Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 5105:2009 Xác định hàm lượng tro trong thủy sản và sản phẩm

Số hiệu: TCVN 5105:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5105:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5105:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5105:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5105:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5105:2009

THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO

Fish and fishery products – Determination of ash content

Lời nói đầu

TCVN 5105 : 2009 thay thế TCVN 5105 : 1990;

TCVN 5105 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO

Fish and fishery products – Determination of ash content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro tổng số và tro không tan trong nước trong nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5726 : 1990, Thủy sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

3. Nguyên tắc

Mẫu được nung ở nhiệt độ trong khoảng từ 500 oC đến 550 oC để đốt cháy hết các hợp chất hữu cơ rồi cân phần tro còn lại.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng là nước cất đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương.

4.1. Hydro peroxit (H2O2) hoặc axit nitric (HNO3) đậm đặc.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

5.1. Chén nung, có nắp đậy, dung tích 30 ml.

5.2. Bếp điện.

5.3. Lưới amiăng.

5.4. Lò nung,  có thể điều chỉnh nhiệt độ, chính xác đến ± 10 oC.

5.5. Tủ sấy, có thể điều chỉnh nhiệt độ, chính xác đến ± 2 oC.

5.6. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.

5.7. Bình hút ẩm.

5.8. Cốc thủy tinh, dung tích 250 ml.

5.9. Phễu thủy tinh.

5.10. Đũa thủy tinh.

5.11. Giấy lọc không tro.

6. Lấy mẫu

Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 5276 : 1990.

7. Cách tiến hành

7.1. Xác định tro tổng số

Cân 10 g đến 15 g mẫu thử, chính xác đến 0,001 g, cho vào chén nung (5.1) đã biết trước khối lượng. Mẫu thử được đốt từ từ trên bếp điện (5.2) có lót lưới amiăng (5.3) cho đến khi cháy hoàn toàn thành than đen (khi đốt không được để mẫu thử cháy thành ngọn lửa). Cho chén chứa mẫu thử vào lò nung (5.4), nâng nhiệt độ từ từ đến khoảng từ 500 oC đến 5500C và giữ ở nhiệt độ đó trong khoảng 6 h đến 7 h đến khi mẫu thử thành tro trắng. Nếu sau thời gian trên, tro vẫn còn đen thì lấy chén nung ra, để nguội rồi cho thêm vài giọt hydro peroxit hoặc axit nitric đậm đặc (4.1) rồi tiếp tục nung mẫu đến khi thành tro trắng.

Tắt điện lò nung, chờ cho nhiệt độ hạ bớt thì lấy chén tro ra, cho vào bình hút ẩm (5.7), để nguội 30 min rồi cân, chính xác đến 0,001 g. Tiếp tục nung ở nhiệt độ như trên trong 30 min, để nguội và cân. Tiến hành nung và cân cho đến khi thu được khối lượng không đổi.

7.2. Xác định tro không tan trong nước

Hòa tan tro tổng số (xem 7.1) vào nước trong cốc thủy tinh dung tích 250 ml (5.8). Dùng đũa thủy tinh (5.10) để khuấy đều mẫu, đun sôi và lọc qua phễu thủy tinh (5.9) bằng giấy lọc không tro (5.11). Rửa lại phần trên giấy lọc bằng nước. Cho giấy lọc và cặn vào chén nung (5.1) đã biết trước khối lượng, nung ở nhiệt độ 500 oC đến 550 oC đến khi mẫu trở thành tro trắng. Lấy mẫu ra, để nguội trong bình hút ẩm (5.7) trong 30 min rồi cân, chính xác đến 0,001 g. Tiến hành nung và cân cho đến khi thu được khối lượng không đổi.

8. Tính kết quả

8.1. Tro tổng số

Hàm lượng tro tổng số, X1, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức:

X1 =

trong đó:

G là khối lượng của chén nung, tính bằng gam (g);

G1 là khối lượng của chén nung và tro tổng số, tính bằng gam (g);

m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

8.2. Tro không tan trong nước

Hàm lượng tro không tan trong nước,X2, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức:

X2 =

trong đó:

G2 là khối lượng của chén nung và tro không tan trong nước, tính bằng gam (g);

G m xem 8.1.

Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:

- mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

- tất cả các điều kiện thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] AOAC 938.08, Ash of Seafood.

[2] AOAC 900.02, Ash of Sugars and Syrups.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5105:2009

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5105:1990 Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng tro

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×