Thông tư 18/2024/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định hàm lượng nguyên tố hóa học bằng phân tích hoá học than, nung luyện

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 18/2024/TT-BTNMT

Thông tư 18/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES)
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:18/2024/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Quý Kiên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/10/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng nguyên tố hóa học bằng ICP-OES

Ngày 01/10/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 18/2024/TT-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES).

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng gồm 3 hạng mục công việc chính:

- Phương pháp phân tích hóa học than:

  • Xác định độ ẩm của than;
  • Xác định độ tro than;
  • Xác định hàm lượng chất bốc trong than;
  • Xác định giá trị tỏa nhiệt của than;
  • Xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than.

- Phương pháp nung luyện:

  • Xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện;
  • Xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện – Phương pháp nung luyện – Quang phổ hấp thụ nguyên tử;

- Phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng:

  • Xác định đồng thời 36 nguyên tố trong đất, đá, quặng nhóm silicat;
  • Xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc;...

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng trong các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ về điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản và thăm dò khoáng sản.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/11/2024.

Xem chi tiết Thông tư 18/2024/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 18/2024/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 18/2024/TT-BTNMT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 18/2024/TT-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

Số: 18/2024/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2024

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số
nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp
nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES)

_________________

 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES).

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES).

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.

2. Bãi bỏ định mức kinh tế - kỹ thuật các hạng mục phân tích: Phân tích hóa học than (PT hoá học chất bốc, PT hoá học độ ẩm phân tích, PT hoá học lưu huỳnh tổng lượng, PT hoá học nhiệt bốc cháy, PT hoá học tro phân tích); Phân tích nghiệm; Phân tích quang phổ plasma (Phân tích quang phổ plasma đồng thời 36 nguyên tố) quy định tại Tiểu mục 2.1, 2.3, 2.41, Mục 2, Chương I; Tiểu Mục I.2, Mục I và tiểu Mục II.22, Mục II, Chương II, Phần V, Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Địa chất Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.

3. Văn bản được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định mới./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Kiểm toán nhà nước;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;

- Lưu: VT, KHTC, PC, ĐCVN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Trần Quý Kiên

 

_______________________

1 Tiểu mục 2.1, 2.3, 2.4: trang 202, 205, 206 (Nhân công), Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2 Tiểu mục 1.2, Mục I và Tiểu mục II.2: Trang 257, 274, 278 (Vật liệu) và các trang 325-327, 336-339, 340-344 (Dụng cụ - thiết bị), Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẢNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOÁ HỌC THAN, PHƯƠNG PHÁP NUNG LUYỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ PHÁT XẠ PLASMA CẢM ỨNG (ICP-OES)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2024/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

____________________

 

Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES), gồm 3 hạng mục công việc chính sau:

1.1. Phương pháp phân tích hóa học than

- Xác định độ ẩm của than;

- Xác định độ tro than;

- Xác định hàm lượng chất bốc trong than;

- Xác định giá trị tỏa nhiệt của than;

- Xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than.

1.2. Phương pháp nung luyện

- Xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện;

- Xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện - Phương pháp nung luyện - Quang phổ hấp thụ nguyên tử.

1.3. Phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES)

- Xác định đồng thời 36 nguyên tố trong đất, đá, quặng nhóm silicat;

- Xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc;

- Xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram;

- Xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng Zircon.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES) được áp dụng trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ về điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản và thăm dò khoáng sản.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

3.1. Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

3.2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

3.3. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

3.4. Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;

3.5. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

3.6. Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

3.7. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

3.8. Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;

3.9. Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

3.10. Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

3.11. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;

3.12. Thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng;

3.13. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

3.14. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

3.15. Thông tư số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 liên tịch của Bộ Khoa học Công nghệ và Bộ Nội vụ về việc quy định mã số và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, làm căn cứ định biên;

3.16. Thông tư số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường;

3.17. Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

3.18. Quyết định số 876/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2021-2025;

3.19. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8620-2:2010 (ISO 5068-2:2007): Than nâu và than non - Xác định hàm lượng ẩm - Phần 2: Phương pháp khối lượng gián tiếp xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích;

3.20. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 173:2011 (ISO 1171:2010): Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tro;

3.21. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 174:2011 (ISO 562:2010): Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc;

3.22. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 200:2011 (ISO 1928:2009): Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần bằng phương pháp bom đo nhiệt lượng và tính giá trị tỏa nhiệt thực;

3.23. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8622:2010 (ISO 19579:2006): Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định lưu huỳnh bằng phép đo phổ hồng ngoại (IR);

3.24. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9919:2013: Đất, đá, quặng vàng - Xác định hàm lượng vàng, bạc - Phương pháp nung luyện;

3.25. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9921:2013: Đất, đá, quặng vàng - Xác định hàm lượng vàng, platin, Paladi bằng phương pháp nung luyện - Phương pháp nung luyện - Quang phổ hấp thụ nguyên tử;

3.26. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9918:2013: Đất, đá, quặng nhóm silicat - Xác định đồng thời 36 nguyên tố - Phương pháp ICP-OES;

3.27. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11825-7:2017: Đất, đá quặng thiếc - Phần 7: Xác định hàm lượng thiếc - Phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES);

3.28. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11827-1:2017: Đất, đá quặng Wolfram - Phần 1: Xác định hàm lượng Wolfram - Phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES);

3.29. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12644-5:2019: Đất, đá quặng - Phần 5: Xác định nguyên tố Zircon bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma (ICP - OES);

3.30. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES);

3.31. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất;

3.32. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES).

4. Quy định viết tắt

Các cụm từ viết tắt liên quan đến định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp phân tích hoá học than, phương pháp nung luyện và phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES), được quy định tại Bảng số 01.

Bảng số 01

TT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Số thứ tự

TT

2

Đơn vị tính

ĐVT

3

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 4/9

ĐTV.III4

4

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 5/9

ĐTV.III5

5

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III bậc 6/9

ĐTV.III6

6

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV bậc 8/12

ĐTV.IV8

7

Quang phổ phát xạ plasma cảm ứng

ICP-OES

8

Tinh khiết để phân tích

TKPT

9

Bảo hộ lao động

BHLĐ

10

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN

11

Hệ số lương trung bình

HSLTB

12

Ổ cứng ghi ngoài

USB

 

5. Quy định về sử dụng định mức

5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật phương pháp phân tích hóa học than xây dựng cho một lô mẫu chuẩn là 10 (mười) mẫu

Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thời gian lao động, thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác theo số lượng mẫu, được quy định tại Bảng số 02.

Bảng số 02

TT

Nội dung công việc

Hệ số

10 mẫu

Từ 11 đến 20 mẫu

Từ 21 đến 30 mẫu

1

Xác định độ ẩm của than

1

0,97

0,95

2

Xác định độ tro than

1

0,97

0,95

3

Xác định hàm lượng chất bốc trong than

1

0,97

0,95

4

Xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần của than (giá trị nhiệt lượng của than).

1

0,97

0,95

5

Xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than

1

0,97

0,93

 

5.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật phương pháp nung luyện xây dựng cho một lô mẫu chuẩn là 10 (mười) mẫu, với các loại quặng chứa ít sulfur và dễ nung chảy trong phương pháp nung luyện

Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thời gian lao động, thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác theo số lượng mẫu, được quy định tại Bảng số 03.

Bảng số 03

TT

Nội dung công việc

Hệ số

10 mẫu

Từ 11 đến

20 mẫu

Từ 21 đến

30 mẫu

1

Xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện

1

0,97

0,95

2

Xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện - Phương pháp nung luyện - Quang phổ hấp thụ nguyên tử

1

0,97

0,95

 

Đối với các yêu cầu phân tích khác, mức sử dụng thời gian lao động, thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác theo số lượng mẫu, được điều chỉnh với hệ số quy định tại Bảng số 04.

Bảng số 04

TT

Nội dung công việc

Hệ số

1

Xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện

 

1.1

Các loại quặng chứa ít sulfur và dễ nung chảy

1

1.2

Các loại quặng có khả năng oxy hóa và chứa nhiều sulfur, phải đốt mẫu sơ bộ

1,26

2

Xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện - Phương pháp nung luyện - Quang phổ hấp thụ nguyên tử

 

2.1

Các loại quặng chứa ít sulfur và dễ nung chảy

1

2.2

Các loại quặng có khả năng oxy hóa và chứa nhiều sulfur, phải đốt mẫu sơ bộ

1,26

 

5.3. Định mức kinh tế - kỹ thuật phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES) xây dựng cho một lô mẫu chuẩn là 10 (mười) mẫu

Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thời gian lao động, thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác theo số lượng mẫu, được quy định tại Bảng số 05.

Bảng số 05

TT

Nội dung công việc

Hệ số

10 mẫu

Từ 11 đến 20 mẫu

Từ 21 đến 30 mẫu

1

Xác định đồng thời 36 nguyên tố

1

0,97

0,95

2

Xác định hàm lượng thiếc

1

0,97

0,95

3

Xác định hàm lượng Wolfram

1

0,97

0,95

4

Xác định hàm lượng Zircon

1

0,95

0,93

 

6. Các Quy định khác

6.1. Định mức lao động là hao phí thời gian lao động trực tiếp, cần thiết của lao động kỹ thuật đế sản xuất ra một sản phẩm hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể và thời gian được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.

6.1.1. Nội dung của định mức lao động

Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan theo quy định của pháp luật.

6.1.2. Thành phần định mức lao động

a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

b) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.

c) Định mức: là mức hao phí thời gian lao động trực tiếp, cần thiết để sản xuất một sản phẩm và mức hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là công nhóm, ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (10 mẫu).

Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34 ngày trong tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm, là 11% mức hao phí thời gian lao động trực tiếp.

Mức hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.

Công nhóm là công lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc và thời gian được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành tạo ra đơn vị sản phẩm.

d) Ngày công (ca) tính bằng 06 (sáu) giờ làm việc. Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.

6.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (10 mẫu). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện hành.

6.3. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (10 mẫu). Thời hạn sử dụng dụng cụ theo quy định của Bộ Tài chính.

6.4. Định mức sử dụng vật liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để phân tích một lô mẫu chuẩn (10 mẫu).

6.5. Định mức sử dụng điện năng là mức sử dụng điện năng cần thiết để phân tích một lô mẫu chuẩn (10 mẫu).

 

Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương I. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC THAN

Mục 1. XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM CỦA THAN

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công: đã nghiền và lọt rây cỡ lỗ 212 μm), mẫu rải thành lớp mỏng trong thời gian tối thiểu để hàm lượng ẩm đạt đến mức xấp xỉ cân bằng với môi trường phòng thí nghiệm sau đó dùng thìa trộn mẫu;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử.

1.1.2. Tiến hành phân tích

- Phân tích mẫu phân tích (tiến hành đồng thời với mẫu trắng).

1.1.3. Kết quả phân tích

- Biểu thị kết quả;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý số liệu kết quả phân tích, lưu kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích cho đến khi trả kết quả phân tích;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị.

1.1.4. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) công tác phân tích hóa học xác định độ ẩm của than, được quy định tại Bảng số 06.

Bảng số 06

                                       Loại lao động

Nội dung công

ĐTV.III4

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định độ ẩm của than

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho phân tích hóa học xác định độ ẩm của than, được quy định tại Bảng số 7.

Bảng số 7

Nội dung công việc

Mức

Xác định độ ẩm của than

1,88

- Hao phí lao động trực tiếp

1,69

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,19

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phân tích hóa học xác định độ ẩm của than, được quy định tại Bảng số 08.

Bảng số 08

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

1,69

2

Điều hòa 12000 BTU - 1,4 kw

cái

96

2

3,38

3

Bộ rây mẫu

bộ

120

1

1,69

4

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

1

1,69

5

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

1

1,69

6

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

1

1,69

7

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

1,69

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phân tích hóa học xác định độ ẩm của than, được quy định tại Bảng số 09.

Bảng số 09

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

1

1,69

2

Bàn làm việc

cái

60

2

3,38

3

Bình chống ẩm

cái

60

1

1,69

4

Bộ giá để mẫu chuẩn

bộ

30

1

1,69

5

Can nhựa 10 lít

cái

12

1

1,69

6

Cối chày mã não F 100 mm

bộ

60

1

1,69

7

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

8

13,52

8

Dép nhựa

đôi

12

2

3,38

9

Đồng hồ bấm giây

cái

24

1

1,69

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

1

1,69

11

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

1,69

12

Găng tay cao su

đôi

1

2

3,38

13

Ghế tựa

cái

60

1

1,69

14

Ghế xoay

cái

48

2

3,38

15

Khay đựng mẫu inox 40 x 40 cm

cái

60

2

3,38

16

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

2

3,38

17

Khay sứ 30 x 50 cm

cái

6

2

338

18

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

1,69

19

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

1

1,69

20

Máy hút bụi -1,5 kw

cái

60

1

1,69

21

Máy tính bỏ túi

cái

24

1

1,69

22

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

3,38

23

Nhiệt kế

cái

12

1

1,69

24

Quần áo trắng

bộ

12

2

3,38

25

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

2

3,38

26

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

1,69

27

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

1,69

28

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

1,69

29

USB

cái

24

1

1,69

30

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

1,69

31

Chén thủy tinh (papato)

cái

12

13

21,97

32

Ẩm kế

cái

12

1

1,69

33

Kẹp gắp mẫu

cái

24

1

1,69

34

Thìa xúc mẫu

cái

12

1

1,69

35

Chổi sắt rửa dụng cụ

cái

12

1

1,69

36

Chổi lông rửa dụng cụ

cái

2

1

1,69

37

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

1,69

38

Dao dọc giấy

cái

12

1

1,69

39

Kéo

cái

12

1

1,69

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phân tích hóa học xác định độ ẩm của than, được quy định tại Bảng số 10.

Bảng số 10

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bút bi

cái

0,2

2

Giấy A4

ram

0,1

3

Giấy gói mẫu

tờ

0,5

4

Mực in laser

hộp

0,02

5

Nước

m3

0,7

6

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

1

7

Xà phòng

kg

0,03

8

Mu chuẩn

g

1

9

Cồn 90°

ml

5

10

Hạt chống ẩm silicagen

g

25

11

Băng dính

cuộn

1

12

Khăn lau

cái

1

13

Khẩu trang

cái

2

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phân tích hóa học xác định độ ẩm của than, được quy định tại Bảng số 11.

Bảng số 11

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện (w)

Mức tiêu hao (w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Điều hòa 12000 BTU

1.400

14.140

3

Máy vi tính

400

800

4

Tủ hút hơi độc

500

2.100

5

Tủ sấy

2.500

10.500

6

Đèn neon

40

3.244

7

Máy hút ẩm

350

700

8

Máy hút bụi

1.500

3.000

9

Quạt thông gió

40

812

10

Máy in A4

500

250

 

Tổng điện năng (kwh)

 

35,596

 
 

Mục 2. XÁC ĐỊNH ĐỘ TRO THAN

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công: đã nghiền và lọt rây cỡ lỗ 212 μm), mẫu rải thành lớp mỏng trong thời gian tối thiểu để hàm lượng ẩm đạt đến mức xấp xỉ cân bằng với môi trường phòng thí nghiệm sau đó dùng thìa trộn mẫu;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ.

1.1.2. Tiến hành phân tích

- Phân tích mẫu phân tích (tiến hành đồng thời với mẫu trắng).

1.1.3. Kết quả phân tích

- Biểu thị kết quả;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý số liệu kết quả phân tích, lưu kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích cho đến khi trả kết quả phân tích;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị.

1.1.4. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phân tích hóa học xác định độ tro than, được quy tại Bảng số 12.

Bảng số 12

                                        Loại lao động

Nội dung công việc

ĐTV.III4

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định độ tro than

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho phân tích hóa học xác định độ tro than, được quy định tại Bảng số 13.

Bảng số 13

Nội dung công việc

Mức

Xác định độ tro than trong đất, đá, quặng

2,09

- Hao phí lao động trực tiếp

1,88

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,21

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phân tích hóa học xác định độ tro than, được quy định tại Bảng số 14.

Bảng số 14

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

1,88

2

Điều hòa 12000 BTU - 1,4 kw

cái

96

2

3,76

3

Bộ rây mẫu

bộ

120

1

1,88

4

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

1

1,88

5

Lò nung - 5 kw

cái

120

1

1,88

6

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

1

1,88

7

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

1

1,88

8

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

1,88

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phân tích hóa học xác định độ tro than được quy định tại Bảng số 15.

Bảng số 15

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

1

1,88

2

Bàn làm việc

cái

60

2

3,76

3

Bình chống ẩm

cái

60

1

1,88

4

Bộ giá để mẫu chuẩn

bộ

30

1

1,88

5

Chén sứ 20 ml

cái

6

13

24,44

6

Cối chày mã não F 100 mm

bộ

60

1

1,88

7

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

8

15,04

8

Dép nhựa

đôi

12

2

3,76

9

Đồng hồ bấm giây

cái

24

1

1,88

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

1

1,88

11

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

1,88

12

Găng tay cao su

đôi

1

2

3,76

13

Ghế tựa

cái

60

1

1,88

14

Ghế xoay

cái

48

2

3,76

15

Khay đựng mẫu inox 40 x 40 cm

cái

60

2

3,76

16

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

2

3,76

17

Khay sứ 30 x 50 cm

cái

6

2

3,76

18

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

1,88

19

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

1

1,88

20

Máy hút bụi -1,5 kw

cái

60

1

1,88

21

Máy tính bỏ túi

cái

24

1

1,88

22

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

3,76

23

Nhiệt kế

cái

12

1

1,88

24

Quần áo trắng

hộ

12

2

3,76

25

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

2

3,76

26

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

1,88

27

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

1,88

28

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

1,88

29

USB

cái

24

1

1,88

30

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1

1,88

31

Ẩm kế

cái

12

1

1,88

32

Kẹp gắp mẫu

cái

24

1

1,88

33

Thìa xúc mẫu

cái

12

1

1,88

34

Chổi sắt rửa dụng cụ

cái

12

1

1,88

35

Chổi lông rửa dụng cụ

cái

2

1

1,88

36

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

1,88

37

Dao dọc giấy

cái

12

1

1,88

38

Kéo

cái

12

1

1,88

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phân tích hóa học xác định độ tro than, được quy định tại Bảng số 16.

Bảng số 16

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bút bi

cái

0,2

2

Giấy A4

ram

0,1

3

Giấy gói mẫu

tờ

0,5

4

Mực in laser

hộp

0,02

5

Nước

m3

0,7

6

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

1

7

Xà phòng

kg

0,03

8

Mẫu chuẩn

g

1

9

Cồn 90°

ml

5

10

Hạt chống ẩm silicagen

g

25

11

Băng dính

cuộn

1

12

Khăn lau

cái

1

13

Khẩu trang

cái

2

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phân tích hóa học xác định độ tro than, được quy định tại Bảng số 17.

Bảng số 17

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện (w)

Mức tiêu hao (w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Điều hòa 12000 BTU

1400

15.820

3

Lò nung

5.000

21.000

4

Máy vi tính

400

800

5

Tủ hút hơi độc

500

3.100

6

Tủ sấy

2.500

5.000

7

Đèn neon

40

3.608

8

Máy hút ẩm

350

700

9

Máy hút bụi

1.500

3.000

10

Quạt thông gió

40

904

11

Máy in A4

500

250

 

Tổng điện năng (kwh)

 

54,232

 

 

 

Mục 3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BỐC TRONG THAN

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công: đã nghiền và lọt rây cỡ lỗ 212 μm), mẫu rải thành lớp mỏng trong thời gian tối thiểu để hàm lượng ẩm đạt đến mức xấp xỉ cân bằng với môi trường phòng thí nghiệm sau đó dùng thìa trộn mẫu;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử.

1.1.2. Tiến hành phân tích

- Phân tích mẫu phân tích (tiến hành đồng thời với mẫu trắng).

1.1.3. Kết quả phân tích

- Biểu thị kết quả;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý số liệu kết quả phân tích, lưu kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích cho đến khi trả kết quả phân tích;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị.

1.1.4. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phân tích hóa học xác định hàm lượng chất bốc trong than, được quy định tại Bảng số 18.

Bảng số 18

                                                  Loại lao động

Nội dung công việc

ĐTV.III4

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định hàm lượng chất bốc trong than

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho phân tích hóa học xác định hàm lượng chất bốc trong than, được quy định tại Bảng số 19.

Bảng số 19

Nội dung công việc

Mức

Xác định hàm lượng chất bốc trong than

2,19

- Hao phí lao động trực tiếp

1,97

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,22

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phân tích hóa học xác định hàm lượng chất bốc trong than, được quy định tại Bảng số 20.

Bảng số 20

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

1,97

2

Điều hòa 12000 BTU - 1,4 kw

cái

96

2

3,94

3

Bộ rây mẫu

bộ

120

1

1,97

4

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

1

1,97

5

Lò nung - 5 kw

cái

120

1

1,97

6

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

1

1,97

7

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

1

1,97

8

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

1,97

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phân tích hóa học xác định hàm lượng chất bốc trong than, được quy định tại Bảng số 21.

Bảng số 21

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

SỐ lượng

Mức sử dụng

1

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

1

1,97

2

Bàn làm việc

cái

60

2

3,94

3

Bình chống ẩm

cái

60

1

1,97

4

Bộ giá để mẫu chuẩn

bộ

30

1

1,97

5

Chén sứ 20 ml

cái

6

13

25,61

6

Cối chày mã não F 100 mm

bộ

60

1

1,97

7

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

8

15,76

8

Dép nhựa

đôi

12

2

3,94

9

Đồng hồ bấm giây

cái

24

1

1,97

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

1

1,97

11

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

1,97

12

Găng tay cao su

đôi

1

2

3,94

13

Ghế tựa

cái

60

1

1,97

14

Ghế xoay

cái

48

2

3,94

15

Giá để mẫu

cái

60

1

1,97

16

Khay đựng mẫu inox 40 x 40 cm

cái

60

2

3,94

17

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

2

3,94

18

Khay sứ 30 x 50 cm

cái

6

2

3,94

19

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

1,97

20

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

1

1,97

21

Máy hút bụi -1,5 kw

cái

60

1

1,97

22

Máy tính bỏ túi

cái

24

1

1,97

23

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

3,94

24

Nhiệt kế

cái

12

1

1,97

25

Quần áo trắng

bộ

12

2

3,94

26

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

2

3,94

27

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

1,97

28

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

1,97

29

USB

cái

24

1

1,97

30

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

1,97

31

Ẩm kế

cái

12

1

1,97

32

Kẹp gắp mẫu

cái

24

1

1,97

33

Thìa xúc mẫu

cái

12

1

1,97

34

Chổi sắt rửa dụng cụ

cái

12

1

1,97

35

Chổi lông rửa dụng cụ

cái

2

1

1,97

36

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

1,97

37

Dao dọc giấy

cái

12

1

1,97

38

Kéo

cái

12

1

1,97

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phân tích hóa học xác định hàm lượng chất bốc trong than, được quy định tại Bảng số 22.

Bảng số 22

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bút bi

cái

0,2

2

Giấy A4

ram

0,1

3

Giấy gói mẫu

tờ

0,5

4

Mực in laser

hộp

0,02

5

Nước

m3

0,7

6

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

1

7

Xà phòng

kg

0,03

8

Mẫu chuẩn

g

1

9

Cồn 90°

ml

5

10

Hạt chống m silicagen

g

25

11

Băng dính

cuộn

1

12

Khăn lau

cái

1

13

Khẩu trang

cái

2

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phân tích hóa học xác định hàm lượng chất bốc trong than, được quy định tại Bảng số 23.

Bảng số 23

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện (w)

Mức tiêu hao

(w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Điều hòa 12000 BTU

1.400

16.520

3

Lò nung

5.000

22.500

4

Máy vi tính

400

800

5

Tủ hút hơi độc

500

3.250

6

Tủ sấy

2.500

5.000

7

Đèn neon

40

3.784

8

Máy hút ẩm

350

700

9

Máy hút bụi

1.500

2.250

10

Quạt thông gió

40

994

11

Máy in A4

500

250

 

Tổng điện năng (kwh)

 

56,048


 

Mục 4. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TỎA NHIỆT TOÀN PHẦN CỦA THAN

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Chuẩn bị mẫu:

+ Nhận mẫu (mẫu đã được gia công: đã nghiền và lọt rây cỡ lỗ 212 μm, trong một số trường hợp, cỡ hạt lớn nhất 250 μm có thể chấp nhận được đối với loại than biến tính trung bình và thấp);

+ Mẫu được trộn đều để có hàm lượng ẩm cân bằng với hàm lượng ẩm phòng thí nghiệm. Hàm lượng ẩm cần được xác định trên mẫu đã cân trước đó vài giờ tại thời điểm mẫu được cân để xác định giá trị tỏa nhiệt, hoặc mẫu được giữ trong hộp kín nhỏ, hiệu dụng, cho đến khi tiến hành phân tích hàm lượng ẩm, để cho phép hiệu chính được thích hợp hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích;

+ Mẫu than dùng để phép thử nổi và chìm có thể chứa hợp chất halogen, mẫu có thể ảnh hưởng đến phép xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần do nhiệt của quá trình tạo axit. Cần tiến hành loại bỏ các vết cặn trước khi tiến hành phép xác định.

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử.

1.1.2. Tiến hành đo nhiệt lượng

- Chuẩn bị bom cho phép đo;

- Lắp nhiệt lượng kế;

- Phản ứng cháy và đo nhiệt độ;

- Phân tích sản phẩm cháy;

- Tăng nhiệt độ hiệu chính;

- Nhiệt độ chuẩn;

- Hiệu chuẩn: dùng mẫu chuẩn để kiểm tra xem máy còn chính xác không.

1.1.3. Kết quả phân tích

- Biểu thị kết quả;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý số liệu kết quả phân tích, lưu kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích cho đến khi trả kết quả phân tích;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị.

1.1.4. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phân tích hóa học xác định giá trị tỏa nhiệt của than, được quy định tại Bảng số 24.

            Bảng số 24

Loại lao động

Nội dung công việc

ĐTV.III4

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần của than

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho phân tích hóa học xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần của than, được quy định tại Bảng số 25.

Bảng số 25

Nội dung công việc

Mức

Xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần của than

4,23

- Hao phí lao động trực tiếp

3,81

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,42

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phân tích hóa học xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần của than, được quy định tại Bảng số 26.

Bảng số 26

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

3,81

2

Điều hòa 12000 BTU - 1,4 kw

cái

96

2

7,62

3

Van điều áp

cái

120

1

3,81

4

Bộ rây mẫu

bộ

120

1

3,81

5

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

1

3,81

6

Máy nhiệt IKA-C2000

cái

120

1

3,81

7

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

1

3,81

8

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

1

3,81

9

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

3,81

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phân tích hóa học xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần của than, được quy định tại Bảng số 27.

Bảng số 27

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

1

3,81

2

Bàn làm việc

cái

60

2

3,81

3

Bình chống ẩm

cái

60

1

3,81

4

Bình thép chứa khí 40 lít

cái

96

1

3,81

5

Bộ giá để mẫu chuẩn

bộ

30

1

3,81

6

Can nhựa 10 lít

cái

12

1

3,81

7

Chai đựng hoá chất

cái

6

1

3,81

8

Chén thạch anh

cái

6

13

49,53

9

Cối chày mã não Φ 100 mm

bộ

60

1

3,81

10

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

8

30,48

11

Dép nhựa

đôi

12

2

7,62

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

1

3,81

13

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

3,81

14

Găng tay cao su

đôi

1

2

7,62

15

Ghế tựa

cái

60

1

7,62

16

Ghế xoay

cái

48

2

7,62

17

Giá đỡ buret

cái

80

1

3,81

18

Khay đựng mẫu inox 40 x 40 cm

cái

60

2

7,62

19

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

2

7,62

20

Khay sứ 30 x 50 cm

cái

6

2

7,62

21

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

1

3,81

22

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

1

3,81

23

Máy tính bỏ túi

cái

24

1

3,81

24

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

7,62

25

Nhiệt kế

cái

12

1

3,81

26

Ống đong hình trụ 100 ml

cái

2

1

3,81

27

Ống đong hình trụ 10 ml

cái

2

1

3,81

28

Quần áo trắng

bộ

12

2

7,62

29

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

2

7,62

30

Thùng nhôm

cái

60

1

3,81

31

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

3,81

32

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

3,81

33

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

3,81

34

USB

cái

24

1

3,81

35

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

1

3,81

36

Âm kế

cái

12

1

3,81

37

Kẹp gp mẫu

cái

24

1

3,81

38

Thìa xúc mẫu

cái

12

1

3,81

39

Chổi sắt rửa dụng cụ

cái

12

1

3,81

40

Chổi lông rửa dụng cụ

cái

2

1

3,81

41

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

3,81

42

Dao dọc giấy

cái

12

1

3,81

43

Kéo

cái

12

1

3,81

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phân tích hóa học xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần của than, được quy định tại Bảng số 28.

Bảng số 28

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axit benzoic (C7H6O2) TKPT

viên

3

2

Oxy

bình

0,5

3

Natri hidroxit (NaOH) (Merck) TKPT

g

10

4

Axit axetic (CH3COOH) Axit axetic

ml

10

5

Cồn 90°

ml

5

6

Bút bi

cái

0,2

7

Giấy A4

ram

0,1

8

Giấy gói mẫu

tờ

0,5

9

Mực in laser

hộp

0,02

10

Nước

m3

0,7

11

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

2

12

Xà phòng

kg

0,03

13

Mu chuẩn

g

1

14

Dây mồi

dây

11

15

Hạt chống ẩm silicagen

g

25

16

Băng dính

cuộn

1

17

Khăn lau

cái

1

18

Khẩu trang

cái

2

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phân tích hóa học xác định giá trị tỏa nhiệt toàn phần của than, được quy định tại Bảng số 29.

Bảng số 29

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện (w)

Mức tiêu hao (w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Điều hòa 12000 BTU

1.400

32.060

3

Máy nhiệt IKA - C2000

1 800

5.040

4

Máy vi tính

400

800

5

Tủ hút hơi độc

500

3.400

6

Tủ sấy

2.500

5.000

7

Đèn neon

40

7316

8

Máy hút m

350

700

9

Máy hút bụi

1.500

3.000

10

Quạt thông gió

40

1.828

11

Máy in A4

500

250

 

Tổng điện năng (kwh)

 

59,444


 

Mục 5. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TỔNG LƯU HUỲNH TRONG THAN

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công: đã nghiền và lọt rây cỡ lỗ 212 μm), trải mẫu thành lớp mỏng để hàm lượng ẩm nhanh chóng đạt xấp xỉ cân bằng với không khí phòng thử nghiệm, sau đó trộn mẫu khô-không khí;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử.

1.1.2. Tiến hành đo

- Chuẩn bị thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất;

- Áp dụng qui trình hiệu chuẩn do nhà sản xuất thiết bị khuyến cáo;

- Lặp lại quá trình trên với hai mẫu kép của than và cốc chuẩn;

- Xác định nồng độ lưu huỳnh của mẫu thử theo qui trình đã áp dụng đối với than và cốc chuẩn;

- Kiểm tra hiệu chuẩn.

1.1.3. Kết quả phân tích

- Biểu thị kết quả;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý số liệu kết quả phân tích, lưu kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích cho đến khi trả kết quả phân tích;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị.

1.1.4. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phân tích hóa học xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than, được quy định tại Bảng số 30.

Bảng số 30

Loại lao động

Nội dung công việc     

ĐTV.III4

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho công tác phân tích hóa học xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than, được quy định tại Bảng số 31.

Bảng số 31

Nội dung công việc

Mức

Xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than

2,42

- Hao phí lao động trực tiếp

2,18

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,24

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phân tích hóa học xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than, được quy định tại Bảng số 32.

Bảng số 32

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

2,18

2

Điều hòa 12000 BTU -1,4 kw

cái

96

2

4,36

3

Bộ rây mẫu

bộ

120

1

2,18

4

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

1

2,18

5

Máy phân tích C, H, S - 5kw

cái

120

1

2,18

6

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

1

2,18

7

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

1

2,18

8

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

2,18

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phân tích hóa học xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than, được quy định tại Bảng số 33.

Bảng số 33

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

1

2,18

2

Bàn làm việc

cái

60

1

2,18

3

Bình chống ẩm

cái

60

1

2,18

4

Bình định mức 100 ml

cái

6

13

28,34

5

Bình định mức 250 ml

cái

6

13

28,34

6

Bình nón 500 ml

cái

6

13

28,34

7

Bộ giá để mẫu chuẩn

bộ

30

1

2,18

8

Dụng cụ thu giọt Dina Starkha

cái

1

1

2,18

9

Can nhựa 10 lít

cái

12

2

4,36

10

Chai đựng hoá chất

cái

6

5

10,9

11

Cối chày mã não Φ 100 mm

bộ

60

1

2,18

12

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

8

17,44

13

Dép nhựa

đôi

12

2

4,36

14

Đồng hồ treo tường

cái

36

1

2,18

15

Đũa thuỷ tinh 30 cm

cái

1

10

21,8

16

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

2,18

17

Găng tay cao su

đôi

1

2

4,36

18

Ghế tựa

cái

60

1

2,18

19

Ghế xoay

cái

48

2

4,36

20

Giá đỡ buret

cái

80

1

2,18

21

Kẹp càng cua đỡ buret

cái

24

1

2,18

22

Khay đựng mẫu inox 40 x 40 cm

cái

60

1

2,18

23

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

1

2,18

24

Khay sứ 30 x 50 cm

cái

6

1

2,18

25

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

2,18

26

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

1

2,18

27

Máy hút bụi -1,5 kw

cái

60

1

2,18

28

Máy tính bỏ túi

cái

24

1

2,18

29

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

4,36

30

Nắp kính thuỷ tinh

cái

2

10

21,8

31

Nhiệt kế

cái

12

1

2,18

32

Ống đong hình trụ 100 ml

cái

2

2

4,36

33

Ống đong hình trụ 10 ml

cái

2

2

4,36

34

ng nhỏ giọt 50 ml

cái

1

1

2,18

35

Phễu hình nón N05

cái

2

10

21,8

36

Pipet bầu 10 ml

cái

2

2

4,36

37

Pipet thẳng chia độ 0,1 ml

cái

2

2

4,36

38

Quần áo trắng

bộ

12

2

4,36

39

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

2

4,36

40

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

2,18

41

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

2,18

42

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

2,18

43

USB

cái

24

1

2,18

44

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

2,18

45

Cốc thủy tinh có mỏ 100 ml chịu nhiệt

cái

12

15

32,7

46

Cốc thủy tinh có mỏ 250 ml chịu nhiệt

cái

12

15

32,7

47

Ẩm kế

cái

12

1

2,18

48

Kẹp gắp mẫu

cái

24

1

2,18

49

Cốc thủy tinh có mỏ 500 ml chịu nhiệt

cái

12

1

2,18

50

Cốc thủy tinh có mỏ 1000 ml chịu nhiệt

cái

12

1

2,18

51

Thìa xúc mẫu

cái

12

1

2,18

52

Chổi sắt rửa dụng cụ

cái

12

1

2,18

53

Chổi lông rửa dụng cụ

cái

2

1

2,18

54

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

2,18

55

Dao dọc giấy

cái

12

1

2,18

56

Keo

cái

12

1

2,18

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phân tích hóa học xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than, được quy định tại Bảng số 34.

Bảng số 34

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Mẫu chuẩn phân tích than

g

1

2

Cồn 90

ml

5

3

Natri cacbonat Na2CO3

g

59,2

4

Magie oxit MgO

g

180,7

5

Axit clohidric HCl d = 1,19

ml

300

6

Bari clorua BaCl2

g

65,3

7

Nước cất

lít

6,4

8

Oxy

lít

4,5

9

Chất thử metyl da cam

g

0,1

10

Natri hidroxit NaOH (Merck)

g

50

11

Axitaxetic CH3COOH

ml

50

12

Amoni hidroxit NH4OH

ml

10

13

Bạc nitrat AgNO3

g

0,01

14

Bút bi

cái

0,2

15

Giấy A4

ram

0,2

16

Giấy gói mẫu

tờ

0,5

17

Mực in laser

hộp

0,02

18

Nước

m3

0,7

19

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

1

20

Xà phòng

kg

0,03

21

Giấy lọc chảy nhanh

cái

15

22

Giấy lọc chảy chậm

cái

15

23

Hạt chống ẩm silicagen

g

25

24

Băng dính trong

cuộn

1

25

Khăn bông

cái

1

26

Khẩu trang

cái

2

27

Thuyền sứ 20ml

cái

13

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phân tích hóa học xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh trong than, được quy định tại Bảng số 35.

Bảng số 35

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện
(w)

Mức tiêu hao
(w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Điều hòa 12000 BTU

1.400

9.100

3

Máy vi tính

400

800

4

Tủ hút hơi độc

500

3.000

5

Tủ sấy

2.500

5.000

6

Đèn neon

40

4.184

7

Máy hút ẩm

350

700

8

Máy hút bụi

1.500

3.000

9

Quạt thông gió

40

1.048

10

Máy in A4

500

250

11

Máy phân tích C, H, S

5.000

20.500

 

Tng điện năng (kwh)

 

47,632

 

Chương II. PHƯƠNG PHÁP NUNG LUYỆN

 

Mục 1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÀNG, BẠC TRONG CÁC LOẠI ĐẤT, ĐÁ, QUẶNG CHỨA VÀNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUNG LUYỆN

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công), sấy mẫu ở nhiệt độ 100-105° C cho đến khi có khối lượng không đổi;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử.

1.1.2. Phân tích mẫu

- Phối liệu mẫu;

- Nung chảy mẫu;

- Cupen hoá và xác định khối lượng hạt hợp kim vàng-bạc;

- Tách bạc khỏi vàng và xác định khối lượng vàng;

- Cân mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu:

+ Nghiên cứu sản phẩm phương pháp nung luyện, cân hạt (vẩy) vàng;

+ Tính toán kết quả phân tích;

+ Kiểm tra kết quả phân tích;

+ Đánh máy và in kết quả;

+ Lưu kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích cho đến khi trả kết quả;

+ Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị.

1.1.3. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phương pháp nung luyện xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng, được quy định tại Bảng số 36.

Bảng số 36

Loại lao động

Nội dung công việc

ĐTV.III5

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng bằng phương pháp nung luyện

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho phương pháp nung luyện xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng, được quy định tại Bảng số 37.

Bảng số 37

TT

Nội dung công việc

Mức

1

PT Au, Ag trong các loại quặng chứa ít sulfur và dễ nung chảy

4,24

-

Hao phí lao động trực tiếp

3,82

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,42

2

PT Au, Ag trong các loại quặng có khả năng oxy hóa và chứa nhiều sulfur phải đốt mẫu sơ bộ

5,35

-

Hao phí lao động trực tiếp

4,82

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,53

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phương pháp nung luyện xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng ít sulfur và dễ nung chảy, được quy định tại Bảng số 38.

Bảng số 38

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-6

cái

120

1

3,82

2

Cân kĩ thuật

cái

120

1

3,82

3

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

2

7,64

4

Điều hòa 12000 BTU -1,4 kw

cái

96

2

7,64

5

Kính hiển vi soi nổi – 0,1kw

cái

60

1

3,82

6

Lò cupen -10,5 kw

cái

120

1

3,82

7

Lò nung - 22,5 kw

cái

120

1

3,82

8

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

1

3,82

9

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

2

7,64

10

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

3,82

11

Lò đốt mẫu -10,5 kw

cái

120

1

3,82

12

Máy nén khí (mở lò) -1,5 kw

cái

120

1

3,82

 

Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 04.

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phương pháp nung luyện xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng ít sulfur và dễ nung chảy, được quy định tại Bảng số 39.

Bảng số 39

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

3,82

2

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

2

7,64

3

Bàn làm việc

cái

60

2

7,64

4

Bình thủy tinh hình nón 100 ml

cái

6

13

49,66

5

Bình thủy tinh hình nón 500 ml

cái

6

13

49,66

6

Capen

cái

6

13

49,66

7

Chai đựng hoá chất

cái

6

10

38,2

8

Chén sứ 20 ml

cái

6

13

49,66

9

Chổi lông để rửa dụng cụ

cái

2

13

49,66

10

Cốc thuỷ tinh 100 ml

cái

1

13

49,66

11

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

30

114,6

12

Dép nhựa

đôi

12

2

7,64

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

2

7,64

14

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

3,82

15

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2

7,64

16

Găng tay cao su

đôi

1

2

7,64

17

Ghế tựa

cái

60

2

7,64

18

Ghế xoay

cái

48

2

7,64

19

Giá để mẫu

cái

60

2

7,64

20

Khay đựng mẫu inox 40 x 40 cm

cái

60

1

3,82

21

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

1

3,82

22

Kìm điện

cái

36

1

3,82

23

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

3,82

24

Kính lúp 20 x

cái

48

1

3,82

25

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

2

7,64

26

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

1

3,82

27

Máy tính bỏ túi

cái

24

2

7,64

28

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

7,64

29

Mũ bịt đầu kẹp

đôi

60

2

7,64

30

Ống đong hình trụ 1000 ml

cái

2

1

3,82

31

Ống đong hình trụ 500 ml

cái

2

1

3,82

32

Phễu thuỷ tinh

cái

2

2

7,64

33

Pipet bầu 10 ml

cái

2

2

7,64

34

Quần áo trắng

bộ

12

2

7,64

35

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

3

11,46

36

Thang nhôm

cái

60

1

3,82

37

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

3,82

38

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2

7,64

39

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

2

7,64

40

USB

cái

24

1

3,82

41

Xô tôn

cái

12

2

7,64

42

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

3,82

43

Bếp điện - 1 kw

cái

36

1

3,82

44

Búa đập hạt hợp kim

cái

36

1

3,82

45

Đe đập nụ chì

cái

36

1

3,82

46

Đe đập hạt hợp kim

cái

36

1

3,82

47

kẹp gắp mẫu

cái

24

1

3,82

48

Kẹp gắp nụ chì

cái

24

1

3,82

49

Chén sắt

cái

36

13

49,66

50

Giá để chén sứ

cái

60

1

3,82

51

Giá để chén sắt

cái

60

1

3,82

 

Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 04.

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phương pháp nung luyện xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng ít sulfur và dễ nung chảy, được quy định tại Bảng số 40.

Bảng số 40

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mc tiêu hao

1

Axit nitơric (HNO3) TKPT

ml

50

2

Bạc nitrat (AgNO3) TKPT

g

0,1

3

Borac (Na2B4O7) TKPT

g

390

4

Chì kim loại

g

320

5

Kali nitrat (KNO3) TKPT

g

80

6

Natri carbonat khan (Na2CO3) TKPT

g

1.950

7

Nước máy

m3

1

8

Nước cất

lít

10

9

Oxit silic (SiO2) TKPT

g

400

10

Chì oxyt (PbO) TKPT

g

1.250

11

Tinh bt (C6H10O5) TKPT

g

100

12

Xà phòng

kg

0,03

13

Axit sunfuaric (H2SO4) d = 1,84 TKPT

lít

2

14

Mu chuẩn (Au, Ag)

g

50

15

Mu trắng

g

50

16

Thuyền sứ

cái

13

17

Chén samot (nung chảy)

cái

13

18

Bút bi

cái

0,2

19

Giấy A4

ram

0,1

20

Giấy gói mẫu

tờ

13

21

Mực in laser

hộp

0,02

22

Túi ni lông đựng mẫu

cái

13

23

Bút dạ

cái

0,2

 

Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 04.

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phương pháp nung luyện xác định hàm lượng vàng, bạc trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng ít sulfur và dễ nung chảy, được quy định tại Bảng số 41.

Bảng số 41

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện
(w)

Mức tiêu hao
(w)

1

Cân phân tích 10-6

100

50

2

Máy nén khí (mở lò)

1.500

4.500

3

Điều hòa 12000 BTU

1.400

32.060

4

Kính hiển vi soi nổi

100

200

5

Lò cupen

10.500

26.250

6

Lò nung

22.500

67.500

7

Máy vi tính

400

400

8

Tủ hút hơi độc

500

3550

9

Tủ sấy

2.500

3.750

10

Lò đốt mẫu

10.500

15.750

11

Đèn neon

40

27504

12

Máy hút ẩm

350

700

13

Máy hút bụi

1.500

750

14

Quạt thông gió

40

2752

15

Máy in A4

500

250

16

Bếp điện

1.000

2.000

 

Tổng điện năng (kwh)

 

187,966

 

Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 04.

 

Mục 2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÀNG, PLATIN, PALADI TRONG CÁC LOẠI ĐẤT, ĐÁ, QUẶNG CHỨA VÀNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUNG LUYỆN - QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công), sấy mẫu ở nhiệt độ 100 - 105°C cho đến khi có khối lượng không đổi;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử.

1.1.2. Phân tích mẫu

- Phối liệu mẫu;

- Nung chảy mẫu;

- Cupen hoá;

- Hoà tan hợp kim vàng - platin - paladi;

- Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn của vàng, platin, paladi;

- Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu:

+ Lần lượt đo phổ hấp thụ nguyên tử của từng nguyên tố. Riêng với vàng, trước tiên tiến hành đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa của vàng. Những mẫu cho mật độ quang nhỏ hơn mật độ quang của chuẩn có nồng độ vàng 0,10 pg/ml thì chuyển sang đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa;

+ Khảo sát các điều kiện đo tối ưu của các thông số đối với từng nguyên tố;

+ Tính toán, xử lý kết quả phân tích;

+ Kiểm tra kết quả phân tích;

+ Xuất dữ liệu, in kết quả, lưu kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích cho đến khi trả kết quả;

+ Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị.

1.1.3. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phương pháp nung luyện - hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng, được quy định tại Bảng số 42.

Bảng số 42

Loại lao động

Nội dung công việc     

ĐTV.III5

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho phương pháp nung luyện - hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng, được quy định tại Bảng số 43.

Bảng số 43

TT

Nội dung công việc

Mức

1

PT Au, Pt, Pd trong các loại quặng vàng chứa ít sulfur và dễ nung chảy

4,32

-

Hao phí lao động trực tiếp

3,89

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,43

2

PT Au, Pt, Pd trong các loại quặng vàng có khả năng oxy hóa và chứa nhiều sulfur, phải đốt mẫu sơ bộ

5,43

-

Hao phí lao động trực tiếp

4,89

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,54

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phương pháp nung luyện - hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng ít sulfur và dễ nung chảy, được quy định tại Bảng số 44.

Bảng số 44

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-6

cái

120

1

3,89

2

Cân thuật

cái

120

1

3,89

3

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

2

7,78

4

Điều hòa 12000 BTU - 1,4 kw

cái

96

2

7,78

5

Kính hiển vi soi nổi – 0,1kw

cái

60

1

3,89

6

Lò cupen - 10,5 kw

cái

120

1

3,89

7

Lò nung - 22,5 kw

cái

120

1

3,89

8

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

1

3,89

9

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

2

7,78

10

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

2

7,78

11

Lò đốt mẫu -10,5 kw

cái

120

1

3,89

12

Máy nén khí (mở lò) -1,5 kw

cái

120

1

3,89

13

Máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử PrinAAcle 900T - 2,2kw

cái

120

1

3,89

14

Máy nén khí

cái

120

2

7,78

15

Bộ lưu điện

cái

120

1

3,89

16

Đồng hồ đo axetylen

cái

120

2

7,78

17

Bình khí axetylen

cái

120

2

7,78

 

Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 04.

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phương pháp nung luyện - hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng ít sulfur và dễ nung chảy, được quy định tại Bảng số 45.

Bảng số 45

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

3,89

2

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

2

7,78

3

Bàn làm việc

cái

60

2

7,78

4

Bình thủy tinh hình nón 100 ml

cái

6

13

50,57

5

Bình thủy tinh hình nón 500 ml

cái

6

13

50,57

6

Capen

cái

6

13

50,57

7

Chai đựng hoá chất

cái

6

10

38,9

8

Chén sứ 20 ml

cái

6

13

50,57

9

Chổi lông để rửa dụng cụ

cái

2

13

50,57

10

Cốc thuỷ tinh 100 ml

cái

1

13

50,57

11

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

30

116,7

12

Dép nhựa

đôi

12

2

7,78

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

2

7,78

14

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

3,89

15

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2

7,78

16

Găng tay cao su

đôi

1

2

7,78

17

Ghế tựa

cái

60

2

7,78

18

Ghế xoay

cái

48

2

7,78

19

Giá để mẫu

cái

60

2

7,78

20

Khay đựng mẫu inox 40 x 40 cm

cái

60

1

3,89

21

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

1

3,89

22

Kìm điện

cái

36

1

3,89

23

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

3,89

24

Kính lúp 20 x

cái

48

1

3,89

25

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

2

7,78

26

Máy hút bụi -1,5 kw

cái

60

1

3,89

27

Máy tính bỏ túi

cái

24

2

7,78

28

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

7,78

29

Mũ bịt đầu kẹp

đôi

60

2

7,78

30

Ống đong hình trụ 1000 ml

cái

2

1

3,89

31

Ống đong hình trụ 500 ml

cái

2

1

3,89

32

Phễu thuỷ tinh

cái

2

2

7,78

33

Pipet bầu 10 ml

cái

2

2

7,78

34

Quần áo trắng

bộ

12

2

7,78

35

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

3

11,67

36

Thang nhôm

cái

60

1

3,89

37

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

3,89

38

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2

7,78

39

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

2

7,78

40

USB

cái

24

1

3,89

41

Xô tôn

cái

12

2

7,78

42

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

3,89

43

Bếp điện

cái

36

1

3,89

44

Búa đập hạt hợp kim

cái

36

1

3,89

45

Đe đập nụ chì

cái

36

1

3,89

46

Đe đập hạt hợp kim

cái

36

1

3,89

47

kẹp gắp mẫu

cái

24

1

3,89

48

Kẹp gắp nụ chì

cái

24

1

3,89

49

Qun áo BHLĐ

Bộ

12

2

7,78

50

Bình định mức 25 ml

cái

6

13

50,57

51

Bình định mức 50 ml

cái

6

13

50,57

52

Bình định mức 100 ml

cái

6

13

50,57

53

Pipet hút mẫu (5 ml, 10 ml, 50 ml, 100 ml, 500 ml, 1000 ml)

Bộ

3

1

3,89

54

Chén st

cái

36

13

50,57

55

Giá để chén sứ

cái

60

1

3,89

56

Giá để chén sắt

cái

60

1

3,89

 

Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 04.

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phương pháp nung luyện - hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng ít sulfur và dễ nung chảy, được quy định tại Bảng số 46.

Bảng số 46

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axit nitơric (HNO3) TKPT

ml

50

2

Bạc nitrat (AgNO3)TKPT

g

0,1

3

Borac (Na2B4O7) TKPT

g

300

4

Chì kim loại

g

320

5

Kali nitrat (KNO3) TKPT

g

35

6

Natri carbonat khan (Na2CO3) TKPT

g

672

7

Nước máy

m3

1

8

Nước cất

lít

10

9

Oxit silic (SiO2) TKPT

ml

157

10

Chì oxyt (PbO) TKPT

g

1.250

11

Tinh bt (C6H10O5) TKPT

g

100

12

Xà phòng

kg

0,03

13

Axit sunfuaric (H2SO4) d = 1,84 TKPT

lít

0,2

14

Mu trắng

g

100

15

Khí axetylen

bình

1

16

Dung dịch chuẩn Au (1.000 mg/l)

ml

10

17

Dung dịch chuẩn Ag (1.000 mg/l)

ml

10

18

Mu chuẩn Au

g

50

19

Mẫu chuẩn Ag

g

50

20

Thuyền sứ

cái

13

21

Chén samot (nung chy)

cái

13

22

Bút bi

cái

0,2

23

Giấy A4

ram

0,1

24

Giấy gói mẫu

tờ

13

25

Mực in laser

hộp

0,02

26

Túi ni lông đựng mẫu

cái

13

27

Bút dạ

cái

0,2

 

Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 04.

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phương pháp nung luyện - hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng vàng, platin, paladi trong các loại đất, đá, quặng chứa vàng ít sulfur và dễ nung chảy, được quy định tại Bảng số 47.

Bảng số 47

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện
(w)

Mức tiêu hao (w)

1

Cân phân tích 10-6

100

50

2

Máy nén khí (mở lò)

1.500

4.950

3

Điều hòa 12000 BTU

1.400

32.620

4

Kính hiển vi soi nổi

100

200

5

Lò cupen

10.500

31.500

6

Lò nung

22.500

67.500

7

Máy vi tính

400

800

8

Tủ hút hơi độc

500

6.800

9

Tủ sấy

2.500

3.750

10

Lò đốt mẫu

10.500

15.750

11

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

2.200

14.300

12

Đèn neon

40

28.008

13

Máy hút ẩm

350

700

14

Máy hút bụi

1.500

1.500

15

Quạt thông gió

40

2.800

16

Máy in A4

500

250

 

Tổng điện năng (kwh)

 

211,078

Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 04.
 

Chương III. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ PHÁT XẠ PLASMA CẢM ỨNG (ICP-OES)

 

Mục 1. XÁC ĐỊNH ĐNG THỜI 36 NGUYÊN TỐ TRONG QUẶNG SILICAT

 

I. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công), sấy mẫu ở nhiệt độ 100-105°C cho đến khi có khối lượng không đổi;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử;

- Vận hành máy hoạt động không tải.

1.1.2. Phân hủy mẫu

Phân hủy mẫu phân tích tiến hành đồng thời với phân hủy mẫu chuẩn, phân hủy mẫu trắng. Quá trình phân hủy mẫu thực hiện theo quy định tại TCVN 9918:2013.

1.1.3. Xây dựng đường chuẩn

- Pha dung dịch chuẩn;

- Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn.

1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu

- Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn 36 nguyên tố;

- Đo mẫu phân tích, đo mẫu chuẩn;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý kết quả phân tích, lưu kết quả phân tích;

- Phân tích lặp lại 3 lần, thời gian đo 10 phút/mẫu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chinh dụng cụ, thiết bị.

1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phương pháp ICP-OES xác định đồng thời 36 nguyên tố trong quặng silicat, được quy định tại Bảng số 48.

Bảng số 48

Loại lao động

Nội dung công việc

ĐTV.III6

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định đồng thời 36 nguyên tố trong quặng silicat

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho phương pháp ICP-OES xác định đồng thời 36 nguyên tố trong quặng silicat, được quy định tại Bảng số 49.

Bảng số 49

Nội dung công việc

Mức

Xác định đồng thời 36 nguyên tố trong đất, đá, quặng

4,84

- Hao phí lao động trực tiếp

4,36

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,48

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phương pháp ICP-OES xác định đồng thời 36 nguyên tố trong quặng silicat, được quy định tại Bảng số 50.

Bảng số 50

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

4,36

2

Cân kĩ thuật

cái

120

1

4,36

3

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

4,36

4

Lò nung - 5 kw

cái

120

2

8,72

5

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

1

4,36

6

Máy quang phổ phát xạ Plasma-1,5kw

cái

120

1

4,36

7

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

1

4,36

8

Tủ hút hơi độc -1,5 kw

cái

120

1

4,36

9

Điều hòa 12000 BTU -1,4 kw

cái

96

1

4,36

10

Điều hòa 24000 BTU - 2,2 kw

cái

96

1

4,36

11

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

2

8,72

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phương pháp ICP-OES xác định đồng thời 36 nguyên tố trong quặng silicat, được quy định tại Bng số 51.

Bảng số 51

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

4,36

2

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

2

8,72

3

Bàn để mẫu đo

cái

60

1

4,36

4

Bàn làm việc

cái

60

2

8,72

5

Bếp điện - 1 kw

cái

36

1

4,36

6

Bình chống ẩm

cái

60

1

4,36

7

Bình định mức 500 ml

cái

6

10

43,6

8

Bình định mức polietylen 100 ml

cái

6

13

56,68

9

Bình nhựa 50 lít

cái

12

1

4,36

10

Cốc teflon

cái

4

13

56,68

11

Bình thép chứa khí 40 lít

cái

96

1

4,36

12

Bình thuỷ tinh 5 lít

cái

6

1

4,36

13

Bình tia polietylen 500 ml

cái

6

1

4,36

14

Can nhựa 5 lít

cái

12

1

4,36

15

Catut lọc nước

cái

12

1

4,36

16

Chậu nhôm F 50 - 70 cm

cái

40

1

4,36

17

Chén thạch anh

cái

12

13

56,68

18

Chén Zircon

cái

60

13

56,68

19

Cốc polietylen đựng mẫu đo 250 ml

cái

3

13

56,68

20

Cốc thuỷ tinh 100 ml

cái

1

13

56,68

21

Cột lọc nước tinh khiết

cái

12

1

4,36

22

Dây hút mẫu

đôi

1

1

4,36

23

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

10

43,6

24

Dép nhựa

đôi

12

2

8,72

25

Dispenser

cái

24

5

21,8

26

Đồng hồ treo tường

cái

36

1

4,36

27

Đũa thuỷ tinh 30 cm

cái

1

13

56,68

28

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

4,36

29

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2

8,72

30

Găng tay cao su

cái

1

2

8,72

31

Ghế tựa

cái

60

2

8,72

32

Ghế xoay

cái

48

2

8,72

33

Giá để mẫu

cái

60

1

4,36

34

Kẹp gắp mẫu

cái

24

1

4,36

35

Két sắt

cái

60

1

4,36

36

Khay sắt tráng men 20 x 30 em

cái

48

1

4,36

37

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

4,36

38

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

1

4,36

39

Máy hút bụi -1,5 kw

cái

60

1

4,36

40

Máy tính bỏ túi

cái

24

1

4,36

41

Micropipet nhựa 0,10 ml

cái

3

1

4,36

42

Micropipet nhựa 1 ml

cái

3

1

4,36

43

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

8,72

44

Mũ bịt đầu kẹp

cái

60

2

8,72

45

Nắp kính thuỷ tinh

cái

2

13

56,68

46

n áp

cái

60

1

4,36

47

Ống đong thuỷ tinh 100 ml

cái

2

1

4,36

48

Ống đong thuỷ tinh 10 ml

cái

2

1

4,36

49

Ống đong thuỷ tinh 250 ml

cái

2

1

4,36

50

ng đong thuỷ tinh 500 ml

cái

2

1

4,36

51

ng thuỷ tinh cho touch

cái

2

1

4,36

52

Phễu nhựa

cái

3

13

56,68

53

Pipet bầu 10 ml

cái

2

2

8,72

54

Pipet tự động 10 ml

cái

3

1

4,36

55

Pipet tự động 5 ml

cái

3

1

4,36

56

Quần áo trắng

bộ

12

2

8,72

57

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

3

13,08

58

Thang nhôm

cái

60

1

4,36

59

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

4,36

60

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

4,36

61

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

4,36

62

USB

cái

24

1

4,36

63

Van điều áp

cái

6

2

8,72

64

Vỏ bình khí argon (loại 50 kg)

cái

12

1

4,36

65

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

4,36

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phương pháp ICP-OES xác định đồng thời 36 nguyên tố trong quặng silicat, được quy định tại Bảng số 52.

Bảng số 52

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axit clohidric (HCl) d = 1,19 PA

lít

0,25

2

Axit flohidric (HF) 40% PA

ml

130

3

Axit nitoric (HNO3) PA

ml

65

4

Axit pecloric (HClO4) 70% PA

ml

26

5

Cồn 90°

lít

0,001

6

Dung dịch chuẩn Mg nồng độ 10g/l (Merck)

ml

1,07

7

Dung dịch chuẩn Ag 1000 ppm

ml

1

8

Dung dịch chuẩn AI nồng độ 10g/l

ml

1

9

Dung dịch chuẩn As

ml

1

10

Dung dịch chuẩn B 1000 ppm

ml

1

11

Dung dịch chuẩn Ba

ml

1

12

Dung dịch chuẩn Be

ml

1

13

Dung dịch chuẩn Bi

ml

1

14

Dung dịch chuẩn Ca nồng độ 10g/l

ml

1

15

Dung dịch chuẩn Cd

ml

1

16

Dung dịch chuẩn Ce

ml

1

17

Dung dịch chuẩn Co

ml

1

18

Dung dịch chuẩn Cr (Merck)

ml

1

19

Dung dịch chuẩn Cu

ml

1

20

Dung dịch chuẩn Fe nồng độ 10 g/l

ml

1

21

Dung dịch chuẩn Ga

ml

1

22

Dung dịch chuẩn Ge

ml

1

23

Dung dịch chun K nồng độ 10g/l

ml

1

24

Dung dịch chuẩn lantan La

ml

1

25

Dung dịch chuẩn Li

ml

1

26

Dung dịch chuẩn Mn nồng độ 10 g/l

ml

1

27

Dung dịch chuẩn Mo 1000 ppm

ml

1

28

Dung dịch chuẩn Nb

ml

1

29

Dung dịch chuẩn Ni

ml

1

30

Dung dịch chuẩn p nồng độ 10g/l

ml

1

31

Dung dịch chuẩn Pb 1000 ppm

ml

1

32

Dung dịch chuẩn Sb

ml

1

33

Dung dịch chuẩn Sc

ml

1

34

Dung dịch chuẩn Sn

ml

1

35

Dung dịch chuẩn Sr

ml

1

36

Dung dịch chuẩn Ta

ml

1

37

Dung dịch chuẩn Ti nồng độ 10 g/l

ml

1

38

Dung dịch chuẩn V

ml

1

39

Dung dịch chuẩn W

ml

1

40

Dung dịch chuẩn Y

ml

1

41

Dung dịch chuẩn Zn (Merck)

ml

1

42

Dung dịch chuẩn Zr nồng độ 1000 mg/l (Merck)

ml

1

43

Dung dịch làm lạnh CID

ml

0,05

44

Giấy lọc băng xanh

hộp

0,25

45

Khí argon (loại 50 kg)

bình

0,35

46

Mu tiêu chuẩn

g

0,5

47

Natri hidroxit (NaOH) (Merck) PA

g

40

48

Natri peoxit Na2O2 (Merck) PA

g

6,5

49

Nước cất

lít

26

50

Nước máy

m3

0,7

51

Bút bi

cái

0,2

52

Giấy A4

ram

0,1

53

Mực in laser

hộp

0,02

54

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

1

55

Xà phòng

kg

0,03

56

Sổ nhật ký phân tích

quyển

0,01

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phương pháp ICP-OES xác định đồng thời 36 nguyên tố trong quặng silicat, được quy định tại Bảng số 53.

Bảng số 53

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện (w)

Mức tiêu hao (w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Tủ sấy

2.500

7.500

3

Lò nung

5.000

21.500

4

Máy quang phổ phát xạ Plasma

1.500

6.750

5

Tủ hút hơi độc

500

2.250

6

Tủ hút hơi độc

1.500

6.450

7

Điều hòa 12000 BTU

1.400

18.340

8

Điều hòa 24000 BTU

2.200

28.820

9

Máy vi tính

400

800

10

Bếp điện

1.000

2.000

11

Đèn neon

40

10.464

12

Máy hút ẩm

350

700

13

Máy hút bụi

1.00

3.000

14

Quạt thông gió

40

3.140

15

Máy in A4

500

250

 

Tổng điện năng (kwh)

 

112,014

 

 

Mục 2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NGUYÊN TỐ THIẾC TRONG ĐẤT, ĐÁ, QUẶNG THIẾC

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công), sấy mẫu ở nhiệt độ 105°C cho đến khi có khối lượng không đổi;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử;

- Vận hành máy hoạt động không tải.

1.1.2. Phân hủy mẫu

Phân hủy mẫu phân tích tiến hành đồng thời với phân hủy mẫu chuẩn, phân hủy mẫu trắng. Quá trình phân hủy mẫu thực hiện theo quy định tại TCVN 11825-7:2017.

1.1.3. Xây dựng đường chuẩn

- Pha dung dịch chuẩn;

- Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn.

1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu

- Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn nguyên tố thiếc;

- Đo mẫu phân tích;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý kết quả phân tích, lưu kết quả phân tích;

- Phân tích lặp lại 3 lần, thời gian đo 10 phút/mẫu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị.

1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc, được quy định tại Bảng số 54.

Bảng số 54

Loại lao động

Nội dung công việc

ĐTV.III6

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/10 mẫu

Định mức thời gian cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc, được quy định tại Bảng số 55.

Bảng số 55

Nội dung công việc

Mức

Xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc

3,42

- Hao phí lao động trực tiếp

3,08

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,34

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc, được quy định tại Bảng số 56.

Bảng số 56

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

3,08

2

Cân thuật

cái

120

1

3,08

3

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

3,08

4

Lò nung - 5 kw

cái

120

2

6,16

5

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

1

3,08

6

Máy quang phổ phát xạ Plasma-1,5 kw

cái

120

1

3,08

7

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

1

3,08

8

Tủ hút hơi độc -1,5 kw

cái

120

1

3,08

9

Điều hòa 12000 BTU -1,4 kw

cái

96

1

3,08

10

Điều hòa 24000 BTU - 2,2 kw

cái

96

1

3,08

11

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

2

6,16

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc, được quy định tại Bảng số 57.

Bảng số 57

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

3,08

2

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

2

6,16

3

Bàn để mẫu đo

cái

60

1

3,08

4

Bàn làm việc

cái

60

2

6,16

5

Bếp điện -1 kw

cái

36

1

3,08

6

Bình chống ẩm

cái

60

1

3,08

7

Bình định mức 500 ml

cái

6

10

30,8

8

Bình định mức polietylen 100 ml

cái

6

13

40,04

9

Bình nhựa 50 lít

cái

12

1

3,08

10

Cốc teflon

cái

4

13

40,04

11

Bình thép chứa khí 40 lít

cái

96

1

3,08

12

Bình thủy tinh 5 lít

cái

6

1

3,08

13

Bình tia polietylen 500 ml

cái

6

1

3,08

14

Can nhựa 5 lít

cái

12

1

3,08

15

Catut lọc nước

cái

12

1

3,08

16

Chậu nhôm F 50 -70 cm

cái

40

1

3,08

17

Chén thạch anh

cái

12

13

40,04

18

Chén Zircon

cái

60

13

40,04

19

Cốc polietylen đựng mẫu đo 250 ml

cái

3

13

40,04

20

Cốc thuỷ tinh 100 ml

cái

1

13

40,04

21

Cột lọc nước tinh khiết

cái

12

1

3,08

22

Dây hút mẫu

đôi

1

1

3,08

23

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

10

30,8

24

Dép nhựa

đôi

12

2

6,16

25

Dispenser

cái

24

5

15,4

26

Đồng hồ treo tường

cái

36

1

3,08

27

Đũa thuỷ tinh 30 cm

cái

1

13

40,04

28

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

3,08

29

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2

6,16

30

Găng tay cao su

cái

1

2

6,16

31

Ghế tựa

cái

60

2

6,16

32

Ghế xoay

cái

48

2

6,16

33

Giá để mẫu

cái

60

1

3,08

34

Kẹp gắp mẫu

cái

24

1

3,08

35

Két sắt

cái

60

1

3,08

36

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

1

3,08

37

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

3,08

38

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

1

3,08

39

Máy hút bụi -1,5 kw

cái

60

1

3,08

40

Máy tính bỏ túi

cái

24

1

3,08

41

Micropipet nhựa 0,10 ml

cái

3

1

3,08

42

Micropipet nhựa 1 ml

cái

3

1

3,08

43

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

6,16

44

Mũ bịt đầu kẹp

cái

60

2

6,16

45

Nắp kính thuỷ tinh

cái

2

13

40,04

46

n áp

cái

60

1

3,08

47

Ống đong thuỷ tinh 100 ml

cái

2

1

3,08

48

Ống đong thuỷ tinh 10 ml

cái

2

1

3,08

49

ng đong thuỷ tinh 250 ml

cái

2

1

3,08

50

Ống đong thuỷ tinh 500 ml

cái

2

1

3,08

51

ng oxyt nhôm

cái

1

1

3,08

52

Ống thuỷ tinh cho touch

cái

2

1

3,08

53

Phễu nhựa

cái

3

13

40,04

54

Pipet bầu 10 ml

cái

2

1

3,08

55

Pipet tự động 10 ml

cái

3

1

3,08

56

Pipet tự động 5 ml

cái

3

1

3,08

57

Quần áo trắng

bộ

12

2

6,16

58

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

3

9,24

59

Thang nhôm

cái

60

1

3,08

60

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

3,08

61

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

3,08

62

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

3,08

63

USB

cái

24

1

3,08

64

Van điu áp

cái

6

2

6,16

65

Vỏ bình khí argon (loại 50 kg)

cái

12

1

3,08

66

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

3,08

67

Ống Center tube

cái

3

1

3,08

68

Đầu phun mẫu (nebulizer)

cái

24

1

3,08

69

Buồng phun mẫu

cái

120

1

3,08

70

Bơm nhu động

cái

60

1

3,08

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc, được quy định tại Bảng số 58.

Bảng số 58

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axit clohidric (HCl) d = 1,19 TKPT

lít

0,26

2

Dung dịch làm lạnh CID

lít

0,1

3

Giấy lọc băng xanh

bộp

0,2

4

Khí argon (loại 50 kg) 99,99

bình

0,35

5

Mẫu tiêu chuẩn

g

0,5

6

Natri hidroxit (NaOH) (Merck) TKPT

g

40

7

Natri peoxit Na2O2 (Merck) TKPT

g

6

8

Nước cất

lít

20

9

Dung dịch chuẩn Sn 1000 ppm

ml

3

10

Nước máy

m3

0,5

11

Bút bi

cái

0,1

12

Giấy A4

ram

0,1

13

Mực in laser

bộp

0,02

14

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

1

15

Xà phòng

kg

0,1

16

Sổ nhật ký phân tích

quyển

0,01

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố thiếc trong đất, đá, quặng thiếc, được quy định tại Bảng số 59.

Bảng số 59

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện (w)

Mức tiêu hao (w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Tủ sấy

2.500

7.500

3

Lò nung

5.000

30.500

4

Máy quang phổ phát xạ Plasma

1.500

4.950

5

Tủ hút hơi độc

500

1.650

6

Tủ hút hơi độc

1.500

9.150

7

Điều hòa 12000 BTU

1.400

12.880

8

Điều hòa 24000 BTU

2.200

20.240

9

Máy vi tính

400

800

10

Bếp điện

1.000

2.000

11

Đèn neon

40

7.392

12

Máy hút ẩm

350

700

13

Máy hút bụi

1.500

3.000

14

Quạt thông gió

40

2.216

15

Máy in A4

500

250

 

Tng điện năng (kwh)

 

103,278

 

 

Mục 3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NGUYÊN TỐ WOLFRAM TRONG ĐẤT, ĐÁ, QUẶNG WOLFRAM

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công), sấy mẫu ở nhiệt độ 105° C cho đến khi có khối lượng không đổi;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử;

- Vận hành máy hoạt động không tải.

1.1.2. Phân hủy mẫu

Phân hủy mẫu phân tích tiến hành đồng thời với phân hủy mẫu chuẩn, phân hủy mẫu trắng. Quá trình phân hủy mẫu thực hiện theo quy định tại TCVN 11827-1:2017.

1.1.3. Xây dựng đường chuẩn

- Pha dung dịch chuẩn;

- Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn.

1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu

- Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn nguyên tố Wolfram;

- Đo mẫu phân tích;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu;

- Phân tích lặp lại 3 ln, thời gian đo 10 phút/mẫu;

- Lưu kết quả phân tích.

1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram, được quy định tại Bảng số 60.

Bảng số 60

Loại lao động

 Nội dung công việc      

ĐTV.III6

ĐTV.IV8

Cộng

Xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian

Định mức thời gian cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram, được quy định tại Bảng số 61.

Bảng số 61

Nội dung công việc

Mức

Xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram

3,42

- Hao phí lao động trực tiếp

3,08

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,34

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram, được quy định tại Bảng số 62.

Bảng số 62

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

3,08

2

Cân kĩ thuật

cái

120

1

3,08

3

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

3,08

4

Lò nung - 5 kw

cái

120

2

6,16

5

Mô tơ tủ hút hơi độc

cái

60

1

3,08

6

Máy quang phổ phát xạ Plasma-1,5 kw

cái

120

1

3,08

7

Tủ hút hơi độc - 0,5 kw

cái

120

1

3,08

8

Tủ hút hơi độc - 1,5 kw

cái

120

1

3,08

9

Điều hòa 12000 BTU - 1,4 kw

cái

96

1

3,08

10

Điều hòa 24000 BTU - 2,2 kw

cái

96

1

3,08

11

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

2

6,16

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phương pháp ICP-EOS xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram, được quy định tại Bảng số 63.

Bảng số 63

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Dập ghim loại nhỏ

cái

36

1

3,08

2

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

2

6,16

3

Bàn để mẫu đo

cái

60

1

3,08

4

Bàn làm việc

cái

60

2

6,16

5

Bếp điện -1 kw

cái

36

1

3,08

6

Bình chống ẩm

cái

60

1

3,08

7

Bình định mức 500 ml

cái

6

10

30,8

8

Bình định mức polietylen 100 ml

cái

6

13

40,04

9

Bình nhựa 50 lít

cái

12

1

3,08

10

Cốc teflon

cái

4

13

40,04

11

Bình thép chứa khí 40 lít

cái

96

1

3,08

12

Bình thuỷ tinh 5 lít

cái

6

1

3,08

13

Bình tia polietylen 500 ml

cái

6

1

3,08

14

Can nhựa 5 lít

cái

12

1

3,08

15

Catut lọc nước

cái

12

1

3,08

16

Chậu nhôm F 50 -70 cm

cái

40

1

3,08

17

Chén thạch anh

cái

12

13

40,04

18

Chén Zircon

cái

60

13

40,04

19

Cốc polietylen đựng mẫu đo 250 ml

cái

3

13

40,04

20

Cốc thuỷ tinh 100 ml

cái

1

13

40,04

21

Cột lọc nước tinh khiết

cái

12

1

3,08

22

Dây hút mẫu

đôi

1

1

3,08

23

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

10

30,8

24

Dép nhựa

đôi

12

2

6,16

25

Dispenser

cái

24

5

15,4

26

Đồng hồ treo tường

cái

36

1

3,08

27

Đũa thuỷ tinh 30 cm

cái

1

13

40,04

28

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

36

1

3,08

29

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2

6,16

30

Găng tay cao su

cái

1

2

6,16

31

Ghế tựa

cái

60

2

6,16

32

Ghế xoay

cái

48

2

6,16

33

Giá để mẫu

cái

60

1

3,08

34

Kẹp gắp mẫu

cái

24

1

3,08

35

Két sắt

cái

60

1

3,08

36

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

1

3,08

37

Kìm kẹp chén nung

cái

36

1

3,08

38

Máy hút ẩm - 350 w

cái

60

1

3,08

39

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

1

3,08

40

Máy tính bỏ túi

cái

24

1

3,08

41

Micropipet nhựa 0,10 ml

cái

3

1

3,08

42

Micropipet nhựa 1 ml

cái

3

1

3,08

43

Mũ bao tóc trắng

cái

12

2

6,16

44

Mũ bịt đầu kẹp

cái

60

2

6,16

45

Nắp kính thuỷ tinh

cái

2

13

40,04

46

n áp

cái

60

1

3,08

47

Ống đong thuỷ tinh 100 ml

cái

2

1

3,08

48

Ống đong thuỷ tinh 10 ml

cái

2

1

3,08

49

Ống đong thuỷ tinh 250 ml

cái

2

1

3,08

50

Ống đong thuỷ tinh 500 ml

cái

2

1

3,08

51

Ống oxyt nhôm

cái

1

1

3,08

52

Ống thuỷ tinh cho touch

cái

2

1

3,08

53

Phễu nhựa

cái

3

13

40,04

54

Pipet bầu 10 ml

cái

2

1

3,08

55

Pipet tự động 10 ml

cái

3

1

3,08

56

Pipet tự động 5 ml

cái

3

1

3,08

57

Quần áo trắng

bộ

12

2

6,16

58

Quạt thông gió - 0,04 kw

cái

60

3

9,24

59

Thang nhôm

cái

60

1

3,08

60

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

60

1

3,08

61

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

3,08

62

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

3,08

63

USB

cái

24

1

3,08

64

Van điều áp

cái

6

2

6,16

65

Vỏ bình khí argon (loại 50 kg)

cái

12

1

3,08

66

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

3,08

67

Ống Center tube

cái

3

1

3,08

68

Đầu phun mẫu (nebulizer)

cái

24

1

3,08

69

Buồng phun mẫu

cái

120

1

3,08

70

Bơm nhu động

cái

60

1

3,08

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram, được quy định tại Bảng số 64.

Bảng số 64

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axit clohidric (HCl) d = 1,19 TKPT

lít

0,26

2

Dung dịch làm lạnh CID

ml

0,1

3

Dung dịch chuẩn W

ml

1

4

Giấy lọc băng xanh

hộp

0,2

5

Khí argon (loại 50 kg)

bình

0,2

6

Mẫu tiêu chuẩn

g

0,5

7

Natri hidroxit (NaOH) (Merck) TKPT

g

40

8

Natri peoxit (Na2O2) (Merck) TKPT

g

6

9

Nước cất

lít

20

10

Nước máy

m3

0,5

11

Bút bi

cái

0,2

12

Giấy A4

ram

0,1

13

Mực in laser

hộp

0,02

14

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,2

15

Xà phòng

kg

0,1

16

S nhật ký phân tích

quyển

0,01

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Wolfram trong đất, đá, quặng Wolfram, được quy định tại Bảng số 65.

Bảng số 65

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện (w)

Mức tiêu hao (w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Tủ sấy

2.500

7.500

3

Lò nung

5.000

30.500

4

Máy quang phổ phát xạ Plasma

1.500

4.950

5

Tủ hút hơi độc

500

1.650

6

Tủ hút hơi độc

1.500

9.150

7

Điều hòa 12.000 BTU

1.400

12.880

8

Điều hòa 24000 BTU

2.200

20.240

9

Máy vi tính

400

800

10

Bếp điện

1.000

2.000

11

Đèn neon

40

7.392

12

Máy hút ẩm

350

700

13

Máy hút bụi

1.500

3.000

14

Quạt thông gió

40

2.216

15

Máy in A4

500

250

 

Tổng điện năng (kwh)

 

103,278


 

Mục 4. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NGUYÊN TỐ ZIRCON (Zr) TRONG MẪU ĐẤT, ĐÁ QUẶNG

 

1. Định mức lao động

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Công tác chuẩn bị

- Nhận mẫu (mẫu đã được gia công), sấy mẫu ở nhiệt độ 100-105° C cho đến khi có khối lượng không đổi;

- Chuẩn bị máy móc;

- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ;

- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử;

- Vận hành máy hoạt động không tải.

1.2. Phân hủy mẫu

Phân hủy mẫu phân tích tiến hành đồng thời với phân hủy mẫu chuẩn, phân hủy mẫu trắng. Quá trình phân hủy mẫu thực hiện theo quy định tại TCVN 12644-5:2019.

1.1.3. Xây dựng đường chuẩn

- Pha dung dịch chuẩn;

- Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn.

1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu

- Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn nguyên tố Zircon;

- Đo mẫu phân tích;

- Kiểm tra kết quả phân tích;

- Xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu;

- Phân tích lặp lại 3 lần, thời gian đo 10 phút/mẫu;

- Lưu kết quả phân tích.

1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích

1.2. Định biên

Định biên lao động một ca (một công nhóm) cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng Zircon, được quy định tại Bảng số 66.

Bảng số 66

Loại lao động

Nội dung công việc

ĐTV.III6

DTV.IV8

Cộng

Xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng Zircon

1

1

2

 

1.3. Định mức thời gian: ca/10 mẫu

Định mức thời gian cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng Zircon, được quy định tại Bảng số 67.

Bảng số 67

Nội dung công việc

Mức

Xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng

3,20

- Hao phí lao động trực tiếp

2,88

- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương

0,32

 

2. Định mức sử dụng thiết bị: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng thiết bị cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng Zircon, được quy định tại Bảng số 68.

Bảng số 68

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Khối lượng

Mức sử dụng

1

Cân phân tích 10-4

cái

120

1

2,88

2

Cân kĩ thuật

cái

120

1

2,88

3

Tủ sấy - 2,5 kw

cái

120

1

2,88

4

Máy quang phổ phát xạ Plasma-1,5 kw

cái

120

1

2,88

5

Tủ hút hơi độc - 0,5kw

cái

120

1

2,88

6

Tủ hút hơi độc -1,5 kw

cái

120

1

2,88

7

Điều hòa 12000 BTU -1,4 kw

cái

96

1

2,88

8

Điều hòa 24000 BTU - 2,2 kw

cái

96

1

2,88

9

Máy vi tính - 0,4 kw

cái

60

2

5,76

10

Máy nén khí - 1kw

cái

120

2

5,76

 

3. Định mức sử dụng dụng cụ: ca/10 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng Zircon, được quy định tại Bảng số 69.

Bảng số 69

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

60

2

5,76

2

Bàn làm việc

cái

60

2

5,76

3

Bếp điện -1 kw

cái

36

1

2,88

4

Bình chống m

cái

60

1

2,88

5

Bình định mức polietylen 100 ml

cái

6

1

2,88

6

Bình tia polietylen 500 ml

cái

6

1

2,88

7

Chén thạch anh

cái

12

13

37,44

8

Đèn neon - 0,04 kw

cái

24

6

17,28

9

Dép nhựa

đôi

12

2

5,76

10

Găng tay cao su

cái

1

2

5,76

11

Ghế tựa

cái

60

2

5,76

12

Ghế xoay

cái

48

2

5,76

13

Khay sắt tráng men 20 x 30 cm

cái

48

1

2,88

14

Máy hút ẩm - 350 W

cái

60

1

2,88

15

Micropipet nhựa 0,10 ml

cái

3

1

2,88

16

Micropipet nhựa 1 ml

cái

3

1

2,88

17

Ổn áp

cái

60

1

2,88

18

ng đong thuỷ tinh 100 ml

cái

2

1

2,88

19

Phễu nhựa

cái

3

13

37,44

20

Pipet tự động 10 ml

cái

3

1

2,88

21

Quần áo trắng

bộ

12

2

5,76

22

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1

2,88

23

Tủ gỗ đựng hoá chất

cái

60

1

2,88

24

USB

cái

24

1

2,88

25

V bình khí argon (loại 50 kg)

cái

12

1

2,88

26

Máy in A4 - 0,5 kw

cái

60

1

2,88

27

ng Center tube

cái

3

1

2,88

28

Đầu phun mẫu (nebulizer)

cái

24

1

2,88

29

Buồng phun mẫu

cái

120

1

2,88

30

Bơm nhu động

cái

60

1

2,88

 

4. Định mức sử dụng vật liệu: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng vật liệu cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng Zircon, được quy định tại Bảng số 70.

Bảng số 70

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axit clohidric (HCl) d = 1,19 TKPT

lít

0,26

2

Axit flohidric (HF) 40% TKPT

ml

0,13

3

Axit nitơric (HNO3) TKPT

ml

0,65

4

Axit pecloric (HCIO4) 70% TKPT

ml

0,26

5

Dung dịch làm lạnh CID

ml

0,1

6

Giấy lọc băng xanh

hộp

0,2

7

Khí argon (loại 50 kg) 99,99

bình

0,3

8

Mẫu tiêu chuẩn

g

0,5

9

Nước cất

lít

10

10

Argon

lít

0,3

11

Natri cacbonat (Na2CO3) TKPT

g

25

12

Natri tetraborat (Na2B4O7,10H2O) TKPT

g

25

13

Nước máy

m3

0,5

14

Nước trao đổi

lít

5

15

Dung dịch chuẩn Zr nồng độ 1000 mg/l (Merck)

ml

1

16

Bút bi

cái

0,2

17

Giấy A4

ram

0,1

18

Mực in laser

hộp

0,02

19

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

1

20

Xà phòng

kg

0,1

21

S nhật ký phân tích

quyển

0,01

 

5. Định mức sử dụng điện năng: tính cho 10 mẫu

Định mức sử dụng điện năng cho phương pháp ICP-OES xác định hàm lượng nguyên tố Zircon trong đất, đá, quặng Zircon, được quy định tại Bảng số 71.

Bảng số 71

TT

Tên thiết bị, dụng cụ

Công suất điện (w)

Mức tiêu hao (w)

1

Cân phân tích 10-4

100

50

2

Tủ sấy

2.500

6.250

3

Máy quang phổ phát xạ Plasma

1.500

4.950

4

Tủ hút hơi độc

500

1.650

5

Tủ hút hơi độc

1.500

2.250

6

Điều hòa 12000 BTU

1.400

12.040

7

Điều hòa 24000 BTU

2.200

18.920

8

Máy vi tính

400

800

9

Máy nén khí

1.000

1.500

10

Bếp điện

1.500

2.250

11

Đèn neon

40

4.148

12

Máy hút ẩm

350

700

13

Máy in A4

500

250

 

Tổng điện năng (kwh)

 

55,758


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi