Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3874/CTBPH-TTHT về chính sách thuế đối với chuyển nhượng vốn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3874/CTBPH-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bình Phước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3874/CTBPH-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Tạ Hoàng Giang |
Ngày ban hành: | 21/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3874/CTBPH-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 3874/ CTBPH-TTHT Chính sách thuế đối vớ chuyển nhượng vốn | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bình Phước, ngày 21 tháng 11 năm 2024 |
| |
Kính gửi: | Công ty TNHH cao su Quốc Việt. Mã số thuế: 3 801096482. Địa chỉ: Áp 1, xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước | ||
Cục Thuế Bình Phước nhận được Công văn số 01/2024/CV-CT ngày 31/10/2024 của Công ty TNHH cao su Quốc Việt (sau đây gọi là Công ty) gửi đến Cục Thuế tỉnh Bình Phước ngày 08/11/2024 hỏi về việc chính sách thuế đối với chuyển nhượng vốn. Vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP:
“3 Thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động cung ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa, cho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức cá nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc từ chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, quyền góp vốn, quyển tham gia các dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản tại Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành kinh doanh.
- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính:
“Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Phạm vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyến nhượng vốn là Thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu sổ 08) ban hành kèm theo Thông tư này.
...2. Căn cứ tính thuế:
a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:
Thu nhập tính thuế | = | Giá chuyển nhượng | - | Giá mua của phần vốn chuyển nhượng | - | Chi phí chuyển nhượng |
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đông chuyển nhượng.
b) Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác vằ kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuê thu nhập doanh nghiệp.
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiên kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khẩu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài sổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
- Căn cứ quy định tại Điều 8 thông tư 96/2015/TT-BTC:
“ Điều 8. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, như sau:
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:
+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến Thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượng.
- Căn cứ quy định tại Điểm 0 Khoản 4 Điều 8 Nghị Định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đã quy định về khai các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh:
“0) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài. ”
Tại điểm 7.3 mục 7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị Định 126/2020/ND-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định Danh mục hồ sơ khai thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Điểm 0 Khoản 4 Điều 8, bao gồm:
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) – Mẫu 05/TNDN.
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, Bản sao chứng nhận vốn góp, chứng từ gốc của các khoản chi phí (nếu có).
- Căn cứ quy định tại điểm d Khoản 8 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTG ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT và quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc khi lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ, như sau.
“ 1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. ”
Căn cứ các quy định đã được trích dẫn nêu trên và thông tin do đơn vị cung cấp, thì:
- Trường hợp nhà đầu tư Công ty RI RUBBER VENTURES PTE. LTD chuyển nhượng 100% vốn điều lệ tại dự án Công ty TNHH cao su Quốc Việt cho Công ty CTK Asia Holdings PTE.LTD thì thực hiện khai và tính thuế TNDN từng lần phát sinh theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và nội dung đã được bổ sung, sửa đổi tại Điều 8 thông tư 96/2015/TT-BTC. Tổ chức nhận chuyển nhượng vốn phải thực hiện việc kê khai thay thuế TNDN đối với chuyển nhượng vốn theo mẫu số 05/TNDN quy định tại điểm 7.3 mục 7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ- CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.
- Khi Công ty cung cấp hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, trên hóa đơn, tại dòng “thuế suất”, Công ty ghi là KCT (Không chịu thuế GTGT) theo hướng dẫn tại phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục Thuế và đã được sửa đổi tại Quyết định 1510/QĐ-TCT ngày 21/9/2022 của Tổng cục Thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với chuyển nhượng vốn châm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều 44 và Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với các quy định tại văn bản pháp luật (nêu trên) và các văn bản khác có liên quan để thực hiện đúng quy định.
Cục Thuế trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Trang website Cục Thuế; - Phòng: NVDTPC, TTK.T, K.K-KTT; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Tạ Hoàng Giang |