Thông tư 11/2013/TT-BTC sửa Thông tư 04/2012 và Thông tư 107/2012 của Bộ Tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng phí kiểm tra hàng động vật quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
Ngày 21/01/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 11/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/06/2012 của Bộ Tài chính.
Theo Thông tư này, phí kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tăng từ 31.500 đồng lên 65.000 đồng/xe ô tô/toa tàu/container (tăng 33.500 đồng so với quy định trước đây).
Bên cạnh đó, lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam cũng được tăng từ 40.000 đồng/lần lên 70.000 đồng/lần. Bên cạnh đó, Thông tư này còn quy định thêm về mức lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm dịch thực vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu và quá cảnh lãnh thổ Việt Nam là 40.000 đồng/lần.
Ngoài ra, mức phí kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản cũng có sự thay đổi. Cụ thể, phí kiểm tra thực trạng sản phẩm động vật thủy sản đông lạnh đối với lô hàng có khối lượng từ 24 tấn trở xuống là 100.000 đồng/lô hàng; lô hàng có khối lượng từ trên 24 -150 tấn/lô hàng là 200.000 đồng/lô hàng; lô hàng có khối lượng từ trên 150 – 300 tấn là 300.000/lô hàng...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2013 và bãi bỏ đối với các quy định trái với nội dung của Thông tư này.
Xem chi tiết Thông tư 11/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 11/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 11/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 04/2012/TT-BTC NGÀY 05/01/2012
VÀ THÔNG TƯ SỐ 107/2012/TT-BTC NGÀY 28/6/2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC như sau:
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
II |
Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật |
||
2.23 |
Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
Xe ô tô/toa tàu/container |
65.000 |
III |
Kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm động vật thuỷ sản |
||
1.2 |
Phí kiểm tra thực trạng hàng hoá đối với sản phẩm động vật thuỷ sản đông lạnh |
|
|
|
- Lô hàng có khối lượng ≤ 24 tấn |
Lô hàng |
100.000 |
|
- Lô hàng có khối lượng từ trên 24 – 150 tấn |
Lô hàng |
200.000 |
|
- Lô hàng có khối lượng từ trên 150 – 300 tấn |
Lô hàng |
300.000 |
|
- Lô hàng có khối lượng từ trên 300 – 500 tấn |
Lô hàng |
400.000 |
|
Lô hàng có khối lượng trên 500 tấn, thu theo lũy tiến nhưng không vượt quá 3.000.000 đồng/lô hàng. Ví dụ: Phí kiểm tra đối với 01 lô hàng có khối lượng 520 tấn là 500.000 đồng (bao gồm tiền phí đối với lô hàng 500 tấn là 400.000 đồng và tiền phí đối với lô hàng 20 tấn là 100.000 đồng). |
||
1.8 |
Kiểm tra, giám sát động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
Xe ô tô/ toa tàu/container |
65.000 |
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư số 107/2012/TT-BTC như sau:
Số TT |
Danh mục |
Mức thu (đồng/lần) |
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm dịch thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu và quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
40.000 |
1a |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu và quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
70.000 |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
b) Điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thuỷ sản.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |