Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1118/CTCBA-TTHT Cục Thuế tỉnh Cao Bằng về việc triển khai các Thông tư mới của Bộ Tài chính về phí
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1118/CTCBA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Cao Bằng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1118/CTCBA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 23/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1118/CTCBA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH CAO BẰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1118/CTCBA-TTHT | Cao Bằng, ngày 23 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Các tổ chức, doanh nghiệp và người nộp thuế
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật thuế, phí mới ban hành để các tổ chức, doanh nghiệp, người nộp thuế trên địa bàn biết và thực hiện. Cục Thuế tỉnh Cao Bằng giới thiệu một số nội dung chính của các Thông tư mới ban hành trong tháng 6 năm 2023, cụ thể như sau:
I. Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/6/2023 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). Thông tư có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2023
1. Đối tượng áp dụng
- Thương nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại khoản 17 Điều 3 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định pháp luật quản lý ngoại thương.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
2. Người nộp phí
Người nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là thương nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này có hồ sơ đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
3. Mức thu phí
Mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) được quy định như sau:
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 60.000 đồng/bộ C/O.
- Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 30.000 đồng/bộ C/O.
4. Kê khai, nộp phí
Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; phí nộp theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
II. Thông tư số 38/2023/TT-BTC ngày 08/6/2023 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
1. Người nộp phí
Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này là các chủ dự án đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo thông tư này.
3. Kê khai, nộp phí
- Người nộp phí thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí trong thời gian từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đến trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định, phí nộp theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
4. Điều khoản thi hành
a. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
b. Thông tư này bãi bỏ:
- Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
- Điều 2 Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
III. Thông tư số 39/2023/TT-BTC ngày 09/6/2023 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
- Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia và thu phí.
2. Tổ chức thu phí và người nộp phí
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi đề nghị cung cấp dữ liệu viễn thám quốc gia phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
- Tổ chức thu phí gồm: Đài Viễn thám Trung ương trực thuộc Cục Viễn thám quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường; cơ quan được giao cung cấp dữ liệu viễn thám quốc gia theo quy định của pháp luật.
3. Mức thu phí và miễn phí
- Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp dữ liệu viễn thám từ 03 năm (36 tháng) trở lên tính đến thời điểm cung cấp, mức thu phí bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
- Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng hoặc trong tình trạng khẩn cấp bằng 60% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
- Miễn phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
4. Kê khai phí
Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
5. Điều khoản thi hành
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
- Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia và Thông tư số 108/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
Cục Thuế đăng tải toàn bộ nội dung Thông tư số: 36/2023/TT-BTC, 38/2023/TT-BTC và 39/2023/TT-BTC trên Trang thông tin điện tử của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng tại địa chỉ http://caobang.gdt.gov.vn.
Cục Thuế tỉnh Cao Bằng thông báo để các tổ chức, doanh nghiệp và người nộp thuế trên địa bàn tỉnh biết, thực hiện đúng quy định. Mọi vướng mắc trong quá trình thực hiện xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại 0206.3852.724 - 0206.3953.858 hoặc Chi cục Thuế các huyện, thành phố, khu vực để được hướng dẫn, hỗ trợ./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|