Quyết định 2472/QĐ-BTC 2021 Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2472/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2472/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính ban hành Quy chế sử dụng Hệ thống Thống kê tài chính
Ngày 22/12/2021, Bộ Tài chính ra Quyết định 2472/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
Theo đó, quy chế này áp dụng với các đơn vị thực hiện gửi, nhận báo cáo thống kê tài chính; tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện báo cáo thống kê ngành Tài chính theo quy định tại Thông tư 02/2019/TT-BTC như: Vụ Ngân sách nhà nước; Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp; Vụ tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Vụ đầu tư;...cùng các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các báo cáo theo Quyết định 293/QĐ-TTg ngày 24/2/2020 gồm: Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại; Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan...Các đơn vị nêu trên cần gửi báo cáo dưới hình thức báo cáo điện tử bằng truyền dữ liệu tự động trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính theo quy định pháp luật.
Ngoài ra, Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm thực hiện sao lưu dữ liệu thay đổi hàng ngày tuân thủ theo quy định về sao lưu, phục hồi dữ liệu của phần mềm nội bộ, hệ thống thông tin thuộc cơ quan Bộ Tài chính. Thời gian lưu trữ các bản sao dữ liệu là 30 ngày gần nhất trở về trước, tính từ ngày bản sao cuối cùng thực hiện.
Quyết định 2472/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2472/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 2472/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
Số: 2472/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng
Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 24/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 65/2018/TT-BTC ngày 31/7/2018 của Bộ Tài chính quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ Tài chính quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
Điều 2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các đơn vị quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin Thống kê tài chính chịu hách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ (để b/c); - Như Điều 3; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; -Lưu: VT, THTK. (76 bản) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Đức Chi |
BỘ TÀI CHÍNH __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
QUY CHẾ
Quản lý, vận hành, khai thác sử dụng
Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
(Kèm theo Quyết định số 2472/QĐ-BTC ngày 22/12/2021
của Bộ Tài chính)
________________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thực hiện gửi, nhận báo cáo thống kê tài chính; tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện báo cáo thống kê ngành Tài chính theo quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ Tài chính quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính (Thông tư số 02/2019/TT-BTC).
2. Các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các báo cáo theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 24/2/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 293/QĐ-TTg).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính: Là hệ thống thông tin sử dụng để gửi, nhận báo cáo, khai thác thông tin, số liệu thống kê theo Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính; gửi, nhận báo cáo theo bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; các chỉ tiêu thông tin, dữ liệu về kinh tế - xã hội khác được thu thập, tổng hợp, cập nhật phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính, công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách của ngành Tài chính. Hệ thống thông tin Thống kê tài chính được xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác sử dụng đảm bảo việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu được thông suốt, kịp thời và đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quy định của Bộ Tài chính.
2. Báo cáo điện tử: Là các báo cáo được các đơn vị gửi, nhận dưới dạng các biểu mẫu điện tử (file) hoặc dữ liệu điện tử trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính theo các chỉ tiêu, biểu mẫu quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BTC; Báo cáo phân công cho các đơn vị thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo quy định tại Quyết định số 293/QĐ-TTg.
3. Gửi, nhận báo cáo: Là việc thực hiện gửi, nhận báo cáo điện tử trực tiếp trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính hoặc gửi, nhận dữ liệu điện tử tự động từ các hệ thống ứng dụng quản lý báo cáo điện tử tới Hệ thống thông tin Thống kê tài chính theo quy định tại Khoản 6, Điều 3 của Thông tư số 02/2019/TT-BTC.
4. Duyệt dữ liệu ở cấp đơn vị: Là việc lãnh đạo đơn vị gửi báo cáo thực hiện kiểm tra tính đúng đắn và xác nhận dữ liệu điện tử trước khi gửi dữ liệu cho Cục Tin học và Thống kê tài chính tiếp nhận báo cáo trên Hệ thống thống thông tin thống kê Tài chính.
5. Kiểm duyệt dữ liệu: Là việc đơn vị tiếp nhận báo cáo điện tử do các đơn vị gửi về thực hiện việc kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu để chuyển dữ liệu vào lưu trong kho dữ liệu của hệ thống phục vụ công tác khai thác sử dụng báo cáo, tổng hợp cung cấp thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
6. Hệ thống Active Directory (AD): Là hệ thống quản trị người sử dụng tập trung của Bộ Tài chính và các cơ quan, đơn vị được phép truy cập sử dụng dịch vụ công nghệ thông tin trong ngành Tài chính. Hệ thống thực hiện cấp và quản lý tài khoản định danh theo từng người sử dụng của Bộ Tài chính.
7. Tài khoản quản trị: Là tài khoản đăng nhập Hệ thống thông tin Thống kê tài chính để thực hiện quản trị hệ thống, quản trị ứng dụng, quản trị nghiệp vụ, quản lý thông tin phân quyền tài khoản người sử dụng. Tài khoản quản trị được cấp trực tiếp cho cán bộ của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, quản trị, vận hành Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
8. Tài khoản người sử dụng: Là tài khoản đăng nhập Hệ thống thông tin Thống kê tài chính để thực hiện công việc theo quyền hạn và trách nhiệm được phân công để gửi, nhận báo cáo, khai thác thông tin, dữ liệu trên Hệ thống.
Điều 4. Điều kiện vận hành Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
1. Người sử dụng truy cập vào Hệ thống thông tin Thống kê tài chính bằng máy tính qua giao diện web có địa chỉ truy cập là: https://tktc.mof.gov.vn.
2. Điều kiện kết nối mạng của máy tính người sử dụng để truy cập hệ thống
a) Tại cơ quan Bộ Tài chính: Máy tính kết nối mạng nội bộ của cơ quan Bộ Tài chính (LAN);
b) Tại các Tổng cục thuộc Bộ Tài chính, các Sở Tài chính: Máy tính phải được kết nối với hạ tầng truyền thông của ngành Tài chính (WAN);
c) Người sử dụng cần truy cập Hệ thống Thông tin thống kê từ Internet phải được cấp quyền truy cập hệ thống thông qua cổng VPN của Bộ Tài chính.
3. Máy tính của người sử dụng phải được cài đặt một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox 80.0 trở lên, Chrome/Chromium 91.0 trở lên, IE 11.0 trở lên, trình duyệt Microsoft Edge 91 trở lên. Đồng thời máy tính của người sử dụng phải được cài đặt phần mềm phòng diệt mã độc để đảm bảo an toàn cho hệ thống khi thực hiện chức năng tải tệp báo cáo (upload file) trên hệ thống.
4. Thông tin nhận vào Hệ thống thông tin Thống kê tài chính sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được chuyển đổi sang định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải lên Hệ thống.
5. Cán bộ quản trị, cán bộ sử dụng hệ thống được Bộ Tài chính cấp tài khoản truy cập và được phân quyền chức năng sử dụng, phân quyền dữ liệu được khai thác.
Điều 5. Tài khoản quản trị, tài khoản sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
1. Tài khoản quản trị
Tài khoản quản trị bao gồm:
a) Quản trị hệ thống: sử dụng để quản trị vận hành máy chủ và cơ sở dữ liệu của phần mềm hệ thống;
b) Quản trị ứng dụng: sử dụng để cấu hình, quản trị, vận hành phần mềm, theo dõi các tiến trình xử lý dữ liệu của hệ thống, theo dõi kết quả đối soát, kiểm
- Kết cấu mật khẩu được quy định như sau:
+ Có tối thiểu 8 ký tự;
+ Gồm tối thiểu 3 trong 4 loại ký tự sau: chữ cái viết hoa (A - Z); chữ cái viết thường (a - z); chữ số (0 - 9); các ký tự khác trên bàn phím máy tính (' ~ ! @#$ % A&*()_- + ={}[]\|:; ”’<>,.?/) và dấu cách;
+ Không chứa tên tài khoản;
b2) Quy trình hủy bỏ, thay đổi tài khoản người sử dụng:
- Trường hợp người sử dụng thay đổi vị trí công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu, đơn vị thông báo bằng văn bản (văn bản điện tử hoặc email ngành Tài chính) cho Cục Tin học và Thống kê tài chính để thực hiện hủy bỏ, thay đổi tài khoản người sử dụng theo Phụ lục I đính kèm. Thời gian gửi thông báo cho Cục Tin học và Thống kê tài chính tương ứng với thời gian lưu hành quyết định về việc thay đổi vị trí công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu của người sử dụng;
- Thời gian Cục Tin học và Thống kê tài chính hủy bỏ hoặc thay đổi thông tin người sử dụng được quy định tại Quyết định số 201/QĐ-BTC ngày 12/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế an toàn thông tin mạng Bộ Tài chính;
- Trong trường hợp cần duy trì tài khoản của người sử dụng sau thời điểm người sử dụng chính thức thay đổi vị trí công tác, chuyển đơn vị công tác, thôi việc, nghỉ hưu, đơn vị quản lý người sử dụng phải có văn bản gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính, trong đó nêu rõ lý do, các quyền sử dụng cần duy trì và thời gian duy trì.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Quản lý hệ thống, hạ tầng kỹ thuật
Cục Tin học và Thống kê tài chính chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì quản lý, quản trị, vận hành, nâng cấp, bảo trì Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
2. Đảm bảo Hệ thống thông tin Thống kê tài chính hoạt động ổn định thông suốt, phục vụ yêu cầu gửi, nhận, khai thác sử dụng thông tin, số liệu theo Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính, các chức năng của hệ thống được vận hành đầy đủ theo thiết kế, xây dựng hệ thống.
3. Chủ trì xử lý các vấn đề liên quan đến hạ tầng kỹ thuật đảm bảo hệ thống được quản lý, vận hành đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn, an ninh thông tin theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quy định của Bộ Tài chính.
4. Thực hiện theo dõi các tiến trình xử lý dữ liệu trong hệ thống và xử lý các vấn đề, hoặc lỗi kỹ thuật phát sinh trong quá trình tích hợp, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu.
5. Thực hiện sao lưu dữ liệu thay đổi hàng ngày tuân thủ theo quy định về sao lưu, phục hồi dữ liệu của phần mềm nội bộ, hệ thống thông tin thuộc cơ quan Bộ Tài chính:
- Từ 17h00 ngày hôm trước đến 07h00 ngày hôm sau các ngày làm việc: Thực hiện sao lưu theo phương thức sao lưu dữ liệu gia tăng;
- Từ 17h00 thứ 6 đến 07h00 thứ 2 của tuần kế tiếp: Thực hiện sao lưu theo phương thức sao lưu đầy đủ;
- Thời gian lưu trữ các bản sao dữ liệu: 30 ngày gần nhất trở về trước, tính từ ngày bản sao cuối cùng được thực hiện.
6. Cấp mới, hủy bỏ, tạo lại mật khẩu, phân quyền tài khoản truy cập Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;
7. Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng các tài khoản quản trị hệ thống, quản trị ứng dụng và quản trị người sử dụng đảm bảo tuân thủ theo các quy định hiện hành về an toàn thông tin của Bộ Tài chính; Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu hoặc hệ thống gửi, nhận báo cáo điện tử, phải thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
Điều 7. Nội dung thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
1. Đơn vị báo cáo:
a) Các đơn vị thực hiện báo cáo thống kê tài chính theo quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BTC, bao gồm:
- Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính: Vụ Ngân sách nhà nước; Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp; Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Vụ Đầu tư; Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm; Cục Quản lý công sản; Cục Quản lý giá; Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại; Cục Tài chính Doanh nghiệp; Cục Tin học và Thống kê tài chính; Ủy ban chứng khoán nhà nước; Kho bạc nhà nước; Tổng Cục Hải quan; Tổng cục Thuế; Tổng cục Dự trữ nhà nước;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện báo cáo theo quy định tại Quyết định số 293/QĐ-TTg, bao gồm: Vụ Ngân sách nhà nước; Vụ Đầu tư; Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại; Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan.
2. Đơn vị nhận và tổng hợp báo cáo: Cục Tin học và Thống kê tài chính.
3. Hình thức gửi nhận báo cáo: Báo cáo điện tử được gửi, nhận trực tiếp hoặc gửi, nhận bằng truyền dữ liệu tự động trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính theo quy định tại Khoản 6, Điều 3 của Thông tư số 02/2019/TT-BTC:
a) Nhập trực tiếp trên giao diện nhập liệu báo cáo (form nhập liệu báo cáo);
b) Tải mẫu biểu excel báo cáo chuẩn (Template) kết xuất từ Hệ thống thông tin Thống kê tài chính để nhập liệu (Các biểu mẫu excel báo cáo chuẩn được sử dụng để cập nhật dữ liệu báo cáo vào hệ thống, người sử dụng không được chỉnh sửa, chèn dòng, chèn cột vào mẫu biểu đã tải về);
c) Gửi, nhận dữ liệu báo cáo điện tử tự động qua phương thức kết nối dịch vụ web (webservice) tới Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu được kết nối với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính theo quy định tại Phụ lục II Quy chế này.
4. Loại dữ liệu báo cáo và thời gian gửi, nhận báo cáo quy định tại Phụ lục III Quy chế này.
Điều 8. Quản lý về nghiệp vụ trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
1. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính
a) Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi báo cáo điện tử; Phản hồi kịp thời về tình trạng gửi, nhận báo cáo điện tử trên hệ thống thông qua các thông điệp trên hệ thống và định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện để gửi các đơn vị liên quan;
b) Tổ chức tiếp nhận và cập nhật đầy đủ, kịp thời các biểu mẫu báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;
c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo thống kê từ Hệ thống thông tin Thống kê tài chính thuộc chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia để gửi Tổng cục Thống kê theo quy định tại Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
d) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, quản lý, lưu trữ các báo cáo điện tử, thực hiện công tác kiểm duyệt dữ liệu vào hệ thống và cung cấp và công bố số liệu thống kê phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ;
đ) Tổng hợp và cấp quyền khai thác biểu mẫu, số liệu báo cáo thống kê có liên quan cho các đơn vị, cá nhân khai thác, sử dụng trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
e) Thiết lập về tên, cấu trúc tệp tin dữ liệu của báo cáo điện tử, định dạng chỉ tiêu, công thức báo cáo và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi biểu mẫu báo cáo điện tử theo quy định; Phối hợp với các đơn vị để thực hiện kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu báo cáo thống kê của đơn vị với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;
f) Xử lý vướng mắc liên quan đến việc gửi, nhận báo cáo điện tử hoặc truyền báo cáo tự động từ hệ thống thông tin quản lý báo cáo điện tử của đơn vị tới Hệ thống thông tin Thống kê tài chính, đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê có liên quan cho các đơn vị, cá nhân; ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi, nhật ký khai thác sử dụng biểu mẫu, số liệu thống kê của các đơn vị, cá nhân;
g) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị kịp thời xử lý khi phát hiện chênh lệch dữ liệu, đảm bảo tính toàn vẹn, chính xác của dữ liệu khi các đơn vị thực hiện gửi, nhận báo cáo hoặc truyền nhận dữ liệu điện tử trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
2. Trách nhiệm của các đơn vị báo cáo
a) Chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BTC; báo cáo được phân công chủ trì thực hiện theo Quyết định số 293/QĐ-TTg;
b) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu báo cáo điện tử do đơn vị cung cấp trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính; trường hợp phát hiện số liệu tại biểu mẫu báo cáo có sai sót cần thông báo cho đơn vị nhận báo cáo, đồng thời phải cập nhật kịp thời và gửi lại báo cáo trên hệ thống;
c) Thực hiện rà soát, xây dựng, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin phục vụ thu thập, tổng hợp, lưu trữ, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý của đơn vị đảm bảo tính kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu báo cáo thống kê của đơn vị với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính. Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính theo dõi, kiểm tra, đối soát dữ liệu và xử lý những phát sinh (nếu có) trong quá trình đồng bộ, tích hợp dữ liệu với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;
d) Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính tổ chức các đợt tập huấn về gửi, nhận, khai thác thông tin, dữ liệu báo cáo, hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm đơn vị mình trong việc cung cấp các báo cáo trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
Điều 9. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu từ Hệ thống thông tin Thống kê tài chính Ị
1. Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu từ Hệ thống thông tin Thống kê tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 02/2019/TT-BTC.
2. Các cá nhân được phân quyền khai thác số liệu báo cáo thống kê trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính có trách nhiệm tuân thủ các quy định về quản lý mật khẩu truy cập hệ thống và bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và Bộ Tài chính.
3. Cục Tin học và Thống kê tài chính thực hiện khai thác số liệu đã được phê duyệt trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính để cung cấp cho cơ quan Thống kê quốc gia, các Bộ, ngành khác theo các chế độ quy định hoặc theo các quy chế về trao đổi, chia sẻ dữ liệu giữa Bộ Tài chính và các cơ quan khác; tiếp nhận yêu cầu từ các đơn vị, khai thác, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính khai thác dữ liệu và phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Bộ Tài chính hỗ trợ người sử dụng về nghiệp vụ.
4. Chi tiết phân quyền sử dụng chức năng và phạm vi khai thác dữ liệu của tài khoản người sử dụng được quy định tại Phụ lục IV Quy chế này.
Điều 10. Các hành vi không được thực hiện
1. Truy cập trái phép vào Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
2. Không thực hiện, hoặc cố tình trì hoãn việc thực hiện báo cáo, cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin, dữ liệu vào trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
3. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu giữa Hệ thống thông tin Thống kê tài chính với các phần mềm ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính.
4. Làm sai lệch hoặc thay đổi, xóa, hủy dữ liệu trái phép trong Hệ thống thông tin Thống kê tài chính.
5. Cung cấp thông tin trái phép hoặc lợi dụng việc cung cấp thông tin về Hệ thống thông tin Thống kê tài chính để trục lợi.
6. Sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin Thống kê tài chính vào mục đích cá nhân mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các dữ liệu đã được công khai theo quy định.
7. Làm lộ phương thức kết nối dữ liệu và tài khoản cùng mật khẩu truy cập vào Hệ thống thông tin Thống kê tài chính đã được cấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quy chế này.
2. Nghiên cứu, đề xuất phát triển hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, nâng cấp ứng dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính nhằm đáp ứng sự thay đổi về công nghệ, thay đổi yêu cầu nghiệp vụ và những nhu cầu mới phát sinh.
3. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn, đào tạo các quy trình nghiệp vụ và các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thống kê tài chính .
4. Thông qua ứng dụng, phương tiện thông tin điện tử, thông báo kịp thời cho các cơ quan, đơn vị sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính trước khi tiến hành bảo trì, bảo dưỡng và nâng cấp hệ thống, cập nhật phiên bản mới.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quy chế.
2. Thông báo sự cố, vấn đề cần hỗ trợ trong quá trình sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính về Cục Tin học và Thống kê tài chính qua địa chỉ thư điện tử [email protected] hoặc số điện thoại (84- 24)2220.2828-2888 để xử lý.
3. Khai thác thông tin, báo cáo theo phân quyền trên hệ thống được quy định tại Quy chế này.
4. Quản lý đảm bảo an ninh, an toàn đối với tài khoản truy cập vào Hệ thống thông tin Thống kê tài chính đã được cấp.
5. Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin các Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính đảm bảo các điều kiện vận hành Hệ thống thông tin Thống kê tài chính theo của Quy chế này./.
Phụ lục I
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2472 /QĐ-BTC ngày 22/12/2021 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……ngày tháng năm….
ĐĂNG KÝ CẤP MỚI THAY ĐỔI THÔNG TIN TÀI KHOẢN
NGƯỜI SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính
Căn cứ Quy định tại Quyết định số /QĐ-BTC ngày / /2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ………….đề nghị Cục cấp mới/
thay đổi tài khoản người sử dụng Hệ thống thông tin Thống kê tài chính như sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị (Ghi rõ Phòng/Ban đang công tác) |
Chức vụ |
Địa chỉ email công vụ |
Điện thoại di động |
Tài khoản đã được cấp |
Loại yêu cầu Tài khoản người sử dụng |
|||
Cấp mới (đánh dấu X) |
Thay đổi thông tin (Ghi rõ: Hủy bỏ /Thay đổi thông tin người sử dụng.................... thay đổi thông tin.../ cấp lại mật khẩu..... /khóa tài khoản...) ” |
|||||||||
Khai thác thông tin |
Khai thác dữ liệu, báo cáo |
Cập nhật gửi dữ liệu báo cáo |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
(Ký tên, đóng dấu
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC HỆ THỐNG TRAO ĐỔI DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG VỚI HỆ
THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2472/QĐ-BTC ngày 22/12/2021
của Bộ Tài chính)
________________________
I. Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liên kết nối với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
1. Kho dữ liệu ngân sách nhà nước.
2. Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài chính.
3. Hệ thống Intranet của Bộ Tài chính.
4. Hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan.
5. Hệ thống thông tin của Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
6. Hệ thống Kho dữ liệu thống kê, phân tích nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước
7. Trung tâm chỉ đạo điều hành của Bộ Tài chính.
8. Các hệ thống thông tin, ứng dụng của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định của Quy chế phối hợp trao đổi thông tin, dữ liệu với Bộ Tài chính.
II. Phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin Thống kê tài chính
1. Phương thức kết nối và định dạng dữ liệu trao đổi:
a) Gói tin nhận dữ liệu báo cáo từ hệ thống khác đến Hệ thống thông tin Thống kê tài chính: Sử dụng dịch vụ web dạng SOAP; cấu trúc, định dạng dữ liệu sử dụng XML.
b) Gói tin Hệ thống thông tin Thống kê tài chính cung cấp dữ liệu cho hệ thống khác: Sử dụng dịch vụ web dạng RESTful; cấu trúc, định dạng dữ liệu sử dụng JSON.
2. Giao thức truy cập dịch vụ web: Sử dụng giao thức HTTPS
3. Đối soát dữ liệu: Các đơn vị phối hợp xây dựng cơ chế đối soát dữ liệu trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của số liệu.
Phụ lục III
DANH SÁCH BIỂU MẪU CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN BÁO CÁO TRÊN
HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2472/QĐ-BTC ngày 22/ 12/2021 của Bộ Tài chính)
I. Danh sách báo cáo đơn vị gửi lên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính theo Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 14/01/2019.
STT |
Đơn vị báo cáo |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Thời hạn gửi báo cáo |
|
I. Ngân sách nhà nước |
|||
1 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0101.H.NSNN.QG |
Tình hình thực hiện cân đối ngân sách nhà nước |
|
2 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0102.H.NSNN.QG |
Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước |
|
3 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0103.H.NSNN.QG |
Tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước |
|
4 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0104.N.NSNN.QG |
Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu |
Ngày 30 tháng 6 năm sau năm thực hiện (ước thực hiện lần 2) |
5 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0105.N.NSNN.QG |
Chi ngân sách nhà nước và cơ cấu chi |
Báo cáo năm: ngày 30 tháng 6 năm sau năm thực hiện (ước thực hiện lần 2) |
STT |
Đơn vị báo cáo |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Thời hạn gửi báo cáo |
|||||||||||||||
6 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0106.N.NSNN.QG |
Thu ngân sách nhà nước theo ngành, loại hình kinh tế |
Báo cáo năm: ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
|||||||||||||||
7 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0107.N.NSNN.QG |
Chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế |
Báo cáo năm: ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
|||||||||||||||
8 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0108.H.NSNN.QG |
Thu ngân sách trên địa bàn theo tỉnh, thành phố |
Ước 6 tháng: Ngày 25 tháng 5 năm thực hiện Ước năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số chính thức năm: Ngày 30 tháng 9 năm sau |
|||||||||||||||
9 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0109.H.NSNN.QG |
Chi thường xuyên ngân sách trên địa bàn theo tỉnh, thành phố |
Ước 6 tháng: Ngày 25 tháng 5 năm thực hiện Ước năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|||||||||||||||
10 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0110.N.NSNN.QG |
Thu, chi cân đối ngân sách nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Báo cáo năm: ngày 30 tháng 6 năm thứ hai sau năm thực hiện |
|||||||||||||||
11 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0111.N.NSNN.DT |
Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực |
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành. |
|||||||||||||||
12 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
011 l.N.NSNN.ƯTH |
ƯTH thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực |
Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách hằng năm thời gian nhận báo cáo khi Chính phủ trình Quốc hội. |
|||||||||||||||
13 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0111.N.NSNN.QT |
Quyết toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành. |
|||||||||||||||
14 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0112.N.NSNN.DT |
Dự toán cân đối ngân sách nhà nước |
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành. |
|||||||||||||||
15 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0112.N.NSNN.ƯTH |
ƯTH cân đối ngân sách nhà nước |
Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách hằng năm thời gian nhận báo cáo khi Chính phủ trình Quốc hội |
|||||||||||||||
16 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0112.N.NSNN.QT |
Quyết toán cân đối ngân sách nhà nước |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành. |
|||||||||||||||
17 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0113.N.NSNN.DT |
Dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế |
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
18 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0113.N.NSNN.QT |
Quyết toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
19 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0114.N.NSNN.DT |
Dự toán chi NSNN, Chi NSTW và Chi NSĐP theo cơ cấu chi |
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
20 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0114.N.NSNN.QT |
Quyết toán chi NSNN, Chi NSTW và Chi NSĐP theo cơ cấu chi |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
21 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0115.N.NSNN.DT |
Dự toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực |
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
22 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0115.N.NSNN.QT |
Quyết toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
23 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0116.N.NSNN.DT |
Dự toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ khác của ngân sách trung ương |
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
24 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0116.N.NSNN.QT |
Quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ khác của ngân sách trung ương |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn thời gian nhận báo cáo chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
25 |
Kho bạc nhà nước |
0118.H.KBNN |
Tình hình thực hiện thu và vay của ngân sách nhà nước |
|
|||||||||||||||
26 |
Kho bạc nhà nước |
0119.H.KBNN |
Tình hình thực hiện chi và trả nợ vay ngân sách nhà nước |
|
|||||||||||||||
27 |
Kho bạc nhà nước |
0120.N.KBNN |
Tình hình thực hiện ngân sách trung ương |
ngày 05/01 năm sau; ngày 05/06 năm sau; 05/11 năm sau |
|||||||||||||||
28 |
Sở Tài chính |
0121.H.STC |
Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh/thành phố... |
Ước 6 tháng: Ngày 25 tháng 5 năm thực hiện Ước năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|||||||||||||||
29 |
Sở Tài chính |
0122.H.STC |
Chi thường xuyên ngân sách trên địa bàn tỉnh/thành phố... |
Ước 6 tháng: Ngày 25 tháng 5 năm thực hiện Ước năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ 6 tháng đầu năm: Ngày 25 tháng 11 năm thực hiện Số sơ bộ năm: Ngày 31 tháng 3 năm sau |
|||||||||||||||
|
II. Quản lý ngân quỹ nhà nước |
||||||||||||||||||
30 |
Kho bạc nhà nước |
0201.H.KBNN |
Thu, chi ngân quỹ nhà nước |
|
|||||||||||||||
31 |
Kho bạc nhà nước |
0202.H.KBNN |
Sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi |
|
|||||||||||||||
32 |
Kho bạc nhà nước |
0203.H.KBNN |
Xử lý ngân quỹ nhà nước tạm thời thiếu hụt |
Thời hạn báo cáo:
|
|||||||||||||||
|
III. Nợ công |
||||||||||||||||||
33 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0301.N.QLN.QG |
Vay và trả nợ của Chính phủ |
Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
34 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0302.N.QLN.QG |
Vay và trả nợ nước ngoài của Quốc gia |
Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
35 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0303.N.QLN.QG |
Vay và trả nợ công |
Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
36 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0304.N.QLN |
Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia |
Báo cáo năm: Ngày 30 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
37 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0305.H.QLN |
Thực hiện vay và trả nợ trong nước của Chính phủ |
|
|||||||||||||||
38 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0306.H.QLN |
Thực hiện vay và trả nợ nước ngoài của Chính phủ |
|
|||||||||||||||
39 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0307.H.QLN |
Thực hiện vay và trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh |
|
|||||||||||||||
40 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0308.H.QLN |
Thực hiện vay và trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh |
|
|||||||||||||||
41 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0309.H.QLN |
Tình hình vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp theo hình thức tự vay tự trả |
|
|||||||||||||||
42 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0310.H.QLN |
Thực hiện vay và trả nợ công theo hình thức vay |
|
|||||||||||||||
43 |
Sở Tài chính |
0311.H.STC |
Thực hiện vay và trả nợ của tỉnh, thành phố ... |
|
|||||||||||||||
|
IV. Chứng khoán |
|
|
||||||||||||||||
44 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0501.D.UBCK |
Tình hình giao dịch trên thị trường chứng khoán |
trước 14h ngày hôm sau |
|||||||||||||||
45 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0502.H.UBCK |
Quy mô thị trường chứng khoán |
Báo cáo tháng: chậm nhất ngày 12 của tháng sau tháng báo cáo Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
46 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0503.H.UBCK |
Số lượng công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động |
Báo cáo quý: chậm nhất ngày 30 tháng sau quý báo cáo Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
47 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0504.H.UBCK |
Hoạt động đấu thầu trái phiếu |
Báo cáo tháng: chậm nhất ngày 12 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
48 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0505.H.UBCK |
Hoạt động đấu giá cổ phần |
Báo cáo tháng: ngày 17 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm sau năm báo cáo
|
|||||||||||||||
49 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0506.T.UBCK |
Tình hình mở đóng tài khoản |
Chậm nhất ngày 12 tháng sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
50 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0507.T.UBCK |
Hoạt động lưu ký chứng khoán |
Chậm nhất ngày 25 tháng sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
51 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0508.H.UBCK |
Giao dịch trái phiếu chính phủ |
Báo cáo ngày: chậm nhất 14 giờ ngày hôm sau Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
52 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0509.T.UBCK |
Hoạt động của các công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán |
Chậm nhất ngày 25 tháng sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
53 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0510.H.UBCK |
Hoạt động phát hành |
Báo cáo tháng: chậm nhất ngày 12 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
54 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0511.H.UBCK |
Giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh |
Báo cáo ngày: chậm nhất là 14 giờ ngày hôm sau Báo cáo tháng: chậm nhất ngày 12 tháng sau tháng báo cáo Báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
|
V. Quản lý trái phiếu |
||||||||||||||||||
55 |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
0601.N.TCNH |
Kết quả phát hành trái phiếu |
Ngày 20 tháng 1 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
56 |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
0602.H.TCNH |
Kế hoạch phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
+ Đối với số liệu dự kiến: Ngày 18 tháng đầu quý báo cáo + Đối với số liệu chính thức: 05 ngày sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|||||||||||||||
57 |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
0603.Q.TCNH |
Kết quả phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày 18 tháng đầu quý tiếp theo |
|||||||||||||||
58 |
Kho bạc nhà nước |
0604.H.KBNN |
Kế hoạch phát hành công cụ nợ Chính phủ |
Sau khi Bộ phê duyệt phương án điều hành NSNN quý/năm. |
|||||||||||||||
59 |
Kho bạc nhà nước |
0605.Q.KBNN |
Kết quả đấu thầu trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước |
Ngày 18 tháng đầu quý tiếp theo |
|||||||||||||||
60 |
Kho bạc nhà nước |
0606.H.KBNN |
Kết quả tổng hợp phát hành, thanh toán công cụ nợ Chính phủ |
|
|||||||||||||||
61 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0607.Q.UBCK |
Tình hình sở hữu trái phiếu của nhà đầu tư |
Ngày 18 tháng đầu quý tiếp theo |
|||||||||||||||
62 |
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
0608.Q.UBCK |
Tình hình nắm giữ trái phiếu trên tài khoản lưu ký của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước |
Ngày 18 tháng đầu quý tiếp theo |
|||||||||||||||
63 |
Sở Tài chính |
0609.N.STC |
Kế hoạch phát hành trái phiếu chính quyền địa phương |
Ngày 20 tháng 01 năm báo cáo. |
|||||||||||||||
64 |
Sở Tài chính |
0610.H.STC |
Kết quả phát hành trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|||||||||||||||
65 |
Sở Tài chính |
0611.N.STC |
Tình hình huy động và thanh toán trái phiếu chính quyền địa phương |
Ngày 20 tháng 01 năm sau. |
|||||||||||||||
66 |
Sở Tài chính |
0612.H.STC |
Mua lại trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|||||||||||||||
67 |
Sở Tài chính |
0613.H.STC |
Hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|||||||||||||||
|
VI. Bảo hiểm thương mại |
||||||||||||||||||
68 |
Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm |
0701.N.QLBH |
Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu của ngành bảo hiểm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|||||||||||||||
69 |
Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm |
0702.N.QLBH.QG |
Doanh thu phí bảo hiểm gốc, chi bồi thường gốc và trả tiền bảo hiểm gốc |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|||||||||||||||
70 |
Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm |
0703.N.QLBH.QG |
Thống kê hoạt động môi giới bảo hiểm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|||||||||||||||
71 |
Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm |
0704.N.QLBH.QG |
Số lao động của thị trường bảo hiểm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|||||||||||||||
72 |
Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm |
0705.N.QLBH |
Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|||||||||||||||
73 |
Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm |
0706.N.QLBH |
Cơ cấu đầu tư doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|||||||||||||||
74 |
Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm |
0707.N.QLBH |
Cơ cấu đầu tư doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ |
Ngày 30 tháng 6 năm sau |
|||||||||||||||
|
VII. Xuất nhập khẩu |
||||||||||||||||||
75 |
Tổng Cục Hải quan |
0801.H.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa |
5 ngày làm việc sau kỳ báo cáo |
|||||||||||||||
76 |
Tổng Cục Hải quan |
0802.H.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa |
5 ngày làm việc sau kỳ báo cáo |
|||||||||||||||
77 |
Tổng Cục Hải quan |
0803.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
78 |
Tổng Cục Hải quan |
0804.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
79 |
Tổng Cục Hải quan |
0805.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
80 |
Tổng Cục Hải quan |
0806.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
81 |
Tổng Cục Hải quan |
0807.T.TCHQ.QG |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu chia theo tỉnh thành phố |
10 ngày làm việc sau thảng báo cáo |
|||||||||||||||
82 |
Tổng Cục Hải quan |
0808.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu sang một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
83 |
Tổng Cục Hải quan |
0809.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
84 |
Tổng Cục Hải quan |
0810.H.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 30/9 năm sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
85 |
Tổng Cục Hải quan |
0811.H.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 30/9 năm sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
86 |
Tổng Cục Hải quan |
0812.H.TCHQ.QG |
Hàng hóa tái xuất khẩu |
Báo cáo quý: 15 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
87 |
Tổng Cục Hải quan |
0813.H.TCHQ |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại theo châu lục, nhóm nước và một số nước/vùng lãnh thổ chủ yếu |
Báo cáo quý: 30 ngày làm việc sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 30 ngày làm việc sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
88 |
Tổng Cục Hải quan |
0814.Q.TCHQ |
Xuất khẩu sang các châu lục, nhóm nước theo nhóm, mặt hàng chủ yếu |
Báo cáo quý: 30 ngày làm việc sau kỳ báo cáo quý |
|||||||||||||||
89 |
Tổng Cục Hải quan |
0815.Q.TCHQ |
Nhập khẩu từ các châu lục, nhóm nước theo nhóm, mặt hàng chủ yếu |
Báo cáo quý: 30 ngày làm việc sau kỳ báo cáo quý |
|||||||||||||||
90 |
Tổng Cục Hải quan |
0816.H.TCHQ |
Xuất khẩu sang một số nước/vùng lãnh thổ theo mã AHTN |
Báo cáo quý: 60 ngày làm việc sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: Ngày 30/9 hàng năm sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
91 |
Tổng Cục Hải quan |
0817.H.TCHQ |
Nhập khẩu từ một số nước/vùng lãnh thổ theo mã AHTN |
Báo cáo quý: 60 ngày làm việc sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: Ngày 30/9 hàng năm sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
92 |
Tổng Cục Hải quan |
0818.N.TCHQ |
Số lượng nước/vùng lãnh thổ chia theo từng mức trị giá |
Báo cáo năm: 60 ngày làm việc sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
93 |
Tổng Cục Hải quan |
0819.T.TCHQ |
Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
94 |
Tổng Cục Hải quan |
0820.T.TCHQ |
Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
95 |
Tổng Cục Hải quan |
0821.N.TCHQ |
Số lượng doanh nghiệp và trị giá của từng khối doanh nghiệp theo mức trị giả |
Báo cáo năm: 60 ngày làm việc sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
96 |
Tổng Cục Hải quan |
0822.N.TCHQ |
Số lượng doanh nghiệp và trị giá xuất nhập khẩu chia theo tỉnh/thành phố |
Báo cáo năm: 60 ngày làm việc sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
97 |
Tổng Cục Hải quan |
0823.T.TCHQ |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chia theo Cục Hải quan |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
98 |
Tổng Cục Hải quan |
0824.T.TCHQ |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thông quan theo Cục Hải quan |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
99 |
Tổng Cục Hải quan |
0825.T.TCHQ |
Xuất khẩu của các Cục Hải quan chia theo nhóm, mặt hàng chú yểu |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
100 |
Tổng Cục Hải quan |
0826.T.TCHQ |
Nhập khẩu của các Cục Hải quan chia theo nhóm, mặt hàng chủ yếu |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
101 |
Tổng Cục Hải quan |
0827.T.TCHQ |
Xuất khẩu các nhóm, mặt hàng chủ yếu thông quan theo Cục Hải quan |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
102 |
Tổng Cục Hải quan |
0828.T.TCHQ |
Nhập khẩu các nhóm, mặt hàng chủ yếu thông quan theo Cục Hải quan |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
103 |
Tổng Cục Hải quan |
0829.H.TCHQ |
Số lượng tờ khai và trị giá xuất khẩu chia theo nhóm loại hình xuất khẩu chủ yếu |
Báo cáo 6 tháng: 30 ngày làm việc sau kỳ báo cáo 6 tháng Báo cáo năm: 60 ngày làm việc sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
104 |
Tổng Cục Hải quan |
0830.H.TCHQ |
Số lượng tờ khai và trị giá nhập khẩu chia theo nhóm loại hình nhập khẩu chủ yếu |
Báo cáo 6 tháng: 30 ngày làm việc sau kỳ báo cáo 6 tháng Báo cáo năm: 60 ngày làm việc sau kỳ báo cáo năm |
|||||||||||||||
105 |
Tổng Cục Hải quan |
0831.Q.TCHQ |
Xuất khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý |
|||||||||||||||
106 |
Tổng Cục Hải quan |
0832.Q.TCHQ |
Nhập khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý |
|||||||||||||||
107 |
Tổng Cục Hải quan |
0833.T.TCHQ |
Xuất khẩu hàng hóa chịu thuế |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
108 |
Tổng Cục Hải quan |
0834.T.TCHQ |
Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||||||||||||
109 |
Tổng Cục Hải quan |
0835.Q.TCHQ |
Chỉ số đơn giá và lượng hàng hóa xuất khẩu |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý |
|||||||||||||||
110 |
Tổng Cục Hải quan |
0836.Q.TCHQ |
Chỉ số đơn giá và lượng hàng hóa nhập khẩu |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý |
|||||||||||||||
111 |
Tổng Cục Hải quan |
0837.Q.TCHQ |
Xuất khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo một số cửa khẩu chính |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý |
|||||||||||||||
112 |
Tổng Cục Hải quan |
0838.Q.TCHQ |
Nhập khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo một số cửa khẩu chính |
Báo cáo quý: 60 ngày sau kỳ báo cáo quý |
|||||||||||||||
|
VIII. Quản lý giá |
||||||||||||||||||
113 |
Cục Quản lý giá |
0901.N.QLG |
Số doanh nghiệp thẩm định giá được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
Ngày 20 tháng 01 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
|
IX. Tài sản công |
||||||||||||||||||
114 |
Cục Quản lý công sản |
1001.N.QLCS |
Tính hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Ngày 3 0 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
115 |
Cục Quản lý công sản |
1002.N.QLCS |
Tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Ngày 30 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
116 |
Cục Quản lý công sản |
1003.N.QLCS |
Tình hình xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Ngày 30 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
117 |
Cục Quản lý công sản |
1004.N.QLCS |
Tình hình khai thác nguồn lực tài chính tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Ngày 30 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
|
X. Người nộp thuế |
||||||||||||||||||
118 |
Tổng cục Thuế |
1101.H.TCT |
Tình hình hoạt động của người nộp thuế được cấp mã số thuế 10 số |
|
|||||||||||||||
119 |
Tổng cục Thuế |
1102.H.TCT |
Tình hình hoạt động của người nộp thuế được cấp mã số thuế 13 số |
|
|||||||||||||||
120 |
Tổng cục Thuế |
1103.H.TCT |
Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế trên địa bàn |
|
|||||||||||||||
121 |
Tổng cục Thuế |
1104.T.TCT |
Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo địa bàn |
Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo |
|||||||||||||||
122 |
Tổng cục Thuế |
1105.T.TCT |
Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp |
Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo |
|||||||||||||||
123 |
Tổng cục Thuế |
1106.T.TCT |
Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo địa bàn |
Chậm nhất vào ngày 3 0 của tháng báo cáo |
|||||||||||||||
124 |
Tổng cục Thuế |
1107.T.TCT |
Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp |
Chậm nhất vào ngày 3 0 của tháng báo cáo |
|||||||||||||||
125 |
Tổng cục Thuế |
1108.Q.TCT |
Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo địa bàn |
Chậm nhất ngày 20 của tháng thứ hai của quý sau quý báo cáo |
|||||||||||||||
126 |
Tổng cục Thuế |
1109.Q.TCT |
Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp |
Chậm nhất ngày 20 của tháng thứ hai của quý sau quý báo cáo |
|||||||||||||||
127 |
Tổng cục Thuế |
1110.N.TCT |
Tình hình tài chính của doanh nghiệp theo địa bàn |
Thời hạn báo cáo: Chậm nhất vào ngày 20/4 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
128 |
Tổng cục Thuế |
llll.N.TCT |
Tình hình tài chính của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp |
Chậm nhất vào ngày 20/4 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
129 |
Tổng cục Thuế |
1112.N.TCT |
Tình hình tài chính của các tổ chức tín dụng theo địa bàn |
Chậm nhất vào ngày 20/4 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
130 |
Tổng cục Thuế |
1113.N.TCT |
Tình hình tài chính của các tổ chức tín dụng theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp |
Chậm nhất vào ngày 20/4 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
131 |
Tổng cục Thuế |
1114.H.TCT |
Tình hình tuân thủ pháp luật vê thuế của doanh nghiệp theo địa bàn |
|
|||||||||||||||
132 |
Tổng cục Thuế |
1115.H.TCT |
Tình hình tuân thủ pháp luật về thuế của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế và loại hình doanh nghiệp |
|
|||||||||||||||
|
XI. Đơn vị có quan hệ với ngân sách |
||||||||||||||||||
133 |
Cục Tin học, thống kê tài chính |
1201.H.THTK |
Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo cấp quản lý, loại hình đơn vị |
quý
|
|||||||||||||||
134 |
Cục Tin học, thống kê tài chính |
1202.H.THTK |
Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách trung ương |
|
|||||||||||||||
135 |
Cục Tin học, thống kê tài chính |
1203.H.THTK |
Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo loại hình của các đơn vị hưởng ngân sách địa phương |
|
|||||||||||||||
136 |
Cục Tin học, thống kê tài chính |
1204.H.THTK |
Số lượng mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh/thành phố theo cấp ngân sách |
|
|||||||||||||||
137 |
Cục Tin học, thống kê tài chính |
1205.H.THTK |
Số lượng mã số dự án đầu tư theo chương, cấp ngân sách |
|
|||||||||||||||
138 |
Cục Tin học, thống kê tài chính |
1206.H.THTK |
Số lượng mã số dự án đầu tư theo giai đoạn, theo cơ quan cấp mã |
|
|||||||||||||||
|
XII. Đơn vị sự nghiệp công |
||||||||||||||||||
139 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
1301.N.HCSN |
Số lượng đơn vị sự nghiệp công hiện có trên cả nước theo cấp ngân sách |
31/03 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
140 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
1302.N.HCSN |
Tổng hợp số thu của đơn vị sự nghiệp công trên cả nước (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) |
15/11 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
141 |
Sở Tài chính |
1303.N.STC |
Số lượng đơn vị sự nghiệp công hiện có trên địa bàn tỉnh/thành phố ... |
Ngày 15 tháng 02 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
142 |
Sở Tài chính |
1304.N.STC |
Tổng hợp số thu của đơn vị sự nghiệp công (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) trên địa bàn tỉnh/thành phố ... |
Chậm nhất sau 30 ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|||||||||||||||
|
XIII. Doanh nghiệp nhà nước/Doanh nghiệp có vốn nhà nước |
||||||||||||||||||
143 |
Cục Tài chính Doanh nghiệp |
1401.N.TCDN |
Tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước |
Chậm nhất vào ngày 31/7 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
144 |
Cục Tài chính Doanh nghiệp |
1402.H.TCDN |
Tình hình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước |
|
|||||||||||||||
145 |
Cục Tài chính Doanh nghiệp |
1403.N.TCDN |
Giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp |
Thời hạn báo cáo: chậm nhất vào ngày 31/7 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
146 |
Cục Tài chính Doanh nghiệp |
1404.H.TCDN |
Giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước |
|
|||||||||||||||
147 |
Cục Tài chính Doanh nghiệp |
1405.N.TCDN |
Hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước |
Chậm nhất vào ngày 31/7 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
148 |
Sở Tài chính |
1406.H.STC |
Giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước tại tỉnh/thành phố ... |
|
|||||||||||||||
149 |
Sở Tài chính |
1407.N.STC |
Hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp nhà nước tại tỉnh/thành phố ... |
Chậm nhất vào ngày 31/5 năm sau năm báo cáo |
|||||||||||||||
|
XIV. Quỹ tài chính nhà nước |
||||||||||||||||||
150 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
1501.N.HCSN |
Thu, chi Quỹ Bảo hiểm Xã hội |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
151 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
1502.N.HCSN |
Thu, chi Quỹ Bảo hiểm Y tế |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
152 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
1503.N.HCSN |
Thu, chi Quỹ Bảo hiểm Thất nghiệp |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
153 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
1504.N.HCSN |
Dự kiến các chỉ tiêu đầu tư từ quỹ BHXH, BHYT, BHTN |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
154 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
1505.N.HCSN |
Tổng hợp dự toán thu, chi các quỹ bảo hiểm |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
155 |
Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp |
1506.N.HCSN |
Tổng hợp quyết toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
156 |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
1507.N.TCNH |
Kết quả kinh doanh của các quỹ tài chính có chức năng cho vay, bảo lãnh |
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành |
|||||||||||||||
157 |
Sở Tài chính |
1508.N.STC |
Tổng hợp quyết toán các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách tại tỉnh/thành phố... |
Trước ngày 15/12 hàng năm |
|||||||||||||||
|
XV. Xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng |
||||||||||||||||||
158 |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
1601.N.TCNH |
Tình hình hoạt động kinh doanh xổ số |
90 ngày sau khi kết thúc năm báo cáo |
|||||||||||||||
159 |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
1602.N.TCNH |
Tình hình hoạt động kinh doanh đặt cược |
90 ngày sau khi kết thúc năm báo cáo |
|||||||||||||||
160 |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
1603.N.TCNH |
Tình hình hoạt động kinh doanh casino |
90 ngày sau khi kết thúc năm báo cáo |
|||||||||||||||
161 |
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính |
1604.N.TCNH |
Tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng |
90 ngày sau khi kết thúc năm báo cáo |
|||||||||||||||
|
XVI. Vốn đầu tư công |
||||||||||||||||||
162 |
Kho bạc nhà nước |
1704.H.KBNN |
Báo cáo kết quả thanh toán vốn đầu tư công kế hoạch năm...tháng... (Vốn ngân sách Trung ương) |
+ Hằng tháng: Trước ngày 15 của tháng báo cáo. Đối với báo cáo lũy kế thực tế thanh toán vốn đầu tư công 12 tháng, ước thanh toán 13 tháng, báo cáo trước ngày 15 tháng 01 năm sau năm kế hoạch. + Hằng năm (báo cáo 13 tháng): Trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch. |
|||||||||||||||
163 |
Kho bạc nhà nước |
1705.H.KBNN |
Báo cáo kết quả thanh toán vốn đầu tư công kế hoạch năm.. .tháng... (Vốn ngân sách Địa phương) |
+ Hằng tháng: Trước ngày 15 của tháng báo cáo. Đối với báo cáo lũy kế thực tế thanh toán vốn đầu tư công 12 tháng, ước thanh toán 13 tháng, báo cáo trước ngày 15 tháng 01 năm sau năm kế hoạch. + Hằng năm (báo cáo 13 tháng); Trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch. |
|||||||||||||||
164 |
Kho bạc nhà nước |
1706.H.KBNN |
Báo cáo kết quả thanh toán vốn kế hoạch ứng trước - tháng... |
+ Hằng tháng: Trước ngày 15 của tháng báo cáo. Đối với báo cáo lũy kế thực tế thanh toán vốn đầu tư công 12 tháng, ước thanh toán 13 tháng, báo cáo trước ngày 15 tháng 01 năm sau năm kế hoạch. + Hằng năm (báo cáo 13 tháng); Trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch. |
|||||||||||||||
165 |
Kho bạc nhà nước |
1707.H.KBNN |
Báo cáo kết quả thanh toán vốn đầu tư công kế hoạch năm...tháng... (Vốn ngân sách Trung ương) |
+ Hằng tháng: Trước ngày 15 của tháng báo cáo. Đối với báo cáo lũy kế thực tế thanh toán vốn đầu tư công 12 tháng, ước thanh toán 13 tháng, báo cáo trước ngày 15 tháng 01 năm sau năm kế hoạch. + Hằng năm (báo cáo 13 tháng); Trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch. |
|||||||||||||||
166 |
Kho bạc nhà nước |
1708.H.KBNN |
Báo cáo kết quả thanh toán vốn đầu tư công kế hoạch năm...tháng... (Vốn ngân sách Địa phương) |
+ Hằng tháng: Trước ngày 15 của tháng báo cáo. Đối với báo cáo lũy kế thực tế thanh toán vốn đầu tư công 12 tháng, ước thanh toán 13 tháng, báo cáo trước ngày 15 tháng 01 năm sau năm kê hoạch. + Hằng năm (báo cáo 13 tháng): Trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch. |
|||||||||||||||
167 |
Kho bạc nhà nước |
1709.H.KBNN |
Báo cáo kết quả thanh toán vốn ứng chưa thu hồi |
+ Hằng tháng: Trước ngày 15 của tháng báo cáo. Đối với báo cáo lũy kế thực tế thanh toán vốn đầu tư công 12 tháng, ước thanh toán 13 tháng, báo cáo trước ngày 15 tháng 01 năm sau năm kế hoạch. + Hằng năm (báo cáo 13 tháng): Trước ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch. |
|||||||||||||||
168 |
Vụ Đầu tư |
1711.H.ĐT |
Tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn nsnn tháng........................................ năm................................. của các bộ, ngành và địa phương |
+ Tháng; ngày 27 hàng tháng + 6 tháng: ngày 30/8 năm kế hoạch + Năm (13 tháng); ngày 30/6 năm sau năm kế hoạch |
|||||||||||||||
II. Danh sách báo cáo đơn vị gửi lên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính thực hiện theo quy định tại Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 24/02/2020.
STT |
Đơn vị báo cáo |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Thời hạn gửi báo cáo |
|||||
|
I. Ngân sách nhà nước |
||||||||
1 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0102.H.NSNN.QG |
Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước |
|
|||||
2 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0103.H.NSNN.QG |
Tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước |
|
|||||
3 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0116.N.NSNN.DT |
Dự toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ khác của ngân sách trung ương |
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày dự toán ngân sách nhà nước được Quốc hội quyết định |
|||||
4 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0116.N.NSNN.QT |
Quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ khác của ngân sách trung ương |
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày quyết toán ngân sách nhà nước được Quốc hội phê chuẩn |
|||||
5 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0123.N.NSNN.DT |
Cân đối ngân sách nhà nước so với GDP |
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày dự toán ngân sách nhà nước được Quốc hội quyết định |
|||||
6 |
Vụ Ngân sách, nhà nước |
0123.N.NSNN.ƯTH |
Cân đối ngân sách nhà nước so với GDP |
Chậm nhất là 5 ngày, kể từ ngày Chính phủ trình Quốc hội. |
|||||
7 |
Vụ Ngân sách nhà nước |
0123.N.NSNN.QT |
Cân đối ngân sách nhà nước so với GDP |
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày quyết toán ngân sách nhà nước được Quốc hội phê chuẩn |
|||||
|
II. Xuất nhập khẩu |
||||||||
8 |
Tổng Cục Hải quan |
0803.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa |
Báo cáo tháng: 10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||
9 |
Tổng Cục Hải quan |
0804.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||
10 |
Tổng Cục Hải quan |
0805.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||
11 |
Tổng Cục Hải quan |
0806.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||
12 |
Tổng Cục Hải quan |
0807.T.TCHQ.QG |
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu chia theo tỉnh thành phố |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||
13 |
Tổng Cục Hải quan |
0808.T.TCHQ.QG |
Xuất khẩu sang một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||
14 |
Tổng Cục Hải quan |
0809.T.TCHQ.QG |
Nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu |
10 ngày làm việc sau tháng báo cáo |
|||||
15 |
Tổng Cục Hải quan |
0812.H.TCHQ.QG |
Hàng hóa tái xuất khẩu |
Báo cáo quý: 15 ngày sau kỳ báo cáo quý Báo cáo năm: 90 ngày sau kỳ báo cáo năm |
|||||
16 |
Tổng Cục Hải quan |
0831.Q.TCHQ |
Xuất khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển |
60 ngày sau kỳ báo cáo quý |
|||||
17 |
Tổng Cục Hải quan |
0832.Q.TCHQ |
Nhập khẩu nhóm, mặt hàng chủ yếu chia theo phương thức vận chuyển |
60 ngày sau kỳ báo cáo quý |
|||||
|
III. Nợ công |
|
|
||||||
18 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0304.N.QLN |
Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia |
Ngày 30 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
|||||
19 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0312.N.QLN |
Dư nợ chính phủ so với tổng sản phẩm trong nước |
Ngày 3 0 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
|||||
20 |
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại |
0313.N.QLN |
Dư nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng sản phẩm trong nước |
Ngày 30 tháng 6 năm sau năm báo cáo |
|||||
|
IV. Vụ Đầu tư |
||||||||
21 |
Vụ Đầu tư |
1711.T.ĐT |
Tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn nsnn tháng ........... năm ................................... của các bộ, ngành và địa phương |
ngày 27 hàng tháng |
|||||
|
V. Người Nộp Thuế |
||||||||
22 |
Tổng cục Thuế |
1116.N.TCT |
Tỷ lệ nợ đọng thuế so với số thực thu nsnn năm |
Sau ngày 05/01 năm sau năm báo cáo và cập nhật số chính thức sau khi đã thực hiện kiểm toán số liệu năm báo cáo. |
|||||
23 |
Tổng cục Thuế |
1117.N.TCT |
Số giờ nộp thuế của doanh nghiệp |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày NHTG công bố báo cáo. |
|||||
III. Danh sách chỉ tiêu các chỉ tiêu thông tin, dữ liệu về kinh tế - xã hội khác được Cục Tin học và Thống kê tài chính thu thập, tổng hợp, cập nhật trên Hệ thống thông tin Thống kê tài chính gồm: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành, so sánh; Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), Chỉ số giá vàng, Chỉ số giá Đôla Mỹ ; vốn đầu tư FDI thực hiện; Giá vàng trong nước, quốc tế; Giá dầu thô; Tỷ giá ngoại tệ (USD, EUR, JPY, GBP, CNY...).
Phụ lục IV
PHÂN QUYỀN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI KHAI THÁC
DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2472/QĐ-BTC ngày 22/12/2021
của Bộ Tài chính)
1. Quyền khai thác báo cáo, thông tin thống kê:
a) Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính, các Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện báo cáo thống kê ngành Tài chính được cấp quyền truy cập, khai thác dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan;
b) Các đơn vị, cá nhân được phép khai thác dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong Quy chế phổ biến thông tin thống kê tại Quyết định số 1335/QĐ-BTC ngày 6/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (biểu đồ, chỉ tiêu báo cáo) và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê, tuân thủ các quy định về sử dụng số liệu thống kê theo quy định của Luật Thống kê;
c) Cán bộ làm công tác thống kê, dữ liệu thuộc Cục Tin học và thống kê Tài chính được quyền khai thác tất cả dữ liệu trong Hệ thống thông tin Thống kê tài chính;
2. Quyền cập nhật gửi dữ liệu báo cáo: Các đơn vị có quyền cập nhật gửi dữ liệu báo cáo Hệ thống thông tin Thống kê tài chính theo đúng biểu mẫu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được của đơn vị chi tiết theo Phụ lục III.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây