Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6464:1998 Phụ gia thực phẩm - Chất tạo ngọt Kali asesunfam
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6464:1998
Số hiệu: | TCVN 6464:1998 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm | |
Ngày ban hành: | 01/01/1998 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6464:1998
PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO NGỌT KALI ASESUNFAM*
Food additive ư Acesulfame potassium
Từ đồng nghĩa: | Asesunfam K, Hệ thống chỉ số quốc tế 950 |
Định nghĩa: | Muối kali 6 -metyl-1,2,3- oxthiazin-4(3H)-một-2,2- dioxit, muối kali 3,4 - dihydro - 6 -metyl -1,2,3- oxathiazin -4 -một -2,2 -dioxit |
Mã số đăng ký dịch vụ hoá học (C.A.S.) | 55589 - 62-3 |
Công thức hoá học: | C4H4N4KNO4S |
Công thức cấu tạo: | |
Khối lượng phân tử | 201,24 |
Thành phần chính | Không nhỏ hơn 99,0% và không lớn hơn 101,0% tính theo chất khô |
Mô tả | Bột kết tinh màu trắng, không mùi, có vị ngọt mạnh |
Mục đich sử dụng | Chất tạo ngọt, chất điều vị |
Các đặc tính
Thử nhận biết
* A. Tính tan: | Tan nhiều trong nước, rất ít tan trong cồn |
B. Sự hấp thụ tia cực tím | Hoà tan 10 mg mẫu trong 1000 ml nước. Dung dịch cho độ hấp thụ cực đại ở 227 ± 2 nm |
* C. Phản ứng dương tính đối với kali | Đạt phép thử |
| Thử cặn thu được bằng cách nung 2 g mẫu |
D. Thử kết tủa : Thêm vài giọt dung dịch natri coban nitrit 10% vào dung dịch chứa 0,2 g mẫu và 2 ml dung dịch thử axit axetic và 2 ml nước. Phải có kết tủa màu vàng.
Thử độ tinh khiết
* | Hao hụt khối lượng sau khi sấy | Không lớn hơn 1,0% (1050, 2 giờ) |
* | Tạp chấp hữu cơ | Đạt phép thử đối với 20 mg/kg của hợp chất hoạt động với tia cực |
|
| tím. Xem mô tả ở mục Các phép thử |
* | Florua | Không lớn hơn 3 mg/kg (Phương pháp III) |
* | Các kim loại nặng | Không lớn hơn 10 mg/kg |
|
| Thử 2 g mẫu theo hướng dẫn về Thử giới hạn (Phương pháp II) |
Các phép thử
Thử độ tinh khiết
Tạp chất hữu cơ: | Tiến hành theo hướng dẫn đối với phương pháp sắc ký (Sắc khí lỏng cao áp) trong phương pháp chung**, sử dụng các điều kiện sau và dùng este etyl của axit 4- hydroxybenzoic làm chất so sánh. |
Cột : | 25 cm x 4,6 mm bằng thép không gỉ Pha tĩnh: Pha đảo (C 18 silica gel, 3-5 à m) |
Giải hấp: | Đẳng dung môi |
Pha động: | Axetonitrin/0,01 mol/l tetrabutyl amoni hydrosunfat (TBAHS) trong nước; 40/60 v/v |
Lưu lượng: | Khoảng 1 ml/phút đối với cột 4.6 mm |
Detectơ: | UV hoặc điot Array, 227 nm |
Cỡ mẫu : | 20 μl dung dịch mẫu 10,000 g/l trong nước khử ion |
Hệ thống sắc kỹ phải có khả năng tách acesunfam K và este etyl của axit 4- hydroxybenzoic với hệ số phân giải : 2
Nếu các pic khác xuất hiện bên cạnh pic chính của acesunfam K trong vòng 20 phút, tiến hành chạy sắc ký lần 2 dùng 20 àl dung dịch mẫu nồng độ 0,2 mg/l
Tổng diện tích của các pic bất kỳ được rửa giải trong lần chạy đầu trong khoảng 20 phút rửa giải acesunfam K không được vượt quá diện tích pic của acesunfam K trong lần chạy sắc ký thứ 2.
Phương pháp xác định các thành phần chính
Hoà tan khoảng 0,15 g mẫu (việc hoà tan có thể chậm), đã được sấy trước và cân chính xác cho vào 50ml axit axetic băng và chuẩn độ điện thế với axit pecloric 0,1 N, hoặc thêm 2 giọt dung dịch thử violet tinh thể và chuẩn độ với axit pecloric 0,1 N đến khi có màu xanh đậm bền tối thiểu trong 30 giây. Tiến hành xác định mẫu trắng và thực hiện các hiệu chỉnh cần thiết. Một ml axit pecloric 0,1 N tương đương với 20,12 mg C4H4KNO4S.