Tiêu chuẩn ngành 10TCN 784:2006 Tiêu chuẩn sữa dừa và kem dừa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 784:2006

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 784:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Sản phẩm dừa có nước - Sữa dừa và kem dừa
Số hiệu:10TCN 784:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2006Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 784:2006

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 784:2006

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ - SẢN PHẨM DỪA CÓ NƯỚC - SỮA DỪA VÀ KEM DỪA

Tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn Codex Stan 240-2003

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng sản phẩm sữa dừa và kem dừa có nước được đóng gói như mô tả ở phần 2, được dùng trực tiếp làm thực phẩm hoặc khi cần có thể đóng gói lại. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm chế biến tiếp hoặc cho thêm đường và/hoặc thêm hương liệu kem hoặc sữa dừa.

2. Mô tả

2.1. Định nghĩa sản phẩm

Sữa dừa và kem dừa là những sản phẩm:

(a) Được chế biến từ:

(i) Một phần hoặc toàn bộ cùi dừa tươi đã được nghiền, ngâm, hoặc tán nhỏ lọc bỏ các chất xơ và bã, có hoặc không có nước dừa, và/hoặc cho thêm nước;

(ii) Hoàn nguyên bột kem dừa bằng nước;

(iii) Hoàn nguyên nước cốt dừa cô đặc bằng nước;

(iv) Kết hợp (i) và (iii) nêu ở trên;

(b) Được xử lý bằng nhiệt trước hoặc sau khi đóng kín trong bao bì để bảo quản sản phẩm không bị hư hỏng.

2.2. Các dạng sản phẩm

2.2.1. Kem dừa

Kem dừa là một loại nhũ tương được chiết xuất từ phần cùi dừa già của quả dừa có thể cho thêm nước, nước dừa theo quy trình và tuân theo những yêu cầu trong mục 3 của tiêu chuẩn này.

2.2.2. Sữa dừa

Sữa dừa là một loại nhũ tương loãng của cùi dừa nghiền nhỏ trong nước với những chất hoà tan và những chất rắn lơ lửng phân bố đều và tuân theo những yêu cầu trong mục 3 của tiêu chuẩn này.

2.2.3. Kem dừa cô đặc

Kem dừa cô đặc là sản phẩm thu được sau khi loại bỏ một phần nước của kem dừa và bổ sung các thành phẩn theo quy định tại mục 3 của tiêu chuẩn này.

2.2.4. Sữa dừa loãng

Sữa dừa loãng là sản phẩm thu được ở phần cuối của sữa dừa ly tâm hoặc pha loãng sữa dừa và bổ sung các thành phẩn theo quy định tại mục 3 của tiêu chuẩn này.

3. Thành phẩn chính và yêu cầu về chất lượng

3.1. Thành phần cơ bản

(a) Cùi dừa (Cocos nucifera L.)

(b) Bột kem dừa

(c) Nước

3.2. Thành phần cho phép

(a) Natri caseinate

(b) Nước dừa

(c) Mantođextrin

3.3. Thành phần cấu tạo

Sản phẩm

Hàm lượng chất rắn (% khối lượng)

Chất rắn không béo (% khối lượng)

Chất béo

(% khối lượng)

Độ ẩm

(%)

pH

Tối thiểu-Tối đa

Tối thiểu

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Sữa dừa loãng

6.6 - 12.6

1.6

5.0

93.4

5.9

Sữa dừa

12.7 - 25.3

2.7

10.0

87.3

5.9

Kem dừa

25.4 - 37.3

5.4

20.0

74.6

5.9

Kem dừa cô đặc

37.4 tối thiểu

8.4

29.0

62.6

5.9

3.4. Yêu cầu về chất lượng

Sữa dừa và kem dừa phải có hương, vị, màu sắc, đặc trưng của sản phẩm.

3.5. Phân loại khuyết tật

Bao gói có khuyết tật là bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu chất lượng như đã nêu trong Phần 3.3 và 3.4

3.6. Chấp nhận lô hàng

Một lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu chất lượng đã nêu tại mục 3.3 và 3.4 khi số lượng các bao gói có khuyết tật, như trong mục 3.5, không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp theo tiêu chuẩn lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn (AQL 6.5).

4. Các chất phụ gia thực phẩm

Tên chất phụ gia

Mức tối đa

Ghi chú

4.1 Tác nhân làm trắng

 

 

223 Sodium metabisulphite

224 Potassium metabisulphite

30 mg/kg

 

4.2 Chất nhũ tương

 

 

432 Polyoxyethylene (20) sorbitan monolaurate

433 Polyoxyethylene (20) sorbitan monoolate

434 Polyoxyethylene (20) sorbitan monopalmitate

435 Polyoxyethylene (20) sorbitan monostearate

436 Polyoxyethylene (20) sorbitan tristearate

1000 mg/kg

 

473 Sucrose esters của axit béo

1500 mg/kg

 

471 Mono và diglycerides

Giới hạn GMP

 

4.3 Các chất bảo quản

 

 

211 Sodium benzoate

1000 mg/kg

đối với SP sữa dừa tiệt trùng

4.4 Chất ổn định/chất tạo đông

 

 

412 Guar gum

415 Xanthan gum

466 Sodium carboxymethyl cellulose

418 Gellan gum

Giới hạn GMP

 

5. Chất nhiễm bẩn

5.1. Kim loại nặng

Hàm lượng kim loại nặng trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép (TCVN 4832:1989).

5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép (TCVN 5624:1991).

6. Vệ sinh

6.1. Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu vệ sinh theo qui định và phù hợp với Quy phạm Thực hành về những Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm (TCVN 5603:1991), Qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axit thấp và axit thấp đã axit hóa (TCVN 5542:1991) và các qui định khác như Qui phạm thực hành vệ sinh và Qui phạm thực hành.

6.2. Hàm lượng vi sinh vật trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép.

7. Ghi nhãn

Ngoài các yêu cầu của tiêu chuẩn ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (TCVN 7087:2002) cần phải áp dụng ghi một số thông tin cụ thể sau:

7.1. Tên sản phẩm

7.1.1. Tên sản phẩm phải là

Phải ghi rõ: Sữa dừa loãng; Sữa dừa; Kem dừa hoặc Kem dừa cô đặc dựa theo định nghĩa sản phẩm và thành phần cấu tạo như quy định tại mục 2 và 3.

7.1.2. Trên nhãn phải ghi rõ sữa dừa và kem dừa được làm bằng cách hoàn nguyên từ bột kem dừa hoặc cùi dừa khô nhỏ mịn.

7.1.3. Phải mô tả quá trình xử lý nhiệt tại một vị trí nổi bật cùng hướng nhìn với tên gọi.

8. Cân và đo

8.1. Mức đầy tối thiểu

8.1.1. Bao bì hàn kín phải được rót đầy sản phẩm, và sản phẩm phải chiếm không ít hơn 90% dung tích nước trong bao bì. Dung tích của bao bì là thể tích thực của khối nước cất tại 20oC mà bao bì kín chứa được khi rót đầy hoàn toàn.

8.1.2. Các loại bao bì phải được rót đầy tới mức có thể được.

8.2. Phân loại theo khuyết tật

Một hộp chứa sản phẩm không đảm bảo yêu cầu dung tích tối thiểu như được mô tả trong mục 8.1. được coi như là một hộp “có khuyết tật”.

8.3. Chấp nhận lô hàng

Một lô sản phẩm được coi như đáp ứng những yêu cầu mức đầy tối thiểu áp dụng đề cập đến trong phần 8.1 khi số có khuyết tật như xác định trong mục 8.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp theo tiêu chuẩn lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn (AQL 6.5).

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi