Công văn 5552/TCT-QLN 2023 xử lý tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5552/TCT-QLN

Công văn 5552/TCT-QLN của Tổng cục Thuế về xử lý tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5552/TCT-QLNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Thị Hồng Minh
Ngày ban hành:08/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
T
NG CỤC THU

__________

S: 5552/TCT-QLN

V/v xử lý tiền chậm nộp tiền
thuế TNDN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2023

Kính gửi: Công ty c phn Bệnh viện Đa khoa tư nhân Bình Dương

(S 152 đường Huỳnh Văn Cù, phường Chánh Mỹ, TP Th Du Một, tỉnh Bình Dương)

Tổng cục Thuế nhận được văn bản số 21/2023/HMTNBD-TCKT ngày 20/9/2023 của Công ty cổ phần Bệnh viện Đa khoa tư nhân Bình Dương (MST: 3701604767). Về việc này, Tng cc Thuế có ý kiến như sau:

1. Về chính sách khuyến khích xã hội hóa

- Cơ sở thực hiện xã hội hóa được quy định tại Điều 1 Nghị định s 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ), được hướng dẫn chi tiết tại Mục I Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính);

- Tại Điều 2 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về điều kiện đ cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định này (trong đó có chính sách về thuế thu nhập doanh nghiệp) là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy ngh, y tế, văn hóa, th thao, môi trường được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ (được sửa đi, b sung tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

2. Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

- Căn cứ khoản 2 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội; khoản 3 Điều 15 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ; khoản 11 Điều 1 Nghị định 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 15 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ);

- Căn cứ khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quc hội (sửa đổi, b sung khoản 2 Điu 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp s 14/2008/QH12); điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ; khoản 12 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 ca Chính phủ);

- Căn cứ khon 13 Phần I Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014 của Chính phủ;

- Căn cứ Điều 24 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014;

- Căn cứ điểm 9 Nghị quyết số 118/NQ-CP ngày 10/8/2020 của Chính ph;

- Căn cứ Điều 1 Thông tư số 71/2021/TT-BTC ngày 17/8/2021 của Bộ Tài chính.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cổ phần Bnh viện Đa khoa tư nhân Bình Dương là cơ sở thực hiện xã hội hóa thành lập trước ngày Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành, có thu nhập từ hoạt động xã hội hóa nhưng không đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nêu tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 71/2014/TT-BTC, dẫn đến phát sinh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp b sung do thực hiện theo hướng dn tại khon 2 Điu 1 Thông tư số 71/2014/TT-BTC thì số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm thời chưa thực hiện truy thu theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 151/2014/TT-BTC không bị tính tiền chậm nộp k từ thời điểm Thông tư s151/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành (ngày 15/11/2014) đến thời điểm Thông tư số 71/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành (ngày 01/11/2021).

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty c phần Bệnh viện Đa khoa tư nhân Bình Dương biết và liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bình Dương, Chi cục Thuế TP Thủ Dầu Một đ được hướng dn thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Vụ CS, PC-TCT;

- Website-TCT;

- Lưu: VT, QLN (2b),

TL. TNG CỤC TRƯNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NỢ VÀ CCNT

PHÓ VỤ TRƯỞNG

Đỗ Thị Hồng Minh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi