Thông tư 02/2021/TT-BTC mức thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/01/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức thu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Ngày 08/01/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 02/2021/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Theo đó, Bộ Tài chính quy định phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy như sau: Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe thang chữa cháy có phí kiểm định là 130.000 đồng/xe; Máy bơm chữa cháy là 40.000 đồng/cái; Vòi chữa cháy có phí kiểm định là 20.000 đồng/cuộn, Lăng chữa cháy là 10.000 đồng/cái; Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy có phí kiểm định là 30.000 đồng/bộ; Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố có phí kiểm định là 30.000 đồng/cái;…
Bên cạnh đó, các chi phí nhiên liệu, công tác phí cần thiết phát sinh khi kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, chi phí in và dán tem kiểm định do tổ chức, cá nhân yêu cầu kiểm định chi trả theo thực tế phát sinh, phù hợp quy định pháp luật.
Ngoài ra, chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22/02/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 227/2016/TT-BTC, Thông tư 112/2017/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 02/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 02/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
_____________________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC Ngày 08/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt |
Danh mục phương tiện kiểm định |
Đơn vị |
Mức thu (đồng) |
I |
Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới |
|
|
1 |
Xe chữa cháy, tàu, xuồng ca nô chữa cháy, xe thang chữa cháy |
Xe |
130.000 |
2 |
Máy bơm chữa cháy |
Cái |
40.000 |
II |
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng |
|
|
1 |
Vòi chữa cháy |
Cuộn |
20.000 |
2 |
Lăng chữa cháy |
Cái |
10.000 |
3 |
Đầu nối, trụ nước |
Cái |
30.000 |
4 |
Bình chữa cháy |
Cái |
45.000 |
III |
Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 |
Chất tạo bọt chữa cháy |
Kg |
30.000 |
IV |
Kiểm định hệ thống báo cháy |
|
|
1 |
Tủ trung tâm báo cháy |
Bộ |
30.000 |
2 |
Đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố |
Cái |
30.000 |
V |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt |
|
|
1 |
Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy |
Cái |
40.000 |
2 |
Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy |
Bộ |
30.000 |
VI |
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột |
|
|
1 |
Đầu phun khí, bột chữa cháy; van chọn vùng, công tắc áp lực; nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy |
Cái |
40.000 |
2 |
Chai chứa khí |
Bộ |
40.000 |
Ghi chú: Số lượng mẫu phương tiện để kiểm định thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 38 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy./.