- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 11064:2016 Thực phẩm chức năng - Xác định hàm lượng Ephedrine Aglycol
| Số hiệu: | TCVN 11064:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
25/10/2016 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11064:2016
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11064:2016
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11064:2016
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG EPHEDRINE AGLYCOL - PHƯƠNG PHÁP BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Dietary supplements - Determination of flavonol aglycones content by high performance liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 11064:2016 được xây dựng trên cơ sở AOAC 2006.07 Flavonol aglycones in ginkgo biloba dietary supplement crude materials and finished products. High-performance liquid chromatography,
TCVN 11064:2016 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG EPHEDRINE AGLYCOL - PHƯƠNG PHÁP BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Dietary supplements - Determination of flavonol aglycones content by high performance liquid chromatographic method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector UV để xác định hàm lượng các flavonol aglycon (bao gồm quercetin, kaempferol và isorhamnetin) trong các dạng nguyên liệu thô, dịch chiết từ cây bạch quả (Ginkgo biloba L.) và các sản phẩm thực phẩm chức năng.
2 Nguyên tắc
Sau khi thủy phân các flavonol glycosid bằng axit clohydric ở 90 °C, các flavonol aglycon được tách trên HPLC và xác định bằng detector UV tại bước sóng 370 nm, sử dụng chất chuẩn ngoại tương ứng. Sử dụng các hệ số chuyển đổi để tính hàm lượng tổng flavonol glycosid (bao gồm quercetin, kaempferol và isorhamnetin).
3 Thuốc thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao hoặc có chất lượng tương đương. Nước sử dụng phải là nước đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
CẢNH BÁO: Công việc phân tích phải được tiến hành trong môi trường phòng thử nghiệm phù hợp, được trang bị bảo hộ cá nhân (ví dụ: kính bảo hộ, quần áo bảo hộ lao động, găng tay).
3.1 Metanol.
3.2 Etanol.
3.3 Dimetyl sulfoxid (DMSO).
3.4 Axit phosphoric, 85 %.
3.5 Axit clohydric (HCl), 37%, tinh khiết, chứa lượng vết kim loại.
3.6 Pha động, hỗn hợp metanol: axit phosphoric 0,85 % (tỷ lệ thể tích 1:1).
Chuyển 500 ml metanol vào ống đong chia vạch 500 ml (4.14). Lấy khoảng 250 ml nước vào một ống đong chia vạch 500 ml khác, thêm 5 ml axit phosphoric (3.4) và thêm nước đến vạch. Trộn hai dung môi trong hai ống đong vào bình chứa 1 lít, loại khí trước khi dùng.
3.7 Dung môi chiết, hỗn hợp etanol - nước - axit clohydric (tỷ lệ thể tích 50 : 20 : 8)
Dùng ống đong chia vạch (4.14), lấy 40 ml nước cho vào bình nón 200 ml, thêm 100 ml etanol, sau đó thêm cẩn thận 16 ml axit clohydric (3.5) vào hỗn hợp trên, trộn kỹ.
3.8 Chất chuẩn
3.8.1 Quercetin ngậm hai phân tử nước[1]
3.8.2 Kaempferol1)
3.8.3 lsorhamnetin1)
3.9 Dung dịch chuẩn
3.9.1 Dung dịch chuẩn gốc
Cân chính xác 21 mg ± 0,06 mg quercetin ngậm hai phân tử nước (3.8.1), khoảng 19 mg kaempferol (3.8.2) và 5,0 mg ± 0,02 mg isorhamnetin (3.8.3) cho vào bình định mức 50 ml (4.8). Thêm vào khoảng 10 ml DMSO (3.3), rung siêu âm ở nhiệt độ phòng trong thời gian từ 1 min đến 5 min để hòa tan, thêm metanol (3.1) đến vạch rồi trộn kỹ bằng cách đảo chiều.
Dung dịch thu được có nồng độ quercetin khoảng 0,33 mg/ml, nồng độ kaempferol khoảng 0,34 mg/ml, nồng độ isorhamnetin khoảng 0,09 mg/ml. Các dung dịch chuẩn gốc này có thể ổn định 6 tháng trong lọ kín và để ở tủ đông.
3.9.2 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng pipet (4.7) lấy chính xác các thể tích khác nhau của dung dịch chuẩn gốc (3.9.1) cho vào bình định mức phù hợp theo Bảng 1. Pha loãng bằng metanol đến vạch, trộn kỹ.
Bảng 1 - Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc
| Số thứ tự | Thể tích dung dịch chuẩn gốc, ml | Thể tích định mức, ml | Nồng độ quercetin, μg/ml | Nồng độ kaempferol, μg/ml | Nồng độ isorhamnetin, μg/ml |
| 1 | 0,25 | 10,0 | 8,3 | 8,5 | 2,3 |
| 2 | 0,5 | 10,0 | 16,5 | 17,0 | 4,5 |
| 3 | 1,0 | 10,0 | 33,0 | 34,0 | 9,0 |
| 4 | 1,0 | 5,0 | 66,0 | 68,0 | 18,0 |
| 5 | 2,0 | 5,0 | 132,0 | 136,0 | 36,0 |
Bảo quản ở 4 °C và đưa về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị bơm, bộ bơm mẫu tự động, bộ điều nhiệt cho cột, detector UV và máy tính phân tích dữ liệu.
4.2 Cột phân tích HPLC, Phenomenex Prodigy®[2] ODS 100 Å (kích thước 4,6 mm x 250 mm; 5 μm).
CHÚ THÍCH: Chiều dài và đường kính của cột có thể được thay đổi theo kỹ thuật sử dụng HPLC.
4.3 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
4.4 Màng lọc nylon 0,45 μm.
4.5 Bể rung siêu âm, có hoặc không có bộ điều nhiệt.
4.6 Sàng, cỡ lỗ 60.
4.7 Pipet tự động, loại 0,1; 0,25; 1,0 và 2,5 ml.
4.8 Bình định mức, loại A, dung tích 5, 10, 25 và 50 ml.
4.9 Pipet thủy tinh, với các dung tích khác nhau.
4.10 Ống nghiệm, 30 ml, có nắp đậy kín.
4.11 Màng lọc, màng PVDF, 0,45 μm.
4.12 Xyranh, dung tích 3 ml.
4.13 Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ từ 80 °C đến 100°C.
4.14 Ống đong chia vạch.
4.15 Chày và cối.
4.16 Lọ đựng mẫu cho HPLC, loại 2 ml.
5 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị dung dịch thử
6.1.1 Đối với mẫu chứa nguyên liệu thô (lá bạch quả khô)
Cân 200 mg ± 5,0 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín (4.10) , thêm 12 ml dung môi chiết (3.7) và rung siêu âm ống nghiệm trong 5 min. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) ở nhiệt độ 90 °C ± 2 °C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 25 ml (4.8), rửa ống nghiệm, thêm metanol (3.1) đến vạch rồi trộn đều. Lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
6.1.2 Đối với mẫu dịch chiết bạch quả dạng bột khô
Cân 15 mg ± 1,5 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín (4.10) , thêm 5 ml dung môi chiết (3.7), rung siêu âm ống nghiệm trong 5 min. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2 °C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
6.1.3 Đối với mẫu viên nang cứng
Lấy 5 viên, lấy toàn bộ phần mẫu bên trong nang, cân lại khối lượng vỏ và tính khối lượng trung bình mỗi viên. Nếu cần, nghiền bằng chày và cối để tạo thành dạng bột có thể lọt qua sàng cỡ lỗ 60 (4.6).
Cân từ 15 mg ± 1,5 mg đến 600 mg ± 1,5 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín (4.10), thêm 5 ml dung môi chiết (3.7), rung siêu âm ống nghiệm trong 5 min. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2°C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
CHÚ Ý: Tham khảo Bảng 2 để lấy lượng mẫu cho phù hợp với nền sản phẩm.
6.1.4 Đối với mẫu viên nén
Lấy 5 viên, tính khối lượng trung bình mỗi viên. Nghiền bằng chày và cối (4.15) để tạo thành dạng bột có thể lọt qua sàng cỡ lỗ 60 (4.6). Chuyển mẫu đã nghiền vào bình chứa có nắp vặn và lắc đều.
Cân từ 15 mg ± 1,5 mg đến 600 mg ± 1,5 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín (4.10), thêm 5 ml dung môi chiết (3.7), rung siêu âm ống nghiệm trong 5 min. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2 °C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
CHÚ Ý: Tham khảo Bảng 2 để lấy lượng mẫu cho phù hợp với nền sản phẩm.
6.1.5 Đối với mẫu viên nang mềm
Cân một viên cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín, thêm 10 ml dịch chiết, lắc đều, rung siêu âm ống nghiệm trong 40 min đến 60 min (điều chỉnh thời gian để hòa tan hoàn toàn mẫu, nếu cần). Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2 °C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
6.1.6 Đối với mẫu dịch chiết lỏng
Lấy 1 ml mẫu cho vào ống nghiệm trong 30 ml có nắp đậy kín, thêm 5 ml dịch chiết, lắc đều. Đậy kín ống nghiệm, thủy phân trong tủ sấy (4.13) tại 90 °C ± 2°C trong 60 min ± 3 min. Lấy ống nghiệm ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Gạn toàn bộ dịch chiết vào bình định mức 10 ml (4.8), rửa ống nghiệm và thêm metanol (3.1) đến vạch. Lắc đều, lọc một phần dịch qua màng lọc PVDF 0,45 μm (4.11) vào lọ đựng mẫu (4.16).
CHÚ Ý: Kết quả đánh giá độ vững trong quá trình thẩm định nội bộ phòng thử nghiệm cho thấy hai yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả là khối lượng mẫu và thể tích thủy phân. Để đảm bảo kết quả đúng, cần thực hiện theo hướng dẫn chuẩn bị mẫu ở Bảng 2.
Bảng 2 - Chuẩn bị mẫu thử
| Tên sản phẩm | Số thứ tự mẫu | Khối lượng mẫu, mg | Tương ứng với các điều trong 6.1 |
| Dịch chiết khô Ginkgo | 1 | ~15 | 6.1.2 |
| Bột khô (mẫu chuẩn) | 2 | ~15 | |
| Ginkgold | 3 | ~60 | 6.1.4 |
| Ginkgo Awareness | 4 | ~600 | |
| Ginkogin | 5 | ~350 | |
| Lá khô (mẫu chuẩn) | 6 | ~200 | 6.1.1 |
| Ginkoba-Mental Sharpness | 7 | ~100 | 6.1.4 |
| Dịch chiết khô Ginkgo | 8 | ~15 | 6.1.2 |
| Ginkgo Phytosome | 9 | 1 viên | 6.1.5 |
| Bột khô (mẫu chuẩn) | 10 | ~15 | 6.1.2 |
| Ginkgold | 11 | ~60 | 6.1.4 |
| Lá bạch quả TBC | 12 | ~200 | 6.1.1 |
| Ginkgo Awareness | 13 | ~600 | 6.1.5 |
| Lá khô (mẫu chuẩn) | 14 | ~200 | 6.1.4 |
| Ginkgo Phytosome | 15 | 1 viên | 6.1.5 |
| Ginkoba-Mental Sharpness | 16 | ~100 | 6.1.4 |
| Ginkogin | 17 | ~350 | |
| Lá bạch quả, không ngâm trong cồn | 18 | 1 ml | 6.1.6 |
| Lá bạch quả, ngâm trong hỗn hợp nước : alcohol | 19 | 1 ml | |
| Lá Ginkgo TBC | 20 | ~200 | 6.1.1 |
| Lá Ginkgo, không ngâm trong cồn | 21 | 1 ml | 6.1.6 |
| Lá Ginkgo, hydroalcoholic | 22 | 1 ml | |
| Viên (nghiền) (mẫu chuẩn) | 23 | ~100 | 6.1.4 |
| Viên (nghiền) (mẫu chuẩn) | 24 | ~100 |
6.2 Xác định bằng HPLC
6.2.1 Điều kiện vận hành HPLC
- Pha động: hỗn hợp metanol: axit phosphoric 0,85 % (3.6). Chạy theo chế độ đẳng dòng;
- Detector; UV-Vis ở bước sóng 370 nm;
- Thể tích mẫu bơm: 10 pl;
- Tốc độ dòng: 1,0ml/min;
- Nhiệt độ buồng cột: 35 °C;
- Thời gian chạy: 35 min.
CHÚ THÍCH: Các thông số về tỷ lệ pha động, thể tích mẫu bơm, tốc độ dòng, nhiệt độ buồng cột có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào điều kiện thực tế của thiết bị HPLC được sử dụng.
6.2.2 Dựng đường chuẩn
Sau khi thiết bị đã ổn định, tiến hành bơm lần lượt các dung dịch chuẩn làm việc (3.9.2) lên phân tích trên hệ thống HPLC.
Xác định diện tích hoặc chiều cao pic của các chuẩn trên sắc đồ, dựng đường chuẩn dựa vào diện tích hoặc chiều cao pic của mỗi flavonol aglycon với nồng độ chuẩn làm việc tương ứng.
6.3 Phân tích mẫu thử
Bơm mẫu thử với cùng điều kiện như bơm chuẩn, xác định diện tích hoặc chiều cao pic.
Dựa vào đường chuẩn, xác định hàm lượng các flavonol aglycon có trong mẫu thử.
Nếu diện tích pic hoặc chiều cao pic của mẫu lớn hơn diện tích pic hoặc chiều cao pic của chuẩn cao nhất, thì phải tiến hành pha loãng mẫu và bơm lại.
Thứ tự chạy mẫu thử, có thể chạy theo thứ tự như ví dụ sau:
- Mẫu thử tính thích hợp của hệ thống
- Mẫu trắng thuốc thử
- Điểm bắt đầu đường chuẩn
- Mẫu trắng thuốc thử
- Mẫu thử từ 1 đến 12
- Mẫu trắng thuốc thử
- Điểm giữa đường chuẩn
- Mẫu trắng thuốc thử
- Mẫu thử từ 13 đến 24
- Mẫu trắng thuốc thử
- Điểm cuối đường chuẩn
- Mẫu trắng thuốc thử.
7 Tính kết quả
7.1 Hàm lượng mỗi flavonol aglycon
Tính hàm lượng mỗi flavonol aglycon trong mẫu thử, X1, bằng microgram trên gam (μg/g), theo Công thức (1):
|
| (1) |
trong đó:
C là nồng độ mỗi flavonol aglycon trong dịch chiết, xác định được từ đường chuẩn, tính bằng microgram trên mililit (μg/ml);
V là thể tích dung môi chiết mẫu, tính bằng mililit (ml);
1 000 là hệ số chuyển đổi từ gam sang miligam;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg).
Tính hàm lượng mỗi flavonol aglycon trong mẫu thử dạng viên, X1T, bằng microgram trong mỗi viên, theo Công thức (2):
|
| (2) |
trong đó:
C, V, w xem Công thức (1);
T là khối lượng trung bình mỗi viên, tính bằng miligam (mg).
7.2 Hàm lượng flavonol glycosid
Tính hàm lượng mỗi flavonol glycosid trong mẫu thử, X2, bằng microgram trên gam (μg/g), theo Công thức (3):
| X2 = X1 × F | (3) |
Tính hàm lượng mỗi flavonol glycosid trong mẫu thử dạng viên, X1T, tính bằng microgram trong mỗi viên, theo Công thức (4):
| X2T = X1T × F | (4) |
trong đó:
X1 và X1T xem 7.1;
F là hệ số quy đổi từ flavonol aglycon sang flavonol glycosid (2,504 với quercetin, 2,588 với kaempferol và 2,437 đối với isorhamnetin).
Hàm lượng flavonol glycosid tổng số bằng tổng hàm lượng các flavonol glycosid.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được; nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(tham khảo)
Kết quả thử liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 - Kết quả thử nghiệm liên phòng xác định flavonol glycosid tổng số
| STT | Tên sản phẩm | Công bố trên nhãn | Số phòng thử nghiệma) | Hàm lượng trung bình | sr | sR | RSDr, % | RSDR, | r | R | Chỉ số HorRat |
| 1 | Lá bạch quả | >0,5 % | 9(2) | 7,45 mg/g | 0,307 | 0,435 | 4,12 | 5,83 | 0,859 | 1,217 | 1,40 |
| 2 | Dịch chiết bạch quả khô | 240 mg/g | 10(1) | 211,8 mg/g | 3,9 | 11,0 | 1,85 | 5,19 | 11,0 | 30,8 | 2,05 |
| 3 | Viên Ginkgold | 14,4 mg/viên | 10(1) | 14,5 mg/viên | 1,19 | 1,24 | 8,16 | 8,53 | 3,32 | 3,47 | 2,63 |
| 4 | Viên Ginkoba | 9,6 mg/viên | 9(2) | 7,45 mg/viên | 0,383 | 0,798 | 5,14 | 10,72 | 1,073 | 2,236 | 3,11 |
| 5 | Viên Ginkgo | 16,2 mg/viên | 10(1) | 10,83 mg/viên | 0,6 | 1,074 | 5,54 | 9,92 | 1,68 | 3,007 | 2,39 |
| 6 | Ginkgo Awareness | 4,8 mg/viên | 9(2) | 5,94 mg/viên | 0,196 | 0,491 | 3,31 | 8,26 | 0,550 | 1,374 | 1,97 |
| 7 | Viên Phytosome | 6,40 mg/viên | 10(1) | 6,81 mg/viên | 0,193 | 1,389 | 2,83 | 20,4 | 0,539 | 3,889 | 5,13 |
| 8 | Dịch chiết lá bạch quả | NA | 11(0) | 2,54 mg/g | 0,058 | 0,246 | 2,26 | 9,69 | 0,161 | 0,690 | 1,97 |
| 9 | Dịch chiết lá bạch quả | NA | 10(1) | 3,63 mg/g | 0,111 | 0,222 | 3,06 | 6,12 | 0,311 | 1,621 | 1,31 |
| 10 | Mẫu chuẩn dạng viên đã nghiền | NA | 7(4) | 38,3 mg/g | 0,56 | 1,79 | 1,46 | 4,67 | 1,56 | 5,01 | 1,43 |
| 11 | Mẫu chuẩn dạng lá | NA | 9(2) | 13,2 mg/g | 0,23 | 0,82 | 1,74 | 6,20 | 0,64 | 2,29 | 1,62 |
| 12 | Mẫu chuẩn dạng bột | NA | 9(2) | 210 mg/g | 8,7 | 8,8 | 4,14 | 4,20 | 24,3 | 24,7 | 1,66 |
| CHÚ THÍCH: a) Trong ngoặc đơn là số phòng thử nghiệm ngoại lệ; NA không có số liệu công bố trên nhãn; sr và sR tương ứng là độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập; RSDr và RSDR tương ứng là độ lệch chuẩn tương đối lặp lại và độ lệch chuẩn tương đối tái lập; r và R tương ứng là giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập. | |||||||||||
Bảng A.2 - Kết quả thử nghiệm liên phòng xác định quercetin
| STT | Tên sản phẩm | Công bố trên nhãn | Số phòng thử nghiệma) | Hàm lượng trung bình | sr | sR | RSDr, % | RSDR, % | r | R | Chỉ số HorRat |
| 1 | Lá bạch quả | NA | 11(0) | 2,908 mg/g | 0,119 | 0,292 | 4,11 | 10,04 | 0,334 | 0,818 | 2,08 |
| 2 | Dịch chiết bạch quả khô | NA | 10(1) | 95,46 mg/g | 1,37 | 5,14 | 1,44 | 5,39 | 3,84 | 14,4 | 1,89 |
| 3 | Viên Ginkgold | NA | 10(1) | 6,095 mg/viên | 0,479 | 0,502 | 7,85 | 8,23 | 1,34 | 1,405 | 2,23 |
| 4 | Viên Ginkoba | NA | 11(0) | 2,988 mg/viên | 0,292 | 0,613 | 9,79 | 20,5 | 0,819 | 1,715 | 5,19 |
| 5 | Viên Ginkgo | NA | 11(0) | 5,878 mg/viên | 0,537 | 0,984 | 9,13 | 16,75 | 1,503 | 2,756 | 3,68 |
| 6 | Ginkgo Awareness | NA | 10(1) | 3,049 mg/viên | 0,115 | 0,421 | 3,76 | 13,79 | 0,321 | 1,177 | 2,987 |
| 7 | Viên Phytosome | NA | 10(1) | 2,798 mg/viên | 0,082 | 0,557 | 2,94 | 19,93 | 0,230 | 1,561 | 4,38 |
| 8 | Dịch chiết lá bạch quả | NA | 11(0) | 1,1368 mg/g | 0,0217 | 0,1039 | 1,91 | 9,14 | 0,0608 | 0,2909 | 1,65 |
| 9 | Dịch chiết lá bạch quả | NA | 11(0) | 1,848 mg/g | 0,044 | 0,112 | 2,39 | 6,07 | 0,124 | 0,314 | 1,18 |
| 10 | Mẫu chuẩn dạng viên đã nghiền | NA | 10(1) | 16,53 mg/g | 0,28 | 1,26 | 1,69 | 7,61 | 0,78 | 3,52 | 2,05 |
| 11 | Mẫu chuẩn dạng lá | NA | 9(2) | 5,652 mg/g | 0,083 | 0,410 | 1,47 | 7,25 | 0,233 | 1,147 | 1,66 |
| 12 | Mẫu chuẩn dạng bột | NA | 11(0) | 93,72 mg/g | 3,59 | 0,531 | 3,83 | 5,67 | 10,06 | 14,88 | 1,99 |
| CHÚ THÍCH: a) Trong ngoặc đơn là số phòng thử nghiệm ngoại lệ; NA không có số liệu công bố trên nhãn; sr và sR tương ứng là độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập; RSDr và RSDR tương ứng là độ lệch chuẩn tương đối lặp lại và độ lệch chuẩn tương đối tái lập; r và R tương ứng là giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập. | |||||||||||
Bảng A.3 - Kết quả thử nghiệm liên phòng xác định kaempferol
| STT | Tên sản phẩm | Công bố trên nhãn | Số phòng thử nghiệma) | Hàm lượng trung bình | sr | sR | RSDr, % | RSDR, % | r | R | Chỉ số HorRat |
| 1 | Lá bạch quả | NA | 9(2) | 3,523 mg/g | 0,203 | 0,203 | 5,75 | 5,75 | 0,567 | 0,567 | 1,23 |
| 2 | Dịch chiết bạch quả khô | NA | 11(0) | 94,79 mg/g | 3,33 | 7,32 | 3,51 | 7,72 | 9,33 | 20,50 | 2,71 |
| 3 | Viên Ginkgold | NA | 10(1) | 6,789 mg/viên | 0,590 | 0,629 | 8,70 | 9,26 | 1,653 | 1,761 | 2,55 |
| 4 | Viên Ginkoba | NA | 9(2) | 3,693 mg/viên | 0,06 | 0,276 | 1,62 | 7,49 | 0,168 | 0,774 | 1,96 |
| 5 | Viên Ginkgo | NA | 10(1) | 3,941 mg/viên | 0,217 | 0,347 | 5,50 | 8,82 | 0,607 | 0,973 | 1,82 |
| 6 | Ginkgo Awareness | NA | 10(1) | 2,071 mg/viên | 0,06 | 0,301 | 2,89 | 14,53 | 0,167 | 0,843 | 2,96 |
| 7 | Viên Phytosome | NA | 10(1) | 3,279 mg/viên | 0,092 | 0,674 | 2,81 | 20,56 | 0,258 | 1,887 | 4,63 |
| 8 | Dịch chiết lá bạch quả | NA | 11(0) | 1,10 mg/g | 0,0281 | 0,1139 | 2,56 | 10,36 | 0,0787 | 0,3190 | 1,86 |
| 9 | Dịch chiết lá bạch quả | NA | 11(0) | 1,531 mg/g | 0,057 | 0,090 | 3,70 | 5,85 | 0,159 | 0,251 | 1,10 |
| 10 | Mẫu chuẩn dạng viên đã nghiền | NA | 9(2) | 16,67 mg/g | 0,26 | 1,46 | 1,59 | 8,78 | 0,74 | 4,10 | 2,37 |
| 11 | Mẫu chuẩn dạng lá | NA | 10(1) | 6,579 mg/g | 0,132 | 0,381 | 2,01 | 5,79 | 0,370 | 1,066 | 1,36 |
| 12 | Mẫu chuẩn dạng bột | NA | 11(0) | 93,28 mg/g | 4,13 | 6,97 | 4,43 | 7,47 | 11,56 | 19,52 | 2,62 |
| CHÚ THÍCH: a) Trong ngoặc đơn là số phòng thử nghiệm ngoại lệ; NA không có số liệu công bố trên nhãn; sr và sR tương ứng là độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập; RSDr và RSDR tương ứng là độ lệch chuẩn tương đối lặp lại và độ lệch chuẩn tương đối tái lập; r và R tương ứng là giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập. | |||||||||||
Bảng A.4 - Kết quả thử nghiệm liên phòng xác định isorhamnetin
| STT | Tên sản phẩm | Công bố trên nhãn | Số phòng thử nghiệma) | Hàm lượng trung bình | sr | sr | RSDr, % | RSDR, % | r | R | Chỉ số HorRat |
| 1 | Lá bạch quả | NA | 11(0) | 0,9085 mg/g | 0,0413 | 0,1040 | 4,55 | 11,45 | 0,1158 | 0,2912 | 1,99 |
| 2 | Dịch chiết bạch quả khô | NA | 11(0) | 19,72 mg/g | 0,60 | 1,60 | 3,06 | 8,09 | 1,69 | 4,47 | 2,24 |
| 3 | Viên Ginkgold | NA | 10(1) | 1,661 mg/viên | 0,130 | 0,156 | 7,83 | 9,38 | 0,364 | 0,436 | 2,09 |
| 4 | Viên Ginkoba | NA | 11(0) | 0,6923 mg/viên | 0,0654 | 0,129 | 9,45 | 18,63 | 0,1832 | 0,3611 | 3,78 |
| 5 | Viên Ginkgo | NA | 11(0) | 0,8176 mg/viên | 0,0443 | 0,106 | 5,41 | 12,96 | 0,124 | 0,2967 | 2,12 |
| 6 | Ginkgo Awareness | NA | 10(1) | 0,6605 mg/viên | 0,0269 | 0,0552 | 4,07 | 8,36 | 0,0752 | 0,1545 | 1,43 |
| 7 | Viên Phytosome | NA | 10(1) | 0,7316 mg/viên | 0,0224 | 0,1639 | 3,06 | 22,4 | 0,0627 | 0,4588 | 4,02 |
| 8 | Dịch chiết lá bạch quả | NA | 11(0) | 0,3045 mg/g | 0,0103 | 0,0343 | 3,39 | 11,28 | 0,0289 | 0,0961 | 1,67 |
| 9 | Dịch chiết lá bạch quả | NA | 10(1) | 0,2578 mg/g | 0,0118 | 0,0219 | 4,60 | 8,51 | 0,0332 | 0,0614 | 1,23 |
| 10 | Mẫu chuẩn dạng viên đã nghiền | NA | 7(4) | 3,981 mg/g | 0,187 | 0,187 | 4,69 | 4,69 | 0,523 | 0,523 | 1,02 |
| 11 | Mẫu chuẩn dạng lá | NA | 10(1) | 1,0034 mg/g | 0,0301 | 0,0856 | 3,00 | 8,54 | 0,0843 | 0,2398 | 1,51 |
| 12 | Mẫu chuẩn dạng bột | NA | 9(2) | 21,73 mg/g | 1,08 | 1,13 | 4,97 | 5,22 | 3,03 | 3,18 | 1,47 |
| CHÚ THÍCH: a) Trong ngoặc đơn là số phòng thử nghiệm ngoại lệ; NA không có số liệu công bố trên nhãn; sr và sR tương ứng là độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập; RSDr và RSDR tương ứng là độ lệch chuẩn tương đối lặp lại và độ lệch chuẩn tương đối tái lập; r và R tương ứng là giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập. | |||||||||||
[1] Có thể sử dụng sản phẩm của ChromaDex, Santa Ana, CA, USA. Thông tin này đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
[2] Phenomenex Prodigy® là sản phẩm của Phenomenex, Torrance, CA, USA. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!