Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5072:1990 ST SEV 5807-86 Sản phẩm rau quả chế biến - Phương pháp lấy mẫu và các quy tắc chung về nghiệm thu
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5072:1990
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5072:1990 ST SEV 5807-86 Sản phẩm rau quả chế biến - Phương pháp lấy mẫu và các quy tắc chung về nghiệm thu
Số hiệu: | TCVN 5072:1990 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
Năm ban hành: | 1990 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5072:1990
(ST SEV 5807 – 86)
SẢN PHẨM RAU QUẢ CHẾ BIẾN
Phương pháp lấy mẫu và các quy tắc chung về nghiệm thu
FRUIT AND VEGETABLE PRODUCTS – Sampling and general principles on acceptance
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm rau quả, nấm chế biến được bao gói để bán lẻ và quy định phương án cũng như trình tự tiến hành kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
Tiêu chuẩn này không quy định các quy tắc kiểm tra trong nội bộ nhà máy và kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 5807 – 86
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Lô kiểm tra phải bao gồm sản phẩm đồng nhất, tức là sản phẩm cùng tên, cùng loại, được bao gói cùng kiểu, với cùng một nhãn.
1.2. Trong khi kiểm tra chất lượng sản phẩm rau quả chế biến, phải quyết định về lô hàng được kiểm tra có tính đến việc khuyết tật gây ra do không thực hiện các yêu cầu riêng biệt sẽ ảnh hưởng khác nhau đến chất lượng sản phẩm và để kiểm tra cần sử dụng các phương án kiểm tra nghiệm thu thống kê. Các dạng khuyết tật phải được phân loại thành khuyết tật trầm trọng, khuyết tật nặng và khuyết tật nhẹ theo TCVN 2600 – 78.
1.3. Phương pháp lấy mẫu để kiểm tra – theo TCVN 4441 – 87.
2. CÁC PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA
2.1. Tiêu chuẩn này quy định các loại kiểm tra sau đây:
1) Kiểm tra định tính một lần theo TCVN 2600 – 78
2) Kiểm tra định lượng theo TCVN 2602 – 87
3) Kiểm tra giá trị trung bình của chỉ tiêu chất lượng sản phẩm trong lô.
3.2. Nên sử dụng các phương án kiểm tra định tính như TCVN 2600 – 78 quy định và kiểm tra định lượng như TCVN 2602 – 87 quy định để kiểm tra những chỉ tiêu có mức khuyết tật chấp nhận AQL trong lô. Trong trường hợp này mỗi đơn vị sản phẩm được lấy ra để kiểm tra phải được kiểm tra và ghi kết quả kiểm tra riêng.
2.2.1. Phương án kiểm tra định tính được sử dụng khi kiểm tra tất cả các chỉ tiêu không đo được của sản phẩm, hoặc khi kiểm tra những chỉ tiêu đo được nhưng không có phân bố chuẩn; phương án này cũng được dùng khi các chỉ tiêu có phân bố chuẩn nhưng do trở ngại về tổ chức hay kỹ thuật không dùng được phương án kiểm tra định lượng.
2.2.2. Phương án kiểm tra định lượng được dùng khi kiểm tra các chỉ tiêu đo được và có phân bố chuẩn của sản phẩm.
Tính chuẩn của phân bố xác định một lần ở giai đoạn nghiên cứu sơ bộ (trước khi xây dựng phương án kiểm tra định lượng).
2.3. Phương án kiểm tra giá trị trung bình của chỉ tiêu trong lô được sử dụng trong các trường hợp khi không thể xác định được mức khuyết tật chấp nhận AQL (giao nhận trong bao bì lớn) hoặc việc thử nghiệm những mẫu đầu riêng biệt không kinh tế. Khi sử dụng kiểu kiểm tra này, thử nghiệm được tiến hành trên các mẫu chuẩn bị từ mẫu chung gồm một số lượng mẫu đầu nhất định. Trong trường hợp này phải xác định số lượng mẫu đầu sẽ lấy từ một lô sản phẩm để thử nghiệm tùy theo cỡ lô và hệ số a. Phương án kiểm tra giá trị trung bình của chỉ tiêu chất lượng sản phẩm trong lô chỉ có thể sử dụng cho các bao gói thương phẩm nếu độ lệch bình phương trung bình của chỉ tiêu được kiểm tra đã biết là không đổi hoặc có thể xác định được trong nghiên cứu sơ bộ.
Tính cố định của độ lệch bình phương trung bình phải được kiểm tra lại mỗi lần thay đổi quy trình công nghệ.
2.4. Khi kiểm tra định tính theo tiêu chuẩn SEV 548 – 77 người ta áp dụng các phương án kiểm tra một lần và 4 bậc kiểm tra: bậc thông dụng I và các bậc đặc biệt D-4, D-3, D-2 với giá trị AQL 0,65; 1,0; 1,5; 2,5; 4,0; 6,5; 10,0.
2.4.1. Việc lựa chọn các phương án kiểm tra tiến hành theo bảng 1
Bảng 1
Các thông số của phương án kiểm tra | Khuyết tật nặng khi thử nghiệm | Khuyết tật nhẹ khi thử nghiệm | ||
Không phá hủy (Bảng 3÷7) | Phá hủy (Bảng 10÷14) | Không phá hủy (Bảng 3÷9) | Phá hủy (Bảng 10÷29) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Bậc kiểm tra Giá trị AQL | I 0,65; 1,0 1,5; 2,5; 4,0 | D-4 0,65; 1,0; 1,5; 2,5; 4,0 | I 0,65; 1,0; 1,5; 2,5; 4,0 6,5; 10,0 | D-4, D-3, D-2 0,65; 1,0 1,5; 2,5 4,0; 6,5 10,0 |
2.4.2. Để xác định sự phù hợp của lô sản phẩm với các yêu cầu khi sử dụng các phương án kiểm tra định tính một lần, phải:
1) Lấy mẫu cỡ bằng n đơn vị sản phẩm như nêu trong phương án kiểm tra được chọn; kiểm tra từng đơn vị trong mẫu và đánh giá đạt hay có khuyết tật;
2) Đếm số đơn vị sản phẩm có khuyết tật trong mẫu;
3) So sánh số lượng đơn vị sản phẩm có khuyết tật trong mẫu với số chấp nhận Ac và số bác bỏ Re đã được xác định đối với phương án kiểm tra tương ứng;
4) Kết luận lô hàng đạt yêu cầu theo chỉ tiêu được kiểm tra nếu số đơn vị khuyết tật trong mẫu nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận Ac.
5) Kết luận lô hàng không đạt yêu cầu theo chỉ tiêu được kiểm tra nếu số lượng đơn vị có khuyết tật trong mẫu bằng hoặc lớn hơn số bác bỏ Re.
2.4.3. Khi chuyển chế độ kiểm tra phải xem xét yêu cầu của TCVN 2600 – 78.
2.4.4. Các kết quả kiểm tra những lô hàng riêng biệt phải được ghi lại vào sổ kiểm tra. Hình thức trình bày sổ kiểm tra được kiến nghị trong phụ lục 1.
2.5. Khi kiểm tra định lượng theo TCVN 2602 – 87 hai bậc kiểm tra được sử dụng: bậc thông dụng 1 và bậc đặc biệt D – 3, phương pháp đánh giá “S” với các giá trị AQL 0,65; 1,0; 1,5; 2,5.
2.5.1. Việc chọn phương án kiểm tra phải tiến hành theo bảng 2
Bảng 2
Các thông số của phương án kiểm tra | Khuyết tật nặng khi thử nghiệm | Khuyết tật nhẹ khi thử nghiệm | ||
Không phá hủy (Bảng 30÷32) | Phá hủy (Bảng 34÷36) | Không phá hủy (Bảng 30÷33) | Phá hủy (Bảng 34÷37) | |
Bậc kiểm tra Giá trị AQL | I 0,65; 1,0; 1,5 | D-3 0,65; 1,0 1,5 | I 0,65; 1,0; 1,5; 2,5 | D-3 0,65; 1,0 1,5; 2,5 |
2.5.2. Để xác định sự phù hợp của lô sản phẩm với các yêu cầu theo phương án kiểm tra định lượng, phải:
1) Lẫy mẫu có cỡ n, kiểm tra tất cả các đơn vị sản phẩm trong mẫu, và ghi lại kết quả kiểm tra;
2) Trên cơ sở kết quả kiểm tra tìm giá trị trung bình cộng của mẫu theo công thức:
Trong đó:
xi - (i = 1, …, n) là kết quả kiểm tra đơn vị sản phẩm thứ i trong mẫu;
n - cỡ mẫu;
3) Tính độ lệch bình phương trung bình s của mẫu theo công thức:
trong đó các ký hiệu tương ứng như ở công thức (1).
4) Xác định giá trị của biểu thức QH và / hoặc QB theo công thức:
trong đó:
x- giá trị trung bình của chỉ tiêu tính theo công thức (1);
s- độ lệch bình phương trung bình tính theo công thức (2);
TH- giá trị tối thiểu cho phép của chỉ tiêu được kiểm tra;
TB- giá trị tối đa cho phép của chỉ tiêu được kiểm tra;
QH- được tính trong trường hợp chỉ tiêu được kiểm tra có giới hạn dưới cho trước (thí dụ hàm lượng đường trong sản phẩm không ít hơn …), QB được tính trong trường hợp chỉ tiêu được kiểm tra có giới hạn trên cho phép. Nếu cho trước cả giới hạn trên, giới hạn dưới của chỉ tiêu, với các giá trị AQL riêng rẽ thì phải tính cả QH lẫn QB; Nếu cho trước giới hạn dưới, giới hạn trên của chỉ tiêu và một giá trị AQL thì áp dụng phương pháp kiểm tra 2 hoặc đồ thị theo TCVN 2602-87.
2.5.3. Lô hàng được coi là đạt yêu cầu, nếu giới hạn dưới cho trước QH ≥ ks; (5)
trong đó k là hằng số chấp nhận của phương án kiểm tra;
- giới hạn trên cho trước QB ≥ ks ; (6)
- trong trường hợp cho trước cả giới hạn dưới và giới hạn trên thì phải thỏa mãn cả 2 bất đẳng thức (5) và (6).
2.5.4. Lô hàng bị coi là không đạt yêu cầu nếu không thỏa mãn bất đẳng thức (5) và (hoặc) (6).
2.5.5. Khi thay đổi chế độ kiểm tra phải theo yêu cầu của TCVN 2602-87.
2.5.6. Kết quả kiểm tra những lô hàng riêng biệt phải được ghi vào sổ kiểm tra. Cách trình bày sổ kiểm tra nên theo phụ lục 2.
2.6. Nếu như các điều kiện nêu trong mục 2.3 được thỏa mãn thì sử dụng phương án kiểm tra giá trị trung bình của chỉ tiêu trong lô. Số lượng mẫu đầu cần lấy từ 1 lô, để tạo thành mẫu chung xác định theo bảng 36.
2.6.1. Hệ số a tính theo công thức :
nếu cho trước giới hạn trên và dưới của chỉ tiêu.
nếu chỉ cho trước một giới hạn của chỉ tiêu.
Giá trị và s được xác định trong những nghiên cứu sơ bộ.
2.6.2. Nghiên cứu sơ bộ phải được tiến hành theo k ≥ 4 lô sản phẩm. Từ mỗi lô phải lấy ra cùng một số lượng mẫu đầu n≥10.
Mỗi mẫu được kiểm tra riêng và trên cơ sở kết quả nhận được xác định trung bình cộng của cho từng lô và độ lệch bình phương trung bình s1, s2 …sk của từng lô theo công thức (1) và (2).
Sau đó tính (9)
và (10)
2.6.3. Số lượng mẫu đầu n tìm theo bảng 38. Trong trường hợp cần thiết phải mở rộng bảng 38, có thể tính n theo công thức:
(11)
N- cỡ lô
a- hệ số
Bảng 3
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra 1, AQL = 0,65
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 1 200 Từ 1 201 đến 10 000 Từ 10 001 đến 35 000 Từ 35 001 đến 150 000 Lớn hơn 150 000 | 20 80 125 200 315 | 0 1 2 3 5 | 1 2 3 4 6 | 32 125 125 200 315 | 0 1 1 2 3 | 1 2 2 3 4 | 2 32 50 80 125 | 0 0 1 1 2 | 1 2 3 4 5 |
Chú thích bảng 3-29:
n- cỡ mẫu
Ac- số chấp nhận
Re- số bác bỏ
Bảng 4
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra 1, AQL = 1,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 500 Từ 501 đến 3 200 Từ 3 201 đến 10 000 Từ 10 001 đến 35 000 Từ 35 001 đến 150 000 Lớn hơn 150 000 | 23 50 80 125 200 315 | 0 1 2 3 5 7 | 1 2 3 4 6 8 | 20 80 80 125 200 315 | 0 1 1 2 13 5 | 1 2 2 3 4 6 | 5 20 32 50 80 125 | 0 0 1 1 2 3 | 1 2 3 4 5 6 |
Bảng 5
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra 1, AQL = 1,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 280 Từ 281 đến 1 200 Từ 1 201 đến 3 200 Từ 3 201 đến 10 000 Từ 10 001 đến 35 000 Từ 35 001 đến 150 000 Lớn hơn 150 000 | 8 32 50 80 125 200 315 | 0 1 2 3 5 7 10 | 1 2 3 4 6 8 11 | 13 50 50 80 125 200 315 | 0 1 1 2 3 5 7 | 1 2 2 3 4 6 8 | 3 13 20 32 50 80 125 | 0 0 1 1 2 3 5 | 1 2 3 4 5 6 8 |
Bảng 6
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra 1, AQL = 2,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 150 Từ 151 đến 500 Từ 501 đến 1 200 Từ 1 201 đến 3 200 Từ 3 201 đến 10 000 Từ 10 001 đến 35 000 Từ 35 001 đến 150 000 Lớn hơn 150 000 | 5 20 32 50 80 125 200 315 | 0 1 2 3 5 7 10 14 | 1 2 3 4 6 8 11 15 | 8 32 32 50 80 125 200 315 | 0 1 1 2 3 5 8 12 | 1 2 2 3 4 6 9 13 | 2 8 13 20 32 50 80 125 | 0 0 1 1 2 3 5 7 | 1 2 3 4 5 6 8 10 |
Bảng 7
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra 1, AQL = 4,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 90 Từ 91 đến 280 Từ 281 đến 500 Từ 501 đến 1 200 Từ 1 201 đến 3 200 Từ 3 201 đến 10 000 Từ 10 001 đến 35 000 Từ 35 001 đến 150 000 Lớn hơn 150 000 | 3 13 20 32 50 80 125 200 315 | 0 1 2 3 5 7 10 14 21 | 1 2 3 4 6 8 11 15 22 | 5 20 20 32 50 80 125 200 315 | 0 1 1 2 3 5 8 12 18 | 1 2 2 3 4 6 9 13 19 | 2 5 8 13 20 32 50 80 125 | 0 0 1 1 2 3 5 7 10 | 1 2 3 4 5 6 8 10 13 |
Bảng 8
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra 1, AQL = 6,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 150 Từ 151 đến 280 Từ 281 đến 500 Từ 501 đến 1 200 Từ 1 201 đến 3 200 Từ 3 201 đến 10 000 Từ 10 001 đến 35 000 Lớn hơn 35 000 | 8 13 20 32 50 80 125 200 | 1 2 3 5 7 10 14 21 | 2 3 4 6 8 11 15 22 | 13 13 20 32 50 80 125 200 | 1 1 2 3 5 8 12 18 | 2 2 3 4 6 9 13 19 | 3 5 8 13 20 32 50 80 | 0 1 1 2 3 5 7 10 | 2 3 4 5 6 8 10 13 |
Bảng 9
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra 1, AQL = 10
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 90 Từ 91 đến 150 Từ 151 ” 280 Từ 281 ” 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 3 200 “ 3 201 ” 10 000 Trên 10 000 | 5 8 13 20 32 50 80 125 | 1 2 3 5 7 10 14 21 | 2 3 4 6 8 11 15 22 | 8 8 13 20 32 50 80 125 | 1 1 2 3 6 8 12 18 | 2 2 3 4 6 9 13 19 | 2 3 5 8 13 20 32 50 | 0 1 1 2 3 5 7 10 | 2 3 4 5 6 8 10 13 |
Bảng 10
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-4, AQL = 0,65
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 10 000 Trên 10 000 | 20 80 | 0 1 | 1 2 | 32 125 | 0 1 | 1 2 | 8 32 | 0 0 | 1 2 |
Bảng 11
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-4, AQL = 1,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 1 200 Từ 1 201 đến 35 000 Trên 35 000 | 13 50 80 | 0 1 2 | 1 2 3 | 20 80 80 | 0 1 1 | 1 2 2 | 5 20 32 | 0 0 1 | 1 2 3 |
Bảng 12
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-4, AQL = 1,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 500 Từ 501 đến 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 8 32 50 80 | 0 1 2 3 | 1 2 3 4 | 13 50 50 80 | 0 1 1 2 | 1 2 2 3 | 3 13 20 32 | 0 0 1 1 | 1 2 3 4 |
Bảng 13
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-4, AQL = 2,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 150 Từ 151 đến 1 200 “ 1 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 5 20 32 50 80 | 0 1 2 3 5 | 1 2 3 4 6 | 8 32 32 50 80 | 0 1 1 2 3 | 1 2 2 3 4 | 2 8 13 20 32 | 0 0 1 1 2 | 1 2 3 4 5 |
Bảng 14
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-4, AQL = 4,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 90 Từ 91 đến 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 3 13 20 32 50 80 | 0 1 2 3 5 7 | 1 2 3 4 6 8 | 5 20 20 32 50 80 | 0 1 1 2 3 5 | 1 2 2 3 4 6 | 2 5 8 13 20 32 | 0 0 1 1 2 3 | 1 2 3 4 5 6 |
Bảng 15
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-4, AQL = 6,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 150 Từ 151 đến 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 8 13 20 32 50 80 | 1 2 3 5 7 10 | 2 3 4 6 8 11 | 13 13 20 32 50 80 | 1 1 2 3 5 8 | 2 2 3 4 6 9 | 3 5 8 13 20 32 | 0 1 1 2 3 5 | 2 3 4 5 - 8 |
Bảng 16
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-4, AQL = 10,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 90 Từ 91 đến 150 “ 151 ” 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 5 8 13 20 32 50 80 | 1 2 3 5 7 10 14 | 2 3 4 6 8 11 15 | 8 8 13 20 32 50 80 | 1 1 2 3 5 8 12 | 2 2 3 4 6 9 13 | 2 3 5 8 13 20 32 | 0 1 1 2 3 5 7 | 2 3 4 5 6 8 10 |
Bảng 17
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 0,65
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Các loại | 20 | 0 | 1 | 32 | 0 | 1 | 8 | 0 | 1 |
Bảng 18
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 1,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 35 000 Trên 35 000 | 13 50 | 0 1 | 1 2 | 20 80 | 0 1 | 1 2 | 5 20 | 0 0 | 1 2 |
Bảng 19
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 1,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 3 200 Trên 3 200 | 8 32 | 0 1 | 1 2 | 13 50 | 0 1 | 1 2 | 3 13 | 0 0 | 1 2 |
Bảng 20
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 2,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 500 Từ 501 đến 35 000 Trên 35 000 | 5 20 32 | 0 1 2 | 1 2 3 | 8 32 32 | 0 1 1 | 1 2 2 | 2 8 13 | 0 0 1 | 1 2 3 |
Bảng 21
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 4,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 150 Từ 151 đến 3 200 “ 3 201 ” 35 000 Trên 35 000 | 3 13 20 32 | 0 1 2 3 | 1 2 3 4 | 5 20 20 32 | 0 1 1 2 | 1 2 2 3 | 2 5 8 13 | 0 0 1 1 | 1 2 3 4 |
Bảng 22
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 6,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 500 Từ 501 đến 3 200 “ 3 201 ” 35 000 Trên 35 000 | 8 13 20 32 | 1 2 3 5 | 2 3 4 6 | 13 13 20 32 | 1 1 2 3 | 2 2 3 4 | 3 5 8 13 | 0 1 1 2 | 2 3 4 5 |
Bảng 23
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 10,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 150 Từ 151 đến 500 “ 501 ” 3 200 “ 3 200 ” 35 000 Trên 35 000 | 5 8 13 20 32 | 1 2 3 5 7 | 2 3 4 6 8 | 8 8 13 20 32 | 1 1 2 3 5 | 2 2 3 4 6 | 2 3 5 8 13 | 0 1 1 2 3 | 2 3 4 5 6 |
Bảng 24
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-2, AQL = 1,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Các loại | 13 | 0 | 1 | 20 | 0 | 1 | 5 | 0 | 1 |
Bảng 25
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-2, AQL = 1,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Các loại | 8 | 0 | 1 | 13 | 0 | 1 | 3 | 0 | 1 |
Bảng 26
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-2, AQL = 2,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 35 000 Trên 35 000 | 5 20 | 0 1 | 1 2 | 8 32 | 0 1 | 1 2 | 2 8 | 0 0 | 1 2 |
Bảng 27
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-2, AQL = 4,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 1 200 Trên 1 200 | 3 13 | 0 1 | 1 2 | 5 20 | 0 1 | 1 2 | 2 5 | 0 0 | 1 2 |
Bảng 28
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-2, AQL = 6,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 150 Từ 151 đến 35 000 Trên 35 000 | 2 8 13 | 0 1 2 | 1 2 3 | 3 13 13 | 0 1 1 | 1 2 2 | 2 3 5 | 0 0 1 | 1 2 3 |
Bảng 29
Các phương án kiểm tra định tính một lần
Bậc kiểm tra D-2, AQL = 10,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | ||||||
n | Ac | Re | n | Ac | Re | n | Ac | Re | |
Đến 1 200 Từ 1 201 đến 35 000 Trên 35 000 | 5 8 13 | 1 2 3 | 2 3 4 | 8 8 13 | 1 1 2 | 2 2 3 | 2 3 5 | 0 1 1 | 1 3 4 |
Bảng 30
Các phương án kiểm tra định lượng “S”
Bậc kiểm tra 1, AQL = 0,65
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
Đến 90 “ 91 ” 150 “ 151 ” 280 “ 281 ” 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 3 200 “ 3 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 “ 35 001 ” 150 000 Trên 150 000 | 5 7 10 15 20 25 35 50 75 100 | 1,65 1,75 1,84 1,91 1,96 1,98 2,03 2,08 2,12 2,14 | 7 7 10 15 20 25 35 50 75 100 | 1,88 1,88 1,98 2,06 2,11 2,14 2,18 2,22 2,27 2,29 | 4 4 4 5 7 10 15 20 25 35 | 1,45 1,45 1,45 1,53 1,62 1,72 1,79 1,82 1,85 1,89 |
Chú thích cho các bảng từ 30 – 37:
n = cỡ mẫu
ks = hằng số chấp nhận
Bảng 31
Các phương án kiểm tra định lượng “S”
Bậc kiểm tra 1, AQL = 1,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
Đến 150 Từ 151 đến 280 “ 281 ” 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 3 200 “ 3 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 “ 35 001 ” 150 000 Trên 150 000 | 7 10 15 20 25 35 50 75 100 | 1,62 1,72 1,79 1,82 1,85 1,89 1,93 1,98 2,00 | 7 10 15 20 25 35 50 75 100 | 1,75 1,84 1,91 1,96 1,98 2,03 2,08 2,12 2,14 | 4 4 5 7 10 15 20 25 35 | 1,34 1,34 1,40 1,50 1,58 1,65 1,69 1,72 1,76 |
Bảng 32
Các phương án kiểm tra định lượng “S”
Bậc kiểm tra 1, AQL = 1,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
Đến 150 Từ 151 đến 280 “ 281 ” 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 3 200 “ 3 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 “ 35 001 ” 150 000 Trên 150 000 | 7 10 15 20 25 35 50 75 100 | 1,50 1,58 1,65 1,69 1,72 1,76 1,80 1,84 1,86 | 7 10 15 20 25 35 50 75 100 | 1,62 1,72 1,79 1,82 1,85 1,89 1,93 1,98 2,00 | 3 4 5 7 10 15 20 25 35 | 1,12 1,17 1,24 1,33 1,41 1,47 1,51 1,53 1,57 |
Bảng 33
Các phương án kiểm tra định lượng “S”
Bậc kiểm tra 1, AQL = 2,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
Đến 150 Từ 151 đến 280 “ 281 ” 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 3 200 “ 3 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 “ 35 001 ” 150 000 Trên 150 000 | 7 10 15 20 25 35 50 75 100 | 1,33 1,41 1,47 1,51 1,53 1,57 1,61 1,65 1,67 | 7 10 15 20 25 35 50 75 100 | 1,50 1,58 1,65 1,69 1,72 1,76 1,80 1,84 1,86 | 3 4 5 7 10 15 20 25 35 | 0,958 1,01 1,07 1,15 1,23 1,30 1,33 1,35 1,39 |
Bảng 34
Các phương án kiểm tra định lượng “S”
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 0,65
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
Đến 1 200 Từ 1 201 đến 3 200 “ 3 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 5 7 10 15 20 | 1,65 1,75 1,84 1,91 1,96 | 7 7 10 15 20 | 1,88 1,88 1,98 2,06 2,11 | 4 4 4 5 7 | 1,45 1,45 1,45 1,53 1,62 |
Bảng 35
Các phương án kiểm tra định lượng “S”
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 1,0
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
Đến 500 Từ 501 đến 1 200 “ 1 201 ” 3 200 “ 3 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 4 5 7 10 15 20 | 1,45 1,53 1,62 1,72 1,79 1,89 | 5 5 7 10 15 20 | 1,65 1,65 1,75 1,84 1,91 1,96 | 4 4 4 4 5 7 | 1,34 1,34 1,34 1,34 1,40 1,50 |
Bảng 36
Các phương án kiểm tra định lượng “S”
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 1,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
Đến 500 Từ 501 đến 1 200 “ 1 201 ” 3 200 “ 3 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 4 5 7 10 15 20 | 1,34 1,40 1,50 1,58 1,65 1,69 | 4 5 7 10 15 20 | 1,45 1,53 1,62 1,72 1,79 1,82 | 3 3 3 4 5 7 | 1,12 1,12 1,12 1,17 1,24 1,33 |
Bảng 37
Các phương án kiểm tra định lượng “S”
Bậc kiểm tra D-3, AQL = 2,5
Cỡ lô | Kiểm tra thường | Kiểm tra ngặt | Kiểm tra giảm | |||
n | ks | n | ks | n | ks | |
Đến 280 Từ 281 đến 500 “ 501 ” 1 200 “ 1 201 ” 3 200 “ 3 201 ” 10 000 “ 10 001 ” 35 000 Trên 35 000 | 3 4 5 7 10 15 20 | 1,12 1,17 1,24 1,33 1,41 1,47 1,51 | 4 4 5 7 10 15 20 | 1,34 1,34 1,40 1,50 1,58 1,65 1,69 | 3 3 3 3 4 5 7 | 0,958 0,958 0,958 0,958 1,01 1,07 1,15 |
Bảng 38
Số lượng mẫu đầu để hợp thành mẫu chung
Cỡ lô | Hệ số a | ||||||||
0,400 | 0,320 | 0,250 | 0,200 | 0,160 | 0,125 | 0,100 | 0,085 | 0,075 | |
Số lượng mẫu đầu, n | |||||||||
Đến 15 Từ 16 đến 25 “ 26 ” 63 “ 64 ” 160 “ 161 ” 250 “ 251 ” 400 “ 401 ” 1 000 “ 1 001 ” 2 500 “ 2 501 ” 6 300 “ 6 301 ” 16 000 “ 16 001 ” 40 000 Trên 40 000 | 4 5 5 6 6 6 6 6 6 6 6 6 | 5 7 8 9 10 10 10 10 10 10 10 10 | 6 9 12 14 15 16 16 16 16 16 16 16 | 8 11 16 20 22 24 24 25 25 25 25 25 | 9 13 20 28 33 34 37 38 39 39 40 40 | 9 16 26 40 48 52 58 62 63 63 64 64 | 10 18 31 53 68 75 87 95 98 99 100 100 | 11 18 32 59 82 97 114 127 134 137 138 139 | 12 19 33 65 95 114 119 160 170 175 177 178 |
PHỤ LỤC TCVN 5072 – 90
Phụ lục 1
Mẫu sổ kiểm tra đối với các phương án kiểm tra định tính
Ngày, tháng | Số thứ tự của lô | Cỡ lô N | Phương án kiểm tra (bậc kiểm tra và AQL) | Cỡ mẫu n | Chỉ tiêu | Số chấp nhận (Ac) | Số bác bỏ (Re) | Số đơn vị khuyết tật trong mẫu | Đánh giá lô | Dạng kiểm tra lô sau và nhận xét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Mẫu sổ kiểm tra đối với các phương án kiểm tra định lượng
Ngày, tháng | Số thứ tự của lô | Cỡ lô N | Phương án kiểm tra (bậc kiểm tra và AQL) | Cỡ mẫu n | Chỉ tiêu | Hằng số chấp nhận ks | Giá trị trung bình cộng x đối với mẫu | Độ lệch bình phương trung bình s đối với mẫu | QB QH | Đánh giá lô | Dạng kiểm tra lô sau và nhận xét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
Xác định phương án kiểm tra trong tiêu chuẩn về sản phẩm
Để xác định phương án kiểm tra và quy tắc nghiệm thu trong tiêu chuẩn về sản phẩm hoặc trong các hợp đồng, phải:
1) trên cơ sở các yêu cầu quy định đối với sản phẩm, ấn định được những chỉ tiêu sẽ phải kiểm tra;
2) nếu cần, chia những chỉ tiêu đó thành nhóm như mục 1.2 của tiêu chuẩn này;
3) xác định phương án kiểm tra theo mục 2.1 đối với từng chỉ tiêu hoặc nhóm chỉ tiêu đã được ấn định để kiểm tra
4) nếu cần, quy định đơn vị sản phẩm;
5) chọn phương án kiểm tra theo mục 2.4.1, 2.5.1 hoặc 2.6 cho từng chỉ tiêu hoặc nhóm chỉ tiêu;
6) trong tiêu chuẩn về sản phẩm, trong phần “Quy tắc nghiệm thu” ghi:
- hoặc toàn bộ bảng (các bảng) chọn từ tiêu chuẩn này cùng với thủ tục kiểm tra tương ứng với nó (chúng) và các quy tắc đánh giá lô sản phẩm;
- hoặc số của tiêu chuẩn này, số của bảng nêu phương án kiểm tra và số của mục thuyết minh bảng này, trong đó có nêu thủ tục kiểm tra và quy tắc đánh giá lô sản phẩm.
Phụ lục 4
Cỡ mẫu để kiểm tra
Cỡ mẫu của một cỡ lô nhất định phụ thuộc vào bậc kiểm tra đã quy định.
Nếu quy định các bậc kiểm tra khác nhau đối với các chỉ tiêu kiểm tra hoặc các nhóm chỉ tiêu riêng biệt thì tương ứng với một cỡ lô đã cho sẽ có các cỡ mẫu khác nhau.
Khi thử nghiệm không phá hủy người ta lấy mẫu cỡ lớn nhất trong số cỡ mẫu quy định.
Mẫu này được thử nghiệm riêng biệt theo phương án kiểm tra đã được chọn, có nghĩa là:
- Nếu phương án dùng để kiểm tra một chỉ tiêu quy định lấy mẫu cỡ lớn nhất thì phải kiểm tra tất cả các đơn vị trong mẫu;
- Nếu phương án để kiểm tra một chỉ tiêu khác quy định phải lấy mẫu cỡ nhỏ hơn thì từ mẫu cỡ lớn nhất, bằng phương pháp “hú họa” lấy một số lượng đơn vị sản phẩm tương ứng;
Khi thử nghiệm phá hủy, theo tiêu chuẩn về sản phẩm quy định, có bao nhiêu dạng thử nghiệm phá hủy thì phải lấy bấy nhiêu mẫu cỡ quy định, tức là mỗi một thử nghiệm lấy một mẫu riêng.
Thí dụ 1. Thử nghiệm không phá hủy. Các cỡ mẫu khác nhau.
Lô hàng gồm 1 000 đơn vị. Áp dụng phương án kiểm tra định tính một lần. Để thử nghiệm chỉ tiêu A chọn bậc kiểm tra 1 và AQL = 4,0, còn đối với chỉ tiêu B – bậc kiểm tra D-3 và AQL = 6,5.
Các phương án kiểm tra đối với bậc kiểm tra 1 và AQL = 4,0 được nêu ra trong bảng 5.
Trong bảng này ta thấy: đối với một lô hàng gồm 1 000 đơn vị sản phẩm cỡ mẫu sẽ là 32 đơn vị trong trường hợp kiểm tra thường và ngặt, 13 đơn vị trong trường hợp kiểm tra giảm.
Các phương án kiểm tra với bậc kiểm tra D-3 và AQL = 6,5 được nêu trong bảng 20.
Trong bảng này ta thấy đối với một lô sản phẩm gồm 1 000 đơn vị, cỡ mẫu sẽ là 13 đối với kiểm tra thường và ngặt, và 5 - đối với kiểm tra giảm.
Trong trường hợp này để kiểm tra chỉ tiêu A phải lấy 32 đơn vị (nếu kiểm tra thường và ngặt) và kiểm tra tất cả đơn vị đã lấy.
Để kiểm tra chỉ tiêu B phải lấy từ 32 đơn vị này ra 13 đơn vị sản phẩm bằng phương pháp “hú họa”.
Trong trường hợp kiểm tra giảm (xảy ra khi có điều kiện như TCVN 2600 – 78 quy định), cỡ mẫu phải lấy để kiểm tra chỉ tiêu A sẽ là 13 đơn vị. Từ mẫu này bằng phương pháp “hú họa” lấy ra 5 đơn vị để kiểm tra chỉ tiêu B.
Thí dụ 2. Thử nghiệm phá hủy
Thử nghiệm chỉ tiêu A là phá hủy, và thử nghiệm chỉ tiêu B cũng là phá hủy. Các số liệu còn lại cũng như trong thí dụ 1.
Để kiểm tra chỉ tiêu A lấy mẫu gồm 32 đơn vị sản phẩm.
Vì sau khi tiến hành kiểm tra tất cả các đơn vị sản phẩm lấy làm mẫu đều bị phá hủy nên khi kiểm tra chỉ tiêu B phải lấy thêm 13 đơn vị, tức là tổng cộng số đơn vị sản phẩm lấy mẫu là 32 + 13 = 45 đơn vị cho cả hai thử nghiệm.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.