Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT về công nhận văn bằng do nước ngoài cấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2021/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/04/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 TH miễn thực hiện việc công nhận bằng do CSGD nước ngoài cấp
Ngày 15/4/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Theo đó, miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng đối với văn bằng của cơ sở giáo dục nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của hiệp định, thỏa thuận về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng, hoặc điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam ký kết. Ngoài ra, thủ tục này cũng được miễn thực hiện với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được cử đi học bằng ngân sách Nhà nước hoặc người học theo Chương trình liên kết đào tạo nước ngoài tại Việt Nam đã được phê duyệt.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định văn bằng được công nhận khi Chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu Hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng; hoặc được cơ quan có thẩm quyền của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng của nước này kiểm định chất lượng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/6/2021.
Xem chi tiết Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _________________ Số: 13/2021/TT-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (sau đây gọi là công nhận văn bằng) là việc công nhận trình độ của người học được ghi trên văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính và xác định mức độ tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam.
Nơi nhận: - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ trưởng (để b/c); - Như Điều 10; - Công báo; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu: VT, Cục QLCL, Vụ PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn |
Phụ lục I
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CO SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng nhận):........................................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm................................ Giới tính:....................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................. ,
cấp ngày ... tháng ... năm.......... ; nơi cấp............................................................................
Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:.....................................................................................................
Số điện thoại:............................................ Email:..............................................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Trình độ đào tạo:...............................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận: ................................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu khác với cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận):.......................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày ... tháng... năm......; số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):.
Hình thức học (du học, liÊn kết, trực tuyến,...):.................................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể thời gian đào tạo tại cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):..
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu có):...............................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN BẰNG
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận từ 02 văn bằng/chứng nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng nhận.
Phụ lục II
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
.......................................... (1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
............................................ (2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CÔNG NHẬN
(3)
CÔNG NHẬN
Văn bằng/chứng nhận của…………………………………………………………….(4)
Số hiệu:………………………….(5); cấp ngày……tháng……..năm……….cho:
Ông/Bà:…………………………………………………………………………………(6)
Sinh ngày……tháng……năm……..
Do………………………………………………………………………………đào tạo (7)
Là văn bằng/chứng nhận:……………………………………………………………..(8)
Ngành/chuyên ngành đào tạo:………………………………………………………...(9)
Thời gian đào tạo/tín chỉ:……………………………………………………………..(10)
Hình thức đào tạo:…………………………………………………………………….(11)
Nhận xét (12)……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
Địa chỉ cổng thông tin điện tử truy cập để kiểm tra:……………………………….(13)
……(14), ngày…tháng…năm…
……………………..(15)
Số vào sổ cấp giấy công nhận:…..(16)
Phụ lục III
HƯỚNG DẪN GHI NỘI DUNG TRÊN GIẤY CÔNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản của cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng/giấy chứng nhận.
(2) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng/giấy chứng nhận.
(3) Ghi chức danh người có thẩm quyền và tên cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng/giấy chứng nhận.
(4) Ghi tên cơ sở giáo dục nước ngoài cấp văn bằng/giấy chứng nhận và tên nước nơi cơ sở giáo dục đó đặt trụ sở chính.
(5) Ghi số hiệu văn bằng/giấy chứng nhận (nếu có).
(6) Ghi họ tên của người được cấp văn bằng/giấy chứng nhận.
(7) Ghi tên cơ sở giáo dục nước ngoài thực hiện đào tạo và tên nước nơi cơ sở giáo dục đó đặt trụ sở chính (nếu có).
(8) Ghi tên văn bằng/giấy chứng nhận theo trình độ đào tạo của nước cho phép cấp văn bằng/giấy chứng nhận.
(9) Ghi ngành hoặc chuyên ngành đào tạo mà người học đã theo học. (Không áp dụng đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông).
(10) Ghi số năm đào tạo hoặc số tín chỉ. (Không áp dụng đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông).
(11) Ghi hình thức đào tạo nếu đủ minh chứng xác định. (Không áp dụng đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông).
(12) Ghi nhận xét về văn bằng/giấy chứng nhận so với Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, trình độ đào tạo kế tiếp mà người có văn bằng được tiếp cận (nếu có) và các nhận xét khác.
(13) Ghi địa chỉ cổng thông tin điện tử truy cập để kiểm tra tính xác thực của giấy công nhận (nếu có).
(14) Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đóng trụ sở.
(15) Ghi chức danh của người có thẩm quyền công nhận văn bằng.
(16) Ghi số vào sổ cấp giấy công nhận theo quy định của cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng.