Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11035:2015 về Sôcôla sữa-Xác định hàm lượng fructose, glucose, lactose, maltose và sucrose-Phương pháp sắc ký lỏng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11035:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11035:2015 về Sôcôla sữa-Xác định hàm lượng fructose, glucose, lactose, maltose và sucrose-Phương pháp sắc ký lỏng
Số hiệu:TCVN 11035:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:31/12/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11035:2015

SÔCÔLA SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FRUCTOSE, GLUCOSE, LACTOSE, MALTOSE VÀ SUCROSE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Milk chocolate - Determination of fructose, glucose, lactose, maltose and sucrose content - Liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 11035:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 980.13 fructose, glucose, lactose, maltose and sucrose in milk chocolate. Liquid chromatographic method;

TCVN 11035:2015 do tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SÔCÔLA SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FRUCTOSE, GLUCOSE, LACTOSE, MALTOSE VÀ SUCROSE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Milk chocolate - Determination of fructose, glucose, lactose, maltose and sucrose content - Liquid chromatographic method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng fructose, glucose, lactose maltose và sucrose trong sôcôla sữa.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Loại b chất béo ra khỏi phần mẫu thử rồi chiết với nước trong điều kiện gia nhiệt phần mẫu thử ở 85 °C đến 90 °C trong 25 min. Phần dịch lọc được phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector chỉ số khúc xạ. Xác định nồng độ của các loại đường dựa vào chiều cao pic hoặc diện tích pic.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất đạt yêu cầu loại 1 theo quy định của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.

4.1. Dung dịch chuẩn đường, 10 mg/ml

Sấy từng loại chất chuẩn đường (fructose, glucose, sucrose, lactose và maltose) 12 h ở 60 °C trong điều kiện chân không. Hòa tan các chất chuẩn đường trong nước và pha loãng đến nồng độ 10 mg/ml. Chuẩn b dung dịch mới trong ngày sử dụng.

4.2. Pha động, hỗn hợp axetonitril (CH3CN) và nước (đã lọc qua than hoạt tính) với tỉ lệ thể tích 80 : 20. Lc hỗn hợp pha động này qua bộ lọc sợi thủy tinh, cỡ lỗ 0,7 mm (5.8) và khử khí trong b siêu âm (5.4) trước khi sử dụng.

4.3. Ete dầu mỏ.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết b, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Máy sắc ký lng, có detector ch số khúc xạ R401 hoặc loại tương đương và máy ghi 10 mV.

5.2. Cột nhồi, loại chuyên dùng cho phân tích đường.

5.3. Bộ bơm, dùng cho sắc kí lỏng có vòng bơm 50 ml hoặc loại tương đương.

5.4. B siêu âm.

5.5. Đũa thủy tinh.

5.6. Nồi cách thủy, thể kiểm soát được nhiệt độ đến 90 °C.

5.7. Bộ lọc xyranh Swinney, c lỗ 0,45 mm.

5.8. Bộ lọc si thủy tinh, cỡ lỗ 0,7 mm.

5.9. ng ly tâm, dung tích bằng hoặc lớn hơn 100 ml.

5.10. Máy ly tâm, có thể ly tâm với tc độ 1800 r/min và 2 000 r/min.

6. Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bi hư hng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.

7. Cách tiến hành

7.1. Chuẩn bị mẫu thử

Cân 10,0 g sôcôla sữa đã được nghiền mn cho vào ống ly tâm (5.9) và thêm 50 ml ete dầu m (4.3). Lắc để trộn đều sau đó ly tâm khoảng 15 min tc độ 1800 r/min. Gạn và loại b dch nổi phía trên. Lặp lại quá trình chiết.

Dùng đũa thủy tinh (5.5) khuấy đảo phần còn lại, thêm 100 g nước rồi cân, sau đó đặt vào nồi cách thủy (5.6) ở nhiệt độ khoảng từ 85 °C đến 90 °C trong 25 min. Lấy ống ra để nguội đến nhiệt độ phòng rồi thêm nước đến khối lượng ban đầu. Ly tâm khoảng 10 min ở tốc độ 2000 r/min, lấy phần dịch nổi trong phía trên và lọc qua bộ lọc xyranh 0,45 mm (5.7).

7.2. Xác định

Cho đầy phần mẫu thử (7.1) vào vòng bơm 50 ml của bộ bơm (5.3) và bơm lên cột với dung môi pha động ở tốc độ 1,5 ml/min đến 2,0 ml/min.

8. Tính kết quả

Tính nồng độ của từng loại đường trong dung dịch mẫu thử bằng cách so sánh chiều cao pic hoặc diện tích pic từ của mỗi loại đường tương ứng với chiều cao pic hoặc diện tích pic của từng chất chuẩn đường. Sử dụng cùng một phương pháp đo (diện tích hoặc chiều cao).

Hàm lượng từng loại đường trong mẫu thử, X, biểu thị bằng microgam trên gam (mg/g), được tính theo công thức sau:

Trong đó:

C0 là nồng độ của các dung dịch chuẩn đường, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);

S0 là chiều cao pic hoặc diện tích pic của chất chuẩn đường;

S là chiều cao pic hoặc diện tích pic của loại đường tương ứng trong dung dịch mẫu thử;

V là thể tích dung dịch mẫu thử thu được sau khi lọc (xem 7.1), tính bằng mililit (ml);

m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8906:2011 (EN 12630:1999), Nước rau qu, xác định hàm lượng glucoza, fructoza, sorbitol và sacaroza - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi