Công văn 65203/CTHN-TTHT Hà Nội 2023 miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa VN và Malaysia

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 65203/CTHN-TTHT

Công văn 65203/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Malaysia
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:65203/CTHN-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Hồng Thái
Ngày ban hành:08/09/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao

tải Công văn 65203/CTHN-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 65203/CTHN-TTHT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 65203/CTHN-TTHT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65203/CTHN-TTHT
V/v miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Malaysia

Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2023

Kính gửi: Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam
Đ/c: Tng 1, tầng 10 và tầng 11, Tòa nhà Hanoi Tungshing Square, s 2 đường Ngô Quyn, P. Lý Thái T, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội - MST: 0100112733

Trả lời công văn số 30/2023/FAD/ThuếHN ngày 19/7/2023 của Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam (sau đây gọi là: Public Bank Việt Nam) hỏi về việc miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Malaysia, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Chính phủ của Malaysia nhằm tránh đánh thuế hai lần và ngăn cản trốn tránh nghĩa vụ tài chính đối với các loại thuế thu nhập:

+ Tại khoản 2 Điều 2 quy định các loại thuế hiện có mà Hiệp định này sẽ áp dụng:

“Điều 2. Các khoản thuế được kiểm soát:

...2. Các loại thuế hiện có mà Hip định này sẽ áp dụng là:

a. Ở Malaysia:

(i) Thuế thu nhập; và

(ii) Thuế thu nhập từ dầu mỏ

(sau đây gọi tt là Thuế của Malaysia).

b. Ở Việt Nam

(i) Thuế thu nhập; và

(ii) Thuế lợi tức; và

(iii) Thuế doanh thu

(sau đây gọi tắt là Thuế của Việt Nam)

+ Tại Điều 7 quy định lợi nhuận từ kinh doanh:

“Điều 7. Lợi nhuận từ kinh doanh

1. Lợi nhuận của doanh nghiệp của nước ký kết chỉ bị đánh thuế ở nước đó trừ khi doanh nghiệp tiến hành kinh doanh ở nước ký kết khác thông qua cơ sở thường trú đã quy định. Nếu doanh nghiệp tiến hành kinh doanh như nêu trên thì các lợi nhuận của doanh nghiệp có thể bị đánh thuế ở nước khác; nhưng chỉ đánh thuế trên nhiều lợi nhuận từ đó mà có thể quy cho cơ sở thường trú.

+ Tại Điều 13 quy định về phí công nghệ:

“Điều 13. Phí công nghệ

1. Phí công nghệ phát sinh tại một trong các nước ký kết do cư dân của nước ký kết khác là chủ sở hữu hưởng lợi và là đối tượng chịu thuế ở nước khác có thể b đánh thuế ở nước ký kết được nêu đầu tiên với mức thuế suất không quá 10% tổng số phí k thuật.

2. Thuật ngữ “Phíng ngh” như sử dụng trong điều này nghĩa là khoản trả của bất k loại nào cho người bất kỳ, trừ người lao động của người trả phí, trong s xem xét với các dch v bất kỳ có tính chất công ngh, quản lý hay tư vấn.

3. Các quy định của đoạn 2 điều này sẽ không áp dụng nếu chủ sở hữu hưởng lợi phí công nghệ là cư dân của nước ký kết tiến hành kinh doanh ở nước ký kết khác nơi mà phí công nghệ phát sinh có cơ sở thường trú hoặc tiến hành ở nước khác các dịch vụ cá nhân độc lập, thì phí công nghệ được kết nối có hiệu lực với cơ sở thường trú như vậy hoặc dịch vụ như vậy. Trong trường hợp này, có thể sẽ áp dng các quy đnh của điều 7 hoc điều 15.”.

- Căn cứ Thông tư số 205/2013/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện các hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam:

+ Tại khoản 1.2 Điều 11 định nghĩa cơ sở thường trú:

“Điều 11. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh

1.2. Định nghĩa cơ sở thường trú

1.2.1. Theo quy định tại Hiệp định, “cơ sở thường trú” là một cơ sở kinh doanh cố định của một doanh nghiệp, thông qua đó, doanh nghiệp thực hiện toàn hộ hay một phần hoạt động kinh doanh của mình.

Một doanh nghiệp của Nước ký kết được coi là có cơ sở thường trú tại Việt Nam nếu hội đủ ba điều kiện dưới đây:

a) Duy trì tại Việt Nam một “cơ sở” như một tòa nhà, một văn phòng hoặc một phần của tòa nhà hay văn phòng đó, một phương tiện hoặc thiết bị,...; và

b) Cơ sở này có tính chất cố định, nghĩa là được thiết lập tại một địa điểm xác định và/hoặc được duy trì thường xuyên. Tính cố định của cơ sở kinh doanh không nhất thiết phụ thuộc vào việc cơ sở đó phải được gắn liền với một vị trí địa lý cụ thể trong một độ dài thời gian nhất định; và

c) Doanh nghiệp tiến hành toàn bộ hoặc một phần hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở này.

...

1.2.2. Một doanh nghiệp của một Nước ký kết sẽ được coi là tiến hành hoạt động kinh doanh thông qua một cơ sở thường trú tại Việt Nam trong các trường hợp chủ yếu sau đây:

c) Doanh nghiệp đó thực hiện việc cung cấp dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn ở Việt Nam thông qua nhân viên của doanh nghiệp hoặc một đối tượng khác với điều kiện các hoạt động dịch vụ nói trên trong một dự án hoặc các dự án có liên quan, kéo dài tại Việt Nam trong một khoảng thời gian hay nhiều khoảng thời gian gộp lại quá 183 ngày trong mỗi giai đoạn 12 tháng”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp doanh thu Public Bank nhận được theo Thỏa thuận chia sẻ nguồn lực bao gồm các dịch vụ bất kỳ có tính chất công nghệ, quản lý hay tư vấn, trừ người lao động của Public Bank Việt Nam thì được coi là Phí công nghệ phát sinh tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Hiệp định giữa Chính phủ của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Chính phủ của Malaysia nhằm tránh đánh thuế hai lần và ngăn cản trốn tránh nghĩa vụ tài chính đối với các loại thuế thu nhập.

Về miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Malaysia, đề nghị Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam căn cứ vào tình hình thực tế, đối chiếu với các quy định tại khoản 2 Điều 2, Điều 7 và Điều 13 Hiệp định giữa Chính phủ của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Chính phủ của Malaysia nhằm tránh đánh thuế hai lần và ngăn cản trốn tránh nghĩa vụ tài chính đối với các loại thuế thu nhập để áp dụng chính sách thuế phù hợp, đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website: http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam được biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT2;
- Phòng NV
-DT-PC;
- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Thái

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi