Công văn 2465/TCT-TTHT của Tổng cục Thuế về việc giới thiệu nội dung mới Thông tư 51/2017/TT-BTC về hướng dẫn hành nghề làm thủ tục về thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2465/TCT-TTHT

Công văn 2465/TCT-TTHT của Tổng cục Thuế về việc giới thiệu nội dung mới Thông tư 51/2017/TT-BTC về hướng dẫn hành nghề làm thủ tục về thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2465/TCT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành:06/06/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2465/TCT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2465/TCT-TTHT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2465/TCT-TTHT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Công văn 2465/TCT-TTHT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THUẾ
-------
Số: 2465/TCT-TTHT
V/v: Giới thiệu nội dung mới Thông tư số 51 về hướng dẫn hành nghề làm thủ tục về thuế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2017
 
 
                                Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương        
 
Ngày 19/5/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 51/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây viết tắt là TT 117). Tổng cục Thuế hướng dẫn một số điểm mới quy định tại Thông tư số 51/2017/TT-BTC như sau:
1. Về giải thích từ ngữ quy định tại khoản 1 Điều 1 (trước đây là khoản 3 Điều 2 TT 117): “Đại lý thuế”: là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tai Luật Qun lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Trước đây, TT 117 chưa có khái niệm về chi nhánh của “Đại lý thuế”.
2. Về hồ sơ, thủ tục đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế (sửa đổi khoản 1 Điều 7 TT 117): “Trước khi hoạt động, đại lý thuế phải lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp “Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế" gửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính; Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo Mu s01A ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản chụp Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh ( xác nhận của đi lý thuế).
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế (có xác nhận của đại lý thuế)”.
Trước đây, TT 117 yêu cầu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Theo quy định khoản 1 Điều 7 Thông tư số 117/2012/TT-BTC, hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có “Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế”. Tuy nhiên, theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 thông tin về ngành nghề kinh doanh không được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của Doanh nghiệp được thể hiện trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia (http://dangkykinhdoanh.gov.vn)
Trong mẫu số 01A Thông tư số 51/2017/TT-BTC đã bỏ quy định giấy chứng nhận đăng ký thuế (được quy định tại Mẫu 01 Thông tư số 117/2012/TT-BTC), việc quy định này để đảm bảo đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
3. Về thời hạn xác nhận hồ sơ (sửa đi, bổ sung khoản 3 Điều 7 TT 117): “Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Thuế kiểm tra đối chiếu thông tin đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của doanh nghiệp trên Cng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cục Thuế cấp “Xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý thuế” (theo Mu s 02 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC) đối với doanh nghiệp đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện thì Cục Thuế có văn bản trả lời doanh nghiệp.
Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày ký “Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế” cho đại lý thuế, Cục Thuế đăng tải công khai danh sách đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trên Trang thông tin điện tử của Cục Thuế và gửi thông tin qua mạng giao dịch nội bộ ngành thuế cho Tổng cục Thuế để đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trước đây, TT 117, thời hạn Cục Thuế kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý thuế là mười (10) ngày làm việc.
4. Về điều kiện dự thi (sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 TT 117): “Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật hoc các chuyên ngành khác và có tng s đơn vị hc trình (hoc tiết hc) các môn hc về tài chính kế toán, kim toán, phân tích hot đng tài chính, thuế từ 7% trên tổng s hc trình (hoc tiết học) c khóa hc trở lên và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ đủ hai (02) năm trở lên tính từ thời gian tốt nghiệp ghi trên quyết định hoặc văn bằng tốt nghiệp đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi”.
Trước đây, TT 117 chỉ giới hạn đối với các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật (chuyên ngành pháp luật kinh tế). Trong TT 117 chưa quy định rõ thời điểm bắt đầu tính thời gian công tác là 02 năm.
5. Về tổ chức thi, cấp chứng chỉ hành nghề dch v làm thủ tục về thuế (sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 TT 117):Tổ chức thi: ...
b) Thời gian tổ chức thi: Hội đồng thi tổ chức thi hàng năm; mỗi năm tổ chức ít nhất hai (02) kỳ thi.
Trước ngày thi tuyển ít nhất sáu mươi (60) ngày, Hội đồng thi thông báo chính thức trên Trang thông tin điện tử của Tng cục Thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm thi và các thông tin khác liên quan đến kỳ thi.
Trước ngày thi tuyển ít nhất mười lăm (15) ngày, Hội đồng thi phải thông báo cho thí sinh dự thi các nội dung gồm: Số báo danh, môn thi tham dự, thời gian thi, địa điểm thi và các thông tin khác liên quan.
c) Địa điểm tổ chức thi: Hội đồng thi quyết định địa điểm thi tập trung hoc theo các vùng, theo địa phương đảm bảo thuận lợi cho thí sinh đăng ký dự thi.
d) Chi phí dự thi: Thí sinh phải np chi phí cho mỗi môn đăng ký d thi theo thông báo của Hi đồng thi”.
Trước đây, TT 117 quy định thời gian tổ chức thi mỗi năm một (01) kỳ thi vào quý III hoặc quý IV hàng năm. Trước ngày thi tuyển ít nhất ba (03) tháng, Hội đồng thi thông báo chính thức trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm thi và các thông tin khác liên quan đến kỳ thi.
Trước ngày thi tuyển ít nhất mười lăm (15) ngày, Hội đồng thi phải thông báo cho thí sinh dự thi các nội dung gồm: Số báo danh, môn thi tham dự, thời gian thi, địa điểm thi, lệ phí thi và thông tin khác có liên quan.
Theo quy định của Luật phí và lệ phí có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 thì không có khoản lệ phí dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Các khoản chi phí do người dự thi phải nộp khi tham gia dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không quy định tại Luật phí và lệ phí sẽ được chuyển sang thu theo cơ chế giá.
6. V miễn môn thi (sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 14 TT 117):
“2. Miễn môn thi Pháp luật về thuế;
a) Công chức thuế, viên chức thuế ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp b kỷ luật buc thôi việc) mà đăng ký d thi lấy chứng chỉ hành nghề dch v làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyn công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
3. Miễn thi hai (02) môn: Pháp luật về thuế và Kế toán
a) Người Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hoc Giấy chứng nhn đăng ký hành nghề kế toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Công chức thuế, viên chức thuế ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác liên tc trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên, khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) trong thời hạn ba (03) năm k từ ngày có quyết định chuyn công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc mà đăng ký với Tổng cục Thuế để xét cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế”.
Trước đây, TT 117 không quy định miễn môn thi Pháp luật về thuế đối với ngạch giảng viên thuế. Về thời gian công tác trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế.
Đối với trường hợp miễn thi hai (02) môn Pháp luật về thuế và kế toán, không quy định đối với người có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán; Công chức thuế, viên chức thuế phải có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ mười (10) năm trở lên.
7. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp được miễn cả 2 môn thi (sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2.1 Điều 15 TT 117): “Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kim toán hoặc Giấy chng nhn đăng ký hành ngh kế toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính (bản sao có chứng thực) ...”.
Trước đây, TT 117 không quy định được miễn 2 môn thi đối với trường hợp người có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán.
8. Bãi bỏ Điều 6 TT 117 về điều kiện làm đại lý thuế.
Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã được quy định tại khoản 4 Điều 20 Luật Quản lý thuế. Vì vậy, tại Điều 2 Thông tư số 51/2017/TT-BTC đã quy định bãi bỏ Điều 6 Thông tư số 117/2012/TT-BTC (Bộ Tài chính đã công bố bãi bỏ Điều này tại Quyết định số 1859/QĐ-BTC ngày 31/8/2016 để phù hợp với Luật Đầu tư năm 2014) không ảnh hưởng hiệu lực thực tế của các quy định về điều kiện này. Nói cách khác, các đại lý thuế khi đăng ký hành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế vẫn phải đáp ứng điều kiện: phải có ít nhất từ 02 nhân viên đã được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Luật Quản lý thuế. Trường hợp khi kiểm tra thấy đại lý thuế không còn đáp ứng đủ điều kiện theo khoản 4 Điều 20 thì cơ quan thuế áp dụng chế tài thu hồi Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Về điều kiện hành nghề đại lý thuế vẫn được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2017.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu vướng mắc, đề nghị các Cục Thuế phản ánh về Tổng cục Thuế (qua Vụ TTHT NNT) để kịp thời xử lý./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- LĐ TCT (để b/cáo);
- Các Vụ, đơn vị thuộc TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, TTHT.95
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại Trí
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi