Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11033:2015 Sản phẩm cacao-Xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô-Phương pháp Kjeldahl

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11033:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11033:2015 Sản phẩm cacao-Xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô-Phương pháp Kjeldahl
Số hiệu:TCVN 11033:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:31/12/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11033:2015

SẢN PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ - PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL

Cacao Products - Determination of the total nitrogen content and calculation of the crude content - Kjeldahl method

Lời nói đầu

TCVN 11033:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 970.22 Nitrogen (total) in cacao products;

TCVN 11033:2015 do tiểu ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ - PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL

Cacao Products - Determination of the total nitrogen content and calculation of the crude content - Kjeldahl method

CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy him. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tt cả các vn đ an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chun này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác đnh khả năng áp dụng các giới hạn quy đnh trước khi sử dụng tu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp Kjeldahl để xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô trong các sản phẩm cacao.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Hàm lượng nitơ (nitrogen content)

Phần khối lượng của nitơ được xác định bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

3.2. Hàm lượng protein thô (crude protein content)

Hàm lượng nitơ (3.1) nhân với hệ số 6,25.

4. Nguyên tắc

Phân hủy các hp cht nitơ có trong mẫu thử bằng axit sulfuric đặc nóng, có mặt cht xúc tác, để thu được amoni sulfat. Sản phẩm phân hủy được kiềm hóa bng dung dịch natri hydroxit và giải phóng amoniac bng cách chưng ct vào lượng dư dung dịch axit boric. Chun độ amoniac bằng dung dịch chuẩn axit. Hàm lượng nitơ được tính t lượng amoniac tạo thành.

5. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất đạt yêu cu loại 1 theo quy định của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.

5.1. Axit sulfuric (H2SO4), 95 % đến 98 % (khối lượng), không chứa nitơ.

5.2. Hỗn hp cht xúc tác, gồm kali sulfat dạng bột, titan dioxit và đồng sulfat ngậm năm phân tử nước theo tỉ lệ tương ứng 1000 : 30 : 30 (phn khối lượng).

Có thể sử dụng viên xúc tác bán sẵn có thành phần tương tự.

5.3. Dung dch axit boric, 20 g/l.

5.4. Dung dịch axit sulfuric (H2SO4) chuẩn, c(H2SO4) = 0,25 M hoặc 0,05 M khi lượng nitơ nhỏ, hoặc dung dch axit clohydric chuẩn, c(HCl) = 0,5 M hoặc 0,1 M khi lượng nitơ nhỏ.

Chuẩn b dung dịch axit sulfuric chuẩn như Bảng 1.

Bảng 1 - Các thể tích axit sulfuric đậm đặc đưc yêu cầu đ chuẩn b các dung dch có nng độ mol gần đúng

Nng độ mol gần đúng

S mililit axit sulfuric được pha loãng đến 10 lít

0,05

27,7

0,25

138,1

CHÚ THÍCH Cần xác định lại nồng độ chính xác của axit sulfuric bằng dung dịch natri hydroxit chuẩn.

Chuẩn bị dung dch axit clohydric chuẩn như Bảng 2.

Bảng 2 - Các thể tích axit clohydric đậm đặc được yêu cầu để chuẩn b các dung dịch có nồng độ mol gần đúng

Nồng độ mol gần đúng

Số mililit axit clohydric được pha loãng đến 10 lit

0,10

86,0

0,50

430,1

CHÚ THÍCH Cần xác định lại nồng độ chính xác của axit clohydric bằng dung dịch natri hydroxit chuẩn.

5.5. Cht ch thị, hỗn hợp bromocresol xanh và metyl đỏ

Trộn dung dịch bromocresol xanh (3,3’-5,5’-tetrabromocresol sulfonic phthalein) nồng độ 1 g/l trong etanol 95 % (thể tích) với dung dịch metyl đỏ (axit p-dimethylaminoazobenzeneo- cacboxylic) nồng độ 1 g/l trong etanol 95 % (thể tích), với t lệ thể tích 10:4.

Chất chỉ thị này có màu hồng trong môi trường axit, màu xám tại điểm kết thúc chun độ và màu xanh lam trong môi trường kiềm.

5.6. Natri hydroxit (NaOH), dạng rắn hoặc dung dịch, không chứa nitrat.

Đối với dung dịch thì hòa tan khoảng 450 g natri hydroxit dạng rắn trong nước, để nguội rồi thêm nước đến 1 lít.

5.7. Cht chng tạo bọt, parafin hoặc silicon.

5.8. Sacarose, tinh khiết.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

6.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

6.2. Bộ phân hủy mẫu.

6.3. Bình Kjeldahl, dung tích 500 ml.

6.4. Bộ chưng cất

6.5. Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ ở 50 °C.

6.6. Ống thủy tinh hoặc ống kim loại đường kính 4 mm đến 10 mm, được trang bị pittông để đẩy phần mẫu thử ra khỏi ống.

7. Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vn đề này.

8. Cách tiến hành

8.1. Chuẩn b mu thử

8.1.1. Đối với các sản phẩm cacao bột

Trộn kỹ mẫu và bảo quản trong lọ có nắp đậy kín khí.

8.1.2. Đối với các sản phẩm sôcôla

Làm lạnh khoảng 200 g sôcôla ngọt hoặc sôcôla đắng cho đến khi cứng. Sau đó nạo hoặc cạo để có được các hạt mịn. Trộn đều kỹ rồi bo quản trong lọ có nắp đậy nơi lạnh.

Cách khác, làm tan chảy khoảng 200 g sôcôla đắng, sôcôla ngọt hoặc sôcôla sữa bằng cách cho vào vật chứa thích hợp được ngâm một phần trong nồi cách thủy (6.5) khoảng 50 °C. Khuấy liên tục cho đến khi phần mẫu thử tan chảy và đạt đến nhiệt độ từ 45 °C đến 50 °C. Lấy vật chứa ra khỏi nồi cách thủy, khuấy kỹ và trong khi mẫu vẫn đang còn nhão, dùng ống thủy tinh hoặc ống kim loại (6.6) lấy ra phần mẫu thử để phân tích.

8.2. Phân hủy mẫu

CẢNH BÁO - Các thao tác sau phải thực hiện trong tủ thông gió tốt, chịu được axit sulfuric.

Dùng cân (6.1) cân từ 0,7 g đến 2,2 g phần mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến 1 mg, chuyển định lượng vào bình Kjeldahl khô (6.3). Thêm khoảng 15 g hỗn hợp xúc tác dạng bột hoặc dạng viên (5.2), trộn đều.

Thêm 25 ml axit sulfuric 98 % (5.1), xoay nhẹ bình để trộn và làm m lượng chứa trong bình. Nếu sử dụng phần mẫu thử lớn hơn 2,2 g thì tăng lượng axit sulfuric (5.1) thêm 10 ml đối với từng 1 g phần mẫu thử tăng thêm. Đặt nghiêng bình và đun nhẹ cho đến khi ngừng tạo bọt, b sung một lượng nh parafin hoặc silicon (5.7) để giảm tạo bọt, nếu cần. Đun sôi từ 1 h đến 2 h cho đến khi dung dịch trong. Để nguội dịch phân hủy.

8.3. Chưng cất

Cẩn thận pha loãng dịch phân hủy với 200 ml nước đã được làm mát nhiệt độ nh hơn 25 °C, thêm một lượng nhỏ parafin hoặc silicon (5.7) để giảm tạo bọt, nghiêng bình và thêm một ít natri hydroxit (5.6), không khuấy, để tạo thành hai lớp rõ rệt [Cứ mỗi 10 ml axit sulfuric đặc hoặc một lượng tương đương trong axit sulfuric loãng được sử dụng thì thêm 15 g natri hydroxit (5.6) hoặc dung dịch natri hydroxit đủ để tạo kiềm mạnh]. Lắp bình với ống bảo vệ và nối với bộ sinh hàn, chú ý không làm xáo trộn các lớp chất lng. Đầu ra của bộ sinh hàn phải nhúng ngập trong dung dịch axit boric (5.3).

Xoay mạnh bình để trộn nhanh lượng chứa trong bình và gia nhiệt đủ. Bật sẵn thiết b gia nhiệt trước khi nối bình, để giảm thiểu nguy hiểm do cht lng chảy ngược tr lại qua sinh hàn. Ngay sau khi trộn, cần tháo bình chứa axit boric để làm khô đầu ra của bình sinh hàn và để cân bằng áp suất trong bình chưng ct.

Chưng cất amoniac vào lượng dư axit boric nồng độ 20 g/l, có chứa 0,5 ml chất ch thị (5.5). Ly tối thiểu 150 ml dịch chưng ct và chuẩn độ amoniac bằng dung dịch axit chuẩn độ (5.4). Điểm kết thúc chuẩn độ đạt được khi dung dịch chuyển sang màu xám.

8.4. Mu trng

Thực hiện mẫu trắng thuốc thử, dùng 1,000 g sacarose (5.8) thay cho phần mẫu thử.

9. Tính kết quả

9.1. Tính hàm lượng nitơ tổng số

a) Khi sử dụng axit clohydric chuẩn thì hàm lượng nitơ tổng số, XN, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng Công thức (1):

                         (1)

Trong đó

V1 là thể tích dung dịch axit clohydric chuẩn dùng cho mẫu thử (8.3), tính bằng mililit (ml);

V0 là thể tích dung dịch axit clohydric chuẩn dùng cho mẫu trắng (8.4), tính bằng mililit (ml);

cM là nồng độ mol của dung dịch axit clohydric, tính bằng mol trên lit (mol/l);

14,007 là khối lượng mol của nitơ, tính bằng gam trên mol (g/mol);

m là khối lượng phần mẫu thử (xem 8.2), tính bằng gam (g);

1 000 là hệ số chuyển từ milimol sang mol.

b) Khi sử dụng axit sulfuric chuẩn thì hàm lượng nitơ tổng số, XN, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính bng Công thức (2):

                                 (2)

Trong đó

V1 là thể tích dung dịch axit sulfuric chuẩn dùng cho mẫu thử (8.3), tính bằng mililit (ml);

V0 là thể tích dung dịch axit sulfuric chuẩn dùng cho mẫu trắng (8.4), tính bằng mililit (ml);

cM là nồng độ mol của dung dịch axit sulfuric, tính bằng mol trên lit (mol/l);

m là khối lượng phần mẫu thử (xem 8.2), tính bằng gam (g);

1 000 là hệ số chuyển từ milimol sang mol.

9.2. Tính hàm lượng protein thô

Hàm lượng protein thô của mẫu thử, Xp, biểu thị bằng phn trăm khối lượng, được tính bng Công thức (3):

Xp = XN x 6,25                           (3)

Trong đó

XN là hàm lượng nitơ của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng (%) theo 9.1;

6,25 là hệ số chuyển đổi nitơ thành protein thô.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu th;

b) phương pháp ly mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy đnh trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] AOAC 970.20, Cacao Products. Preparation of laboratory sample. Procedure

[2] TCVN 10034:2013 (ISO 1871:2009), Thực phm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chung về xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl

[3] TCVN 10791:2015, Malt - Xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl

[4] TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl

[5] TCVN 8099-1:2009 (ISO 8968-1:2001), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl

[6] TCVN 10732:2015, Sản phm cacao - Xác định hàm lượng tro

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi