Thông tư 285/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong công tác thú y
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 285/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 285/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y 100.000 đồng/lần
Cụ thể, Thông tư này quy định lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y là 100.000 đồng/lần; cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu là 70.000 đồng/lần.
Bên cạnh đó, phí thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống do cơ quan quản lý thú y địa phương thực hiện là cơ sở an toàn dịch bệnh được quy định ở mức 300.000 đồng/lần; 1 triệu đồng/lần nếu do Cục Thú y thực hiện. Phí thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật được quy định là 3,5 triệu đồng/lần.
Phí kiểm soát giết mổ đối với trâu, bò, ngựa, lừa, la là 14000 đồng/con; lợn từ 15kg trở lên, dê, cừu, đà điểu là 7000 đồng/con; thỏ và động vật có khối lượng tương đương là 3000 đồng/con và gia cầm, chim các loại là 200 đồng/con.
Phí kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản dao động từ 700.000 đồng - 1,025 triệu đồng/lần; phí thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản; thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản đều thống nhất ở mức 18 triệu đồng/lần.
Từ ngày 11/01/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 101/2020/TT-BTC
Xem chi tiết Thông tư 285/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 285/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc thu phí, lệ phí theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này phải nộp phí, lệ phí.
Mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Lệ phí trong công tác thú y |
|
1 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu |
Lần |
70.000 |
2 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y |
Lần |
100.000 |
II |
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật |
|
|
1 |
Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản) |
Lần |
3.500.000 |
2 |
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm dịch (bao gồm cả thủy sản) |
Lần |
300.000 |
3 |
Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện (theo yêu cầu của chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước xuất khẩu); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để chứng minh cơ sở an toàn dịch bệnh để xuất khẩu |
Lần |
1.000.000 |
III |
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy sản) |
|
|
1 |
Kiểm tra lâm sàng động vật |
|
|
1.1 |
Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đà điểu |
Lô hàng/ Xe ô tô |
50.000 |
1.2 |
Lợn |
Lô hàng/ Xe ô tô |
60.000 |
1.3 |
Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương |
Lô hàng/ Xe ô tô |
300.000 |
1.4 |
Gia cầm |
Lô hàng/ Xe ô tô |
35.000 |
1.5 |
Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản |
Lô hàng/ Xe ô tô |
100.000 |
1.6 |
Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch |
Lô hàng/ Xe ô tô |
100.000 |
2 |
Giám sát cách ly kiểm dịch |
|
|
2.1 |
Đối với động vật giống (bao gồm cả thủy sản) |
Lô hàng/ Xe ô tô |
800.000 |
2.2 |
Đối với động vật thương phẩm (bao gồm cả thủy sản) |
Lô hàng/ Xe ô tô |
500.000 |
2.3 |
Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu (bao gồm cả thủy sản) |
Lô hàng/ Xe ô tô |
200.000 |
3 |
Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật (chưa bao gồm chi phí xét nghiệm) |
|
|
3.1 |
Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh |
Container/ Lô hàng |
200.000 |
3.2 |
Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm |
Container/ Lô hàng |
100.000 |
3.3 |
Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật (gồm cả thủy sản) tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
Xe ô tô/ toa tàu/ container |
65.000 |
IV |
Phí kiểm soát giết mổ |
|
|
1 |
Trâu, bò, ngựa, lừa, la |
Con |
14.000 |
2 |
Lợn (từ 15 kg trở lên), dê, cừu, đà điểu |
Con |
7.000 |
3 |
Lợn (dưới 15 kg) |
Con |
700 |
4 |
Thỏ và động vật có khối lượng tương đương |
Con |
3.000 |
5 |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng), chim các loại |
Con |
200 |
V |
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản |
|
|
1 |
Kiểm tra điều kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản: |
|
|
Cơ sở mới thành lập có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng); Hoặc cơ sở đang hoạt động có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên |
Lần |
1.025.000 |
|
Cơ sở mới thành lập có từ 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên |
Lần |
1.300.000 |
|
Cơ sở đang hoạt động có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng) |
Lần |
700.000 |
|
2 |
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (GMP); |
Lần |
18.000.000 |
3 |
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP) |
Lần |
18.000.000 |
4 |
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP) hoặc thực hành tốt sản xuất, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GSP) |
Lần |
17.000.000 |
5 |
Thẩm định, chứng nhận thực hành tốt kiểm nghiệm, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GLP, GSP) hoặc thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GLP) hoặc thực hành tốt bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GSP) |
Lần |
12.500.000 |
6 |
Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ đăng ký lưu hành |
|
|
Đăng ký mới |
Loại thuốc |
1.350.000 |
|
Gia hạn |
Loại thuốc |
675.000 |
|
Bổ sung, thay đổi đối với thuốc đã đăng ký (thay đổi thành phần công thức, dạng bào chế, đường dùng, liều dùng, chỉ định điều trị, quy trình sản xuất) |
Lần |
450.000 |
|
7 |
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (trừ các đơn hàng nhập khẩu để làm mẫu nghiên cứu, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, phi mậu dịch) |
1 đơn hàng |
2.000.000 |
8 |
Kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, bao bì, thiết bị sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
1 đơn hàng |
450.000 |
9 |
Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
Lần |
2.480.000 |
10 |
Giám sát khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
1 loại thuốc |
940.000 |
11 |
Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản: |
|
|
Cơ sở buôn bán |
Lần |
230.000 |
|
Cơ sở nhập khẩu |
Lần |
450.000 |
|
12 |
Thẩm định hồ sơ khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
Loại thuốc |
1.350.000 |
13 |
Thẩm định kết quả khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản |
Loại thuốc |
1.350.000 |
14 |
Thẩm định và chứng nhận mậu dịch tự do (FSC), giấy chứng nhận sản phẩm thuốc (CPP), các giấy chứng nhận thuốc thú y để xuất khẩu |
1 loại thuốc |
180.000 |
15 |
Thẩm định nội dung thông tin quảng cáo thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, trang thiết bị, dụng cụ trong thú y |
Lần |
900.000 |
16 |
Kiểm tra điều kiện vệ sinh Thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chuẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm |
Lần |
1.000.000 |
17 |
Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ sở giết mổ động, vật nhỏ lẻ; chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ cơ sở thu gom động vật |
Lần |
450.000 |
18 |
Kiểm tra chất lượng lô hàng thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y nhập khẩu đối với kiểm tra ngoại quan |
Lô hàng |
250.000 |
Ghi chú:
- Tại mục II, phí phòng chống dịch bệnh cho động vật:
+ Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm.
+ Chi phí đi lại do đơn vị đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định.
- Tại mục IV, phí kiểm soát giết mổ đã bao gồm kiểm tra lâm sàng động vật trước khi giết mổ, kiểm tra thân thịt, phủ tạng và đóng dấu kiểm soát giết mổ.
- Tại mục V, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản: Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm./.