Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2638:1993 Dầu thực vật - Phương pháp xác định hàm lượng xà phòng

Ngày cập nhật: Thứ Hai, 19/02/2024 10:21 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 2638:1993 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/10/1993
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2638:1993

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2638:1993

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2638:1993 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2638 : 1993

DẦU THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XÀ PHÒNG

Vegetable oil - Method for the determination of soap content

 

Lời nói đầu

TCVN 2638 - 1993 thay thế cho TCVN 2638 - 78.

TCVN 2636 - 1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 548/QĐ ngày 7 tháng 10 năm 1993.

 

DẦU THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XÀ PHÒNG

Vegetable oil - Method for the determination of soap content

 

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng xà phòng, áp dụng cho dầu thực vật được tinh chế bằng kiềm.

Phương pháp xác định căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại dầu.

1. Xác định sự có mặt của xà phòng (phương pháp định tính)

Cho khoảng 50ml nước cất và vài giọt phenolphtalein 1% pha trong cồn vào bình nón dung tích 250ml. Sau đó thêm vào 10ml mẫu (không lọc) đã trộn đều, đun sôi khoảng 5 - 10 phút (cho vào bình một số hạt thủy tinh). Sau khi đun sôi, đặt bình lên tờ giấy trắng và cho thêm vào đó vài giọt phenolphtalein.

Nếu trong dầu không có xà phòng thì phần dưới của dung dịch không có màu.

2. Xác định hàm lượng xà phòng bằng phương pháp chuẩn độ trong dung dịch etanola - xăng trắng

2.1. Dụng cụ và thuốc thử

- Bình nón dung tích 250ml

- Microburet;

- Cân phân tích;

- Bếp cách thủy;

- Etanola 95%, TKPT

- Xăng trắng có độ chưng cất như sau:

Chưng cất được 10% khi nhiệt độ không quá 75oC

Chưng cất được 50% khi nhiệt độ không quá 105oC

Chưng cất được 95% khi nhiệt độ không quá 145oC

Chưng cất được 97,5% khi nhiệt độ không quá 180oC

- Axit sunfuric nồng độ 0,1N và 0,01N hay dung dịch axit clohydric nồng độ 0,1N và 0,01N.

- Metyl đỏ dung dịch 0,2% pha trong nước;

- Nước cất.

2.2. Tiến hành thử.

Cán vào bình nón khô khoảng 10g mẫu đã được khuấy đều và không lọc - thêm vào đó 5ml etanola 95% và 30ml xăng trắng lắc cho dầu tan hoàn toàn, thêm tiếp 50ml nước cất nóng 80 - 90oC, lắc thành dạng nhũ tương: nhỏ 5 giọt metyl đỏ và chuẩn độ bằng dung dịch axit sunfuric hoặc axit clohydric nồng độ 0,1N. Trong thời gian chuẩn độ phải nhỏ axit xuống từ từ bắt đầu bằng 3 - 4 giọt, sau đó nhỏ liên tục từng giọt một và lắc thật mạnh. Dung dịch phân thành hai lớp và tiến hành quan sát màu sắc lớp dung dịch phía dưới. Khi màu của lớp dung dịch phía dưới chuyển thành màu hồng nhạt thì ngừng chuẩn độ.

Tiến hành làm mẫu đối chứng với dụng cụ và thuốc thử như trên, nhưng không có dầu.

Chú thích: Trường hợp hàm lượng xà phòng trong dầu tinh chế rất bé, cho phép dùng dung dịch axit sunfuric hoặc axit clohydric nồng độ 0,01N.

2.3. Tính kết quả

Hàm lượng xà phòng (X) tính bằng % theo công thức sau:

Trong đó:

V1 - Thể tích dung dịch axit sunfuric hoặc axit clohydric nồng độ 0,1N đã dùng để chuẩn độ mẫu thử, ml;

V2 - Thể tích dung dịch axit sunfuric hoặc axit clohydric nồng độ 0,1N đã dùng để chuẩn độ mẫu đối chứng ml;

F - Hệ số chuẩn của dung dịch axit sunfuric hoặc axit clohydric nồng độ 0,1N;

0,0304 - Hàm lượng xà phòng tương ứng với 1ml dung dịch axit nồng độ đúng 0,1N, g;

m - Khối lượng mẫu thử, g;

Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả thử song song,

Sai lệch giữa hai kết quả thử song song không vượt quá 0,01%.

3. Xác định hàm lượng xà phòng bằng phương pháp chuẩn độ trong dung dịch axeton

3.1. Dụng cụ và thuốc thử:

- Microburet;

- Cân phân tích;

- Bếp cách thủy;

- Buret dung tích 25ml;

- Bình định mức dung tích 1000m;

- Natri hydroxit nồng độ 0,01N:TKPT;

- Bromphenol xanh nồng độ 0,01%, pha trong axeton được chuẩn bị như sau: dùng 20ml nước cất để hòa tan 0,1g bromphenol xanh trong bình định mức dung tích 1000ml, thêm axeton đến vạch và lắc đều:

- Dung dịch axit clohydric nồng độ 0,01N được chuẩn bị bằng cách: cho 10ml dung dịch axit clohydric nồng độ 1N vào bình định mức 1lít, thêm axeton vào đến vạch, lắc đều.

3.2. Chuẩn bị thử

3.2.1. Xác định hệ số chuẩn (F) của dung dịch axit clohidric nồng độ 0,01N bằng cách: dùng pipet lấy 10mml dung dịch natri hydroxit cho vào bình nón. Thêm vào đó 50mml dung dịch chỉ thị bromphenol xanh. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch axit clohydric nồng độ 0,01N cho đến khi màu của dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu xanh vàng (màu ban đầu của chất chỉ thị). Tiến hành ba phép thử và lấy kết quả trung bình.

Hệ số chuẩn (FHCl) tính theo công thức:

Trong đó:

K - hệ số hiệu chỉnh của dung dịch natri hydroxit nồng độ 0,01N;

V - thể tích dung dịch axit clohydric đã dùng để chuẩn độ, ml.

3.3. Tiến hành thử:

Cân vào bình nón khô 5 - 40 g mẫu tùy thuộc vào hàm lượng xà phòng, thêm vào đó 50ml dung dịch chỉ thị bromphenol xanh, lắc mạnh và để yên cho phân lớp. Nếu trong dầu có xà phòng thì lớp dung dịch phía trên hiện màu xanh lá mạ.

Dùng dung dịch axit clohydric để chuẩn độ dung dịch thử cho đến khi lớp dung dịch phía trên hiện màu vàng (tương ứng với màu ban đầu của dung dịch chỉ thị). Trong quá trình chuẩn độ phải thường xuyên lắc và làm nóng bình trong chậu nước nóng ở nhiệt độ 30 - 40oC.

3.4. Tính kết quả

Hàm lượng xà phòng (X) tính bằng % theo công thức:

Trong đó:

FHCl - Hệ số chuẩn của dung dịch axít clohydric nồng độ 0,01N;

V - Thể tích dung dịch axít clohydric nồng độ 0,01N; đã dùng để chuẩn độ, ml;

0,00304 - Lượng xà phòng tương ứng với 1ml dung dịch axit clohydric nồng độ đúng 0,01N. g;

m - Khối lượng mẫu thử, g;

Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả thử song song.

Chênh lệch giữa hai kết quả thử song song không được quá 0,01%.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2638:1993

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×