Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4588:1988 Đồ hộp - Phương pháp xác định hàm lượng tro

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 22/02/2024 14:01 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 4588:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1988
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4588:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4588:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4588:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4588:1988

ĐỒ HỘP

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO

Canned foods - Determination of ash content and alkality of ash

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 3009 - 81.

1. Nội dung phương pháp

Tro hoá mẫu bằng nhiệt, xác định hàm lượng tro bằng phương pháp khối lượng và độ kiềm của tro bằng phương pháp chuẩn độ.

2. Lấy mẫu theo TCVN 4409 - 87. Chuẩn bị mẫu theo TCVN 4413 - 87.

3. Dụng cụ, hoá chất

Cân phân tích chính xác đến 0,0001g;

Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ;

Lò nung điều chỉnh được nhiệt độ;

Cốc nung thạch anh hoặc sứ;

Bình tam giác 50, 500ml;

Buret 25ml;

Pipet 25ml;

Giấy lọc không tro;

Mặt kính đồng hồ;

Hydroperoxit dung dịch 5%;

Axit clohydric đặc d20 = 1,19 và dung dịch 0,1N;

Natri hydroxit 0,1N;

Phenolphtalein 0,1% trong cồn 600;

Bạc nitrat 0,1N.

4. Chuẩn bị thử

Rửa cốc nung bằng nước nóng, đun trong axit clohydric đặc 10 phút. Đậy miệng cốc bằng mặt kính đồng hồ. Rửa lại nhiều lần bằng nước, tráng nước cất cho hết ion clo (thử bằng bạc nitrat 10%) sấy trong tủ sấy ở 1050C trong 30 phút nung trong lò nung ở 525 ± 250C trong 30 phút, làm nguội trong bình hút ẩm và cân với độ chính xác đến 0,001g. Quá trình nung được lặp lại cho đến khi cốc nung có khối lượng không đổi.

5. Tiến hành thử

5.1. Xác định hàm lượng tro

Cân khoảng 10 - 20g mẫu với độ chính xác 0,001g trong cốc nung đã chuẩn bị. Cô trên bếp cách thuỷ, sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 1050C đến khô. Đốt cẩn thận trên bếp cách điện đến than hoá. Nung ở nhiệt độ 525 ± 250C cho đến khi thu được tro màu trắng ngà (khi có mặt sắt sẽ có màu đỏ gạch, có mặt đồng và mangan có màu xanh nhạt). Làm nguội trong bình hút ẩm. Quá trình nung được lặp lại cho đến khi cốc nung có khối lượng không đổi.

Để tăng nhanh quá trình tro hoá có thể cho vào cốc chứa tro (đã nguội) 3 - 5 giọt hydroperoxit 5%, sau đó tiến hành như trên.

5.2. Xác định độ kiềm của tro

Cho chính xác vào cốc có tro một lượng dư axit clohydric 0,1N (khoảng 25 - 30ml). Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ, đun nóng cẩn thận đến sôi trong 1 phút. Để nguội. Chuyển toàn bộ dung dịch trong cốc sang bình tam giác, tráng cốc nhiều lần bằng nước cất. Thêm 3 giọt phenolphtalein 0,1% và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1N cho đến khi xuất hiện màu hồng bền vững trong 30 giây.

6. Tính kết quả

6.1. Hàm lượng tro (X) được tính bằng % theo công thức:

 

Trong đó:

m - lượng mẫu cân, g;

m1 - khối lượng cốc nung, g;

m2 - khối lượng cốc nung và tro, g.

Kết quả là trung bình cộng kết quả 2 lần xác định song song. Chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác định song song không được lớn hơn 0,02%. Tính chính xác đến 0,01%.

6.2. Độ kiềm của tro (X) tính bằng số ml dung dịch natri hydroxit 0,1N dùng chuẩn độ lượng tro trong 100g mẫu theo công thức:

 

Trong đó:

V1 - thể tích dung dịch axit clohydric 0,1N đã dùng, ml;

V2 - thể tích dung dịch natri hydroxit đã dùng, ml;

m - lượng mẫu cân, g.

Tính kết quả như điều 6.1.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4588:1988

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×