Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Yên Bái phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 14/2017/QĐ-UBND

Quyết định 14/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên BáiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành:30/08/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
---------
Số: 14/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Yên Bái, ngày 30 tháng 8 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3738 /TTr-STC ngày 18 tháng 8 năm 2017 về ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản kim loại và không kim loại trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Mức thu phí:
 

STT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
I
QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
 
 
1
Quặng sắt
Tấn
60.000
2
Quặng măng-gan
Tấn
50.000
3
Quặng ti-tan (titan)
Tấn
70.000
4
Quặng vàng
Tấn
270.000
5
Quặng đất hiếm
Tấn
60.000
6
Quặng bạch kim
Tấn
270.000
7
Quặng bạc, Quặng thiếc
Tấn
270.000
8
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)
Tấn
50.000
9
Quặng chì, Quặng kẽm
Tấn
270.000
10
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)
Tấn
30.000
11
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
Tấn
60.000
12
Quặng cromit
Tấn
60.000
13
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)
Tấn
270.000
14
Quặng khoáng sản kim loại khác
Tấn
30.000
II
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
 
 
1
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)
m3
70.000
2
Đá Block
m3
90.000
3
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
Tấn
70.000
4
Sỏi, cuội, sạn
m3
6.000
5
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
m3
5.000
6
Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentônít và các loại khoáng chất khác)
Tấn
3.000
7
Cát vàng
m3
5.000
8
Cát trắng
m3
7.000
9
Các loại cát khác
m3
4.000
10
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
2.000
11
Đất sét, đất làm gạch, ngói
m3
2.000
12
Đất làm thạch cao
m3
3.000
13
Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat)
m3
7.000
14
Các loại đất khác
m3
2.000
15
Sét chịu lửa
Tấn
30.000
16
Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit
Tấn
30.000
17
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
Tấn
30.000
18
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
Tấn
30.000
19
Nước khoáng thiên nhiên
m3
3.000
20
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit
Tấn
5.000
21
Than các loại
Tấn
10.000
22
Khoáng sản không kim loại khác
Tấn
30.000
 
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng nêu trên.
3. Quản lý, sử dụng:Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, số phí thu được nộp 100% vào Ngân sách nhà nước và được phân chia cho từng cấp ngân sách theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/9/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tich và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- T.T HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP UBND tỉnh (đăng công báo);
- Phó VP (TNMT);
- Lưu: VT, TNMT, TM.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
 
 
 
 
 
(Đã ký)
 
 
 
 
 
Đỗ Đức Duy
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi