Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND Hà Giang Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 11/2023/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/07/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 11/2023/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

Số: 11/2023/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2023

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang

_____________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 12

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Nghị quyết Quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này Quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm: Cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu chính (cửa khẩu song phương), cửa khẩu phụ, lối mở, lối thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép.

2. Đối tượng áp dụng:

Các chủ sở hữu hoặc người điều khiển các phương tiện vận tải hàng hóa; phương tiện vận chuyển hành khách; hàng hóa (xe ô tô, xe tự hành, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại) sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

3. Nội dung thu và mức thu: tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

4. Đơn vị tổ chức thu:

a) Trung tâm dịch vụ tư vấn và hạ tầng khu kinh tế trực thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang thu phí tại: cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy; lối mở; lối thông quan hàng hóa thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy; các cửa khẩu chính (cửa khẩu song phương) trên địa bàn tỉnh Hà Giang khi được giao quản lý.

b) Đồn Biên phòng: thu tại các cửa khẩu và lối mở khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

5. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:

a) Quản lý nguồn thu phí:

- Cơ quan tổ chức thu phí (Trung tâm dịch vụ tư vấn và hạ tầng khu kinh tế trực thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang) được trích để lại 45% trên tổng số tiền thu được để đảm bảo chi phí công tác thu; số thu 55% còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.

- Cơ quan tổ chức thu phí (Đồn Biên phòng) được trích để lại 30% trên tổng số tiền thu được để chi cho công tác thu phí; số thu 70% còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Sử dụng nguồn thu phí được trích để lại: Các khoản chi phí để thực hiện công việc thu phí gồm:

- Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện công việc thu phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách theo chế độ quy định).

- Chi phí phục vụ cho công việc thu phí: Chi phí Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, intenet, công tác phí, làm thêm giờ, thanh toán dịch vụ công cộng, vệ sinh môi trường khu vực đỗ xe bãi kiểm hóa, chi nghiệp vụ chuyên môn in ấn biên lai thu phí, thẻ từ, phiếu cấp số thứ tự cho phương tiện, chi mua sắm tài sản phục vụ công tác quản lý, thu phí.

- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc thiết bị trực tiếp phục vụ cho công việc thu phí.

- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ cho công việc, dịch vụ và thu phí.

- Các khoản chi khác liên quan đến việc thực hiện công việc thu phí.

Điều 2. Điều khoản thi hành.

1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VPQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh; UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khoá XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTr. HĐND - UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- TTTT- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC

Mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
(Kèm theo Nghị quyết số: 11/2023/NQ-HĐND, ngày 15/7/2023 của HĐND tỉnh Hà Giang)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu phí

Trong khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy; cửa khẩu chính

Các cửa khẩu, lối mở khác

I

Đối với các phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và vận chuyển hành khách:

1

Các phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu

a

Xe ô tô có trọng tải dưới 2,5 tấn

đồng/lần/xe

50.000

40.000

b

Xe ô tô có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 4 tấn

đồng/lần/xe

100.000

80.000

c

Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn

đồng/lần/xe

150.000

120.000

d

Container loại 20 feet, xe ô tô có trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lần/xe

350.000

300.000

e

Container loại 40 feet, xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên

đồng/lần/xe

500.000

400.000

g

Xe ô tô chở quặng xuất khẩu

đồng/lần/xe

Nhân hệ số 2 đối với các mức phí trên

h

Hàng hóa là xe ô tô, xe tự hành, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng (tương đương công năng như xe ô tô, xe chuyên dùng)

đồng/chiếc

450.000

350.000

2

Phương tiện vận chuyển hành khách (Xe chở người)

đồng/lần/ghế

2.000

2.000

II

Đối với các phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan:

1

Xe ô tô có trọng tải dưới 4 tấn

đồng/lần/xe

500.000

400.000

2

Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn

đồng/lần/xe

1.000.000

800.000

3

Container loại 20 feet, xe ô tô có trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lần/xe

2.300.000

1.800.000

4

Container loại 40 feet, xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên

đồng/lần/xe

3.300.000

2.600.000

III

Đối với các phương tiện vận tải chở hàng hóa theo loại hình: gia công, sản xuất xuất khẩu, chuyển khẩu, hàng hóa có nguồn gốc nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thứ ba:

1

Xe ô tô có trọng tải dưới 4 tấn

đồng/lần/xe

250.000

200.000

2

Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn

đồng/lần/xe

550.000

450.000

3

Container loại 20 feet, xe ô tô có trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lần/xe

1.000.000

800.000

4

Container loại 40 feet, xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên

đồng/lần/xe

1.300.000

1.000.000

(Trạng tải phương tiện vận tải hàng hóa: căn cứ trọng tải phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm phương tiện vận tải)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND

Văn bản liên quan Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

03

Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13

04

Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×