Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông báo 134/TB-TCT 2023 tuyển dụng công chức Cơ quan Tổng cục Thuế theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Thông báo 134/TB-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 134/TB-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo | Người ký: | Dương Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 31/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Thông báo 134/TB-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 134/TB-TCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
THÔNG BÁO
Về việc tuyển dụng công chức cơ quan Tổng cục Thuế năm 2023 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ
Thực hiện Quyết định số 344/QĐ-RTC ngày 14/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Cơ quan Tổng cục Thuế năm 2023 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Tổng cục Thuế thông báo như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Cơ quan Tổng cục Thuế năm 2023 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ: 30 chỉ tiêu, theo đó:
- Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ: 20 chỉ tiêu;
- Chuyên viên làm công nghệ thông tin: 10 chỉ tiêu.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
1.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi không quá ba mươi (30) tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
1.2. Người có trình độ thạc sĩ có độ tuổi không quá ba mươi (30) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản (1.1) nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
1.3. Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi dưới 35 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản (1.2) nêu trên.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ, tin học:
2.1. Về trình độ chuyên môn:
a. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học mà ngành/chuyên ngành đào tạo trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có ghi một trong các “cụm từ” như sau: Thuế, Hải quan; Kế toán, Kế toán - Kiểm toán, Kiểm toán; Tài chính, Tài chính - Ngân hàng, Ngân hàng; Kinh doanh, Thương mại, Marketing, Ngoại Thương; Kinh tế, Kinh tế học; Quản lý công, Quản lý kinh doanh, Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Quản trị thương mại, Thương mại điện tử, Thương mại đối ngoại, Thương mại quốc tế, Thống kê kinh tế, Thống kê kinh doanh.
Lưu ý: Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo như Luật Kinh tế/ Tài chính/ Thuế...; hoặc Toán Kinh tế/Tài chính...
b. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào vị trí Chuyên viên làm Công nghệ thông tin: Có bằng tốt nghiệp đại học (cử nhân) hoặc sau đại học mà ngành/chuyên ngành đào tạo trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có ghi một trong các “cụm từ” như sau: Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ phần mềm, Công nghệ thông tin; An toàn thông tin, Điện tử viễn thông, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Khoa học dữ liệu, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Máy tính và khoa học thông tin, Tin học, Toán - Tin, Toán - tin ứng dụng, Quản lý thông tin.
2.2. Về trình độ tin học, ngoại ngữ:
(i) Về trình độ ngoại ngữ: Người dự tuyển phải có kỹ năng sử dụng được tiếng Anh ở trình độ tương đương bậc 3 trở lên, Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014.
(ii) Về trình độ tin học: Người dự tuyển phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(iii) Thí sinh được xác định đáp ứng trình độ ngoại ngữ hoặc tin học thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có chứng chỉ tin học, ngoại ngữ còn trong thời hạn sử dụng ghi trên chứng chỉ, do cơ quan có thẩm quyền cấp và ở trình độ tương ứng với trình độ ngoại ngữ, tin học của người dự tuyển nêu trên.
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định ở trình độ tương ứng với trình độ ngoại ngữ, tin học của người dự tuyển nêu trên.
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận ở Việt Nam theo quy định.
- Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
III. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Người đủ điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức trực tiếp tại Cơ quan Tổng cục Thuế, cụ thể mỗi bộ Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu;
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc...).
- Bản sao các chứng chỉ, văn bằng để xác định đáp ứng trình độ ngoại ngữ hoặc tin học theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp giấy công nhận văn bằng (bản photo công chứng) của cấp có thẩm quyền (Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo) theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
- Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp (bản photo công chứng) chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) không cần chứng thực (chi tiết tại mục 3).
- 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
Lưu ý: Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sau khi có kết quả xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập theo ngạch đăng ký dự tuyển theo quy định.
2. Về đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ, cụ thể:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn (vòng 2);
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyến ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn (vòng 2).
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm phỏng vấn (vòng 2);
Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả phỏng vấn (vòng 2).
3. Về hồ sơ xác định ưu tiên trong tuyển dụng:
Các trường hợp được xác định ưu tiên trong tuyển dụng phải nộp bản photo (không cần chứng thực) giấy tờ các loại có xác nhận theo đối tượng ưu tiên, là:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh...); Quyết định được hưởng chính sách như thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học.
- Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
- Quyết định xuất ngũ hoặc có giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị.
- Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
- Thông tin đối tượng ưu tiên phải được kê khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên.
Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời gian cấp sau thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
4. Lệ phí dự tuyển: Thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Tổng cục Thuế không thu lệ phí tuyển dụng đối với thí sinh dự tuyển.
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:
- Thời gian nộp hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày 31/3/2023 đến hết-ngày 29/4/2023 (từ 15h00 đến 17h00 các ngày làm việc trong tuần).
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Trụ sở Cơ quan Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, phường Đống Mác, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Tổng cục Thuế chỉ tiếp nhận hồ sơ đủ thành phần theo quy định của Thông báo. Thí sinh chủ động theo dõi kết quả kiểm tra hồ sơ dự tuyển sau khi hết thời hạn nộp hồ sơ trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: www.gdt.gov.vn.
6. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển
Sau khi có thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển có trách nhiệm cung cấp tài liệu, hồ sơ dự tuyển (bản gốc) để Tổng cục Thuế thực hiện đối chiếu xác thực. Đồng thời, người trúng tuyển cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển theo quy định để làm căn cứ ban hành quyết định tuyển dụng, bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp, do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Tổng cục Thuế sẽ thực hiện thẩm tra, đối chiếu hồ sơ của người trúng tuyển. Trường hợp phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng không hợp pháp hoặc có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch, Tổng cục Thuế xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng:
Thực hiện tuyển dụng thông qua xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
Nội dung xét tuyển gồm 2 vòng, cụ thể như sau:
- Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đảm bảo theo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và thực hiện đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học đối với thí sinh không, thuộc các trường hợp được xác định là đáp ứng trình độ ngoại ngữ, tin học tại mục 2.2 phần II nêu trên.
- Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có điểm phỏng vấn (vòng 2) đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu của từng vị trí tuyển dụng.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bàng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định người trúng tuyển.
- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM PHỎNG VẤN
1. Thời gian phỏng vấn (dự kiến): Tháng 05 năm 2023.
2. Địa điểm phỏng vấn: Tổng cục Thuế sẽ thông báo sau.
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, lịch đánh giá năng lực và lịch phỏng vấn sẽ được thông báo cụ thể trên website của Tổng cục Thuế, địa chỉ: www.gdt.gov.vn.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ qua số điện thoại: 024.39.727.790/máy lẻ: 5133 để được hướng dẫn, giải đáp./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC CƠ QUAN TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Thông báo số 134/TB-TCT ngày 31/3/2023 của Tổng cục Thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC CƠ QUAN TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2023
(Dán ảnh 4x6) | Vị trí dư tuyển (1): .................................................................................................... .................................................................................................................................. |
Đơn vị dự tuyển (2): ................................................................................................... .................................................................................................................................. | |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN | |
Họ và tên: .................................... Ngày sinh .................................... Nam □ Nữ □ Dân tộc: ....................................... Tôn giáo ................................................................................. Số CMTND: .................................... Ngày cấp: ................................ Nơi cấp: ............................. Điện thoại liên hệ để báo tin: .................................... Email: ......................................................... | |
Quê quán: .................................................................................................................................... | |
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................................... | |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ....................................................................................................... | |
Tình trạng sức khỏe: ...................................., Chiều cao .............................., Cân nặng: .......kg | |
Thành phần bản thân hiện nay: ................................................................................................... | |
Trình độ văn hóa: ........................................................................................................................ | |
Trình độ chuyên môn cao nhất: .................................... Loại hình đào tạo: ............................... |
II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Bố mẹ:
- Họ và tên bố: ....................................Tuổi: ........Nghề nghiệp: ....................................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ........................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ..................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có) ....................................................................................................................
- Họ và tên mẹ: .................................... Tuổi: ......Nghề nghiệp: ..........................................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ........................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? ..................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có) ......................................................................................................................
2. Anh, chị, em ruột:
- Họ và tên: ........................................................................ Tuổi: .......................................
- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
- Nơi làm việc: ....................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................................
3. Vợ hoặc chồng:
- Họ và tên: ...............................................................................Tuổi: .................................
- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
- Nơi làm việc: .....................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
4. Các con:
- Họ và tên: ...............................................................................Tuổi: .................................
- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
- Nơi làm việc: .....................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Tên cơ sở đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Hình thức đào tạo(3) | Xếp loại bằng/ Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÀNH TÍCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT | Tên cuộc thi, công trình nghiên cứu | Thời gian(4) | Kết quả cuộc thi, công trình nghiên cứu(5) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai thông tin không đúng sự thật./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU
|
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng.
(3) Ghi rõ hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa, bồi dưỡng.... /Văn bằng TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư..../Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi, thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.
(5) Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong các cuộc thi; công trình NCKH và được cấp nào công nhận; kết quả nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nào ở trong hoặc ngoài nước.