Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2024/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 26/2024/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Địa giới hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thành phần hồ sơ ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp
Ngày 26/11/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 26/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính. Dưới đây là các nội dung chính:
1. Yêu cầu độ chính xác của bản đồ địa chính:
- Sai số trung phương vị trí điểm đặt máy đo so với điểm khởi tính không vượt quá 0,1 mm tính theo tỷ lệ bản đồ cần lập.
- Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính số so với vị trí của điểm khống chế đo vẽ gần nhất không được vượt quá:
- 5,0 cm với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;
- 7,0 cm với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;
- 15, 0 cm với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000;
- 30,0 cm với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000;
- 150,0 cm với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000;
- 300,0 cm với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000.
2. Sổ mục kê đất đai được lập để liệt kê các thửa đất và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo kết quả đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính trong phạm vi hành chính cấp xã. Nội dung sổ mục kê đất đai gồm thứ tự tờ bản đồ địa chính hoặc số thứ tự mảnh trích đo bản đồ địa chính; số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất, loại đất. bao gồm theo hiện trạng sử dụng đất và Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất; tên người sử dụng đất, tên người quản lý đất, mã đối tượng sử dụng đất, mã đối tượng được giao quản lý đất.
3. Hồ sơ ranh giới của công ty nông, lâm nghiệp gồm:
- Các mảnh bản đồ địa chính có chứa đường ranh giới quản lý, sử dụng đất rõ ràng, chi tiết, liên tục của công ty nông, lâm nghiệp đảm bảo phù hợp giữa thực địa và bản đồ;
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
- Bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất;
- Bảng thống kê tọa độ các điểm mốc ranh giới; điểm đặc trưng, lập theo mẫu;
- Biên bản về các trường hợp tranh chấp chưa giải quyết xong;
- Bảng kê diện tích đất của công ty nông, lâm nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 26/2024/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 26/2024/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_______________ Số: 26/2024/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính
________________
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 101/2024/NĐ-CP) và quy định về lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp quy định tại khoản 5 Điều 68 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chia mặt phẳng chiếu hình (có điểm gốc của hệ tọa độ là điểm giao cắt giữa kinh tuyến trục và xích đạo, có giá trị tọa độ trục X = 0 km, giá trị tọa độ trục Y = 500 km) thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước trên thực địa là 6,0 km x 6,0 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 là 60 cm x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3.600 hécta (ha) trên thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính;
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước trên thực địa là 3,0 km x 3,0 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000 là 60 cm x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha trên thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính;
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước trên thực địa 1,0 km x 1,0 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000 là 50 cm x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha trên thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng số Ả rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông;
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước trên thực địa 0,5 km x 0,5 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000 là 50 cm x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha trên thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông;
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước trên thực địa 0,25 km x 0,25 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 cm x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha trên thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng số Ả rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn;
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2.000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước trên thực địa 0,1 km x 0,1 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 cm x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,0 ha trên thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng số Ả rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông;
Trường hợp đo đạc lập lại bản đồ địa chính mà thay đổi tỷ lệ bản đồ đã có hoặc việc phân mảnh bản đồ trước đó chưa phù hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì phân mảnh, đánh số hiệu mảnh và đánh số thứ tự tờ bản đồ theo quy định tại điểm a khoản này;
Trường hợp đo đạc bổ sung bản đồ địa chính mà thay đổi tỷ lệ bản đồ thì chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ đối với phần đo đạc bổ sung theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; số thứ tự tờ bản đồ được chỉnh lý theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 17 Thông tư này.
Trường hợp mảnh bản đồ được mở rộng khung quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này thì các thửa đất thuộc phần mở rộng được lựa chọn cùng tỷ lệ với mảnh bản đồ được mở rộng khung.
Đối với bản đồ địa chính giấy, sai số kích thước biểu thị trên bản đồ so với giá trị lý thuyết không vượt quá 0,2 mm đối với kích thước khung trong bản đồ, không vượt quá 0,3 mm đối với kích thước đường chéo khung trong bản đồ.
Đối với trường hợp lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp quy định tại Điều 181 Luật Đất đai thì căn cứ tình hình thực tế, xác định các vị trí, khu vực, số lượng và mật độ mốc ranh giới cần thực hiện cắm trên thực địa.
Đối với trường hợp trích đo bản đồ địa chính thì trong phương án nhiệm vụ phải có giải pháp biên tập mảnh bản đồ địa chính có thửa đất trích đo và mảnh trích đo bản đồ địa chính;
Các điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên và điểm độ cao quốc gia từ hạng IV trở lên đã có trong khu đo được đưa vào thiết kế lưới;
Trường hợp sử dụng lại các mốc địa chính cấp I, cấp II trước đây vào lưới địa chính mới thì ghi số hiệu của điểm địa chính cấp I, cấp II trên mặt tường vây, số hiệu mới của điểm đó trong lưới mới được ghi trong hồ sơ kỹ thuật của lưới mới kèm ghi chú về số hiệu của điểm địa chính cấp I, cấp II;
Sau khi xây dựng điểm địa chính, đại diện đơn vị đo đạc lập ghi chú điểm địa chính có xác nhận của đại diện đơn vị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 kèm theo Thông tư này; sau khi hoàn thành công trình đơn vị đo đạc lập biên bản bàn giao điểm địa chính theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 kèm theo Thông tư này để bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chôn mốc quản lý, bảo vệ theo quy định.
Khi đo đạc và thu nhận dữ liệu đo đạc lưới địa chính phải lập sổ nhật ký trạm đo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư này và lập sổ đo thể hiện đầy đủ số liệu đầu vào phục vụ tính toán tọa độ điểm lưới phù hợp với phương pháp đo và loại máy đo.
Việc bình sai lưới chỉ được thực hiện sau khi tính khái lược cạnh và sai số khép cho toàn bộ mạng lưới đạt yêu cầu kỹ thuật;
Khi đo góc phải đảm bảo số chênh giá trị đo góc giữa các lần đo không vượt quá 08 giây, dao động 2C trong 01 lần đo (đối với máy không có bộ phận tự cân bằng) không vượt quá 12 giây, sai số khép về hướng mở đầu và chênh giá trị hướng các lần đo đã quy “0” (quy không) không vượt quá 08 giây;
Thành quả đo đạc, tính toán và bình sai khi lập lưới địa chính bằng phương pháp đo góc, đo cạnh bằng máy toàn đạc điện tử gồm: Bảng tọa độ sau bình sai; biểu, bảng thể hiện chiều dài cạnh, phương vị cạnh, các sai số sau bình sai và sơ đồ lưới.
Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu công trình, người quản lý đất có nhu cầu sử dụng đất, công trình mà ảnh hưởng đến khả năng sử dụng hoặc hủy bỏ điểm địa chính thì thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước khi thực hiện; Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
Căn cứ vào mật độ điểm gốc (điểm khởi tính) có thể thiết kế lưới dạng đường chuyền hoặc thành mạng lưới có một hay nhiều điểm nút tùy thuộc tỷ lệ bản đồ địa chính cần đo đạc và điều kiện địa hình. Lưới khống chế đo vẽ cấp 1 được phát triển dựa trên tối thiểu 2 điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên. Lưới khống chế đo vẽ cấp 2 được phát triển dựa trên tối thiểu 2 điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm khống chế đo vẽ cấp 1 trở lên. Lưới khống chế đo vẽ đo bằng công nghệ GNSS được phát triển dựa trên tối thiểu 3 điểm tọa độ có độ chính xác tương đương điểm địa chính trở lên.
Các yêu cầu kỹ thuật của lưới khống chế đo vẽ phải thể hiện rõ trong thiết kế kỹ thuật – dự toán, phương án nhiệm vụ, gồm: Chiều dài lớn nhất của đường chuyền; chiều dài lớn nhất giữa điểm gốc và điểm nút, giữa hai điểm nút; chiều dài lớn nhất, nhỏ nhất cạnh đường chuyền; số lần đo góc, số lần đo cạnh; sai số khép góc trong của đường chuyền; sai số trung phương đo góc; sai số khép tương đối giới hạn của đường chuyền.
Khi lập lưới khống chế đo vẽ bằng công nghệ GNSS thì thời gian đo ngắm đồng thời với bốn vệ tinh trở lên tối thiểu là 15 phút; ngoài ra, tùy tỷ lệ bản đồ địa chính cần lập, khi thiết kế lưới trong thiết kế kỹ thuật – dự toán, phương án nhiệm vụ quy định các tiêu chí đánh giá chất lượng khác của lưới gồm: số vệ tinh khỏe liên tục tối thiểu; PDOP lớn nhất khi đo; góc mở lên bầu trời; các tiêu chuẩn tính khái lược lưới.
Ranh giới thửa đất được thể hiện bằng đường thẳng nối các điểm thay đổi hướng đường ranh giới của phần đất (gọi là đỉnh thửa) liền kề nhau bằng các đoạn thẳng (gọi là cạnh thửa) tạo thành đường bao khép kín; trường hợp các điểm thay đổi hướng đường ranh giới của phần đất cách nhau khoảng cách ngắn (quá gần nhau) tạo thành đường có dạng hình cong thì việc xác định đỉnh thửa đảm bảo khoảng cách từ đường nối hai điểm thay đổi hướng đến đỉnh cong của đoạn nối không lớn hơn 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ cần lập;
Đối với khu vực có dạng ruộng bậc thang thì ranh giới thửa đất được xác định là đường bao ngoài cùng, bao gồm các bậc thang liền kề có cùng loại đất, thuộc phạm vi sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của nhiều người có chung quyền sử dụng đất (đồng sử dụng) mà không phân biệt theo các đường bờ chia cắt bậc thang bên trong;
Trường hợp đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất là các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn hoặc cùng kiểu đối tượng khác) giao cắt cùng mức thì biên tập thửa đất theo ranh giới chiếm đất chung theo ranh giới chiếm đất ngoài cùng; trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu (không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức thì biên tập thửa đất tại phần giao nhau của hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất theo đối tượng được giao quản lý đất.
Đơn vị đo đạc, người sử dụng đất, người quản lý đất, người sử dụng đất liền kề, người quản lý đất liền kề và công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị trấn hoặc cấp trưởng hoặc cấp phó của thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người am hiểu địa bàn được Ủy ban nhân dân cấp xã giới thiệu (sau đây gọi là người dẫn đạc) cùng tham gia xác định, ghi nhận ranh giới thửa đất trên thực địa và tranh chấp về ranh giới (nếu có).
Người sử dụng đất, người quản lý đất cung cấp bản photocopy (không cần công chứng, chứng thực) giấy tờ liên quan đến thửa đất, cho đơn vị đo đạc làm căn cứ xác định người sử dụng đất, người quản lý đất và thông tin liên quan đến thửa đất, đơn vị đo đạc tập hợp các giấy tờ trên để phục vụ quá trình lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai, kiểm tra và giao nộp sản phẩm theo quy định.
Đơn vị đo đạc chịu trách nhiệm mô tả đúng với kết quả thỏa thuận, xác định ranh giới của các bên liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc mô tả đó;
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra việc xác định ranh giới, mốc giới thửa đất trong các trường hợp nêu trên trước khi ký xác nhận bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính;
Ranh giới thửa đất được ghi nhận không có sự thay đổi so với ranh giới đã xác định trước đó (thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc thời điểm được cấp Giấy chứng nhận trước đó) khi người sử dụng đất và người sử dụng đất liền kề, người quản lý đất liền kề thống nhất ranh giới thửa đất không có thay đổi, đồng thời tương quan giữa ranh giới thửa đất với các yếu tố giao thông hoặc thủy văn hoặc địa hình hoặc địa vật không có thay đổi trên thực địa;
Trường hợp đất do các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 181 Luật Đất đai thì bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được lập và ký xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12a kèm theo Thông tư này.
Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà hình thành lối đi thì phần lối đi thể hiện như thửa đất kèm ghi chú chữ “lối đi” trên nền bản đồ địa chính.
Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên đó thể hiện rõ tọa độ đỉnh thửa hoặc kích thước cạnh thửa hoặc khoảng cách giữa ranh giới thửa đất với các yếu tố địa lý, địa hình, địa vật xung quanh nhưng khác với hiện trạng sử dụng đất thì trên bản đồ địa chính thể hiện cả ranh giới thửa đất theo giấy tờ này tại lớp riêng.
Trường hợp nhiều thửa đất dùng chung lối đi thì trên sổ mục kê đất đai thể hiện cụ thể thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi đó tại phần ghi chú.
Khung bản đồ địa chính được lập theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này, thể hiện và trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cần thiết đo đạc nhà ở, công trình xây dựng trên đất khi đo đạc lập bản đồ địa chính thì thuyết minh rõ sự cần thiết đó trong thiết kế kỹ thuật – dự toán, phương án nhiệm vụ.
Đối với đường địa giới đơn vị hành chính được mô tả nằm trên đối tượng giao thông, thủy hệ và đối tượng có dạng hình tuyến khác có độ rộng trên thực địa từ 0,5 m trở lên thì đo đạc chi tiết hai bên mép đối tượng đó để xác định.
Khi phát hiện có sự chưa thống nhất về mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính thể hiện trên hồ sơ với thực tế đang quản lý hoặc khu vực chưa xác định địa giới đơn vị hành chính thì đơn vị đo đạc ghi nhận cụ thể và lập báo cáo các khu vực chưa thống nhất, chưa xác định đường địa giới đơn vị hành chính gửi Ủy ban nhân dân cấp xã và giao nộp sản phẩm theo quy định;
Trường hợp đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trùng nhau thì trên bản đồ địa chính thể hiện và trình bày theo đường địa giới đơn vị hành chính cấp cao nhất;
Mốc giới quy hoạch, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình thể hiện bằng ký hiệu và trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này.
Ghi chú thể hiện bằng ký hiệu ở dạng chữ, số và trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này.
Địa hình trên bản đồ địa chính thể hiện bằng phương pháp chuyển vẽ địa hình từ cơ sở dữ liệu nền địa lý hoặc bản đồ địa hình có tỷ lệ bằng hoặc lớn hơn bản đồ địa chính cần thành lập; việc chuyển vẽ địa hình lên bản đồ địa chính bắt buộc thực hiện đối với khu vực miền núi đã có cơ sở dữ liệu nền địa lý hoặc bản đồ địa hình có tỷ lệ phù hợp.
Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao được thể hiện bằng ký hiệu và trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này.
Trên bản đồ địa chính thể hiện các điểm khống chế tọa độ có độ chính xác từ tương đương điểm địa chính trở lên, các điểm độ cao có độ chính xác từ độ cao kỹ thuật trở lên và các điểm khống chế đo vẽ chôn mốc bê tông, kiên cố.
Điểm khống chế tọa độ được chuyển vẽ lên bản đồ địa chính số, thể hiện bằng ký hiệu và trình bày theo mẫu quy định tại Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này.
Cán bộ đo đạc chủ trì, phối hợp với người sử dụng đất, người quản lý đất, người sử dụng đất liền kề, người quản lý đất liền kề và người dẫn đạc đánh dấu các đỉnh thửa đất tại thực địa (tại nơi có đường ranh giới trên công trình, địa vật kiên cố tồn tại lâu dài) hoặc đóng cọc bê tông hoặc cọc gỗ hoặc đinh sắt theo kết quả xác định ranh giới thửa đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư này để làm căn cứ thực hiện đo đạc chi tiết ranh giới thửa đất;
Đo đạc chi tiết đối tượng địa lý khi đối tượng đó đồng thời là đường giao thông, thủy hệ, gồm: phần trải mặt đường đối với đường bộ từ cấp tỉnh trở lên, lòng đường bộ, vỉa hè đường bộ; tim đường ray của đường sắt; điểm đầu và điểm cuối của cầu, cống; giới hạn chân đê và phần trải mặt đê; đường mép nước và đường bờ của sông, suối, mép nước thuộc đất mặt nước chuyên dùng;
Trường hợp sai số vị trí điểm kiểm tra giữa hai lần đo từ hai trạm máy bằng hoặc nhỏ hơn sai số quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 8 Thông tư này thì vị trí điểm kiểm tra được xác định bằng tọa độ trung bình giữa hai lần đo; trường hợp sai số nói trên vượt quá quy định thì kiểm tra, xác định rõ nguyên nhân để khắc phục.
Độ lệch khi tiếp biên bản đồ địa chính được xác định theo công thức:
Trong đó, ∆l là độ lệch giữa đối tượng tiếp biên; m1, m2 là sai số theo từng tỷ lệ bản đồ quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 8 Thông tư này. Trường hợp ∆l nằm trong độ lệch cho phép nêu trên thì chỉnh sửa dữ liệu ở bản đồ địa chính lập mới nếu bản đồ địa chính cùng đo ở một tỷ lệ, chỉnh sửa dữ liệu ở bản đồ địa chính tỷ lệ nhỏ theo dữ liệu ở bản đồ địa chính tỷ lệ lớn nếu đo khác tỷ lệ. Trường hợp ∆l lớn hơn độ lệch cho phép nêu trên thì kiểm tra lại việc đo đạc chi tiết và biên tập bản đồ địa chính để xử lý.
Đối với bản đồ địa chính không cùng thời gian đo đạc nếu phát hiện có sự sai lệch, chồng, hở mà ∆l vượt quá hạn sai cho phép nêu trên thì kiểm tra lại để đảm bảo chất lượng sản phẩm do mình làm ra. Đơn vị thi công báo cáo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh bằng văn bản các sai lệch, chồng, hở để quyết định; đơn vị thi công không được tự ý chỉnh sửa trên sản phẩm của mình cũng như trên tài liệu cũ để tiếp biên.
Trường hợp khi mở rộng khung bản đồ vẫn không thể hiện được trọn thửa đất thì giữ nguyên kích thước tờ bản đồ theo kích thước mảnh bản đồ tiêu chuẩn, ranh giới thửa đất được biên tập và thể hiện vào các tờ bản đồ tiếp giáp nhau, nhãn thửa được thể hiện trên tờ bản đồ chiếm phần diện tích lớn nhất của thửa đất, trên các tờ bản đồ còn lại chỉ thể hiện ký hiệu loại đất;
Khi biên tập bản đồ địa chính được phép tận dụng các lớp bản đồ số còn bỏ trống để thể hiện yếu tố thuộc tính khác của thửa đất;
Trường hợp đường địa giới đơn vị hành chính trùng với các yếu tố hình tuyến có dạng đường một nét thì thể hiện đường địa giới đơn vị hành chính so le hai bên yếu tố đó; trường hợp đường địa giới đơn vị hành chính nằm giữa yếu tố hình tuyến hai nét thì thể hiện đường địa giới đơn vị hành chính vào tâm của yếu tố đó khi khoảng sáng giữa ký hiệu đường địa giới đơn vị hành chính với các nét của yếu tố đó không nhỏ hơn 0,2 mm trên bản đồ; trường hợp còn lại vẽ so le hai bên như trường hợp đường địa giới đơn vị hành chính trùng với các yếu tố hình tuyến có dạng đường một nét;
Ghi chú bản đồ được bố trí ở vị trí thích hợp đảm bảo dễ nhận biết đối tượng được ghi chú, dễ đọc, tính mỹ quan của bản đồ. Trường hợp các ghi chú và các yếu tố khác chồng, đè nhau thì thể hiện đúng vị trí các đối tượng theo thứ tự ưu tiên: ký hiệu dạng điểm, nhãn thửa, các ghi chú khác;
Nhãn thửa thể hiện loại đất quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 13 Thông tư này. Đối với thửa đất quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 13 Thông tư này thì thể hiện thêm nhãn thửa thể hiện loại đất theo hiện trạng sử dụng đất tại lớp riêng trên bản đồ địa chính số.
Các thửa đất nhỏ, hẹp không thể trình bày nhãn thửa vào bên trong thửa đất thì trình bày nhãn thửa tại vị trí thích hợp ngoài thửa đất; nếu không thể trình bày nhãn thửa ở bên ngoài thửa đất thì chỉ trình bày số thứ tự thửa đất ở bên trong hoặc bên ngoài thửa đất, đồng thời lập bảng liệt kê các thửa đất nhỏ, hẹp ở dưới khung nam của mảnh bản đồ địa chính. Khi trình bày nhãn thửa hoặc số thứ tự thửa đất ở bên ngoài phạm vi thửa đất thì đánh mũi tên chỉ vào thửa đất đó;
Mảnh bản đồ địa chính, tờ bản bản đồ địa chính được biên tập và trình bày theo mẫu quy định tại điểm 1 mục III Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này trong trường hợp đo đạc lập mới và đo đạc lập lại bản đồ địa chính.
Trường hợp đo đạc bổ sung bản đồ địa chính đối với phần diện tích đã đo khoanh bao trên tờ bản đồ địa chính trước đó (tờ bản đồ gốc) hoặc khi đo đạc chi tiết xác định vị trí, ranh giới và diện tích khu đất bị thu hồi tại nơi đã có bản đồ địa chính thì tách khu vực đo đạc bổ sung, khu vực thu hồi đất để biên tập thành mảnh bản đồ địa chính đo đạc bổ sung theo mẫu quy định tại điểm 2 mục III Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này làm căn cứ để biên tập lại tờ bản đồ gốc theo quy định tại khoản 5 Điều này (tờ bản đồ gốc sau khi biên tập lại bao gồm cả khu vực được đo đạc bổ sung).
Bản đồ địa chính số được thể hiện ở định dạng tệp tin *.dgn, kèm theo mô tả về dữ liệu theo quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính và tệp tin dữ liệu ảnh (raster);
Trường hợp thu hồi một phần thửa đất theo quy định của pháp luật mà phần thu hồi không tạo thành thửa đất mới và phần diện tích còn lại không bị chia cắt thành nhiều thửa đất khác thì phần diện tích còn lại không bị thu hồi được giữ nguyên số thứ tự thửa đất đã thể hiện trên bản đồ địa chính.
Khi chỉnh lý thửa đất trong trường hợp quy định tại điểm này phải lập bảng các thửa đất chỉnh lý ở vị trí thích hợp trong hoặc ngoài khung bản đồ, trừ trường hợp chỉnh lý bản đồ địa chính trong cơ sở dữ liệu địa chính. Nội dung bảng các thửa đất chỉnh lý thể hiện số thứ tự thửa đất phát sinh thêm, số thứ tự của thửa đất gốc, số thứ tự của thửa đất lân cận và số thứ tự thửa đất bị bỏ đi.
Trường hợp phát sinh tờ bản đồ địa chính theo quy định tại khoản 7 Điều này thì không phải đánh lại số thứ tự thửa đất.
Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều tờ bản đồ mà có thay đổi về thông tin thửa đất thì chỉnh lý đồng bộ các phần thửa đất ở các tờ bản đồ đó; nhãn thửa chỉnh lý và thể hiện tại tờ bản đồ đã có nhãn thửa đó.
Đối với nhà ở, công trình xây dựng trên đất đã được đăng ký mà đủ thông tin và độ chính xác để thể hiện lên bản đồ địa chính thì chỉnh lý nhà ở, công trình xây dựng trên đất theo kết quả đã đăng ký lên bản đồ địa chính;
Kết quả trích đo bản đồ địa chính phải thể hiện đồng thời trên mảnh trích đo bản đồ địa chính và chuyển vẽ, thể hiện trên mảnh bản đồ địa chính tại khu vực đó để quản lý, sử dụng chung; việc chia mảnh bản đồ địa chính phục vụ trích đo thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Khi diện tích các thửa đất trích đo thể hiện trên mảnh bản đồ địa chính đạt trên 50% diện tích lý thuyết của mảnh bản đồ thì mảnh bản đồ đó được biên tập thành tờ bản đồ và ký xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Thông tư này; số thứ tự thửa đất trong tờ bản đồ địa chính được đánh theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 13 Thông tư này, đồng thời thể hiện số thửa cũ (gồm số thứ tự thửa đất và số thứ tự mảnh trích đo) tại lớp riêng, lập bảng tham chiếu số thứ tự thửa cũ, số thứ tự thửa đất mới bên ngoài cạnh khung phía Nam của tờ bản đồ. Sau khi biên tập thành tờ bản đồ địa chính thì việc quản lý, sử dụng, khai thác thông tin thửa đất xác định theo tờ bản đồ địa chính, độ chính xác thông tin thửa đất xác định theo mảnh trích đo bản đồ địa chính.
Mảnh trích đo bản đồ địa chính số được thể hiện ở định dạng tệp tin *.dgn, kèm theo mô tả về dữ liệu theo quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính và tệp tin dữ liệu ảnh (raster).
Mảnh trích đo bản đồ địa chính giấy được in trên khổ giấy từ A4 đến A0 tùy theo quy mô diện tích thửa đất trích đo và tỷ lệ trích đo để thể hiện được trọn vẹn thửa đất trích đo và trong phạm vi khung bản đồ địa chính theo tỷ lệ cần thành lập. Giấy in có định lượng 120g/m2 trở lên, bằng máy chuyên dụng in bản đồ, chế độ in đạt độ phân giải tối thiểu 1200 x 600 dpi, mực in chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật máy.
Đơn vị đo đạc có trách nhiệm chuyển nội dung trang sổ mục kê đất đai của thửa đất trích đo cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính) để cập nhật vào sổ mục kê đất đai hiện có theo quy định về chỉnh lý sổ mục kê đất đai quy định tại khoản 5 Điều 17 Thông tư này. Đối với nơi chưa có sổ mục kê thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức lập để Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất trích đo.
Khi số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính thì giữ nguyên kích thước mảnh bản đồ và nội dung trình bày ngoài khung bản đồ trước đó, tọa độ góc khung bản đồ được chỉnh sửa theo hệ VN-2000.
Khi tính chuyển hệ tọa độ cần xác định được đồng thời tọa độ trên bản đồ và trên thực địa của tối thiểu 03 điểm đặc trưng rõ nét cho một khối bản đồ cần chuyển hệ tọa độ (một mảnh bản đồ hoặc nhiều mảnh bản đồ liền kề nhau) để kiểm tra. Sai số vị trí của điểm kiểm tra xác định trên bản đồ so với xác định trên thực địa không được vượt quá sai số quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
Ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại Phụ lục số 22 kèm theo Thông tư này được sử dụng chung để thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính ở các tỷ lệ; các trường hợp đặc biệt áp dụng riêng cho bản đồ số hoặc bản đồ giấy hoặc một loại nội dung bản đồ hay một loại tỷ lệ bản đồ thì thực hiện theo quy định riêng trong ký hiệu và giải thích ký hiệu.
Trường hợp ký hiệu có dạng tượng hình có chân có dạng hình hình học thì tâm của hình hình học ở dưới chân ký hiệu là tâm của ký hiệu đối tượng bản đồ; trường hợp ký hiệu có dạng tượng hình có chân có dạng đường đáy thì điểm giữa của đường đáy là tâm của đối tượng bản đồ.
Ghi chú được thể hiện bằng tiếng Việt, khi tên địa danh bằng tiếng dân tộc thiểu số mà cần ghi chú thì thể hiện theo phiên âm sang tiếng Việt. Ghi chú được thể hiện trên bản đồ địa chính theo hướng song song với khung phía Nam của mảnh bản đồ; ghi chú địa vật hình tuyến và ghi chú thửa đất hẹp theo hướng của hình tuyến và hình thửa đất, chữ và số hướng lên hướng Bắc.
Đối với công trình xây dựng thuộc khu vực thửa nhỏ và dày đặc mà có giá trị lịch sử, văn hoá và ý nghĩa định hướng thì được phép lựa chọn công trình có ý nghĩa tiêu biểu hơn để thể hiện đảm bảo không chồng đè nội dung bản đồ.
Đối với các đối tượng bản đồ có ý nghĩa định hướng tiêu biểu mà không thể hiện được ghi chú ở bên trong đối tượng thì được thể hiện ghi chú ra ngoài và đánh mũi tên chỉ vào đối tượng để nhận biết.
Sổ mục kê đất đai là phần không tách rời của bản đồ địa chính và trích đo bản đồ địa chính.
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục mảnh trích đo bản đồ địa chính thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 19 kèm theo Thông tư này.
Sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính hoàn thành, gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian phải được đóng gói, tập hợp thành từng tập, từng tệp tin có ghi chú, đánh mục lục để tra cứu trước khi giao nộp.
Trường hợp công ty nông, lâm nghiệp có nhiều khu đất thì hồ sơ ranh giới sử dụng đất lập đến từng khu đất, tập hợp trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Việc đo đạc lập bản đồ địa chính liên quan đến đất do các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng thực hiện theo quy định kỹ thuật tại Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu: VT, CĐKDLTTĐĐ. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Lê Minh Ngân |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Gồm các Phụ lục sau:
1. Phụ lục số 01: Kinh tuyến trục của múi chiếu theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2. Phụ lục số 02: Sơ đồ chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
3. Phụ lục số 03: Sai số tương hỗ giữa 02 đỉnh thửa đất trên bản đồ địa chính số
4. Phụ lục số 04: Giới hạn sai diện tích thửa đất trên bản đồ địa chính số
5. Phụ lục số 05: Quy cách mốc và tường vây điểm địa chính
6. Phụ lục số 06: Mẫu Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để xây dựng điểm địa chính
7. Phụ lục số 07: Mẫu Thông báo về việc xây dựng điểm địa chính trên đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất được giao quản lý
8. Phụ lục số 08: Mẫu Ghi chú điểm địa chính
9. Phụ lục số 09: Mẫu Biên bản bàn giao điểm địa chính
10. Phụ lục số 10: Mẫu Sổ nhật ký trạm đo
11. Phụ lục số 11: Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới khống chế
12. Phụ lục số 12: Mẫu Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
13. Phụ lục số 12a: Mẫu Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất Giữa công ty nông, lâm nghiệp với người sử dụng đất liền kề
14. Phụ lục số 12b: Mẫu Bản xác nhận đường ranh giới sử dụng đất
15. Phụ lục số 13: Mẫu Biên bản xác nhận thể hiện địa giới đơn vị hành chính
16. Phụ lục số 14: Mẫu Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
17. Phụ lục số 14a: Bảng thống kê tọa độ các điểm mốc ranh giới, điểm đặc trưng
18. Phụ lục số 15: Mẫu Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính
19. Phụ lục số 16: Mẫu Bảng tổng hợp diện tích, số thửa và số người sử dụng đất, người quản lý đất theo kết quả lập bản đồ địa chính
20. Phụ lục số 16a: Bảng kê diện tích đất của công ty nông, lâm nghiệp
21. Phụ lục số 17: Mẫu Phiếu đo đạc chỉnh lý thửa đất
22. Phụ lục số 18: Mẫu Sổ mục kê đất đai
23. Phụ lục số 19: Mẫu trích lục bản đồ địa chính (hoặc trích lục mảnh trích đo bản đồ địa chính)
24. Phụ lục số 20: Mẫu Biên bản giao nhận sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính
25. Phụ lục số 21: Bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính
26. Phụ lục số 22: Ký hiệu bản đồ địa chính
Phụ lục số 01
KINH TUYẾN TRỤC
THEO TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT |
Tỉnh, thành phố |
Kinh độ |
STT |
Tỉnh, thành phố |
Kinh độ |
1 |
Lai Châu |
103º00' |
33 |
Tiền Giang |
105º45' |
2 |
Điện Biên |
103º00' |
34 |
Bến Tre |
105º45' |
3 |
Sơn La |
104º00' |
35 |
TP. Hải Phòng |
105º45' |
4 |
Kiên Giang |
104º30' |
36 |
TP. Hồ Chí Minh |
105º45' |
5 |
Cà Mau |
104º30' |
37 |
Bình Dương |
105º45' |
6 |
Lào Cai |
104º45' |
38 |
Tuyên Quang |
106º00' |
7 |
Yên Bái |
104º45' |
39 |
Hoà Bình |
106º00' |
8 |
Nghệ An |
104º45' |
40 |
Quảng Bình |
106º00' |
9 |
Phú Thọ |
104º45' |
41 |
Quảng Trị |
106º15' |
10 |
An Giang |
104º45' |
42 |
Bình Phước |
106º15' |
11 |
Thanh Hoá |
105º00' |
43 |
Bắc Kạn |
106º30' |
12 |
Vĩnh Phúc |
105º00' |
44 |
Thái Nguyên |
106º30' |
13 |
Đồng Tháp |
105º00' |
45 |
Bắc Giang |
107º00' |
14 |
TP. Cần Thơ |
105º00' |
46 |
Thừa Thiên - Huế |
107º00' |
15 |
Bạc Liêu |
105º00' |
47 |
Lạng Sơn |
107º15' |
16 |
Hậu Giang |
105º00' |
48 |
Kon Tum |
107º30' |
17 |
TP. Hà Nội |
105º00' |
49 |
Quảng Ninh |
107º45' |
18 |
Ninh Bình |
105º00' |
50 |
Đồng Nai |
107º45' |
19 |
Hà Nam |
105º00' |
51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
107º45' |
20 |
Hà Giang |
105º30' |
52 |
Quảng Nam |
107º45' |
21 |
Hải Dương |
105º30' |
53 |
Lâm Đồng |
107º45' |
22 |
Hà Tĩnh |
105º30' |
54 |
TP. Đà Nẵng |
107º45' |
23 |
Bắc Ninh |
105º30' |
55 |
Quảng Ngãi |
108º00' |
24 |
Hưng Yên |
105º30' |
56 |
Ninh Thuận |
108º15' |
25 |
Thái Bình |
105º30' |
57 |
Khánh Hoà |
108º15' |
26 |
Nam Định |
105º30' |
58 |
Bình Định |
108º15' |
27 |
Tây Ninh |
105º30' |
59 |
Đắk Lắk |
108º30' |
28 |
Vĩnh Long |
105º30' |
60 |
Đắk Nông |
108º30' |
29 |
Sóc Trăng |
105º30' |
61 |
Phú Yên |
108º30' |
30 |
Trà Vinh |
105º30' |
62 |
Gia Lai |
108º30' |
31 |
Cao Bằng |
105º45' |
63 |
Bình Thuận |
108º30' |
32 |
Long An |
105º45' |
|
|
|
Phụ lục số 02
SƠ ĐỒ CHIA MẢNH VÀ ĐÁNH SỐ HIỆU MẢNH
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000, tỷ lệ 1:5.000 có số hiệu tương ứng là 10-728 494, 725 497
Ghi chú:
- Điểm gốc của hệ tọa độ mặt phẳng (điểm cắt giữa kinh tuyến trục của từng tỉnh và xích đạo) có X = 0 km, Y = 500 km
- Địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.000 có số hiệu là 725 500-6
3. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.000 có số hiệu là 725 500-6-d
4. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 có số hiệu là 725 500-6-(11)
5. Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 có số hiệu là 725 500-6-25
Phụ lục số 03
SAI SỐ TƯƠNG HỖ GIỮA 02 ĐỈNH THỬA ĐẤT
TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ
Tỷ lệ bản đồ |
Chiều dài cạnh D (m) |
Sai số tương hỗ(*) |
(1) |
(2) |
(3) |
Tỷ lệ 1:200 |
D ≤ 2,0 |
≤ 1,5 cm |
2,0 < D ≤ 8,0 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,6 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 2,0 m |
|
8,0 < D ≤ 15 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,25 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 8,0 m |
|
15 < D ≤ 30 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,2 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 15 m |
|
30 < D ≤ 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,15 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 30 m |
|
D > 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,1 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 50 m |
|
Tỷ lệ 1:500 |
D ≤ 3,0 |
≤ 1,8 cm |
3,0 < D ≤ 8,0 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,65 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 3,0 m |
|
8,0 < D ≤ 15 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,3 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 8,0 m |
|
15 < D ≤ 30 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,25 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 15 m |
|
30 < D ≤ 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,2 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 30 m |
|
D > 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,1 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 50 m |
|
Tỷ lệ 1:1.000 |
D ≤ 3,5 |
≤ 2,0 cm |
3,5 < D ≤ 10 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,7 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 3,5 m |
|
10 < D ≤ 30 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,3 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 10 m |
|
30 < D ≤ 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,25 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 30 m |
|
D > 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,1 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 50 m |
|
Sai số tương hỗ được phép tăng 1,2 lần đối với khu vực đất sản xuất nông nghiệp tập trung và đất chưa sử dụng xen kẽ trong khu vực |
||
Tỷ lệ 1:2.000 |
D ≤ 4,0 |
≤ 3,0 cm |
4,0 < D ≤ 10 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,75 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 4,0 m |
|
10 < D ≤ 30 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,35 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 10 m |
|
30 < D ≤ 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,25 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 30 m |
|
D > 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,1 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 50 m |
|
Sai số tương hỗ được phép tăng 1,2 lần đối với khu vực đất sản xuất nông nghiệp tập trung và đất chưa sử dụng xen kẽ trong khu vực |
||
Tỷ lệ 1:5.000 |
D ≤ 5,0 |
≤ 4,0 cm |
5,0 < D ≤ 10 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,8 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 5,0 m |
|
10 < D ≤ 30 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,4 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 10 m |
|
30 < D ≤ 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,35 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 30 m |
|
D > 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,15 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 50 m |
|
Tỷ lệ 1:10.000 |
D ≤ 5,0 |
≤ 4,0 cm |
5,0 < D ≤ 10 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,85 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 5,0 m |
|
10 < D ≤ 30 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,45 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 10 m |
|
30 < D ≤ 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,4 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 30 m |
|
D > 50 |
Cứ mỗi 1,0 m chiều dài cạnh tăng thêm được tính thêm sai số tương hỗ 0,2 cm so với sai số tương hỗ của cạnh thửa đất dài 50 m |
|
(*) Đối với cạnh có chiều dài nằm trong các khoảng giữa của hai giá trị quy định trong bảng này thì sai số tương hỗ được xác định theo giá trị ở cận dưới. |
Phụ lục số 04
GIỚI HẠN SAI DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích thửa đất S (m2) |
Giới hạn sai diện tích(*) |
(1) |
(2) |
(3) |
Tỷ lệ 1:200 |
S ≤ 30 |
≤ 0,23 m2 |
30 < S ≤ 100 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,07 m2 so với hạn sai của thửa đất 30 m2 |
|
100 < S ≤ 300 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,05 m2 so với hạn sai của thửa đất 100 m2 |
|
300 < S ≤ 500 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,04 m2 so với hạn sai của thửa đất 300 m2 |
|
500 < S ≤ 1.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,03 m2 so với hạn sai của thửa đất 500 m2 |
|
1.000 < S ≤ 2.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,02 m2 so với hạn sai của thửa đất 1.000 m2 |
|
S > 2.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,01 m2 so với hạn sai của thửa đất 2.000 m2 |
|
Tỷ lệ 1:500 |
S ≤ 30 |
≤ 0,25 m2 |
30 < S ≤ 100 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,08 m2 so với hạn sai của thửa đất 30 m2 |
|
100 < S ≤ 300 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,05 m2 so với hạn sai của thửa đất 100 m2 |
|
300 < S ≤ 500 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,04 m2 so với hạn sai của thửa đất 300 m2 |
|
500 < S ≤ 1.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,03 m2 so với hạn sai của thửa đất 500 m2 |
|
1.000 < S ≤ 2.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,02 m2 so với hạn sai của thửa đất 1.000 m2 |
|
S > 2.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,01 m2 so với hạn sai của thửa đất 2.000 m2 |
|
Tỷ lệ 1:1.000 |
S ≤ 40 |
≤ 0,35 m2 |
40 < S ≤ 300 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,08 m2 so với hạn sai của thửa đất 40 m2 |
|
300 < S ≤ 1.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,05 m2 so với hạn sai của thửa đất 300 m2 |
|
1.000 < S ≤ 2.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,04 m2 so với hạn sai của thửa đất 1.000 m2 |
|
2.000 < S ≤ 5.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,03 m2 so với hạn sai của thửa đất 2.000 m2 |
|
5.000 < S ≤ 10.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,02 m2 so với hạn sai của thửa đất 5.000 m2 |
|
|
S > 10.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,01 m2 so với hạn sai của thửa đất 10.000 m2 |
Tỷ lệ 1:2.000 |
S ≤ 40 |
≤ 0,4 m2 |
40 < S ≤ 300 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,09 m2 so với hạn sai của thửa đất 40 m2 |
|
300 < S ≤ 1.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,05 m2 so với hạn sai của thửa đất 300 m2 |
|
1.000 < S ≤ 2.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,04 m2 so với hạn sai của thửa đất 1.000 m2 |
|
2.000 < S ≤ 5.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,03 m2 so với hạn sai của thửa đất 2.000 m2 |
|
5.000 < S ≤ 10.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,02 m2 so với hạn sai của thửa đất 5.000 m2 |
|
S > 10.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,01 m2 so với hạn sai của thửa đất 10.000 m2 |
|
Tỷ lệ 1:5.000 |
S ≤ 50 |
≤ 0,5 m2 |
50 < S ≤ 300 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,09 m2 so với hạn sai của thửa đất 40 m2 |
|
300 < S ≤ 1.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,05 m2 so với hạn sai của thửa đất 300 m2 |
|
1.000 < S ≤ 2.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,04 m2 so với hạn sai của thửa đất 1.000 m2 |
|
2.000 < S ≤ 5.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,03 m2 so với hạn sai của thửa đất 2.000 m2 |
|
5.000 < S ≤ 10.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,02 m2 so với hạn sai của thửa đất 5.000 m2 |
|
S > 10.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,01 m2 so với hạn sai của thửa đất 10.000 m2 |
|
Tỷ lệ 1:10.000 |
S ≤ 50 |
≤ 0,5 m2 |
50 < S ≤ 300 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,09 m2 so với hạn sai của thửa đất 40 m2 |
|
300 < S ≤ 1.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,06 m2 so với hạn sai của thửa đất 300 m2 |
|
1.000 < S ≤ 2.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,05 m2 so với hạn sai của thửa đất 1.000 m2 |
|
2.000 < S ≤ 5.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,04 m2 so với hạn sai của thửa đất 2.000 m2 |
|
5.000 < S ≤ 10.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,03 m2 so với hạn sai của thửa đất 5.000 m2 |
|
S > 10.000 |
Cứ mỗi 10 m2 diện tích tăng thêm được tính thêm hạn sai 0,02 m2 so với hạn sai của thửa đất 10.000 m2 |
|
(*) Đối với thửa đất có diện tích nằm trong các khoảng giữa của hai giá trị quy định trong bảng này thì hạn sai diện tích được xác định theo phương pháp nội suy đến 01 m2 giữa giá trị ở cận trên và cận dưới. |
Phụ lục số 05
QUY CÁCH MỐC VÀ TƯỜNG VÂY ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
Phụ lục số 06
MẪU BIÊN BẢN THOẢ THUẬN SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ XÂY DỰNG ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ XÂY DỰNG ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
Các bên dưới đây thỏa thuận việc sử dụng đất để xây dựng điểm địa chính như sau:
Ngày tháng năm …., tại…………………..đơn vị đo đạc: (tên đơn vị đo đạc, số giấy tờ thành lập pháp nhân và địa chỉ trụ sở chính)
Người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình: (tên cơ quan hoặc người sử dụng đất, chủ sở hữu công trình; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, nơi đăng ký thường trú của cá nhân)
1. Bên (tên người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) đồng ý cho (tên đơn vị đo đạc) sử dụng…………..m2 đất hoặc………… m2 trên (tên vật gắn mốc) ở (địa chỉ thửa đất) để chôn (hoặc gắn mốc), xây tường bảo vệ mốc địa chính.
2. (tên đơn vị đo đạc) trả cho (tên người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) một khoản tiền đền bù hoa màu hoặc các thiệt hại khác (nếu có) là … đồng (bằng chữ … đồng).
3. Khi đơn vị đo đạc (hoặc cá nhân, tổ chức được phép đo đạc) có nhu cầu sử dụng điểm địa chính thì phải báo cho (người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) biết. (người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng điểm địa chính thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình đo đạc nếu làm thiệt hại hoa màu, lợi ích khác của (người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) thì cơ quan sử dụng điểm địa chính phải đền bù cho (người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) theo thỏa thuận….
4. Người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình có đầy đủ quyền đối với đất xây dựng điểm địa chính tại thoả thuận này. Khi (người sử dụng đất/chủ sở hữu công trình) có nhu cầu sử dụng đất, công trình mà ảnh hưởng đến khả năng sử dụng hoặc phải hủy bỏ điểm địa chính thì báo cho Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
5. Các thoả thuận khác (nếu có).
6. Sơ đồ thửa đất và vị trí chôn, gắn mốc:
(Ghi chú: giải thích vị trí mốc trên thửa đất)
Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 02 bản (01 bản giao nộp Ủy ban nhân dân cấp xã, 01 bản giao nộp sản phẩm), người sử dụng đất (Chủ sở hữu công trình) giữ 01 bản./.
Người sử dụng đất/ |
Đơn vị đo đạc |
Phụ lục số 07
MẪU THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÂY DỰNG ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
TRÊN ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG, ĐẤT ĐƯỢC
GIAO QUẢN LÝ
CÔNG TY……………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC XÂY DỰNG ĐIỂM ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐẤT SỬ DỤNG VÀO
MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG, ĐẤT ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn) . . . . . . . . . . . . . ..
Công ty… (ghi tên công ty) là đơn vị thực hiện công tác đo đạc lập bản đồ địa chính theo thiết kế kỹ thuật - dự toán (hoặc phương án nhiệm vụ) phê duyệt tại Quyết định số……. ngày … tháng … năm … của… (ghi số quyết định và tên cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc phương án nhiệm vụ) tại khu đo …………………………………………………………………….........
Để đáp ứng yêu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính, trong thời gian từ ngày……tháng ….. năm ….. đến ngày……tháng ….. năm ….. đơn vị đo đạc đã chôn (gắn)……….. (số lượng) điểm địa chính số hiệu …..…. tại ………...................................................................................................................
………......................................................................................................................................
Theo quy định hiện hành, đơn vị đo đạc thông báo cho UBND xã (phường, thị trấn) ………..… được biết. Vị trí các điểm địa chính nêu trên sẽ được bàn giao cho UBND xã (phường, thị trấn)………..… khi hoàn thành./.
Nơi nhận: |
ĐƠN VỊ ĐO ĐẠC |
Phụ lục số 08
MẪU GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
(Trang bìa)
GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) … (tên cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh)
GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
SỐ HIỆU: ………………………………………………………….… ………………………………………………………….………………
NĂM …… |
GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
(Trang nội dung)
Số hiệu điểm:……………………………………………………………….
Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính:..........................................................
Tọa độ khái lược……………………………………………………………
Phương pháp đo…………………………………….. ..................................
Loại mốc, nơi chôn, gắn mốc:……………… ..............................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………..
Người chỉ dẫn (người tham gia chọn vị trí chôn, gắn mốc hoặc người sử dụng thửa đất có chôn, gắn mốc):.............................................................................................................
Mô tả tóm tắt đường đi dễ nhất, khoảng cách tới vị trí chôn mốc:……….....
|
… (Địa danh), ngày…… tháng…… năm……… |
Sơ đồ vị trí điểm và vật chuẩn: - Điểm thông hướng: (Tên, số hiệu, cấp hạng điểm liên quan mà từ mặt đất điểm trạm đo nhìn thông suốt tới điểm liên quan) - Điểm…… |
HƯỚNG DẪN LẬP GHI CHÚ ĐIỂM
1. Ghi chú điểm lập ở khổ giấy A4; trang bìa ghi số hiệu các điểm địa chính; tại mỗi trang thể hiện ghi chú cho 01 điểm địa chính. Số hiệu điểm địa chính theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ.
2. Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: Ghi tên, phiên hiệu, tỷ lệ mảnh bản đồ thiết kế lưới.
3. Tọa độ khái lược: Ghi khái lược kinh độ, vĩ độ và độ cao (lấy trên bản đồ thiết kế lưới); kinh, vĩ độ đến 0,1 phút; độ cao lấy đến mét.
4. Phương pháp đo: Theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (ví dụ: Công nghệ GNSS, đường chuyền…).
5. Loại mốc: Ghi điểm này tận dụng mốc cũ… (tên mốc cũ), làm mới..., mốc gắn trên công trình (ghi mốc chôn, mốc gắn trên núi đá, nền đá, mốc gắn trên vật kiến trúc…).
6. Nơi chôn, gắn mốc: Ghi hình thức sử dụng đất, chất đất (hình thức sử dụng đất chung hay riêng, chất đất theo thực tế); nếu gắn trên vật kiến trúc, trên đá thì ghi rõ gắn trên (tháp nước, nhà mái bằng, nền đá…).
7. Địa chỉ: Ghi họ và tên người sử dụng đất, tên riêng khu vực, công trình chôn, gắn mốc, tên đường phố; địa chỉ hiện tại nơi chôn mốc (thôn, bản, làng, xã…).
8. Đường gần nhất đi tới điểm: Ghi rõ đi từ địa điểm cụ thể nào, đi bằng phương tiện gì. Nếu đi bộ qua rừng, núi thì phải ghi khoảng thời gian đi.
9. Sơ đồ vị trí điểm và vật chuẩn: Chọn tỷ lệ thích hợp để vẽ được 3 vật chuẩn nằm trong khung sơ đồ. Chỉ vẽ các yếu tố chính có liên quan đến tìm điểm. Vật chuẩn được chọn phải là địa vật cố định, ổn định lâu dài ở thực địa.
(*) Là người của đơn vị đo đạc lập ghi chú điểm.
(**) Là người của đơn vị kiểm tra thực hiện kiểm tra việc lập ghi chú điểm.
Phụ lục số 09
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
Tại xã (phường, thị trấn)…… huyện (quận, thị xã, thành phố) …… tỉnh (thành phố) ………………………………………………………………………..
Ngày … tháng … năm … tại xã (phường, thị trấn), chúng tôi gồm:
Ông (Bà): ………. Chức vụ: ………. đại diện (cơ quan chủ đầu tư) ……..
Ông (Bà): ………. Chức vụ: ………. đại diện (đơn vị đo đạc) …………..
Ông (Bà): ………. Chức vụ: ………. đại diện (UBND cấp xã có vị trí chôn, gắn mốc.
Xác nhận việc giao, nhận vị trí điểm địa chính như sau:
1. Đơn vị đo đạc đã giao vị trí chôn (gắn) mốc địa chính và tường bảo vệ mốc trên thực địa, gồm …… mốc có số hiệu (ghi các điểm và số hiệu bàn giao) ………………………………………………….....................................................
……………………………………………............................................................. cho ông (bà)……….. đại diện UBND xã (phường, thị trấn) ……………
Đại diện UBND xã (phường, thị trấn) ………. đã nhận vị trí và hiện trạng của các điểm địa chính trên.
2. UBND xã (phường, thị trấn) ………. tiếp nhận và bảo vệ điểm địa chính theo quy định của pháp luật.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản, 01 bản giao nộp theo quy định./.
(Địa danh)… ngày… tháng… năm…
Đơn vị đo đạc |
Chủ đầu tư |
Đại diện UBND cấp xã |
Phụ lục số 10
MẪU SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO
… (tên cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh)
(Mẫu trang bìa ngoài)
SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO Khu đo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cơ quan chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. Đơn vị thi công: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Ghi chú: Mẫu sổ này được sử dụng chung cho các cấp hạng đo:
Năm . . . . . |
(Mẫu trang bìa trong)
HƯỚNG DẪN GHI SỔ
1. Sổ nhật ký trạm đo được sử dụng khi đo đạc lưới địa chính hoặc đo đạc lưới khống chế đo vẽ hoặc đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính bằng các thiết bị đo có chức năng ghi trị đo dưới dạng tệp tin nhưng không ghi đầy đủ được các thông tin của trạm đo theo quy định tại các trang nội dung của sổ này.
2. Cách ghi sổ:
- Cấp hạng đo: Ghi cấp lưới (địa chính, lưới đo vẽ đường chuyền kinh vĩ 1, 2…) hoặc đo vẽ chi tiết.
- Phương pháp đo: GNSS tĩnh, GNSS động, đường chuyền; toàn đạc (đối với đo vẽ chi tiết).
- Chiều cao máy: Ghi chiều cao ăng ten trong trường hợp đo bằng GNSS.
(Mẫu trang nội dung)
Sổ này có......trang, từ trang...... đến trang......
TRẠM ĐO: . . . . . . . . . . . .
1. Ngày đo: . . . . . / . . . . . /. . . . . . . . . . ; Từ . . . . giờ . . . . đến . . . . giờ . . . . .
2. Cấp hạng đo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Phương pháp đo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Loại máy: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Người đo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Người dựng gương:
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6. Chiều cao máy: . . . . .m . . . . . ; Chiều cao gương 1: . . . . m . . . . .;
Chiều cao gương 2: . . . . m . . . . .; Chiều cao gương 3: . . . . m . . . . .;
7. Thời tiết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8. Nhiệt độ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Áp suất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
_______________
TRẠM ĐO: . . . . . . . . . . . .
1. Ngày đo: . . . . . / . . . . . /. . . . . . . . . . ; Từ . . . . giờ . . . . đến . . . . giờ . . . . .
2. Cấp hạng đo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Phương pháp đo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Loại máy: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Người đo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Người dựng gương:
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6. Chiều cao máy: . . . . .m . . . . . ; Chiều cao gương 1: . . . . m . . . . .;
Chiều cao gương 2: . . . . . m . . . . .; Chiều cao gương 3: . . . . m . . . . .;
7. Thời tiết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8. Nhiệt độ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Áp suất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
_____________
(Mẫu trang cuối của sổ nhật ký trạm đo)
Sổ này đã sử dụng . . . . . . . . trang, từ trang . . . . . . . đến trang . . . . . . . .
Tổng số trạm đo: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đo từ ngày . . . . . / . . . . . /. . . . . . . . . . . . . đến ngày . . . . . / . . . . . /. . . . .
|
. . . . . , Ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . |
Ý kiến kiểm tra của đơn vị đo đạc:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
. . . . . . , Ngày . . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . |
Ý kiến kiểm tra của Cơ quan chủ đầu tư:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
. . . . . . . , Ngày . . . . . tháng . . .. . năm . . . . . |
Phụ lục số 11
YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA LƯỚI KHỐNG CHẾ
Số TT |
Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới |
Yêu cầu kỹ thuật |
|
I |
Lưới địa chính |
|
|
1 |
Tiêu chí đánh giá chất lượng chung của lưới địa chính |
|
|
1.1 |
Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai |
≤ 5 cm |
|
1.2 |
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai (ms/S) |
≤ 1:50.000 |
|
1.3 |
Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400 m sau bình sai |
≤ 1,2 cm |
|
1.4 |
Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau bình sai: - Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400 m - Đối với cạnh nhỏ hơn 400 m |
≤ 5 giây ≤ 10 giây |
|
1.5 |
Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai: - Vùng đồng bằng - Vùng núi |
≤ 10 cm ≤ 12 cm |
|
2 |
Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS |
|
|
2.1 |
Phương pháp đo |
Đo tĩnh |
|
2.2 |
Sử dụng máy thu có trị tuyệt đối của sai số đo cạnh |
≤ 10 mm + 2D mm (D: tính bằng km) |
|
2.3 |
Số vệ tinh khỏe liên tục |
≥ 4 |
|
2.4 |
PDOP lớn nhất |
≤ 4 |
|
2.5 |
Góc ngưỡng cao (elevation mask) cài đặt trong máy thu |
≥ 15º (15 độ) |
|
2.6 |
Thời gian đo ngắm đồng thời |
≥ 60 phút |
|
2.7 |
- Trị tuyệt đối sai số khép hình giới hạn tương đối khi xử lý sơ bộ cạnh (fs/[S]) |
≤ 1:10.000 |
|
- Khi [S] < 5 km |
≤ 5 cm |
|
|
- Trị tuyệt đối sai số khép độ cao dH, trong đó: Các giá trị dX, dY, dZ là các giá trị nhận được từ việc giải các cạnh (baselines) tham gia vào vòng khép, n là số cạnh khép hình. |
([S]: tính bằng km) |
||
2.8 |
Khoảng cách tối đa từ một điểm bất kỳ trong lưới đến điểm cấp cao gần nhất |
≤ 10 km |
|
2.9 |
Số hướng đo nối tại 1 điểm |
≥ 3 |
|
2.10 |
Số cạnh độc lập tại 1 điểm |
≥ 2 |
|
3 |
Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của lưới địa chính khi lập bằng phương pháp đo góc, đo cạnh bằng máy toàn đạc điện tử |
|
|
3.1 |
Góc ngoặt của đường chuyền |
≥ 30º (30 độ) |
|
3.2 |
Số cạnh trong đường chuyền |
≤ 15 |
|
3.3 |
Chiều dài đường chuyền: - Nối 2 điểm cấp cao - Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút - Chu vi vòng khép |
≤ 8 km ≤ 5 km ≤ 20 km |
|
3.4 |
Chiều dài cạnh đường chuyền: - Cạnh dài nhất - Cạnh ngắn nhất - Chiều dài trung bình một cạnh |
≤ 1.400 m ≥ 200 m 500 - 700 m |
|
3.5 |
Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc |
≤ 5 giây |
|
3.6 |
Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép) |
|
|
3.7 |
Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] |
≤ 1:25.000 |
|
II |
Lưới khống chế đo vẽ |
|
|
1 |
Lưới khống chế đo vẽ cấp 1 |
|
|
1.1 |
Sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai so với điểm gốc |
≤ 5 cm |
|
1.2 |
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai (ms/S) |
≤ 1/10.000 |
|
1.3 |
Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] |
≤ 1/10.000 |
|
2 |
Lưới khống chế đo vẽ cấp 2 |
|
|
2.1 |
Sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai so với điểm gốc |
≤ 7 cm |
|
2.2 |
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai (ms/S) |
≤ 1/10.000 |
|
2.3 |
Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] |
≤ 1/5.000 |
|
Phụ lục số 12
MẪU BẢN MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
BẢN MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
Ngày…. tháng…. năm……., đơn vị đo đạc cùng với các bên liên quan và người dẫn đạc đã tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa của (ông, bà, đơn vị) ……..………………………...………….. đang sử dụng đất tại ……………………………………………. (ghi chi tiết đến số nhà, ngách, ngõ, đường, tổ dân phố, thôn,…). Sau khi xem xét hiện trạng về sử dụng đất và ý kiến thống nhất của người sử dụng đất liền kề, người quản lý đất liền kề. Đơn vị đo đạc và các bên liên quan đã xác định ranh giới, mốc giới sử dụng đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất như sau:
SƠ HỌA RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
MÔ TẢ CHI TIẾT MỐC GIỚI, RANH GIỚI THỬA ĐẤT
(Ghi rõ vật liệu đánh dấu đỉnh thửa và địa vật, vật liệu là đường ranh giới)
- Từ điểm 1 đến điểm 2:..…., ví dụ: Điểm 1 dấu mốc là đinh sắt (góc ngã 3 tường xây, góc nhà, góc mép sân bê tông, tâm cột điện bê tông, cọc gỗ, dấu sơn…), ranh giới đi theo mép trong tường xây (mép ngoài, tim tường, mép trong rãnh nước,…) đến điểm 2 (mô tả cụ thể điểm 2);
- Từ điểm 2 đến điểm 3:……………………………………………………
- Từ điểm 4 đến điểm 5:……………………………………………………
Người sử dụng đất hoặc người quản lý đất liền kề ký xác nhận ranh giới, mốc giới sử dụng đất(1):
STT |
Tên người sử dụng đất, người quản lý đất liền kề (2) |
Đồng ý (Ký tên) |
Không đồng ý |
|
Lý do không đồng ý |
Ký tên |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tình hình biến động ranh giới thửa đất (thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc thời điểm được cấp giấy chứng nhận trước đó) và tình hình tranh chấp đất đai: (Ghi có hay không có; tóm tắt các thay đổi nếu có):
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người sử dụng đất |
Người dẫn đạc |
Đơn vị đo đạc(*) |
Ghi chú:
(1) Ranh giới sử dụng đất, ranh giới quản lý đất giữa các bên được xác định là đã thỏa thuận thống nhất sau khi được người sử dụng đất liền kề hoặc người quản lý đất liền kề ký xác nhận đồng ý;
(2) Ghi họ và tên cá nhân hoặc họ và tên người đại diện nhóm người sử dụng đất hoặc tên tổ chức, tên cộng đồng dân cư, họ và tên người đại diện trong trường hợp đồng sử dụng đất. Trường hợp đất giao quản lý thì người quản lý đất chỉ ký trong trường hợp đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý.
(*) Cán bộ đo đạc được đại diện đơn vị đo đạc để ký xác nhận.
Phụ lục số 12a
MẪU BẢN MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢN MÔ TẢ RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
Giữa công ty nông, lâm nghiệp với người sử dụng đất liền kề
Ngày…. tháng…. năm……., tại………………………………………..………
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị đo đạc (ghi tên đơn vị đo đạc):
- Ông: …………………………..…. Chức vụ…………………………………
- Ông: ………………………..……. Chức vụ………………………………….
2. Đại diện UBND xã………………………………………..:
- Ông: ………………………..……. Chức vụ………………………………….
- Ông: ………………………………Chức vụ………………………………….
3. Đại diện công ty nông, lâm nghiệp (tên công ty)…………………………….
- Ông: ……………………………... Chức vụ…………………………………
- Ông: ……………………………... Chức vụ……………………………..…..
4. Đại diện người sử dụng đất liền kề, người quản lý đất liền kề:
- Ông: …………………………..…. Chức vụ…………………………………
- Ông: ……………………………... Chức vụ…………………………………
Sau khi xem xét hiện trạng sử dụng đất của (tên công ty nông, lâm nghiệp) …………...... và các người sử dụng đất liền kề, người quản lý đất liền kề liên quan, các bên đã đi đến thống nhất ranh giới, mốc ranh giới sử dụng đất tại thực địa và tiến hành lập biên bản xác nhận ranh giới, mốc ranh giới như sau:
SƠ HỌA ĐOẠN RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT
MÔ TẢ CHI TIẾT MỐC GIỚI, RANH GIỚI THỬA ĐẤT
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
……………………………………..……………………………………..…………………………........
Biên bản kết thúc hồi... giờ... cùng ngày./.
Đại diện các bên thống nhất ký tên./.
Đại diện người sử dụng đất liền kề A |
Đại diện công ty...
|
Đại diện người sử dụng đất liền kề B
|
|
Đại diện người sử dụng đất liền kề C
|
|
Đại diện đơn vị đo đạc |
UBND xã |
Phụ lục số 12b
MẪU BẢN XÁC NHẬN ĐƯỜNG RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢN XÁC NHẬN ĐƯỜNG RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT
Của công ty (tên công ty nông, lâm nghiệp)
Ngày…. tháng…. năm……., tại …………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị thi công (ghi tên đơn vị thi công):
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
2. Đại diện UBND xã:……………………………..;
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
3. Đại diện công ty (tên công ty nông, lâm nghiệp)…………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
4. Đại diện Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện ….……………:
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
5. Đại diện cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
- Ông:……………………………… Chức vụ………………………………..
Sau khi đã cùng nhau xem xét các Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, xem xét trên bản đồ nền và thực địa dọc theo đường ranh giới của công ty (tên công ty nông, lâm nghiệp)..., chúng tôi thống nhất xác nhận đường ranh giới như sau:
Đường ranh giới gồm ...... đoạn,
Đoạn 1:…………………………
Đoạn 2: …………………………
Đoạn 3: …………………………
Đoạn 4: …………………………
Đoạn 5: …………………………
- Tổng chiều dài ranh giới sơ bộ là... ki lô mét, sẽ xác định chính xác sau khi đo đạc chi tiết đường ranh giới.
- Tổng số mốc xác định cắm trên đường ranh giới là …... mốc.
Biên bản kết thúc hồi... giờ... cùng ngày./.
Đơn vị thi công |
Công ty
|
UBND xã |
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện
|
|
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh |
Phụ lục số 13
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN THỂ HIỆN
ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THỂ HIỆN ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Tuyến địa giới giữa:
Xã (phường, thị trấn)…….. Huyện (quận, thị xã, thành phố)……………. Tỉnh (thành phố) …………………... và
Xã (phường, thị trấn)…….. Huyện (quận, thị xã, thành phố)……………. Tỉnh (thành phố) ……………………
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà)……. chức vụ……….. đại diện UBND xã (phường, thị trấn)...
2. Ông (bà)……. chức vụ……….. đại diện UBND xã (phường, thị trấn)…
3. Ông (bà)……. chức vụ……….. đại diện đơn vị đo đạc...........................
Với sự chứng kiến của các:
1. Ông (bà)…………….. chức vụ…………. đại diện……………………..
2. ...................................................................................................................
Sau khi đã cùng nhau xem xét trên bản đồ địa chính và đi kiểm tra, đối soát ở thực địa, dọc theo tuyến địa giới hành chính, chúng tôi thống nhất xác nhận tuyến địa giới đơn vị hành chính giữa xã (phường, thị trấn)…….. và xã (phường, thị trấn)…….. đã được … (tên đơn vị đo đạc) đo vẽ và biểu thị trên các tờ bản đồ địa chính……….. là đúng với thực địa và phù hợp với hồ sơ địa giới đơn vị hành chính đang quản lý ở địa phương (hoặc ý kiến khác nếu có).
Biên bản này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi UBND xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản, … , … 01 bản giao nộp sản phẩm.
Biên bản này làm tại ………… ngày… tháng….. năm……
Chủ tịch UBND xã |
Chủ tịch UBND xã |
Đơn vị đo đạc |
Phụ lục số 14
MẪU PHIẾU XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG THỬA ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
PHIẾU XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG THỬA ĐẤT
1. Thửa đất số: ......; tờ bản đồ số: .......; diện tích: …...….. m2; loại đất: …….. ……………..………; hình thức sử dụng (chung, riêng): ……………..………...
2. Địa chỉ thửa đất: ………………..………………..………………..…………...
3. Tên người sử dụng đất, người quản lý đất: ……………..………………..……
4. Địa chỉ người sử dụng đất, người quản lý đất: .………………..………………
5. Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ):
- Loại giấy tờ: ………………………………………………………..…………...
- Diện tích trên giấy tờ: ……..… m2 ; loại đất trên giấy tờ: ……………………..
6. Tình hình thay đổi ranh giới thửa đất so với khi có giấy tờ:
…………………..………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
7. Đo đạc theo dự án (công trình):………………………………………………..
8. Đơn vị đo đạc: ………………………………………………………...............
…...., ngày ... tháng.... năm… |
...., ngày ..... tháng..... năm… |
Ghi chú:
(*) Cán bộ đo đạc được đại diện đơn vị đo đạc để ký xác nhận và đóng dấu treo thay đóng dấu chữ ký.
(**) Người sử dụng đất, người quản lý đất kiểm tra các thông tin về thửa đất trên đây nếu phát hiện có sai sót thì báo ngay cho đơn vị đo đạc để kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung; trường hợp không phát hiện sai sót thì ký xác nhận và gửi lại cho đơn vị đo đạc 01 bản, người sử dụng đất được giữ 01 bản.
Phụ lục số 14a
MẪU BẢNG THỐNG KÊ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
MỐC RANH GIỚI, ĐIỂM ĐẶC TRƯNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
BẢNG THỐNG KÊ TỌA ĐỘ
CÁC ĐIỂM MỐC RANH GIỚI, ĐIỂM ĐẶC TRƯNG
Của công ty (tên công ty nông, lâm nghiệp) ..................
TT |
Tên mốc |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X |
Y |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Đơn vị thi công |
Công ty... |
Phụ lục số 15
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN
XÁC NHẬN VIỆC CÔNG KHAI BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Trong thời gian từ ngày … tháng ... năm … đến ngày ... tháng ... năm ..., ……………….. (tên đơn vị đo đạc) đã phối hợp với UBND xã (phường, thị trấn) ……………….. (tên đơn vị hành chính cấp xã) và ……………….. (tên thôn, bản, làng) đã công khai (treo) tờ bản đồ số ………. (tên gọi, số hiệu mảnh BĐĐC) tại ……………….. (địa điểm treo tờ bản đồ). Trên tờ bản đồ này có các thửa đất từ ….. đến ….. Trong thời gian công bố công khai tờ bản đồ này ……………….. (tên đơn vị đo đạc) đã nhận được các ý kiến phản ánh về ranh giới, mốc giới thửa đất thể hiện trên bản đồ ………………….. (thống kê các ý kiến phản ánh). Các ý kiến phản ánh đã được ……………….. (tên đơn vị đo đạc) nghiên cứu, xem xét và chỉnh sửa trên bản đồ theo quy định của pháp luật (nêu cụ thể việc giải quyết các ý kiến phản ánh).
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, đơn vị đo đạc giữ 01 bản, UBND xã (phường, thị trấn) giữ 01 bản./.
(Trường hợp nếu không có ý kiến phản ánh vẫn phải lập biên bản này và nêu rõ không có ý kiến phản hồi).
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
Đơn vị đo đạc |
Đại diện thôn |
Chủ tịch UBND xã |
Phụ lục số 16
MẪU BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH, SỐ THỬA VÀ SỐ NGƯỜI SỬ
DỤNG ĐẤT, NGƯỜI QUẢN LÝ ĐẤT THEO KẾT QUẢ LẬP BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP
DIỆN TÍCH, SỐ THỬA VÀ SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, NGƯỜI QUẢN
LÝ ĐẤT THEO KẾT QUẢ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Khu đo:……………………………)
|
Xã (phường, thị trấn)….. Huyện (quận, thị xã, thành phố)… Tỉnh (thành phố)… |
STT |
Tờ số |
Tổng số thửa |
Tổng số người sử dụng đất |
Tổng số người quản lý đất |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
Phụ lục số 16a
BẢNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
(Địa danh), ngày tháng năm …
BẢNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
(tên công ty nông, lâm nghiệp)………………….
STT |
Mảnh bản đồ số |
Số thứ tự thửa đất |
Diện tích (m2) |
Loại đất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
Phụ lục số 17
MẪU PHIẾU ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ THỬA ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
(Địa danh), ngày tháng năm …
PHIẾU ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ THỬA ĐẤT
1. Thửa đất số: .......; tờ bản đồ số: .......; diện tích: …..….. m2; loại đất: ……....... ……………..……………; hình thức sử dụng (chung, riêng): …………………..
2. Địa chỉ thửa đất (Thể hiện số nhà, tên đường, phố, tên xứ đồng (nếu có)): ………..…..
..………………..………………..…………...........................................................
3. Tên người sử dụng đất, người quản lý đất: ……………..………………..……
4. Địa chỉ người sử dụng đất, người quản lý đất: .………………..………………
5. Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ):
- Loại giấy tờ: ………………………………………………………..…………...
- Diện tích trên giấy tờ: ……..… m2 ; loại đất trên giấy tờ: ……………………...
6. Tình hình thay đổi ranh giới thửa đất so với khi có giấy tờ: …………………..
……………………………………………………………….................................
7. Diện tích, loại đất sau đo đạc chỉnh lý: ………………………………………..
……………………………………………………………..……………………...
Đơn vị đo đạc |
Người sử dụng, quản lý đất (**) |
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính)
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng dấu)
(**) Người sử dụng đất, người quản lý đất kiểm tra các thông tin về thửa đất trên đây nếu phát hiện có sai sót thì báo ngay cho đơn vị đo đạc để kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung; trường hợp không phát hiện sai sót thì ký xác nhận và gửi lại cho đơn vị đo đạc 01 bản, người sử dụng đất được giữ 01 bản.
Phụ lục số 18
MẪU SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
(Mẫu trang đầu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
TỈNH:.....................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
HUYỆN: ...............................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
XÃ:.........................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
Quyển số: |
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng...... năm........ |
Ngày..... tháng...... năm........ |
Tháng … năm ………
(Mẫu trang 2)
HƯỚNG DẪN GHI SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
I. Cách ghi nội dung sổ mục kê đất đai
1. Cột Tờ bản đồ số (cột 1): ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính.
2. Cột Thửa đất số (cột 2): ghi số thứ tự của thửa đất theo từng tờ bản đồ địa chính, từng mảnh trích đo bản đồ địa chính.
3. Cột Tên người sử dụng đất, người quản lý đất (Cột 3): ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và tên người đối với cá nhân; ghi tên tổ chức theo giấy tờ về việc thành lập, hình thành pháp nhân; ghi tên thường gọi đối với cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư. Trường hợp có nhiều người sử dụng đất chung thửa đất thì ghi "Ông (hoặc Bà)", tên người đại diện hoặc ghi lần lượt tên của từng người sử dụng chung vào các dòng dưới kế tiếp.
4. Cột Mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất (Cột 4): ghi loại đối tượng sử dụng đất loại đối tượng quản lý đất bằng mã (ký hiệu) theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai.
5. Cột Loại đất (Cột 5) và cột Diện tích (Cột 6): ghi loại đất và diện tích hiện trạng theo kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính. Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất thì ghi từng loại đất và diện tích vào dòng dưới kế tiếp.
6. Cột Loại đất (Cột 7) và cột Diện tích (Cột 8): ghi loại đất và diện tích theo Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất. Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất thì ghi diện tích và loại đất ghi vào dòng dưới kế tiếp.
7. Cột ghi chú (cột 9): Ghi “đồng sử dụng” đối với thửa đất có nhiều người cùng sử dụng chung; ghi “hộ gia đình” đối với trường hợp thửa đất của hộ gia đình; ghi các thay đổi thửa đất.
8. Hàng (*) cuối trang sổ mục kê đất đai: ghi các thay đổi chung của toàn bộ tờ bản đồ, như khi biên tập lại hay chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính, ví dụ: “Tờ số 2 được đánh lại thành tờ số 20”…
II. Chỉnh lý sổ mục kê đất đai
1. Trường hợp thửa đất có thay đổi tên người sử dụng, quản lý đất; thay đổi loại đối tượng sử dụng, quản lý đất và thay đổi diện tích, loại đất mà không tạo thành thửa đất mới thì gạch bỏ nội dung thay đổi bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ; tại cột Ghi chú ghi chú thích nội dung có thay đổi. Ví dụ: “Chuyển nhượng toàn bộ thửa đất, thể hiện thửa đất sau chỉnh lý tại trang...”. Nội dung mới sau chỉnh lý (sau khi thay đổi) ghi vào cột tương ứng ở trang sổ mục kê thể hiện thửa đất sau chỉnh lý.
2. Trường hợp tách thửa thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ. Tại cột Ghi chú ghi "Tách thành các thửa số…", “thể hiện thửa đất sau chỉnh lý tại trang...”; “là lối đi chung của các thửa…”. Nội dung mới sau chỉnh lý (sau khi thay đổi) ghi vào cột tương ứng ở trang sổ mục kê thể hiện thửa đất sau chỉnh lý.
3. Trường hợp chỉnh lý hợp thửa đất thì gạch ngang bằng màu đỏ vào toàn bộ dòng ghi các thửa đất cũ; ghi "Hợp thửa:". “thể hiện thửa đất sau chỉnh lý tại trang...”. Nội dung mới sau chỉnh lý (sau khi thay đổi) ghi vào cột tương ứng ở trang sổ mục kê thể hiện thửa đất sau chỉnh lý.
(Mẫu các trang nội dung sổ mục kê đất đai)
Trang số…….
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Tên người sử dụng, quản lý đất |
Mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất |
Theo hiện trạng sử dụng đất |
Theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất |
Ghi chú |
|||
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các thay đổi khi biên tập lại tờ bản đồ địa chính: ………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
Phụ lục số 19
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(HOẶC TRÍCH LỤC MẢNH TRÍCH ĐO BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH)
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Thửa đất số: ……......; Tờ bản đồ/mảnh trích đo bản đồ địa chính: .................., xã (phường, thị trấn)………………..… huyện (quận, thị xã, thành phố) ………..……………. tỉnh (thành phố)….……………..………………..……..............................
2. Diện tích: …….............….. m2; Loại đất: ……………………………; Tài liệu đo đạc: (ghi: Bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính và ngày tháng năm phê duyệt và tên cơ quan có thẩm quyền ký duyệt): ……………………………………
……………………….........……………………………………………………………..
3. Tên người sử dụng đất, người quản lý đất: ……………..…………….……..………..
4. Giấy chứng nhận (ghi: đã cấp hoặc chưa cấp GCN): ……………..………….............
5. Tình hình thay đổi ranh giới thửa đất (nếu có): ……...……………………….............
………………………………………………….............……………..…………………
6. Các thông tin khác cần trích lục (ghi các thông tin cần trích lục theo mục đích sử dụng trích lục): (Ghi tổng diện tích và diện tích các sàn, ký hiệu, tên chủ sở hữu khi cần trích lục tài sản gắn liền với đất) ……………………...…………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
………………………….............……………..…………………………………………
Người trích lục |
(Địa danh), ngày ..... tháng..... năm… |
Phụ lục số 20
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO SẢN PHẨM
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN TỈNH…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN BÀN GIAO
SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Xã (phường, thị trấn)……, huyện (quận, thị xã, thành phố)…….…, tỉnh (thành phố)……
Ngày … tháng ..… năm ….. tại (tên địa điểm bàn giao), các bên liên quan tổ chức giao, nhận sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính của (tên xã, phường, thị trấn)… gồm:
1. Các bên bàn giao, nhận bàn giao gồm:
2.1. Bên bàn giao:
- Ông (bà)………….…, đại diện ………..….. (ghi tên cơ quan ), chức vụ;
……………………………………………………………………………...
2.2. Bên nhận bàn giao:
Ông (bà)…… …….……, đại diện ………….. (ghi tên cơ quan ), chức vụ;
……………………………………………………………………………...
2. Sản phẩm bàn giao, nhận bàn giao gồm:
2.1. Sản phẩm chính: (Liệt kê các sản phẩm giao nộp theo quy định)
……………………………………………………………………………...
2.2. Sản phẩm trung gian: (Liệt kê các sản phẩm giao nộp theo quy định)
……………………………………………………………………………...
2.3. Các tài liệu khác
.......................................................................................................................
3. Các nội dung khác:
.......................................................................................................................
Biên bản này được lập thành ...... bản có giá trị pháp lý như nhau, do các bên giao - nhận giữ, gồm: (Liệt kê nơi nhận và giữ biên bản bàn giao).
Biên bản này được lập hồi .... giờ, ngày ..... tháng ..... năm ............/.
Bên giao |
Bên nhận |
Phụ lục số 21
BẢNG PHÂN LỚP, PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. BẢNG PHÂN LỚP ĐỐI TƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Phân nhóm chính |
Lớp đối tượng |
Đối tượng |
Level (Lớp) |
Dữ liệu thuộc tính |
Quan hệ giữa các đối tượng |
Địa hình |
Yếu tố địa hình |
Đường bình độ cơ bản |
1 |
Độ cao |
|
Đường bình độ cái |
1 |
Độ cao |
|
||
Đường bình độ nửa khoảng cao đều |
1 |
Độ cao |
|
||
Ghi chú độ cao |
3 |
Độ cao |
|
||
Ghi chú bình độ |
3 |
|
|
||
Tỷ sâu, tỷ cao |
5 |
|
|
||
Điểm khống chế trắc địa K |
Điểm Nhà nước KN |
Điểm thiên văn |
6 |
Tên, độ cao |
|
Điểm tọa độ Quốc gia |
6 |
Số hiệu điểm, độ cao |
|
||
Điểm độ cao Quốc gia |
6 |
Độ cao |
|
||
Điểm khống chế do vẽ KT |
Điểm độ cao kỹ thuật |
7 |
Độ cao |
|
|
Điểm địa chính |
8 |
Số hiệu điểm, độ cao |
|
||
Điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo |
8 |
|
|
||
Ghi chú số hiệu điểm, độ cao |
9 |
|
|
||
Thửa đất T |
Ranh giới thửa đất TD |
Ranh giới thửa đất hiện trạng |
10 |
Độ rộng bờ thửa |
|
Ranh giới thửa đất theo giấy tờ |
61 |
Độ rộng bờ thửa |
|
||
Điểm nhãn thửa (tâm thửa) |
11 |
Tọa độ nhãn thửa |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng |
12 |
|
Bắt điểm đầu hoặc cuối của cạnh thửa, song song với cạnh thửa |
||
Số thứ tự thửa đất và đường kẻ ngang tạo nhãn thửa |
13 |
|
|
||
Loại đất hiện trạng |
2 |
Loại đất hiện trạng |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Diện tích thửa đất |
4 |
Diện tích thửa đất hiện trạng |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Loại đất pháp lý |
29 |
Loại đất theo giấy tờ pháp lý |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Thông tin lịch sử |
49 |
Loại đất trước chỉnh lý |
Nằm trong đường bao thửa |
||
Nhà, khối nhà N |
Ranh giới thửa đất TD |
Tường nhà |
14 |
|
|
Điểm nhãn nhà |
15 |
Vật liệu, số tầng, tọa độ nhãn, kiểu/loại nhà (*1) |
Nằm trong đường bao nhà |
||
Ký hiệu tường chung, riêng, nhờ tường |
16 |
|
|
||
Ghi chú về nhà |
16 |
|
|
||
Các đối tượng điểm quan trọng Q |
|
Đối tượng điểm có tính kinh tế (*2) |
17 |
|
|
Đối tượng điểm có tính văn hoá (*2) |
18 |
|
|
||
Đối tượng điểm có tính xã hội (*2) |
19 |
|
|
||
Giao thông G |
Đường sắt GS Đường ô tô, phố GB |
Đường ray |
20 |
Độ rộng đường |
|
Chỉ giới đường sắt |
21 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Phần trải mặt, lòng đường, chỗ thay đổi chất liệu rải mặt |
22 |
|
|
||
Chỉ giới đường |
23 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Chỉ giới đường nằm trong thửa |
24 |
|
Không là ranh giới thửa |
||
Đường theo nửa tỷ lệ (1 nét) |
25 |
|
Nối với lề đường |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng |
26 |
|
Bắt điểm đầu hoặc cuối của lề đường, song song với lề đường |
||
Cầu |
27 |
|
Nối với lề đường |
||
Tên đường, tên phố, tính chất đường |
28 |
|
|
||
Thuỷ hệ T |
Đường nước TV |
Đường mép nước |
30 |
|
Cố định hoặc không cố định |
Đường bờ |
31 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Kênh, mương, rãnh thoát nước |
32 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Đường giới hạn các đối tượng thuỷ văn nằm trong thửa |
33 |
|
Không tham gia vào tạo thửa |
||
Suối, kênh, mương nửa tỷ lệ (1 nét) |
34 |
Độ rộng |
Nối với đường bờ, kênh, mương |
||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng, hướng dòng chảy |
35 |
|
|
||
Cống, đập |
36 |
|
Nằm ngang qua kênh mương |
||
Đê TD |
Đường mặt đê |
37 |
|
|
|
Đường giới hạn chân đê |
38 |
|
Là ranh giới thửa |
||
Địa giới D |
Ghi chú thuỷ hệ TG Biên giới quốc gia DQ |
Tên sông, hồ, ao, suối, kênh, mương |
39 |
|
|
Biên giới quốc gia xác định |
40 |
|
|
||
Biên giới quốc gia chưa xác định |
40 |
|
|
||
Mốc biên giới quốc gia, số hiệu mốc |
41 |
Tên mốc |
Liên quan đến đường biên giới |
||
Địa giới tỉnh DT |
Địa giới tỉnh xác định |
42 |
|
Có thể lấy từ địa giới quốc gia |
|
Địa giới tỉnh chưa xác định |
42 |
|
Có thể lấy từ địa giới quốc gia |
||
Mốc địa giới tỉnh, số hiệu |
43 |
Tên mốc |
Liên quan với đường địa giới tỉnh |
||
Địa giới huyện DH |
Địa giới huyện xác định |
44 |
|
Có thể lấy từ địa giới quốc gia, tỉnh |
|
Địa giới huyện chưa xác định |
44 |
|
Có thể lấy từ địa giới quốc gia, tỉnh |
||
Mốc địa giới huyện, số hiệu |
45 |
Tên mốc |
Liên quan với đường địa giới huyện |
||
Địa giới xã DX Ghi chú địa danh DG |
Địa giới xã xác định |
46 |
|
Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. |
|
Địa giới xã chưa xác định |
46 |
|
Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. |
||
Mốc địa giới xã, số hiệu |
47 |
Tên mốc |
Liên quan với đường địa giới xã |
||
Tên địa danh, cụm dân cư |
48 |
|
|
||
Quy hoạch Q |
|
Chỉ giới đường quy hoạch, hành lang giao thông |
50 |
|
|
Mốc giới quy hoạch |
51 |
|
|
||
Sơ đồ phân vùng V |
|
Phân vùng địa danh |
52 |
|
|
Phân vùng chất lượng |
53 |
|
|
||
Phân mảnh bản đồ |
54 |
Hệ tọa độ, tỷ lệ, số hiệu mảnh |
|
||
Cơ sở hạ tầng (Tuỳ chọn) C |
|
Mạng lưới điện |
55 |
|
|
Mạng thoát nước thải |
56 |
|
|
||
Mạng viễn thông, liên lạc |
57 |
|
|
||
Mạng cung cấp nước |
58 |
|
|
||
Ranh giới hành lang lưới điện |
59 |
|
|
||
Trình bày khung |
|
Tên mảnh bản đồ, phiên hiệu mảnh |
63 |
|
|
Khung trong, lưới km |
63 |
|
|
||
Khung ngoài |
63 |
|
|
||
Bảng chắp |
63 |
|
|
||
Ghi chú ngoài khung |
63 |
|
|
(*1) Bảng các kiểu, loại nhà (Sử dụng trong trường kiểu nhà ở bảng thuộc tính của đối tượng kiểu nhà):
Đối tượng |
Phân loại |
Tên |
Tên ký hiệu |
Nhà, khối nhà N |
Nhà của cá nhân NH1 |
Nhà tư |
NH11 |
Nhà có tính kinh tế NH2 |
Chợ |
NH11 |
|
Ngân hàng |
NH22 |
||
Nhà có tính công cộng NH3 |
Trường học |
NH31 |
|
Bệnh viện |
NH32 |
||
Nhà xã hội NH4 |
Nhà UBND |
NH41 |
(*2) Bảng phân loại kiểu đối tượng điểm (Mỗi một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu Cell):
Đối tượng |
Tên |
Tên ký hiệu |
Điểm kinh tế QA1 |
Ống khói nhà máy |
QA1NM |
Trạm biến thế |
QA1BT |
|
Chợ, doanh nghiệp kinh doanh |
QA1PN |
|
Các đối tượng khác |
QA1KH |
|
Điểm văn hoá QA2 |
Đền, miếu |
QA2DM |
Tháp cổ |
QA2TC |
|
Tượng đài |
QA2TD |
|
Bia mộ, mộ cổ |
QA2MC |
|
Các đối tượng khác |
QA2KH |
|
Điểm xã hội QA3 |
Nghĩa địa |
QA3ND |
Trạm xá, bệnh viện |
QA3TX |
|
Trường học |
QA3TH |
|
Các đối tượng khác |
QA3KH |
II. BẢNG PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG GHI CHÚ
(Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu cell)
Đối tượng |
Tên |
Tên ký hiệu |
Ghi chú tường |
Tường chung là ranh giới thửa |
NH3 |
Tường riêng, ranh giới là mép tường |
NH3R |
|
Ghi chú cầu, cống |
Cầu hai nét |
GB6 |
Cầu nửa theo tỷ lệ |
GB7 |
|
Cầu phi tỷ lệ |
GB8 |
|
Cống theo tỷ lệ |
TV7 |
|
Cống phi tỷ lệ |
TV8 |
III. BẢNG PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐIỂM
(Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu cell)
Đối tượng |
Tên |
Tên ký hiệu |
Điểm khống chế đo đạc |
Điểm thiên văn |
KN1 |
Điểm tọa độ quốc gia |
KN2 |
|
Điểm độ cao quốc gia |
KN3 |
|
Điểm độ cao kỹ thuật |
KT1 |
|
Điểm địa chính |
KT2 |
|
Điểm khống chế đo vẽ |
KT3 |
|
Điểm chi tiết, điểm giao lưới tọa độ |
KT5 |
|
Điểm kinh tế QA1 |
Ống khói nhà máy |
QA1NM |
Trạm biến thế |
QA1BT |
|
Cột điện |
QA1CD |
|
Các đối tượng khác |
QA1KH |
|
Điểm văn hoá QA2 |
Tháp cổ |
QA2TC |
Đình, chùa, miếu |
QA2DM |
|
Nhà thờ |
QA2NT |
|
Tượng đài, bia kỷ niệm |
QA2TD |
|
Lăng tẩm, nhà mồ |
QA2MC |
|
Chòi cao, tháp cao |
QA2TC |
|
Điểm xã hội QA3 |
Nghĩa địa |
QA3ND |
Trạm xá, bệnh viện |
QA3TX |
|
Trường học |
QA3TH |
|
Các đối tượng khác |
QA3KH |
|
Điểm địa giới, ranh giới |
Mốc biên giới quốc gia |
DQ3 |
Mốc địa giới cấp tỉnh |
DT3 |
|
Mốc địa giới cấp huyện |
DH3 |
|
Mốc địa giới cấp xã |
DX3 |
Phụ lục số 22
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. GIẢI THÍCH KÝ HIỆU
1. Mỗi ký hiệu được đánh số thứ tự và mã ký hiệu.
2. Kích thước, lực nét vẽ bên cạnh ký hiệu tính bằng milimét (mm), ký hiệu không có ghi chú lực nét thì dùng lực nét 0,15 mm để vẽ, ký hiệu không chỉ dẫn kích thước thì vẽ theo hình dạng ký hiệu mẫu.
3. Thể hiện màu đối tượng bản đồ trên bản đồ dạng số như sau:
a) Thể hiện bằng màu đen có chỉ số màu đồng thời Red = 255, Green = 255, Blue = 255 đối với ranh giới thửa đất theo hiện trạng sử dụng, ranh giới nhà và công trình xây dựng, ranh giới đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất là đường giao thông bộ, đê điều và địa vật; địa giới hành chính; khung bản đồ; điểm khống chế và ghi chú;
b) Thể hiện bằng màu xanh có chỉ số màu đồng thời Red = 0, Green = 255, Blue = 0 đối với ranh giới đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất là sông, suối, kênh, rạch và đối tượng thủy hệ khác và tên đối tượng;
c) Thể hiện bằng màu nâu có chỉ số màu đồng thời Red = 255, Green = 117, Blue = 0 đối với đối tượng đường bình độ và ghi chú độ cao;
d) Thể hiện bằng màu đỏ có chỉ số màu đồng thời Red = 255, Green = 0, Blue = 0 đối với ranh giới thửa đất theo giấy tờ pháp lý, ranh giới thửa đất theo quy hoạch và ranh giới chỉnh lý.
4. Ký hiệu thể hiện ranh giới thửa đất, nhà, công trình xây dựng và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất, đường bình độ và các đối tượng ghi chú theo quy định như sau:
a) Ranh giới thửa đất, ranh giới nhà, công trình xây dựng vẽ liên tục, khép kín; ranh giới đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất vẽ liên tục.
Thể hiện ranh giới thửa đất bằng nét liền liên tục. Khi ranh giới thửa trùng với các đối tượng dạng đường của thủy hệ, đường giao thông, các đối tượng hình tuyến khác thì không vẽ ranh giới thửa đất mà coi các đối tượng đó là ranh giới thửa đất và phải giải thích ký hiệu sông, suối, đường giao thông;
b) Ranh giới nhà, công trình xây dựng vẽ bằng nét gạch đứt, ghi chú loại nhà, số tầng. Khi tường nhà nằm trùng với ranh giới thửa đất thì vẽ nét liền của ranh giới thửa đất. Đối với vị trí tường tiếp giáp mặt đất thì đường nét đứt thể hiện bằng các đoạn thẳng ngắn; đối với hình chiếu thẳng đứng của các kết cấu vượt ra ngoài phạm vi tường nhà tiếp giáp mặt đất, hình chiếu của các kết cấu nhà nằm trên cột thì đường nét đứt được thể hiện bằng các điểm chấm; đối với nhà, công trình nhiều tầng mà có phạm vi thể hiện khác nhau thì thể hiện ký hiệu riêng cho từng tầng.
Các ký hiệu phân loại nhà theo kết cấu chịu lực chủ yếu như sau: b - là nhà có kết cấu chịu lực bằng bê tông; s - là nhà có kết cầu chịu lực bằng sắt thép; k - là nhà bằng kính; g - là nhà có kết cầu chịu lực bằng gạch, đá; go - là nhà có kết cầu chịu lực bằng gỗ; t - là nhà tạm; số tầng của nhà thể hiện bằng các chữ số ghi kèm theo loại nhà đối với nhà từ 2 tầng trở lên (nhà 1 tầng không cần ghi chú số 1).
Khi nhà nằm trên cột chìa ra ngoài mặt nước hoặc có một phần nổi trên mặt nước thì phần chìa ra ngoài hoặc nổi trên mặt nước vẽ phân biệt bằng nét đứt, đường bờ và đường mép nước vẽ liên tục cắt qua nhà theo đúng thực tế.
5. Thể hiện đường giao thông và các đối tượng liên quan
a) Đường sắt: hành lang đường sắt vẽ theo tỷ lệ như quy định vẽ thửa đất. Vẽ ký hiệu quy ước của đường sắt bằng nét đứt đặt vào trục tâm của vị trí đường ray;
b) Đường bộ, đê: giới hạn sử dụng của đường vẽ theo tỷ lệ như quy định vẽ thửa đất. Phần lòng đường (mặt đường, vỉa hè hoặc phần có trải mặt) khi vẽ được theo tỷ lệ thì vẽ bằng ký hiệu nét đứt. Khi độ rộng giới hạn sử dụng của đường nhỏ hơn 1,5 mm trên bản đồ thì được phép không vẽ phần lòng đường.
Đường có độ rộng tại thực địa từ 0,5 m trở lên trên bản đồ phải vẽ bằng 2 nét (vẽ theo tỷ lệ). Nếu đường nằm trong thửa đất lớn và thuộc phạm vi khuôn viên của thửa đất đó (ví dụ: đường nội bộ trong khuôn viên khu triển lãm, khu công viên...) vẽ bằng nét đứt và chỉ vẽ phần mặt đường. Đường ô tô và đường phố trong mọi trường hợp đều phải ghi chú; đường ô tô phải ghi tên đường, chất liệu rải mặt; đường phố phải ghi tên phố. Nếu đường không có trải mặt, đường phố không có tên thì phải ghi chú chữ “đường” vào phạm vi đối tượng để dễ phân biệt nội dung theo nguyên tắc: khi lòng đường đủ rộng thì ghi chú vào bên trong, khi không đủ rộng thì bố trí ghi chú ra ngoài, bên cạnh ký hiệu sao cho dễ đọc và không nhầm lẫn. Khi ghi chú, tùy theo độ rộng, chiều dài của đường mà dùng cỡ chữ và phân bố chữ cho thích hợp theo phạm vi của đối tượng, đường kéo dài trên bản đồ phải dùng ghi chú lặp lại cách nhau từ 20 - 25 cm để dễ phân biệt và không nhầm lẫn;
c) Cầu: thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ hoặc không tùy theo tỷ lệ bản đồ và phải ghi chú tên riêng (không phân biệt vật liệu xây dựng hay cấu trúc);
d) Bến cảng, cầu tầu, bến phà, bến đò: đối tượng nằm hoàn toàn trong thửa mà không ảnh hưởng tới nội dung khác của thửa đất, khi đó vẽ đầy đủ cả hình dạng mặt bằng và thể hiện ký hiệu quy ước;
đ) Đê: được thể hiện bằng ký hiệu 2 nét vẽ theo tỷ lệ hoặc nửa theo tỷ lệ kèm theo ghi chú “đê” để phân biệt với các loại đường giao thông khác. Khi đê là đường ô tô phải ghi chú như đường ô tô.
6. Thể hiện thủy hệ và đối tượng có liên quan
a) Đường mép nước, đường bờ và dòng chảy ổn định, kênh, mương… có độ rộng lớn hơn 0,5 m trên thực địa thì thể hiện bằng 2 nét theo tỷ lệ, có độ rộng nhỏ hơn 0,5 m trên thực địa được thể hiện bằng 1 nét trùng với vị trí trục chính của yếu tố. Khi thể hiện đối tượng thủy hệ không được ngắt tại vị trí cầu, cống trên bản đồ.
Đối tượng thủy hệ có dòng chảy đều phải vẽ mũi tên chỉ hướng nước chảy, đối tượng thủy hệ kéo dài trên bản đồ phải vẽ nhắc lại khoảng 15 cm một lần để dễ xác định và không nhầm lẫn;
b) Cống, đập trên sông, hồ, kênh, mương…: thể hiện cống, đập quan trọng có ý nghĩa định hướng trên bản đồ và ghi chú tên riêng nếu khoảng hở trên bản đồ cho phép (không phân biệt loại vật liệu xây dựng).
7. Bảng chắp các mảnh bản đồ thể hiện ngoài khung bản đồ gồm 9 mảnh, mảnh chứa đựng nội dung bản đồ ở giữa và 8 mảnh xung quanh là các mảnh liền kề. Bảng các thửa đất chỉnh lý bố trí vào các vị trí trống thích hợp bên ngoài hoặc bên trong khung bản đồ địa chính, trong đó: Cột TT đánh theo thứ tự từ 1 đến hết các thửa đất mới xuất hiện và thửa đất bị bỏ đi trên mảnh bản đồ địa chính do biến động; cột số thứ tự thửa đất thêm ghi theo số thứ tự thửa đất mới xuất hiện trên mảnh bản đồ địa chính do biến động theo thứ tự từ nhỏ đến lớn; cột số thứ tự thửa đất lân cận ghi theo số thứ tự thửa đất kề cạnh các thửa đất biến động thêm để dễ tìm vị trí thửa đất biến động trên bản đồ; cột số thứ tự thửa đất bỏ ghi số thứ tự thửa đất bị bỏ đi trên mảnh bản đồ địa chính để theo dõi.
II. VIẾT TẮT TÊN RIÊNG
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Nội dung ghi chú |
Viết tắt |
Sông * |
Sg. |
Núi * |
N. |
Bệnh viện * |
Bv. |
Suối * |
S. |
Khu tập thể |
KTT |
Trường học * |
Trg. |
Kênh * |
K. |
Khách sạn |
Ks. |
Nông trường * |
Nt. |
Ngòi * |
Ng. |
Khu vực cấm |
Cấm |
Lâm trường * |
Lt. |
Rạch * |
R. |
Trại, Nhà điều dưỡng |
Đ. dưỡng |
Công trường * |
Ct. |
Lạch * |
L. |
Nhà văn hóa |
NVH |
Công ty * |
Cty. |
Cửa sông * |
C. |
Thị xã * |
TX. |
Trại chăn nuôi |
Chăn nuôi |
Vịnh * |
V. |
Thị trấn * |
TT. |
Nhà thờ |
N.thờ |
Vụng, vũng * |
Vg. |
Huyện * |
H. |
Công viên |
C.viên |
Đảo * |
Đ. |
Bản, Buôn * |
B. |
Bưu điện |
BĐ |
Quần đảo * |
Qđ. |
Thôn * |
Th. |
Câu lạc bộ |
CLB |
Bán đảo * |
Bđ. |
Làng * |
Lg. |
Doanh trại quân đội |
Q.đội |
Mũi đất * |
M. |
Mường * |
Mg. |
Hợp tác xã |
HTX |
Hang * |
Hg. |
Xóm * |
X. |
|
|
Động * |
Đg. |
Ủy ban nhân dân |
UB |
|
|
Trường hợp không có tên riêng phải viết đầy đủ cả chữ, không viết tắt; tên riêng không có quy định viết tắt nêu trong bảng trên thì không được viết tắt. Các từ viết tắt có đánh dấu (*) chỉ dùng trong trường hợp chữ viết tắt là danh từ chung của đối tượng có tên riêng đi kèm.
III. KÝ HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính
2. Mẫu khung và trình bày khung đo đạc bổ sung bản đồ địa chính
3. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính biên tập lại
4. Mẫu khung và trình bày khung mảnh trích đo bản đồ địa chính
5. Ký hiệu và mẫu trình bày thửa đất, nhà và công trình xây dựng
6. Ký hiệu và mẫu trình bày địa giới đơn vị hành chính, chỉ giới quy hoạch, hành lang bảo vệ công trình
7. Ký hiệu và mẫu trình bày đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất là giao thông và các đối tượng liên quan
8. Ký hiệu và mẫu trình bày đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất là thủy hệ và các đối tượng liên quan
9. Ký hiệu và mẫu trình bày ghi chú
10. Ký hiệu và mẫu trình bày dáng đất, ghi chú độ cao
11. Ký hiệu và mẫu trình điểm tọa độ, độ cao
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây