Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5205/TCT-CS 2019 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 5205/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5205/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 5205/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5205/TCT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5205/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

Số: 5205/TCT-CS
V/v: Thuế GTGT, TNDN.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4208/CT-TTHT ngày 02/05/2019 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về việc áp dụng chính sách thuế đối với Công ty cổ phần Kinh doanh địa ốc Him Lam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Quy định của pháp luật có liên quan đến kiến nghị của Cục Thuế

a) Căn cứ quy định tại Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản.

b) Căn cứ quy định tại Điều 3 và Điều 5 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản.

c) Căn cứ quy định tại Nghị định s 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

d) Căn cứ quy định tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Luật s 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016) quy định về chính sách thuế giá trị gia tăng.

đ) Tại Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng chịu thuế như sau:

“Đi tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tchức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đi tượng không chịu thuế GTGT hưng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”

e) Căn cứ quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giá tính thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

g) Căn cứ quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

h) Căn cứ quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật s 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014) quy định về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp.

i) Căn c quy định tại Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định s 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

k) Căn cứ quy định tại Điều 13, Điều 14 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định về thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

l) Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015) hướng dẫn về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch v từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

…”

m) Căn cứ quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 cùa Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

2. Ý kiến của Tổng cục Thuế

Căn cứ quy định, hướng dẫn nêu trên, chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh bất động sản thực hiện theo nguyên tắc sau:

a) Về chính sách thuế giá trị gia tăng

- Hoạt động chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định.

- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh lập hóa đơn, kê khai và nộp thuế GTGT theo quy định.

b) Về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

- Cơ sở kinh doanh phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì thực hiện kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

- Về chi phí lãi tiền vay thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015).

Trường hợp, Công ty cổ phần kinh doanh địa ốc Him Lam thực hiện ký hp đồng ủy thác đầu tư với bà Dương Thị Hướng thì trước khi xử lý về thuế, đề nghị Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh rà soát tình hình thực tế để làm rõ: hoạt động ủy thác đầu tư nêu trên có phù hp với quy định của pháp luật hay không; cá nhân bà Dương Thị Hướng có đáp ứng điều kiện về kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản không; mối quan hệ liên kết giữa Công ty cổ phần kinh doanh địa ốc Him Lam, Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín (Sacombank) và bà Dương Thị Hướng để báo cáo Ngân hàng Nhà nước về hp đồng tín dụng giữa bà Dương Thị Hướng và Sacombank có phù hợp với quy định của pháp luật về ngân hàng hay không.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Nguyễn Thế Mạnh (để báo cáo);
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC, KK, DNNCN - TCT;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, CS (3).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

                                                                    

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5205/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 5205/TCT-CS

01

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội

02

Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng của Quốc hội, số 31/2013/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc hội, số 32/2013/QH13

05

Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×