Nghị định 90/2023/NĐ-CP mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 90/2023/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 90/2023/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Áp dụng mức thu phí sử dụng đường bộ mới từ 01/02/2024
1. Mức thu phí sử dụng đường bộ 01 tháng của các phương tiện như sau:
- Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh là 130.000 đồng/tháng.
- Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ là 180.000 đồng/tháng.
- Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 - 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 - 27.000 kg là 720.000 đồng/tháng.
- Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 - 40.000 kg là 1,040 triệu đồng/tháng.
- Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên có mức phí 1,430 triệu đồng/tháng…
2. Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng như biểu quy định. Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng trong biểu quy định.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2024.
Xem chi tiết Nghị định 90/2023/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 90/2023/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _____________ Số: 90/2023/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
____________________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô) và thủ tục xác định xe thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ.
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với người nộp phí cho các loại xe ô tô sau:
Mức thu phí sử dụng đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp số tiền phí phải nộp là số tiền lẻ thì tổ chức thu phí tính tròn số theo nguyên tắc số tiền phí lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.
Đối với xe ô tô kiểm định lần đầu, thời điểm tính phí sử dụng đường bộ tính từ ngày phương tiện được cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Đối với xe ô tô cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân (và ngược lại) thì mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy chứng nhận đăng ký mới của xe ô tô.
Phí sử dụng đường bộ tính theo năm, tháng hoặc theo chu kỳ kiểm định của xe ô tô. Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Cụ thể như sau:
Trường hợp nộp phí theo chu kỳ kiểm định (18 tháng, 24 tháng và 36 tháng): Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với chu kỳ kiểm định. Hết thời hạn nộp phí (chu kỳ kiểm định), chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và nộp phí cho chu kỳ kiểm định tiếp theo.
Trường hợp nộp phí theo năm (12 tháng): Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí 12 tháng. Hết thời hạn nộp phí (12 tháng), chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ của thời gian tiếp theo (12 tháng hoặc thời gian còn lại của chu kỳ đăng kiểm).
Trường hợp xe bán thanh lý, phát mại đã nộp phí qua thời điểm đi kiểm định lại để lưu hành thì chủ phương tiện nộp phí tính từ thời điểm nối tiếp theo kỳ hạn đã nộp phí của chu kỳ trước.
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí sử dụng đường bộ theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình.
Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí.
Doanh nghiệp có số phí sử dụng đường bộ phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Doanh nghiệp có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình.
Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp phí theo tháng) nộp phí sử dụng đường bộ cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, tổ chức thu phí cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí.
Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích để lại một phẩy hai phần trăm (1,2%) số tiền phí thực thu để trang trải chi phí quản lý hoạt động thu phí sử dụng đường bộ theo quy định. Số tiền còn lại, tổ chức thu phí phải nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thu phí.
Trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
Trích chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam ba phần trăm (3%) số tiền được để lại (1,32%) để phục vụ công tác quản lý thu, nộp phí sử dụng đường bộ của hệ thống đơn vị đăng kiểm trên toàn quốc.
Cục Đăng kiểm Việt Nam nộp số tiền phí (quy định tại điểm c khoản 2 Điều này), Cục Đường bộ Việt Nam nộp toàn bộ số tiền phí thu được (trường hợp được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nộp 98,8% số tiền phí thu được) vào ngân sách trung ương theo Chương của Bộ Giao thông vận tải và chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành để chi cho công tác bảo trì hệ thống kết cấu giao thông đường bộ theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ.
Trường hợp hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
Trường hợp đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
Trường hợp thời gian tạm dừng lưu hành thực tế lớn hơn so với thời gian dự kiến trên 30 ngày, chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc tạm dừng lưu hành theo dự kiến doanh nghiệp phải làm Đơn xin tạm dừng lưu hành gửi Sở Giao thông vận tải xác nhận bổ sung. Trường hợp doanh nghiệp không làm Đơn hoặc làm Đơn xin tạm dừng lưu hành đã có xác nhận của Sở Giao thông vận tải nhưng doanh nghiệp không nộp cho đơn vị đăng kiểm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận thì doanh nghiệp vẫn phải chịu phí sử dụng đường bộ cho phương tiện tạm dừng lưu hành thực tế lớn hơn so với thời gian dự kiến.
Trường hợp thời gian tạm dừng lưu hành thực tế lớn hơn so với thời gian dự kiến không quá 30 ngày, doanh nghiệp không phải làm Đơn xin tạm dừng lưu hành bổ sung.
Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo hoặc số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành đến ngày đề nghị lưu hành trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên thì đơn vị đăng kiểm ra Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đảm bảo, số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và có đủ xác nhận của Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm tính toán số phí sử dụng đường bộ được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một tháng chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
Trường hợp xe chưa được nộp phí sử dụng đường bộ kể từ ngày dừng lưu hành thì số phí phải nộp sẽ được tính từ thời điểm đăng ký lưu hành trở lại cho đến chu kỳ đăng kiểm tiếp theo, theo quy định.
Trường hợp xe đã được nộp phí sử dụng đường bộ thì sẽ được bù trừ số phí tương ứng trong thời gian tạm dừng lưu hành vào số tiền phí phải nộp của kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm ký Quyết định bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II.
Trường hợp số tiền được bù trừ nhỏ hơn số phí sử dụng đường bộ phải nộp của kỳ nộp phí sau thì doanh nghiệp phải nộp số phí bổ sung cho khoảng thời gian chênh lệch giữa thời gian phải nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm và thời gian được tính đối trừ phí, đơn vị đăng kiểm cấp biên lai thu phí theo số tiền phải nộp bổ sung.
Cấp lại Tem kiểm định đối với trường hợp Tem kiểm định còn thời hạn. Trường hợp Tem kiểm định hết hạn thì thực hiện kiểm định và cấp Tem kiểm định cho chu kỳ kiểm định mới.
Đối với xe bị tạm giữ phù hiệu, biển hiệu, doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp lại phù hiệu, biển hiệu cho Sở Giao thông vận tải (nơi tạm giữ phù hiệu, biển hiệu) bao gồm: Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biên hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành (nộp bản chụp và mang bản chính để đối chiếu).
Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu (nếu có) cho doanh nghiệp, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Bản chụp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
Bản chụp giấy đăng ký xe (của từng xe xin xác nhận).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn xin xác nhận nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp, thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp kết quả kiểm tra không đúng với Đơn xin xác nhận, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, để Sở Giao thông vận tải xác nhận.
Trường hợp xe đang tham gia giao thông, sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ được chuyển sang đối tượng không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (từ diện chịu phí sang không chịu phí), đơn vị đăng kiểm lập Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp xe chưa được nộp phí sử dụng đường bộ tính đến ngày xin xác nhận xe không tham gia giao thông thì tính và thu phí sử dụng đường bộ đến ngày xin xác nhận xe không tham gia giao thông; trường hợp xe đã được nộp phí qua thời điểm xin xác nhận xe không tham gia giao thông thì được trả lại số phí đã nộp tính từ ngày xin xác nhận xe không tham gia giao thông đến hết ngày đã nộp phí theo biên lai thu phí. Đơn vị đăng kiểm tính, thu phí sử dụng đường bộ hoặc trả lại phí cho chủ phương tiện trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Đơn xin xác nhận.
Trường hợp tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
Phụ lục I
(Kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
________________________
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
1. Mức thu phí (trừ quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây)
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
|||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
8 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
2. Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 |
Xe ô tô con quân sự |
1.000 |
2 |
Xe ô tô vận tải quân sự |
1.500 |
3. Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 |
Xe dưới 7 chỗ ngồi |
1.000 |
2 |
Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng |
1.500 |
Phụ lục II
(Kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
__________________________
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị trả lại hoặc bù trừ phí sử dụng đường bộ |
Mẫu số 02 |
Biên bản thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định |
Mẫu số 03 |
Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ |
Mẫu số 04 |
Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí |
Mẫu số 05 |
Đơn xin tạm dừng lưu hành |
Mẫu số 06 |
Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành |
Mẫu số 07 |
Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải |
Mẫu số 08 |
Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện không chịu phí |
Mẫu số 09 |
Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu |
Mẫu số 10 |
Đơn xin xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ |
Mẫu số 11 |
Biên bản xử lý việc thu sai mức phí sử dụng đường bộ |
Mẫu số 12 |
Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ |
Mẫu số 13 |
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày.... tháng.... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
______________________
Kính gửi:……(tên cơ quan trả lại/bù trừ phí)……
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân:.........................................................................................................
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:............. cấp ngày:…………………..tại:
Điện thoại:..........................................................................................................................
Địa chỉ:.......................... Quận/huyện:......................... Tỉnh/thànhphố:..................................
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí:............ (loại xe, biển số xe).........................................................
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày ……./....... /........ đến ngày ……/…..../........
- Số tiền phí đã nộp:...........................................................................................................
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ:.......................................................................................
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:...............................................................................................
2. Hình thức đề nghị trả phí
a) Bù trừ: □
b) Trả lại tiền phí: Tiền mặt: □ Chuyển khoản: □
Chuyển tiền vào tài khoản số: ………………tại ngân hàng:.................................................... (hoặc) Người nhận tiền: …………………………………Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân: …………………………………cấp ngày: ………..tại:…………………………..
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản chụp)
1........................................................................................................................................
2........................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM __________________ Số:…….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ……, ngày.... tháng.... năm... |
BIÊN BẢN
Thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định
_____________________
Vào hồi .... giờ.... ngày ... tháng ... năm ....
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:........................................... , địa chỉ:............................... điện thoại:
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Ông (bà):......................................... Chức vụ: Lãnh đạo.
2. Ông (bà):......................................... Chức vụ: Nhân viên.
II. Đại diện cho chủ phương tiện có biển số phương tiện:................................................
Ông (bà): ……………………………… là chủ phương tiện/lái xe. Số điện thoại: ……………Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân/Giấy phép lái xe: …….…; cấp ngày: …………,tại:
Cùng nhau lập Biên bản xác nhận thời điểm thu Tem kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm định làm cơ sở để tính trả lại phí hoặc bù trừ phí sử dụng đường bộ trong thời gian sửa chữa, phục hồi tình trạng kỹ thuật sau tai nạn, cụ thể:
Ông (bà)................................................ đã. nộp lại Tem và Giấy chứng nhận kiểm định có số sê ri: ……do …. (đơn vị đăng kiểm xe cơ giới) ... cấp ngày:…/…/…. có hiệu lực đến ngày…/…/….
Lý do: Xe bị tai nạn giao thông không thể lưu hành được phải sửa chữa.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (Ký và ghi rõ họ tên) |
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM _______________ Số:……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ …………, ngày.... tháng.... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
______________________
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ vào Giấy đề nghị trả lại/bù trừ tiền phí (hoặc đơn đề nghị lưu hành trở lại) ngày …/…/…. kèm theo hồ sơ của: ....(Tên người nộp phí)...;
Theo đề nghị của...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ cho…. (Tên người nộp phí):.........
- Tổng số tiền phí là:............................. đồng (bằng chữ:......................................... )
- Phương tiện được trả lại/bù trừ: ....(Loại xe, biển số xe hoặc danh sách phương tiện kèm theo)
- Thời gian phương tiện không sử dụng và được trả lại/bù trừ phí: Từ ngày …/…/….đến ngày…/…/….
Lý do trả lại/bù trừ phí:.......................................................................................
Hình thức trả lại/bù trừ tiền: Bù trừ □ Trả lại: □
Tiền mặt □ Chuyển khoản: □
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký...................... (Tên người nộp phí)...,... (bộ phận liên quan của tổ chức thu phí)…. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu số 04
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM _________________ Số:………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………, ngày.... tháng.... năm... |
THÔNG BÁO
Về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí
__________________________
Đơn vị đăng kiểm nhận được Giấy đề nghị trả lại/bù trừ khoản thu phí sử dụng đường bộ ngày ... tháng ... năm ... của ... (Tên người nộp phí, mã số thuế)... và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Hồ sơ đề nghị trả lại/bù trừ phí của ....(Tên người nộp phí)…. không thuộc đối tượng, trường hợp được trả lại/bù trù phí hoặc có số tiền phí không được trả lại/bù trừ là ………..đồng.
Lý do:…. (nêu rõ lý do không được trả lại phí và căn cứ cụ thể)............................................
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ với đơn vị đăng kiểm để được giải đáp.
Số điện thoại:.....................
Địa chỉ:...................
Nơi nhận: - ... (Tên người nộp phí)…..; - ………; - Lưu: VT, ... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ________________ Số: ….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………., ngày.... tháng.... năm... |
ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
__________________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………
Tên:... Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên Hiệp hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp).......
Số ĐKKD: ………………………………cấp ngày: …………………………………………….
Địa chỉ cơ quan: …………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có) |
Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động |
1 |
... |
... |
... |
Từ ngày ... đến ngày ... |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh ………………………….. xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp xin tạm dừng lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao thông vận tải đã lập biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận vào đơn làm thủ tục xác định xe dùng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ (Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN RA THÔNG BÁO _________________ Số:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………., ngày.... tháng.... năm... |
THÔNG BÁO
Về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
______________________
...(Cơ quan thông báo)………. nhận được hồ sơ của….. (doanh nghiệp)……………………..
Căn cứ Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Qua nghiên cứu, hồ sơ của …...(doanh nghiệp) …… chưa đủ điều kiện để đăng ký tạm dừng lưu hành theo quy định.
Lý do: …….(nêu rõ lý do không được đăng ký tạm dừng lưu hành)………………………..
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ theo số điện thoại:................................... để được giải đáp.
Nơi nhận: - …..(tên doanh nghiệp)……; - ……; - Lưu: VT,….. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA THÔNG BÁO (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
TÊN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………., ngày.... tháng.... năm... |
BIÊN BẢN
Tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải
________________________
Vào hồi.............. giờ .... ngày............. tháng .... năm…….
Tại Sở Giao thông vận tải: ……………………., điện thoại………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho Sở Giao thông vận tải
- Lãnh đạo:………………………………………………………………………………..
- Nhân viên:…………………………………………………………………………….
2. Đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
Ông (bà):…………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:……………………………….., cấp ngày ………………………………..……...tại:………………………
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải từ ngày... tháng... năm... làm căn cứ xác định phương tiện dừng lưu hành để xét thuộc trường hợp không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện sau:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Đơn vị cấp |
Số phù hiệu, biển hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (trong đó chủ phương tiện lưu 01 bản, 01 bản để kèm theo hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm thực hiện thu Tem nộp phí sử dụng đường bộ), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP (Ký và ghi rõ họ tên) |
CÁN BỘ SỞ GTVT |
LÃNH ĐẠO SỞ GTVT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
TÊN ĐƠN VỊ ______________ Số:……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………., ngày.... tháng.... năm... |
THÔNG BÁO
Về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ
_________________________
Đơn vị đăng kiểm nhận được Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(doanh nghiệp)... và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Qua nghiên cứu, hồ sơ của................. (doanh nghiệp)...................... chưa đủ điều kiện thuộc đối tượng không chịu phí sử dụng đường bộ trong thời gian tạm dừng lưu hành.
Lý do: ... (nêu rõ lý do không được đăng ký tạm dừng lưu hành).....
Nếu có vướng mắc, xin liên hệ theo số điện thoại:........................ để được giải đáp.
Nơi nhận: - …..(Tên doanh nghiệp)……; - ……; - Lưu: VT,….. |
THỦ TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
………, ngày ... tháng ….. năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trả lại phù hiệu, biển hiệu
________________________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tên tôi là:………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:………………………….….cấp ngày: …………..tại:……………………………………..
Đại diện cho:.......................... ….
Giấy giới thiệu số:.......................................................................
Ngày.../.../... , tôi đã có đơn và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Đơn vị cấp |
Số phù hiệu, biển hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 10
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ _____________ Số:…………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………., ngày.... tháng.... năm... |
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô không tham gia giao thông,
không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ
_______________________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…….
Tên đơn vị đề nghị:...........................................................................................................
Số ĐKKD:................................... cấp... ngày:....................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để............................................................................ , để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Tuyến đường/khu vực hoạt động |
1 |
Ví dụ: Xe tải |
14M-1234 |
Mỏ Than Mông Dương |
2 |
|
|
|
2. Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để …….; theo đúng nội dung đã kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai và sử dụng phương tiện.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ (Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM _________________ Số:……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………., ngày.... tháng.... năm... |
BIÊN BẢN
Xử lý việc thu sai mức phí sử dụng đường bộ
____________________
Vào hồi .... giờ................... ngày............ tháng........... năm ....
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: ………………..địa chỉ:……...... ….điện thoại:……….
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Ông (bà): …………………………..Chức vụ: Lãnh đạo.
2. Ông (bà): …………………………..Chức vụ: Nhân viên.
II. Đại diện cho chủ phương tiện có biển số phương tiện:……………………………..
Ông (bà): …………………… là chủ phương tiện/lái xe. Số điện thoại: ………………..Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân/Giấy phép lái xe:……………; ngày cấp:…………tại:………….
Cùng nhau lập Biên bản này để xác định số phí phải thu bổ sung (hoặc phải hoàn trả) bởi nguyên nhân:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Số tiền thu bổ sung (hoặc trả lại) là:.............................................
Bằng chữ:………………………………………………………….
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu phí.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (Ký và ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
|
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ________________ Số:………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………., ngày.... tháng.... năm... |
BIÊN BẢN
Thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
_____________________
Vào hồi.............. giờ .... ngày............. tháng .... năm…….
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:.......................... , điện thoại:…………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
- Lãnh đạo:…………………………………………………
- Nhân viên:…………………………………………………
2. Đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải:
Ông (bà):…………………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân:…………….cấp ngày:……… tại:………
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xét phương tiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây.
Số TT |
Biển số đăng ký |
Tem kiểm định |
Tem nộp phí sử dụng đường bộ |
||||
Số sê-ri |
Đơn vị cấp |
Thời hạn |
Số sê-ri |
Đơn vị cấp |
Thời hạn |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu tem.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (Ký và ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 13
TÊN ĐƠN VỊ ______________ Số:……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………., ngày.... tháng.... năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
__________________________
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới…….
Tên tôi là: ……………., đại diện cho ...(doanh nghiệp).................................................
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định danh cá nhân: ……………..cấp ngày:................. tại:
Địa chỉ (theo hộ khẩu thường trú):..................................................................................
Ngày.../.../..., tôi đã có đơn và đã nộp Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm.
DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |