bản, một (01) bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đại lý thuế, một (01) bản gửi cá nhân bị thu hồi chứng chỉ, một (01) bản gửi đại lý thuế, một (01) bản lưu tại Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế đăng tải công khai danh sách nhân viên đại lý thuế bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xóa tên khỏi danh sách công khai nhân viên đại lý thuế hành nghề trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2012 và thay thế Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 03/4/2008 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn giải quyết kịp thời ./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số: 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ĐẠI LÝ THUẾ...............……
Số: ………/……….
V/v thông báo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng ...... năm 20...... |
Kính gửi: Cục Thuế................................
Căn cứ Khoản….. Điều……..Thông tư số …../TT-BTC ngày ………….. của Bộ Tài chính hướng dẫn hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Đại lý thuế……, mã số thuế..............: tự xét thấy đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động đại lý thuế.
Đề nghị Cục Thuế xác nhận Đại lý thuế…… đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định.
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế có xác nhận của đại lý thuế.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế (liệt kê danh sách kèm theo) có xác nhận của đại lý thuế.
- Mẫu chữ ký của người có thẩm quyền của đại lý thuế được ký tên trên hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, khiếu nại về thuế, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, các hồ sơ khác có liên quan theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các quy định của pháp luật có liên quan../.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐẠI LÝ THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ...................
Số: ...../XN-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ...... tháng ... năm 20...
|
XÁC NHẬN
Về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số....../TT-BTC ngày ….../...…/20…... của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Xét đề nghị của................................................,
XÁC NHẬN:
Đại lý thuế:…………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Giấy đăng ký kinh doanh số…….ngày cấp…………nơi cấp……..............
Đã đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế từ ngày………….
Đại lý thuế………………. có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật Quản lý thuế, Thông tư số ……../TT-BTC ngày ……/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế./.
Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG
- Đại lý thuế…; (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, … (3b).
Mẫu số: 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ĐẠI LÝ THUẾ...............…… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số :……/TB-…. |
..........., ngày.........tháng......năm........ |
THÔNG BÁO
Về danh sách nhân viên đại lý thuế mới được tuyển dụng
Đại lý thuế................, mã số thuế ………., địa chỉ…………….thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế mới được tuyển dụng và hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giấy chứng minh nhân dân /Hộ chiếu |
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|||
Nam |
Nữ |
Số |
Ngày cấp |
Số |
Ngày |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý thuế cam kết các nhân viên trên có đủ điều kiện để hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nhân viên hành nghề theo đúng quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận: - Cục Thuế..............; - Lưu:...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐẠI LÝ THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ĐẠI LÝ THUẾ...............…… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số :……/TB-…. |
..........., ngày.........tháng......năm........ |
THÔNG BÁO
Về danh sách nhân viên đại lý thuế giảm
Đại lý thuế.................., mã số thuế............, địa chỉ............. thông báo danh sách số nhân viên đại lý thuế hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế giảm do
TT |
Họ và tên |
Giấy chứng minh nhân dân |
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Lý do |
||
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Cục Thuế..............; - Lưu:...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐẠI LÝ THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 05 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
- Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
Giới tính: Nam Nữ
- Ngày, tháng, năm sinh
(Nếu ngày, tháng nhỏ hơn 10 ghi số 0 vào ô đầu, năm ghi 2 số cuối)
- Trình độ chuyên môn ngành:..............................................................................................................
- Nơi cấp bằng chuyên môn:..................................................................................................................
- Năm tốt nghiệp (Ghi đủ 4 chữ số của năm tốt nghiệp vào ô)
- Thời gian làm việc theo chuyên ngành: ..........................................................................................
từ ...........................đến.....................................tại................................................................................
từ ...........................đến.....................................tại................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (ghi mỗi số vào 1 ô)
ngày cấp .…..…/..……/…....… nơi cấp .............................................................................................
- Khi cần báo tin cho ai, ở đâu: ..........................................................................................................
Điện thoại (bắt buộc): ..........................Di động: ......................... Email:............................................
Địa chỉ nhận thư:..................................................................................................................................
- Đăng ký môn dự thi:
Pháp luật về thuế (lần ..........)
Kế toán (lần ..........)
- Đăng ký dự thi tại:...............................................................................................................................
- Môn thi đề nghị xét miễn:
- Môn thi đã đạt của các kỳ thi trước:
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
...... ngày...... tháng ...... năm 20......
Chữ ký của thí sinh
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 06a (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
(Dùng cho trường hợp người có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính được miễn cả hai (02) môn thi theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 14)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Kính gửi: Tổng cục Thuế
.
Họ và tên (chữ in hoa): .................................... Nam/Nữ ...................................
Ngày tháng năm sinh: ............................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số ................., ngày cấp ..............., nơi cấp ..............
Quê quán: ......................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp: ...
Chuyên ngành ......................năm.............................
Giấy xác nhận đăng ký hành nghề kiểm toán số .................. ngày.................. cơ quan cấp.................................
Sau khi xem xét có đủ điều kiện quy định tại Thông tư số ........../TT-BTC ngày ..................., tôi làm đơn xin đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Luật Quản lý Thuế và Thông tư số ... /TT-BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Kính đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, chấp thuận./.
............, ngày........tháng........năm..........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 06b (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
(Dùng cho trường hợp công chức thuế được miễn cả hai (02) môn thi theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 14)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Họ và tên (chữ in hoa):............................................Nam/Nữ............................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................................................
CMT số....................cấp ngày......... .........Cấp tại............................................................
Quê quán :..........................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp: ...
Chuyên ngành ......................năm.............................
Hiện đã nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác từ ngày .....tháng .....năm..................
Quá trình làm việc tại cơ quan thuế:
Thời gian công tác tại cơ quan thuế |
Ngạch công chức thuế |
Ghi chú |
- Từ năm......... - Đến năm....... |
|
|
Sau khi xem xét có đủ điều kiện quy định tại Thông tư số ........../TT-BTC ngày ..................., tôi làm đơn xin đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Luật Quản lý Thuế và Thông tư số ... /TT-BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Kính đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, chấp thuận./.
Xác nhận của cơ quan thuế(1) ............, ngày........tháng........năm..........
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Cơ quan thuế các cấp nơi người làm đơn công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác. Nội dung xác nhận thời gian công tác liên tục từ tháng....năm.... đến tháng ... năm.....
Mẫu số: 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
Số: ...... /GCN-TCT
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày…… tháng ……năm 20…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Điểm thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm ……
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Căn cứ Quyết định số ……… ngày …… của Chủ tịch Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế công nhận kết quả thi năm ……tổ chức tại ……
CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà:…………………………………………………………….............
Năm sinh:………………………… Số báo danh:…………………............
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số...... ngày cấp......... nơi cấp ...................
Điểm thi các môn như sau:
STT |
Môn thi |
Điểm thi |
1 |
Pháp luật về thuế |
|
2 |
Kế toán |
|
|
Cộng |
|
Giấy chứng nhận điểm thi có giá trị để lập hồ sơ thi tiếp các môn chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu./.
Nơi nhận: - Thí sinh; - Lưu: HĐT. |
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 08 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
Số: ...... /GCN-TCT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……, ngày…… tháng ……năm 20…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Điểm phúc khảo cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm …….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Căn cứ Quyết định số ………ngày …….của Chủ tịch Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế công nhận kết quả thi năm ….. tổ chức tại ……………
CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà:…………………………………………………………….............
Năm sinh:…………………………Số báo danh:………………….............
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số …...... ngày cấp......... nơi cấp ..............
Điểm phúc khảo như sau:
STT |
Môn thi |
Điểm phúc khảo |
1 |
Pháp luật về thuế |
|
2 |
Kế toán |
|
Giấy chứng nhận điểm phúc khảo có giá trị để lập hồ sơ thi tiếp các môn chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu./.
Nơi nhận: - Thí sinh; - Lưu: HĐT. |
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
Mẫu số: 09 |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số chứng chỉ/ No
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ / |
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ /CERTIFICATE FOR PRACTISING SERVICE ON TAX PROCEDURE TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ Cấp cho ông (Bà)/ Hereby certities that Mr/Mrs: ……………………………………………… Năm sinh/ Date of Birth:…………………… Quê quán (Quốc tịch)/ Nationality:…………… Đạt kết quả loại:………..kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề do Tổng cục Thuế tổ chức vào tháng…..năm…… /Has passed the examination for the Certificate for practising service on tax procedure which held by the General Department of Taxation in (month)……….(year)………. Level:………… |
|
|
Hà Nội, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ...................
Số: ...../QĐ-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ...... tháng ...... năm 20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số....../TT-BTC ngày ….../...…/20…... của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Xét đề nghị của................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế................, mã số thuế................, địa chỉ....................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) đại diện hợp pháp của đại lý thuế, thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Tổng cục Thuế; - Lưu: VT, .... |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 11 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ...................
Số: ...../QĐ-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ...... tháng ... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với nhân viên đại lý thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số....../TT-BTC ngày ….../...…/20…... của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Xét đề nghị của................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời gian một (01) năm đối với Ông (Bà)..................., chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế số........., ngày cấp..............đang làm việc tại đại lý thuế..............., mã số thuế................., địa chỉ.............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cá nhân có tên tại Điều 1, đại diện hợp pháp của đại lý thuế có tên tại Điều 1, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Tổng cục Thuế; - Lưu: VT, .... |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 12 (Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
Số: ...../QĐ-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ...... tháng ...... năm 20......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số....../TT-BTC ngày ….../...…/20…... của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Xét đề nghị của................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế số ...............của Ông (Bà) .....................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cá nhân có tên tại Điều 1, trưởng bộ phận/đơn vị có liên quan tại Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Đại lý thuế......; - Cục Thuế........; - Lưu: VT, .... |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |