Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13146:2020 ISO 4730:2017 with amendment 1:2018 Tinh dầu tràm, loại terpinen-4-ol (tinh dầu tràm trà)
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13146:2020
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13146:2020 ISO 4730:2017 with amendment 1:2018 Tinh dầu tràm, loại terpinen-4-ol (tinh dầu tràm trà)
Số hiệu: | TCVN 13146:2020 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13146:2020
ISO 4730:2017
WITH AMENDMENT 1:2018
TINH DẦU TRÀM, LOẠI TERPINEN-4-OL (TINH DẦU TRÀM TRÀ)
Essential oil of Melaleuca, terpinen-4-ol type (Tea Tree oil)
Lời nói đầu
TCVN 13146:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 4730:2017 và Sửa đổi 1:2018;
TCVN 13146:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TINH DẦU TRÀM, LOẠI TERPINEN-4-OL (TINH DẦU TRÀM TRÀ)
Essential oil of Melaleuca, terpinen-4-ol-type (Tea Tree oil)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của tinh dầu tràm, loại terpinen-4-ol (tinh dầu tràm trà).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu - Lấy mẫu
TCVN 8444 (ISO 279), Tinh dầu - Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 °C - Phương pháp chuẩn
TCVN 8445 (ISO 280), Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ
TCVN 8446 (ISO 592), Tinh dầu - Xác định độ quay cực
TCVN 8449 (ISO 875), Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol
TCVN 9650 (ISO/TS 210), Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản
TCVN 9651 (ISO/TS 211), Tinh dầu - Nguyên tắc chung về dán nhãn và dập nhãn bao bì
TCVN 9655 (ISO 11024) (tất cả các phần), Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Tinh dầu tràm, loại terpinen-4-ol (essential oil of Melaleuca, terpinen-4-ol type)
Tinh dầu tràm trà (Tea Tree oil)
Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất lôi cuốn hơi nước lá và các chồi ngọn của loài Melaleuca alternifolia (Maiden et Betche) Cheel hoặc loài M. linariifolia Sm.
CHÚ THÍCH 1: Để biết thông tin về chỉ số CAS, xem TCVN 9657 (ISO/TR 21092).
4 Yêu cầu
4.1 Tinh dầu tràm, loại terpinen-4-ol (tinh dầu tràm trà) phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu đối với tinh dầu tràm, loại terpinen-4-ol (tinh dầu tràm trà)
Đặc tính | Yêu cầu | Phương pháp thử |
Trạng thái | Dạng lỏng, trong, linh động | - |
Màu sắc | Không màu đến vàng nhạt | - |
Mùi | Đặc trưng | - |
Tỷ trọng tương đối ở 20°C, | Từ 0,885 đến 0,906 | TCVN 8444 (ISO 279) |
Chỉ số khúc xạ ở 20 °C | Từ 1,475 đến 1,482 | TCVN 8445 (ISO 280) |
Độ quay cực | Trong khoảng từ +7° đến +12° | TCVN 8446 (ISO 592) |
Khả năng hòa trộn trong etanol 85 % (phần thể tích) ở 20 °C | Để thu được dung dịch trong, không sử dụng quá 2 thể tích etanol 85 % (phần thể tích) với 1 thể tích tinh dầu | TCVN 8449 (ISO 875) |
4.2 Dữ liệu sắc ký đồ
Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Xác định sắc ký đồ theo bộ TCVN 9655 (ISO 11024). Trong sắc ký đồ thu được, phải nhận diện được các thành phần đặc trưng và đại diện như trong Bảng 2. Tỷ lệ của các thành phần này được nêu trong Bảng 2. Các thành phần này tạo thành dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu.
Bảng 2 - Dữ liệu sắc ký đồ
Thành phần | Tối thiểu % | Tối đa % |
α-Pinen | 1,0 | 4,0 |
Sabinen | Dạng vết a | 3,5 |
α-Terpinen | 6,0 | 12,0 |
Limonen | 0,5 | 1,5 |
p-Cymen | 0,5 | 8,0 |
1,8-Cineol | Dạng vết a | 10,0 |
γ-Terpinen | 14,0 | 28,0 |
Terpinolen | 1,5 | 5,0 |
Terpinen-4-ol | 35,0 | 48,0 |
α-Terpineol | 2,0 | 5,0 |
Aromadendren | 0,2 | 3,0 |
Leden (syn. viridifloren) | 0,1 | 3,0 |
δ-Cadinen | 0,2 | 3,0 |
Globulol | Dạng vết a | 1,0 |
Viridiflorol | Dạng vết a | 1,0 |
a Dạng vết: < 0,01 %. CHÚ THÍCH: Dữ liệu sắc ký đồ này là chuẩn, ngược lại sắc ký đồ điển hình nêu trong Phụ lục A chỉ để tham khảo. |
5 Thông tin bổ sung
5.1 Điểm chớp cháy
Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục B.
5.2 Phân bố đối quang
Thông tin liên quan đến phân bố đối quang được nêu trong Phụ lục C.
6 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212). Thể tích tối thiểu của mẫu thử: 50 ml.
CHÚ THÍCH: Thể tích này đủ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.
7 Bao gói, ghi nhãn và bảo quản
Xem TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).
Phụ lục A
(tham khảo)
Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu tràm, loại terpinen-4-ol (tinh dầu tràm trà) phân tích bằng sắc ký khí
Nhận diện pic 1 α-Thujen 2 α-Pinen 3 Sabinen 4 β-Pinen 5 Myrcen 6 α-Phellandren 7 α-Terpinen 8 p-Cymen 9 1,8-Cineol + β-phellandren 10 Limonen 11 γ-Terpinen 12 Terpinolen 13 Terpinen-4-ol 14 α-Terpineol 15 Aromadendren 16 Leden (viridifloren) 17 δ-Cadinen 18 Globulol 19 Viridiflorol | Điều kiện vận hành sắc ký Cột: mao quản silica nung chảy; dài 50 m; đường kính trong 0,20 mm Pha tĩnh: poly(dimetyl siloxan) (OV-101® a) Độ dày màng: 0,25 µm Nhiệt độ lò: cài đặt chương trình nhiệt độ tăng từ 70 °C đến 220 °C, ở tốc độ 2 °C/min Nhiệt độ bơm: 230 °C Nhiệt độ detector: 250 °C Detector: loại ion hóa ngọn lửa Khí mang: hydro Thể tích bơm: 0,2 µl Tốc độ dòng khí mang: 1,0 ml/min Tỷ lệ chia dòng: 1/100 |
a OV-101® là ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Hình A.1 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực
Nhận diện pic 1 α-Thujen 2 α-Pinen 3 Sabinen 4 β-Pinen 5 Myrcen 6 α-Phellandren 7 α-Terpinen 8 Limonen 9 β-Phellandren 10 p-Cymen 11 1,8-Cineol 12 γ-Terpinen 13 Terpinolen 14 Terpinen-4-ol 15 α-Terpineol 16 Aromadendren 17 Leden (viridifloren) 18 δ-Cadinen 19 Globulol 20 Viridiflorol | Điều kiện vận hành sắc ký Cột: FSOT; dài 60 m; đường kính trong 0,25 mm Pha tĩnh: (35 %)-diphenyl-(65 %)-metylsiloxan copolymer (AT-35® a) Độ dày màng: 0,25 µm Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 50 °C trong 1 min, sau đó cài đặt chương trình nhiệt độ tăng từ 50 °C đến 250 °C, ở tốc độ 10 °C/min và đẳng nhiệt ở 250 °C trong 9 min Nhiệt độ bơm: 200 °C Nhiệt độ detector: 300 °C Detector: loại ion hóa ngọn lửa Khí mang: hydro Thể tích bơm: 1 µl (1 % trong etanol) Tốc độ dòng khí mang: 1,0 ml/min Tỷ lệ chia dòng: 1/50 |
a AT-35® là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Hình A.2 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực trung bình
Nhận diện pic 1 α-Pinen 2 α-Thujen 3 β-Pinen 4 Sabinen 5 Myrcen 6 α- Phellandren 7 α-Terpinen 8 Limonen 9 β-Phellandren 10 1,8-Cineol 11 γ-Terpinen 12 p-Cymen 13 Terpinolen 14 Terpinen-4-ol 15 Aromadendren 16 α-Terpineol 17 Leden (viridifloren) 18 δ-Cadinen 19 Globulol 20 Viridiflorol | Điều kiện vận hành sắc ký Cột: mao quản silica nung chảy; dài 50 m; đường kính trong 0,33 mm Pha tĩnh: poly(etylen glycol) 20 000 (BP-20® a) Độ dày màng: 0,50 µm Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 50 °C trong 1 min, sau đó cài đặt chương trình nhiệt độ tăng từ 50 °C đến 220 °C, ở tốc độ 5 °C/min và đẳng nhiệt ở 220 °C trong 5 min Nhiệt độ bơm: 240 °C Nhiệt độ detector: 240 °C Detector: loại ion hóa ngọn lửa Khí mang: heli Thể tích bơm: 1,5 µl (3 % trong hexan) Tốc độ dòng khí mang: 1,0 ml/min Tỷ lệ chia dòng: 1/100 |
a BP-20® là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Hình A.3 - Sắc ký đồ thu được trên cột phân cực
Phụ lục B
(tham khảo)
Điểm chớp cháy
B.1 Thông tin chung
Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, vì hầu hết các sản phẩm tinh dầu dễ cháy.
Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)] cho thấy khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hóa, vì:
- có sự dao động lớn về các thành phần hóa học của tinh dầu;
- thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu cao;
- có nhiều loại thiết bị khác nhau để xác định, người dùng không bắt buộc sử dụng loại thiết bị cụ thể nào.
Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan.
Cần quy định thiết bị sử dụng để thu được giá trị nói trên. Xem thông tin chi tiết trong TCVN 8459 (ISO/TR 11018).
B.2 Điểm chớp cháy của tinh dầu tràm loại terpinen-4-ol (tinh dầu tràm trà)
Giá trị trung bình là +59 °C.
CHÚ THÍCH: Giá trị này thu được bằng thiết bị "cốc kín".
Phụ lục C
(Tham khảo)
Phân bố đồng phân đối quang - Thông tin chung
Một số thành phần tinh dầu có thể tồn tại ở hai dạng đồng phân đối quang là (R) hoặc (S), đồng phân D hoặc L, hoặc (+) hoặc (-). Nhiều đồng phân đối quang có các đặc tính khác biệt và do đó sự có mặt của chúng như trong tự nhiên là rất quan trọng. Ngoài ra, các loại tinh dầu tự nhiên nguyên chất có chứa các đồng phân đối quang theo các tỷ lệ đặc trưng. Tỷ lệ này bị thay đổi do việc bổ sung các chất hóa học tổng hợp với các tỷ lệ đồng phân đối quang khác nhau.
Thông thường, phép đo số dư đồng phân đối quang hoặc tỷ lệ đồng phân đối quang theo TCVN 9654 (ISO 22972 [4]) trong phụ lục tham khảo về các đồng phân thích hợp trong tiêu chuẩn, đưa ra một phép đo bổ sung về tính xác thực của tinh dầu.
Phân bố đồng phân đối quang đối với terpinen-4-ol là (S) (+) từ 67 % đến 71 % và (R) (-) từ 29 % đến 33 %.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 11580 (ISO 3218), Tinh dầu - Nguyên tắc về tên gọi
[2] TCVN 8459 (ISO/TR 11018), Tinh dầu - Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy
[3] TCVN 9657 (ISO/TR 21092), Tinh dầu - Mã số đặc trưng
[4] TCVN 9654 (ISO 22972), Tinh dầu - Phân tích bằng sắc kí khí trên cột mao quản chiral - Phương pháp chung.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.