Thông tư 55/2013/TT-BTNMT về việc quy định thành lập bản đồ địa chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 55/2013/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2013/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 55/2013/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 55/2013/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thành lập bản đồ địa chính.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của việc đo đạc thành lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đo đạc thành lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất.
Trong Thông tư này các khái niệm, thuật ngữ, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở không xác định được ranh giới từng khu vực sử dụng thì cũng được xác định chung là một thửa đất.
Đối với ruộng bậc thang, thửa đất được xác định gồm các bậc thang liền kề có cùng mục đích sử dụng đất, của cùng một người sử dụng đất (không phân biệt theo các bờ chia cắt bậc thang bên trong khu đất).
Trường hợp một thửa đất có mục đích sử dụng chính và các mục đích sử dụng phụ thì trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính chỉ thể hiện loại đất chính.
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
Bản đồ địa chính được thành lập trong hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam VN-2000 theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 được xác định như sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính 1:10.000 định dạng trên giấy là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 gồm 8 chữ số: 2 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 3 số tiếp là số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ X, 3 chữ số sau là 3 số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ Y của điểm góc trái trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ.
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 định dạng trên giấy là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 6 chữ số: 3 số đầu là số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ X, 3 chữ số sau là 3 số chẵn ki lô mét (km) của tọa độ Y của điểm góc trái trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ.
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 9 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông. Mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 định dạng trên giấy là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Mẫu sơ đồ chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính gồm tên của đơn vị hành chính (Tỉnh - Huyện - Xã) đo vẽ bản đồ, số hiệu mảnh bản đồ địa chính, số thứ tự mảnh bản đồ địa chính trong đơn vị hành chính cấp xã.
Số thứ tự mảnh bản đồ địa chính được đánh bằng số Ả Rập từ 01 đến hết theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới cho tất cả các loại tỷ lệ bản đồ và không trùng nhau trong một đơn vị hành chính cấp xã.
Trường hợp phát sinh thêm mảnh bản đồ địa chính thì số thứ tự mảnh bản đồ địa chính mới được đánh số tiếp theo số thứ tự mảnh bản đồ địa chính có số thứ tự lớn nhất trong một đơn vị hành chính cấp xã đó.
Tên mảnh bản đồ địa chính và số thứ tự mảnh bản đồ địa chính được gọi tắt, bao gồm cụm từ “Tờ số” và số thứ tự mảnh bản đồ trong một đơn vị hành chính cấp xã.
Tên gọi của mảnh trích đo địa chính bao gồm tên của đơn vị hành chính (Tỉnh - Huyện - Xã) thực hiện trích đo địa chính, hệ tọa độ thực hiện trích đo (VN-2000, tự do), khu vực thực hiện trích đo (địa chỉ thửa đất: số nhà, xứ đồng, thôn, xóm...), số hiệu mảnh bản đồ địa chính (đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất tại khu vực đã chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính), số thứ tự lần trích đo địa chính, gạch nối (-) và năm thực hiện trích đo địa chính.
Số thứ tự lần trích đo địa chính được đánh bằng số Ả Rập từ 01 đến hết, không trùng nhau trong 01 năm trong một đơn vị hành chính cấp xã.
Tên gọi mảnh trích đo địa chính và số thứ tự mảnh trích đo địa chính được gọi tắt, bao gồm cụm từ “TĐ”, số thứ tự lần trích đo địa chính trong 01 năm, gạch nối (-) và năm thực hiện trích đo địa chính thửa đất trong đơn vị hành chính cấp xã (ví dụ: TĐ03-2013).
Mẫu khung và trình bày mảnh trích đo địa chính quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
Trung bình 25 km2 có một điểm khống chế tọa độ phẳng có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên.
Được áp dụng đối với đất thuộc nội thị của đô thị loại đặc biệt có Mt ≥ 60.
Được áp dụng đối với khu vực có Mt ≥ 25 thuộc đất đô thị, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn có dạng đô thị; Mt ≥ 30 thuộc đất khu dân cư nói chung.
Được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Được áp dụng đối với các trường hợp sau:
5 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200
7 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500
15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000
Đối với khu vực nông thôn có độ dốc địa hình trên 10o thì các sai số nêu trên được phép tăng 1,5 lần.
Đối với khu vực có độ dốc địa hình trên 10o, các điểm chi tiết được xử lý tiếp biên thì các sai số tương hỗ vị trí điểm nêu trên được phép tăng 1,5 lần.
Bản đồ địa chính thể hiện các yếu tố nội dung chủ yếu sau:
Chỉ thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính (nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, bể chứa...), không thể hiện các công trình tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán.
Khi biểu thị các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
Các loại mốc giới, chỉ giới này chỉ thể hiện trong trường hợp đã cắm mốc giới trên thực địa hoặc có đầy đủ tài liệu có giá trị pháp lý đảm bảo độ chính xác vị trí điểm chi tiết của bản đồ địa chính.
Trường hợp ranh giới sử dụng đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng là bờ thửa, đường rãnh nước dùng chung không thuộc thửa đất có độ rộng dưới 0,5m thì ranh giới thửa đất được xác định theo đường tâm của đường bờ thửa, đường rãnh nước; trường hợp độ rộng đường bờ thửa, đường rãnh nước bằng hoặc lớn hơn 0,5m thì ranh giới thửa đất được xác định theo mép của đường bờ thửa, đường rãnh nước.
Loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính phải đúng theo hiện trạng sử dụng đất khi đo vẽ thành lập bản đồ địa chính và được chỉnh lý lại theo kết quả đăng ký quyền sử dụng đất, kết quả chỉnh lý hồ sơ địa chính. Đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng hợp báo cáo cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận những trường hợp thửa đất có loại đất theo hiện trạng khác với loại đất trên Giấy chứng nhận đã cấp trước khi đo đạc.
Trường hợp đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở hoặc đất có nhiều khu vực sử dụng cho các mục đích khác nhau nhưng không thể xác định được ranh giới từng khu vực sử dụng thì ranh giới thửa đất được xác định là đường bao của toàn bộ diện tích đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở và đất có nhiều khu vực sử dụng cho các mục đích khác nhau đó; trên bản đồ địa chính phải ghi rõ ký hiệu mục đích đất ở và các mục đích nông nghiệp hiện đang sử dụng.
Được xác định theo mép ngoài cùng của tường bao nơi tiếp giáp với mặt đất, mép ngoài cùng của hình chiếu thẳng đứng lên mặt đất của các kết cấu xây dựng trên cột, các kết cấu không tiếp giáp mặt đất vượt ra ngoài phạm vi của tường bao tiếp giáp mặt đất (không bao gồm phần ban công, các chi tiết phụ trên tường nhà, mái che).
Ranh giới chiếm đất của các công trình ngầm được xác định theo mép ngoài cùng của hình chiếu lên mặt đất của công trình đó.
Biểu thị phạm vi chiếm đất của tất cả các đường sắt, đường bộ, đường nội bộ trong khu dân cư, đường giao thông nội đồng trong khu vực đất nông nghiệp, đường lâm nghiệp, đường phân lô trong khu vực đất lâm nghiệp và các công trình có liên quan đến đường giao thông như cầu, cống, hè phố, lề đường, chỉ giới đường, phần đắp cao, xẻ sâu.
Biểu thị đầy đủ hệ thống sông, ngòi, suối, kênh, mương, máng và hệ thống rãnh nước. Đối với hệ thống thủy văn tự nhiên phải thể hiện đường bờ ổn định và đường mép nước ở thời điểm đo vẽ hoặc thời điểm điều vẽ ảnh. Đối với hệ thống thủy văn nhân tạo thì thể hiện ranh giới theo phạm vi chiếm đất của công trình.
Lưới địa chính được thiết kế trên bản đồ địa hình tỷ lệ lớn hoặc bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Khi thiết kế lưới phải đảm bảo các điểm được phân bố đều trên khu đo, trong đó ưu tiên tăng dày cho khu vực bị che khuất nhiều, địa hình phức tạp; các điểm khống chế tọa độ từ địa chính cấp II (trước đây) trở lên, điểm độ cao Quốc gia từ hạng IV trở lên đã có trong khu đo phải được đưa vào lưới mới thiết kế.
Lưới địa chính phải được đo nối tọa độ với ít nhất 03 điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm tọa độ Quốc gia hạng III trở lên. Trường hợp thành lập lưới địa chính bằng công nghệ GNSS phải đo nối độ cao với ít nhất 02 điểm khống chế độ cao có độ chính xác tương đương điểm độ cao Quốc gia hạng IV trở lên.
Khi tính toán kết quả thành lập lưới địa chính bằng công nghệ GNSS phải xác định đồng thời tọa độ và độ cao.
Khi thành lập lưới bằng công nghệ GNSS thì các điểm phải đảm bảo có góc mở lên bầu trời lớn hơn 120o; ở xa các trạm thu phát sóng tối thiểu 500 mét; xa các trạm biến thế, đường dây điện cao thế, trạm điện cao áp tối thiểu 50 mét.
Trường hợp sử dụng lại các mốc địa chính cấp I, II phải ghi số hiệu của điểm cũ trên mặt tường vây, số hiệu mới của điểm đó trong lưới mới được ghi trong hồ sơ kỹ thuật của lưới mới kèm với ghi chú về số hiệu cũ.
Ở những khu vực không ổn định, khu vực có nền đất yếu không thể chôn mốc bê tông được phép cắm mốc địa chính bằng cọc gỗ nhưng phải quy định cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình.
9.1. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới địa chính được quy định như sau:
Bảng 01
STT |
Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
1 |
Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai |
≤ 5 cm |
2 |
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai |
≤ 1:50.000 |
3 |
Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400m sau bình sai |
≤ 1,2 cm |
4 |
Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau bình sai: - Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400 mét - Đối với cạnh nhỏ hơn 400 mét |
≤ 5” ≤ 10” |
5 |
Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai: - Vùng đồng bằng - Vùng núi |
≤ 10 cm ≤ 12 cm |
a) Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của lưới địa chính khi thành lập bằng công nghệ GNSS được quy định như sau:
Bảng 02
STT |
Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
1 |
Phương pháp đo |
Đo tĩnh |
2 |
Sử dụng máy thu có trị tuyệt đối của sai số đo cạnh |
≤ 10 mm + 2.D mm (D: tính bằng km) |
3 |
Số vệ tinh khỏe liên tục |
≥ 4 |
4 |
PDOP lớn nhất |
≤ 4 |
5 |
Góc ngưỡng cao (elevation mask) cài đặt trong máy thu |
≥ 15o |
6 |
Thời gian đo ngắm đồng thời |
≥ 60 phút |
7 |
- Trị tuyệt đối sai số khép hình giới hạn tương đối khi xử lý sơ bộ cạnh (fs/[S]) + Khi [S] < 5 km - Trị tuyệt đối sai số khép độ cao dH |
≤ 1:100.000 ≤ 5 cm ≤ 30 (mm) |
8 |
Khoảng cách tối đa từ một điểm bất kỳ trong lưới đến điểm cấp cao gần nhất |
≤ 10 km |
9 |
Số hướng đo nối tại 1 điểm |
≥ 3 |
10 |
Số cạnh độc lập tại 1 điểm |
≥ 2 |
Trong đó: ;
Các giá trị dX, dY, dZ là các giá trị nhận được từ việc giải các cạnh (baselines) tham gia vào vòng khép, n là số cạnh khép hình.Trước khi sử dụng phải kiểm tra hoạt động của máy thu và các thiết bị kèm theo, khi hoạt động bình thường mới được đưa vào sử dụng. Đối với máy thu đang sử dụng cần kiểm tra sự hoạt động của các phím chức năng, kiểm tra sự ổn định của quá trình thu tín hiệu thông qua việc đo thử, kiểm tra việc truyền dữ liệu từ máy thu sang máy tính. Đối với các máy mới, trước khi sử dụng phải tiến hành đo thử nghiệm trên bãi chuẩn (đối với loại máy thu 1 tần số) hoặc trên các điểm cấp 0 (đối với loại máy thu 2 tần số) và so sánh kết quả đo với số liệu đã có.
- Lời giải được chấp nhận (đối với máy thu 01 tần số): Fixed;
- Chỉ số Ratio (đối với máy thu 01 tần số): > 1,5 (chỉ xem xét đến khi lời giải là Fixed);
- Sai số trung phương khoảng cách: (RMS)
- Phương sai chuẩn (Reference Variance):
Việc bình sai lưới chỉ được thực hiện sau khi tính khái lược cạnh và sai số khép cho toàn bộ mạng lưới đạt chỉ tiêu kỹ thuật.
- Bảng trị đo và số cải chính sau bình sai;
- Bảng sai số khép hình;
- Bảng chiều dài cạnh, phương vị, chênh cao và các sai số sau bình sai (sai số trung phương vị trí điểm tọa độ, sai số trung phương tương đối cạnh, sai số trung phương phương vị cạnh và sai số trung phương độ cao).
- Bảng tọa độ vuông góc không gian X, Y, Z;
- Bảng tọa độ và độ cao trắc địa B, L, H;
- Bảng tọa độ vuông góc phẳng và độ cao thủy chuẩn sau bình sai;
- Sơ đồ lưới địa chính sau thi công.
STT |
Các yếu tố của lưới đường chuyền |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
1 |
Góc ngoặt của đường chuyền |
≥ 30o |
2 |
Số cạnh trong đường chuyền |
≤ 15 |
3 |
Chiều dài đường chuyền: - Nối 2 điểm cấp cao - Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút - Chu vi vòng khép |
≤ 8 km ≤ 5 km ≤ 20 km |
4 |
Chiều dài cạnh đường chuyền - Cạnh dài nhất - Cạnh ngắn nhất - Chiều dài trung bình một cạnh |
≤ 1.400 m ≥ 200 m 500 m - 700 m |
5 |
Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc |
≤ 5” |
6 |
Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép) |
≤ 5" |
7 |
Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] |
≤ 1:25.000 |
c) Góc ngang trong đường chuyền được đo bằng máy đo góc có trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc danh định không vượt quá 5 giây, đo theo phương pháp toàn vòng khi trạm đo có 3 hướng trở lên hoặc theo hướng đơn (không khép về hướng mở đầu). Số lần đo quy định như sau:
Bảng 04
STT |
Loại máy |
Số lần đo |
1 |
Máy có độ chính xác đo góc 1 - 2 giây |
≥ 4 |
2 |
Máy có độ chính xác đo góc 3 - 5 giây |
≥ 6 |
Khi đo góc, vị trí bàn độ ngang trong các lần đo phải thay đổi một góc tính theo công thức:
Trong đó: n là số lần đo.
Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ chính xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định ở bảng sau:
Bảng 05
TT |
Các yếu tố trong đo góc |
Hạn sai (giây) |
1 |
Số chênh trị giá góc giữa các lần đo |
8 |
2 |
Số chênh trị giá góc giữa các nửa lần đo |
8 |
3 |
Dao động 2C trong 1 lần đo (đối với máy không có bộ phận tự cân bằng) |
12 |
4 |
Sai số khép về hướng mở đầu |
8 |
5 |
Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy “0” |
8 |
- Số đo góc bằng, đo cạnh đường chuyền;
- Bảng chiều dài cạnh, phương vị cạnh và các sai số sau bình sai.
- Bảng tọa độ vuông góc phẳng sau bình sai;
- Sơ đồ lưới địa chính sau thi công.
Lưới khống chế đo vẽ cấp 1 được phát triển dựa trên tối thiểu 2 điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên. Lưới khống chế đo vẽ cấp 2 được phát triển dựa trên tối thiểu 2 điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm khống chế đo vẽ cấp 1 trở lên. Lưới khống chế đo vẽ đo bằng công nghệ GNSS được phát triển dựa trên tối thiểu 3 điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên.
Để đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 được lập lưới khống chế đo vẽ 2 cấp (cấp 1 và cấp 2), trong trường hợp đặc biệt cho phép lập lưới khống chế đo vẽ cấp 2 treo không quá 4 điểm nhưng sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai không quá 0,1 mm x M (M là mẫu số tỷ lệ bản đồ địa chính cần thành lập) so với điểm gốc.
Để đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10.000 được lập thêm các điểm trạm đo từ lưới khống chế đo vẽ cấp 2 và lưới khống chế đo vẽ đo bằng công nghệ GNSS để đo hết khu vực đo vẽ, nhưng sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai không quá 0,1 mm x M (M là mẫu số tỷ lệ bản đồ địa chính cần thành lập) so với điểm gốc.
STT |
Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
|
Lưới KC đo vẽ cấp 1 |
Lưới KC đo vẽ cấp 2 |
||
1 |
Sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai |
≤ 5 cm |
≤ 7 cm |
2 |
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai |
≤ 1/25.000 |
≤ 1/10.000 |
3 |
Sai số khép tương đối giới hạn |
≤ 1/10.000 |
≤ 1/5.000 |
Trước khi đo vẽ chi tiết, cán bộ đo đạc phải phối hợp với chính quyền địa phương, cùng với người sử dụng đất liên quan tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất trên thực địa, đánh dấu các đỉnh thửa đất và lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.
Ranh giới thửa đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng, chỉnh lý theo kết quả đăng ký cấp Giấy chứng nhận, bản án có hiệu lực, kết quả giải quyết tranh chấp của cấp có thẩm quyền, các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến ranh giới thửa đất.
Trường hợp đang có tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất để giải quyết. Trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phương thì đo đạc theo ranh giới thực tế đang sử dụng và đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập bản mô tả thực trạng phần đất đang tranh chấp thành hai (02) bản, một bản lưu hồ sơ đo đạc, một bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện các bước giải quyết tranh chấp tiếp theo theo thẩm quyền.
Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 kèm theo Thông tư này cho tất cả các thửa đất trừ các trường hợp sau đây:
Đối với khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản mà các thửa đất có bờ phân định rõ ràng thì không phải lập Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, nhưng sau khi có bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất phải công bố ở trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian tối thiểu là 10 ngày liên tục và thông báo rộng rãi cho người sử dụng đất biết để kiểm tra, đối chiếu. Sau khi hết thời hạn công bố bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất ở trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã phải lập Biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 kèm theo Thông tư này. Biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất có giá trị pháp lý như Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.
Trường hợp đường địa giới hành chính là đường mô tả nằm trên đối tượng giao thông, thủy hệ và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất có dạng hình tuyến khác thì đo vẽ chi tiết 2 bên mép đối tượng đó và tính nội suy đường địa giới hành chính.
Trường hợp đường địa giới hành chính có tranh chấp thì phải đo đạc và thể hiện đường địa giới có tranh chấp theo ý kiến của các bên liên quan.
Trường hợp bản đồ địa chính có cùng tỷ lệ hoặc tỷ lệ nhỏ hơn tỷ lệ bản đồ địa giới hành chính dạng số đã có thì được chuyển vẽ đường địa giới hành chính từ bản đồ địa giới hành chính, có đối chiếu với thực địa.
Đối với trường hợp ranh giới sử dụng đất trên các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất khác với ranh giới sử dụng đất trên thực tế và các thông tin trên các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất có đủ thông tin để thể hiện trên bản đồ (có tọa độ đỉnh thửa, chiều dài các cạnh...) thì trên bản đồ địa chính phải thể hiện cả đường ranh giới sử dụng đất của thửa đất theo giấy tờ đó (bằng nét đứt) và ranh giới theo hiện trạng thực tế đang sử dụng, quản lý (bằng nét liền).
Trường hợp ranh giới sử dụng đất trên các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất khác với ranh giới sử dụng đất trên thực tế, nhưng các thông tin trên các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất không có thông tin để thể hiện trên bản đồ thì trên bản đồ địa chính thể hiện đường ranh giới sử dụng đất của thửa đất theo hiện trạng thực tế đang sử dụng, quản lý.
Các thửa đất có ranh giới sử dụng đất trên các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất khác với ranh giới sử dụng đất trên thực tế phải thể hiện và giải thích rõ trong Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất quy định tại Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư này.
Đơn vị đo đạc phải lập danh sách riêng các trường hợp trên, thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với thửa đất do tổ chức sử dụng) nơi có thửa đất để xử lý theo thẩm quyền.
Trong quá trình đo vẽ chi tiết, tại mỗi trạm máy phải bố trí các điểm chi tiết làm điểm kiểm tra với các trạm đo kề nhau. Số lượng điểm kiểm tra phụ thuộc vào khu vực đo và không dưới 2 điểm với mỗi trạm đo kề nhau. Trường hợp sai số vị trí điểm kiểm tra giữa hai lần đo từ hai trạm máy bằng hoặc nhỏ hơn sai số quy định tại Điều 7 Thông tư này thì vị trí điểm kiểm tra được xác định bằng tọa độ trung bình giữa hai lần đo. Trường hợp sai số nói trên vượt quá quy định tại Điều 7 Thông tư này thì phải kiểm tra, xác định rõ nguyên nhân để khắc phục.
Đối với khu đo cùng thời điểm đo vẽ có nhiều tỷ lệ khác nhau thì các điểm chi tiết chung của hai tỷ lệ phải được xác định theo các chỉ tiêu kỹ thuật của tỷ lệ bản đồ lớn hơn.
Người sử dụng đất ký xác nhận vào Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất và nộp lại cho đơn vị đo đạc để làm cơ sở nghiệm thu cấp chủ đầu tư và lập hồ sơ địa chính.
- Máy đo chiều dài cạnh đường chuyền có trị tuyệt đối sai số trung phương đo dài không vượt quá 20 mm + 10-6.D (D tính bằng km).
- Máy đo góc đường chuyền có trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc không quá 10”.
- Sai số 2C không quá 12”.
- Sai số MO không quá 5”.
- Sai số bọt nước dài không quá 2”.
- Sai số dọi tâm quang học không quá 2 mm.
Khi đo lưới địa chính, lưới độ cao, lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính thì phải ghi sổ đo đầy đủ thông tin đo đạc và phải lập Sổ nhật ký trạm đo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp sử dụng các máy đo ghi được đầy đủ các thông tin đó. Các loại sổ đo và các biểu mẫu tính toán xây dựng lưới địa chính khác không quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo mẫu quy định cho lưới tọa độ Quốc gia hạng III và độ cao Quốc gia hạng IV quy định tại Thông tư số 06/2009/TT-BTNMT ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng lưới tọa độ và Quyết định số 11/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng lưới độ cao.
Điều 15. Tiếp biên và xử lý tiếp biên
Bản đồ địa chính phải tiếp biên giữa các mảnh bản đồ địa chính trong đơn vị hành chính cấp xã và giữa các mảnh khác đơn vị hành chính cấp xã, nếu có sự sai lệch, chồng, hở phải kiểm tra lại việc đo vẽ và biên tập bản đồ địa chính để xử lý. Không cho phép sự sai lệch, chồng, hở trong mọi trường hợp đối với bản đồ địa chính được thực hiện trong cùng dự án công trình đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc cùng khoảng thời gian đo vẽ.
Hạn sai khi tiếp biên bản đồ địa chính được xác định như sau:
Trong đó:
- Dl: là độ lệch
- m1, m2: là sai số theo quy định ở tại Điều 7 Thông tư này.
Nếu Dl nằm trong hạn sai cho phép nêu trên, đối với bản đồ địa chính cùng tỷ lệ thì chỉnh sửa dữ liệu ở bản đồ địa chính thành lập mới. Đối với bản đồ địa chính khác tỷ lệ đo vẽ thì chỉnh sửa dữ liệu ở bản đồ địa chính tỷ lệ nhỏ theo dữ liệu ở bản đồ địa chính tỷ lệ lớn.
Đối với bản đồ địa chính khác thời gian đo vẽ nếu phát hiện có sự sai lệch, chồng, hở mà Dl vượt quá hạn sai cho phép nêu trên thì phải kiểm tra lại sản phẩm do mình làm ra và phải đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình. Mọi sai lệch, chồng, hở đơn vị thi công phải ghi thành văn bản và báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định; đơn vị thi công không được tự ý chỉnh sửa trên sản phẩm của mình cũng như trên tài liệu cũ để tiếp biên. Văn bản này phải đính kèm bản đồ địa chính.
Các đối tượng dạng đường trên bản đồ phải được thể hiện bằng kiểu chuỗi (có tên gọi khác nhau là polyline, linestring, chain hoặc complexchain... tùy theo phần mềm biên tập bản đồ), liên tục, không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu.
Các đối tượng cần tính diện tích phải được xác lập dưới dạng vùng. Các đối tượng dạng vùng (trừ thửa đất) không khép kín trong phạm vi thể hiện của một mảnh bản đồ hoặc phạm vi khu đo hoặc phạm vi địa giới hành chính thì được khép vùng giả theo khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ hoặc phạm vi khu đo hoặc phạm vi địa giới hành chính.
Trường hợp khi mở rộng khung trong bản đồ mà vẫn không thể hiện được trọn thửa đất thì giữ nguyên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ, phần ngoài khung được biên tập vào mảnh bản đồ tiếp giáp bên cạnh; số thửa, diện tích và loại đất được thể hiện trên tờ bản đồ chiếm diện tích phần lớn hơn của thửa đất, còn phần nhỏ hơn của thửa đất chỉ thể hiện loại đất.
Ngoài ra, khi biên tập bản đồ địa chính được phép tận dụng các Level bản đồ số còn bỏ trống để thể hiện yếu tố thuộc tính khác của thửa đất (tên chủ, địa chỉ…).
Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành thửa đất như hệ thống đường giao thông, hệ thống thủy văn được khép vùng theo ranh giới khu đo, đường địa giới hành chính hoặc theo khung trong tiêu chuẩn của tờ bản đồ và được đánh số thứ tự tương tự như thửa đất.
Trường hợp thửa đất mới phát sinh do tách thửa, hợp thửa thì hủy bỏ số thứ tự thửa đất cũ, số thửa mới được đánh số tiếp theo số thứ tự thửa đất có số hiệu lớn nhất trong mảnh bản đồ và lập “Bảng các thửa biến động" ở vị trí thích hợp trong hoặc ngoài khung bản đồ. Nội dung “Bảng các thửa biến động" phải thể hiện số thứ tự, mã loại đất và diện tích thửa đất tách, hợp đã được chỉnh lý và số thứ tự thửa, mã loại đất và diện tích mới của thửa đất đó sau chỉnh lý.
Trường hợp thửa đất bị thay đổi một phần do mở rộng đường giao thông, thủy hệ và các đối tượng chiếm đất khác không phải là thửa đất mà thửa đất đó không bị mất đi hoàn toàn và không phát sinh thành 2 thửa mới trở lên thì số thứ tự thửa đất đó được giữ nguyên.
Các ghi chú phải được bố trí vào vị trí thích hợp đảm bảo dễ nhận biết đối tượng được ghi chú, dễ đọc, tính mỹ quan của bản đồ. Trường hợp các ghi chú và các yếu tố khác trùng đè lên nhau thì ưu tiên thể hiện đúng vị trí các đối tượng theo thứ tự ưu tiên như sau: các ký hiệu dạng điểm, nhãn thửa, các ghi chú khác.
Trường hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn...) giao cắt cùng mức thì chiếm đất chung của đối tượng được tính theo đường ranh giới chiếm đất ngoài cùng.
Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu (không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức thì diện tích phần giao nhau của hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất được tính cho đối tượng nằm trực tiếp trên mặt đất.
Khi chênh lệch giữa tổng diện tích của tất cả các đối tượng chiếm đất so với diện tích tính vùng bao trùm tất cả các đối tượng chiếm đất trong một mảnh bản đồ vượt quá 0,2% thì phải kiểm tra phát hiện nguyên nhân và xử lý các trường hợp tính trùng, sót diện tích các đối tượng chiếm đất.
Trường hợp đường biên giới Quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biên tập đường ranh giới trong lớp thông tin theo thứ tự: biên giới Quốc gia, địa giới hành chính cấp tỉnh, địa giới hành chính cấp huyện, địa giới hành chính cấp xã.
Chỉ số phân lớp thông tin quy định tại Phụ lục số 19 kèm theo Thông tư này.
- Các thửa đất hoặc một phần thửa đất không thể thể hiện dưới dạng vùng theo tỷ lệ trên bản đồ dạng giấy thì thửa đất đó được trích vẽ phi tỷ lệ và thể hiện ở vị trí thích hợp trong hoặc ngoài khung bản đồ.
Bản đồ địa chính dạng số có thể được xây dựng bằng nhiều phần mềm ứng dụng khác nhau nhưng tệp tin bản đồ địa chính hoàn thành phải được chuyển về khuôn dạng file *.dgn và phải có tệp tin thuộc tính kèm theo từng mảnh bản đồ.
Đối với khu vực đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính hoặc đã đo vẽ thành lập bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 thì bắt buộc phải trích đo địa chính thửa đất trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 và thể hiện thửa đất trích đo lên bản đồ địa chính đã có và cơ sở dữ liệu địa chính.
Mảnh trích đo địa chính được đánh số thứ tự mảnh bằng số Ả rập từ 01 đến hết trong 01 năm theo địa bàn đơn vị hành chính cấp xã.
Trường hợp trích đo địa chính thửa đất bằng phương pháp thủ công, hệ tọa độ tự do thì chỉ quy định hạn sai số tương hỗ vị trí 2 điểm bất kỳ trên ranh giới sử dụng đất của thửa đất và sai số tương hỗ này được phép tăng 1,5 lần hạn sai quy định tại Khoản 5, Điều 7, Thông tư này.
Mảnh trích đo địa chính dạng giấy được in trên khổ giấy từ A4 đến A0 tùy theo quy mô diện tích thửa đất trích đo và tỷ lệ trích đo để thể hiện được trọn vẹn thửa đất trích đo và đủ vị trí để trình bày khung theo quy định. Giấy in phải có tỷ trọng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật máy.
Các công trình xây dựng có kích thước nhỏ, hẹp tại các khu vực thửa nhỏ và dày đặc, khi thể hiện có thể gây khó đọc và rối nội dung bản đồ thì được phép chỉ chọn lọc một số công trình có giá trị lịch sử, văn hóa và ý nghĩa định hướng để thể hiện.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Các thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc thành lập bản đồ địa chính phục vụ lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải nộp về Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Quản lý đất đai) kèm theo Quyết định phê duyệt để kiểm tra việc thực hiện và theo dõi, giám sát.
Nội dung chính của phương án thi công bao gồm:
Trường hợp trích đo địa chính thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất không sử dụng ngân sách nhà nước thì không phải lập phương án thi công mà thực hiện theo hợp đồng dịch vụ.
Bản đồ địa chính sau khi nghiệm thu cấp chủ đầu tư trước khi đưa vào sử dụng phải được đơn vị thi công ký xác nhận sản phẩm; cơ quan kiểm tra ký xác nhận chất lượng sản phẩm (trường hợp cơ quan Chủ đầu tư là Sở Tài nguyên và Môi trường tự kiểm tra chất lượng sản phẩm thì chỉ ghi tên Sở Tài nguyên và Môi trường vào vị trí cơ quan kiểm tra); Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận đo vẽ phù hợp hiện trạng quản lý, sử dụng đất; Cơ quan chủ đầu tư ký xác nhận sản phẩm và Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận sản phẩm đủ điều kiện đưa vào sử dụng tại vị trí phần ngoài khung bản đồ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường không phải là cơ quan tổ chức nghiệm thu sản phẩm bản đồ địa chính thì phải tổ chức thẩm định hồ sơ nghiệm thu, chất lượng, khối lượng sản phẩm đo đạc thành lập bản đồ địa chính trước khi xác nhận sản phẩm đủ điều kiện đưa vào sử dụng.
Mảnh trích đo địa chính phải được đơn vị đo đạc ký xác nhận sản phẩm; Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận đo vẽ phù hợp hiện trạng sử dụng đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ký xác nhận đã kiểm tra chất lượng sản phẩm, Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận sản phẩm đủ điều kiện đưa vào sử dụng tại vị trí phần ngoài khung bản đồ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp trích đo địa chính đơn lẻ phục vụ cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân Sở Tài nguyên và Môi trường được phép ủy quyền ký xác nhận sản phẩm đủ điều kiện đưa vào sử dụng cho Chi cục quản lý đất đai, phòng chuyên môn thuộc Sở hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đồng thời là đơn vị đo đạc thì chỉ ghi tên Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào vị trí cơ quan kiểm tra.
Thực hiện như đối với việc xác nhận bản đồ địa chính quy định tại Khoản 6 Điều này để làm cơ sở cập nhật, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Bản đồ địa chính và các tài liệu có liên quan sau kiểm tra, nghiệm thu phải được xác nhận đầy đủ theo quy định tại các mẫu biểu và đóng gói, giao nộp (01 bộ dạng giấy và số) theo quy định để chuyển sang khâu xét cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận; đăng ký biến động và thống kê diện tích đất đai.
Sản phẩm phải được đóng gói thành từng hộp, cặp, túi hay đóng thành từng tập có ghi chú, có mục lục để tra cứu và được kiểm tra lần cuối trước khi giao nộp.
Cơ quan giao, nhận sản phẩm bao gồm: đơn vị thi công giao nộp sản phẩm cho cơ quan Chủ đầu tư; cơ quan Chủ đầu tư giao nộp sản phẩm cho các cơ quan quản lý nhà nước để quản lý, sử dụng theo quy định sau:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình và Quyết định phê duyệt: dạng giấy 01 bộ, dạng số 01 bộ;
- Bản đồ địa chính dạng số và bản đồ thể hiện khép kín ranh giới hành chính cấp xã (khi không đo đạc khép kín đơn vị hành chính cấp xã): 01 bộ;
- Biên bản nghiệm thu và Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình hoàn thành dạng giấy: 01 bộ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Gồm các Phụ lục sau:
1. Phụ lục số 1: Ký hiệu bản đồ địa chính
2. Phụ lục số 2: Các tham số chính của hệ tọa độ Quốc gia VN 2000
3. Phụ lục số 3: Sơ đồ chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
4. Phụ lục số 4: Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc địa chính
5. Phụ lục số 5: Thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây điểm địa chính trên đất do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý
6. Phụ lục số 6: Quy cách mốc, tường vây điểm địa chính
7. Phụ lục số 7: Ghi chú điểm tọa độ địa chính
8. Phụ lục số 8: Biên bản bàn giao mốc địa chính
9. Phụ lục số 9: Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính
10. Phụ lục số 10: Nhật ký trạm đo
11. Phụ lục số 11: Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
12. Phụ lục số 12: Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
13. Phụ lục số 13: Mẫu trích lục bản đồ địa chính
14. Phụ lục số 14: Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất
15. Phụ lục số 15: Bảng thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng đo đạc địa chính
16. Phụ lục số 16: Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính cấp xã theo hiện trạng đo đạc thành lập bản đồ địa chính
17. Phụ lục số 17: Phụ lục số 1: Biên bản bàn giao kết quả đo đạc bản đồ địa chính
18. Phụ lục số 18: Bảng phân lớp các đối tượng nội dung bản đồ địa chính
PHỤ LỤC SỐ 1
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. GIẢI THÍCH KÝ HIỆU
1. Mỗi ký hiệu được đánh số thứ tự gọi là mã số ký hiệu. Số thứ tự của phần giải thích ký hiệu trùng với mã số của ký hiệu đó.
2. Kích thước, lực nét vẽ bên cạnh ký hiệu tính bằng milimet. Ký hiệu không có ghi chú lực nét thì dùng lực nét 0,15 - 0,20mm để vẽ. Ký hiệu không chỉ dẫn kích thước thì vẽ theo hình dạng ký hiệu mẫu.
3. Giao điểm lưới ki lô mét: Khi giao điểm lưới ki lô mét đè lên yếu tố nội dung quan trọng khác dẫn tới khó đọc hoặc nhầm lẫn nội dung thì được phép không thể hiện.
4. Nhà:
Ranh giới nhà vẽ bằng các nét gạch đứt, ghi chú loại nhà, số tầng. Khi tường nhà nằm trùng với ranh giới thửa đất thì vẽ nét liền của ranh giới thửa đất. Đối với vị trí tường tiếp giáp mặt đất thì đường nét đứt thể hiện bằng các đoạn thẳng ngắn; đối với hình chiếu thẳng đứng của các kết cấu vượt ra ngoài phạm vi tường nhà tiếp giáp mặt đất, hình chiếu của các kết cấu nhà nằm trên cột thì đường nét đứt được thể hiện bằng các điểm chấm.
Các ký hiệu phân loại nhà theo vật liệu xây dựng được quy định như sau:
b - là nhà có kết cấu chịu lực bằng bê tông
s - là nhà có kết cấu chịu lực bằng sắt thép
k - là nhà bằng kính (trong sản xuất nông nghiệp)
g - là nhà có kết cấu chịu lực bằng gạch, đá
go - là nhà có kết cấu chịu lực bằng gỗ
t - là nhà tranh, tre, nứa, lá
Số tầng nhà thể hiện bằng các chữ số ghi kèm theo loại nhà đối với nhà từ 2 tầng trở lên (nhà 1 tầng không cần ghi chú số 1)
Vật liệu để phân biệt loại nhà bê tông, gạch đá, tre gỗ là vật liệu dùng để làm tường, không phân biệt bằng vật liệu dùng để lợp mái.
Khi nhà nằm trên cột chìa ra ngoài mặt nước hoặc có 1 phần nổi trên mặt nước thì phần chìa ra ngoài hoặc nổi trên mặt nước vẽ phân biệt bằng nét đứt, đường bờ và đường mép nước vẽ liên tục cắt qua nhà theo đúng thực tế.
5. Ranh giới thửa đất
Ranh giới thửa đất được vẽ khép kín bằng những nét liền liên tục. Trong trường hợp ranh giới thửa trùng với các đối tượng dạng đường của sông, suối, đường giao thông thì không vẽ ranh giới thửa mà coi các đối tượng đó là ranh giới thửa đất và phải giải thích ký hiệu sông, suối, đường giao thông.
6. Đường giao thông và các đối tượng liên quan
- Đường sắt: Hành lang đường sắt vẽ theo tỷ lệ như quy định vẽ thửa đất. Vẽ ký hiệu quy ước của đường sắt bằng nét đứt đặt vào trục tâm của vị trí đường ray.
- Đường bộ: Giới hạn sử dụng của đường vẽ theo tỷ lệ như quy định vẽ thửa đất. Phần lòng đường (mặt đường, vỉa hè hoặc phần có trải mặt) khi vẽ được theo tỷ lệ thì vẽ bằng ký hiệu nét đứt. Khi độ rộng giới hạn sử dụng của đường nhỏ hơn 1,5mm trên bản đồ thì được phép không vẽ phần lòng đường.
Đường có độ rộng từ 0,5mm trở lên trên bản đồ phải vẽ bằng 2 nét (vẽ theo tỷ lệ). Nếu đường nằm trong thửa lớn và thuộc phạm vi khuôn viên của thửa đó ví dụ: đường nội bộ trong khuôn viên khu triển lãm, khu công viên... vẽ bằng nét đứt và chỉ vẽ phần mặt đường. Đường ô tô và đường phố trong mọi trường hợp đều phải ghi chú, đường ô tô phải ghi số đường, chất liệu rải mặt, đường phố phải ghi tên phố. Nếu đường không có trải mặt, đường phố không có tên thì phải ghi chú chữ “đường” vào phạm vi đối tượng để dễ phân biệt nội dung theo nguyên tắc: khi lòng đường đủ rộng thì ghi chú vào bên trong, khi không đủ rộng thì bố trí ghi chú ra ngoài, bên cạnh ký hiệu sao cho dễ đọc và không nhầm lẫn. Khi ghi chú, tùy theo độ rộng, chiều dài của đường mà dùng cỡ chữ và phân bố chữ cho thích hợp theo phạm vi của đối tượng, đường kéo dài trên bản đồ phải dùng ghi chú lặp lại cách nhau từ 20 - 25 cm để dễ phân biệt và không nhầm lẫn.
- Cầu: thể hiện (không phân biệt vật liệu xây dựng hay cấu trúc) bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ hoặc không tùy theo tỷ lệ bản đồ và phải ghi chú tên riêng.
- Bến cảng, cầu tầu, bến phà, bến đò: Đối tượng nằm hoàn toàn trong thửa mà không ảnh hưởng tới nội dung khác của thửa đất, khi đó vẽ đầy đủ cả hình dạng mặt bằng và thể hiện ký hiệu quy ước.
- Đê: Được thể hiện bằng ký hiệu 2 nét vẽ theo tỷ lệ hoặc nửa theo tỷ lệ kèm theo ghi chú “đê” để phân biệt với các loại đường giao thông khác. Khi đê là đường ô tô phải ghi chú như đường ô tô.
- Thủy hệ:
+ Đường mép nước, đường bờ và dòng chảy ổn định, kênh, mương... có độ rộng lớn hơn 0,5mm trên bản đồ thì thể hiện bằng 2 nét theo tỷ lệ, có độ rộng nhỏ hơn 0,5mm trên bản đồ được thể hiện bằng 1 nét trùng với vị trí trục chính của yếu tố. Khi thể hiện đối tượng thủy hệ không được ngắt tại vị trí cầu, cống trên bản đồ.
Đối tượng thủy hệ có dòng chảy đều phải vẽ mũi tên chỉ hướng nước chảy, đối tượng thủy hệ kéo dài trên bản đồ phải vẽ nhắc lại khoảng 15 cm một lần để dễ xác định và không nhầm lẫn.
+ Cống, đập trên sông, hồ, kênh, mương...: Thể hiện (không phân biệt loại vật liệu xây dựng) cống, đập quan trọng có ý nghĩa định hướng trên bản đồ và ghi chú tên riêng nếu khoảng hở trên bản đồ cho phép.
- Dáng đất
+ Điểm độ cao, đường bình độ: Các trường hợp dáng đất được đo vẽ hoặc chuyển vẽ chính xác thì dùng các ký hiệu đường bình độ chính xác để thể hiện. Trường hợp đo vẽ không chính xác hay chuyển vẽ dáng đất từ bản đồ địa hình hoặc các tài liệu khác lên bản đồ địa chính mà độ chính xác không cao thì dùng đường bình độ vẽ nháp để thể hiện.
+ Sườn đất dốc: Ký hiệu này dùng chung để thể hiện các sườn đất dốc có độ dài từ 1cm trên bản đồ trở lên mà không thể hiện được bằng đường bình độ, không phân biệt sườn dốc tự nhiên hay nhân tạo.
+ Bãi cát, đầm lầy: Thể hiện các bãi cát tự nhiên và các bãi lầy, đầm lầy không phân biệt lầy ngọt hay lầy mặn khi chúng có diện tích từ 15mm2 trở lên trên bản đồ.
Trên các bản đồ tỷ lệ chính thức của khu đo bên trong phạm vi của mảnh trích đo phải ghi chú tên mảnh trích đo, tỷ lệ trích đo và phiên hiệu mảnh.
7. Khung bản đồ địa chính
7.1. Phần bảng chắp mảnh ngoài khung bản đồ địa chính thể hiện 9 mảnh theo nguyên tắc thể hiện mảnh chính là mảnh chứa đựng nội dung bản đồ ở giữa và 8 mảnh xung quanh. Cách vẽ và đánh số mảnh theo mẫu khung quy định cho bản đồ địa chính.
7.2. Khi chỉnh lý biến động cho bản đồ địa chính cần bố tạo một bảng ghi chú, thống kê các thửa có biến động gọi chung là "Bảng các thửa biến động". Bảng này có thể bố trí vào các vị trí trống thích hợp bên ngoài hoặc bên trong khung bản đồ địa chính.
Cột TT: Đánh theo thứ tự từ 1 đến hết các thửa mới xuất hiện và thửa đất bỏ đi trên mảnh bản đồ địa chính do biến động.
Cột Số thứ tự thửa đất thêm: Ghi theo số thứ tự thửa mới xuất hiện trên mảnh bản đồ địa chính do biến động theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Số thứ tự thửa đất lân cận: Ghi theo số thứ tự thửa đất kề cạnh các thửa đất biến động thêm (ưu tiên số thứ tự thửa đất cũ) để dễ tìm vị trí thửa đất biến động trên bản đồ.
Số thứ tự thửa đất bỏ: Ghi số thứ tự thửa đất bị bỏ đi trên mảnh bản đồ địa chính do biến động để theo dõi.
II. GHI CHÚ TẮT TRÊN BẢN ĐỒ
Các ghi chú tắt trên bản đồ chỉ dùng trong trường hợp diện tích trên bản đồ không cho phép ghi đầy đủ hoặc nếu ghi đầy đủ thì chữ ghi chú ảnh hưởng đến nội dung và khả năng đọc của bản đồ. Những ghi chú không có quy định viết tắt nêu trong bảng dưới đây thì không được viết tắt.
Ghi chú tắt |
Ghi chú tắt |
Ghi chú tắt |
|||
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Sông * |
Sg. |
Núi * |
N. |
Bệnh viện * |
Bv. |
Suối * |
S. |
Khu tập thể |
KTT |
Trường học * |
Trg. |
Kênh * |
K. |
Khách sạn |
Ks. |
Nông trường * |
Nt. |
Ngòi * |
Ng. |
Khu vực cấm |
Cấm |
Lâm trường * |
Lt. |
Rạch * |
R. |
Trại, Nhà điều dưỡng |
Đ. dưỡng |
Công trường * |
Ct. |
Lạch * |
L. |
Nhà văn hóa |
NVH |
Công ty * |
Cty. |
Cửa sông * |
C. |
Thị xã * |
TX. |
Trại chăn nuôi |
Chăn nuôi |
Vịnh * |
V. |
Thị trấn * |
TT. |
Nhà thờ |
N.thờ |
Vụng, vũng * |
Vg. |
Huyện * |
H. |
Công viên |
C.viên |
Đảo * |
Đ. |
Bản, Buôn * |
B. |
Bưu điện |
BĐ |
Quần đảo * |
Qđ. |
Thôn * |
Th. |
Câu lạc bộ |
CLB |
Bán đảo * |
Bđ. |
Làng * |
Lg. |
Doanh trại quân đội |
Q.đội |
Mũi đất * |
M. |
Mường * |
Mg. |
Hợp tác xã |
HTX |
Hang * |
Hg. |
Xóm * |
X. |
|
|
Động * |
Đg. |
Ủy ban nhân dân |
UB |
|
|
* Các từ viết tắt có đánh dấu (*) chỉ dùng trong trường hợp chữ viết tắt là danh từ chung của đối tượng có tên riêng đi kèm. Trường hợp không có tên riêng phải viết đầy đủ cả chữ, không viết tắt.
III. KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính
2. Mẫu khung và trình bày khung mảnh trích đo địa chính thửa đất
3. Điểm khống chế đo đạc
SỐ KH |
TÊN KÝ HIỆU |
KÝ HIỆU |
||||||
1: 200 |
1: 500 |
1: 100 |
1: 2000 |
1: 5000 |
1: 10 000 |
|||
1 |
Điểm thiên văn |
|||||||
|
HÀ NỘI |
- Tên điểm |
||||||
|
7,9 |
- Độ cao mặt mốc |
||||||
2 |
Điểm tọa độ Quốc gia, điểm địa chính cơ sở |
|||||||
|
665401 |
- Số hiệu điểm |
||||||
|
279,8 |
- Độ cao mặt mốc |
||||||
3 |
Điểm địa chính |
|||||||
|
PL-01 |
- Số hiệu điểm |
||||||
|
125,6 |
- Độ cao mặt mốc |
||||||
4 |
Điểm độ cao Quốc gia |
|||||||
|
280,2 |
- Độ cao mặt mốc |
||||||
|
I (HN-VL) 15 |
- Số hiệu điểm |
||||||
5 |
Điểm độ cao kỹ thuật có chôn mốc |
|||||||
|
104,2 |
- Độ cao mặt mốc |
||||||
|
8 |
- Số hiệu điểm |
||||||
6 |
Điểm khống chế đo vẽ chôn mốc cố định |
|||||||
|
16 |
- Số hiệu điểm |
||||||
7 |
Giao điểm lưới tọa độ |
4. Đối tượng thửa đất và nhà
5. Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội
6. Đường giao thông và các đối tượng liên quan
7. Thủy hệ và các đối tượng liên quan
8. Dáng đất và chất đất
9. Địa giới hành chính
10. Ghi chú
SỐ KH |
TÊN KÝ HIỆU |
KIỂU CHỮ |
CỠ CHỮ (mm) |
MẪU CHỮ |
55 |
Ghi chú tên sông, suối, hồ, ao, kênh, mương |
Times New Roman B I |
5.0 |
|
Times New Roman B I |
4.0 |
|||
Times New Roman B I |
2.5 |
|||
Times New Roman B I |
3.0 |
|||
Times New Roman B I |
2.0; 2.25 |
|||
56 |
Ghi chú tên điểm và độ cao |
Arial Narrow |
2.25 |
|
57 |
Ghi chú tên dân cư, tên đường phố |
Arial B |
4.0 |
|
Arial B |
2.5 |
|||
Arial B |
2.0 |
|||
Arial B |
3.25 |
|||
Arial B |
2.5 |
|||
58 |
Ghi chú đường |
Arial Narrow |
2.5 |
|
59 |
Ghi chú thửa đất, ghi chú nhà, ghi chú độ rộng trung bình của các địa vật hình tuyến vẽ nửa theo tỉ lệ |
Arial Narrow |
2.0 |
|
2.5; 2.0; 1.5 |
||||
60 |
Ghi chú tên đảo, cù lao, mũi đất; ghi chú điểm độ cao, độ cao đường bình độ |
Century Gothic |
3.5 |
|
Century Gothic |
1.75; 2.25 |
|||
61 |
Ghi chú tên núi, đỉnh núi, đèo |
Century Gothic I |
3.0 |
|
Century Gothic I |
2.25 |
|||
62 |
Ghi chú đối tượng KT-VH-XH và các ghi chú giải thích khác trên bản đồ |
Arial I |
2.5 |
|
63 |
Tên mảnh bản đồ |
Arial B |
7.0 |
|
64 |
Số hiệu mảnh, tỉ lệ bản đồ; tên mảnh và số hiệu mảnh góc khung; tên tỉnh góc khung |
Arial B |
3.75 |
|
65 |
Tên huyện góc khung |
Arial B |
3.0 |
|
66 |
Số hiệu mảnh tiếp biên |
Century Gothic |
2.5 |
|
67 |
Ghi chú tọa độ dọc theo khung bản đồ |
Arial |
1.75; 2.5 |
|
68 |
Ghi chú số tờ bản đồ địa chính dưới khung Nam |
Arial B |
2.5 |
|
69 |
Ghi chú tên tỉnh, huyện đầu địa giới |
Arial |
2.0 |
|
70 |
Ghi chú tên xã đầu địa giới |
Arial |
2.0 |
|
71 |
Các ghi chú, giải thích khác ngoài khung bản đồ |
Arial |
2.5 |
|
Arial |
2.0 |
|||
72 |
Ghi chú lãnh thổ bên cạnh khu vực lập bản đồ |
Times New Roman B |
3.0 |
11. Ký hiệu loại đất theo mục đích sử dụng đất (*)
STT |
Mục đích sử dụng đất ghi trên BĐĐC |
|
Mục đích sử dụng đất |
Mã |
|
I |
ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
I.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
I.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
I.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
|
- |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
- |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
- |
Đất trồng lúa nương |
LUN |
I.1.1.2 |
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
COC |
I.1.1.3 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
|
- |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
- |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
I.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
I.1.2.1 |
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm |
LNC |
I.1.2.2 |
Đất trồng cây ăn quả lâu năm |
LNQ |
I.1.2.3 |
Đất trồng cây lâu năm khác |
LNK |
I.2 |
Đất lâm nghiệp |
|
I.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
|
I.2.1.1 |
Đất có rừng tự nhiên sản xuất |
RSN |
I.2.1.2 |
Đất có rừng trồng sản xuất |
RST |
I.2.1.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất |
RSK |
I.2.1.4 |
Đất trồng rừng sản xuất |
RSM |
I.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
|
I.2.2.1 |
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ |
RPN |
I.2.2.2 |
Đất có rừng trồng phòng hộ |
RPT |
I.2.2.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ |
RPK |
I.2.2.4 |
Đất trồng rừng phòng hộ |
RPM |
I.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
|
I.2.3.1 |
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng |
RDN |
I.2.3.2 |
Đất có rừng trồng đặc dụng |
RDT |
I.2.3.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng |
RDK |
I.2.3.4 |
Đất trồng rừng đặc dụng |
RDM |
I.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
I.3.1 |
Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn |
TSL |
I.3.2 |
Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
TSN |
I.4 |
Đất làm muối |
LMU |
I.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
II |
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
II.1 |
Đất ở |
|
II.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
II.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
II.2 |
Đất chuyên dùng |
|
II.2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
|
II.2.1.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước |
TSC |
II.2.1.2 |
Đất trụ sở khác |
TSK |
II.2.1.3 |
Đất quốc phòng |
CQP |
II.2.1.4 |
Đất an ninh |
CAN |
II.2.2 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
II.2.2.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
II.2.2.2 |
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh |
SKC |
II.2.2.3 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
II.2.2.4 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ |
SKX |
II.2.3 |
Đất có mục đích công cộng |
|
II.2.3.1 |
Đất giao thông |
DGT |
II.2.3.2 |
Đất thủy lợi |
DTL |
II.2.3.3 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
II.2.3.4 |
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
II.2.3.5 |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
II.2.3.6 |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
II.2.3.7 |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
II.2.3.8 |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
DTT |
II.2.3.9 |
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
DKH |
II.2.3.10 |
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội |
DXH |
II.2.3.11 |
Đất chợ |
DCH |
II.2.3.12 |
Đất có di tích, danh thắng |
DDT |
II.2.3.13 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
II.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
|
II.3.1 |
Đất tôn giáo |
TON |
II.3.2 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
II.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
II.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
|
II.5.1 |
Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
II.5.2 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
II.5 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
III |
Đất chưa sử dụng |
|
III.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
III.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
III.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
IV |
Đất có mặt nước ven biển |
|
IV.1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
MVT |
IV.2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng |
MVR |
IV.3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
MVK |
(*) Loại đất và ký hiệu mã loại đất trong bảng này thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Khi các quy định về loại đất và mã loại đất thay đổi thì loại đất và ký hiệu mã loại đất quy định tại bảng này phải được thay đổi tương ứng.
PHỤ LỤC SỐ 2
KINH TUYẾN TRỤC THEO TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT |
Tỉnh, Thành phố |
Kinh độ |
STT |
Tỉnh, Thành phố |
Kinh độ |
1 |
Lai Châu |
103000' |
33 |
Tiền Giang |
105045' |
2 |
Điện Biên |
103000' |
34 |
Bến Tre |
105045' |
3 |
Sơn La |
104000' |
35 |
TP. Hải Phòng |
105045' |
4 |
Kiên Giang |
104030' |
36 |
TP. Hồ Chí Minh |
105045' |
5 |
Cà Mau |
104030' |
37 |
Bình Dương |
105045' |
6 |
Lào Cai |
104045' |
38 |
Tuyên Quang |
106000' |
7 |
Yên Bái |
104045' |
39 |
Hòa Bình |
106000' |
8 |
Nghệ An |
104045' |
40 |
Quảng Bình |
106000' |
9 |
Phú Thọ |
104045' |
41 |
Quảng Trị |
106015' |
10 |
An Giang |
104045' |
42 |
Bình Phước |
106015' |
11 |
Thanh Hóa |
105000' |
43 |
Bắc Cạn |
106030' |
12 |
Vĩnh Phúc |
105000' |
44 |
Thái Nguyên |
106030' |
13 |
Đồng Tháp |
105000' |
45 |
Bắc Giang |
107000' |
14 |
Cần Thơ |
105000' |
46 |
Thừa Thiên - Huế |
107000' |
15 |
Bạc Liêu |
105000' |
47 |
Lạng Sơn |
107015' |
16 |
Hậu Giang |
105000' |
48 |
Kon Tum |
107030' |
17 |
TP. Hà Nội |
105000' |
49 |
Quảng Ninh |
107045' |
18 |
Ninh Bình |
105000' |
50 |
Đồng Nai |
107045' |
19 |
Hà Nam |
105000' |
51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
107045' |
20 |
Hà Giang |
105030' |
52 |
Quảng Nam |
107045' |
21 |
Hải Dương |
105030' |
53 |
Lâm Đồng |
107045' |
22 |
Hà Tĩnh |
105030' |
54 |
TP. Đà Nẵng |
107045' |
23 |
Bắc Ninh |
105030' |
55 |
Quảng Ngãi |
108000' |
24 |
Hưng Yên |
105030' |
56 |
Ninh Thuận |
108015' |
25 |
Thái Bình |
105030' |
57 |
Khánh Hòa |
108015' |
26 |
Nam Định |
105030' |
58 |
Bình Định |
108015' |
27 |
Tây Ninh |
105030' |
59 |
Đắk Lắk |
108030' |
28 |
Vĩnh Long |
105030' |
60 |
Đắc Nông |
108030' |
29 |
Sóc Trăng |
105030' |
61 |
Phú Yên |
108030' |
30 |
Trà Vinh |
105030' |
62 |
Gia Lai |
108030' |
31 |
Cao Bằng |
105045' |
63 |
Bình Thuận |
108030' |
32 |
Long An |
105045' |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
SƠ ĐỒ CHIA MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ HIỆU MẢNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000, tỷ lệ 1:5000 có số hiệu tương ứng là 10 - 728 494, 725 497
Ghi chú:
- Trục tọa độ X tính từ Xích đạo (0 Km)
- Trục tọa độ Y có giá trị 500 km trùng với kinh tuyến trục của tỉnh
- Ranh giới hành chính của tỉnh |
2. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 có số hiệu là 725 500 - 6
3. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 có số hiệu là 725 500 - 6 - d
4. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 có số hiệu là 725 500 - 6 - (11)
5. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 có số hiệu là 725 500 - 6 - 25
PHỤ LỤC SỐ 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN THỎA THUẬN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ CHÔN MỐC, LÀM TƯỜNG BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH
Do nhu cầu của công tác đo đạc địa chính, các bên dưới đây thỏa thuận việc sử dụng đất để chôn mốc, cắm mốc, làm tường bảo vệ mốc địa chính như sau:
Đơn vị đo đạc: (tên đơn vị đo đạc, địa chỉ trụ sở chính)
Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình: (tên cơ quan hoặc người sử dụng đất, chủ sở hữu công trình; địa chỉ trụ sở chính hoặc nơi cư trú)
1. Bên (tên chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) đồng ý cho (tên đơn vị đo đạc) sử dụng …………m2 đất hoặc …………m2 trên (tên vật gắn mốc) ở (địa chỉ thửa đất) để chôn (hoặc gắn mốc), làm tường bảo vệ mốc địa chính.
2. (tên Đơn vị đo đạc) trả cho (tên Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) một khoản tiền đền bù hoa màu hoặc các thiệt hại khác (nếu có) là...đồng (bằng chữ... đồng).
3. Khi đơn vị đo đạc (hoặc cá nhân, tổ chức được phép đo đạc) có nhu cầu sử dụng mốc địa chính thì phải báo cho (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) biết. (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng mốc địa chính thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình đo đạc nếu làm thiệt hại hoa màu, lợi ích khác của (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) thì cơ quan sử dụng mốc địa chính phải đền bù cho (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) theo thỏa thuận.
4. Khi (Chủ sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có nhu cầu sử dụng đất, công trình mà ảnh hưởng đến khả năng sử dụng hoặc phải hủy bỏ mốc địa chính thì phải báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã (tên phường, thị trấn) trước 30 ngày.
5. Các thỏa thuận khác (nếu có).
6. Sơ đồ thửa đất và vị trí chôn, gắn mốc
(Ghi chú: giải thích vị trí mốc trên thửa đất)
Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên (đơn vị đo đạc) giữ 02 bản (01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã..., 01 bản lưu trong hồ sơ nghiệm thu công trình), bên (Chủ sử dụng đất/ chủ sở hữu công trình) giữ 01 bản.
Biên bản làm tại ………………., ngày …… tháng …… năm ……….
Chủ sử dụng đất/ |
Thủ trưởng đơn vị đo đạc |
PHỤ LỤC SỐ 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO
CHO UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VỀ VIỆC CHÔN MỐC, XÂY TƯỜNG VÂY ĐIỂM ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐẤT CÔNG CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn)…………………………….
(Tên đơn vị đo đạc) ………… thông báo cho UBND xã (phường, thị trấn) ………… biết, ngày …… tháng .... năm . . .…. (tên đơn vị đo đạc) …………………………….. đã chôn (gắn)… (số lượng mốc) mốc địa chính và tường vây số hiệu ……. …… tại ………….. phục vụ cho công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính.
Số mốc địa chính và tường vây trên sẽ được bàn giao cho đại diện UBND xã ((phường, thị trấn) và công chức địa chính xã (phường, thị trấn) khi công trình hoàn thành./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 6
PHỤ LỤC SỐ 7
GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
Số hiệu điểm: ....................................................................................................................
Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: .................................................................................
Tọa độ khái lược ................................................................................................................
Phương pháp đo ................................................................................................................
Loại mốc ...........................................................................................................................
Nơi chôn, gắn mốc: ............................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Người chọn: …………………………………. Đơn vị chọn: .....................................................
Đường đi tới điểm gần nhất: ………………… Khoảng cách tới điểm …………………….. Km
Người làm ghi chú |
….... (Địa danh), ngày ….. tháng …… năm ….. |
Sơ đồ vị trí điểm và vật chuẩn: - Điểm thông hướng: (Tên, số hiệu, cấp hạng điểm liên quan mà từ mặt đất điểm trạm đo nhìn thông suốt tới điểm liên quan) - Điểm ………: |
HƯỚNG DẪN LẬP GHI CHÚ ĐIỂM TỌA ĐỘ
1. Số hiệu điểm: Ghi số hiệu điểm địa chính theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: Ghi phiên hiệu, tên gọi, tỷ lệ mảnh bản đồ thiết kế lưới.
3. Tọa độ khái lược: Ghi khái lược kinh độ, vĩ độ và độ cao (lấy trên bản đồ thiết kế lưới); kinh, vĩ độ đến 0,1 phút; độ cao lấy đến mét.
4. Phương pháp đo: Theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (ví dụ: Công nghệ GNSS, đường chuyền...) và thực tế thi công.
5. Loại mốc: Ghi điểm này tận dụng mốc cũ... (tên mốc cũ), làm mới..., mốc gắn trên công trình (ghi mốc chôn, mốc gắn trên núi đá, nền đá, mốc gắn trên vật kiến trúc...).
6. Nơi chôn, gắn mốc: Ghi hình thức sử dụng đất, chất đất (hình thức sử dụng đất chung hay riêng, chất đất theo thực tế). Nếu gắn trên vật kiến trúc, trên đá thì ghi rõ gắn trên (tháp nước, nhà mái bằng, nền đá...).
7. Địa chỉ: Ghi họ và tên người sử dụng đất, tên riêng khu vực, công trình chôn, gắn mốc, tên đường phố; địa chỉ hiện tại nơi chôn mốc (thôn, bản, làng, xã...).
8. Đường đi tới điểm gần nhất: Ghi rõ đi từ địa điểm cụ thể nào, đi bằng phương tiện gì. Nếu đi bộ qua rừng, núi thì phải ghi khoảng thời gian đi.
9. Sơ đồ vị trí điểm và vật chuẩn: kích thước ô thể hiện 10 x 10 cm. Chọn tỷ lệ thích hợp để vẽ được 3 vật chuẩn nằm trong khung sơ đồ. Chỉ vẽ các yếu tố chính có liên quan đến tìm điểm. Vật chuẩn được chọn phải là địa vật cố định, ổn định lâu dài ở thực địa.
PHỤ LỤC SỐ 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC ĐỊA CHÍNH
Chúng tôi gồm: ……………………………………………………………………………………….
Ông (Bà): ……………………………. Chức vụ ……….. là đại diện (tên đơn vị đo đạc) …………….. thực hiện nhiệm vụ chôn mốc …………………. số hiệu ………… tại xã (phường, thị trấn): ……………………..
Ông (bà): ………………………. Chức vụ ……………. đại diện UBND xã (phường, thị trấn)…….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………..tỉnh (thành phố) ………… là địa phương có vị trí chôn (gắn) mốc.
Xác nhận:
1. Ông (bà) ……………………………. đã giao vị trí chôn (gắn) điểm địa chính, gồm ... điểm có số hiệu …………………. cho ông (bà) …………… là đại diện UBND xã (phường, thị trấn) ………………….. và các tài liệu kèm theo gồm:
+ Bản sao Ghi chú điểm địa chính.
+ Bản sao Biên bản thỏa thuận cho sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc địa chính.
+ ………………………………………………………………………………………………………….
2. UBND …………………….. đã cử ông (bà) …………. là công chức địa chính của xã (phường, thị trấn) đến nơi chôn mốc để nhận hiện trạng vị trí và hiện trạng của mốc, tường vây.
3. Mốc địa chính là tài sản Quốc gia. Mọi tổ chức, công dân đều có quyền sử dụng mốc vào mục đích đo đạc và có trách nhiệm bảo vệ theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, công dân muốn được sử dụng mốc vào mục đích đo đạc phải báo trước cho UBND ……………. biết và phải xuất trình giấy phép của cơ quan tài nguyên và môi trường sở tại.
Biên bản này làm thành 02 bản, 01 bản do UBND ………………… giữ, 01 bản do đơn vị đo đạc giữ./.
|
(Địa danh)... ngày... tháng... năm... |
|
Đại diện UBND xã (phường, thị trấn) |
Đại diện đơn vị đo đạc |
Công chức địa chính xã |
PHỤ LỤC SỐ 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THỂ HIỆN ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Tuyến địa giới hành chính giữa:
Xã (phường, thị trấn) ……………. Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………… Tỉnh (thành phố) ………………………. và
Xã (phường, thị trấn) ……………… Huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………… Tỉnh (thành phố) ………………….. Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ……………. chức vụ …………… đại diện UBND xã (phường, thị trấn)...
2. Ông (bà) ……………. chức vụ …………… đại diện UBND xã (phường, thị trấn)...
3. Ông (bà) ……………. chức vụ …………… đại diện UBND xã (phường, thị trấn)....
Với sự chứng kiến của các:
1. Ông (bà) ………………… chức vụ ……………… đại diện
2. ……………………………………………………………………………………………………….
Sau khi đã cùng nhau xem xét trên bản đồ địa chính và đi kiểm tra, đối soát ở thực địa, dọc theo tuyến địa giới hành chính, chúng tôi thống nhất xác nhận tuyến địa giới hành chính giữa xã (phường, thị trấn) ………………. và xã (phường, thị trấn)……….. đã được (tên đơn vị đo đạc) đo vẽ và biểu thị trên các mảnh bản đồ địa chính …………. là đúng với thực địa và phù hợp với hồ sơ địa giới hành chính đang quản lý ở địa phương (hoặc ý kiến khác nếu có).
Biên bản này làm thành 03 bản có nội dung như nhau, mỗi UBND xã (phường, thị trấn) giữ 1 bản, đơn vị đo đạc giữ 01 bản.
Biên bản làm tại ………………… ngày …… tháng ….. năm …………………..
Chủ tịch UBND xã |
Chủ tịch UBND xã |
Đại diện đơn vị đo đạc |
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO
(Mẫu trang bìa trong)
HƯỚNG DẪN GHI SỔ
1. Sổ nhật ký trạm đo được sử dụng khi đo đạc lưới địa chính hoặc đo đạc lưới khống chế đo vẽ hoặc đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính bằng các thiết bị đo có chức năng ghi trị đo dưới dạng file dạng số nhưng không ghi đầy đủ được các thông tin của trạm đo theo quy định tại các trang nội dung của sổ này.
2. Cách ghi sổ:
- Cấp hạng đo: Ghi cấp lưới (địa chính, lưới đo vẽ đường chuyền kinh vĩ 1, 2...) hoặc đo vẽ chi tiết.
- Phương pháp đo: GPS, đường chuyền; toàn đạc, GPS động (đối với đo vẽ chi tiết)...
- Chiều cao máy: Ghi chiều cao ăng ten trong trường hợp đo bằng GPS.
(Mẫu trang nội dung sổ
Phần nội dung có 23 trang, từ trang 1 đến trang 23)
TRẠM ĐO: ……………………………
1. Ngày đo: ……/………/……….; Từ .... giờ .... đến .... giờ ………….
2. Cấp hạng đo: …………………………………………………………………………….
3. Phương pháp đo: …………………………………; Loại máy: ……………………………….
4. Người đo: ……………………………………………………………………………………….
5. Người dựng gương:
- ……………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………….
6. Chiều cao máy: ………m ………..; Chiều cao gương 1: ……… m ………..;
Chiều cao gương 2: ....... m ……….; Chiều cao gương 3: ……… m ……….;
7. Thời tiết: …………………………………………………………………………………….
8. Nhiệt độ: ……………………………….; Áp suất: …………………………………………..
TRẠM ĐO: ……………….
1. Ngày đo: ………./………./………….; Từ …… giờ ….. đến ….. giờ ……….
2. Cấp hạng đo: ……………………………………………………………………………………….
3. Phương pháp đo: ………………………………………………………………………………….
4. Người đo: …………………………………………………………………………………………..
5. Người dựng gương: - …………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………
6. Chiều cao máy: ………m …………..; Chiều cao gương 1: …… m …....;
Chiều cao gương 2: ……… m………..; Chiều cao gương 3: ……. m …….;
7. Thời tiết: ……………………………………………………………………………………………
8. Nhiệt độ: …………………………….; Áp suất: ………………………………………………….
__________________
(Mẫu trang cuối của sổ nhật ký trạm đo, trang 24)
Sổ này đã sử dụng …………… trang, từ trang ……….. đến trang ………………….
Tổng số trạm đo: ……………………………………………………………………………………
Đo từ ngày ……./………/………….. đến ngày ………./……./………….
|
………, Ngày ….. tháng .... năm ……… |
Ý kiến kiểm tra của đơn vị đo đạc:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
………, Ngày ….. tháng .... năm ……… |
Ý kiến kiểm tra của Cơ quan chủ đầu tư:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
………, Ngày ….. tháng .... năm ……… |
PHỤ LỤC SỐ 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN MÔ TẢ
RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
Ngày.... tháng.... năm …………., đơn vị đo đạc đã tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa của (ông, bà, đơn vị) ………………………………… đang sử dụng đất tại ………….. (số nhà, đường phố, phường, quận hoặc thôn, xóm, xã, huyện...). Sau khi xem xét hiện trạng về sử dụng đất và ý kiến thống nhất của những người sử dụng đất liền kề, đơn vị đo đạc đã xác định ranh giới, mốc giới sử dụng đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất như sau:
SƠ HỌA RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
MÔ TẢ CHI TIẾT MỐC GIỚI, RANH GIỚI THỬA ĐẤT
- Từ điểm 1 đến điểm 2: …….. (Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường, mép tường...)
- Từ điểm 2 đến điểm 3:... (Ví dụ: Điểm 2, 3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh nước)
- Từ điểm 3 đến điểm 4: ... (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân, tường nhà);
- Từ điểm 4 đến điểm 5: ………………………………………………………………………….
Người sử dụng đất hoặc chủ quản lý đất liền kề ký xác nhận ranh giới, mốc giới sử dụng đất:
STT |
Tên người sử dụng đất, chủ quản lý đất liền kề (1) |
Đồng ý |
Không đồng ý |
|
Lý do không đồng ý |
Ký tên |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG RANH GIỚI THỬA ĐẤT TỪ KHI CẤP GCN (NẾU CÓ)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Người sử dụng đất |
Người dẫn đạc(2) |
Các bộ đo đạc |
(1) Ghi họ tên cá nhân hoặc họ tên người đại diện hộ gia đình, hoặc tên tổ chức, tên cộng đồng dân cư và họ tên người đại diện trong trường hợp đồng sử dụng đất;
Chủ quản lý đất chỉ ký trong trường hợp đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý.
(2) Người dẫn đạc là công chức địa chính cấp xã hoặc cán bộ thôn, xóm, tổ dân phố trực tiếp tham gia việc xác định ranh giới, mốc giới thửa đất.
PHỤ LỤC SỐ 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Địa danh), ngày tháng năm……….
PHIẾU XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG THỬA ĐẤT
1. Thửa đất số: ……………………………….; Tờ bản đồ địa chính số: ...................................
2. Đo đạc theo dự án (công trình): ......................................................................................
3. Đơn vị thi công: ..............................................................................................................
4. Địa chỉ thửa đất: ............................................................................................................
5. Diện tích: ……………………………. m2; Mục đích sử dụng đất: ........................................
6. Tên người sử dụng đất: ..................................................................................................
7. Địa chỉ thường trú: .........................................................................................................
8. Hình thức sử dụng: chung ≤, riêng ≤
9. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
- Loại giấy tờ hiện có: …………….; Diện tích trên giấy tờ: ………………. m2
- Tình hình thay đổi ranh giới thửa đất so với khi có giấy tờ: .................................................
..........................................................................................................................................
10. Tình hình tranh chấp sử dụng đất:..................................................................................
11. Sơ đồ thửa đất: |
12. Tọa độ và chiều dài cạnh thửa
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
….., ngày ….. tháng ….. năm … |
…., ngày …. tháng …. năm … |
Ghi chú:
* Khi người sử dụng tự thuê đơn vị đo đạc (không phải là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) trích đo địa chính thửa đất phục vụ cấp Giấy chứng nhận tại nơi đã có bản đồ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu địa chính thì phải thể hiện tọa độ đỉnh thửa đất và ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu xác nhận của đơn vị đo đạc. Khi thực hiện đo đạc thành lập bản đồ địa chính hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trích đo địa chính thửa đất phục vụ cấp Giấy chứng nhận thì không quy định bắt buộc thể hiện tọa độ đỉnh thửa đất.
** Khi thực hiện đo đạc thành lập bản đồ địa chính hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trích đo địa chính thửa đất phục vụ cấp Giấy chứng nhận thì chỉ quy định cán bộ đo đạc ký, ghi rõ họ và tên và là người trực tiếp bàn giao Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất và lấy chữ ký của người sử dụng đất.
*** Người sử dụng đất kiểm tra các thông tin về thửa đất trên đây nếu phát hiện có sai sót thì báo ngay cho đơn vị đo đạc để kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp không phát hiện sai sót thì ký xác nhận và nộp lại cho đơn vị đo đạc bản để lưu hồ sơ nghiệm thu (trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng Phiếu này để lấy thông tin kê khai thì được cung cấp thêm 01 bản).
PHỤ LỤC SỐ 13
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH LỤC BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Số thứ tự thửa đất: …………………………………….; Tờ bản đồ địa chính số: …………
Xã (phường, thị trấn): …..... Huyện (quận, thị xã, thành phố): ……… Tỉnh (thành phố): …....
2. Diện tích: ………………………………………………….. m2;
3. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………………………………;
4. Tên người sử dụng đất: ……………………………..; Địa chỉ thường trú: ……………………..;
5. Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý
6. Bản vẽ thửa đất:
6.1. Sơ đồ thửa đất |
6.2. Chiều dài cạnh thửa |
||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
Người trích lục |
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm … |
PHỤ LỤC SỐ 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THỂ HIỆN HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SỐ ... (tên gọi, danh pháp tờ BĐĐC)
Trong thời gian từ ngày …. tháng.... năm ….. đến ngày …. tháng.... năm ….. (tên đơn vị đo đạc) đã phối hợp với UBND xã (phường, thị trấn) (tên đơn vị hành chính cấp xã) và (thôn, bản, làng…) đã công khai (treo) tờ bản đồ địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất số (tên gọi, số hiệu mảnh BĐĐC) tại (địa điểm treo tờ bản đồ). Trên tờ bản đồ địa chính này có các thửa đất được đánh số liên tục từ ……. đến …… và các thửa đất được đánh số .... Trong thời gian công bố công khai tờ bản đồ này (tên đơn vị đo đạc) đã nhận được các ý kiến phản ánh về ranh giới sử dụng đất, mốc giới sử dụng đất thể hiện trên bản đồ ... (thống kê các ý kiến phản ánh). Các ý kiến phản ánh đã được (tên đơn vị đo đạc) nghiên cứu, xem xét và chỉnh sửa trên bản đồ theo quy định của pháp luật (nêu cụ thể việc giải quyết các ý kiến phản ánh).
Biên bản này được lập thành 04 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 02 bản, UBND xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản, đại diện thôn ………. giữ 01 bản. Biên bản này thay cho Bản mô tả ranh giới thửa đất, mốc giới thửa đất được thể hiện trên tờ bản đồ địa chính số …………… ./.
(Trường hợp nếu không có ý kiến phản ánh vẫn phải lập biên bản này và nêu rõ không có ý kiến phản hồi).
|
(Địa danh), ngày... tháng... năm... |
|
Đại diện đơn vị đo đạc |
Đại diện thôn, bản… |
Chủ tịch UBND xã |
PHỤ LỤC SỐ 15
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI THEO HIỆN TRẠNG ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (*)
|
Xã: Huyện: Tỉnh: Đơn vị tính: |
Thứ tự |
Mục đích sử dụng đất |
Mã |
Diện tích theo mục đích sử dụng đất |
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng |
Diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý |
|||||||||||||||
Tổng số |
Đất khu dân cư nông thôn |
Đất đô thị |
Tổng số |
Hộ gia đình, cá nhân (GDC) |
Tổ chức trong nước (TCC) |
Tổ chức, cá nhân NN (NNG) |
Cộng đồng dân cư (CDS) |
Tổng số |
Cộng đồng dân cư (CDQ) |
UBND cấp xã (UBQ) |
Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) |
Tổ chức khác (TKQ) |
||||||||
Nhà đầu tư |
Tổ chức ngoại giao (TNG) |
|||||||||||||||||||
UBND cấp xã (UBS) |
Tổ chức kinh tế (TKT) |
Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) |
Tổ chức khác (TKH) |
Liên doanh (TLD) |
100% vốn NN (TVN) |
|||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)= (7)+ (17) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+ …+(16) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17)= (18)+(19) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1.2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1.3 |
Đất trồng lúa nương |
LUN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
COC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3.1 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3.2 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1 |
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm |
LNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.2 |
Đất trồng cây ăn quả lâu năm |
LNQ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.3 |
Đất trồng cây lâu năm khác |
LNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.1 |
Đất có rừng tự nhiên sản xuất |
RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.2 |
Đất có rừng trồng sản xuất |
RST |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất |
RSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.4 |
Đất trồng rừng sản xuất |
RSM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.1 |
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ |
RPN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.2 |
Đất có rừng trồng phòng hộ |
RPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ |
RPK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.4 |
Đất trồng rừng phòng hộ |
RPM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.1 |
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng |
RDN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.2 |
Đất có rừng trồng đặc dụng |
RDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.3 |
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng |
RDK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.4 |
Đất trồng rừng đặc dụng |
RDM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn |
TSL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt |
TSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất ở |
OTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
CTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước |
TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2 |
Đất trụ sở khác |
TSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.1 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.2 |
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh |
SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.3 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4.4 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ |
SKX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.1 |
Đất giao thông |
DGT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.2 |
Đất thủy lợi |
DTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.3 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.4 |
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.5 |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.6 |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.7 |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.8 |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
DTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.9 |
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.10 |
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội |
DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.11 |
Đất chợ |
DCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.12 |
Đất có di tích, danh thắng |
DDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5.13 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Đất tôn giáo |
TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng |
SMN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 |
Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm ….. |
Ngày tháng năm ….. |
Ngày tháng năm ….. |
Ngày tháng năm ….. |
(*) Loại đất, mã loại đất, đối tượng sử dụng đất, mã đối tượng sử dụng đất trong biểu này thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Khi các quy định về loại đất, mã loại đất, đối tượng sử dụng đất, mã đối tượng sử dụng đất thay đổi thì loại đất, ký hiệu mã loại đất, đối tượng sử dụng đất, mã đối tượng sử dụng đất quy định tại biểu này phải được thay đổi tương ứng.
PHỤ LỤC SỐ 16
BẢNG TỔNG HỢP
SỐ THỬA, DIỆN TÍCH, SỐ CHỦ SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THEO HIỆN TRẠNG ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
Xã (phường, thị trấn)... Huyện (quận, thị xã, thành phố)... Tỉnh (thành phố)… |
TT |
Số hiệu và số thứ tự mảnh bản đồ |
Tổng số thửa |
Tổng số chủ sử dụng |
Diên tích |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC SỐ 17
UBND TỈNH…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa danh, ngày …. tháng …. năm ……… |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO KẾT QUẢ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Xã (phường, thị trấn) …….., huyện (quận, thị xã, thành phố) ………., tỉnh (thành phố) ….….
Ngày ... tháng …. năm …. tại (tên địa điểm bàn giao), Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) (tên xã, phường, thị trấn) tổ chức nhận kết quả đo đạc thành lập bản đồ địa chính của xã (phường, thị trấn) từ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố)..., thành phần giao, nhận gồm:
- Ông (bà) ………. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố) ………….
- Ông (bà) ………. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn) ………………..
- Ông (bà) ………. Công chức địa chính xã (phường, thị trấn) ………………..
- Ông (bà) ………. Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (quận, thị xã, thành phố) ………….
- Ông (bà) ………. Đại diện đơn vị đo đạc (tên đơn vị đo đạc)
1. Địa giới hành chính cấp xã
a. Đường địa giới hành chính được xác định đầy đủ, đúng hiện trạng quản lý của xã (phường, thị trấn).
- Giáp với xã ……………………………………… Có các mốc số ………………………………….
- Giáp với xã ……………………………………… Có các mốc số ………………………………….
Trong đó, địa giới hành chính xã …………….. là ranh giới hành chính huyện..., đường ranh giới xã.... là ranh giới tỉnh... (mô tả cụ thể nếu có).
b. Đường ranh giới với xã ……….. đoạn ……………. còn có tranh chấp. Đoạn có tranh chấp đã đo đạc ranh giới hành chính hiện trạng theo thực tế đang quản lý (quyết định số: …….. ngày …… tháng …… năm ……. của.... nếu có).
2. Lưới địa chính
Tổng số ……… điểm (có biên bản bàn giao mốc địa chính và ghi chú điểm tọa độ địa chính).
3. Bản đồ địa chính
a. Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ (... tờ và ... đĩa CD). gồm tỷ lệ …. tờ, tỷ lệ …. tờ, tỷ lệ ….. tờ.
Tổng số có …….. thửa, được thể hiện thống nhất trên bản đồ và sổ mục kê.
b. Bản đồ phụ (bản đồ khu vực trích đo địa chính thửa đất, bản đồ vùng biên tập khép kín địa giới hành chính xã) dạng giấy và dạng số: 01 bộ (... tờ và ... đĩa CD), gồm tỷ lệ ………tờ, tỷ lệ ………tờ.
c. Sổ mục kê đất đai dạng giấy và dạng số: 01 bộ (gồm ……….. quyển), .....................................
4. Diện tích
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: ……………………………………. ha, trong đó (ghi các loại đất chính):
a. Đất nông nghiệp: ……………………………….ha
b. Đất phi nông nghiệp: …………………………..ha
c. Đất chưa sử dụng: …………………………….ha
* So sánh:
Diện tích tự nhiên cũ: ……….ha. Mới: …………ha. Tăng: ………..ha. Giảm: …..ha
Đất nông nghiệp cũ: …………ha. Mới: ……… ha. Tăng:....... ha. Giảm: ……… ha
Đất phi nông nghiệp cũ: ……… ha. Mới:......... ha. Tăng: ……..ha. Giảm: .... ha
Đất chưa sử dụng cũ: ……….. ha. Mới: ……..ha. Tăng:….... ha. Giảm: ……ha
(Ghi rõ nguồn gốc số liệu tổng hợp diện tích cũ của các loại đất).
5. Quản lý và khai thác
a. Điểm địa chính, bản đồ địa chính, tài liệu về đo đạc và hồ sơ địa chính ở xã (phường, thị trấn) ... là tài sản nhà nước, thuộc quyền bảo vệ, quản lý của UBND xã (phường, thị trấn).
b. Mỗi khi có tiến hành đo đạc hoặc khai thác, sử dụng tài liệu trên địa bàn của xã (phường, thị trấn)... thực hiện theo quy định hiện hành về cung cấp thông tin hồ sơ địa chính.
c. Công chức địa chính xã có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường khi có biến động đất đai và tổ chức chỉnh lý kịp thời nội dung biến động đất đai, chỉnh lý bản đồ địa chính, cập nhật hồ sơ, sổ sách cho phù hợp với hiện trạng quản lý và sử dụng đất của xã theo thông báo của cơ quan tài nguyên môi trường cấp trên.
Biên bản lập thành 06 bản, UBND xã (phường, thị trấn) 01 bản; Phòng Tài nguyên và Môi trường 01 bản; đơn vị đo đạc 01 bản; Sở Tài nguyên và Môi trường 03 bản (một bản đưa vào hồ sơ quyết toán công trình, một bản tập hợp báo cáo kế hoạch hàng năm, một bản lưu hồ sơ gốc)./.
Chủ tịch UBND cấp xã |
Đại diện đơn vị đo đạc |
Đại diện |
Đại diện |
PHỤ LỤC SỐ 18
1. BẢNG PHÂN LỚP CÁC ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Phân nhóm chính |
Lớp đối tượng |
Đối tượng |
Mã địa hình |
Mã |
Level |
Dữ liệu thuộc tính |
Quan hệ giữa các đối tượng |
Địa hình |
Yếu tố địa hình |
Đường bình độ cơ bản |
301 |
DH1 |
1 |
Độ cao |
|
Đường bình độ cái |
302 |
DH2 |
2 |
Độ cao |
|
||
Đường bình độ nửa khoảng cao đều |
303 |
DH3 |
1 |
Độ cao |
|
||
Ghi chú độ cao |
181 |
DH4 |
3 |
Độ cao |
|
||
Ghi chú bình độ |
306 |
DH5 |
4 |
|
|
||
Tỷ sâu, tỷ cao |
308 |
DH6 |
5 |
|
|
||
Điểm khống chế trắc địa K |
Điểm Nhà nước KN |
Điểm thiên văn |
112 |
KN1 |
6 |
Tên, độ cao |
|
Điểm tọa độ Quốc gia |
113 |
KN2 |
6 |
Số hiệu điểm, độ cao |
|
||
Điểm độ cao Quốc gia |
114 |
KN3 |
6 |
Độ cao |
|
||
Điểm khống chế đo vẽ KT |
Điểm độ cao kỹ thuật |
114-5 |
KT1 |
7 |
Độ cao |
|
|
Điểm tọa độ địa chính |
|
KT2 |
8 |
Số hiệu điểm, độ cao |
|
||
Điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo |
115 |
KT3 |
8 |
|
|
||
Ghi chú số hiệu điểm, độ cao |
114-6 |
KT4 |
9 |
|
|
||
Thửa đất T |
Ranh giới thửa đất TD |
Đường ranh giới thửa đất |
|
TD1 |
10 |
Độ rộng bờ thửa |
|
Điểm nhãn thửa (tâm thửa) |
|
TD2 |
11 |
Số thửa. Loại đất, Diện tích, tọa độ nhãn thửa |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng |
|
TD3 |
12 |
|
Bắt điểm đầu hoặc cuối của cạnh thửa, song song với cạnh thửa |
||
Ghi chú về thửa |
|
TD4 |
13 |
|
|
||
Nhà, khối nhà N |
Ranh giới thửa đất TD |
Tường nhà |
|
NH1 |
14 |
|
|
Điểm nhãn nhà |
|
NH2 |
15 |
Vật liệu, số tầng, tọa độ nhãn, kiểu nhà (*1) |
Nằm trong đường bao nhà |
||
Ký hiệu tường chung, riêng, nhờ tường |
|
NH3 |
16 |
|
|
||
Ghi chú về nhà |
|
NH4 |
16 |
|
|
||
Các đối tượng điểm quan trọng Q |
|
Đối tượng điểm có tính kinh tế (*2) |
516 |
QA1 |
17 |
|
|
Đối tượng điểm có tính văn hóa (*2) |
514 |
QA2 |
18 |
|
|
||
Đối tượng điểm có tính xã hội (*2) |
513 |
QA3 |
19 |
|
|
||
Giao thông G |
Đường sắt GS Đường ô tô, phố GB |
Đường ray |
401 |
GS1 |
20 |
Độ rộng đường |
|
Chỉ giới đường |
|
GS2 |
21 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Phần trải mặt, lòng đường, chỗ thay đổi chất liệu rải mặt |
415 |
GB1 |
22 |
|
|
||
Chỉ giới đường |
|
GB2 |
23 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Chỉ giới đường nằm trong thửa |
|
GB3 |
24 |
|
Không là ranh giới thửa |
||
Đường theo nửa tỷ lệ (1 nét) |
423 |
GB4 |
25 |
|
Nối với lề đường |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng |
429 |
GB5 |
26 |
|
Bắt điểm đầu hoặc cuối của lề đường, song song với lề đường |
||
Cầu |
435 |
GB6 |
27 |
|
Nối với lề đường |
||
Tên đường, tên phố, tính chất đường |
456 |
GB7 |
28 |
|
|
||
Thủy hệ T |
Đường nước TV |
Đường mép nước |
211 |
TV1 |
30 |
|
Cố định hoặc không cố định |
Đường bờ |
203 |
TV2 |
31 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Kênh, mương, rãnh thoát nước |
239 |
TV3 |
32 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Đường giới hạn các đối tượng thủy văn nằm trong thửa |
|
TV4 |
33 |
|
Không tham gia vào tọa thửa |
||
Suối, kênh, mương nửa tỷ lệ (1 nét) |
201 |
TV5 |
34 |
Độ rộng |
Nối với đường bờ, kênh, mương |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng, hướng dòng chảy |
218 |
TV6 |
35 |
|
|
||
Cống, đập |
243 |
TV7 |
36 |
|
Nằm ngang qua kênh mương |
||
Đê TD |
Đường mặt đê |
244 |
TD1 |
37 |
|
|
|
Đường giới hạn chân đê |
|
TD2 |
38 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Địa giới D |
Ghi chú thủy hệ TG Biên giới Quốc gia DQ |
Tên sông, hồ, ao, suối, kênh, mương |
245 |
TG1 |
39 |
|
|
Biên giới Quốc gia xác định |
601 |
DQ1 |
40 |
|
|
||
Biên giới Quốc gia chưa xác định |
602 |
DQ2 |
40 |
|
|
||
Mốc biên giới quốc gia, số hiệu mốc |
603 |
DQ3 |
41 |
Tên mốc |
Liên quan đến đường B.G |
||
Địa giới tính DT |
Địa giới tỉnh xác định |
604 |
DT1 |
42 |
|
Có thể lấy từ ĐG Quốc gia |
|
Địa giới tỉnh chưa xác định |
605 |
DT2 |
42 |
|
Có thể lấy từ ĐG Quốc gia |
||
Mốc địa giới tỉnh, số hiệu |
606 |
DT4 |
43 |
Tên mốc |
Liên quan với đường ĐG tỉnh |
||
Địa giới huyện DH |
Địa giới huyện xác định |
607 |
DH1 |
44 |
|
Có thể lấy từ ĐGQG, tỉnh |
|
Địa giới huyện chưa xác định |
608 |
DH2 |
44 |
|
-nt- |
||
Mốc địa giới huyện, số hiệu |
609 |
DH3 |
45 |
Tên mốc |
Liên quan với đường địa giới huyện |
||
|
Địa giới xã DX Ghi chú địa danh DG |
Địa giới xã xác định |
610 |
DX1 |
46 |
|
Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. |
Địa giới xã chưa xác định |
611 |
DX2 |
46 |
|
Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. |
||
Mốc địa giới xã, số hiệu |
612 |
DX3 |
47 |
Tên mốc |
Liên quan với đường ĐG xã |
||
Tên địa danh, cụm dân cư |
549 |
DG1 |
48 |
|
|
||
Quy hoạch Q |
|
Chỉ giới đường quy hoạch, hành lang giao thông |
|
QH1 |
50 |
|
|
Mốc giới quy hoạch |
|
QH2 |
51 |
|
|
||
Sơ đồ phân vùng V |
|
Phân vùng địa danh |
|
VQ1 |
52 |
|
|
Phân vùng chất lượng |
|
VQ2 |
53 |
|
|
||
Phân mảnh bản đồ |
|
VQ3 |
54 |
Hệ tọa độ, tỷ lệ, số hiệu mảnh |
|
||
Cơ sở hạ tầng (Tùy chọn) C |
|
Mạng lưới điện |
|
CS1 |
55 |
|
|
Mạng thoát nước thải |
|
CS2 |
56 |
|
|
||
Mạng viễn thông, liên lạc |
|
CS3 |
57 |
|
|
||
Mạng cung cấp nước |
|
CS4 |
58 |
|
|
||
Ranh giới hành lang lưới điện |
|
CS5 |
59 |
|
|
||
Trình bày khung |
|
Tên mảnh bản đồ, phiên hiệu mảnh |
101 |
|
63 |
|
|
Khung trong, lưới km |
105 |
|
63 |
|
|
||
Khung ngoài |
107 |
|
63 |
|
|
||
Bảng chắp |
109 |
|
63 |
|
|
||
Ghi chú ngoài khung |
|
|
63 |
|
|
(*1) Bảng các kiểu, loại nhà (sử dụng trong trường Kiểu nhà trong bảng thuộc tính của đối tượng Kiểu Nhà):
Đối tượng |
Phân loại |
Tên kiểu nhà |
Mã kiểu nhà |
Nhà, khối nhà N |
Nhà tư NH1 |
Nhà tư |
NH11 |
Nhà có tính kinh tế NH2 |
Chợ |
NH11 |
|
Ngân hàng |
NH22 |
||
Nhà công cộng NH3 |
Trường học |
NH31 |
|
Bệnh viện |
NH32 |
||
Nhà xã hội NH4 |
Nhà UBND |
NH41 |
|
Doanh trại bộ đội |
NH42 |
(*2) Bảng phân loại kiểu đối tượng điểm. Mỗi một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation:
ĐỐI TƯỢNG |
TÊN |
TÊN KÝ HIỆU |
Điểm kinh tế QA1 |
Ống khói nhà máy |
QA1NM |
Trạm biến thế |
QA1BT |
|
Chợ, doanh nghiệp kinh doanh |
QA1PN |
|
Các đối tượng khác |
QA1KH |
|
Điểm văn hóa QA2 |
Đền, miếu |
QA2DM |
Tháp cổ |
QA2TC |
|
Tượng đài |
QA2TD |
|
Bia mộ, mộ cổ |
QA2MC |
|
Các đối tượng khác |
QA2KH |
|
Điểm xã hội QA3 |
Nghĩa địa |
QA3ND |
Trạm xá, bệnh viện |
QA3TX |
|
Trường học |
QA3TH |
|
Các đối tượng khác |
QA3KH |
2. BẢNG PHÂN LOẠI KIỂU ĐỐI TƯỢNG GHI CHÚ
(Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation)
ĐỐI TƯỢNG |
TÊN |
TÊN KÝ HIỆU |
Ghi chú tường |
Tường chung là ranh giới thửa |
NH3 |
Tường riêng, ranh giới là mép tường |
NH3R |
|
Ghi chú cầu, cống |
Cầu hai nét |
GB6 |
Cầu nửa theo tỷ lệ |
GB7 |
|
Cầu phi tỷ lệ |
GB8 |
|
Cống theo tỷ lệ |
TV7 |
|
Cống phi tỷ lệ |
TV8 |
3. bảng phân loại kiểu đối tượng điểm
(Mỗi một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) trong MicroStation)
ĐỐI TƯỢNG |
TÊN |
TÊN KÝ HIỆU |
Điểm khống chế đo đạc |
Điểm thiên văn |
KN1 |
Điểm tọa độ nhà nước |
KN2 |
|
Điểm độ cao nhà nước |
KN3 |
|
Điểm độ cao kỹ thuật |
KT1 |
|
Điểm địa chính |
KT2 |
|
Điểm khống chế đo vẽ |
KT3 |
|
Điểm chi tiết, điểm giao lưới tọa độ |
KT5 |
|
Điểm kinh tế QA1 |
Ống khói nhà máy |
QA1NM |
Trạm biến thế |
QA1BT |
|
Cột điện |
QA1CD |
|
Các đối tượng khác |
QA1KH |
|
Điểm văn hóa QA2 |
Tháp cổ |
QA2TC |
Đình, chùa, miếu |
QA2DM |
|
Nhà thờ |
QA2NT |
|
Tượng đài, bia kỷ niệm |
QA2TD |
|
Lăng tẩm, nhà mồ |
QA2MC |
|
Chòi cao, tháp cao |
QA2TC |
|
Điểm xã hội QA3 |
Nghĩa địa |
QA3ND |
Trạm xá, bệnh viện |
QA3TX |
|
Trường học |
QA3TH |
|
Các đối tượng khác |
QA3KH |
|
Điểm địa giới, ranh giới |
Mốc biên giới quốc gia |
DQ3 |
Mốc địa giới cấp tỉnh |
DT3 |
|
Mốc địa giới cấp huyện |
DH3 |
|
Mốc địa giới cấp xã |
DX3 |