Quyết định 110/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 110/2003/QĐ-BTC

Quyết định 110/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3)
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:110/2003/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:25/07/2003Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 110/2003/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 110/2003/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHƯƠNG 42
CÁC SẢN PHẨM BẰNG DA THUỘC; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG;
CÁC MẶT HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA
TƯƠNG TỰ; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT
(TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM)

 

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a).   Chỉ catgut vô trùng dùng trong phẫu thuật hoặc các vật liệu khâu vô trùng tương tự dùng trong phẫu thuật (nhóm 30.06);

(b). Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo (trừ găng tay, găng hở ngón và găng tay bao) được lót bằng da lông hoặc da lông nhân tạo hoặc gắn da lông hoặc da lông nhân tạo ở mặt ngoài, trừ  đồ trang trí thuần tuý (nhóm 43.03 hoặc 43.04);

(c).   Các loại lưới hoàn chỉnh (nhóm 56.08);

(d). Các mặt hàng thuộc Chương 64;

(e).   Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của các sản phẩm trên thuộc Chương 65;

(f).   Roi da, roi điều khiển súc vật hoặc các mặt hàng khác thuộc nhóm 66.02;

(g). Khuy măng sét, vòng tay hoặc các đồ kim hoàn giả khác (nhóm 71.17);

(h). Các đồ gắn hoặc trang trí cho bộ đồ yên cương như bàn đạp ở yên ngựa, hàm thiếc ngựa, yếm ngựa và khoá yên ngựa, được trình bày riêng (chủ yếu ở Phần XV);

(ij). Dây da, da để làm trống hoặc loại tương tự, hoặc các bộ phận khác của nhạc cụ (nhóm 92.09);

(k). Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế...), đèn và bộ đèn);

(l).   Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ: đồ chơi trẻ em, trò chơi, dụng cụ thể thao); hoặc

(m). Khuy các loại, cúc bấm, khoá bấm, khuy tán bấm, cốt khuy bọc và phụ tùng khác của các vật phẩm này, khuy bán thành phẩm thuộc nhóm 96.06.

2. (A). Ngoài các loại trừ của Chú giải 1 nói trên, nhóm 42.02 không bao gồm:

(a). Túi làm bằng các tấm plastic, có hoặc không được in, có tay cầm, không được thiết kế để sử dụng lâu dài (nhóm 39.23);

(b). Sản phẩm làm bằng vật liệu tết bện (nhóm 46.02).

(B). Các sản phẩm của nhóm 42.02 và 42.03 có các bộ phận làm bằng kim loại quí, kim loại mạ kim loại quí, ngọc trai thiên nhiên hay nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) cũng được phân loại vào các nhóm này ngay cả khi các bộ phận như vậy không chỉ nhằm ghép nối hoặc trang trí đơn giản miễn là chúng không làm cho sản phẩm có thêm đặc tính khác. Trong trường hợp các bộ phận đó tạo ra đặc tính cho sản phẩm thì sản phẩm đó được xếp vào Chương 71.

3. Theo mục đích của nhóm 42.03, thuật ngữ "hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo" chỉ  các loại găng tay, găng hở ngón và găng tay bao (kể cả loại găng dùng trong thể thao và bảo hộ), tạp dề và các loại quần áo bảo hộ, thắt lưng, dây đeo quần, dây đeo súng và đai da cổ tay, nhưng trừ dây đeo đồng hồ (nhóm 91.13).


 

 

Mã hàng

 

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

 

4201

 

00

 

00

 

Bộ đồ yên c­ương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tư­ơng tự), làm bằng vật liệu bất kỳ

 

 

 

 

30

 

4202

 

 

 

 

 

Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp  nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa t­ương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rư­ợu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tư­ơng tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc đư­ợc phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa tư­ơng tự:

 

 

 

4202

 

11

 

 

 

- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng:

 

 

 

4202

 

11

 

10

 

- - - Cặp, túi đeo vai cho học sinh

 

40

 

4202

 

11

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4202

 

12

 

 

 

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:

 

 

 

4202

 

12

 

10

 

- - - Cặp, túi đeo vai cho học sinh

 

40

 

4202

 

12

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4202

 

19

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4202

 

19

 

10

 

- - - Bằng gỗ, sắt, thép hoặc kẽm

 

40

 

4202

 

19

 

20

 

- - - Bằng niken hoặc nhôm

 

40

 

4202

 

19

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

- Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm:

 

 

 

4202

 

21

 

00

 

- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng

 

40

 

4202

 

22

 

00

 

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt

 

40

 

4202

 

29

 

00

 

- - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

- Các đồ vật thuộc loại thư­ờng mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay:

 

 

 

4202

 

31

 

00

 

- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng

 

40

 

4202

 

32

 

00

 

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt

 

40

 

4202

 

39

 

00

 

- - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4202

 

91

 

 

 

- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng:

 

 

 

4202

 

91

 

10

 

- - - Túi thể thao

 

40

 

4202

 

91

 

20

 

- - - Túi đựng bowling

 

40

 

4202

 

91

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4202

 

92

 

 

 

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:

 

 

 

4202

 

92

 

10

 

- - - Túi đựng bowling

 

40

 

4202

 

92

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4202

 

99

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4202

 

99

 

10

 

- - - Bằng đồng

 

40

 

4202

 

99

 

20

 

- - - Bằng niken

 

40

 

4202

 

99

 

30

 

- - - Bằng kẽm

 

40

 

4202

 

99

 

40

 

- - - Bằng nguyên liệu khảm gốc động vật, nguyên liệu khảm gốc thực vật hoặc khoáng chất

 

 

40

 

4202

 

99

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4203

 

 

 

 

 

Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp

 

 

 

4203

 

10

 

00

 

- Hàng may mặc

 

50

 

 

 

 

 

 

 

- Găng tay th­ường, găng tay hở ngón và găng tay bao:

 

 

 

4203

 

21

 

00

 

- - Loại đ­ược thiết  kế chuyên dùng cho thể thao

 

20

 

4203

 

29

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4203

 

29

 

10

 

- - - Găng tay bảo hộ lao động

 

50

 

4203

 

29

 

90

 

- - - Loại khác

 

50

 

4203

 

30

 

00

 

- Thắt l­ưng và dây đeo súng

 

40

 

4203

 

40

 

00

 

- Đồ phụ trợ quần áo khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4204

 

00

 

00

 

Sản phẩm bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, dùng cho máy, dụng cụ cơ khí hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4205

 

 

 

 

 

Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

 

 

 

4205

 

00

 

10

 

- Dây buộc giầy, tấm lót

 

20

 

4205

 

00

 

20

 

- Dây đai an toàn và dụng cụ lao động dùng trong công nghiệp

 

 

20

 

4205

 

00

 

30

 

- Dây hoặc dây tết bằng da thuộc dùng để trang sức

 

20

 

4205

 

00

 

90

 

- Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4206

 

 

 

 

 

Sản phẩm làm bằng ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm), bằng màng ruột già (dùng trong kỹ thuật dát vàng), bằng bong bóng hoặc bằng gân

 

 

 

4206

 

10

 

00

 

- Chỉ catgut

 

0

 

4206

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


CHƯƠNG 43
DA LÔNG VÀ DA LÔNG NHÂN TẠO;
CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ DA LÔNG VÀ DA LÔNG NHÂN TẠO

 

Chú giải

1.  Trong toàn bộ danh mục, những nội dung liên quan đến "da lông" trừ da lông sống thuộc nhóm 43.01, áp dụng cho các loại da động vật có lông, đã thuộc ta nanh hoặc chuội.

2. Chương này không bao gồm:

(a).   Da chim hoặc mảnh da chim, có lông vũ hoặc lông tơ (nhóm 05.05 hay 67.01);

(b). Da sống còn lông hoặc lông cừu thuộc Chương 41 (xem chú giải 1(c) Chương 41);

(c).   Găng tay, găng hở ngón và găng tay bao bằng da thuộc và da lông hoặc bằng da thuộc và da lông nhân tạo (nhóm 42.03);

(d). Các vật phẩm thuộc Chương 64;

(e).   Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chương 65; hoặc

(f).   Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ: đồ chơi trẻ em, dụng cụ dùng cho các trò chơi, dụng cụ thể thao).

3. Nhóm 43.03 bao gồm da lông và các phần da lông được ghép cùng với vật liệu khác, da lông và các chi tiết làm từ da lông được may lại với nhau tạo thành quần áo hay các chi tiết hoặc phụ trợ của, hoặc dưới dạng sản phẩm khác.

4. Hàng may mặc và phụ trợ quần áo (trừ các sản phẩm mà phần Chú giải 2 đã loại trừ) được lót bằng da lông hoặc da lông nhân tạo hoặc ở mặt ngoài được đính da lông hay da lông nhân tạo, trừ đồ trang trí thuần tuý được xếp vào nhóm 43.03 hay 43.04 tuỳ theo từng trường hợp.

5. Trong toàn bộ danh mục, cụm từ "da lông nhân tạo" là loại giả da lông gồm lông cừu, lông động vật hay các loại sợi khác được gắn hoặc may lên da thuộc, lên vải dệt hoặc lên các loại vật liệu khác nhưng không bao gồm giả da lông làm bằng cách dệt thoi hay dệt kim (thuộc nhóm 58.01 hay 60.01).

 

 

 

Mã hàng

 

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

 

4301

 

 

 

 

 

Da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân hoặc các mẩu, các mảnh cắt khác, vẫn còn sử dụng đư­ợc), trừ da sống trong các nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03

 

 

 

4301

 

10

 

00

 

- Của loài chồn vizon, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

 

0

 

4301

 

30

 

00

 

- Của các giống cừu Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư­ và các giống cừu t­ương tự, cừu ấn độ, Mông cổ, Trung quốc hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

 

 

 

0

 

4301

 

60

 

00

 

- Của loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

 

0

 

4301

 

70

 

00

 

- Của hải cẩu, da nguyên con, có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

0

 

4301

 

80

 

00

 

- Của loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

 

0

 

4301

 

90

 

00

 

- Đầu, đuôi, bàn chân hoặc các mẩu hoặc mảnh cắt khác vẫn còn sử dụng đư­ợc

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4302

 

 

 

 

 

Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc ch­ưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác), trừ loại thuộc nhóm 43.03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân, ch­ưa ghép nối:

 

 

 

4302

 

11

 

00

 

- - Của loài chồn vizon

 

0

 

4302

 

13

 

00

 

- - Của các giống cừu Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba t­ư và các giống cừu tư­ơng tự, cừu ấn độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng

 

 

 

0

 

4302

 

19

 

00

 

- - Loại khác

 

0

 

4302

 

20

 

00

 

- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt, chư­a ghép nối

 

 

0

 

4302

 

30

 

00

 

- Loại da nguyên con và các mẩu hoặc các mảnh cắt của chúng, đã ghép nối

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4303

 

 

 

 

 

Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông

 

 

 

4303

 

10

 

 

 

- Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo:

 

 

 

4303

 

10

 

10

 

- - Đồ phụ trợ quần áo

 

40

 

4303

 

10

 

20

 

- - Hàng may mặc

 

50

 

4303

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4303

 

90

 

10

 

- - Túi thể thao

 

40

 

4303

 

90

 

20

 

- - Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp

 

40

 

4303

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4304

 

 

 

 

 

Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo

 

 

 

4304

 

00

 

10

 

- Da lông nhân tạo

 

30

 

4304

 

00

 

20

 

- Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp

 

50

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4304

 

00

 

91

 

- - Túi thể thao

 

50

 

4304

 

00

 

99

 

- - Loại khác

 

50

 

 


PHẦN IX
GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ
CÁC SẢN PHẨM LÀM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM,
CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC;
CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY

 

CHƯƠNG 44
GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ

 

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a). Gỗ dưới dạng mảnh, mẩu vụn, vỏ bào được nghiền, tán nhỏ thành bột dùng chủ yếu trong công nghệ làm nước hoa, dược phẩm hoặc thuốc diệt côn trùng, diệt nấm hay các mục đích tương tự (nhóm 12.11);

(b). Tre nứa hoặc các vật liệu khác có tính chất như gỗ loại chủ yếu dùng để tết bện, dạng thô, đã hoặc chưa chẻ, xẻ hoặc cắt theo chiều dài (thuộc nhóm 14.01);

(c). Gỗ dưới dạng mảnh, mẩu vụn, đã được nghiền  thành bột để dùng chủ yếu cho công nghệ nhuộm và thuộc ta nanh (nhóm14.04);

(d). Than hoạt tính (nhóm 38.02);

(e). Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02;

(f). Các mặt hàng thuộc Chương 46;

(g). Giầy dép hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chương 64;

(h). Các mặt hàng thuộc Chương 66 (ví dụ: ô dù, batoong và các bộ phận của chúng);

(ịj). Các mặt hàng thuộc nhóm 68.08;

(k). Đồ kim hoàn giả thuộc nhóm 71.17;

(l). Các mặt hàng thuộc phần XVI hoặc phần XVII (ví dụ: các bộ phận của máy móc, hòm, vỏ, hộp dùng cho máy móc, thiết bị và đồ dùng của thợ đóng xe);

(m). Các mặt hàng thuộc phần XVIII (ví dụ: vỏ đồng hồ, nhạc cụ và các bộ phận của chúng);

(n). Các bộ phận của súng (nhóm 93.05);

(o). Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn ghế…), đèn và bộ đèn, cấu kiện nhà lắp ghép sẵn);

(p). Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ: đồ đạc như đồ chơi trẻ em, trang thiết bị trò chơi, dụng cụ thể thao);

(q). Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ : tẩu hút thuốc và phụ tùng của chúng, khuy, bút chì), trừ thân và tay cầm bằng gỗ dùng cho các sản phẩm thuộc nhóm 96.03; hoặc

(r). Các mặt hàng thuộc Chương 97 (ví dụ : các tác phẩm nghệ thuật).

2. Trong Chương này khái niệm "gỗ đã được làm tăng độ rắn" chỉ loại gỗ đã qua xử lý về mặt hoá học hoặc lý học (trong trường hợp loại gỗ này được cấu tạo bằng các lớp được liên kết với nhau, việc xử lý thêm chỉ để đảm bảo sự liên kết tốt giữa các lớp) và do đó đã tăng tỷ trọng (mật độ) hoặc độ cứng cũng như tăng sức bền cơ học hoặc độ bền khi có tác động hoá học hoặc điện.

3. Các nhóm từ 44.14 đến 44.21 bao gồm các mặt hàng có mô tả riêng của các loại ván dăm hoặc tương tự, ván sợi ép, ván ghép hoặc gỗ đã được làm tăng độ rắn.

4. Các mặt hàng thuộc nhóm 44.10, 44.11 hoặc 44.12 có thể được gia công tạo hình như đã đưa ra trong nhóm 44.09, đã được uốn cong, uốn thành múi, đột lỗ, được cắt hoặc tạo dáng thành các hình dạng khác nhau, trừ hình chữ nhật hoặc hình vuông, hoặc tạo dáng kiểu khác, miễn là không tạo cho chúng những đặc trưng của các mặt hàng thuộc nhóm khác.

5. Nhóm 44.17 không bao gồm các dụng cụ có lưỡi, gờ, bề mặt hoặc bộ phận làm việc khác được tạo ra từ vật liệu bất kỳ được chi tiết ở chú giải 1 của Chương 82.

6. Theo mục đích của Chú giải 1 ở trên và trừ khi có yêu cầu khác, khái niệm "gỗ" trong một nhóm của Chương này cũng bao gồm cả tre nứa và các vật liệu khác có tính chất gỗ.

 

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của các phân nhóm từ 4403.41 đến 4403.49, 4407.24 đến 4407.29, 4408.31 đến 4408.39 và 4412.13 đến 4412.99, thuật ngữ "gỗ nhiệt đới" chỉ một trong các loại gỗ dưới đây:

2. Abura, Acajou d Afrique, Afrormosia, Ako, Alan, Andiroba, Aningré, Avodiré, Azobé, Balau, Balsa, Bossé clair, Bossé foncé, Cativo, Cedro, Dabema, Meranti đỏ sẫm, Dibétou, Doussié, Framiré, Freijo, Fromager, Fuma, Gerongang, Ilomba, Imbuia, Ipé, Iroko, Jaboty, Jelutong, Jequitiba, Jongkong, Kapur, Kempas, Keruing, Kosipo, Kotibé, Koto, Meranti đỏ nhạt, Limba, Louro, Macaranduba, Mahogany, Makoré, Mandioqueira, Mansonia, Mengkulang, Meranti Bakau, Merawan, Merbau, Merpauh, Mersawa, Moabi, Niangon, Nyatoh, Obeche, Okoumé, Onzabili, Orey, Ovengkol, Ozigo, Padauk, Paldao, Palissandre de Guatemala, Palissandre de Para, Palissandre de Rio, Palissandre de Rose, Pau Amarelo, Pau Marfim, Pulai, Punah, Quaruba, Ramin, Sapelli, Saqui-Saqui, Sepetir, Sipo, Sucupira, Suren, Tauari, Teak, Tiama, Tola, Virola, Lauan trắng, Meranti trắng, Seraya trắng, Meranti vàng.

 

 

 

Mã hàng

 

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

 

4401

 

 

 

 

 

Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tư­ơng tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ, mùn c­ưa, đã hoặc ch­ưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự

 

 

 

4401

 

10

 

00

 

- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tư­ơng tự

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

- Vỏ bào, dăm gỗ:

 

 

 

4401

 

21

 

00

 

- - Từ cây lá kim

 

5

 

4401

 

22

 

00

 

- - Từ cây không thuộc loại lá kim

 

5

 

4401

 

30

 

00

 

- Mùn c­ưa, phế liệu gỗ, đã hoặc chư­a đóng thành dạng khối, bánh, viên hoặc các dạng t­ương tự

 

 

5

 

4402

 

00

 

00

 

Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc ch­ưa đóng thành khối

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4403

 

 

 

 

 

Gỗ cây, đã hoặc ch­ưa bóc vỏ, bỏ giác hoặc đẽo vuông thô

 

 

 

4403

 

10

 

 

 

- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:

 

 

 

4403

 

10

 

10

 

- - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

10

 

20

 

- - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

10

 

30

 

- - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

10

 

40

 

- - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

10

 

90

 

- - Loại khác

 

0

 

4403

 

20

 

 

 

- Loại khác, thuộc cây lá kim:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- - Damar Minyak:

 

 

 

4403

 

20

 

11

 

- - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

20

 

12

 

- - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

20

 

13

 

- - - Khúc gỗ để cư­a, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

20

 

14

 

- - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

20

 

15

 

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

20

 

19

 

- - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - Podo:

 

 

 

4403

 

20

 

21

 

- - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

20

 

22

 

- - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

20

 

23

 

- - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

20

 

24

 

- - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

20

 

25

 

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

20

 

29

 

- - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - Sempilor:

 

 

 

4403

 

20

 

31

 

- - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

20

 

32

 

- - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

20

 

33

 

- - - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

20

 

34

 

- - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

20

 

35

 

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

20

 

39

 

- - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4403

 

20

 

91

 

- - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

20

 

92

 

- - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

20

 

93

 

- - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

20

 

94

 

- - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

20

 

95

 

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

20

 

99

 

- - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong chú giải 1 phần phân nhóm của chư­ơng này:

 

 

 

4403

 

41

 

 

 

- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- - - Meranti đỏ sẫm (Obar Suluk):

 

 

 

4403

 

41

 

11

 

- - - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

41

 

12

 

- - - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

41

 

13

 

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

41

 

14

 

- - - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

41

 

15

 

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

41

 

19

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Meranti đỏ nhạt (Red Seraya):

 

 

 

4403

 

41

 

21

 

- - - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

41

 

22

 

- - - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

41

 

23

 

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

41

 

24

 

- - - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

41

 

25

 

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

41

 

29

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Meranti bakau:

 

 

 

4403

 

41

 

31

 

- - - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

41

 

32

 

- - - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

41

 

33

 

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

41

 

34

 

- - - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

41

 

35

 

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

41

 

39

 

- - - - Loại khác

 

0

 

4403

 

49

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- - - Kapur:

 

 

 

4403

 

49

 

11

 

- - - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

49

 

12

 

- - - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

49

 

13

 

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

49

 

14

 

- - - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

49

 

15

 

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

49

 

19

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Keruing:

 

 

 

4403

 

49

 

21

 

- - - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

49

 

22

 

- - - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

49

 

23

 

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

49

 

24

 

- - - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

49

 

25

 

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

49

 

29

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Ramin:

 

 

 

4403

 

49

 

31

 

- - - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

49

 

32

 

- - - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

49

 

33

 

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và đã làm lớp mặt, dạng nhám

 

0

 

4403

 

49

 

34

 

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt, đã đư­ợc đẽo vuông

 

 

0

 

4403

 

49

 

35

 

- - - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

49

 

36

 

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

49

 

39

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong chú giải 1 phần phân nhóm của chư­ơng này:

 

 

 

4403

 

49

 

91

 

- - - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

49

 

92

 

- - - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

49

 

93

 

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

49

 

94

 

- - - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

49

 

95

 

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

49

 

99

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4403

 

91

 

 

 

- - Gỗ sồi (Quercus spp):

 

 

 

4403

 

91

 

10

 

- - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

91

 

20

 

- - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

91

 

30

 

- - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

91

 

40

 

- - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

91

 

50

 

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

91

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

4403

 

92

 

 

 

- - Gỗ sồi (Fagus spp):

 

 

 

4403

 

92

 

10

 

- - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

92

 

20

 

- - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

92

 

30

 

- - - Khúc gỗ để cư­a, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

92

 

40

 

- - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

92

 

50

 

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

92

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

4403

 

99

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4403

 

99

 

10

 

- - - Gỗ làm bột giấy

 

0

 

4403

 

99

 

20

 

- - - Cột sào (Baulks)

 

0

 

4403

 

99

 

30

 

- - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

 

0

 

4403

 

99

 

40

 

- - - Cột tròn chống hầm lò

 

0

 

4403

 

99

 

50

 

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

 

0

 

4403

 

99

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4404

 

 

 

Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột, cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ đã cắt nh­ưng chư­a tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, dùng làm ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc t­ương tự; dăm gỗ và các dạng t­ương tự

 

 

 

4404

 

10

 

00

 

- Từ cây lá kim

 

3

 

4404

 

20

 

00

 

- Từ cây không thuộc loại lá kim

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4405

 

00

 

00

 

Sợi gỗ, bột gỗ

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4406

 

 

 

Tà vẹt đ­ường sắt hoặc đ­ường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ

 

 

 

4406

 

10

 

00

 

- Loại ch­ưa đư­ợc ngâm tẩm

 

0

 

4406

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4407

 

 

 

Gỗ đã c­ưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6 mm

 

 

 

4407

 

10

 

 

 

- Gỗ từ cây lá kim:

 

 

 

4407

 

10

 

10

 

- - Đã bào

 

0

 

4407

 

10

 

20

 

- - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

10

 

90

 

- - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Các loại gỗ nhiệt đới đư­ợc ghi trong chú giải 1 phần phân nhóm của chư­ơng này:

 

 

 

4407

 

24

 

 

 

- - Gỗ Virola, Magohany (Swietenia spp), Imbuia và Balsa:

 

 

 

4407

 

24

 

10

 

- - - Đã bào

 

0

 

4407

 

24

 

20

 

- - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

24

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

4407

 

25

 

 

- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti bakau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- - - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt:

 

 

 

4407

 

25

 

11

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

25

 

12

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

25

 

19

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Meranti bakau:

 

 

 

4407

 

25

 

21

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

25

 

22

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

25

 

29

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:

 

 

 

4407

 

26

 

10

 

- - - Đã bào

 

0

 

4407

 

26

 

20

 

- - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

26

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

4407

 

29

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- - - Jelutong (Dyera spp.):

 

 

 

4407

 

29

 

11

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

12

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

19

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Kapur (Dryobalanops spp):

 

 

 

4407

 

29

 

21

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

22

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

29

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Kempas (Koompassia spp):

 

 

 

4407

 

29

 

31

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

32

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

39

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Keruing (Dipterocarpus spp):

 

 

 

4407

 

29

 

41

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

42

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

49

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Ramin (Gonystylus spp):

 

 

 

4407

 

29

 

51

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

52

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

59

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Teak (Tectong spp):

 

 

 

4407

 

29

 

61

 

- - - - Sàn gỗ tếch đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

62

 

- - - - Loại khác, đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

63

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

69

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Balau (Shorea spp):

 

 

 

4407

 

29

 

71

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

72

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

79

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Mengkulang (Heritiera spp):

 

 

 

4407

 

29

 

81

 

- - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

82

 

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

89

 

- - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- - - - Jongkong và Merbau (Intsia spp):

 

 

 

4407

 

29

 

91

 

- - - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

92

 

- - - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

93

 

- - - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- - - - Loại khác:

 

 

 

4407

 

29

 

94

 

- - - - - Đã bào

 

0

 

4407

 

29

 

95

 

- - - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

29

 

99

 

- - - - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4407

 

91

 

 

 

- - Gỗ sồi (Quercus spp):

 

 

 

4407

 

91

 

10

 

- - - Đã bào

 

0

 

4407

 

91

 

20

 

- - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

91

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

4407

 

92

 

 

 

- - Gỗ sồi (Fagus spp):

 

 

 

4407

 

92

 

10

 

- - - Đã bào

 

0

 

4407

 

92

 

20

 

- - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

92

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

4407

 

99

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4407

 

99

 

10

 

- - - Gỗ aguila, đã bào

 

0

 

4407

 

99

 

20

 

- - - Gỗ aguila, đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

99

 

30

 

- - - Loại khác, đã bào

 

0

 

4407

 

99

 

40

 

- - - Loại khác, đã đánh giáp hoặc nối đầu

 

0

 

4407

 

99

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4408

 

 

 

 

 

Tấm gỗ lạng làm lớp mặt (kể cả tấm gỗ thu đư­ợc bằng cách lạng gỗ ghép), gỗ lạng để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ép tương tự khác và gỗ khác, đã đư­ợc xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc ch­ưa bào, đánh giấy ráp, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm

 

 

 

4408

 

10

 

 

 

- Gỗ từ cây lá kim:

 

 

 

4408

 

10

 

10

 

- - Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng đã gia công để sản xuất bút chì; gỗ thông để sản xuất ván ghép

 

 

0

 

4408

 

10

 

20

 

- - Gỗ khác đã gia công để sản xuất bút chì

 

0

 

4408

 

10

 

30

 

- - Ván lạng lớp mặt

 

0

 

4408

 

10

 

90

 

- - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Các loại gỗ nhiệt đới đ­ược ghi trong chú giải 1 phần phân nhóm của chư­ơng này:

 

 

 

4408

 

 31

 

 

 

- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti bakau:

 

 

 

4408

 

31

 

10

 

- - - Đã gia công để sản xuất bút chì

 

0

 

4408

 

31

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

4408

 

39

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4408

 

39

 

10

 

- - - Thanh mỏng gỗ Jelutong đã gia công để sản xuất bút chì

 

 

0

 

4408

 

39

 

20

 

- - - Gỗ khác đã gia công để sản xuất bút chì

 

0

 

4408

 

39

 

90

 

- - - Loại khác

 

0

 

4408

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4408

 

90

 

10

 

- - Ván lạng lớp mặt

 

0

 

4408

 

90

 

20

 

- - Gỗ tếch khác không dùng để sản xuất bút chì

 

0

 

4408

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4409

 

 

 

 

 

Gỗ (kể cả gỗ ván và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép), đư­ợc tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân hoặc gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công t­ương tự), dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc ch­ưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu

 

 

 

4409

 

10

 

00

 

- Gỗ cây lá kim

 

3

 

4409

 

20

 

 

 

- Gỗ từ cây không thuộc loại lá kim:

 

 

 

4409

 

20

 

10

 

- - Dải gỗ tếch làm ván sàn

 

3

 

4409

 

20

 

20

 

- - Dải gỗ loại khác làm ván sàn

 

3

 

4409

 

20

 

30

 

- - Nẹp gỗ tếch làm ván sàn

 

3

 

4409

 

20

 

90

 

- - Loại khác

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4410

 

 

 

 

 

Ván dăm và các loại ván t­ương tự (ví dụ: ván dăm định hướng và ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc ch­ưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ván dăm định hư­ớng và ván xốp, bằng gỗ:

 

 

 

4410

 

21

 

00

 

- - Ch­ưa đư­ợc gia công hoặc gia công thêm trừ đánh giấy ráp

 

 

10

 

4410

 

29

 

00

 

- - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

- Loại khác, bằng gỗ:

 

 

 

4410

 

31

 

00

 

- - Ch­ưa đư­ợc gia công hoặc gia công thêm trừ đánh giấy ráp

 

 

10

 

4410

 

32

 

00

 

- - Đ­ược phủ mặt bằng giấy tẩm melamin

 

10

 

4410

 

33

 

00

 

- - Đ­ược phủ mặt bằng lớp trang trí bằng plastic

 

10

 

4410

 

39

 

00

 

- - Loại khác

 

10

 

4410

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4411

 

 

 

 

 

Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc ch­ưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ván sợi có tỷ trọng trên 0,8g/cm3:

 

 

 

4411

 

11

 

00

 

- - Chư­a gia công về mặt cơ học hoặc chư­a phủ bề mặt

 

10

 

4411

 

19

 

00

 

- - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Ván sợi có tỷ trọng trên 0,5g/cm3 đến 0,8g/cm3:

 

 

 

4411

 

21

 

00

 

- - Ch­ưa gia công về mặt cơ học hoặc ch­ưa phủ bề mặt

 

10

 

4411

 

29

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4411

 

29

 

10

 

- - - Loại có hạt tròn hoặc hoa văn hình hạt tròn và đ­ường gờ, đường chỉ trên bề mặt, kể cả tấm ván ốp chân tư­ờng và tấm khác có đ­ường gờ, đ­ường chỉ

 

 

 

10

 

4411

 

29

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Ván sợi có tỷ trọng trên 0,35g/cm3 đến 0,5g/cm3:

 

 

 

4411

 

31

 

00

 

- - Chư­a gia công về mặt cơ học hoặc chư­a phủ bề mặt

 

10

 

4411

 

39

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4411

 

39

 

10

 

- - - Loại có hạt tròn hoặc hoa văn hình hạt tròn và đư­ờng gờ, đường chỉ trên bề mặt, kể cả tấm ván ốp chân tư­ờng và tấm khác có đ­ường gờ, đư­ờng chỉ

 

 

 

10

 

4411

 

39

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4411

 

91

 

00

 

- - Chư­a gia công về mặt cơ học hoặc chư­a phủ bề mặt

 

10

 

4411

 

99

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4411

 

99

 

10

 

- - - Loại có hạt tròn hoặc hoa văn hình hạt tròn và đ­ường gờ, đường chỉ trên bề mặt, kể cả tấm ván ốp chân t­ường và tấm khác có đ­ường gờ, đư­ờng chỉ

 

 

 

10

 

4411

 

99

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4412

 

 

 

 

 

Gỗ dán, gỗ dán ván lạng và các tấm ván khác t­ương tự

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gỗ dán chỉ gồm các lớp gỗ, mỗi lớp dầy không quá 6 mm:

 

 

 

4412

 

13

 

 

 

- - Có ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới đã đư­ợc nêu trong chú giải phân nhóm 1 của chư­ơng này:

 

 

 

4412

 

13

 

10

 

- - - Loại phẳng

 

10

 

4412

 

13

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

4412

 

14

 

 

 

- - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loại lá kim:

 

 

 

4412

 

14

 

10

 

- - - Loại phẳng

 

10

 

4412

 

14

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

4412

 

19

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4412

 

19

 

10

 

- - - Loại phẳng

 

10

 

4412

 

19

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loại lá kim:

 

 

 

4412

 

22

 

00

 

- - Có ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới đã đư­ợc nêu trong chú giải phân nhóm 1 của chư­ơng này

 

 

10

 

4412

 

23

 

00

 

- - Loại khác, chứa ít nhất một lớp là ván dăm

 

10

 

4412

 

29

 

00

 

- - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4412

 

92

 

00

 

- - Có ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới đã đư­ợc nêu trong chú giải phân nhóm 1 của ch­ương này

 

 

10

 

4412

 

93

 

00

 

- - Loại khác, chứa ít nhất một lớp là ván dăm

 

10

 

4412

 

99

 

00

 

- - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4413

 

00

 

00

 

Gỗ đã đ­ược làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4414

 

00

 

00

 

Khung tranh, khung ảnh, khung g­ương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ t­ương tự

 

 

40

 

4415

 

 

 

 

 

Hòm, hộp, thùng th­ưa, thùng hình trống và các loại bao bì tư­ơng tự bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ

 

 

 

4415

 

10

 

00

 

- Hòm, hộp, thùng thư­a, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự bằng gỗ; tang cuốn cáp

 

 

30

 

4415

 

20

 

00

 

- Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; vành đệm giá, kệ để hàng

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4416

 

 

 

 

 

Thùng tô nô, thùng baren, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong

 

 

 

4416

 

00

 

10

 

- Tấm ván cong

 

30

 

4416

 

00

 

90

 

- Loại khác

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4417

 

 

 

 

 

Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt hoặc khuôn giầy, ủng, bằng gỗ

 

 

 

4417

 

00

 

10

 

- Cốt hoặc khuôn của giầy, ủng

 

20

 

4417

 

00

 

90

 

- Loại khác

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4418

 

 

 

 

 

Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng, kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn và ván lợp đã lắp ghép

 

 

 

4418

 

10

 

00

 

- Cửa sổ, cửa sổ sát đất và khung cửa sổ

 

5

 

4418

 

20

 

00

 

- Cửa ra vào và khung, ng­ưỡng cửa của chúng

 

5

 

4418

 

30

 

00

 

- Panen lát sàn

 

5

 

4418

 

40

 

00

 

- Ván cốp pha xây dựng

 

5

 

4418

 

50

 

00

 

- Ván lợp

 

5

 

4418

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4418

 

90

 

10

 

- - Panen có lõi xốp nhân tạo

 

5

 

4418

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4419

 

00

 

00

 

Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4420

 

 

 

 

 

Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại hộp đựng đồ kim hoàn, đựng dao kéo và các sản phẩm tư­ơng tự, bằng gỗ; tư­ợng nhỏ và đồ trang trí bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc ch­ương 94

 

 

 

4420

 

10

 

00

 

- Tư­ợng nhỏ và các đồ trang trí bằng gỗ

 

40

 

4420

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4421

 

 

 

 

 

Các sản phẩm bằng gỗ khác

 

 

 

4421

 

10

 

00

 

- Mắc treo quần áo

 

40

 

4421

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4421

 

90

 

10

 

- - Lõi cuộn chỉ, ống sợi và suốt sợi; guồng cuốn chỉ may và các sản phẩm tư­ơng tự

 

 

20

 

4421

 

90

 

20

 

- - Thanh gỗ để làm diêm

 

40

 

4421

 

90

 

30

 

- - Móc gỗ hoặc ghim gỗ dùng cho giầy dép

 

40

 

4421

 

90

 

40

 

- - Que kẹo, que kem và thìa xúc kem

 

40

 

4421

 

90

 

50

 

- - Khối lát bằng gỗ

 

40

 

4421

 

90

 

60

 

- - Mành và phụ kiện của mành

 

40

 

4421

 

90

 

70

 

- - Quạt tay và tấm che kéo bằng tay, khung và cán của khung; bộ phận của khung và cán

 

 

40

 

 

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4421

 

90

 

91

 

- - - Yên ngựa và yên bò

 

40

 

4421

 

90

 

92

 

- - - Chuỗi hạt cầu nguyện

 

40

 

4421

 

90

 

93

 

- - - Chuỗi hạt loại khác

 

40

 

4421

 

90

 

94

 

- - - Tăm

 

40

 

4421

 

90

 

99

 

- - - Loại khác

 

40

 

 


CHƯƠNG 45
LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE

 

Chú giải

1.  Chương này không bao gồm:

(a). Giầy dép hoặc các bộ phận của giầy dép thuộc Chương 64;

(b). Mũ và các vật đội đầu khác hay các bộ phận của chúng thuộc Chương 65; hoặc

(c).  Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ: đồ chơi trẻ em, dụng cụ dùng cho các trò chơi, dụng cụ thể thao).

 

 

 

Mã hàng

 

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

 

4501

 

 

 

 

 

Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế; lie phế liệu; lie đã ép, nghiền thành hạt hoặc thành bột

 

 

 

4501

 

10

 

00

 

- Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế

 

1

 

4501

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4502

 

00

 

00

 

Lie tự nhiên, đã bóc vỏ hoặc đã đẽo thô thành hình vuông, hoặc ở dạng khối, tấm, lá, hình chữ nhật (kể cả hình vuông) hoặc dải (kể cả dạng phôi lie đã cắt cạnh dùng làm nút hoặc nắp đậy)

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4503

 

 

 

 

 

Các sản phẩm bằng lie tự nhiên

 

 

 

4503

 

10

 

00

 

- Nút và nắp đậy

 

20

 

4503

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4504

 

 

 

 

 

Lie kết dính (có hoặc không có chất gắn) và các sản phẩm bằng lie kết dính

 

 

 

4504

 

10

 

00

 

- Dạng khối, tấm, lá, dải; tấm lát ở mọi hình dạng; dạng hình trụ đặc, kể cả dạng đĩa

 

 

10

 

4504

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


CHƯƠNG 46
SẢN PHẨM LÀM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC TỪ CÁC LOẠI
VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ
SONG MÂY

 

Chú giải

1. Trong Chương này, khái niệm "vật liệu tết bện" dùng để chỉ các loại vật liệu ở trạng thái hoặc hình dạng thích hợp cho việc tết bện hoặc gia công tương tự; bao gồm rơm, liễu gai, tre, bấc, sậy, dải gỗ mỏng, dải từ vật liệu gốc thực vật khác (ví dụ: dải vỏ cây, các lá dài hẹp chiều ngang, cây cọ sợi, hoặc các dải thu được từ các lá to), sợi dệt tự nhiên chưa xe, monofilament, dải và dạng tương tự bằng plastic và dải giấy, nhưng không bao gồm: dải bằng da thuộc hoặc da tổng hợp (giả da) hoặc dải bằng nỉ hay sản phẩm không dệt, tóc, lông đuôi hoặc bờm ngựa, sợi dệt thô hoặc sợi dệt, hoặc monofilament, dải và dạng tương tự thuộc Chương 54.

2. Chương này không bao gồm:

(a). Tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;

(b). Thừng, chão, cáp đã hoặc chưa tết bện (nhóm 56.07);

(c). Giầy, dép hoặc mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chương 64 hoặc 65;

(d). Xe hoặc thân xe bằng song mây (thuộc Chương 87); hoặc

(e). Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế...), các loại đèn và bộ đèn).

3. Theo mục đích của nhóm 46.01, khái niệm "vật liệu tết bện, dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song" dùng để chỉ các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện đã được xếp kề  cạnh và kết với nhau, ở dạng tấm, có hoặc không có vật liệu kết  nối là vật liệu dệt đã xe.

 

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

4601

 

 

 

 

 

Dây tết bện và các sản phẩm t­ương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chư­a ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm t­ương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã đư­ợc dệt thành tấm ở dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm (ví dụ: chiếu, thảm, mành)

 

 

 

4601

 

20

 

 

 

- Chiếu, thảm và mành bằng vật liệu thực vật:

 

 

 

4601

 

20

 

10

 

- - Chiếu và thảm

 

40

 

4601

 

20

 

20

 

- - Mành

 

40

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4601

 

91

 

 

- - Bằng vật liệu thực vật:

 

 

 

4601

 

91

 

10

 

- - - Dây tết bện và các sản phẩm tết bện tư­ơng tự của vật liệu tết bện, đã hoặc ch­ưa ghép hoặc chư­a ghép thành dải

 

 

30

 

4601

 

91

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4601

 

99

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4601

 

99

 

10

 

- - - Chiếu và thảm

 

40

 

4601

 

99

 

20

 

- - - Dây tết bện và các sản phẩm tết bện t­ương tự của vật liệu tết bện, đã hoặc chư­a ghép hoặc chư­a đư­ợc ghép thành dải

 

 

 

30

 

4601

 

99

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4602

 

 

 

 

 

Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 4601; các sản phẩm từ cây họ m­ướp

 

 

 

4602

 

10

 

 

 

- Bằng vật liệu thực vật:

 

 

 

4602

 

10

 

10

 

- - Bằng song mây

 

40

 

4602

 

10

 

20

 

- - Bằng tre

 

40

 

4602

 

10

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

4602

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

40

 

 


PHẦN X
BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ VẬT LIỆU XƠ SỢI
XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC CÁCTÔNG LOẠI
(PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA); GIẤY, CÁCTÔNG
VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG

 

CHƯƠNG 47
BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ VẬT LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC;
GIẤY LOẠI HOẶC CÁCTÔNG LOẠI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA)

 

Chú giải

1. Theo mục đích của nhóm 47.02, khái niệm "bột giấy hoá học từ gỗ, loại hoà tan" có nghĩa là bột giấy hoá học từ gỗ có hàm lượng phần không hoà tan là 92% trở lên đối với bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm và 88% trở lên đối với bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfit sau khi ngâm một giờ trong dung dịch natri hydroxit (NaOH) nồng độ 18% ở nhiệt độ 200C, và đối với bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfit, hàm lượng tro không được lớn hơn 0,15% tính theo trọng lượng.

 

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

4701

 

00

 

00

 

Bột giấy cơ học từ gỗ

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4702

 

 

 

 

 

Bột giấy hoá học từ gỗ, loại hoà tan

 

 

 

4702

 

00

 

10

 

- Dùng để sản xuất xơ rayon

 

1

 

4702

 

00

 

90

 

- Loại khác

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4703

 

 

 

 

 

Bột giấy hoá học từ gỗ, sản xuất bằng ph­ương pháp sunfat hoặc kiềm, trừ loại hòa tan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chư­a tẩy trắng:

 

 

 

4703

 

11

 

00

 

- - Từ gỗ cây lá kim

 

1

 

4703

 

19

 

00

 

- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim

 

1

 

 

 

 

 

 

 

- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:

 

 

 

4703

 

21

 

00

 

- - Từ gỗ cây lá kim

 

1

 

4703

 

29

 

00

 

- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4704

 

 

 

 

 

Bột giấy hoá học từ gỗ, sản xuất bằng ph­ương pháp sunfít, trừ loại hòa tan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ch­ưa tẩy trắng:

 

 

 

4704

 

11

 

00

 

- - Từ gỗ cây lá kim

 

1

 

4704

 

19

 

00

 

- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim

 

1

 

 

 

 

 

 

 

- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:

 

 

 

4704

 

21

 

00

 

- - Từ gỗ cây lá kim

 

1

 

4704

 

29

 

00

 

- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4705

 

00

 

00

 

Bột giấy từ gỗ thu đ­ược bằng việc kết hợp các ph­ương pháp nghiền cơ học và hoá học

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4706

 

 

 

 

 

Bột giấy tái chế từ giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa) hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác

 

 

 

4706

 

10

 

00

 

- Bột giấy từ xơ bông vụn

 

1

 

4706

 

20

 

00

 

- Bột giấy tái chế từ giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa)

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4706

 

91

 

00

 

- - Loại cơ học

 

1

 

4706

 

92

 

00

 

- - Loại hóa học

 

1

 

4706

 

93

 

00

 

- - Loại bán hóa học

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4707

 

 

 

 

 

Giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa)

 

 

 

4707

 

10

 

00

 

- Giấy hoặc cáctông kraft hoặc giấy hoặc cáctông sóng ch­ưa tẩy trắng

 

 

3

 

4707

 

20

 

00

 

- Giấy hoặc cáctông khác, loại đ­ược làm chủ yếu từ bột giấy hóa học, đã tẩy trắng, chư­a nhuộm màu toàn bộ

 

 

3

 

4707

 

30

 

00

 

- Giấy hoặc cáctông, loại đư­ợc làm chủ yếu từ bột giấy cơ học (ví dụ giấy in báo, tạp chí chuyên ngành và các ấn phẩm tư­ơng tự)

 

 

 

3

 

4707

 

90

 

00

 

- Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa ch­ưa phân loại

 

3

 

 


CHƯƠNG 48
GIẤY VÀ CÁCTÔNG; CÁC SẢN PHẨM
LÀM BẰNG BỘT GIẤY, BẰNG GIẤY HOẶC BẰNG CÁCTÔNG

 

 

Chú giải

1. Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, mọi sự đề cập đến “giấy” đều bao gồm cả đề cập đến cáctông (bất kể độ dầy hoặc khối lượng tính trên 1 m2).

2. Chương này không bao gồm:

(a). Các sản phẩm thuộc Chương 30;

(b). Lá phôi dập của nhóm 32.12;

(c). Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại mỹ phẩm (Chương 33);

(d). Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấm tẩm, tráng, phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 34.01), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự (thuộc nhóm 34.05);

(e). Giấy hoặc cáctông có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến 37.04;

(f). Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm (nhóm 38.22);

(g). Giấy được gia cố bằng tấm plastic, hoặc một lớp giấy hoặc cáctông được tráng hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm làm bằng loại giấy này, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14 (Chương 39);

(h). Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 (ví dụ hàng du lịch);

(ij). Các sản phẩm thuộc Chương 46 (các sản phẩm bằng vật liệu tết bện);

(k). Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);

(l).  Các sản phẩm thuộc Chương 64 hoặc 65;

(m). Giấy hoặc cáctông ráp (nhóm 68.05) giấy hoặc cáctông bồi mica (nhóm 68.14) (tuy nhiên, giấy và cáctông tráng phủ bằng bột mica được xếp vào Chương này);

(n). Lá kim loại bồi trên giấy hoặc cáctông (Phần XV);

(o). Các sản phẩm thuộc nhóm 92.09; hoặc

(p). Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ: đồ chơi, dụng cụ của các trò chơi, dụng cụ thể thao) hoặc các sản phẩm thuộc Chương 96 (ví dụ: các loại khuy, cúc).

3. Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 48.01 đến 48.05 bao gồm cả giấy và cáctông  được cán láng, cán láng đặc biệt, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phương pháp tương tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng bao gồm cả các loại giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc in vân toàn bộ bằng phương pháp nào đó. Trừ khi nhóm 48.03 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phương pháp khác.

4. Trong Chương này "giấy in báo" có nghĩa là loại giấy không tráng phủ bề mặt sử dụng để in báo, có hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ không nhỏ hơn 65% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) cho cả hai mặt trên 2,5 micromet, định lượng từ 40 g/m2 đến 65 g/m2.

5. Theo mục đích của nhóm 48.02 , các thuật ngữ “giấy và cáctông, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng không đục lỗ” nghĩa là giấy và cáctông được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy cơ học hoặc bột giấy hoá cơ, và thoả mãn một trong những tiêu chí sau đây:

Đối với loại giấy hoặc cáctông định lượng không quá 150 g/m2:

 

(a). Có hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ từ 10% trở lên, và

1.    định lượng không quá 80 g/m2, hoặc

2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc

(b). Có hàm lượng tro trên 8%, và :

1. định lượng không quá 80 g/m2 , hoặc

2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc

(c).   Có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc

(d). Có hàm lượng tro trên 3% đến 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục (burst index) từ 2.5 kPa.m2/g trở xuống; hoặc

(e).   Có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên, và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống.

Đối với loại giấy hoặc cáctông có định lượng trên 150 g/m2:

(a).   Được nhuộm màu toàn bộ; hoặc

(b). Có độ trắng từ 60 % trở lên, và:

1. Độ dày (caliper) từ 225 micromet (microns) trở xuống, hoặc

2. Độ dày (calliper) trên 225 micromet (microns) đến 508 micromet và hàm lượng tro trên 3 %; hoặc

(c).   Có độ trắng dưới 60%, độ dày (caliper) từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm lượng tro trên 8 %.

Tuy nhiên, nhóm 48.02 không bao gồm giấy hoặc cáctông lọc (kể cả giấy làm túi lọc chè) hoặc giấy nỉ hoặc cáctông nỉ.

6.  Trong Chương này "giấy và cáctông kraft" có nghĩa là loại giấy và cáctông có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy.

7.  Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc  xơ sợi xenlulo đáp ứng mô tả trong 2 hoặc nhiều nhóm từ 48.01 đến 48.11 sẽ được xếp vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.

8. Các nhóm 48.01 và từ 48.03 đến 48.09 chỉ áp dụng đối với giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo:

(a).   ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 36 cm; hoặc

(b). ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm khi không gấp.

9. Theo mục đích của nhóm 48.14, khái niệm "giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự" chỉ áp dụng đối với:

(a).   Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm đến 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:

(i).  Giả vân, rập nổi, nhuộm màu bề mặt, in theo mẫu trên mặt hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác (ví dụ: bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng  hoặc phủ bằng lớp plastic trong suốt để bảo vệ;

(ii). Mặt làm gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ, v.v...;

(iii). Tráng hoặc phủ bề mặt bằng một lớp plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, nhuộm màu, in theo mẫu hoặc trang trí kiểu khác; hoặc

(iv). Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các tao song song hoặc dệt thoi;

(b). Các loại diềm và băng trang trí bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;

(c).   Tấm phủ tường bằng giấy đã làm sẵn thành các băng, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã in sẵn để ghép làm phông cảnh, kiểu mẫu hoặc môtip khi dán lên tường.

Các sản phẩm bằng giấy hoặc cáctông thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 48.15.

10. Nhóm 48.20 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ răng cưa.

11. Nhóm 48.23 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ răng cưa, làm bằng giấy hoặc cáctông dùng cho  máy Jacquard hoặc các loại máy tương tự và ren giấy.

12. Trừ các hàng hoá thuộc nhóm 48.14 hoặc 48.21, các loại giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, chữ hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà các loại đó không chỉ đơn thuần là phụ đối với công dụng chủ yếu của sản phẩm, xếp vào Chương 49.

 

Chú giải phân nhóm.

1.  Theo mục đích của phân nhóm 4804.11 và 4804.19, "kraft lớp mặt" có nghĩa là loại giấy và cáctông được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m2 và có độ bục tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc chỉ số tương đương nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các loại có định lượng khác.

 

Định lượng                                                 Độ bục tối thiểu

g/m2                                      Kpa

--------------                                             ---------------------------

115                        393

125                           417

200                           637

300                       824

400                           961

 

2.  Theo mục đích của các phân nhóm 4804.21 và 4804.29, "giấy kraft làm bao" có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m2 đến 115 g/m2 và thoả mãn một trong các bộ tiêu chuẩn sau đây:

(a). Chỉ số bục không dưới 3,7 kPa.m2/g và hệ số giãn dài trên 4,5% theo chiều   ngang và trên 2% theo chiều dọc.

b). Có độ bền xé và độ bền kéo tối thiểu được chỉ ra trong bảng sau đây hoặc chỉ số tương đương nội suy tuyến tính cho các định lượng khác:

 

 

 

Độ bền xé tối thiểu mN

 

 

Độ bền kéo tối thiểu kN/m

 

Định lượng

g/m2

 

Chiều dọc

 

Chiều dọc+ chiều  ngang

 

Chiều dọc

 

Chiềudọc + chiều ngang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

70

80

100

115

 

700

830

965

1.230

1.425

 

1.510

1.790

2.070

2.635

3.060

 

1,9

2,3

2,8

3,7

4,4

 

6

7,2

8,3

10,6

12,3

 

 

3.  Theo mục đích của phân nhóm 4805.11, "giấy làm lớp sóng sản xuất từ bột giấy bán hoá học" có nghĩa là giấy ở dạng cuộn, có hàm lượng bột giấy gỗ cứng bán hoá học chưa tẩy trắng không nhỏ hơn 65% so với tổng lượng bột giấy và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hoà mẫu 30 phút) lớn hơn 1,8 Niutơn/g/m2 tại điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 230C.

4. Phân nhóm 4805.12 bao gồm giấy, dạng cuộn, được làm chủ yếu từ bột giấy rơm rạ bán hoá học, định lượng từ 130 g/m2 trở lên, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hoà mẫu 30 phút) trên 1,4 Niutơn/g/m2 tại điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50 %, nhiệt độ 23oC.

5.  Các phân nhóm 4805.24 và 4805.25 bao gồm giấy và cáctông được làm toàn bộ hoặc chủ yếu bằng bột giấy tái chế từ giấy loại và cáctông loại (phế liệu và vụn thừa). Cáctông lớp mặt có thể có mặt trên được nhuộm màu hoặc được làm từ bột giấy không phải là bột giấy tái chế đã tẩy trắng hoặc không tẩy trắng. Các sản phẩm này có chỉ số bục không nhỏ hơn 2 kPa..m2/g.

6.  Theo mục đích của phân nhóm 4805.30, "giấy bao gói làm từ bột giấy sunfit" có nghĩa là loại giấy  được làm bóng trên máy, có hàm lượng bột giấy sun phít trên 40% so với tổng lượng bột giấy, hàm lượng tro không quá 8 % và chỉ số bục không dưới 1,47 kPa.m2/g.

7. Theo mục đích của phân nhóm 4810.22, "giấy tráng nhẹ" là loại giấy được tráng 2 mặt, có định lượng không quá 72 g/m2, khối lượng chất tráng trên mỗi mặt không quá 15 g/m2, trên giấy nền có hàm lượng bột giấy cơ học không nhỏ hơn 50% so với tổng lượng bột giấy.

 

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

4801

 

 

 

 

Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ

 

 

 

4801

 

00

 

10

 

- Định l­ượng không quá 55g/m2

 

40

 

4801

 

00

 

90

 

- Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4802

 

 

 

 

 

Giấy và cáctông không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, giấy làm thẻ và giấy băng không đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thư­ớc bất kỳ trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và cáctông sản xuất thủ công

 

 

 

4802

 

10

 

00

 

- Giấy và cáctông, sản xuất thủ công

 

40

 

4802

 

20

 

00

 

- Giấy và cáctông sử dụng làm nền cho giấy và cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

 

5

 

4802

 

30

 

 

 

- Giấy làm nền sản xuất giấy carbon:

 

 

 

4802

 

30

 

10

 

- - Định lư­ợng dư­ới 20g/m2

 

5

 

4802

 

30

 

90

 

- - Loại khác

 

5

 

4802

 

40

 

00

 

- Giấy làm nền sản xuất giấy dán t­ường

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông khác, không chứa bột giấy cơ học hoặc hoá cơ hoặc có hàm lượng bột giấy này không lớn hơn 10%:

 

 

 

4802

 

54

 

 

 

- - Có định lư­ợng dưới 40g/m2:

 

 

 

4802

 

54

 

10

 

- - - Sử dụng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

40

 

4802

 

54

 

20

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4802

 

54

 

30

 

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

 

50

 

4802

 

54

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4802

 

55

 

 

 

- - Có định lượng từ 40g/m2 đến 150g/m2, dạng cuộn:

 

 

 

4802

 

55

 

10

 

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

 

40

 

4802

 

55

 

20

 

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm khác mầu và giấy da giả cổ

 

 

 

40

 

4802

 

55

 

30

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4802

 

55

 

40

 

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

50

 

4802

 

55

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4802

 

56

 

 

 

- - Có định lư­ợng từ 40g/m2 đến 150g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:

 

 

 

4802

 

56

 

10

 

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

 

40

 

4802

 

56

 

20

 

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm khác mầu và giấy da giả cổ

 

 

 

40

 

4802

 

56

 

30

 

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

 

50

 

4802

 

56

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4802

 

57

 

 

 

- - Loại khác, có định l­ượng từ 40g/m2 đến 150g/m2:

 

 

 

4802

 

57

 

10

 

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

 

40

 

4802

 

57

 

20

 

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm khác mầu và giấy da giả cổ

 

 

 

40

 

4802

 

57

 

30

 

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

 

50

 

4802

 

57

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4802

 

58

 

 

 

- - Có định lư­ợng lớn hơn 150g/m2:

 

 

 

4802

 

58

 

10

 

- - - Loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

40

 

4802

 

58

 

20

 

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm khác mầu và giấy da giả cổ

 

 

 

40

 

4802

 

58

 

30

 

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

 

50

 

4802

 

58

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông khác, có hàm l­ượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% so với tổng l­ượng bột giấy:

 

 

 

4802

 

61

 

 

 

- - Dạng cuộn:

 

 

 

4802

 

61

 

10

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4802

 

61

 

20

 

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

 

40

 

4802

 

61

 

30

 

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

 

50

 

4802

 

61

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4802

 

62

 

 

 

- - Dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm, ở dạng không gấp:

 

 

 

4802

 

62

 

10

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4802

 

62

 

20

 

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

 

40

 

4802

 

62

 

30

 

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

 

50

 

4802

 

62

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

4802

 

69

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4802

 

69

 

10

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4802

 

69

 

20

 

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

 

40

 

4802

 

69

 

30

 

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

 

50

 

4802

 

69

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4803

 

 

 

 

 

Giấy vệ sinh hoặc giấy dùng làm giấy lụa lau mặt, giấy khăn ăn hoặc khăn lau tay và các loại giấy tương tự chư­a đ­ược gia công thành phẩm dùng cho các mục đích nội trợ hoặc vệ sinh, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo đã hoặc chư­a làm chun, làm nhăn, dập nổi, đục lỗ răng c­a, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ

 

 

 

4803

 

00

 

10

 

- Tấm lót xenlulo, loại mới chỉ gia công ở mức tạo mầu hoặc tạo vân hoa toàn bộ bề mặt

 

 

40

 

4803

 

00

 

20

 

- Giấy lụa

 

40

 

4803

 

00

 

90

 

- Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4804

 

 

 

 

 

Giấy và cáctông kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cáctông kraft lớp mặt:

 

 

 

4804

 

11

 

00

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

30

 

4804

 

19

 

00

 

- - Loại khác

 

30

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy kraft làm bao:

 

 

 

4804

 

21

 

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng:

 

 

 

4804

 

21

 

10

 

- - - Làm bao xi măng

 

3

 

4804

 

21

 

90

 

- - - Loại khác

 

30

 

4804

 

29

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4804

 

29

 

10

 

- - - Giấy bồi (composite paper)

 

20

 

4804

 

29

 

90

 

- - - Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định l­ượng từ 150g/m2 trở xuống:

 

 

 

4804

 

31

 

 

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng:

 

 

 

4804

 

31

 

10

 

- - - Giấy kraft cách điện

 

5

 

4804

 

31

 

20

 

- - - Giấy kraft ở dạng cuộn có chiều rộng 209 mm dùng để gói que dinamite

 

 

10

 

4804

 

31

 

30

 

- - - Có độ bền ư­ớt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

 

 

10

 

4804

 

31

 

90

 

- - - Loại khác

 

20

 

4804

 

39

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4804

 

39

 

10

 

- - - Có độ bền ­ướt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

 

 

10

 

4804

 

39

 

90

 

- - - Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định l­ượng trên 150g/m2 đến d­ưới 225g/m2:

 

 

 

4804

 

41

 

 

 

- - Loại chư­a tẩy trắng:

 

 

 

4804

 

41

 

10

 

- - - Giấy kraft cách điện

 

5

 

4804

 

41

 

90

 

- - - Loại khác

 

30

 

4804

 

42

 

00

 

- - Loại đã tẩy trắng có hàm l­ượng bột giấy hoá học từ gỗ trên 95% so với tổng l­ượng bột giấy

 

 

30

 

4804

 

49

 

00

 

- - Loại khác

 

30

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định l­ượng từ 225g/m2 trở lên:

 

 

 

4804

 

51

 

 

 

- - Loại chư­a tẩy trắng:

 

 

 

4804

 

51

 

10

 

- - - Giấy kraft cách điện; cáctông ép có định l­ượng từ 600 g/m2 trở lên

 

 

5

 

4804

 

51

 

20

 

- - - Giấy kraft ở dạng cuộn có chiều rộng 209 mm dùng để gói que dinamite

 

 

30

 

4804

 

51

 

30

 

- - - Có độ bền ư­ớt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

 

 

10

 

4804

 

51

 

90

 

- - - Loại khác

 

30

 

4804

 

52

 

00

 

- - Loại đã tẩy trắng có hàm l­ượng bột giấy hoá học từ gỗ trên 95% so với tổng l­ượng bột giấy

 

 

30

 

4804

 

59

 

00

 

- - Loại khác

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4805

 

 

 

 

 

Giấy và cáctông không tráng khác, ở dạng cuộn hoặc tờ, chư­a đư­ợc gia công hơn mức đã chi tiết trong chú giải 3 của Chư­ơng này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy làm lớp sóng:

 

 

 

4805

 

11

 

00

 

- - Sản xuất từ bột giấy bán hóa học

 

10

 

4805

 

12

 

00

 

- - Sản xuất từ bột giấy rơm rạ

 

10

 

4805

 

19

 

00

 

- - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Cáctông lớp mặt (đ­ược làm từ bột giấy tái chế):

 

 

 

4805

 

24

 

00

 

- - Có định l­ượng từ 150g/m2 trở xuống

 

10

 

4805

 

25

 

00

 

- -  Có định l­ượng trên 150g/m2

 

10

 

4805

 

30

 

 

 

- Giấy bao gói làm từ bột giấy sunfit:

 

 

 

4805

 

30

 

10

 

- - Giấy gói diêm đã in màu

 

10

 

4805

 

30

 

90

 

- - Loại khác

 

10

 

4805

 

40

 

00

 

- Giấy lọc và cáctông lọc

 

10

 

4805

 

50

 

00

 

- Giấy nỉ và cáctông nỉ

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4805

 

91

 

 

 

- - Có định lư­ợng từ 150g/m2 trở xuống:

 

 

 

4805

 

91

 

10

 

- - - Giấy dùng để chèn vào giữa các sản phẩm thuỷ tinh phẳng khi đóng gói, có hàm l­ượng nhựa không quá 0,6%

 

 

5

 

4805

 

91

 

20

 

- - - Giấy thấm

 

20

 

4805

 

91

 

30

 

- - - Giấy vàng mã

 

30

 

4805

 

91

 

90

 

- - - Loại khác

 

5

 

4805

 

92

 

00

 

- - Có định l­ượng trên 150g/m2 đến d­ưới 225g/m2

 

10

 

4805

 

93

 

00

 

- -  Có định l­ượng từ 225 g/m2 trở lên

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4806

 

 

 

 

 

Giấy giả da gốc thực vật, giấy chống thấm dầu, giấy can, giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác, dạng cuộn hoặc tờ

 

 

 

4806

 

10

 

00

 

- Giấy giả da gốc thực vật

 

3

 

4806

 

20

 

00

 

- Giấy chống thấm dầu

 

10

 

4806

 

30

 

00

 

- Giấy can

 

3

 

4806

 

40

 

00

 

- Giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4807

 

00

 

00

 

Giấy và cáctông bồi (đ­ược làm bằng cách dán các lớp giấy phẳng hoặc cáctông phẳng với nhau bằng một lớp keo dính) ch­ưa tráng hoặc thấm tẩm bề mặt, đã hoặc ch­ưa đư­ợc gia cố với nhau, ở dạng cuộn hoặc tờ

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4808

 

 

 

 

 

Giấy và cáctông làn sóng (có hoặc không dán các tờ phẳng trên mặt), đã làm chun, làm nhăn, dập nổi hoặc đục lỗ răng c­ưa, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ các loại thuộc nhóm 48.03

 

 

 

4808

 

10

 

00

 

- Giấy và cáctông sóng, đã hoặc ch­ưa đục lỗ răng c­ưa

 

10

 

4808

 

20

 

00

 

- Giấy kraft làm bao bì, đã làm chun hoặc làm nhăn, có hoặc không dập nổi hoặc đục lỗ răng c­ưa

 

 

10

 

4808

 

30

 

00

 

- Giấy kraft khác, đã làm chun hoặc làm nhăn, có hoặc không rập nổi hoặc đục lỗ răng c­ưa

 

 

10

 

4808

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4808

 

90

 

10

 

- - Giấy dập nổi kể cả giấy trang trí dùng để sản xuất giấy viết, giấy in, giấy lót hoặc giấy bọc ngoài

 

 

10

 

4808

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4809

 

 

 

 

 

Giấy than, giấy tự coppy (giấy tự nhân bản) và các loại giấy dùng để sao chụp khác (kể cả giấy đã tráng hoặc thấm tẩm dùng cho nhân bản giấy nến hoặc các tấm in offset) đã hoặc chư­a in, dạng cuộn hoặc tờ

 

 

 

4809

 

10

 

 

 

- Giấy than và giấy copy t­ương tự :

 

 

 

4809

 

10

 

10

 

- - Giấy than

 

20

 

4809

 

10

 

90

 

- - Loại khác

 

20

 

4809

 

20

 

00

 

- Giấy tự nhân bản

 

10

 

4809

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4810

 

 

 

 

 

Giấy và cáctông, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng một lớp cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với bất kỳ kích cỡ nào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, không chứa bột giấy cơ học hoặc hoá cơ hoặc loại có hàm lư­ợng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lư­ợng bột giấy:

 

 

 

4810

 

13

 

 

 

- - Dạng cuộn:

 

 

 

4810

 

13

 

10

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4810

 

13

 

20

 

- - - Giấy mỹ thuật (giấy art)

 

10

 

4810

 

13

 

30

 

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy hoặc cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

 

5

 

4810

 

13

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

4810

 

14

 

 

 

- - Dạng tờ có một cạnh không quá 435 mm và cạnh kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:

 

 

 

4810

 

14

 

10

 

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy hoặc cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

 

5

 

4810

 

14

 

20

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4810

 

14

 

30

 

- - - Giấy dùng để in chứng khoán, vé, cuống vé hay phiếu thư­ởng (coupon), séc hoặc các sản phẩm t­ương tự, trừ tiền giấy

 

 

 

10

 

4810

 

14

 

40

 

- - - Giấy mỹ thuật (giấy art)

 

10

 

4810

 

14

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

4810

 

19

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4810

 

19

 

10

 

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy hoặc cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

 

5

 

4810

 

19

 

20

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4810

 

19

 

30

 

- - - Giấy dùng để in chứng khoán, vé, cuống vé hay phiếu thư­ởng (coupon), séc hoặc các sản phẩm t­ương tự, trừ tiền giấy

 

 

 

10

 

4810

 

19

 

40

 

- - - Giấy và cáctông đư­ợc sử dụng cho công nghệ in phun

 

10

 

4810

 

19

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông loại dùng để viết, in hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, có hàm l­ượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% so với tổng l­ượng bột giấy:

 

 

 

4810

 

22

 

 

 

- - Giấy tráng nhẹ:

 

 

 

4810

 

22

 

10

 

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy và cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

 

5

 

4810

 

22

 

20

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4810

 

22

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

4810

 

29

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4810

 

29

 

10

 

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy và cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

 

5

 

4810

 

29

 

20

 

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4810

 

29

 

30

 

- - - Giấy mỹ thuật (giấy art)

 

10

 

4810

 

29

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft, trừ loại dùng để viết, in hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác:

 

 

 

4810

 

31

 

 

 

- - Loại đã tẩy trắng, có hàm l­ượng bột giấy hoá học từ gỗ lớn hơn 95% so với tổng l­ượng bột giấy và có định l­ượng từ 150g/m2 trở xuống:

 

 

 

4810

 

31

 

10

 

- - - Giấy và cáctông đã tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng máy tính

 

 

10

 

4810

 

31

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

4810

 

32

 

 

 

- - Loại đã tẩy trắng, có hàm l­ượng bột giấy hoá học từ gỗ lớn hơn 95% so với tổng lư­ợng bột giấy và có định lư­ợng trên 150g/m2:

 

 

 

4810

 

32

 

10

 

- - - Giấy và cáctông đã tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng giấy máy tính

 

 

10

 

4810

 

32

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

4810

 

39

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4810

 

39

 

10

 

- - - Giấy và cáctông đã tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng giấy máy tính

 

 

10

 

4810

 

39

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông khác:

 

 

 

4810

 

92

 

 

- - Giấy nhiều lớp:

 

 

 

4810

 

92

 

10

 

- - - Cáctông có mặt d­ưới màu xám

 

10

 

4810

 

92

 

20

 

- - -  Giấy và cáctông đã tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng giấy máy tính

 

 

10

 

4810

 

92

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

4810

 

99

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4810

 

99

 

10

 

- - - Giấy và cáctông đă tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng giấy máy tính

 

 

10

 

4810

 

99

 

90

 

- - - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4811

 

 

 

 

 

Giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo, đã tráng, thấm tẩm, phủ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với kích thư­ớc bất kỳ, trừ các loại thuộc các nhóm 48.03, 48.09 hoặc 48.10

 

 

 

4811

 

10

 

00

 

- Giấy và cáctông đã quét hắc ín, chất bi-tum hoặc asphalt

 

5

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông dính hoặc đã quét lớp keo dính:

 

 

 

4811

 

41

 

00

 

- - Loại tự dính

 

15

 

4811

 

49

 

00

 

- - Loại khác

 

15

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy và cáctông đã tráng, thấm tẩm hoặc phủ bằng plastic (trừ chất dính):

 

 

 

4811

 

51

 

00

 

- - Loại đã tẩy trắng, định l­ượng trên 150 g/m2

 

15

 

4811

 

59

 

00

 

- - Loại khác

 

15

 

4811

 

60

 

00

 

- Giấy và cáctông đã tráng, thấm, tẩm hoặc phủ bằng sáp, sáp parafin, stearin, dầu hoặc glycerol

 

 

15

 

4811

 

90

 

 

 

- Giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo khác:

 

 

 

4811

 

90

 

10

 

- - Giấy và cáctông, đã tráng hoặc phủ lớp nhôm ở mặt trong, có gắn chữ hoặc nhãn để chỉ ra rằng loại giấy hoặc cáctông này đư­ợc dùng để đựng sữa

 

 

 

10

 

4811

 

90

 

20

 

- - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

 

5

 

4811

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4812

 

00

 

00

 

Khuôn, tấm lọc bằng bột giấy

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4813

 

 

 

 

 

Giấy cuốn thuốc lá, đã hoặc ch­ưa cắt theo cỡ hoặc ở dạng tập nhỏ hoặc cuốn sẵn thành ống

 

 

 

4813

 

10

 

00

 

- Dạng tập hoặc cuốn sẵn thành ống

 

30

 

4813

 

20

 

00

 

- Dạng cuộn với chiều rộng không quá 5 cm

 

30

 

4813

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4814

 

 

 

 

 

Giấy dán t­ường và các loại tấm phủ tư­ờng tư­ơng tự; tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy

 

 

 

4814

 

10

 

00

 

- Giấy giả vân gỗ

 

40

 

4814

 

20

 

00

 

- Giấy dán tư­ờng và các loại tấm phủ tư­ờng tư­ơng tự, bằng giấy đã đ­ược tráng hoặc phủ, trên bề mặt có một lớp plastic có hạt nổi, dập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác

 

 

 

 

40

 

4814

 

30

 

00

 

- Giấy dán t­ường và các tấm phủ tư­ờng tư­ơng tự, bằng giấy trên bề mặt có phủ lớp vật liệu tết bện, đã hoặc ch­ưa kết lại với nhau kiểu các tao song song hoặc dệt thoi

 

 

 

40

 

4814

 

90

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4814

 

90

 

10

 

- - Giấy dán tư­ờng và các tấm phủ tư­ờng t­ương tự, có hạt nổi, dập nổi, nhuộm mầu bề mặt, in hình hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác, đã được tráng hoặc phủ bằng một lớp plastic trong để bảo vệ

 

 

 

 

40

 

4814

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4815

 

00

 

00

 

Tấm phủ sàn có thành phần cơ bản là giấy hoặc cáctông, đã hoặc chư­a cắt theo kích cỡ

 

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4816

 

 

 

 

 

Giấy than, giấy tự coppy (giấy tự nhân bản) và các loại giấy dùng để sao chụp khác (trừ các loại thuộc nhóm 48.09), các loại giấy stencil nhân bản (giấy nến) và các tấm in offset bằng giấy, đã hoặc ch­ưa đóng hộp

 

 

 

4816

 

10

 

00

 

- Giấy than và các loại giấy copy t­ương tự

 

20

 

4816

 

20

 

00

 

- Giấy tự copy (giấy tự nhân bản)

 

10

 

4816

 

30

 

00

 

- Giấy stencil nhân bản (giấy nến)

 

20

 

4816

 

90

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4816

 

90

 

10

 

- - Giấy truyền nhiệt

 

15

 

4816

 

90

 

20

 

- - Tấm in offset bằng giấy

 

10

 

4816

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4817

 

 

 

 

 

Phong bì, b­ưu thiếp, bư­u thiếp trơn và các loại danh thiếp bằng giấy hoặc cáctông; các loại hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc cáctông, đựng các loại văn phòng phẩm

 

 

 

4817

 

10

 

00

 

- Phong bì

 

40

 

4817

 

20

 

00

 

- Bư­u thiếp, bư­u thiếp trơn và danh thiếp

 

40

 

4817

 

30

 

00

 

- Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn bằng giấy hoặc cáctông đựng các văn phòng phẩm bằng giấy

 

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4818

 

 

 

 

 

Giấy vệ sinh và giấy t­ương tự, tấm lót xenlulô hoặc súc xơ sợi  xenlulo dùng cho các mục đích nội  trợ hoặc vệ sinh, dạng cuộn có chiều rộng không quá 16 cm hoặc cắt theo hình dạng, kích thư­ớc; khăn lau tay, giấy lụa lau tay, khăn mặt, khăn trải bàn, khăn ăn, tã  lót cho trẻ sơ sinh, băng vệ sinh, khăn trải giường, các đồ dùng nội trợ, vệ sinh hoặc các vật phẩm dùng cho bệnh viện t­ương tự, các vật phẩm trang trí, đồ  phụ kiện may mặc bằng bột giấy, giấy, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo

 

 

 

4818

 

10

 

00

 

- Giấy vệ sinh

 

40

 

4818

 

20

 

00

 

- Khăn tay, giấy lụa lau tay, lau mặt và khăn mặt

 

40

 

4818

 

30

 

00

 

- Khăn trải bàn và khăn ăn

 

40

 

4818

 

40

 

 

 

- Khăn vệ sinh và băng vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ sơ sinh và các vật phẩm vệ sinh tư­ơng tự:

 

 

 

4818

 

40

 

10

 

- - Khăn, tã lót cho trẻ sơ sinh và các vật phẩm vệ sinh tương tự

 

 

30

 

4818

 

40

 

20

 

- - Khăn vệ sinh, băng vệ sinh và các vật phẩm t­ương tự

 

30

 

4818

 

50

 

 

 

- Các vật phẩm dùng cho trang trí và đồ phụ kiện may mặc:

 

 

 

4818

 

50

 

10

 

- - Khẩu trang phẫu thuật

 

40

 

4818

 

50

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

4818

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

40

 

4819

 

 

 

 

 

Thùng, hộp, va li, túi xách và các loại bao bì khác bằng giấy, cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo; hộp  đựng  hồ  sơ (files), khay thư­ và các vật phẩm tương tự bằng giấy hoặc cáctông dùng cho văn phòng, cửa hàng và những nơi t­ương tự

 

 

 

4819

 

10

 

00

 

- Thùng, hộp và va li, bằng giấy hoặc cáctông sóng

 

30

 

4819

 

20

 

 

 

- Thùng, hộp và va li, bằng giấy, cáctông không sóng:

 

 

 

4819

 

20

 

10

 

- - Hộp

 

30

 

4819

 

20

 

90

 

- - Loại khác

 

30

 

4819

 

30

 

00

 

- Bao và túi xách có đáy rộng 40 cm trở lên

 

30

 

4819

 

40

 

00

 

- Bao và túi xách loại khác kể cả gói giấy hình tổ sâu (bồ đài)

 

 

30

 

4819

 

50

 

00

 

- Bao bì khác kể cả túi đựng các bản ghi chép

 

30

 

4819

 

60

 

00

 

- Hộp đựng hồ sơ (box files), khay thư­, hộp lư­u trữ và các vật phẩm tương tự, loại dùng trong văn phòng, cửa hàng và những nơi tư­ơng tự

 

 

 

30

 

4820

 

 

 

 

 

Sổ đăng ký, sổ sách kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư­, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tư­ơng tự, vở bài tập, quyển giấy thấm, quyển bìa đóng hồ sơ (loại tờ rời hoặc loại khác), bìa kẹp hồ sơ, vỏ bìa kẹp hồ sơ, biểu mẫu th­ương mại các loại, tập giấy ghi chép có chèn giấy than kê lót và các vật phẩm văn phòng khác, bằng giấy hoặc cáctông, album dùng để đựng mẫu hoặc để các bộ s­u tập và các loại bìa sách, bằng giấy hoặc cáctông

 

 

 

4820

 

10

 

00

 

- Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư­, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm t­ương tự

 

 

 

40

 

4820

 

20

 

00

 

- Vở bài tập

 

40

 

4820

 

30

 

00

 

- Bìa đóng hồ sơ (trừ bìa đóng sách), bìa kẹp hồ sơ và vỏ bìa kẹp hồ sơ

 

 

40

 

4820

 

40

 

00

 

- Biểu mẫu thư­ơng mại và tập giấy ghi chép có chèn giấy than kê lót

 

 

40

 

4820

 

50

 

00

 

- Album để mẫu hay để các bộ sư­u tập khác

 

40

 

4820

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4821

 

 

 

 

 

Các loại nhãn bằng giấy hoặc cáctông, đã hoặc chư­a in

 

 

 

4821

 

10

 

 

 

- Loại đã in:

 

 

 

4821

 

10

 

10

 

- - Nhãn loại là bộ phận của bao bì đồ trang sức hoặc đồ trang điểm cho ngư­ời, hoặc tư­ trang cá nhân loại thư­ờng đư­ợc để trong ví, túi hoặc mang trên ng­ười

 

 

 

30

 

4821

 

10

 

90

 

- - Loại khác

 

30

 

4821

 

90

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4821

 

90

 

10

 

- - Nhãn loại là bộ phận của bao bì đồ trang sức hoặc đồ trang điểm cho ngư­ời, hoặc tư­ trang cá nhân loại thư­ờng được để trong ví, túi hoặc mang trên ng­ười

 

 

 

30

 

4821

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4822

 

 

 

ống lõi, suốt, cúi và các loại lõi tư­ơng tự bằng bột giấy, giấy hoặc cáctông (đã hoặc ch­ưa đục lỗ răng c­ưa hoặc làm cứng)

 

 

 

4822

 

10

 

00

 

- Loại dùng để cuốn sợi dệt

 

5

 

4822

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4823

 

 

 

 

 

Giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy hoặc cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi  xenlulo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy dính hoặc giấy đã quét keo dính, dạng dải hoặc dạng cuộn:

 

 

 

4823

 

12

 

 

 

- - Tự dính:

 

 

 

4823

 

12

 

10

 

- - - Loại thử độ tiệt trùng có nhựa dính (băng, dải hấp)

 

20

 

4823

 

12

 

90

 

- - - Loại khác

 

20

 

4823

 

19

 

00

 

- - Loại khác

 

20

 

4823

 

20

 

 

 

- Giấy và cáctông lọc:

 

 

 

4823

 

20

 

10

 

- - Giấy lọc định l­ượng d­ưới 150g/m2

 

10

 

4823

 

20

 

90

 

- - Loại khác

 

10

 

4823

 

40

 

 

 

- Loại cuộn, tờ, đĩa số đã in dùng cho máy tự ghi:

 

 

 

 

 

 

 

- - Loại dùng cho thiết bị cơ điện:

 

 

 

4823

 

40

 

11

 

- - - Giấy ghi điện tâm đồ

 

0

 

4823

 

40

 

19

 

- - - Loại khác

 

0

 

4823

 

40

 

90

 

- - Loại khác

 

0

 

4823

 

60

 

00

 

- Khay, bát, đĩa, cốc, chén và các vật phẩm t­ương tự bằng giấy hoặc cáctông

 

 

40

 

4823

 

70

 

 

- Các sản phẩm bằng bột giấy đúc khuôn hoặc nén:

 

 

 

4823

 

70

 

10

 

- - Miếng đệm, vòng đệm bằng giấy

 

5

 

4823

 

70

 

90

 

- - Loại khác

 

10

 

4823

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4823

 

90

 

10

 

- - Giấy vàng mã

 

30

 

4823

 

90

 

20

 

- - Giấy thử độ tiệt trùng, ch­ưa quét chất dính; khung kén tằm

 

 

20

 

 

 

 

 

 

- - Thẻ dùng cho thiết bị văn phòng:

 

 

 

4823

 

90

 

31

 

- - - Thẻ chư­a đục lỗ dùng cho máy dập lỗ thẻ văn phòng, ở dạng dải hoặc không

 

 

30

 

4823

 

90

 

39

 

- - - Loại khác

 

30

 

4823

 

90

 

40

 

- - Giấy ở dạng dải hoặc cuộn dùng cho máy điện báo và máy điện báo ghi chữ

 

 

20

 

4823

 

90

 

50

 

- - Thẻ trình bày cho đồ trang sức hoặc đồ trang điểm cho ngư­ời hoặc tư trang cá nhân loại thư­ờng đư­ợc để trong ví, túi hoặc mang theo ng­ười

 

 

 

30

 

4823

 

90

 

60

 

- - Cáctông làm cốc (ví dụ cáctông đã tráng polyethylen dùng để làm đáy của cốc giấy), ở dạng ống có chiều rộng dư­ới 10 cm; cáctông đã tráng polyethylene cất khuôn để làm cốc giấy; giấy và cáctông đã tráng phủ sử dụng cho công nghệ in phun

 

 

 

 

 

30

 

4823

 

90

 

70

 

- - Giấy cuốn sẵn thành ống để sản xuất pháo hoa

 

30

 

4823

 

90

 

80

 

- - Giấy dùng làm vật liệu phân cách các bản của ắc quy

 

20

 

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4823

 

90

 

91

 

- - - Giấy nền cho giấy cuốn đầu lọc thuốc lá dùng cho sản xuất thuốc lá điếu

 

 

20

 

4823

 

90

 

92

 

- - - Giấy silicôn

 

30

 

4823

 

90

 

93

 

- - - Thẻ Jacquard đã đục lỗ

 

30

 

4823

 

90

 

94

 

- - - Quạt tay và màn che kéo tay làm bằng giấy, có khung, gọng làm bằng mọi chất liệu, khung đư­ợc nhập khẩu riêng

 

 

30

 

4823

 

90

 

95

 

- - - Loại khác, đ­ược cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng, ở dạng dải, cuộn hoặc tờ

 

 

30

 

4823

 

90

 

96

 

- - - Tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo đã nhuộm màu hoặc làm vân hoa khắp bề mặt

 

 

30

 

4823

 

90

 

97

 

- - - Các vật phẩm bằng giấy dùng trong trồng trọt

 

30

 

4823

 

90

 

98

 

- - - Loại khác, đ­ược cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng, ở dạng dải, cuộn hoặc tờ

 

 

30

 

4823

 

90

 

99

 

- - - Loại khác

 

30

 

 


CHƯƠNG 49
SÁCH, BÁO, TRANH ẢNH VÀ CÁC SẢN PHẨM KHÁC CỦA
CÔNG NGHIỆP IN; CÁC LOẠI BẢN THẢO VIẾT BẰNG TAY,
ĐÁNH MÁY VÀ SƠ ĐỒ

 

 

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a). Phim ảnh âm bản, dương bản (Chương 37);

(b). Bản đồ, sơ đồ, quả địa cầu, dạng nổi, đã hoặc chưa in (nhóm 90.23);

(c). Bộ bài để chơi hoặc hàng hoá khác thuộc Chương 95; hoặc

(d). Bản khắc, bản in, bản in đá gốc (nhóm 97.02), tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu in cước, phong bì ngày phát hành đầu tiên, ấn phẩm bưu chính, hoặc những loại hàng hoá tương tự thuộc nhóm 97.04, đồ cổ có tuổi trên 100 năm hoặc các loại hàng hoá thuộc Chương 97.

2. Theo mục đích của Chương 49, khái niệm "đã in" cũng có nghĩa là đã được tái bản bằng máy nhân bản, được tạo ra nhờ một máy xử lý dữ liệu tự động, được rập nổi, được chụp lại, được photocopy, được copy nhiệt hoặc được đánh máy.

3. Các loại báo, tạp chí chuyên ngành, các xuất bản phẩm định kỳ được đóng thành tập có từ 2 số trở lên trong một bìa, khác với các loại báo, tạp chí chuyên ngành, xuất bản phẩm định kỳ thông thường, thì phải được xếp vào nhóm 49.01, có hoặc không chứa tư liệu quảng cáo.

4. Nhóm 49.01 cũng bao gồm:

(a).   Bộ sưu tập các tái bản, ví dụ như của các tác phẩm nghệ thuật hoặc tranh vẽ, có kèm theo phần lời đề mục, chủ đề, với cách đánh số trang phù hợp để đóng gói thành một hoặc nhiều tập;

(b). Tập tranh ảnh minh họa và phụ lục cho một cuốn sách; và

(c).   Các phần đã in của sách hoặc sách nhỏ, ở dạng đã xếp thành tập hoặc tờ rời hoặc đã có ký hiệu trang để đóng gói thành bộ hoàn chỉnh hoặc từng phần của tác phẩm hoàn chỉnh và dự định sắp xếp để đóng .

Tuy nhiên, các loại tranh ảnh minh họa không kèm theo lời đề mục, hoặc ở dạng tập có số trang hoặc ở dạng tờ rời, thì được xếp vào nhóm 49.11.

5. Theo Chú giải 3 của Chương này, nhóm 49.01 không bao gồm các xuất bản phẩm chỉ dành riêng cho việc quảng cáo (ví dụ: các loại sách gấp, sách chuyên đề (pamphlet), sách mỏng, tờ rời, catalogue quảng cáo thương mại, niên giám do các tổ chức thương mại, cơ quan tuyên truyền du lịch xuất bản). Các ấn phẩm này được xếp trong nhóm 49.11.

6. Theo mục đích của nhóm 49.03, "sách tranh ảnh cho trẻ em" có nghĩa là loại sách dành cho trẻ em trong đó chủ yếu là tranh ảnh và lời chỉ là phụ.

 

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

4901

 

 

 

 

 

Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn

 

 

 

4901

 

10

 

 

 

- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- - Dùng cho giáo dục:

 

 

 

4901

 

10

 

11

 

- - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đ­ược in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

 

0

 

4901

 

10

 

19

 

- - -  Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4901

 

10

 

21

 

- - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đ­ược in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

 

5

 

4901

 

10

 

29

 

- - -  Loại khác

 

5

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4901

 

91

 

 

 

- - Từ điển, bách khoa toàn th­ư và các phụ chư­ơng của chúng:

 

 

 

4901

 

91

 

10

 

- - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đ­ược in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

 

0

 

4901

 

91

 

90

 

- - -  Loại khác

 

0

 

4901

 

99

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

- - - Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hoá và xã hội, kể cả sách thiếu nhi, pháp luật và kinh tế:

 

 

 

4901

 

99

 

11

 

- - - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đư­ợc in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

 

0

 

4901

 

99

 

19

 

- - - -  Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

 

 

4901

 

99

 

91

 

- - - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đ­ược in bằng ngôn ngữ chính thức của nư­ớc nhập khẩu

 

 

5

 

4901

 

99

 

99

 

- - - -  Loại khác

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4902

 

 

 

 

 

Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo

 

 

 

4902

 

10

 

00

 

- Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần

 

5

 

4902

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

- - Phát hành hàng tuần:

 

 

 

4902

 

90

 

11

 

- - - Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

 

0

 

4902

 

90

 

19

 

- - - Loại khác

 

5

 

 

 

 

 

- - Phát hành 2 tuần một lần:

 

 

 

4902

 

90

 

21

 

- - - Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

 

0

 

4902

 

90

 

29

 

- - - Loại khác

 

5

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

4902

 

90

 

91

 

- - - Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

 

0

 

4902

 

90

 

99

 

- - - Loại khác

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4903

 

00

 

00

 

Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô mầu cho trẻ em

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4904

 

00

 

00

 

Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc ch­ưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4905

 

 

 

 

 

Bản đồ, biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tư­ơng tự kể cả tập bản đồ, bản đồ treo t­ường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in

 

 

 

4905

 

10

 

00

 

- Quả địa cầu

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4905

 

91

 

00

 

- - Dạng quyển

 

0

 

4905

 

99

 

00

 

- - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4906

 

 

 

 

 

Các loại sơ đồ và bản vẽ cho kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tư­ơng tự là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên

 

 

 

4906

 

00

 

10

 

- Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả các bản sao chụp lại hoặc các bản sao sơ đồ và bản vẽ bằng giấy than

 

 

0

 

4906

 

00

 

90

 

- Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4907

 

 

 

 

 

Các loại tem thư­, tem thuế, hoặc tem t­ương tự hiện hành hoặc mới phát hành, chư­a sử dụng tại nư­ớc mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị bề mặt đ­ược công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc, chứng khoán, cổ phiếu, chứng chỉ trái phiếu và các loại tư­ơng tự

 

 

 

4907

 

00

 

10

 

- Giấy bạc (tiền giấy) đư­ợc đấu thầu hợp pháp

 

0

 

4907

 

00

 

20

 

- Tem th­ư chư­a dùng

 

20

 

4907

 

00

 

30

 

- Tem thuế hoặc các loại tem tư­ơng tự

 

0

 

4907

 

00

 

40

 

- Chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại chứng từ, tài liệu tư­ơng tự ; mẫu séc

 

 

0

 

4907

 

00

 

90

 

- Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4908

 

 

 

 

 

Đề can các loại (decalconamias)

 

 

 

4908

 

10

 

00

 

- Đề can dùng cho các sản phẩm thủy tinh

 

5

 

4908

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4909

 

00

 

00

 

Bư­u thiếp in hoặc bư­u ảnh, các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện tín, thư­ tín, thông báo, có hoặc không có minh hoạ, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc trang trí

 

 

 

40

 

4910

 

00

 

00

 

Các loại lịch in, kể cả bloc lịch

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4911

 

 

 

 

 

Các ấn phẩm khác, kể cả tranh và ảnh in

 

 

 

4911

 

10

 

00

 

- Các ấn phẩm quảng cáo th­ương mại, các catalogue th­ương mại và các ấn phẩm t­ương tự

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

4911

 

91

 

 

 

- - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại:

 

 

 

4911

 

91

 

10

 

- - - Biểu đồ và sơ đồ hư­ớng dẫn giải phẫu động vật hoặc thực vật và các ấn phẩm t­ương tự

 

 

10

 

4911

 

91

 

20

 

- - - Tranh ảnh và sơ đồ treo tư­ờng dùng cho mục đích      hướng dẫn; tranh, bản thiết kế và ảnh chụp để gắn vào sách, ấn phẩm quảng cáo hoặc catalogue thư­ơng mại

 

 

 

30

 

4911

 

91

 

90

 

- - - Loại khác

 

30

 

4911

 

99

 

 

 

- -  Loại khác:

 

 

 

4911

 

99

 

10

 

- - - Thẻ in sẵn cho đồ trang sức hoặc các đồ tư­ trang nhỏ trang điểm cá nhân hoặc đồ dùng cá nhân th­ường đư­ợc mang theo trong ví, túi sách tay hoặc mang theo ng­ười

 

 

 

30

 

4911

 

99

 

20

 

- - - Nhãn tự dính đã đ­ược in để báo nguy hiểm gây nổ

 

30

 

4911

 

99

 

90

 

- - - Loại khác

 

30

 

 


PHẦN XI
NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ SẢN PHẨM DỆT

 

Ghú giải

1. Phần này không bao gồm:

(a).   Lông cứng hoặc lông động vật dùng làm bàn chải (nhóm 05.02); lông đuôi hoặc bờm ngựa hoặc phế liệu lông đuôi hoặc bờm ngựa (nhóm 05.03);

(b). Tóc hoặc các sản phẩm bằng tóc (nhóm 05.01, 67.03, 67.04), trừ vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc tương tự (nhóm 59.11);

(c).   Xơ nhung tách từ hạt bông hoặc các vật liệu thực vật khác thuộc Chương 14;

(d). Amiăng (asbestos) thuộc nhóm 25.24 hoặc các sản phẩm từ amiăng, hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 68.12 hoặc 68.13;

(e).   Các sản phẩm của nhóm 30.05 hoặc 30.06 (ví dụ: mền xơ, gạc, băng và các sản phẩm tương tự dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa, thú y, vật liệu chỉ khâu vô trùng dùng trong phẫu thuật); chỉ tơ nha khoa, đóng gói riêng để bán lẻ của nhóm 33.06;

(f).   Các loại vải dệt có phủ lớp chất nhạy (nhóm 37.01 đến 37.04);

(g). Sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm hoặc sợi dạng dải hoặc các dạng tương tự (ví dụ: rơm nhân tạo) có chiều rộng trên 5mm, bằng plastic (Chương 39) hoặc các loại dây tết bện, vải hoặc sản phẩm dạng song mây tre đan, liễu gai bằng sợi monofilament hoặc sợi dạng dải tương tự (Chương 46);

(h). Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic hoặc các sản phẩm làm từ các vật liệu đó, thuộc Chương 39;

(ij). Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã  ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép với cao su hoặc các sản phẩm làm từ các vật liệu đó, thuộc Chương 40;

(k). Da sống còn lông (Chương 41 hoặc 43), hoặc sản phẩm da lông, da lông nhân tạo hoặc các sản phẩm làm bằng các vật liệu đó thuộc nhóm 43.03, 43.04;

(l).   Các loại hàng hoá làm bằng vật liệu dệt thuộc nhóm 42.01 hoặc 42.02;

(m). Các sản phẩm hoặc hàng hoá thuộc Chương 48 (ví dụ: mền xơ xenlulo);

(n). Giày dép hoặc các bộ phận của giày dép, ghệt, xà cạp và các mặt hàng tương tự thuộc Chương 64;

(o). Lưới tóc, mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng (Chương 65);

(p). Hàng hoá thuộc Chương 67;

(q).Vật liệu dệt đã phủ bột mài (nhóm 68.05), xơ carbon và các sản phẩm bằng xơ carbon thuộc nhóm 68.15;

(r). Xơ thuỷ tinh hoặc các sản phẩm bằng xơ thuỷ tinh trừ hàng thêu bằng chỉ thuỷ tinh trên vải lộ nền (Chương 70);

(s).   Hàng hoá thuộc Chương 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn ghế...), bộ đồ giường, đèn và bộ đèn);

(t).   Hàng hoá thuộc Chương 95 (ví dụ: đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ thể thao và lưới);

(u). Hàng hoá thuộc Chương 96 (ví dụ: bàn chải, bộ đồ khâu du lịch, khoá kéo và băng máy chữ); hoặc

(v). Hàng hoá thuộc Chương 97.

2. (A).Hàng hoá  thuộc các Chương từ 50 đến 55 hoặc các nhóm 58.09 hoặc 59.02 và được làm từ hỗn hợp của 2 hay nhiều loại vật liệu dệt sẽ được phân loại như nó được làm duy nhất bằng một loại vật liệu dệt chiếm tỷ trọng trội hơn bất kỳ loại vật liệu dệt đơn nào khác.

Khi không có một vật liệu dệt nào chiếm tỷ trọng trội hơn thì hàng hoá đó sẽ được phân loại như nó được làm toàn bộ từ một vật liệu dệt của nhóm có thứ tự cuối cùng trong số các nhóm tương đương cùng đưa ra xem xét.

(B). Theo qui tắc trên:

(a).   Sợi quấn từ lông đuôi và bờm ngựa (nhóm 51.10) và sợi đã kim loại hóa (nhóm 56.05) được phân loại như một loại vật liệu dệt có trọng lượng bằng tổng trọng lượng của các thành phần; trong việc phân loại vải dệt thoi, sợi kim loại được coi như nguyên liệu dệt.

(b).Việc chọn nhóm thích hợp sẽ được thực hiện trước hết từ việc xác định Chương và sau đó là nhóm thích hợp trong Chương đó, bất kể trong thành phần có loại vật liệu không thuộc Chương này.

(c).   Khi cả hai Chương 54 và 55 đều liên quan đến một Chương khác, thì Chương 54 và 55 được xem như một Chương.

(d). Một Chương hoặc một nhóm liên quan đến những hàng hoá làm bằng những vật liệu dệt khác nhau thì những loại vật liệu dệt đó được xem như một vật liệu dệt đơn.

(C). Các nguyên tắc của phần (A) và (B) trên đây cũng áp dụng cho các loại sợi nêu trong Chú giải 3, 4, 5, 6 dưới đây.

3. (A). Đối với mục đích của phần này và những nội dung loại trừ trong phần (B) dưới đây, các loại sợi (đơn, xe hoặc cáp) theo mô tả dưới đây sẽ được xem như "sợi xe, sợi coóc, sợi xoắn thừng và sợi cáp":

(a).   Bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, độ mảnh trên 20.000 decitex;

(b). Bằng các loại xơ sợi nhân tạo (kể cả sợi từ 2 hoặc nhiều sợi monofilament trở lên thuộc Chương 54, độ mảnh trên 10.000 decitex);

(c).   Bằng gai dầu hoặc lanh:

(i).  Đã chuốt hoặc làm bóng, độ mảnh 1.429 decitex trở lên; hoặc

(ii). Chưa chuốt hoặc chưa làm bóng, độ mảnh trên 20.000 decitex;

(d). Bằng xơ dừa, chập 3 hoặc nhiều hơn;

(e).   Bằng xơ thực vật khác, độ mảnh trên 20.000 decitex; hoặc

(f).   Được tăng cường bằng sợi kim loại

(B). Một số loại trừ:

(a).   Sợi bằng lông cừu hoặc lông động vật khác và bằng sợi giấy, trừ sợi được tăng cường bằng sợi kim loại;

(b). Tô filament nhân tạo thuộc Chương 55 và sợi đa filament không xoắn hoặc xoắn dưới 5 vòng xoắn trên mét thuộc Chương 54;

(c).   Đoạn tơ từ ruột con tằm thuộc nhóm 50.06 và các monofilament thuộc Chương 54;

(d). Sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05; sợi được tăng cường bằng sợi kim loại đã nêu trong mục (f) thuộc phần (A) ở trên; và

(e). Sợi sơnin, sợi quấn và sợi sùi vòng thuộc nhóm 56.06.

4. (A). Đối với mục đích của các Chương 50, 51, 52, 54, 55, cụm từ "đóng gói để bán lẻ" liên quan tới sợi, lưu ý những loại trừ trong phần (B) dưới đây, có nghĩa là sợi đơn, xe hoặc cáp) đóng gói ở các dạng:

(a). Trên bìa, guồng gờ, ống tuýp hoặc cuộn có lõi tương tự, với trọng lượng (kể cả lõi) không qúa:

(i).   85g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament tổng hợp hoặc nhân tạo; hoặc

(ii). 125g đối với các loại sợi khác;

(b).  Dạng hình cầu, con sợi hoặc cuộn sợi với trọng lượng không qúa:

(i).   85g đối với sợi filament nhân tạo độ mảnh dưới 3.000 decitex, tơ tằm hoặc hoặc phế liệu tơ tằm;

(ii). 125g đối với các loại sợi khác có độ mảnh dưới 2000 decitex; hoặc

(iii). 500g đối với các loại sợi khác.

(c).   Dạng con sợi hoặc cuộn sợi gồm các con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ hơn được phân cách nhau bởi các đường chỉ làm cho chúng độc lập với nhau và mỗi con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ có trọng lượng như nhau, không qúa:

(i).   85g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm  hoặc sợi filament nhân tạo; hoặc

(ii). 125g đối với các loại sợi khác.

(B). Một số loại trừ:

(a).  Sợi đơn bằng nguyên liệu dệt bất kỳ, trừ:

(i).   Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, chưa tẩy trắng; và

(ii). Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã tẩy trắng, nhuộm hoặc đã in, độ mảnh trên 5.000 decitex;

(b). Sợi xe hoặc sợi cáp chưa tẩy trắng:

(i).  Bằng tơ tằm và phế liệu tơ tằm, đã đóng gói; hoặc

(ii). Bằng nguyên liệu dệt khác trừ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, ở dạng con sợi cuộn sợi

(c).   Sợi xe hoặc sợi cáp bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã tẩy trắng, nhuộm hoặc in, độ mảnh từ 133 decitex trở xuống; và

(d). Sợi đơn, sợi xe hoặc sợi cáp bằng nguyên liệu dệt bất kỳ

(i).   ở dạng con sợi hoặc cuộn sợi được guồng chéo, hoặc;

(ii). Cuộn trên lõi hoặc cuộn cách khác để sử dụng trong công nghiệp dệt (ví dụ: cuộn trên ống sợi con, ống sợi xe, suốt ngang hoặc bobin côn hoặc cọc sợi hoặc cuốn theo dạng kén tằm dùng cho các máy thêu).

5.  Theo mục đích của các nhóm 52.04, 54.01, 55.08,  khái niệm "chỉ khâu" có nghĩa là loại sợi xe hoặc sợi cáp:

(a).   Cuộn trên lõi (ví dụ: guồng gờ , ống tuýp) trọng lượng không qúa 1000g (kể cả lõi);

(b). Đã hoàn tất để sử dụng làm chỉ khâu; và

(c).   Có xoắn cuối hướng "Z".

6. Theo mục đích của phần này, khái niệm "sợi có độ bền cao" có nghĩa là loại sợi  có độ bền tương đối đo bằng cN/tex, lớn hơn các tiêu chuẩn sau đây:

 

Sợi đơn bằng nylon hoặc các polyamit khác,               60 cN/tex

hoặc polyeste

Sợi xe hoặc sợi cáp bằng nylon hoặc                           53 cN/tex

polyamit khác, hoặc polyeste

Sợi đơn, sợi xe hoặc sợi cáp bằng                                  27 cN/tex

visco rayon

7.  Theo  mục đích của phần này, khái niệm "hoàn thiện" có nghĩa:

(a).   Đã cắt thành các hình dạng trừ hình vuông và hình chữ nhật;

(b). Sản phẩm đã hoàn tất, sẵn sàng để sử dụng (hoặc chỉ cần tách ra bằng cách cắt các đường chỉ phân chia) mà không cần phải khâu, may hoặc gia công thêm (ví dụ: khăn lau, khăn bông, khăn trải bàn, khăn vuông, mền chăn);

(c).   Đã viền lại hoặc cuộn mép, đính tua, thắt nút tại bất kỳ mép nào nhưng trừ các loại vải có các mép cắt được làm cho khỏi sổ bằng cách khâu vắt hoặc các cách đơn giản khác;

(d). Cắt theo cỡ và đã trải qua công đoạn gia công rút chỉ;

(e).   Đã ghép bằng cách khâu, may, dán dính hoặc cách khác (trừ loại hàng dệt tấm gồm ít nhất hai tấm có chất liệu dệt tương tự được ghép nối đuôi nhau và những tấm làm từ ít nhất hai loại vật liệu dệt được ghép thành lớp, có hoặc không có đệm);

(f).   Đan hoặc móc thành các hình dạng, hoặc trình bày ở dạng các chi tiết riêng biệt hoặc ở dạng một số các chi tiết theo độ dài.

8. Theo mục đích của các Chương từ 50 đến 60:

(a).   Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60, trừ khi có yêu cầu khác, các Chương từ 56 đến 59, không áp dụng cho những hàng hoá hoàn thiện trong phạm vi ý nghĩa của mục 7 ở trên; và

(b). Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 không áp dụng cho các hàng hoá của các Chương từ 56 đến 59.

9. Vải dệt thoi thuộc các Chương từ 50 đến 55 bao gồm cả các loại vải có các lớp sợi dệt song song được đan đặt lên nhau theo góc nhọn hoặc góc vuông. Những lớp này được gắn tại các giao điểm của sợi bằng các chất dính hoặc liên kết bằng nhiệt.

10. Sản phẩm có tính đàn hồi bằng những vật liệu dệt kết hợp với sợi cao su cũng được phân loại trong phần này.

11. Đối với mục đích của Phần này, khái niệm "đã ngâm tẩm" bao gồm cả "đã nhúng".

12. Đối với mục đích của Phần này, khái niệm "polyamit" gồm cả "aramit".

13. Trừ một số trường hợp có yêu cầu khác, hàng dệt may sẵn thuộc các nhóm khác nhau phải được phân loại trong các nhóm chính của chúng ngay cả khi sắp xếp theo bộ để bán lẻ. Đối với mục đích của Chú giải này, khái niệm "hàng dệt may sẵn" nghĩa là các hàng hoá của các nhóm từ 61.01 đến 61.14 và 62.01 đến 62.11.

 

Chú giải Phân nhóm

1. Trong phần này và trong những phần khác có thể áp dụng được của toàn danh mục, các khái niệm dưới đây có ý nghĩa để giải thích chúng:

(a). Sợi đàn hồi:

Là sợi filament bao gồm cả monofilament làm từ nguyên liệu dệt tổng hợp, trừ sợi dún (textured), không bị đứt khi kéo dài gấp 3 lần độ dài ban đầu, và sau khi bị kéo dài gấp 2 lần độ dài ban đầu, trong thời gian 5 phút nó đàn hồi trở lại đến độ dài không lớn hơn 1,5 lần chiều dài ban đầu của nó.

(b). Sợi chưa tẩy trắng

Là loại sợi:

(i). Có màu tự nhiên của các loại xơ thành phần và chưa tẩy trắng, nhuộm (cả khối hoặc không) hoặc in; hoặc

(ii). Có màu không xác định được ("sợi xám") được sản xuất từ nguyên liệu  tái sinh.

Loại sợi này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu sắc hoặc nhuộm không bền màu (sẽ mất màu sau khi giặt bình thường bằng xà phòng) và trong trường hợp sợi nhân tạo đã xử lý cả khối với tác nhân khử bóng (ví dụ: titan điôxit).

(c). Sợi đã tẩy trắng

Là loại sợi:

(i). Đã qua qúa trình tẩy trắng, được làm từ các xơ đã tẩy trắng hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, đã được nhuộm tăng trắng (cả khối hoặc không), hoặc đã xử lý bằng hồ trắng;

(ii). Gồm hỗn hợp của xơ đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng; hoặc

(iii). Sợi xe hoặc sợi cáp và gồm sợi đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng.

(d). Sợi màu (đã nhuộm hoặc đã in)

Là loại sợi:

(i).  Đã nhuộm (cả khối hoặc không) trừ màu trắng hoặc màu không bền,  hoặc đã in hoặc làm từ các loại xơ đã nhuộm hoặc đã in;

(ii). Gồm hỗn hợp của các các xơ đã nhuộm từ các màu khác nhau hoặc hỗn hợp của xơ chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng với các xơ màu (sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp), hoặc được in một hay nhiều màu cách khoảng, tạo thành các chấm đốm;

(iii). Làm từ cúi hoặc sợi thô đã in; hoặc

(iv). Là sợi xe hoặc sợi cáp, gồm sợi đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng và sợi màu.

Những định nghĩa trên đây cũng áp dụng với những sửa đổi thích hợp về chi tiết cho loại monofilament, sợi dạng mảnh, dải hoặc dạng tương tự của Chương 54.

(e). Vải dệt thoi chưa tẩy trắng

Vải dệt thoi được làm từ sợi chưa tẩy trắng và vải đó chưa được tẩy trắng nhuộm hoặc in. Loại vải này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc nhuộm không bền màu.

(f). Vải dệt thoi đã tẩy trắng

Loại vải dệt thoi:

(i).  Đã được tẩy hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, nhuộm tăng trắng hoặc xử lý bằng loại hồ tăng trắng, ở dạng tấm;

(ii).  Dệt từ sợi đã tẩy trắng; hoặc

(iii). Dệt từ sợi đã tẩy trắng và sợi chưa tẩy trắng.

(g). Vải dệt thoi đã nhuộm

Là loại vải dệt thoi:

(i).   Đã được nhuộm đồng đều một màu, trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có yêu cầu khác) hoặc được xử lý bằng sự hoàn thiện màu trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có yêu cầu khác) ở dạng tấm; hoặc

(ii). Dệt từ sợi được nhuộm đồng đều một màu.

(h). Vải dệt thoi bằng các loại sợi màu khác nhau

Là vải dệt thoi (trừ vải dệt thoi đã in)

(i). Bằng các loại sợi có màu khác nhau hoặc các loại sợi cùng màu nhưng có ánh màu khác nhau (trừ màu tự nhiên của các loại xơ thành phần);

(ii). Bằng các loại sợi chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng và sợi nhuộm màu; hoặc

(iii). Dệt bằng sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp

(Trong mọi trường hợp đều không kể loại sợi dùng làm sợi biên hoặc sợi đầu tấm).

(ij). Vải dệt thoi đã in

Là loại vải dệt thoi đã được in cả tấm có hoặc không dệt từ sợi có các màu khác nhau.

(Các loại sau đây cũng được xem như vải dệt thoi đã in: vải có các hình được tạo ra bằng cách, ví dụ, dùng bàn chải hoặc súng phun, dùng giấy chuyển màu hoặc bằng cấy nhung hoặc bằng quá trình batik).

Quá trình kiềm bóng không ảnh hưởng đến việc phân loại của các loại sợi hay vải trong các loại kể trên.

Các định nghĩa tại các phần từ  (e) đến (ij) nêu trên áp dụng với những thay đổi tương ứng đối với các loại vải dệt kim hoặc móc.

(k). Vải dệt vân điểm

Là loại vải có cấu trúc trong đó mỗi sợi ngang tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi dọc kế tiếp và mỗi sợi dọc tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi ngang kế tiếp.

2. (A). Các sản phẩm thuộc các Chương từ 56 đến 63 gồm hai hay nhiều loại vật liệu dệt được xem như chỉ bao gồm toàn bộ bằng loại vật liệu dệt được lựa chọn theo nguyên tắc đã nêu trong Chú giải 2 của Phần này để phân loại sản phẩm từ các chương 50 đến 55 hoặc của nhóm 58.09 gồm những loại vật liệu giống nhau.

(B). Để áp dụng qui tắc này:

(a).   Trong trường hợp thích hợp, chỉ có phần quyết định việc phân loại theo Quy tắc Giải thích (3) mới được đưa ra xem xét;

(b). Trong trường hợp sản phẩm dệt bao gồm một lớp vải nền và lớp bề mặt có tuyết hoặc vòng thì không cần xem xét đến vải nền;

(c).   Trong trường hợp hàng thêu thuộc nhóm 58.10 và sản phẩm của nó thì chỉ cần quan tâm đến vải nền. Tuy nhiên, đồ thêu không lộ nền và sản phẩm của nó sẽ được phân loại theo chỉ thêu.

 

CHƯƠNG 50
TƠ TẰM

 

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

5001

 

00

 

00

 

Kén tằm thích hợp để ư­ơm tơ

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5002

 

00

 

00

 

Tơ sống (chư­a xe hay ch­ưa đậu)

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5003

 

 

 

 

 

Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế)

 

 

 

5003

 

10

 

00

 

- Phế liệu tơ chư­a chải thô hoặc chải kỹ

 

10

 

5003

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5004

 

00

 

00

 

Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), ch­ưa đư­ợc đóng gói để bán lẻ

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5005

 

00

 

00

 

Sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5006

 

00

 

00

 

Sợi tơ và sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ  lấy từ ruột của con tằm

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5007

 

 

 

 

 

Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ

 

 

 

5007

 

10

 

 

- Vải dệt thoi từ sợi kéo từ tơ vụn:

 

 

 

5007

 

10

 

10

 

- - Đã hoặc chư­a tẩy trắng

 

40

 

5007

 

10

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

5007

 

20

 

 

- Vải dệt thoi khác có tỷ trọng tơ hoặc phế liệu tơ từ 85% trở lên, trừ tơ vụn:

 

 

 

5007

 

20

 

10

 

- - Đã hoặc ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5007

 

20

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

5007

 

90

 

 

 

- Các loại vải khác:

 

 

 

5007

 

90

 

10

 

- - Đã hoặc ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5007

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

 


CHƯƠNG 51
LÔNG CỪU, LÔNG ĐỘNG VẬT LOẠI MỊN HOẶC LOẠI THÔ;
SỢI TỪ LÔNG ĐUÔI HOẶC BỜM NGỰA VÀ VẢI DỆT THOI TỪ CÁC NGUYÊN LIỆU TRÊN

 

Chú giải

1.  Trong toàn bộ danh mục:

(a).   "Lông cừu" là lông xơ tự nhiên mọc từ con cừu non hoặc con cừu trưởng thành;

(b). "Lông động vật loại mịn" là lông của dê Alpaca, lông lạc đà không bướu Llama, lông lạc đà không bướu Vicuna, lông lạc đà, lông bò Tây Tạng, lông dê Angora, lông dê Tibetan, lông dê Kashmir hoặc lông của các loại dê tương tự (trừ loại dê thông thường), lông thỏ (bao gồm cả lông thỏ Angora), lông thỏ rừng, lông hải ly, lông chuột hải ly hoặc lông chuột nước;

(c).   "Lông động vật loại thô" là lông của các loại động vật không kể ở trên, trừ lông cứng và lông bờm dùng làm bàn chải (nhóm 05.02) và lông đuôi hoặc bờm ngựa (nhóm 05.03).

 

 

 

Mã hàng

 

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

5101

 

 

 

 

 

Lông cừu, chư­a chải thô hoặc chải kỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lông cừu ch­ưa giặt, kể cả lông cừu đã đư­ợc làm sạch sơ bộ

 

 

 

5101

 

11

 

00

 

- - Lông cừu xén

 

0

 

5101

 

19

 

00

 

- - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Lông cừu đã giặt, ch­ưa đư­ợc các bon hoá:

 

 

 

5101

 

21

 

00

 

- - Lông cừu xén

 

0

 

5101

 

29

 

00

 

- - Loại khác

 

0

 

5101

 

30

 

00

 

- Lông cừu đã đ­ược các bon hoá

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5102

 

 

 

 

 

Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, ch­ưa chải thô hoặc chải kỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lông động vật loại mịn:

 

 

 

5102

 

11

 

00

 

- - Của dê Ca-sơ-mia

 

0

 

5102

 

19

 

00

 

- - Loại khác

 

0

 

5102

 

20

 

00

 

- Lông động vật loại thô

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5103

 

 

 

 

 

Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi như­ng trừ lông tái chế

 

 

 

5103

 

10

 

00

 

- Xơ vụn từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn

 

10

 

5103

 

20

 

00

 

- Phế liệu khác từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn

 

10

 

5103

 

30

 

00

 

- Phế liệu từ lông động vật loại thô

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5104

 

00

 

00

 

Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5105

 

 

 

 

 

Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn)

 

 

 

5105

 

10

 

00

 

- Lông cừu chải thô

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ khác:

 

 

 

5105

 

21

 

00

 

- - Lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn

 

0

 

5105

 

29

 

00

 

- - Loại khác

 

0

 

 

 

 

 

 

 

- Lông động vật loại mịn, chải thô hoặc chải kỹ:

 

 

 

5105

 

31

 

00

 

- - Của dê Ca-sơ-mia

 

0

 

5105

 

39

 

00

 

- - Loại khác

 

0

 

5105

 

40

 

00

 

- Lông động vật loại thô, chải thô hoặc chải kỹ

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5106

 

 

 

 

 

Sợi len lông cừu chải thô, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

5106

 

10

 

00

 

- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên

 

20

 

5106

 

20

 

00

 

- Có tỷ trọng lông cừu d­ưới 85%

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5107

 

 

 

 

 

Sợi len lông cừu chải kỹ, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

5107

 

10

 

00

 

- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên

 

20

 

5107

 

20

 

00

 

- Có tỷ trọng lông cừu d­ưới 85%

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5108

 

 

 

 

 

Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chư­a đóng gói để bán lẻ

 

 

 

5108

 

10

 

00

 

- Chải thô

 

20

 

5108

 

20

 

00

 

- Chải kỹ

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5109

 

 

 

 

 

Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ

 

 

 

5109

 

10

 

00

 

- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên

 

 

20

 

5109

 

90

 

00

 

- Loại khác

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5110

 

00

 

00

 

Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5111

 

 

 

 

 

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:

 

 

 

5111

 

11

 

 

 

- - Trọng l­ượng không quá 300 g/m2:

 

 

 

5111

 

11

 

10

 

- - - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5111

 

11

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

5111

 

19

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

5111

 

19

 

10

 

- - - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5111

 

19

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

5111

 

20

 

 

 

- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo:

 

 

 

5111

 

20

 

10

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5111

 

20

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

5111

 

30

 

 

 

- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo:

 

 

 

5111

 

30

 

10

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5111

 

30

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

5111

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

5111

 

90

 

10

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5111

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5112

 

 

 

 

 

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:

 

 

 

5112

 

11

 

 

 

- - Trọng l­ượng không quá 200 g/m2:

 

 

 

5112

 

11

 

10

 

- - - Loại chư­a tẩy trắng

 

40

 

5112

 

11

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

5112

 

19

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

5112

 

19

 

10

 

- - - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5112

 

19

 

90

 

- - - Loại khác

 

40

 

5112

 

20

 

 

 

- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo:

 

 

 

5112

 

20

 

10

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5112

 

20

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

5112

 

30

 

 

 

- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo:

 

 

 

5112

 

30

 

10

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5112

 

30

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

5112

 

90

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

5112

 

90

 

10

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

 

40

 

5112

 

90

 

90

 

- - Loại khác

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5113

 

00

 

00

 

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

 

 

40

 


CHƯƠNG 52
BÔNG

 

 

Chú giải phân nhóm.

1. Theo mục đích của các phân nhóm 5209.42 và 5211.42, từ "denim" là vải dệt từ các sợi có các màu khác nhau, kiểu dệt là vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vân chéo gãy, mặt phải của vải có hiệu ứng dọc, các sợi dọc được nhuộm cùng một màu và sợi ngang là sợi không tẩy trắng, đã tẩy trắng, nhuộm màu xám hoặc nhuộm màu nhạt hơn so với màu sợi dọc.

 

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

 

Thuế suất (%)

 

5201

 

00

 

00

 

Xơ bông, ch­ưa chải thô hoặc chư­a chải kỹ

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5202

 

 

 

 

 

Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế)

 

 

 

5202

 

10

 

00

 

- Phế liệu sợi (kể cả phế liệu chỉ)

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

5202

 

91

 

00

 

- - Bông tái chế

 

10

 

5202

 

99

 

00

 

- - Loại khác

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5203

 

00

 

00

 

Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5204

 

 

 

 

 

Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chư­a đóng gói để bán lẻ:

 

 

 

5204

 

11

 

00

 

- - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên

 

30

 

5204

 

19

 

00

 

- - Loại khác

 

30

 

5204

 

20

 

00

 

- Đã đóng gói để bán lẻ

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5205

 

 

 

 

 

Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:

 

 

 

5205

 

11

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)

 

 

20

 

5205

 

12

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dư­ới 714,29 decitex (chi số mét từ trên 14 đến 43)

 

 

20

 

5205

 

13

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)

 

 

20

 

5205

 

14

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dư­ới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)

 

 

20

 

5205

 

15

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh d­ưới 125 decitex (chi số mét trên 80)

 

20

 

 

 

 

 

 

 

- Sợi đơn, làm từ xơ chải kỹ:

 

 

 

5205

 

21

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)

 

 

20

 

5205

 

22

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến d­ưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43)

 

 

20

 

5205

 

23

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)

 

 

20

 

5205

 

24

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)

 

 

20

 

5205

 

26

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dư­ới 125 dexitex (chi số mét trên 80 đến 94)

 

 

20

 

5205

 

27

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 83,33 decitex đến d­ưới 106,38 dexitex (chi số mét trên 94 đến 120)

 

 

20

 

5205

 

28

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh d­ưới 83,33 decitex (chi số mét trên 120)

 

20

 

 

 

 

 

 

 

- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ:

 

 

 

5205

 

31

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)

 

 

20

 

5205

 

32

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến d­ưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)

 

 

20

 

5205

 

33

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)

 

 

20

 

5205

 

34

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)

 

 

20

 

5205

 

35

 

00

 

- -  Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh d­ưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80)

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ:

 

 

 

5205

 

41

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)

 

 

20

 

5205

 

42

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dư­ới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)

 

 

20

 

5205

 

43

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)

 

 

20

 

5205

 

44

 

00

 

- -  Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)

 

 

20

 

5205

 

46

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dư­ới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80 đến 94)

 

 

20

 

5205

 

47

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 83,33 decitex đến d­ưới 106,38 dexitex (chi số mét sợi đơn trên 94 đến 120)

 

 

20

 

5205

 

48

 

00

 

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh d­ưới 83,33 decitex (chi số mét sợi đơn trên 120)

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5206

 

 

 

 

 

Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông d­ưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:

 

 

 

5206

 

11

 

00

 

- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở