Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 784:2006 Tiêu chuẩn sữa dừa và kem dừa

Số hiệu: 10TCN 784:2006 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2006
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 784:2006

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam 10TCN 784:2006

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 10TCN 784:2006 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 784:2006

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ - SẢN PHẨM DỪA CÓ NƯỚC - SỮA DỪA VÀ KEM DỪA

Tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn Codex Stan 240-2003

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng sản phẩm sữa dừa và kem dừa có nước được đóng gói như mô tả ở phần 2, được dùng trực tiếp làm thực phẩm hoặc khi cần có thể đóng gói lại. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm chế biến tiếp hoặc cho thêm đường và/hoặc thêm hương liệu kem hoặc sữa dừa.

2. Mô tả

2.1. Định nghĩa sản phẩm

Sữa dừa và kem dừa là những sản phẩm:

(a) Được chế biến từ:

(i) Một phần hoặc toàn bộ cùi dừa tươi đã được nghiền, ngâm, hoặc tán nhỏ lọc bỏ các chất xơ và bã, có hoặc không có nước dừa, và/hoặc cho thêm nước;

(ii) Hoàn nguyên bột kem dừa bằng nước;

(iii) Hoàn nguyên nước cốt dừa cô đặc bằng nước;

(iv) Kết hợp (i) và (iii) nêu ở trên;

(b) Được xử lý bằng nhiệt trước hoặc sau khi đóng kín trong bao bì để bảo quản sản phẩm không bị hư hỏng.

2.2. Các dạng sản phẩm

2.2.1. Kem dừa

Kem dừa là một loại nhũ tương được chiết xuất từ phần cùi dừa già của quả dừa có thể cho thêm nước, nước dừa theo quy trình và tuân theo những yêu cầu trong mục 3 của tiêu chuẩn này.

2.2.2. Sữa dừa

Sữa dừa là một loại nhũ tương loãng của cùi dừa nghiền nhỏ trong nước với những chất hoà tan và những chất rắn lơ lửng phân bố đều và tuân theo những yêu cầu trong mục 3 của tiêu chuẩn này.

2.2.3. Kem dừa cô đặc

Kem dừa cô đặc là sản phẩm thu được sau khi loại bỏ một phần nước của kem dừa và bổ sung các thành phẩn theo quy định tại mục 3 của tiêu chuẩn này.

2.2.4. Sữa dừa loãng

Sữa dừa loãng là sản phẩm thu được ở phần cuối của sữa dừa ly tâm hoặc pha loãng sữa dừa và bổ sung các thành phẩn theo quy định tại mục 3 của tiêu chuẩn này.

3. Thành phẩn chính và yêu cầu về chất lượng

3.1. Thành phần cơ bản

(a) Cùi dừa (Cocos nucifera L.)

(b) Bột kem dừa

(c) Nước

3.2. Thành phần cho phép

(a) Natri caseinate

(b) Nước dừa

(c) Mantođextrin

3.3. Thành phần cấu tạo

Sản phẩm

Hàm lượng chất rắn (% khối lượng)

Chất rắn không béo (% khối lượng)

Chất béo

(% khối lượng)

Độ ẩm

(%)

pH

Tối thiểu-Tối đa

Tối thiểu

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Sữa dừa loãng

6.6 - 12.6

1.6

5.0

93.4

5.9

Sữa dừa

12.7 - 25.3

2.7

10.0

87.3

5.9

Kem dừa

25.4 - 37.3

5.4

20.0

74.6

5.9

Kem dừa cô đặc

37.4 tối thiểu

8.4

29.0

62.6

5.9

3.4. Yêu cầu về chất lượng

Sữa dừa và kem dừa phải có hương, vị, màu sắc, đặc trưng của sản phẩm.

3.5. Phân loại khuyết tật

Bao gói có khuyết tật là bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu chất lượng như đã nêu trong Phần 3.3 và 3.4

3.6. Chấp nhận lô hàng

Một lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu chất lượng đã nêu tại mục 3.3 và 3.4 khi số lượng các bao gói có khuyết tật, như trong mục 3.5, không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp theo tiêu chuẩn lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn (AQL 6.5).

4. Các chất phụ gia thực phẩm

Tên chất phụ gia

Mức tối đa

Ghi chú

4.1 Tác nhân làm trắng

 

 

223 Sodium metabisulphite

224 Potassium metabisulphite

30 mg/kg

 

4.2 Chất nhũ tương

 

 

432 Polyoxyethylene (20) sorbitan monolaurate

433 Polyoxyethylene (20) sorbitan monoolate

434 Polyoxyethylene (20) sorbitan monopalmitate

435 Polyoxyethylene (20) sorbitan monostearate

436 Polyoxyethylene (20) sorbitan tristearate

1000 mg/kg

 

473 Sucrose esters của axit béo

1500 mg/kg

 

471 Mono và diglycerides

Giới hạn GMP

 

4.3 Các chất bảo quản

 

 

211 Sodium benzoate

1000 mg/kg

đối với SP sữa dừa tiệt trùng

4.4 Chất ổn định/chất tạo đông

 

 

412 Guar gum

415 Xanthan gum

466 Sodium carboxymethyl cellulose

418 Gellan gum

Giới hạn GMP

 

5. Chất nhiễm bẩn

5.1. Kim loại nặng

Hàm lượng kim loại nặng trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép (TCVN 4832:1989).

5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép (TCVN 5624:1991).

6. Vệ sinh

6.1. Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu vệ sinh theo qui định và phù hợp với Quy phạm Thực hành về những Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm (TCVN 5603:1991), Qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axit thấp và axit thấp đã axit hóa (TCVN 5542:1991) và các qui định khác như Qui phạm thực hành vệ sinh và Qui phạm thực hành.

6.2. Hàm lượng vi sinh vật trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép.

7. Ghi nhãn

Ngoài các yêu cầu của tiêu chuẩn ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (TCVN 7087:2002) cần phải áp dụng ghi một số thông tin cụ thể sau:

7.1. Tên sản phẩm

7.1.1. Tên sản phẩm phải là

Phải ghi rõ: Sữa dừa loãng; Sữa dừa; Kem dừa hoặc Kem dừa cô đặc dựa theo định nghĩa sản phẩm và thành phần cấu tạo như quy định tại mục 2 và 3.

7.1.2. Trên nhãn phải ghi rõ sữa dừa và kem dừa được làm bằng cách hoàn nguyên từ bột kem dừa hoặc cùi dừa khô nhỏ mịn.

7.1.3. Phải mô tả quá trình xử lý nhiệt tại một vị trí nổi bật cùng hướng nhìn với tên gọi.

8. Cân và đo

8.1. Mức đầy tối thiểu

8.1.1. Bao bì hàn kín phải được rót đầy sản phẩm, và sản phẩm phải chiếm không ít hơn 90% dung tích nước trong bao bì. Dung tích của bao bì là thể tích thực của khối nước cất tại 20oC mà bao bì kín chứa được khi rót đầy hoàn toàn.

8.1.2. Các loại bao bì phải được rót đầy tới mức có thể được.

8.2. Phân loại theo khuyết tật

Một hộp chứa sản phẩm không đảm bảo yêu cầu dung tích tối thiểu như được mô tả trong mục 8.1. được coi như là một hộp “có khuyết tật”.

8.3. Chấp nhận lô hàng

Một lô sản phẩm được coi như đáp ứng những yêu cầu mức đầy tối thiểu áp dụng đề cập đến trong phần 8.1 khi số có khuyết tật như xác định trong mục 8.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp theo tiêu chuẩn lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn (AQL 6.5).

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn ngành 10TCN 784:2006

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:1991 Qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axít thấp và đã axít hóa

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5624:1991 CAC/Vol xiII ed2 Part IV Danh mục giới hạn tối đa cho phép dư lượng thuốc trừ dịch hại

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×