Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 107/2012/TT-BTC phí, lệ phí quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 107/2012/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/06/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 107/2012/TT-BTC

Phí đánh giá phòng kiểm nghiệm chất lượng nông sản là 32 triệu đồng
Ngày 28/06/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 107/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
Theo quy định tại Thông tư này, mức phí đánh giá phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản là 32 triệu đồng đối với đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng và 22,5 triệu đồng đối với đánh giá lại.
Mức lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản; lệ phí cấp giấy chứng nhận về công tác thủy sản vẫn giữ nguyên ở mức 20.000 - 40.0000 đồng. Cụ thể, lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thủy sản; lệ phí cấp giấy cho phép khảo nghiệm giống thủy sản là 40.000 đồng; lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu là 20.000 đồng…
Phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản nêu trên được thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng Đô la Mỹ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Cơ quan thu được trích 85% trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo các nội dung chi theo quy định của pháp luật; 15% còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2012.

Xem chi tiết Thông tư 107/2012/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/08/2012

Tải Thông tư 107/2012/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 107/2012/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 107/2012/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 107/2012/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
------------------

Số: 107/2012/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2012

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sổ 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều của Pháp lệnh thú y, Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 805/BNN-TC ngày 22/3/2012;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản và các sản phẩm thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện các nghiệp vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thủy sản theo quy định của pháp luật phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 2 Thông tư này.

Phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng Đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.

Đang theo dõi

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí, lệ phí trong công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí

Đang theo dõi

1. Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản (gồm Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, các đơn vị trực thuộc và cơ quan quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản tại địa phương) thực hiện các công việc thu phí, lệ phí nêu tại Điều 2 Thông tư này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí).

Đang theo dõi

2. Phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

Đang theo dõi

2.1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 85% trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP.

Đang theo dõi

a) Cơ quan thu phí, lệ phí thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản căn cứ vào số thu được để lại chi theo quy định, thực hiện việc điều hòa nguồn kinh phí cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng Cục) không đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công nhân viên thu phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thủy sản của Cục, Tổng cục.

Đang theo dõi

b) Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản thực hiện lập dự toán thu, chi hàng năm báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt; mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để theo dõi việc thu - chi đối với khoản tiền điều hoà phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí, lệ phí còn chệnh lệch thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời, phải mở sổ hạch toán riêng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2.2. Số tiền còn lại 15% cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.

Đang theo dõi

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BDĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, cục thuế, kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST(P5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính)

Đang theo dõi

Phụ lục 1 – Lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản

TT

Danh mục

Mức thu (đồng/lần)

1

Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản

40.000

2

Lệ phí cấp giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP

40.000

3

Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản.

40.000

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng

10.000

5

Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ

40.000

6

Lệ phí cấp giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm

40.000

Chú thích: HACCP: Chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.

Đang theo dõi

Phụ lục 2 – Lệ phí cấp giấy chứng nhận về công tác thủy sản

TT

Danh mục

Mức thu (đồng/lần)

1

Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

40.000

2

Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản vận chuyển nội địa

40.000

3

Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu

20.000

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn thuỷ sản

40.000

5

Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống thuỷ sản

40.000

6

Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống cây trồng thuỷ sản

40.000

7

Lệ phí cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản

40.000

8

Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thuỷ sản

40.000

9

Lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu

20.000

10

Lệ phí cấp giấy cho phép khảo nghiệm giống thuỷ sản

40.000

Đang theo dõi

Phụ lục 3 - Phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản

TT

Danh mục

Mức thu (đồng/chỉ tiêu)

1

Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý

 

1.1

Xác định màu sắc, mùi, vị

15.000

1.2

Trạng thái (mặt bằng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt)

10.000

1.3

Kích cỡ

7.000

1.4

Tạp chất

5.000

1.5

Khối lượng tịnh

5.000

1.6

Nhiệt độ trung tâm sản phẩm

3.000

1.7

Độ chân không

10.000

1.8

Độ kín của hộp

20.000

1.9

Trạng thái bên trong vỏ hộp

10.000

1.10

Khối lượng cái

10.000

1.11

Tỷ lệ cái và nước

10.000

1.12

Độ mịn

20.000

1.13

Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản

5.000

1.14

Ký sinh trùng

15.000

2

Các chỉ tiêu vi sinh

 

2.1

Tổng vi khuẩn hiếu khí

50.000

2.2

Coliform:

55.000

2.3

E. Coli

60.000

2.4

Clostridium Perfringens

60.000

2.5

Staphylococcus aureus

55.000

2.6

Streptococcus feacalis

60.000

2.7

Nấm men

60.000

2.8

Nấm mốc

60.000

2.9

Bacillus sp.

60.000

2.10

Vibrrio Parahaemolyticus

60.000

2.11

Salmonella sp.

50.000

2.12

Shigella

60.000

2.13

Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S

60.000

2.14

Coliform phân:

50.000

2.15

V.cholera

60.000

2.16

Enterococci

60.000

2.17

Xác định vi sinh vật chịu nhiệt

60.000

2.18

Tổng số Lactobacillus

60.000

2.19

Listeria monocytogenes

150.000

2.20

Bào tử kỵ khí trong đồ hộp

60.000

3

Các chỉ tiêu hoá học thông thường

 

3.1

Xác định Sunfuahydro (H2S)

40.000

3.2

Xác định Nitơ amoniac (NH3)

55.000

3.3

Xác định độ pH

40.000

3.4

Xác định hàm lượng nước

40.000

3.5

Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)

50.000

3.6

Xác định hàm lượng axít

40.000

3.7

Xác định hàm lượng mỡ

60.000

3.8

Xác định hàm lượng tro

50.000

3.9

Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô

55.000

3.10

Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin

55.000

3.11

Borat

50.000

3.12

Cyclamate

50.000

3.13

Natri benzoat

40.000

3.14

Sacarine

100.000

3.15

Định tính Urê

60.000

3.16

Canxi

55.000

3.17

Phốt pho

70.000

3.18

Sạn cát

60.000

3.19

Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi

100.000

3.20

Hàm lượng SO2

50.000

3.21

Hàm lượng NO2

57.000

3.22

Hàm lượng NO3

60.000

4

Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt

 

4.1

Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...)

130.000 đồng /1 nguyên tố

4.2

Độc tố vi nấm

 

 

- Chỉ tiêu đầu

200.000

 

- Chỉ tiêu tiếp theo

130.000

4.3

Dư lượng thuốc trừ sâu

 

 

- Chỉ tiêu đầu

170.000

 

- Chỉ tiêu tiếp theo

80.000

4.4

Sắt

60.000

4.5

Histamin

 

 

- Phân tích bằng HPLC

380.000

 

- Phân tích bằng ELISA

380.000

4.6

Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hoá trên chuột

250.000

4.7

Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC

350.000

4.8

Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa:

 

 

- Chloramphenicol

280.000

 

- AOZ

380.000

 

- AMOZ

380.000

 

- Quinolones

300.000

 

- Malachite Green

280.000

4.9

Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS)

 

 

- Chỉ tiêu đầu

350.000

 

- Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm

135.000

4.10

Phẩm màu thực phẩm

Định tính

Định lượng bằng HPLC

 

40.000

100.000

4.11

Thuốc nhuộm màu

350.000

5

Các chỉ tiêu hóa học của nước

 

5.1

Xác định độ cứng của nước

57.000

5.2

Xác định chlorin trong nước

18.000

5.3

Cặn không tan

50.000

5.4

Tổng số chất rắn hoà tan

60.000

5.5

Cặn toàn phần

60.000

5.6

Độ Oxy hoá

70.000

5.7

Ôxy hoà tan

57.000

5.8

Chlorua

50.000

5.9

Nitrit

50.000

5.10

Nitrate

50.000

5.11

Amoni

55.000

5.12

Sắt

57.000

5.13

Chì

76.000

5.14

Thuỷ ngân

76.000

5.15

Asen

76.000

5.16

Hydrosunfua

57.000

5.17

Phenol

300.000

5.18

Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ

190.000

5.19

Thuốc trừ sâu lân hữu cơ

190.000

5.20

Độ đục

38.000

5.21

Mangan

60.000

5.22

Sulfat

50.000

5.23

Kẽm

60.000

6

Phân tích tảo

 

6.1

Phân tích định tính, định lượng tảo

240.000

7

Phí đánh giá Phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thuỷ sản:

 

7.1

Đánh giá lần đầu; đánh giá mở rộng

32.000.000

7.2

Đánh giá lại

22.500.000

Đang theo dõi

Phụ lục 4 – Phí về công tác quản lý chất lượng thủy sản

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Phí kiểm tra chất lượng lô hàng thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn thuỷ sản nhập khẩu

Lô hàng

0,095 % giá trị lô hàng (Tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa là 9,5 triệu đồng)

2

Phí kiểm tra công nhận cơ sở, vùng nuôi trồng thuỷ sản đạt tiêu chuẩn GAP/CoC/BMP.

 

 

 

- Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi > 30ha)

Lô hàng

1.406.000

 

- Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha)

Lô hàng

1.140.000

 

- Theo phương thức bán thâm canh hoặc quảng canh

Lô hàng

266.000

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 107/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 107/2012/TT-BTC

01

Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí

02

Nghị định 163/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm

03

Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí

04

Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

05

Thông tư 199/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×