Thông tư 11/2010/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật của công trình địa chất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2010/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2010/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Đức |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/07/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2010/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 11/2010/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Thông tư này thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỜNG
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11 /2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I.
QUY ĐỊNH CHUNG
- Công tác địa chất;
- Công tác khoan;
- Công tác khai đào;
- Công tác gia công mẫu và phân tích - thí nghiệm;
- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình;
- Công tác địa vật lí;
- Công tác trắc địa;
- Công tác thông tin - tin học;
- Công tác bảo tàng địa chất.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm:
- Quy chế, quy định, quy trình kĩ thuật - công nghệ và hướng dẫn kỹ thuật thi công và an toàn lao động hiện hành (xem phụ lục số 1);
- Nghị định số 204/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 205/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thực tế sản xuất của các đơn vị thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Trang bị kỹ thuật hiện đang sử dụng phổ biến trong ngành Địa chất.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
4.1. Định mức lao động công nghệ, sau đây gọi tắt là định mức lao động, là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, thực hiện một bước công việc hoặc công việc.
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Yêu cầu và nội dung công việc: gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc (công việc);
- Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc, làm căn cứ để xây dựng định mức theo loại khó khăn;
- Định biên xác định cụ thể loại lao động, chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc (được gọi tắt là định biên);
- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm, đơn vị tính là công cá nhân hoặc công tổ/đơn vị sản phẩm;
- Một ca làm việc 8 giờ, một tuần 48 giờ cho những công việc bình thường. Những công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm làm việc 6 giờ/ca (xem mục 7).
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức tiêu hao vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và thiết bị;
Định mức tiêu hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị là tháng.
- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị;
Định mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức:
Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt
- Định mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% định mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ;
- Định mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% định mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
5. Việc vận chuyển cán bộ công nhân và các thiết bị máy móc từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, từ vùng nọ đến vùng kia chưa có trong tập định mức này.
6. Khi áp dụng các Định mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện được áp dụng các định mức tương tự của các ngành trong và ngoài Bộ TNMT. Nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
7. Danh mục công việc được thực hiện 6 giờ /ca
(Theo Thông tư số 16/LĐ-TBXH-TT ngày 23 tháng 4 năm 1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Hướng dẫn về thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng12 năm 1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).
- Địa vật lý hàng không;
- Khoan tay, khoan máy, khảo sát địa vật lý trong vùng mỏ phóng xạ;
- Lộ trình lập bản đồ địa chất, địa chất thuỷ văn, địa vật lý, quan trắc địa chất thuỷ văn, tìm kiếm khoáng sản vùng mỏ phóng xạ hoặc núi cao, biên giới, hải đảo;
- Trắc địa địa hình, trắc địa công trình địa chất vùng núi cao, biên giới, hải đảo;
- Đo carota lỗ khoan;
- Lấy mẫu trong công trình khai đào (hào, lò, giếng);
- Lấy mẫu trọng sa;
- Địa chất, địa vật lý biển;
- Đào hào, giếng, lò địa chất;
- Gia công, phân tích mẫu quặng phóng xạ;
- Phân tích mẫu (rơn ghen,nhiễu xạ, khối phổ, đồng vị phóng xạ, microzon hiển vi điện tử quét, quang phổ plasma.
8. Những chữ viết tắt trong định mức
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
TT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Ảnh hàng không |
AHK |
34 |
Lỗ khoan |
LK |
2 |
Ảnh vũ trụ |
AVT |
35 |
Lượng cân chung |
LCC |
3 |
Bản đồ |
BĐ |
36 |
Lượng cân riêng |
LCR |
4 |
Bản đồ địa chất |
BĐĐC |
37 |
Lưỡng cực liên tục đều |
LCLTĐ |
5 |
Báo cáo kết quả |
BCKQ |
38 |
Mặt cắt đối xứng đơn giản |
MCĐXĐG |
6 |
Bảo hộ lao động |
BHLĐ |
39 |
Mặt cắt liên hợp |
MCLH |
7 |
Công nhân |
CN |
40 |
Mức độ khó khăn |
KK |
8 |
Công nhân bậc 3 (nhóm 2) |
CN3 (N2) |
41 |
Ngoài trời |
NT |
9 |
Đánh giá khoáng sản |
ĐGKS |
42 |
Phân cực kích thích |
PCKT |
10 |
Địa chất |
ĐC |
43 |
Phân tích thí nghiệm |
PTTN |
11 |
Địa chất - khoáng sản |
ĐCKS |
44 |
Phóng xạ mặt đất |
PXMĐ |
12 |
Địa chất công trình |
ĐCCT |
45 |
Phương pháp chuẩn độ |
PPCĐ |
13 |
Địa chất thuỷ văn |
ĐCTV |
46 |
Phương pháp điện cực |
PPĐC |
14 |
Địa vật lý |
ĐVL |
47 |
Phương pháp đo quang |
PPĐQ |
15 |
Địa vật lý máy bay |
ĐVLMB |
48 |
Phương pháp khối lượng |
PPKL |
16 |
Điện trường tự nhiên |
ĐTTN |
49 |
Phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử |
PPQPHPNT |
17 |
Điều tra địa chất |
ĐTĐC |
50 |
Phương pháp so màu |
PPSM |
18 |
Điều tra khoáng sản |
ĐTKS |
51 |
Phương pháp trắc quang |
PPTQ |
19 |
Định mức |
ĐM |
52 |
Phương pháp trọng lượng |
PPTL |
20 |
Hội đồng nghiệm thu |
HĐNT |
53 |
Quan sát phóng xạ |
QSPX |
21 |
Đo sâu |
ĐS |
54 |
Vật liệu |
VL |
22 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
55 |
Số thứ tự |
TT |
23 |
Xác định tọa độ |
XĐTĐ |
56 |
Thí nghiệm |
TN |
24 |
Dụng cụ |
DC |
57 |
Thiết bị |
TB |
25 |
Hội đồng nghiệm thu |
HĐNT |
58 |
Thời hạn sử dụng |
TH |
26 |
Khai đào |
KĐ |
59 |
Thông tin lưu trữ |
TTLT |
27 |
Khoáng sản không kim loại |
KSKKL |
60 |
Thực địa |
TĐ |
28 |
Khoáng sản kim loại |
KSKL |
61 |
Tìm kiếm thăm dò |
TKTD |
29 |
Kỹ sư |
KS |
62 |
Trong phòng |
TP |
30 |
Kỹ sư chính |
KSC |
63 |
Từ tính mặt đất |
TTMĐ |
31 |
Kỹ sư cao cấp |
KSCC |
64 |
Văn phòng |
VP |
32 |
Kỹ thuật viên |
KTV |
65 |
Lao động |
LĐ |
33 |
Lái xe |
LX |
|
|
|
9. Giải thích thuật ngữ
- Chỉ tiêu phân tích: Là yêu cầu phân tích cho một nguyên tố hoá học hoặc một số thông số vật lý của mẫu;
- Mẫu: Trong định mức này, mẫu được sử dụng là một đơn vị sản phẩm phân tích;
- Mẫu chuẩn: Là mẫu được sử dụng để kiểm tra, được chế tạo hoặc được mua;
- Kiểm tra ngoại phòng thí nghiệm: Là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích để gửi phân tích trong cùng một loạt mẫu;
- Kiểm tra ngoại phòng thí nghiệm: Là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích để gửi phân tích tại một phòng thí nghiệm khác hoặc bằng phương pháp khác;
- Định mức cho một mẫu phân tích tương đương với một chỉ tiêu cần phân tích trong mẫu đó.
Phần II
ĐỊA CHẤT
PHÂN VÙNG DIỆN TÍCH ĐO VẼ ĐỊA CHẤT THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
Bảng 1
Mức độ phức tạp |
Vùng phát triển các thành tạo |
|||
Đệ tứ và vỏ phong hoá |
Trầm tích, trầm tích uốn nếp |
Xâm nhập và núi lửa |
Biến chất |
|
Đơn giản
|
Ranh giới phân tầng trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo. Thành phần thạch học trầm tích ổn định |
Thế nằm ngang hoặc thoải. Thành phần thạch học tương đối ổn định, có thể có đứt gẫy phá hủy |
Các khối xâm nhập tương đối đồng nhất, diện phân bố trên 50km2, các diện phân bố bazan Nêogen - Đệ tứ. Thành phần thạch học đơn giản; ít đứt gãy phá huỷ và ít các đá mạch |
|
Trung bình |
Ranh giới phân tầng không trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch học - trầm tích đa dạng, nhiều tầng chứa nước, cách nước, các phức hệ địa chất công trình thay đổi nhanh theo diện tích. Vỏ phong hoá phát triển trên diện rộng. |
Uốn nếp đơn giản, tướng trầm tích thay đổi. Đứt gãy và xâm nhập ít phát triển |
Các khối xâm nhập, các tầng núi lửa có nguồn gốc và thành phần thạch học khác nhau. Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch. |
Uốn nếp đơn giản. Biến chất tướng phiến lục |
Phức tạp
|
|
Uốn nếp tương đối phức tạp, bị nhiều đứt gãy kiến tạo làm làm phức tạp hoá. Tướng trầm tích thay đổi mạnh; có xâm nhập đơn giản xuyên cắt |
Các khối xâm nhập khác tuổi có thành phần phức tạp, khó phân biệt. Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch |
Uốn nếp phức tạp. Biến chất tướng amphibolit, có biến chất giật lùi, siêu biến chất |
Rất phức tạp |
|
Uốn nếp phức tạp, nhiều đứt gãy phá hủy; bị các thể xâm nhập phức tạp xuyên cắt và gây biến chất |
Xâm nhập khác tuổi, nhiều pha. Rất nhiều đứt gãy; đá mạch, mạch. Biến chất nhiệt phát triển. |
Uốn nếp rất phức tạp. Tướng biến chất cao, giật lùi, biến chất chồng; migmatit hoá, granit hoá |
PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
(Áp dụng cho đánh giá khoáng sản và điều tra khoáng sản chi tiết)
Bảng 2
Mức phức tạp |
Loại |
Nhóm mỏ |
Cấu trúc địa chất |
Đơn giản |
I |
I, II |
Đơn giản (1) |
Trung bình |
II |
Trung bình (2) |
|
Phức tạp |
III |
II, III |
Phức tạp (3) |
Rất phức tạp |
IV |
III,IV |
Rất phức tạp (4) |
PHÂN LOẠI CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
Bảng 2a
Mức phức tạp |
Ký hiệu |
Các loại đất đá |
Cấu tạo |
Đơn giản |
(1) |
Trầm tích bở rời |
Nằm ngang, hơi nghiêng, lớp ổn định, thấu kính lớn |
Trầm tích gắn kết |
Chỉ có 1-2 lớp ổn định, không bị uốn nếp, đứt gãy |
||
Trung bình |
(2) |
Trầm tích bở rời |
Trầm tích bở rời nhiều lớp, thấu kính nhỏ |
Trầm tích gắn kết, không có hoặc có 1-2 loại đá mạch, đá xâm nhập, phun trào với diện phân bố không đáng kể, ít liên quan đến quặng |
Bị uốn nếp yếu, có ít đứt gãy, phá huỷ. |
||
Phức tạp |
(3) |
Đá trầm tích gắn kết đa thành phần; có nhiều loại đá magma xâm nhập, phun trào, đá mạch phân bố rộng rãi có liên quan đến quặng hoá; đá biến chất yếu; có thể có đá biến chất cao nhưng diện phân bố hẹp, ít ảnh hưởng đến cấu trúc vùng |
Cấu trúc uốn nếp phức tạp, nhiều hệ thống đứt gãy hoặc nhiều đứt gãy theo 1-2 hệ thống |
Rất phức tạp |
(4) |
Đá siêu biến chất, đá biến chất tướng đá phiến lục trở lên; đá biến chất tướng phiến lục hoặc sần đốm nhưng thành phần phức tạp; có đá magma xâm nhập, phun trào đa thành phần, nhiều pha, tướng. |
Cấu trúc rất phức tạp, nhiều uốn nếp, vò nhàu. Nhiều đứt gãy phá huỷ theo nhiều hệ thống; nhiều pha hoạt động kiến tạo magma. |
PHÂN LOẠI VÙNG THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐI LẠI
Bảng 3
Khó khăn |
Đặc điểm của vùng |
Tốt |
Vùng đồng bằng hoặc trung du có ít đồi núi độc lập, sườn dốc dưới 100, địa hình phân cắt không quá 50m/km2, thung lũng rộng thoải, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ôtô và các loại khác) phát triển, việc đi lại dễ dàng thuận tiện. |
Trung bình |
Vùng trung du, phần lớn núi có độ cao dưới 300 m, sườn dốc dưới 200, địa hình phân cắt không quá 100m/km2 ‑hoặc vùng rừng thưa có ít đầm lầy, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ôtô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng. |
Kém |
Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 300 m, sườn dốc trên 200, địa hình phân cắt 100-300m/km2 hoặc vùng núi đá vôi, vùng đầm lầy phát triển, bãi cát ven biển không liền nhau; làng bản thưa thớt, đường ôtô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn. |
Rất kém |
Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 500 m, sườn dốc trên 300, địa hình phân cắt từ 300m/km2 trở lên hoặc vùng núi đá vôi, vùng toàn bộ là đầm lầy, không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, việc đi lại rất khó khăn. |
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ THÔNG TIN THU ĐƯỢC QUA GIẢI ĐOÁN ẢNH VIỄN THÁM
Bảng 4
Định mức độ |
Thông tin thu được |
Tốt |
Tìm hiểu được phần lớn các yếu tố cấu trúc địa chất, phân chia được các phân vị địa tầng, các uốn nếp chủ yếu, khoanh ranh giới các khối xâm nhập các vùng trầm tích thứ tư, đo được thế nằm biểu kiến, độ dịch chuyển của đứt gẫy, nhận biết được các yếu tố địa hình. |
Trung bình |
Tìm hiểu đựơc các yếu tố chủ yếu nhất của các cấu trúc địa chất (phân định được một số phân vị địa tầng có dấu hiệu ảnh đặc trưng, các khối xâm nhập, các uốn nếp lớn nhất, các trầm tích thứ tư). Tìm hiểu được các dị thường của địa hình. |
Kém |
Chỉ tìm hiểu được một số dạng cấu trúc địa chất (chủ yếu là các phá huỷ kiến tạo, thành tạo trầm tích thứ tư), một số dị thường địa hình liên quan đến các tầng, tập, lớp trầm tích đặc trưng hoặc một số khối magma đặc trưng. |
Chương I
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. GIẢI ĐOÁN TƯ LIỆU VIỄN THÁM ĐỊA CHẤT
1.1. Giải đoán sơ bộ ảnh vũ trụ (AVT)
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, trang bị;
- Chuẩn bị các tư liệu ảnh cần giải đoán, bản đồ địa hình;
- Giải đoán trên AVT các đối tượng địa chất ảnh, địa mạo ảnh, photolineament, cấu trúc vòng và các dấu hiệu ảnh khác;
- Đối sánh kết quả giải đoán với các tài liệu hiện có như: tài liệu địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá;
- Xác định bước đầu bản chất các đối tượng địa chất ảnh được phân chia trên các sơ đồ giải đoán;
- Thành lập các BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh, BĐ photolineament, cấu trúc vòng, sơ đồ mật độ photolineament, kèm chú giải cho các sơ đồ, bản đồ;
- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị;
- Thu dọn thiết bị, dụng cụ, lau chùi bảo quản thiết bị và tư liệu ảnh khi kết thúc công việc.
1.1.2. Phân loại khó khăn
- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;
- Mức độ phân giải AVT quy định tại bảng 5.
Bảng 5
Mức độ phân giải của AVT |
Đặc điểm cơ bản các yếu tố ảnh hưởng |
Độ phân giải thấp |
- Độ phân giải không gian (Rs) lớn hơn 50m. - Ví dụ như ảnh Landsat MSS 1, 2, 3, 4 của Mỹ có Rs 57 - 79m, ảnh E RS - 1 của Châu Âu có Rs = 100m … |
Độ phân giải trung bình |
- Độ phân giải không gian (Rs) dao động từ trên 10m đến 50m - Ví dụ ảnh vệ tinh Landsat 5 - TM của Mỹ có Rs = 30m, ảnh vệ tinh SPOT đa phổ XS của Pháp có Rs = 20m, ảnh Sojuz của Nga có Rs = 25 - 30m … |
Độ phân giải cao |
- Độ phân giải không gian (Rs) £ 10m - Ví dụ như các loại ảnh SPOT Panchromatic của Pháp có độ phân giải 10m, ảnh Kosmos - KFA - 1000 của Nga có độ phân giải 5 - 7m, … |
1.1.3. Định biên
Bảng 6
Công việc |
KSC5 |
KS7 |
KTV10 |
Nhóm |
Giải đoán sơ bộ AVT |
1 |
1 |
1 |
3 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2
Bảng 7
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ phân giải của AVT |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|
Đơn giản |
8,41 |
10,09 |
12,62 |
Trung bình |
9,66 |
11,61 |
14,51 |
Phức tạp |
10,75 |
12,90 |
16,12 |
Rất phức tạp |
11,95 |
14,33 |
17,90 |
1.2. Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không (AHK)
1.2.1. Nội dung công việc
Tương tự công việc giải đoán AVT.
+ Sản phẩm chính của công tác giải đoán AHK gồm:
- Sơ đồ giải đoán địa chất AHK (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;
- Sơ đồ giải đoán địa mạo AHK (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;
- BĐ photolineament, cấu trúc vòng (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;
- Các sơ đồ mật độ: điểm nút, độ dài, số lượng các photolineament và cấu trúc vòng kèm chú giải;
- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.
+ Điều kiện thực hiện
Độ phủ mây ảnh hàng không không quá 10% diện tích ảnh.
1.2.2. Phân loại khó khăn
- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;
- Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.
MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN YẾU TỐ ĐỊA CHẤT TRÊN ẢNH HÀNG KHÔNG
Bảng 8
Mức độ ảnh |
Đặc điểm cơ bản các yếu tố ảnh hưởng |
Ảnh tốt |
- Mức độ lộ đá gốc từ 50% trở lên - Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng và mầu sắc, các ranh giới giữa chúng rõ ràng. - Thấy rõ các cấu trúc địa chất: uốn nếp, tam giác vỉa, hướng đổ, đường phương, v.v… - Có thể đo đạc nhiều thông số trực tiếp trên ảnh. |
Ảnh trung bình |
- Mức độ lộ đá gốc từ 20 - 50%. - Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng trung bình, các ranh giới giữa chúng biểu hiện tương đối rõ. - Các yếu tố cấu trúc uốn nếp thể hiện tương đối rõ, ở một vài chỗ có thể đo được thế nằm của đá gốc trên ảnh. - Các tập đá tuy không lộ trực tiếp trên bề mặt nhưng thể hiện gián tiếp bằng các dấu hiệu địa hình, thảm thực vật, thuỷ văn. |
Ảnh kém |
- Mức độ lộ đá gốc £ 20% hoặc không lộ. - Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng, màu sắc kém hoặc hầu như đồng đều. - Không rõ các cấu trúc uốn nếp. - Khó tách các tập đá theo các dấu hiệu thực vật, địa hình, thuỷ văn. - Không thể tiến hành đo đạc định lượng thông số trên ảnh. |
1.2.3. Định biên
Bảng 9
Công việc |
KSC5 |
KS7 |
KTV10 |
Nhóm |
Giải đoán sơ bộ AHK |
1 |
1 |
1 |
3 |
1.2.4. Định mức: công nhóm /100 km2
Bảng 10
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Đơn giản |
18,67 |
22,40 |
27,99 |
Trung bình |
21,45 |
25,75 |
32,20 |
Phức tạp |
23,84 |
28,61 |
35,75 |
Rất phức tạp |
26,49 |
31,80 |
39,72 |
1.3. Tổng hợp màu đa phổ
1.3.1. Nội dung công việc
- Tổng hợp màu các ảnh theo các cách khác nhau tỷ lệ 1:100 000;
- Lập sơ đồ giải đoán các đối tượng diện bằng ảnh tổng hợp màu tỷ lệ 1:100 000 và chú giải;
- Lập sơ đồ giải đoán photolineament và cấu trúc vòng bằng ảnh tổng hợp màu tỷ lệ 100.000 và chú giải;
- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.
1.3.2. Phân loại khó khăn
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.
1.3.3. Định biên
Bảng 11
Công việc |
KSC5 |
KS7 |
KTV9 |
Nhóm |
Tổng hợp màu đa phổ |
1 |
2 |
1 |
4 |
1.3.4. Định mức: công nhóm/100km2
Bảng 12
Công việc |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Tổng hợp màu đa phổ |
1,36 |
1,63 |
1,98 |
1.4. Xử lý ảnh số
Sản phẩm của xử lý ảnh số bao gồm:
- Đồ thị phân phối độ xám theo từng kênh, độ xám trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, các mặt cắt phổ;
- Tập ảnh đã xử lý theo các chức năng của phần mềm tương ứng;
- Các ảnh phân loại.
1.4.1. Nội dung công việc
- Nạp ảnh (đọc băng từ, đĩa CD, quét ảnh);
- Chuyển đổi Format dữ liệu ảnh cho phù hợp với phần mềm chuyên dụng;
- Phân tích các Histogram;
- Giãn ảnh và điều khiển độ tương phản nhằm tăng cường chất lượng ảnh;
- Nắn chỉnh hình học;
- Biến đổi các giá trị số;
- Tính toán logic và số học;
- Tạo kênh mới;
- Xử lý phân loại;
- Viết BCKQ, đánh máy, photo kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.
1.4.2. Phân loại khó khăn
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.
1.4.3. Định biên
Bảng 13
Công việc |
KSC5 |
KS7 |
KTV8 |
Nhóm |
Xử lý ảnh số |
1 |
2 |
1 |
4 |
1.4.4. Định mức: công nhóm/100km2
Bảng 14
Công việc |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Xử lý ảnh số |
1,43 |
1,72 |
2,09 |
1.5. Giải đoán lặp lại AHK
Công tác giải đoán lặp lại chỉ áp dụng cho ảnh hàng không (AHK) .
1.5.1. Nội dung công việc
- Chuyển lên bản đồ địa hình những số liệu thực tế sau: vị trí các tuyến lộ trình và điểm khảo sát, các mặt cắt chuẩn, ô chìa khoá, các công trình khai đào có ý nghĩa về địa chất, khoáng sản, điểm lấy mẫu đặc trưng, vị trí tâm điểm ảnh hàng không;
- Giải đoán lặp lại diện tích nghiên cứu, chính xác hoá ranh giới địa chất, các đứt gãy phá huỷ khác nhau, xác lập và theo dõi quan hệ không chỉnh hợp, các tập đánh dấu, khoanh định chính xác ranh giới các thể xâm nhập với đất đá vây quanh (các đaik, các mạch) nếu chúng thể hiện trên ảnh;
- Sử dụng các tài liệu thực tế, các kết quả địa vật lý, địa hoá, tìm kiếm khoáng sản… để xử lý, phân tích tổng hợp các tài liệu giải đoán;
- Thành lập BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh, BĐ photolineament, cấu trúc vòng;
- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.
1.5.2. Phân loại khó khăn
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1.
1.5.3. Định biên
Bảng 15
Công việc |
KSC4 |
KS4 |
KTV5 |
Nhóm |
Giải đoán lặp lại ảnh hàng không |
1 |
1 |
1 |
3 |
1.5.4. Định mức: công nhóm/100 km2
Bảng 16
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Đơn giản |
26,74 |
32,09 |
40,09 |
Trung bình |
30,73 |
36,87 |
46,11 |
Phức tạp |
34,15 |
40,98 |
51,20 |
Rất phức tạp |
26,74 |
32,09 |
40,09 |
1.6. Giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết
1.6.1. Nội dung công việc
- Giải đoán toàn bộ tư liệu viễn thám: ảnh vệ tinh nồng độ phân giải cao, ảnh hàng không;
- Phân chia đối tượng ảnh dạng diện, dạng tuyến, dạng vòng theo Mức độ phân giải của ảnh;
- Thành lập BĐ chi tiết cùng tỷ lệ với các BĐ khác gồm: BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh (đối với khoáng sản nguồn gốc trầm tích, sa khoáng, phong hoá), BĐ photolineament - cấu trúc vòng, BĐ dự báo triển vọng khoáng sản theo tư liệu viễn thám;
- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.
1.6.2. Phân loại khó khăn
- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;
- Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.
1.6.3. Định biên
Bảng 17
Công việc |
KSC6 |
KS7 |
KTV9 |
Nhóm |
Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết |
1 |
3 |
1 |
5 |
1.6.4. Định mức: công nhóm/100 km2
Bảng 18
Loại phức tạp điều kiện địa chất - khoáng sản |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AHK |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Đơn giản |
34,94 |
41,87 |
52,38 |
Trung bình |
40,14 |
48,18 |
60,25 |
Phức tạp |
44,61 |
53,54 |
66,83 |
Rất phức tạp |
49,57 |
59,55 |
74,41 |
Mục 2. LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN
2.1. Lập dự án tỷ lệ 1:50 000; 1:25 000
2.1.1. Nội dung công việc
a) Thu thập các tài liệu trên diện tích lập dự án:
- Các tài liệu về kinh tế, văn hoá, xã hội, điều kiện địa hình, giao thông,… của vùng, các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội địa phương;
- Bản đồ địa hình đã số hóa;
- Các kết quả trọng sa, địa hoá đã có;
- Các tài liệu địa chất đã có (nhật ký địa chất, mặt cắt địa chất, cột địa tầng, bản đồ địa chất các loại, bản đồ khoáng sản);
- Các tài liệu phân tích cổ sinh, lát mỏng, hoá học,… đã có;
- Các điểm khoáng sản đã đăng ký, đã điều tra đánh giá, thăm dò;
- Các tài liệu liên quan: địa vật lý, ảnh vệ tinh, ảnh hàng không hiện có,…
- Các tài liệu địa chất, khoáng sản ở lân cận diện tích lập dự án làm cơ sở để đối sánh và đề ra mục tiêu nhiệm vụ đo vẽ.
b) Khảo sát lập dự án:
- Xác định điều kiện địa hình, giao thông, kinh tế vùng điều tra; khảo sát một số mặt cắt địa chất, một số điểm khoáng sản, lấy một số mẫu làm mẫu chuẩn.
c) Phân tích, xử lý, tổng hợp tài liệu
- Xử lý tài liệu trọng sa, địa hoá có trước, khoanh vẽ các diện tích cung cấp khoáng vật, nguyên tố tạo quặng có triển vọng;
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu địa chất thực tế, các loại mẫu phân tích đã có;
- Nghiên cứu kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
- Phân tích các tài liệu địa vật lý hàng không, mặt đất, sơ bộ xác định các diện tích triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý;
- Tổng hợp các tài liệu nêu trên để xác định các tồn tại về địa chất cần giải quyết, xác định các tiền đề, dấu hiệu khoáng sản để định hướng tìm kiếm, phát hiện khoáng sản;
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của dự án về địa chất, khoáng sản, các nghiên cứu chuyên đề (địa mạo, vỏ phong hoá, địa chất thủy văn, địa chất công trình, tai biến địa chất,…) cần tiến hành.
- Phân vùng đo vẽ theo các điều kiện giao thông, điều kiện địa chất, ảnh viễn thám; xác định hệ số đo vẽ;
- Xác định hệ số lấy mẫu trọng sa, kim lượng, tính khối lượng mẫu trọng sa, kim lượng;
- Xác định các diện tích điều tra khoáng sản chi tiết;
- Xác định các diện tích điều tra chuyên đề địa mạo, tai biến địa chất, môi trường địa chất,…
- Lựa chọn hệ phương pháp phù hợp để giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ dự án đặt ra
- Tính toán khối lượng cho từng dạng công việc, mẫu phân tích phù hợp cho từng đối tượng, từng loại công việc, từng diện tích.
d) Thành lập các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế theo tài liệu cũ;
- Bản đồ các kết quả trọng sa, địa hoá theo tài liệu cũ; trên đó khoanh định các diện tích cung cấp nguyên tố, khoáng vật quặng có triển vọng theo tài liệu trọng sa - địa hóa;
- Bản đồ địa chất khoáng sản trước thực địa, bản đồ dự báo khoáng sản;
- Hồ sơ các phân vị địa chất, các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hoá;
- Bản đồ thiết kế vị trí các điểm lấy mẫu trọng sa, kim lượng;
- Bản đồ thiết kế mặt cắt chi tiết, các vùng chuẩn, các khối macma chuẩn, diện tích điều tra chuyên đề (địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, tai biến địa chất, bảo tồn địa chất …), diện tích điều tra khoáng sản chi tiết;
- Tin học hóa các bản đồ theo quy định;
- Sơ đồ thiết kế thi công.
e) Viết dự án:
- Trình bày cơ sở pháp lý, cơ sở địa chất;
- Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể;
- Các phương pháp, khối lượng, sản phẩm giao nộp;
- Cơ sở lập dự toán và dự kiến kinh phí thực hiện dự án;
- Đánh giá hiệu quả của dự án, đánh giá những rủi ro, đánh giá ảnh hưởng môi trường trong quá trình thực hiện dự án;
- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng số 1
2.1.3. Định biên
Bảng 19
Chức danh, chức vụ |
Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc) |
Tỷ lệ 1:50.000 |
Tỷ lệ 1:25.000 |
||
Biên chế |
Hao phí lao động |
Biên chế |
Hao phí lao động |
||
I. Lao động công nghệ |
|||||
- Chủ nhiệm dự án |
KSC bậc 5/8 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
- Phụ trách các chuyên môn: |
|
|
|
|
|
+ Điều tra địa chất |
KSC bậc 3/8 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
+ Điều tra khoáng sản |
KSC bậc 3/8 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
+ Trọng sa - địa hóa |
KSC bậc 3/8 |
1 |
1,0 |
1 |
- |
- Chủ trì các chuyên đề |
KS bậc 7/9 |
5 |
5,0 |
3 |
3,0 |
- Kỹ thuật địa chất |
KS bậc 4/9 hoặc KTV10/12 |
2 |
2,0 |
1 |
1,0 |
- Cán bộ kinh tế |
KSC, bậc 3/8 |
1 |
1,0 |
1 |
0,5 |
II. Lao động phụ trợ, phục vụ |
|||||
- Lái xe |
LX 10/12 |
1 |
0,3 |
1 |
0,2 |
- Nhân viên kỹ thuật |
KTV 10/12 |
1 |
1 |
1 |
0,5 |
Tổng cộng |
|
|
13,3 |
|
8,2 |
2.1.4. Định mức : tháng tổ/ dự án
Bảng 20
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất |
Diện tích bình quân các dự án (km2) |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|
1:50.000 nhóm tờ |
1:25.000 đơn tờ |
|||||
900 (2 tờ) |
1350 (3 tờ) |
1800 (4 tờ) |
2250 (5 tờ) |
2700 (6 tờ) |
115 (1 tờ) |
|
Đơn giản |
4,10 |
5,27 |
6,44 |
7,61 |
8,78 |
4,92 |
Trung bình |
4,68 |
5,86 |
7,03 |
8,20 |
9,37 |
5,39 |
Phức tạp |
5,27 |
6,44 |
7,61 |
8,78 |
9,95 |
6,56 |
Rất phức tạp |
5,86 |
7,03 |
8,20 |
9,37 |
10,54 |
7,26 |
2.2. Ngoài trời
2.2.1. Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000
2.2.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị trước thực địa: chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư - trang bị; làm các thủ tục đăng kí Nhà nước, liên hệ địa phương, biên phòng, bảo vệ an ninh;
- Lộ trình địa chất: xác định vị trí điểm khảo sát, mô tả các thể địa chất và cấu trúc địa chất, vị trí và mối quan hệ của chúng trong không gian, lấy các loại mẫu vật, kiểm tra các kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, các dị thường địa vật lý, địa hoá, khoáng vật, phát hiện khoáng sản trên toàn diện tích, khoanh định các diện tích đã xảy ra, có khả năng xảy ra tai biến địa chất, lấy các loại mẫu cục và giải quyết các vấn đề cụ thể khác theo quy định;
- Định vị bằng máy GPS các điểm có phát hiện mới về địa chất, khoáng sản, các mặt cắt chi tiết;
- Đo địa vật lí phóng xạ (nếu có);
- Khảo sát các mặt cắt vỏ phong hóa;
- Thu thập, nghiên cứu địa mạo;
- Khảo sát các điểm nước nóng, nước khoáng, đo lưu lượng, lấy mẫu nước;
- Lộ trình kiểm tra, liên hệ so sánh trong và ngoài diện tích đề án;
- Kiểm tra, đối chiếu kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, tài liệu địa vật lí, địa hoá với tài liệu địa chất mới thu thập;
- Điều tra sơ bộ các điểm khoáng sản mới phát hiện;
- Chỉ vị trí đặt công trình khai đào;
- Thu thập tài liệu, mẫu tại các công trình khoan, khai đào, các vết lộ nhân tạo;
- Văn phòng thực địa: hoàn chỉnh các tài liệu thu thập ngoài thực địa; lập cột địa tầng, mặt cắt địa chất các loại; lập bản đồ tài liệu thực tế, địa chất, khoáng sản thực địa, và các bản đồ, sơ đồ thực địa chuyên hoá khác theo qui định; tổng kết khối lượng thực hiện, lập kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo;
- Kiểm tra thực địa các điểm khảo sát, lộ trình có phát hiện mới hoặc có vấn đề chưa thống nhất về địa chất, khoáng sản; kiểm tra công tác lấy mẫu tại thực địa;
- Vận chuyển các loại mẫu về nơi cất giữ tạm thời;
- Đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gia công-phân tích;
- Vận chuyển mẫu đến cơ sở phân tích;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;
- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT.
+ Điều kiện thực hiện
Khoảng cách vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến nơi cất giữ tạm thời (có đường ôtô) £ 2000m.
2.2.1.2. Phân loại khó khăn
- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;
- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3;
- Mức độ thông tin thu được qua giải đoán ảnh viễn thám quy định tại bảng 4.
2.2.1.3. Định biên
Bảng 21
TT |
Công việc |
KSC5 |
KSC3 |
KS7 |
KS5 |
KTV7 |
CN4 (B12) |
Nhóm |
1 |
Lập BĐĐC - ĐTKS 1:50 000 có QSPX |
1 |
2 |
4 |
10 |
5 |
1 |
23 |
2 |
Lập BĐĐC - ĐTKS 1:50 000 không QSPX |
1 |
2 |
4 |
8 |
4 |
1 |
20 |
2.2.1.4. Định mức: công nhóm /100 km2
a) Không quan sát phóng xạ
Bảng 22
Mức độ thông tin giải đoán ảnh |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Tốt |
Đơn giản |
11,79 |
13,55 |
16,13 |
19,36 |
Trung bình |
15,16 |
17,44 |
20,75 |
24,90 |
|
Phức tạp |
18,81 |
21,64 |
25,75 |
30,90 |
|
Rất phức tạp |
22,58 |
25,96 |
30,90 |
37,08 |
|
Trung bình |
Đơn giản |
13,19 |
15,17 |
18,06 |
21,67 |
Trung bình |
16,99 |
19,54 |
23,25 |
27,90 |
|
Phức tạp |
21,08 |
24,24 |
28,85 |
34,62 |
|
Rất phức tạp |
25,27 |
29,06 |
34,59 |
41,50 |
|
Kém |
Đơn giản |
14,60 |
16,79 |
19,98 |
23,97 |
Trung bình |
18,81 |
21,64 |
25,75 |
30,90 |
|
Phức tạp |
23,30 |
26,80 |
31,89 |
38,27 |
|
Rất phức tạp |
27,91 |
32,10 |
38,20 |
45,84 |
b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 22 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:25 000
2.2.2.1. Nội dung công việc
Nội dung công việc như mục 2.1.1.1.
2.2.2.2. Phân loại khó khăn
- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;
- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3;
- Mức độ thông tin thu được qua giải đoán ảnh viễn thám bảng 4.
2.2.2.3. Định biên
Bảng 23
TT |
Công việc |
KSC5 |
KSC3 |
KS7 |
KS5 |
KTV7 |
CN4 (B12) |
Nhóm |
1 |
LậpBĐĐC - ĐTKS 1:25 000 có QSPX |
1 |
2 |
3 |
9 |
4 |
1 |
20 |
2 |
Lập BĐĐC - ĐTKS 1:25 000 không QSPX |
1 |
2 |
3 |
6 |
4 |
1 |
17 |
2.2.2.4. Định mức : công nhóm /100 km2
a) Không quan sát phóng xạ
Bảng 24
Mức độ thông tin giải đoán ảnh |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Tốt |
Đơn giản |
34,77 |
39,99 |
47,58 |
57,10 |
Trung bình |
44,73 |
51,44 |
61,22 |
73,46 |
|
Phức tạp |
55,50 |
63,83 |
75,96 |
91,15 |
|
Rất phức tạp |
66,60 |
76,60 |
91,15 |
109,38 |
|
Trung bình |
Đơn giản |
38,92 |
44,76 |
53,27 |
63,92 |
Trung bình |
50,12 |
57,64 |
68,59 |
82,31 |
|
Phức tạp |
62,18 |
71,51 |
85,10 |
102,12 |
|
Rất phức tạp |
74,56 |
85,74 |
102,03 |
122,44 |
|
Kém |
Đơn giản |
43,06 |
49,52 |
58,93 |
70,72 |
Trung bình |
55,50 |
63,83 |
75,96 |
91,15 |
|
Phức tạp |
68,74 |
79,05 |
94,07 |
112,89 |
|
Rất phức tạp |
82,34 |
94,69 |
112,68 |
135,22 |
b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 24 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2.3. Điều tra khoáng sản chi tiết
2.2.3.1. Nội dung công việc
- Đan dày các lộ trình tìm kiếm khoáng sản trên diện tích điều tra chi tiết, kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám, làm rõ bản chất dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý, lấy các loại mẫu cục;
- Xác định các vị trí công trình khoan, khai đào bằng GPS ;
- Thu thập tài liệu các công trình khoan, khai đào;
- Đo phóng xạ (nếu có);
- Vận chuyển mẫu về nơi cất giữ tạm thời;
- Khoanh định các cấu trúc thuận lợi cho tạo khoáng, các khu vực triển vọng khoáng sản, các biểu hiện khoáng sản, các đới, thân khoáng sản;
- Thành lập bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa, bản đồ tài liệu thực tế, các sơ đồ, bình đồ khác theo qui định;
- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;
- Vận chuyển mẫu đến cơ sở phân tích;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới;
- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;
- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT thực địa
+ Điều kiện thực hiện
Khoảng cách vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến nơi cất giữ tạm thời (có đường ôtô) £ 2000m.
2.2.3.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2;
- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3.
2.2.3.3. Định biên
Bảng 25
TT |
Công việc |
KSC4 |
KS7 |
KS4 |
KTV7 |
Nhóm |
1 |
ĐTKS chi tiết có QSPX |
1 |
3 |
7 |
3 |
14 |
2 |
ĐTKS chi tiết không QSPX |
1 |
3 |
4 |
3 |
11 |
2.2.3.4. Định mức: công nhóm /100 km2
a) Không quan sát phóng xạ
Bảng 26
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Loại I |
147,32 |
165,59 |
191,07 |
224,79 |
Loại II |
191,70 |
213,61 |
248,39 |
292,22 |
Loại III |
239,25 |
267,02 |
310,49 |
365,28 |
Loại IV |
287,56 |
320,42 |
373,92 |
439,90 |
b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 26 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3. Trong phòng
2.3.1. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50 000, 1:25 000
2.3.1.1. Nội dung công việc
- Xử lý, hệ thống hóa tài liệu thực địa và các tài liệu khác;
- Lấy kết quả phân tích mẫu, vào các loại số, nhật ký và xử lý, tổng hợp kết quả phân tích mẫu các loại;
- Chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;
- Lập hồ sơ điểm khoáng sản đã điều tra sơ bộ;
- Tính toán kết quả và lập bản đồ dị thường phóng xạ;
- Lập các loại bản đồ, sơ đồ bổ sung và phụ trợ để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, vai trò khống chế quặng của các yếu tố sinh khoáng;
- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về địa chất, khoáng sản;
- Xử lí tài liệu địa chất môi trường, địa chất tai biến theo qui định;
- Luận giải đồng bộ kết quả địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá, trọng sa, viễn thám để bổ sung, chỉnh lý các bản đồ địa chất thực địa, bản đồ khoáng sản, các bản đồ chuyên đề;
- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT văn phòng;
- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;
- Lập kế hoạch công tác, chuẩn bị vật tư, vật liệu, phương tiện, tổ chức thi công cho mùa thực địa tiếp theo.
2.3.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1.
2.3.1.3. Định biên
Bảng 27
TT |
Công việc |
KSC5 |
KSC3 |
KS7 |
KS5 |
KS4 |
KTV7 |
Nhóm |
Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 |
||||||||
1 |
Có QSPX |
1 |
2 |
4 |
6 |
4 |
5 |
22 |
2 |
Không QSPX |
1 |
2 |
4 |
5 |
3 |
4 |
19 |
Lập BĐĐC – ĐTKS tỉ lệ 1:25 000 |
||||||||
3 |
Có QSPX |
1 |
2 |
3 |
5 |
4 |
4 |
19 |
4 |
Không QSPX |
1 |
2 |
3 |
4 |
2 |
4 |
16 |
2.3.1.4. Định mức: công nhóm /100km2
Bảng 28
Công việc |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ 1:50 000 có QSPX |
21,04 |
26,73 |
32,49 |
38,02 |
Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ 1:50 000 không QSPX |
20,45 |
25,91 |
31,53 |
36,86 |
Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ 1:25 000 có QSPX |
50,55 |
65,75 |
102,56 |
154,13 |
Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ 1:25 000 không QSPX |
47,36 |
61,60 |
96,10 |
144,41 |
2.3.2. Điều tra khoáng sản chi tiết
2.3.2.1. Nội dung công việc
- Xử lý, hệ thống hóa tài liệu thực địa và các tài liệu khác;
- Lấy kết quả phân tích mẫu, vào các loại số, nhật ký và xử lý, tổng hợp kết quả phân tích mẫu các loại;
- Chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;
- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về địa chất, khoáng sản;
- Tính toán kết quả và lập bản đồ dị thường phóng xạ;
- Lập các loại sơ đồ bổ sung và phụ trợ để làm rõ các yếu tố địa chất thuận lợi hoặc có vai trò khống chế quặng, các yếu tố sinh khoáng;
- Luận giải đồng bộ kết quả địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá, trọng sa, viễn thám;
- Bổ sung bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa;
- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;
- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT văn phòng.
2.3.2.2. Phân loại khó khăn
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a.
2.3.2.3. Định biên
Bảng 29
TT |
Công việc |
KSC4 |
KS7 |
KS5 |
KS4 |
KTV7 |
Nhóm |
1 |
ĐTKS chi tiết hoá có QSPX |
1 |
3 |
3 |
4 |
3 |
14 |
2 |
ĐTKS chi tiết hoá không QSPX |
1 |
3 |
- |
4 |
3 |
11 |
2.3.2.4. Định mức: công nhóm /100km2
Bảng 30
Công việc |
Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
ĐTKS chi tiết có QSPX và không QSPX |
130,46 |
169,76 |
211,87 |
254,65 |
2.4. Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:50.000; 1:25.000
2.4.1. Nội dung công việc
a, Tổng kết công tác địa chất:
- Thu thập bổ sung các tài liệu điều tra địa chất, đánh giá, thăm dò chi tiết khoáng sản do các đơn vị khác thi công trên diện tích đo vẽ;
- Hoàn thiện các tài liệu nguyên thuỷ: nhật ký (địa chất, trọng sa-địa hóa, địa vật lý xạ, địa vật lý mỏ), bản đồ cá nhân các loại, các loại sổ mẫu, các mặt cắt chi tiết, các thiết đồ khoan và công trình;
- Hoàn thiện bản đồ địa chất thực tế;
- Hoàn thiện xử lý các tài liệu, kết quả phân tích:
+ Địa tầng: tổng hợp các mặt cắt, lập sơ đồ đối sánh, liên hệ và phân chia địa tầng; lập chú giải;
+ Magma xâm nhập: xử lý các tài liệu thạch địa hoá, xác định điều kiện hình thành và luận giải tính chuyên hóa sinh khoáng của các phức hệ macma, lập sơ đồ khối, lập chú giải;
+ Biến chất: xử lý các tài liệu khoáng vật, thạch địa hoá, phân chia các tổ hợp đá, đánh giá vai trò hoạt động biến chất trong việc thành tạo và biến đổi các mỏ khoáng;
+ Kiến tạo: tổng hợp các số liệu thu thập về đứt gãy, uốn nếp, phân chia các pha biến dạng, các uốn nếp, đứt gãy; xác định vai trò của chúng trong việc thành tạo khoáng sản;
+ Xử lý, tổng hợp các tài liệu địa vật lý phục vụ nghiên cứu địa tầng, magma, kiến tạo, khoáng sản;
+ Xử lý, tổng hợp các tài liệu viễn thám phục vụ nghiên cứu địa tầng, magma, kiến tạo, khoáng sản;
- Tổng hợp các kết quả nêu trên thành lập bản đồ địa chất kèm chỉ dẫn địa chất, khoáng sản;
- Khoáng sản:
+ Hoàn thiện các báo cáo, bản đồ các vùng điều tra khoáng sản chi tiết;
+ Hoàn chỉnh phiếu khoáng sản và danh sách mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa;
+ Tổng hợp các tài liệu địa chất (địa tầng, magma, kiến tạo, địa mạo, địa vật lý, viễn thám), khoáng sản để xác định các tiền đề, dấu hiệu khoáng sản, xác định các cấu trúc thuận lợi để khoanh định các diện tích có triển vọng, lập bản đồ dự báo tài nguyên khoáng sản;
- Tổng hợp các tài liệu điều tra chuyên đề địa mạo, tai biến địa chất, môi trường địa chất,… để thành lập các bản đồ chuyên đề theo dự án được duyệt;
- Tổ chức thực địa bổ sung để xem xét các nội dung còn tồn tại; lấy mẫu, chọn mẫu phân tích kiểm tra, bổ sung;
- Viết báo cáo tổng kết địa chất, khoáng sản, các báo cáo chuyên đề kèm theo;
- Tổng hợp các khối lượng thực hiện, viết báo cáo kinh tế;
- Thành lập các phụ lục theo quy định;
b, Tổng kết công tác trọng sa, địa hoá diện tích:
- Xử lý số liệu trọng sa, địa hoá: phân bậc hàm lượng, khoanh vẽ các diện tích có khả năng tích tụ khoáng sản theo kết quả trọng sa, địa hoá, trên cơ sở phân tích địa hình, đặc điểm địa chất;
- Viết báo cáo kết quả trọng sa;
- Viết báo cáo kết quả địa hoá;
c, Tin học hoá các bản đồ địa chất, bản đồ dự báo khoáng sản, các bản đồ chuyên đề, bản đồ và sơ đồ các điểm điều tra khoáng sản chi tiết theo quy định;
d, Chọn bộ mẫu bảo tàng và lưu trữ kèm theo hồ sơ, lưu trữ tài liệu nguyên thủy, mẫu vật địa chất theo quy định;
e, Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.
2.4.2. Phân loại khó khăn
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng số 1
2.4.3. Định biên:
a, Tỷ lệ 1:50.000
Bảng 31
Chức danh, chức vụ |
Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc) |
Có QSPX |
Không QSPX |
||
Biên chế |
Hao phí LĐ |
Biên chế |
Hao phí LĐ |
||
I. Lao động công nghệ |
|||||
- Chủ nhiệm dự án |
KSC bậc 5/8 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
- Phụ trách các chuyên môn: |
|
|
|
|
|
+ Điều tra địa chất |
KSC bậc 3/8 |
3 |
3,0 |
3 |
3,0 |
+ Điều tra khoáng sản |
KSC bậc 3/8 |
2 |
2,0 |
2 |
2,0 |
+ Trọng sa - địa hóa |
KSC bậc 3/8 |
2 |
2,0 |
2 |
2,0 |
- Chủ trì các chuyên đề |
KS bậc 7/9 |
14 |
14,0 |
12 |
12,0 |
- Kỹ thuật địa chất |
KS bậc 4/9 hoặc KTV10/12 |
6 |
6,0 |
6 |
6,0 |
- Cán bộ kinh tế |
KSC, bậc 3/8 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
II. Lao động phụ trợ, phục vụ |
|||||
- Lái xe |
LX 10/12 |
1 |
0,3 |
1 |
0,3 |
- Nhân viên kỹ thuật |
KTV 10/12 |
2 |
2,0 |
2 |
2,0 |
Tổng cộng |
|
|
31,3 |
|
29,3 |
b, Tỷ lệ 1:25.000
Bảng 32
Chức danh, chức vụ |
Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc) |
Có QSPX |
Không QSPX |
||
Biên chế |
Hao phí lao động |
Biên chế |
Hao phí lao động |
||
I. Lao động công nghệ |
|||||
- Chủ nhiệm dự án |
KSC bậc 5/8 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
- Phụ trách các chuyên môn: |
|
|
|
|
|
+ Điều tra địa chất |
KSC bậc 3/8 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
+ Điều tra khoáng sản |
KSC bậc 3/8 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
- Chủ trì các chuyên đề |
KS bậc 7/9 |
8 |
8,0 |
7 |
7,0 |
- Kỹ thuật địa chất |
KS bậc 4/9 hoặc KTV10/12 |
2 |
2,0 |
2 |
2,0 |
- Cán bộ kinh tế |
KSC, bậc 3/8 |
1 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
II. Lao động phụ trợ, phục vụ |
|||||
- Lái xe |
LX 10/12 |
1 |
0,2 |
1 |
0,2 |
- Nhân viên kỹ thuật |
KTV 10/12 |
1 |
1,0 |
1 |
1,0 |
Tổng cộng |
|
|
15,2 |
|
14,2 |
2.4.4. Định mức : tháng tổ/ báo cáo
Bảng 33
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất |
Diện tích bình quân các dự án (km2) |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|
1:50.000 nhóm tờ |
1:25.000 đơn tờ |
|||||
900 (2 tờ) |
1350 (3 tờ) |
1800 (4 tờ) |
2250 (5 tờ) |
2700 (6 tờ) |
115 (1 tờ) |
|
Đơn giản |
5,2 |
6,4 |
7,5 |
8,7 |
9,8 |
4,5 |
Trung bình |
6,4 |
7,5 |
8,7 |
9,8 |
11,0 |
5,0 |
Phức tạp |
6,9 |
8,1 |
9,2 |
10,4 |
11,6 |
5,5 |
Rất phức tạp |
7,5 |
8,7 |
9,8 |
11,0 |
12,1 |
6,0 |
Mục 3. ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN
3.1. Lập dự án tỷ lệ 1:10.000;1:5.000; 1:2.000
3.1.1. Yêu cầu và nội dung công việc
3.1.1.1.Yêu cầu
- Xác định đúng đối tượng khoáng sản, diện tích cần đánh giá, các tiền đề yếu tố địa chất thuận lợi cho tạo khoáng, các quy luật phân bố khoáng sản, dự báo tài nguyên có thể đánh giá phát hiện được, mức độ phức tạp về địa chất;
- Xác định rõ các nhiệm vụ địa chất cụ thể và lựa chọn tổ hợp hợp lý các phương pháp đánh giá và các công việc nghiên cứu, phụ trợ phù hợp với các đối tượng địa chất, khoáng sản cụ thể và mục tiêu nhiệm vụ được giao;
- Thiết kế hợp lý trình tự đánh giá, trình tự áp dụng các phương pháp, tổ chức hợp lý quá trình quản lý và thi công dự án.
3.1.1.2. Nội dung công việc
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu hiện có về cơ sở hạ tầng, về địa chất khoáng sản, thuỷ văn, địa vật lý, địa hoá, địa mạo - vỏ phong hóa v.v.. sơ bộ đánh giá hiện trạng và mức độ tin cậy của chúng;
- Khảo sát thực địa sơ bộ trên diện tích được giao nhằm thu thập bổ sung các tài liệu địa chất khoáng sản cần thiết; xác định đúng đắn các điều kiện thực hiện các công trình địa chất, tìm hiểu cơ sở hạ tầng. Lấy mẫu thử nghiệm địa hóa, mẫu tham số vật lý, mẫu đá, mẫu khoáng sản, đo thử nghiệm địa vật lý tuỳ theo mức độ tài liệu hiện có nếu thấy cần thiết;
- Tổng hợp, phân tích xử lý các tài liệu đã thu thập được để có cơ sở dự kiến kiểu mỏ khoáng có thể phát hiện và đánh giá, xác định các tồn tại địa chất và các nhiệm vụ địa chất cụ thể của dự án;
- Thiết kế các phương pháp kỹ thuật, xác định khối lượng công việc, các yêu cầu cụ thể của các phương pháp, các loại mẫu địa chất cần phân tích;
- Đề xuất dự kiến các chỉ tiêu để xác định tài nguyên dự tính cấp 333 và dự báo cấp 334a có thể đạt được;
- Viết phần lời dự án, lập các loại bản đồ và phụ lục kèm theo, viết thuyết minh;
- Tin học hóa các bản đồ theo quy định;
- Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán cụ thể của dự án;
- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.
3.1.1.3. Phân loại khó khăn
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất - khoáng sản quy định tại bảng số 2 và 2a.
3.1.1.4. Định biên
Bảng 34
Loại lao động, chức danh nghề nghiệp |
Chức danh, ngạch, bậc lương (cấp bậc công việc) |
Biên chế |
Hao phí lao động |
---|---|---|---|
I. Lao động công nghệ |
|||
- Chủ nhiệm, kỹ sư địa chất |
KS chính bậc 5/8 |
1 |
1 |
- Phụ trách các chuyên môn: |
|
|
|
Kỹ sư chính địa chất |
KS chính bậc 3/8 |
2 |
2 |
Kỹ sư địa chất |
KS bậc 7/9 |
1 |
0,5 |
Kỹ sư địa chất thủy văn |
KS bậc 7/9 |
1 |
0,25 |
Kỹ sư địa vật lý |
KS bậc 7/9 |
1 |
0,25 |
Kỹ sư trắc địa |
KS bậc 7/9 |
1 |
0,25 |
Kỹ sư khoan |
KS bậc 5/9 |
1 |
0,20 |
Cử nhân kinh tế |
KS bậc 7/9 |
1 |
0,25 |
Cử nhân tin học |
KS bậc 5/9 |
1 |
1,0 |
II .Lao động phụ trợ, phục vụ |
|||
Lái xe |
Lái xe bậc 10/12 |
1 |
0,3 |
Nhân viên kỹ thuật |
KTV bậc 10/12 |
1 |
1 |
Tổng cộng |
|
|
7 |
3.1.1.5. Định mức : tháng tổ/ dự án
a) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:10.000
Bảng 35
Loại phức tạp cấu trúc địa chất-khoáng sản |
Diện tích bình quân các dự án (Km2) |
|||||||
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
|
I |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
6,0 |
II |
2,7 |
3,2 |
3,7 |
4,2 |
4,7 |
5,2 |
5,7 |
6,2 |
III |
3,1 |
3,6 |
4,1 |
4,6 |
5,1 |
5,6 |
6,1 |
6,6 |
IV |
3,5 |
4,0 |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
6,0 |
6,5 |
7,0 |
b) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:5.000
Bảng 36
Loại phức tạp cấu trúc địa chất- khoáng sản |
Diện tích bình quân các dự án (Km2) |
||||
3 |
5 |
10 |
15 |
20 |
|
I |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
4,5 |
II |
2,7 |
3,2 |
3,7 |
4,2 |
4,7 |
III |
3,1 |
3,6 |
4,1 |
4,6 |
5,1 |
IV |
3,5 |
4,0 |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
c) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:2.000
Bảng 37
Loại phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản |
Diện tích bình quân các dự án (Km2) |
|||
3 |
5 |
10 |
15 |
|
I |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
4,5 |
II |
3,2 |
3,7 |
4,2 |
4,7 |
III |
3,6 |
4,1 |
4,6 |
5,1 |
IV |
4,0 |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
3.2. Ngoài trời
3.2.1. ĐGKS tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000
3.2.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị các thủ tục đăng kí Nhà nước, chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư-trang bị. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;
- Tiến hành lộ trình trên toàn diện tích để phát hiện khoáng sản;
- Kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
- Kiểm tra các dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý;
- Chỉ vị trí đặt các công trình khoan, khai đào;
- Khảo sát, thu thập tài liệu các vết lộ, các công trình khoan, khai đào;
- Lấy các loại mẫu thạch học, lát mỏng, quang phổ đá gốc, khoáng tướng, mẫu phân tích hoá và vận chuyển mẫu về đơn vị;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Khoanh định các khu vực biểu hiện khoáng sản, các thân khoáng sản, xác định đặc điểm, hình thái, phân loại thân khoáng sản theo qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản;
- Thành lập bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa, bản đồ tài liệu thực tế, và các sơ đồ, bình đồ khác theo qui định;
- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;
- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa.
3.2.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.
3.2.1.3. Định biên
Bảng 38
Công việc |
KSC5 |
KSC4 |
KS7 |
KS4 |
KTV8 |
Nhóm |
ĐGKS 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 có QSPX |
1 |
1 |
4 |
5 |
3 |
14 |
ĐGKS 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 không QSPX |
1 |
1 |
3 |
3 |
3 |
11 |
3.2.1.4. Định mức: công nhóm / 100km2
a) Không quan sát phóng xạ.
Bảng 39
Loại phức tạp về điều kiện địa chất-khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:25 000 |
||||
Loại I |
155,62 |
174,92 |
201,84 |
237,45 |
Loại II |
202,51 |
225,65 |
262,39 |
308,69 |
Loại III |
252,73 |
282,07 |
327,98 |
385,86 |
Loại IV |
303,76 |
338,48 |
394,99 |
464,69 |
ĐGKS tỷ lệ 1:10 000 |
||||
Loại I |
314,85 |
351,47 |
387,51 |
425,72 |
Loại II |
408,46 |
457,97 |
503,77 |
559,74 |
Loại III |
512,31 |
570,30 |
629,71 |
719,67 |
Loại IV |
616,86 |
686,95 |
755,65 |
863,60 |
ĐGKS tỷ lệ 1:5 000 |
||||
Loại I |
675,68 |
750,75 |
823,99 |
913,08 |
Loại II |
866,25 |
965,25 |
1089,80 |
1206,56 |
Loại III |
1089,80 |
1206,56 |
1351,35 |
1535,63 |
Loại IV |
1221,15 |
1380,43 |
1511,90 |
1671,05 |
b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 39 nhân với hệ số k = 1,05.
3.2.2. ĐGKS tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000
3.2.2.1. Nội dung công việc
Nội dung công việc như mục 3.1.1.1
3.2.2.2. Phân loại khó khăn
- Mức độ phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.
3.2.2.3. Định biên
Bảng 40
TT |
Công việc |
KSC5 |
KS7 |
KS6 |
KS4 |
KTV8 |
Nhóm |
1 |
ĐGKS tỉ lệ 1:2 000, 1:1 000 có QSPX |
1 |
1 |
1 |
- |
2 |
5 |
2 |
ĐGKS tỉ lệ 1:2 000, 1:1 000 không QSPX |
1 |
1 |
- |
- |
2 |
4 |
3.2.2.4. Định mức: công nhóm /1km2
a) Không quan sát phóng xạ
Bảng 41
Công việc |
Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:2 000 |
43,12 |
58,08 |
88,93 |
135,52 |
ĐGKS tỷ lệ 1:1 000 |
105,40 |
189,73 |
355,74 |
569,18 |
b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 41 nhân với hệ số k = 1,05.
3.3. Trong phòng
3.3.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000; 1:10 000; 1:5 000; 1:2 000; 1:1 000
3.3.1.1. Nội dung công việc
- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ);
- Bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ địa chất - khoáng sản, bản đồ tài liệu thực tế, và các bản đồ, tài liệu khác theo qui định;
- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;
- Đi lấy kết quả phân tích;
- Xử lí, tính toán kết quả và vẽ bản đồ dị thường phóng xạ;
- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;
- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;
- Xác định qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản, dự báo triển vọng, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo;
- Xác định các thông số để tính tài nguyên (trữ lượng) khoáng sản, và lựa chọn diện tích có triển vọng để chuyển giao thăm dò;
- Xem xét mẫu đá, quặng chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;
- Viết BCKQ đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT văn phòng;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
3.3.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a.
3.3.1.3. Định biên
Bảng 42
TT |
Công việc |
KSC5 |
KSC4 |
KS7 |
KS6 |
KS4 |
KTV8 |
Nhóm |
|
ĐGKS tỉ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 |
|||||||||
1 |
Có QSPX |
1 |
1 |
4 |
- |
3 |
3 |
12 |
|
2 |
Không QSPX |
1 |
1 |
3 |
- |
1 |
3 |
9 |
|
ĐGKS tỉ lệ 1:2 000, 1:1 000 |
|||||||||
3 |
Có QSPX |
1 |
- |
1 |
1 |
- |
1 |
4 |
|
4 |
Không QSPX |
1 |
- |
1 |
- |
- |
1 |
3 |
|
3.3.1.4. Định mức
a) Không quan sát phóng xạ
Bảng 43
Công việc |
ĐVT |
Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
ĐGKS tỷ lệ 1:25 000 |
công nhóm /100 km2 |
171,06 |
220,28 |
274,71 |
327,72 |
ĐGKS tỷ lệ 1:10 000 |
360,33 |
469,53 |
584,69 |
704,29 |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:5 000 |
767,63 |
986,96 |
1233,70 |
1501,89 |
|
ĐGKS tỷ lệ 1:2 000 |
công nhóm /1km2
|
103,91 |
131,88 |
163,29 |
201,71 |
ĐGKS tỷ lệ 1:1 000 |
216,05 |
288,07 |
345,68 |
432,10 |
b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 43 nhân với hệ số k =1,05.
3.4. Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:10.000; 1:5.000; 1:2.000
3.4.1. Nội dung công việc
- Kiểm tra, hoàn chỉnh các tài liệu thực địa, đối sánh với bản đồ tài liệu thực địa, bản đồ địa chất khoáng sản đã vẽ trong bước văn phòng thực địa;
- Tiếp nhận và kiểm tra bản đồ địa hình nền; lựa chọn hợp lý các yếu tố đỉa hình để làm nền thể hiện đủ các thông tin về địa chất, khoáng sản, các dạng công trình đã thi công, các điểm khảo sát...;
- Xử lý hoàn chỉnh bản vẽ thiết đồ các công trình vết lộ dọn sạch, hào, giếng, khoan;
- Đưa lên bản đồ đẩy đủ các dạng công trình đã thi công trong diện tích đề án. Kiểm tra đối sánh tọa độ, vị trí giữa bản đồ với thực tế đã thi công;
- Kiểm tra xác định chất lượng kết quả phân tích mẫu các loại; đưa đầy đủ kết quả phân tích mẫu vào từng công trình; xác định các thông số chính tham gia tính tài nguyên ở từng công trình;
- Xử lý, đánh giá sai số phân tích mẫu kiểm tra nội ngoại;
- Lập sơ đồ công tác lấy phân tích mẫu, có ký hiệu theo các mức hàm lượng làm cơ sở khoanh nối chính xác thân khoáng sản theo kết quả công trình địa chất;
- Tổng hợp, đối sánh công tác địa chất và công tác địa vật lý để hoàn chỉnh ranh giới thân khoáng sản và ranh giới các cấu trúc đặc trưng;
- Thu thập tham khảo tài liệu các vùng kế cận để hoàn chỉnh cấu trúc vùng đo vẽ;
- Xác định quy mô, chất lượng, điều kiện thành tạo và nguồn gốc khoáng sản. Lựa chọn diện tích có triển vọng để đề xuất hướng điều tra đánh giá tiếp theo;
- Tính toán xác định độ cong lỗ khoan (nếu có);
- Vẽ hoàn chỉnh bản đồ địa chất thực địa, bản đồ địa chất khoáng sản (hai loại bản đồ này có thể chồng ghép thành một bản vẽ);
- Lập các mặt cắt địa chất. Số lượng mặt cắt tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất - khoáng sản;
- Thành lập các loại bản vẽ để tính tài nguyên. Các dạng bản vẽ cụ thể gồm: Mặt cắt tính tài nguyên, bình đồ tính tài nguyên. Số lượng mặt cắt và bình đồ tùy thuộc vào số lượng thân quặng và vị trí phân bố các thân quặng;
- Tin học hóa bản đồ theo quy định;
- Lập các biểu bảng liên quan đến công việc tính tài nguyên (thành phụ lục riêng);
- Tính toán, tổng kết phần kinh tế;
- Viết báo cáo tổng kết và thuyết minh;
- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.
3.4.2. Phân loại khó khăn
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản quy định tại bảng số 2 và 2a.
3.4.3. Định biên:
Bảng 44
Loại lao động, chức danh nghề nghiệp |
Chức danh, ngạch, bậc lương (cấp bậc công việc) |
Biên chế |
Hao phí lao động |
Cho các tỷ lệ 1:10.000; 1:5.000; 1:2.000 |
|
|
|
I. Lao động công nghệ |
|
|
|
- Chủ nhiệm, kỹ sư địa chất |
KS chính bậc 5/8 |
1 |
1,0 |
- Phụ trách các chuyên môn |
|
|
|
Kỹ sư chính địa chất |
KS chính bậc 3/8 |
2 |
2,0 |
Kỹ sư địa chất |
KS bậc 7/9 |
2 |
1,5 |
Kỹ sư địa chất thủy văn |
KS bậc 7/9 |
1 |
1,0 |
Kỹ sư địa vật lý |
KS bậc 7/9 |
1 |
1,0 |
Kỹ sư trắc địa |
KS bậc 7/9 |
1 |
1,0 |
Kỹ sư khoan |
KS bậc 5/9 |
1 |
0,3 |
Cử nhân kinh tế |
KS bậc 7/9 |
1 |
0,5 |
Cử nhân tin học |
KS bậc 5/9 |
1 |
1,0 |
Kỹ thuật viên địa chất |
KTV bậc 8/12 |
2 |
2,0 |
II. Lao động phụ trợ, phục vụ |
|
|
|
Lái xe |
Lái xe bậc 10/12 |
1 |
0,2 |
Nhân viên kỹ thuật |
KTV bậc 10/12 |
1 |
1,0 |
Tổng cộng |
|
|
12,5 |
3.4.4. Định mức : tháng tổ/ báo cáo
a) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:10.000
Bảng 45
Phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản |
Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2) |
|||||||
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
|
I |
4,0 |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
6,0 |
6,5 |
7,0 |
7,5 |
II |
4,2 |
4,7 |
5,2 |
5,7 |
6,2 |
6,7 |
7,2 |
7,7 |
III |
4,6 |
5,1 |
5,6 |
6,1 |
6,6 |
7,1 |
7,6 |
8,1 |
IV |
5,0 |
5,5 |
6,0 |
6,5 |
7,0 |
7,5 |
8,0 |
8,5 |
b) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:5.000
Bảng 46
Phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản |
Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2) |
||||
3 |
5 |
10 |
15 |
20 |
|
I |
4,0 |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
6,0 |
II |
4,2 |
4,7 |
5,2 |
5,7 |
6,2 |
III |
4,6 |
5,1 |
5,6 |
6,1 |
6,6 |
IV |
5,0 |
5,5 |
6,0 |
6,5 |
7,0 |
c) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:2.000
Bảng 47
Phức tạp cấu trúc địa chất- khoáng sản |
Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2) |
|||
3 |
5 |
10 |
15 |
|
I |
4,5 |
5,0 |
5,5 |
6,0 |
II |
4,7 |
5,2 |
5,7 |
6,2 |
III |
5,1 |
5,6 |
6,1 |
6,6 |
IV |
5,5 |
6,0 |
6,5 |
7,0 |
Mục 4. TRỌNG SA - ĐỊA HOÁ
4.1. Ngoài trời
4.1.1. Trọng sa và trầm tích dòng tỉ lệ 1:50 000
- Mật độ mẫu trọng sa và trầm tích dòng trung bình trên toàn diện tích 1-2 mẫu/1km2;
- Khối lượng 1 mẫu trọng sa 10dm3 , độ sâu lấy mẫu 30 - 50cm, mẫu đãi đến màu xám;
- Mẫu trầm tích dòng được lấy ở 3 vị trí khác nhau tại một điểm. Tổng trọng lượng 100-150g. Mẫu được rây nước, kích thước lỗ rây 0,126mm, lọc bỏ nước đục, lấy 100g phân tích.
4.1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư-trang bị;
- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;
- Di chuyển đến điểm lấy mẫu;
- Xác định điểm lấy mẫu;
- Đào hố lấy mẫu trọng sa, trầm tích dòng, vận chuyển đến nơi đãi rửa;
- Bóp mẫu, đãi rửa mẫu, đổ vào túi, viết etikét;
- Phơi hoặc sấy khô mẫu trọng sa và trầm tích dòng;
- Thu thập tài liệu địa chất, khoáng sản, địa mạo tại điểm lấy mẫu và trên lộ trình (lấy mẫu địa chất, khoáng sản nếu cần);
- Mô tả mẫu trọng sa, xem thành phần khoáng vật, đếm khoáng vật quặng đặc trưng;
- Mô tả đặc điểm mẫu trầm tích dòng;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Đóng gói, lập danh sách mẫu;
- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, bản đồ dị thường khoáng vật thực địa;
- Chuẩn bị lộ trình tiếp theo;
- Viết BCKQ đánh máy, can vẽ tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, bảo vệ BCKQ trước HĐNT thực địa.
+ Điều kiện thực hiện
- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m.
- Định mức được xây dựng cho khoáng sản thông thường (ngoại trừ đá quý).
4.1.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.
4.1.1.3. Định biên
Bảng 48
TT |
Công việc |
KS7 |
KTV8 |
CN6 (N2) |
CN4(N2) |
CN(B12) |
Nhóm |
1 |
Trọng sa 1:50 000 |
4 |
4 |
4 |
4 |
1 |
17 |
2 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
4 |
4 |
4 |
4 |
1 |
17 |
4.1.1.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Bảng 49
Công việc |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Trọng sa 1:50 000 |
5,94 |
6,34 |
7,17 |
7,71 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
9,94 |
10,97 |
12,38 |
14,02 |
* Ghi chú:
- Mức lấy mẫu trong vùng đá cacbonat, đá phiến sét được nhân hệ số k=1,25;
- Mức lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng kết hợp bằng mức từng loại nhân hệ số k = 0,69.
4.1.2. Trọng sa chi tiết
- Phương pháp kỹ thuật lấy mẫu thực hiện theo "Quy định về lấy mẫu và gia công mẫu trước khi gửi phòng thí nghiệm";
- Mẫu được lấy theo suối nhánh cấp III - IV gọi là mẫu trọng sa suối, theo tuyến - trọng sa sườn. Khoảng cách trung bình giữa các điểm lấy mẫu 100m, lấy 80 - 100 mẫu trên 1 km2.
4.1.2.1. Nội dung công việc
- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ và đi đến nơi làm việc;
- Xác định vị trí tuyến lấy mẫu;
- Đào hố lấy mẫu (độ sâu trung bình 0,4m), vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa;
- Ngâm bóp mẫu, đãi mẫu đến mầu xám;
- Thu hồi trọng sa, sấy khô, đóng gói, viết etikét;
- Thu thập tài liệu địa chất - khoáng sản, địa mạo đặc điểm mẫu;
- Di chuyển giữa các điểm và tuyến lấy mẫu trong phạm vi 2000m;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Đóng gói, lập danh sách mẫu;
- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, bản đồ dị thường khoáng vật thực địa;
- Chuẩn bị lộ trình tiếp theo;
- Lập sơ đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, lên các điểm dị thường khoáng vật thực địa, vẽ vành phân tán trọng sa thực địa (theo kết quả quan sát bằng mắt thường);
- Chỉnh lý nhật ký, bản vẽ thực địa;
- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, bảo vệ BCKQ trước HĐNT thực địa.
+ Những công việc chưa có trong định mức
Công việc lấy mẫu không tính phát tuyến. Trường hợp thực tế có phát tuyến định mức lấy mẫu theo định mức trong công tác trắc địa địa hình và công trình.
4.1.2.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.
4.1.2.3. Định biên
Bảng 50
Công việc |
KS6 |
CN6 (N2) |
CN4 (N2) |
Nhóm |
Trọng sa chi tiết |
1 |
1 |
2 |
4 |
4.1.2.4. Định mức: công tổ/100 mẫu
Bảng 51
Phương pháp lấy mẫu |
Khoảng cách vận chuyển mẫu |
Khối lượng một mẫu (dm3) |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|||
Trọng sa suối |
£100 m |
10 |
20,49 |
23,85 |
27,31 |
32,28 |
20 |
27,31 |
31,96 |
36,73 |
43,19 |
||
> 100m |
10 |
22,83 |
26,41 |
30,15 |
35,51 |
|
20 |
34,36 |
39,95 |
45,65 |
54,17 |
||
Trọng sa sườn |
£100 m |
10 |
30,15 |
35,51 |
40,45 |
48,42 |
20 |
50,73 |
57,07 |
66,58 |
81,94 |
4.1.3. Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000
- Phương pháp tiến hành, công việc thực hiện theo "Quy phạm về các phương pháp địa hoá trong công tác đo vẽ bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản rắn" ban hành 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Việc tiến hành thử nghiệm phương pháp lấy mẫu xuất phát từ yêu cầu cụ thể của từng đề án. Vị trí lấy mẫu, độ sâu và số lượng mẫu phụ thuộc yêu cầu kỹ thuật;
- Công việc lấy mẫu ngoài trời tiến hành theo mạng lưới tuyến, trung bình 400 - 500 mẫu trên 1km2. Độ sâu lấy mẫu phụ thuộc điều kiện địa hoá cảnh quan.
4.1.3.1. Nội dung công việc
- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và đi đến nơi làm việc;
- Xác định tuyến và điểm lấy mẫu;
- Đào hố, lấy mẫu, viết etikét và bỏ vào túi mẫu;
- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản, địa mạo địa hoá, mô tả mẫu;
- Di chuyển đến các điểm và tuyến lấy mẫu mới;
- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, lập sổ mẫu;
- Phơi hoặc sấy khô mẫu, gia công sơ bộ đến độ hạt 1 - 2mm, đóng gói, lập danh sách gửi phân tích;
- Chỉnh lý các tài liệu thực địa;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT.
+ Những công việc chưa có trong định mức
Định tuyến lấy mẫu theo định mức trong công tác trắc địa địa hình và công trình phần trắc địa.
4.1.3.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.
4.1.3.3. Định biên
Bảng 52
Công việc |
KS7 |
KS4 |
CN4 (N2) |
Nhóm |
Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000 |
1 |
1 |
1 |
3 |
4.1.3.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Bảng 53
Độ sâu lấy mẫu (m) |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
0,1 |
3,88 |
4,89 |
5,76 |
7,24 |
>0,1 - 0,3 |
4,40 |
5,48 |
7,49 |
8,99 |
>0,3 - 0,5 |
5,34 |
6,42 |
9,36 |
11,24 |
Ghi chú: Định mức ngoài trời cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu được tính theo mức của bảng 53 nhân với hệ số k = 1,54.
4.2. Trong phòng
Trọng sa 1:50 000; Trầm tích dòng 1:50 000; Trọng sa chi tiết; Địa hoá đất phủ 1:10 000
4.2.1. Nội dung công việc
- Chỉnh lý, hệ thống các tài liệu thực địa (bản đồ, nhật ký, sổ mẫu);
- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;
- Đi lấy kết quả phân tích;
- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích mẫu;
- Vào sổ kết quả;
- Đưa kết quả phân tích lên bản đồ;
- Xử lý, tính toán kết quả phân tích;
- Vẽ vành phân tán trọng sa;
- Vẽ dòng phân tán nguyên tố;
- Vẽ vành phân tán nguyên tố;
- Vẽ bản đồ tổng hợp chung, chỉ ra triển vọng và hướng nghiên cứu tiếp theo;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT.
Đối với công việc thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hoá đất phủ 1:10 000, ngoài những thành phần công việc như trên, bổ sung thêm:
- Lập mặt cắt địa hoá;
- Xác định đặc tính phát triển các vành phân tán tàn dư theo mặt cắt đứng, hình dạng, kích thước của chúng, hướng dịch chuyển theo sườn, sự biến đổi các tham số của vùng theo mặt cắt đứng;
- Xác định hệ số trung bình lượng suất của vành phân tán thứ sinh, hệ số phân tán các nguyên tố quặng trong từng điều kiện địa hoá cảnh quan khác nhau;
- Xác định độ sâu, độ hạt lấy mẫu.
4.2.2. Định biên
Bảng 54
Công việc |
KS7 |
KTV8 |
Nhóm |
Trọng sa 1:50 000 |
4 |
4 |
8 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
4 |
4 |
8 |
Trọng sa chi tiết |
1 |
1 |
2 |
Địa hoá đất phủ và thử nghiệm phương pháp địa hoá đất phủ 1:10 000 |
1 |
1 |
2 |
4.2.3. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Bảng 55
TT |
Công việc |
Số lượng mẫu của đề án |
||
<1000 mẫu |
1000 -3000 |
>3000 |
||
1 |
Trọng sa 1:50 000 |
4,97 |
4,32 |
3,70 |
2 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
4,70 |
4,09 |
3,49 |
3 |
Trọng sa chi tiết |
17,10 |
14,87 |
12,71 |
4 |
Địa hoá đất phủ 1:10 000 |
15,55 |
13,52 |
11,46 |
Ghi chú: Mức thời gian trong phòng cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu địa hoá đất phủ 1:10 000 được tính bằng mức của bảng 55 nhân với hệ số k=1,54.
Mục 5. LẤY MẪU CÔNG TRÌNH
5.1. Ngoài trời
5.1.1. Lấy mẫu rãnh
5.1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Làm sạch vị trí lấy mẫu, trải lót bạt;
- Đục mẫu, đo rãnh, thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, cân mẫu, ghi chép vào sổ mẫu;
- Thu dọn bạt;
- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Lấy tài liệu địa chất, mô tả mẫu;
- Hoàn chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.
+ Điều kiện thực hiện
- Di chuyển giữa các công trình trong vòng 1000 m;
- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2000 m.
5.1.1.2. Phân loại khó khăn
Cấp đất đá được quy định tại bảng 1 của công tác khai đào.
5.1.1.3. Định biên
Bảng 56
Công việc |
KS6 |
CN5 (N2) |
Nhóm |
Lấy mẫu rãnh |
1 |
2 |
3 |
5.1.1.4. Định mức: công nhóm/100 m mẫu
Bảng 57
Tiết diện rãnh cm (rộng x sâu) |
Cấp đất đá theo khai đào |
|||
I-III |
IV-VI |
VII-VIII |
IX-X |
|
Công trình khô ráo |
||||
5 x 3 |
3,50 |
6,99 |
10,47 |
13,99 |
10 x 3 |
8,75 |
13,14 |
17,52 |
22,8 |
10 x 5 |
10,5 |
15,78 |
21,06 |
31,7 |
15 x 10 |
19,29 |
31,54 |
43,8 |
73,97 |
20 x 10 |
24,52 |
40,96 |
57,39 |
87,6 |
Công trình có nước chảy dưới 0,02 lít/s |
||||
5 x 3 |
3,89 |
7,77 |
11,64 |
15,55 |
10 x 3 |
9,74 |
14,6 |
19,46 |
25,41 |
10 x 5 |
11,67 |
17,55 |
23,44 |
35,41 |
15 x 10 |
21,45 |
35,2 |
48,95 |
83,22 |
20 x 10 |
27,27 |
45,64 |
64,01 |
97,9 |
Ghi chú: - Mức lấy mẫu giã đãi được tính bằng 0,70 mức lấy mẫu rãnh;
- 1dm3 đất đá được tính bằng 2kg.
5.1.2. Lấy mẫu địa hoá điểm
5.1.2.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, di chuyển đến nơi lấy mẫu;
- Kiểm tra, dọn sạch vị trí lấy mẫu;
- Kéo thước dây định điểm lấy mẫu;
- Dùng búa đục mẫu theo điểm;
- Thu và gói mẫu, viết số hiệu mẫu;
- Lấy tài liệu địa chất, giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;
- Lập danh sách mẫu;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Hoàn chỉnh tài liệu lấy mẫu thực địa.
+ Điều kiện thực hiện
- Mẫu lấy theo mạng lưới ô vuông hoặc hình thoi với khoảng cách 0,2 - 0,5m;
- Các định mức được tính toán cho 1 điểm lấy mẫu.
5.1.2.2. Phân loại khó khăn
Cấp đất đá quy định tại bảng 1 của công tác khai đào.
5.1.2.3. Định biên
Bảng 58
Công việc |
KS6 |
CN5 (N2) |
Nhóm |
Lấy mẫu địa hoá điểm |
1 |
2 |
3 |
5.1.2.4. Định mức: công nhóm/100 điểm lấy mẫu
Bảng 59
Điều kiện lấy mẫu |
Cấp đất đá theo khai đào |
||
I - IV |
V - VII |
VIII - X |
|
Khô ráo |
6,51 |
8,03 |
10,70 |
Nước chảy nhỏ giọt |
7,22 |
8,91 |
11,87 |
Nước chảy thành dòng |
9,40 |
11,60 |
15,40 |
5.1.3. Lấy mẫu lõi khoan
5.1.3.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ;
- Vân chuyển thùng mẫu lõi khoan đến, đánh dấu mẫu lõi khoan;.
- Kẹp chặt lõi khoan; vận hành máy cưa và máy bơm. Cưa lõi khoan thành 2 phần bằng nhau;
- Thu tập mẫu, viết số hiệu mẫu;
- Đặt mẫu lưu vào thùng mẫu, thu dọn và vận chuyển các thùng đựng mẫu lõi khoan và mẫu phân tích đến nơi cất giữ;
- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc.
5.1.3.2. Phân loại khó khăn
Cấp đất đá theo độ khoan quy định tại bảng 1 của công tác khoan.
5.1.3.3. Định biên
Bảng 60
Công việc |
KS6 |
CN5 (N2) |
Nhóm |
Lấy mẫu từ lõi khoan |
1 |
2 |
3 |
5.1.3.4. Định mức: công tổ/100 m mẫu
Bảng 61
Phương pháp lấy mẫu |
Cấp đất đá theo độ khoan |
|||
£ IV |
V – VII |
VIII – X |
XI – XII |
|
Bổ dọc mẫu bằng máy cưa đá |
7,69 |
10,74 |
15,04 |
20,69 |
5.1.4. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào
- Lấy mẫu từ công trình khai đào lộ thiên gồm hố, hố vạt, hào nông, giếng nông;
- Đào luống lấy mẫu theo yêu cầu kỹ thuật.
5.1.4.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ đi đến nơi làm việc;
- Chọn vị trí, dọn sạch nơi lấy mẫu;
- Lấy mẫu thành đống hoặc bỏ vào bao, viết số hiệu mẫu;
- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa;
- Ngâm nước, bóp mẫu trên vải bạt;
- Đãi rửa mẫu đến màu xám;
- Phơi (sấy) trọng sa, đóng gói, lập danh sách gửi phân tích;
- Thu thập tài liệu địa chất, ghi thành phần vật chất mẫu đãi;
- Kiểm tra thực hiện công việc;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Hoàn chỉnh tài liệu ghi chép thực địa;
- Bảo dưỡng, máy móc thiết bị.
+ Điều kiện thực hiện
- Lấy và đãi mẫu thủ công;
- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;
- Định mức này không áp dụng cho đá quý.
- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng 100m
5.1.4.2. Phân loại khó khăn
Cấp khó khăn của mẫu theo độ rửa quy định tại bảng 62
Bảng 62
Cấp khó khăn theo độ rửa |
Đặc điểm của mẫu |
Hàm lượng trung bình (%) |
|
Vật liệu cuội cát độ lớn từ 0,5 – 16 mm |
Các phần sét, cát độ lớn 0,5 mm |
||
Dễ |
Lớp mùn phủ, các trầm tích cuội cát lòng sông hoặc doi cát và các trầm tích thềm thấp không gắn kết hoặc được gắn kết một ít sét |
50-80 |
10 – 20 |
Trung bình |
Các trầm tích cuội cát được gắn kết loại sét có độ dính trung bình, cuội kết có xi măng yếu, đá phiến sét, sét – cát và các loại đá phấn khác bị hủy hoại |
30 – 50 |
20 – 45 |
Khó khăn |
Các trầm tích cuội – cát của các thềm cổ với hàm lượng lớn sét dính kết lại, có độ dẻo lớn, khó rửa đãi |
10 – 30 |
45 – 85 |
5.1.4.3. Định biên
Bảng 63
Công việc |
KS6 |
CN6 (N2) |
CN4 (N2) |
Nhóm |
Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào |
1 |
1 |
1 |
3 |
5.1.4.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Bảng 64
Khối lượng một mẫu (dm3) |
Phân loại mẫu theo độ rửa |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó khăn |
|
10 |
20,06 |
26,80 |
35,81 |
20 |
27,64 |
40,61 |
59,68 |
5.1.5. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào
5.1.5.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ đi đến vị trí lấy mẫu;
- Chuẩn bị chỗ đãi mẫu, lắp đặt máng đãi, máy bơm;
- Trộn mẫu, chia mẫu và mang đến nơi đãi rửa;
- Đãi rửa mẫu trên máng đãi, thu hồi trọng sa;
- Đãi tinh bằng bate;
- Sấy, phơi trọng sa, đóng gói, viết viết số hiệu mẫu;
- Lấy tài liệu địa chất, mô tả mẫu, lập sổ đăng ký mẫu;
- Lập danh sách gửi mẫu;
- Hoàn chỉnh các tài liệu thu được;
- Di chuyển từ công trình nọ đến công trình kia trong phạm vi 1000m;
- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.
+ Điều kiện thực hiện
- Lấy thủ công, đãi mẫu cơ khí;
- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;
- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng 100m;
- Định mức này không áp dụng cho đá quý.
5.1.5.2. Phân loại khó khăn
Cấp khó khăn của mẫu theo độ rửa quy định tại bảng 62
5.1.5.3. Định biên
Bảng 65
Công việc |
KS6 |
CN6 (N2) |
CN4 (N2) |
Nhóm |
Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào |
1 |
1 |
2 |
4 |
5.1.5.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu
Bảng 66
Phương pháp |
Khối lượng một mẫu đãi (dm3) |
Phân loại mẫu theo độ rửa |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó khăn |
||
Đãi toàn bộ đống mẫu |
100 |
51,59 |
64,42 |
80,82 |
Đãi 1 phần đống mẫu |
100 |
59,27 |
72,08 |
88,90 |
5.1.6. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời
5.1.6.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ đi đến nơi lấy mẫu;
- Lấy mẫu và mang đến nơi đãi rửa;
- Đãi rửa mẫu đến màu xám;
- Thu hồi trọng sa, phơi khô, đóng gói, viết etikét, viết số hiệu mẫu vào sổ đãi mẫu, lập danh sách gửi mẫu đi phân tích;
- Lấy tài liệu địa chất, kiểm tra thực hiện công việc;
- Di chuyển từ công trình nọ đến công trình kia (trong vòng 1km);
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.
+ Điều kiện thực hiện
- Khối lượng 1m mẫu lõi khoan bằng 8,5 dm3;
- Lấy và đãi mẫu thủ công;
- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;
- Định mức này không áp dụng cho đá quý;
- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng 100m.
5.1.6.2. Định biên
Bảng 67
Công việc |
KS6 |
CN6 (N2) |
CN4 (N2) |
Nhóm |
Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời |
1 |
1 |
1 |
3 |
5.1.6.3. Định mức: công nhóm/ 100 mẫu
Bảng 68
Độ dài 1 mẫu (m) |
Mức |
1 |
33,72 |
0,5 |
18,21 |
5.2. Trong phòng
5.2.1. Nội dung công việc
a) Lập tài liệu lấy mẫu
- Hoàn thiện các tài liệu lấy mẫu theo qui định;
- Vào sổ lấy mẫu các kết quả đã có;
- Đưa kết quả phân tích lên bình đồ, mặt cắt, bản vẽ công trình;
- Hoàn chỉnh bản vẽ và kết quả đã xử lí.
b) Xử lí kết quả phân tích mẫu
- Đi lấy kết quả từ cơ sở phân tích mẫu;
- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích mẫu;
- Nhập số liệu vào máy và lập chương trình cho máy tính;
- Tra bảng sai số cho phép, kiểm tra sai số phân tích;
- Xử lí, tính toán kết quả phân tích mẫu;
- Lập biểu bảng, bình đồ, mặt cắt và khoanh nối các giá trị hàm lượng;
- Viết BCKQ, đánh máy, bàn giao tài liệu.
5.2.2. Định biên: 1 KS6
5.2.3. Định mức: công/100 mẫu
a) Lập tài liệu lấy mẫu
Bảng 69
TT |
Công việc |
Mức |
1 |
Lập tài liệu lấy mẫu rãnh |
27,80 |
2 |
Lập tài liệu lấy mẫu địa hoá điểm |
13,90 |
3 |
Lập tài liệu lấy mẫu từ lõi khoan |
16,68 |
4 |
Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa từ công trình khai đào |
22,24 |
5 |
Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa lõi khoan bở rời |
26,35 |
b) Xử lí kết quả phân tích mẫu
Bảng 70
TT |
Công việc |
Mức |
1 |
Xử lí kết quả phân tích mẫu silicat |
57,61 |
2 |
Xử lí kết quả phân tích mẫu hoá quặng |
39,91 |
3 |
Xử lí kết quả phân tích mẫu quang phổ quặng |
37,25 |
4 |
Xử lí kết quả phân tích mẫu trọng sa nhân tạo |
36,76 |
Mục 6. ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT - KHOÁNG SẢN BIỂN
MẠNG LƯỚI TRUNG BÌNH CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA
Bảng 71
Khu vực điều tra |
Công việc |
Cấu trúc địa chất |
Mật độ trạm trên 1 km2 |
Khoảng cách giữa các tuyến (km) |
Khoảng cách giữa các trạm trên tuyến (km) |
---|---|---|---|---|---|
0-10m nước |
Điều tra diện tích 1:500 000 |
Đơn giản |
0,15 |
2,5 |
3,13 |
Trung bình |
0,25 |
2,5 |
1,75 |
||
Phức tạp |
0,35 |
2,5 |
1,22 |
||
Điều tra bổ sung 1:500 000 |
- |
0,27 |
2,20 |
1,94 |
|
Điều tra chuyên đề 1:500 000 |
- |
0,27 |
Theo yêu cầu thực tế |
||
Điều tra diện tích 1:100 000 |
Đơn giản |
0,55 |
1,60 |
1,80 |
|
Trung bình |
0,63 |
1,60 |
1,50 |
||
Phức tạp |
0,85 |
1,60 |
1,00 |
||
Điều tra các vùng trọng điểm 1:50 000 |
Đơn giản |
1,93 |
0,60 |
1,30 |
|
Trung bình |
2,15 |
0,60 |
1,10 |
||
Phức tạp |
2,35 |
0,60 |
1,00 |
||
10-30m nước |
Điều tra diện tích 1:500 000 |
Đơn giản |
0,05 |
5,0 |
4,36 |
Trung bình |
0,075 |
5,0 |
2,82 |
||
Phức tạp |
0,085 |
5,0 |
2,47 |
||
Điều tra diện tích 1:100 000 |
Đơn giản |
0,37 |
1,60 |
1,69 |
|
Trung bình |
0,43 |
1,60 |
1,43 |
||
Phức tạp |
0,50 |
1,60 |
1,22 |
||
Điều tra các vùng trọng điểm 1:50 000 |
Đơn giản |
1,91 |
0,60 |
1,19 |
|
Trung bình |
2,14 |
0,60 |
1,04 |
||
Phức tạp |
2,37 |
0,60 |
0,93 |
||
30-100m nước |
Điều tra diện tích 1:500 000 |
Trung bình |
0,015 |
14-15 |
4-5 |
PHÂN LOẠI PHỨC TẠP CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT BIỂN
Bảng 72
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Đặc điểm |
Đơn giản |
- Các đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể, bao gồm 1-2 phân vị địa chất. - Các thành tạo Đệ tứ là chủ yếu. Thành phần thạch học ổn định, chủ yếu là cát, ít phù sa hiện đại, có từ 2 đến 3 tướng trầm tích. - Ít đứt gãy, có 1 hoặc 2 cấu tạo trước Đệ tứ và Đệ tứ dễ phân biệt và khoanh định theo mạng lưới đo vẽ 1:100 000 và 1:50 000. |
Trung bình |
- Đá gốc trước Đệ tứ lộ trên các đảo hoặc ven bờ chiếm từ 2-5% diện tích, có từ 2 đến 3 phân vị địa chất. - Thành tạo Đệ tứ của các phân vị địa tầng Holocen, Pleistocen với 2 đến 3 tướng trầm tích. - Thành phần thạch học gồm cát, bột, sét lẫn lộn, các kiểu trầm tích phân bố với diện tích trên 25 km2. - Cấu trúc địa chất phức tạp vừa, có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. Các cấu tạo Đệ tứ với diện tích hơn 50 km2. |
Phức tạp |
- Đá gốc lộ trên 5% diện tích, có từ 4 phân vị địa chất trở lên, nhiều đá xâm nhập và phun trào. - Thành tạo Đệ tứ có tuổi Holocen, Pleistocen với nhiều tướng trầm tích (từ 4 tướng trở lên) phân bố hẹp dưới 25 km2 và thay đổi phức tạp. - Cấu tạo Đệ tứ đa dạng thuộc nhiều đới cấu trúc khác nhau với diện tích < 50 km2. Nhiều hệ thống đứt gãy phân cắt. |
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TRÊN BIỂN
Bảng 73
Nhân tố ảnh hưởng |
Đặc điểm |
|
---|---|---|
Thời tiết |
Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến tháng 8) |
|
Phương tiện |
Khảo sát ven bờ (0 – 10m nước) bằng thuyền máy trọng tải ³ 20T. Tốc độ trung bình 5 km/h. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200T |
|
0-10m nước |
Dễ |
- Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể. - Chế độ thủy triều ổn định, giao động trong khoảng £ 1m. - Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng. - Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi. |
Trung bình |
- Vùng biển có núi đá lăn ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển, đi lại tương đối khó khăn. - Vùng cửa sông, dòng chảy không ổn định, rải rác có các bãi cạn. - Doi cát ngầm đi lại khó khăn. |
|
Khó khăn |
- Bãi biển có nhiều đầm lầy. Bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển> 100m. - Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thuỷ triều. - Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn. - Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều. |
|
10-100m nước |
Dễ |
- Vùng biển yên tĩnh, dòng chảy ổn định, địa hình đáy biển bằng phẳng, thoải đều. - Nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi. |
Trung bình |
- Vùng biển có một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô. - Khu vực cửa sông có tốc độ dòng chảy không ổn định, ảnh hưởng đến việc đi lại của tàu thuyền. |
|
Khó khăn |
- Vùng biển có nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. Tàu phải vòng tránh trong quá trình đi lại. - Ít cảng sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh gió bão. |
6.1. Ngoài trời
6.1.1. Điều tra ở độ sâu 0-10m nước tỷ lệ 1:500 000, 1:100 000 và 1:50 000
6.1.1.1. Nội dung công việc
- Thuê tàu thuyền, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc trên thuyền. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;
- Lắp đặt dụng cụ khảo sát
- Đi từ nơi ở đến nơi neo đậu của thuyền, di chuyển đến trạm khảo sát đầu tiên;
- Dừng thuyền, neo đậu để khảo sát tại trạm;
- Tại các trạm đầu tuyến (trên bãi triều) càn phải khảo sát dọc bờ, đào hố lấy mẫu, đãi mẫu, đo vẽ mặt cắt địa chất;
- Thả thiết bị thuỷ động lực để đo các thông số về dòng chảy nước biển theo các độ sâu qui định, đo tốc độ gió và hướng gió bằng thiết bị cầm tay, ghi kết quả;
- Lấy mẫu các loại, viết số hiệu, đóng gói, cất mẫu lưu vào thùng theo qui định;
- Đo phổ gamma;
- Từng chuyên đề khảo sát mô tả, lấy tài liệu, ghi nhật ký thực địa theo yêu cầu;
- Di chuyển đến trạm khảo sát mới;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới;
- Hoàn chỉnh công tác mẫu, lập danh sách mẫu và yêu cầu phân tích;
- Thu thập các thông tin có liên quan tới chuyên đề địa chất môi trường, tai biến địa chất từ nhân dân hay cơ quan quản lý địa phương;
- Khảo sát lại các điểm cần thiết theo yêu cầu điều tra;
- Lên bản đồ tài liệu thực tế, lập sổ đăng ký mẫu, hoàn chỉnh nhật ký thực địa;
- Xác định khu vực có triển vọng khoáng sản, các vị trí có tiềm năng tai biến địa chất, ô nhiễm môi trường, các vị trí thuận lợi cho việc phát triển kinh tế;
- Viết BCKQ thực địa, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu thực địa, hoàn thiện các bản đồ tài liệu thực tế, bảo vệ trước HĐNT thực địa.
6.1.1.2. Phân loại khó khăn
- Phân loại phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 72;
- Điều kiện thi công trên biển quy định tại bảng 73.
6.1.1.3. Định biên
Bảng 74
TT |
Công việc |
KSC6 |
KSC2 |
KS3 |
CN4 (N2) |
Nhóm |
I |
Tỷ lệ 1:500.000 |
|
|
|
|
24 |
1 |
Bản đồ địa chất |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
3 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
4 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
1 |
|
|
1 |
2 |
5 |
Bản đồ địa mạo |
1 |
|
|
|
1 |
6 |
Bản đồ thuỷ động lực |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
1 |
|
|
1 |
2 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
II |
Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000 |
|
|
|
|
24 |
1 |
Bản đồ địa chất - khoáng sản |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
1 |
|
|
1 |
2 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
1 |
|
|
|
1 |
6 |
Bản đồ thuỷ - thạch động lực |
1 |
1 |
|
1 |
3 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
1 |
|
|
1 |
2 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
6.1.1.4. Định mức: công nhóm/100km2
Bảng 75
Tỉ lệ điều tra |
Cấu trúc địa chất biển |
Mức độ khó khăn đi lại |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó khăn |
||
1:500 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
7,55 |
8,44 |
9,70 |
|
Trung bình |
10,69 |
11,90 |
13,60 |
|
Phức tạp |
13,85 |
15,35 |
17,40 |
|
Điều tra bổ sung |
||||
|
11,5 |
12,74 |
14,50 |
|
1:100 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
22,15 |
23,72 |
26,73 |
|
Trung bình |
24,46 |
26,20 |
29,54 |
|
Phức tạp |
30,96 |
33,23 |
37,54 |
|
1:50 000 |
Đơn giản |
71,59 |
77,27 |
88,26 |
Trung bình |
78,01 |
84,34 |
96,56 |
|
Phức tạp |
83,92 |
90,68 |
103,69 |
Ghi chú:
1. Mức thời gian, mức sử dụng dụng cụ, thiết bị cho điều tra chuyên đề ven bờ tỉ lệ 1:500 000 được tính bằng 0,80 mức điều tra diện tích tỉ lệ 1:500 000.
2. Trường hợp có sử dụng kết quả điều tra 1:100 000 để điều tra bổ sung ven bờ tỉ lệ 1:50 000 thì mức thời gian, mức sử dụng dụng cụ, thiết bị điều tra bổ sung được tính bằng 0,85 mức điều tra diện tích tỉ lệ 1:50 000.
6.1.2. Điều tra ở độ sâu 10-100m nước tỷ lệ 1:500 000 và 10-30m nước tỷ lệ 1:100 000, 1:50 000
6.1.2.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị phương tiện, tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc trên tàu. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;
- Lắp đặt các dụng cụ khảo sát lấy mẫu;
- Đi từ nơi ở đến nơi neo đậu của tàu, di chuyển đến trạm khảo sát đầu tiên;
- Dừng tàu, thả neo, chuẩn bị khảo sát;
- Vận hành dụng cụ khảo sát;
- Lấy các loại mẫu cho từng loại bản đồ, chuyên đề;
- Nghiên cứu, mô tả ghi nhật ký theo yêu cầu chuyên môn của chuyên đề;
- Sắp xếp mẫu vào khay gỗ, ghi số hiệu mẫu;
- Đo thông số dòng chảy ở các độ sâu khác nhau, tốc độ gió và hướng gió ;.
- Đo phổ gamma;
- Di chuyển đến điểm khảo sát mới;
- Di chuyển về cảng, đưa mẫu lên bờ, tiếp lương thực, thực phẩm;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới;
- Hoàn chỉnh tài liệu, đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gửi đi phân tích;
- Xác định diện tích có triển vọng khoáng sản, phức tạp về môi trường, trầm tích để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn;
- Vẽ bản đồ thực địa của các chuyên đề;
- Viết BCKQ thực địa, đánh máy tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu thực địa, hoàn thiện các bản đồ tài liệu thực tế, bảo vệ trước HĐNT thực địa.
6.1.2.2. Phân loại khó khăn
- Phân loại phức tạp cấu trúc địa chất biển quy định tại bảng 72;
- Điều kiện thi công trên biển quy định tại bảng 73.
6.1.2.3. Định biên
Bảng 76
TT |
Công việc |
KSC6 |
KSC2 |
KS3 |
CN4(N2) |
Nhóm |
I |
Tỷ lệ 1:500.000 (10-100m) |
|
|
|
|
33 |
1 |
Bản đồ địa chất |
1 |
2 |
2 |
3 |
8 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
4 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
1 |
|
0 |
1 |
2 |
5 |
Bản đồ địa mạo |
1 |
1 |
|
|
2 |
6 |
Bản đồ thuỷ động lực |
1 |
1 |
|
1 |
3 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
1 |
1 |
|
1 |
3 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
II |
Tỷ lệ 1:100.000,1:50.000 (10-30m) |
|
|
|
|
32 |
1 |
Bản đồ địa chất – khoáng sản |
1 |
2 |
2 |
3 |
8 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
1 |
|
|
1 |
2 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
1 |
1 |
|
|
2 |
6 |
Bản đồ thuỷ - thạch động lực |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
1 |
|
|
1 |
2 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
1 |
1 |
|
1 |
3 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
6.1.2.4. Định mức: công nhóm /100km2
Bảng 77
Tỉ lệ điều tra |
Cấu trúc địa chất biển |
Mức độ khó khăn đi lại |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó khăn |
||
Độ sâu 10-30m |
||||
1:500 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
1,96 |
2,16 |
2,40 |
|
Trung bình |
2,56 |
2,80 |
3,09 |
|
Phức tạp |
2,79 |
3,05 |
3,37 |
|
Điều tra bổ sung |
||||
|
3,28 |
3,40 |
3,53 |
|
1:100 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
11,12 |
11,81 |
12,61 |
|
Trung bình |
12,57 |
13,34 |
14,23 |
|
Phức tạp |
14,25 |
15,12 |
16,11 |
|
1:50 000 |
Đơn giản |
53,14 |
56,15 |
59,58 |
Trung bình |
58,70 |
62,01 |
65,78 |
|
Phức tạp |
64,22 |
67,84 |
71,91 |
|
Độ sâu 30-100m |
||||
1:500 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
0,87 |
1,07 |
1,30 |
|
Trung bình |
1,05 |
1,28 |
1,56 |
|
Phức tạp |
1,26 |
1,57 |
1,87 |
Ghi chú: Mức điều tra bổ sung tỉ lệ 1:50 000 sau khi đã điều tra 1:100 000 bằng 0,85 mức điều tra tỉ lệ 1:50 000.
6.2. Trong phòng
6.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
6.2.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu; lập kế hoạch, dự toán
- Thu thập các tài liệu, các thông tin mới nhất của vùng nghiên cứu ;
- Lập kế hoạch khối lượng và nội dung công việc chung cho bước địa chất và riêng cho từng chuyên đề;
- Thiết kế mạng lưới điều tra, khoan tay, khoan máy, trạm quan trắc;
- Dự kiến diện tích có triển vọng để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn;
- Dự kiến vùng phức tạp về địa chất, vùng ẩn chứa tiềm năng tai biến, vùng có khả năng ô nhiễm môi trường để điều tra chuyên đề;
- Lựa chọn các phương pháp xử lý số liệu;
- Hoàn thiện phương pháp khảo sát, lấy mẫu;
- Viết và bảo vệ đề cương chung cho bước thi công và cho từng chuyên đề;
- Đánh máy tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các sơ đồ, bản đồ theo quy định;
- Vận hành, bảo dưỡng, kiểm định thiết bị máy móc, dụng cụ cho thực địa;
- Xin giấy phép khảo sát, giấy phép phát sóng liên lạc, mua bảo hiểm đi biển, thuê tàu thuyền, phương tiện khảo sát;
- Tập huấn chuyên môn và tay nghề, học tập nội qui, an toàn lao động cho cán bộ kỹ thuật và công nhân.
6.2.1.2. Định biên
Bảng 78
TT |
Công việc |
KSCC3 |
KSC6 |
KSC2 |
KS3 |
KTV8 |
Nhóm |
I |
Tỷ lệ 1:500.000 (0-100m) |
|
|
|
|
|
36 |
1 |
Bản đồ địa chất |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
7 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
4 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
|
1 |
1 |
|
|
2 |
5 |
Bản đồ địa mạo |
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
6 |
Bản đồ thuỷ động lực |
|
1 |
1 |
|
1 |
3 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
|
|
1 |
1 |
1 |
3 |
10 |
Bản đồ cấu trúc kiến tạo |
|
1 |
|
|
|
1 |
11 |
Bản đồ địa động lực |
|
1 |
|
|
|
1 |
12 |
Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
|
1 |
|
|
|
1 |
II |
Tỷ lệ 1:100.000,1:50.000 (0-30m) |
|
|
|
|
|
36 |
1 |
Bản đồ địa chất – khoáng sản |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
7 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
|
1 |
1 |
|
|
2 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
6 |
Bản đồ thuỷ - thạch động lực |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
|
1 |
1 |
|
1 |
3 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
|
|
1 |
1 |
1 |
3 |
10 |
Bản đồ cấu trúc kiến tạo |
|
1 |
|
|
|
1 |
11 |
Bản đồ địa động lực |
|
1 |
|
|
|
1 |
12 |
Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
|
1 |
|
|
|
1 |
6.2.1.3. Định mức: công nhóm/100 km2
Bảng 79
TT |
Tỷ lệ điều tra |
Mức |
1 |
Độ sâu 0 - 10m; 10-30m |
|
1.1 |
1:500 000 |
0,49 |
1.2 |
1:100 000 |
2,43 |
1.3 |
1:50 000 |
3,16 |
2 |
Độ sâu 30 – 100m |
|
|
1:500 000 |
0,16 |
6.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công
6.2.2.1. Nội dung công việc
- Chỉnh lý các tài liệu thực địa: nhật ký ghi chép, bản vẽ công trình;
- Lập bản đồ tài liệu thực tế chung cho bước thi công;
- Nhập số liệu vào máy vi tính và xử lý tính toán kết quả phân tích mẫu;
- Lựa chọn mẫu phân tích để kiểm tra nội; ngoại bộ, sắp xếp mẫu lưu vào kho;
- Tính toán các thông số ngoài thực địa;
- Lên vành phân tán trọng sa, địa hoá;
- Vẽ bản đồ đẳng trị Trend phần dư các nguyên tố hoá học trong nước biển, trong trầm tích;
- Nghiên cứu các tài liệu địa vật lý, so sánh với kết quả thu được của địa chất;
- Vẽ các mặt cắt địa chất, địa vật lý, địa hình, trầm tích;
- Thành lập cột địa tầng khu vực, cột địa tầng tổng hợp;
- Thành lập bộ bản đồ theo từng chuyên đề;
- Tính hàm lượng, tài nguyên khoáng sản dự báo;
- Hoàn chỉnh hồ sơ các điểm khoáng sản;
- Lập chú giải, lập các biểu bảng;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐ nghiệm thu;
- Bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị, và vận chuyển đến nơi bảo quản.
6.2.2.2. Định biên
Bảng 80
TT |
Công việc |
KSCC3 |
KSC6 |
KSC2 |
KS3 |
KTV8 |
Nhóm |
I |
Tỷ lệ 1:500.000 (0-100m) |
|
|
|
|
|
56 |
1 |
Bản đồ địa chất |
1 |
|
4 |
5 |
2 |
12 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
1 |
3 |
4 |
1 |
10 |
3 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
|
1 |
1 |
4 |
2 |
8 |
4 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
|
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
5 |
Bản đồ địa mạo |
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
6 |
Bản đồ thuỷ động lực |
|
1 |
1 |
1 |
|
3 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
|
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
|
1 |
1 |
3 |
|
5 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
|
|
1 |
1 |
1 |
3 |
10 |
Bản đồ kiến tạo |
|
1 |
2 |
3 |
|
6 |
11 |
Bản đồ địa động lực |
|
1 |
2 |
3 |
|
6 |
12 |
Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
|
3 |
4 |
3 |
|
10 |
II |
Tỷ lệ 1:100.000,1:50.000 (0-30m) |
|
|
|
|
|
56 |
1 |
Bản đồ địa chất – khoáng sản |
1 |
|
4 |
5 |
2 |
12 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
1 |
1 |
3 |
4 |
1 |
10 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
|
1 |
1 |
4 |
2 |
8 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
|
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
|
1 |
|
1 |
1 |
3 |
6 |
Bản đồ thuỷ - thạch động lực |
|
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
|
1 |
1 |
1 |
|
3 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
|
1 |
1 |
3 |
|
5 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
|
|
1 |
1 |
1 |
3 |
10 |
Bản đồ kiến tạo |
|
1 |
2 |
3 |
|
6 |
11 |
Bản đồ địa động lực |
|
1 |
2 |
3 |
|
6 |
12 |
Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
|
3 |
4 |
3 |
|
10 |
6.2.2.3. Định mức: công nhóm/100 km2
Bảng 81
TT |
Tỷ lệ điều tra |
Mức |
1 |
Độ sâu 0-10m; 10-30m |
|
1.1 |
1:500 000 |
1,11 |
1.2 |
1:100 000 |
4,87 |
1.3 |
1:50 000 |
5,84 |
2 |
Độ sâu 30 - 100m |
|
|
1:500 000 |
0,78 |
Chương II.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ
I. VẬT LIỆU
I.1. Giải đoán tư liệu viễn thám địa chất : tính cho 100 km2
Bảng 82
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Giải đoán sơ bộ AVT |
Giải đoán sơ bộ AHK |
Tổng hợp màu đa phổ |
Xử lí ảnh số |
Giải đoán ảnh lặp lại AVT |
Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,98 |
1,85 |
2,82 |
2,96 |
1,46 |
3,71 |
2 |
Bút bi |
cái |
3,91 |
7,41 |
2,25 |
2,36 |
5,86 |
14,84 |
3 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,2 |
0,37 |
0,28 |
0,3 |
0,29 |
0,74 |
4 |
Bút chì đen |
cái |
1,95 |
3,7 |
1,69 |
1,77 |
2,93 |
7,42 |
5 |
Bút kim |
cái |
0,39 |
0,74 |
0,56 |
0,59 |
0,59 |
1,48 |
6 |
Bút viết trên kính |
cái |
0,39 |
0,74 |
3,38 |
3,55 |
0,59 |
1,48 |
7 |
Đĩa CD |
hộp |
0,39 |
0,74 |
0,56 |
0,59 |
0,59 |
1,48 |
8 |
Giấy A3 |
ram |
0,39 |
0,74 |
1,13 |
1,18 |
0,59 |
1,48 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
0,98 |
1,85 |
1,69 |
1,77 |
1,46 |
3,71 |
10 |
Giấy can |
m |
1,95 |
3,7 |
2,82 |
2,96 |
2,93 |
7,42 |
11 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
1,95 |
3,7 |
3,38 |
3,55 |
2,93 |
7,42 |
12 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
1,95 |
3,7 |
2,82 |
2,96 |
2,93 |
7,42 |
13 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
3,91 |
7,41 |
1,69 |
1,77 |
5,86 |
14,84 |
14 |
Mực in laser |
hộp |
0,14 |
0,27 |
0,32 |
0,33 |
0,21 |
0,53 |
15 |
Mực photocopy |
hộp |
0,03 |
0,05 |
0,06 |
0,06 |
0,04 |
0,1 |
16 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,95 |
3,7 |
|
|
2,93 |
7,42 |
17 |
Tẩy |
cái |
0,39 |
0,74 |
1,69 |
1,77 |
0,59 |
1,48 |
I.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản
I.2.1. Lập dự án tỷ lệ 1:50.000; 1:25.000: cho 1 dự án, 1 báo cáo
Bảng 83
STT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Lập dự án |
Lập báo cáo tổng kết dự án |
||
---|---|---|---|---|---|---|
1:50.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1:25.000 |
|||
1 |
Bản đồ các loại tỷ lệ |
mảnh |
38,05 |
16,40 |
101,20 |
33,00 |
2 |
Băng dính khổ 5cm |
cuộn |
11,42 |
4,59 |
34,96 |
10,45 |
3 |
Bút bi |
cái |
50,23 |
21,65 |
96,60 |
29,15 |
4 |
Bút kim các loại |
cái |
7,61 |
3,28 |
92,92 |
27,50 |
5 |
Bút xoá |
cái |
12,18 |
5,25 |
18,40 |
5,50 |
6 |
Cặp tài liệu nilon |
cái |
41,09 |
17,71 |
134,32 |
40,15 |
7 |
Đĩa CD |
cái |
7,61 |
3,28 |
44,16 |
13,20 |
8 |
Giấy A3 |
ram |
8,37 |
3,28 |
17,48 |
4,95 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
26,64 |
11,81 |
37,72 |
11,55 |
10 |
Giấy in khổ 60cm |
m |
45,66 |
19,68 |
41,40 |
12,10 |
11 |
Giấy in khổ 84cm |
m |
98,93 |
42,64 |
338,56 |
101,20 |
12 |
Giấy kẻ ly khổ 60 x 80 |
m |
25,87 |
11,15 |
123,28 |
36,85 |
13 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
30,44 |
13,12 |
93,84 |
28,05 |
14 |
Hộp ghim dập |
hộp |
3,81 |
1,31 |
9,20 |
2,75 |
15 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
6,85 |
2,62 |
20,24 |
6,05 |
16 |
Mực in laze |
hộp |
3,04 |
1,31 |
6,44 |
1,65 |
17 |
Mực photocopy |
hộp |
2,28 |
0,66 |
|
|
18 |
Mực in màu |
hộp |
3,81 |
1,31 |
5,52 |
1,65 |
19 |
Sổ tay khổ 15 x 20 cm |
quyển |
11,42 |
4,59 |
39,56 |
12,10 |
20 |
Túi nilon đựng tài liệu |
cái |
66,21 |
28,21 |
83,72 |
25,30 |
21 |
Săm lốp ô tô |
bộ |
0,61 |
0,39 |
0,64 |
0,28 |
22 |
Xăng A92 |
lít |
684,90 |
459,20 |
276,00 |
165,00 |
23 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
34,25 |
22,96 |
32,20 |
16,50 |
24 |
Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số |
lít |
0,76 |
0,52 |
0,83 |
0,39 |
25 |
Acqui ôtô 12V-70A |
cái |
0,18 |
0,16 |
0,07 |
0,04 |
26 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
76,10 |
65,60 |
|
|
27 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
22,83 |
19,68 |
|
|
Ghi chú:
+ Khi tổng kết tài liệu đo vẽ có đo phóng xạ thì mức trên được nhân với hệ số 1,07;
+ Định mức quy định tại bảng số 83 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp tỷ lệ 1:50.000 có diện tích 1.800km2 (4 tờ) và tỷ lệ 1:25.000: 115km2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 84 và 85.
Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập dự án
Bảng 84
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất |
Diện tích bình quân các dự án (Km2) |
|||||
900 (2 tờ) |
1350 (3 tờ) |
1800 (4 tờ) |
2250 (5 tờ) |
2700 (6 tờ) |
115 (1 tờ) |
|
Đơn giản |
0,54 |
0,69 |
0,85 |
1,00 |
1,15 |
0,75 |
Trung bình |
0,61 |
0,77 |
0,92 |
1,08 |
1,23 |
0,82 |
Phức tạp |
0,69 |
0,85 |
1,00 |
1,15 |
1,31 |
1,00 |
Rất phức tạp |
0,77 |
0,92 |
1,08 |
1,23 |
1,39 |
1,11 |
Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập báo cáo tổng kết dự án
Bảng 85
Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất |
Diện tích bình quân các dự án (Km2) |
|||||
900 (2 tờ) |
1350 (3 tờ) |
1800 (4 tờ) |
2250 (5 tờ) |
2700 (6 tờ) |
115 (1 tờ) |
|
Đơn giản |
0,57 |
0,70 |
0,82 |
0,95 |
1,07 |
0,82 |
Trung bình |
0,70 |
0,82 |
0,95 |
1,07 |
1,20 |
0,91 |
Phức tạp |
0,75 |
0,88 |
1,00 |
1,13 |
1,26 |
1,00 |
Rất phức tạp |
0,82 |
0,95 |
1,07 |
1,20 |
1,32 |
1,09 |
I.2.2. Ngoài trời : tính cho 100 km2
a) Không quan sát phóng xạ
Bảng 86
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Lập BĐĐC – ĐTKS |
ĐTKS chi tiết |
|
---|---|---|---|---|---|
1:50 000 |
1:25 000 |
||||
1 |
Acquy khô 6V |
cái |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
2 |
Acquy ôtô 12v-70A |
cái |
0,03 |
0,05 |
0,08 |
3 |
Axit clohidric HCl d = 1,19 |
lít |
0,73 |
1,21 |
2,34 |
4 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
5 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
1,09 |
1,81 |
3,52 |
6 |
Bao ni lông đựng mẫu |
kg |
0,73 |
1,21 |
2,34 |
7 |
Bạt ôtô |
cái |
0,03 |
0,05 |
0,08 |
8 |
Bìa đóng sách |
tờ |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
9 |
Bình lấy mẫu nước |
cái |
25,00 |
50,00 |
|
10 |
Bông |
kg |
1,45 |
2,42 |
4,69 |
11 |
Bút bi |
cái |
7,27 |
12,1 |
23,44 |
12 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,73 |
1,21 |
2,34 |
13 |
Bút chì đen |
cái |
2,18 |
3,63 |
7,03 |
14 |
Bút chì hóa học |
cái |
1,09 |
1,81 |
3,52 |
15 |
Cặp 3 dây |
cái |
1,45 |
2,42 |
4,69 |
16 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
6,05 |
10,6 |
15,9 |
17 |
Dây buộc mẫu |
kg |
1,45 |
2,42 |
4,69 |
18 |
Dây chun buộc mẫu |
kg |
0,73 |
1,21 |
2,34 |
19 |
Giấy A4 |
ram |
2,18 |
3,63 |
7,03 |
20 |
Giấy can |
m |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
21 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
2,18 |
3,63 |
7,03 |
22 |
Giấy đo độ pH |
hộp |
0,73 |
1,21 |
2,34 |
23 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
72,73 |
120,97 |
234,38 |
24 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
25 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
2,91 |
4,84 |
9,38 |
26 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,73 |
1,21 |
2,34 |
27 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,36 |
0,62 |
0,94 |
28 |
Mực in laser |
hộp |
0,17 |
0,29 |
0,56 |
29 |
Mực photocopy |
hộp |
0,03 |
0,05 |
0,11 |
30 |
Nhật ký |
quyển |
9,09 |
15,12 |
29,3 |
31 |
Paraphin |
kg |
0,25 |
0,50 |
0,23 |
32 |
Phiếu khoáng sản |
tờ |
36,36 |
60,48 |
117,19 |
33 |
Phiếu nguồn nước |
tờ |
36,36 |
60,48 |
117,19 |
34 |
Pin 1,5V |
đôi |
2,91 |
4,84 |
9,38 |
35 |
Pin dùng cho GPS |
đôi |
2,00 |
4,00 |
6,00 |
36 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,36 |
0,60 |
1,17 |
37 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
38 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
39 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
40 |
Sơn các màu |
kg |
0,36 |
0,60 |
1,17 |
41 |
Sọt đựng mẫu |
cái |
14,55 |
24,19 |
46,88 |
42 |
Tẩy |
cái |
0,73 |
1,21 |
2,34 |
43 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
3,64 |
6,05 |
11,72 |
44 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
29,09 |
48,39 |
93,75 |
45 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
14,55 |
24,19 |
46,88 |
46 |
Săm, lốp ôtô |
bộ |
0,12 |
0,21 |
0,32 |
47 |
Xăng A92 |
lít |
121,00 |
212,00 |
318,00 |
b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 86 nhân với hệ số k = 1,05.
I.2.3. Trong phòng: tính cho 100 km2
a) Không quan sát phóng xạ
Bảng 87
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Lập BĐĐC-ĐTKS |
ĐTKS chi tiết |
|
---|---|---|---|---|---|
1:50 000 |
1:25 000 |
||||
1 |
Bản đồ mộc |
mảnh |
2,08 |
5,98 |
7,41 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,52 |
1,49 |
1,85 |
3 |
Bút bi |
cái |
4,17 |
11,95 |
14,81 |
4 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,21 |
0,60 |
0,74 |
5 |
Bút chì đen |
cái |
2,08 |
5,98 |
7,41 |
6 |
Bút kim |
cái |
0,42 |
1,20 |
1,48 |
7 |
Bút viết trên kính |
cái |
0,42 |
1,20 |
1,48 |
8 |
Bút xoá |
cái |
0,42 |
1,20 |
1,48 |
9 |
Cặp 3 dây |
cái |
4,17 |
11,95 |
14,81 |
10 |
Đĩa CD |
hộp |
0,42 |
1,20 |
1,48 |
11 |
Giấy A3 |
ram |
0,42 |
1,20 |
1,48 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
3,33 |
9,56 |
11,85 |
13 |
Giấy can |
m |
2,08 |
5,98 |
7,41 |
14 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
2,08 |
5,98 |
7,41 |
15 |
Giấy kẻ ly khổ 60 x 80 cm |
tờ |
2,08 |
5,98 |
7,41 |
16 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
4,17 |
11,95 |
14,81 |
17 |
Hồ dán |
lọ |
0,83 |
2,39 |
2,96 |
18 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,42 |
1,20 |
1,48 |
19 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,83 |
2,39 |
2,96 |
20 |
Mực in laser |
hộp |
0,33 |
0,96 |
1,19 |
21 |
Mực photocopy |
hộp |
0,06 |
0,18 |
0,22 |
22 |
Sổ tay 15 x 20 cm |
quyển |
2,08 |
5,98 |
7,41 |
23 |
Sơn các màu |
kg |
0,21 |
0,60 |
0,74 |
24 |
Tẩy |
cái |
0,42 |
1,20 |
1,48 |
25 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
2,92 |
8,37 |
10,37 |
b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 87 nhân với hệ số k = 1,05.
I.2.4. Lập báo cáo tổng kết tỷ lệ 1:50 000, 1:25 000
Định mức vật liệu tại bảng 83.
I.3. Đánh giá khoáng sản
I.3.1. Lập dự án tỷ lệ 1/10.000;1:5.000; 1:2.000: tính cho 1 dự án, 1 báo cáo.
Bảng số 88
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Lập dự án |
Lập báo cáo tổng kết dự án |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1:10.000 |
1:5.000 |
1:2.000 |
1:10.000 |
1:5.000 |
1: 2.000 |
|||
1 |
Băng dính khổ 5cm |
cuộn |
3,60 |
4,10 |
4,60 |
5,10 |
5,60 |
6,10 |
2 |
Bút bi |
cái |
14,40 |
16,40 |
18,40 |
30,60 |
33,60 |
36,60 |
3 |
Đĩa CD |
cái |
3,60 |
4,10 |
4,60 |
5,10 |
5,60 |
6,10 |
4 |
Bút kim các loại |
cái |
7,20 |
8,20 |
9,20 |
15,30 |
16,80 |
18,30 |
5 |
Bút xoá |
cái |
7,20 |
8,20 |
9,20 |
15,30 |
16,80 |
18,30 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
7,20 |
8,20 |
9,20 |
20,40 |
22,40 |
24,40 |
7 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
14,40 |
16,40 |
18,40 |
40,80 |
44,80 |
48,80 |
8 |
Giấy A3 |
ram |
0,72 |
0,82 |
0,92 |
2,04 |
2,24 |
2,44 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
1,80 |
2,05 |
2,30 |
5,10 |
5,60 |
6,10 |
10 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,72 |
0,82 |
0,92 |
2,04 |
2,24 |
2,44 |
11 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,72 |
0,82 |
0,92 |
2,04 |
2,24 |
2,44 |
12 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
7,20 |
8,20 |
9,20 |
10,20 |
11,20 |
12,20 |
13 |
Túi nilông đựng tài liệu |
cái |
18,00 |
20,50 |
23,00 |
51,00 |
56,00 |
61,00 |
14 |
Giấy in khổ 84 cm |
m |
64,80 |
73,80 |
82,80 |
153,00 |
168,00 |
183,00 |
15 |
Giấy in khổ 60 cm |
m |
43,20 |
49,20 |
55,20 |
91,80 |
101,00 |
109,80 |
16 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
7,20 |
8,20 |
9,20 |
25,50 |
28,00 |
30,50 |
17 |
Mực in màu (4 màu) |
bộ |
0,58 |
0,66 |
0,74 |
1,53 |
1,68 |
1,83 |
18 |
Mực in laser |
hộp |
0,58 |
0,66 |
0,74 |
1,53 |
1,68 |
1,83 |
19 |
Mực photocopy |
hộp |
0,58 |
0,66 |
0,74 |
1,53 |
1,68 |
1,83 |
20 |
Xăng A92 |
lít |
360,00 |
410,00 |
460,00 |
153,00 |
168,00 |
183,00 |
21 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
3,60 |
4,10 |
4,60 |
1,53 |
1,68 |
1,83 |
22 |
Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số |
lít |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
23 |
Săm lốp ô tô |
bộ |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
24 |
Ăc quy ô tô 12V – 70A |
cái |
0,09 |
0,10 |
0,11 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
25 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15x20cm |
cái |
36,00 |
41,00 |
46,00 |
|
|
|
26 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40x60cm |
cái |
10,80 |
12,30 |
13,80 |
|
|
|
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng số 88 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án điều tra đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp loại III và diện tích 10km2 . Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 89; 90; 91; 92; 93 và 94
- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập dự án tỷ lệ 1:10.000
Bảng 89
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Diện tích bình quân các dự án (Km2) |
|||||||
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
|
I |
0,69 |
0,83 |
0,97 |
1,11 |
1,25 |
1,39 |
1,53 |
1,67 |
II |
0,75 |
0,89 |
1,03 |
1,17 |
1,31 |
1,44 |
1,58 |
1,72 |
III |
0,86 |
1,00 |
1,14 |
1,28 |
1,42 |
1,56 |
1,69 |
1,83 |
IV |
0,97 |
1,11 |
1,25 |
1,39 |
1,53 |
1,67 |
1,81 |
1,94 |
- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập dự án tỷ lệ 1:5.000
Bảng 90
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Diện tích bình quân các dự án (Km2) |
||||
3 |
5 |
10 |
15 |
20 |
|
I |
0,61 |
0,73 |
0,85 |
0,98 |
1,10 |
II |
0,66 |
0,78 |
0,90 |
1,02 |
1,15 |
III |
0,76 |
0,88 |
1,00 |
1,12 |
1,00 |
IV |
0,85 |
0,98 |
1,10 |
1,22 |
1,34 |
- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập dự án tỷ lệ 1:2.000
Bảng 91
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Diện tích bình quân các dự án (Km2) |
|||
3 |
5 |
10 |
15 |
|
I |
0,65 |
0,76 |
0,87 |
0,98 |
II |
0,70 |
0,80 |
0,91 |
1,02 |
III |
0,78 |
0,89 |
1,00 |
1,11 |
IV |
0,87 |
0,98 |
1,09 |
1,20 |
- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:10.000
Bảng 92
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2) |
|||||||
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
|
I |
0,78 |
0,88 |
0,98 |
1,08 |
1,18 |
1,27 |
1,37 |
1,47 |
II |
0,82 |
0,92 |
1,02 |
1,12 |
1,22 |
1,31 |
1,41 |
1,51 |
III |
0,90 |
1,00 |
1,10 |
1,20 |
1,29 |
1,39 |
1,49 |
1,59 |
IV |
0,98 |
1,08 |
1,18 |
1,27 |
1,37 |
1,47 |
1,57 |
1,67 |
- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:5.000
Bảng 93
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2) |
||||
3 |
5 |
10 |
15 |
20 |
|
I |
0,71 |
0,80 |
0,89 |
0,98 |
1,07 |
II |
0,75 |
0,84 |
0,93 |
1,02 |
1,11 |
III |
0,82 |
0,91 |
1,00 |
1,09 |
1,18 |
IV |
0,89 |
0,98 |
1,07 |
1,16 |
1,25 |
- Hệ số tiêu hao vật liệu,dụng cụ, thiết bị lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:2.000
Bảng 94
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2) |
|||
3 |
5 |
10 |
15 |
|
I |
0,74 |
0,82 |
0,90 |
0,98 |
II |
0,77 |
0,85 |
0,93 |
1,02 |
III |
0,84 |
0,92 |
1,00 |
1,08 |
IV |
0,90 |
0,98 |
1,07 |
1,15 |
I.3.2. Ngoài trời
a) Không quan sát phóng xạ
Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 : tính cho 100 km2
Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000 - 1:1 000: tính cho 1km2
Bảng 95
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
1:25 000 |
1:10 000 |
1:5 000 |
1:2 000 |
1:1 000 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Acquy khô 6V |
cái |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
2 |
Acquy ôtô 12v-70A |
cái |
0,09 |
0,10 |
0,15 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Axit clohidric HCl d = 1,19 |
lit |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
4 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
5 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
2,65 |
5,00 |
7,26 |
1,13 |
2,25 |
6 |
Bao ni lông đựng mẫu |
kg |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
7 |
Bạt ôtô |
cái |
0,09 |
0,10 |
0,15 |
0,00 |
0,01 |
8 |
Bìa đóng sách |
tờ |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
9 |
Bình lấy mẫu nước |
cái |
35,40 |
66,67 |
96,77 |
15,00 |
30,00 |
10 |
Bông |
kg |
3,54 |
6,67 |
9,68 |
1,50 |
3,00 |
11 |
Bút bi |
cái |
17,70 |
33,33 |
48,39 |
7,50 |
15,00 |
12 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
13 |
Bút chì đen |
cái |
5,31 |
10,00 |
14,52 |
2,25 |
4,50 |
14 |
Bút chì hóa học |
cái |
2,65 |
5,00 |
7,26 |
1,13 |
2,25 |
15 |
Cặp 3 dây |
cái |
3,54 |
6,67 |
9,68 |
1,50 |
3,00 |
16 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
17,49 |
20,99 |
29,38 |
0,53 |
0,95 |
17 |
Dây buộc mẫu |
kg |
3,54 |
6,67 |
9,68 |
1,50 |
3,00 |
18 |
Dây chun buộc mẫu |
kg |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
19 |
Giấy A4 |
ram |
5,31 |
10,00 |
14,52 |
2,25 |
4,50 |
20 |
Giấy can |
m |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
21 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
5,31 |
10,00 |
14,52 |
2,25 |
4,50 |
22 |
Giấy đo độ pH |
hộp |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
23 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
176,99 |
333,33 |
483,87 |
75,00 |
150,00 |
24 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
25 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
7,08 |
13,33 |
19,35 |
3,00 |
6,00 |
26 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
27 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
1,03 |
1,23 |
1,73 |
0,03 |
0,06 |
28 |
Mực in laser |
hộp |
0,42 |
0,80 |
1,16 |
0,18 |
0,36 |
29 |
Mực photocopy |
hộp |
0,08 |
0,15 |
0,22 |
0,03 |
0,07 |
30 |
Nhật ký |
quyển |
22,12 |
41,67 |
60,48 |
9,38 |
18,75 |
31 |
Paraphin |
kg |
0,18 |
0,33 |
0,48 |
0,08 |
0,15 |
32 |
Phiếu khoáng sản |
tờ |
88,50 |
166,67 |
241,94 |
37,50 |
75,00 |
33 |
Phiếu nguồn nước |
tờ |
88,50 |
166,67 |
241,94 |
37,50 |
75,00 |
34 |
Pin 1,5V |
đôi |
7,08 |
13,33 |
19,35 |
3,00 |
6,00 |
35 |
Pin dùng cho GPS |
đôi |
5,00 |
6,00 |
10,00 |
14,00 |
18,00 |
36 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,88 |
1,67 |
2,42 |
0,38 |
0,75 |
37 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
38 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
39 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
40 |
Sơn các màu |
kg |
0,88 |
1,67 |
2,42 |
0,38 |
0,75 |
41 |
Sọt đựng mẫu |
cái |
35,40 |
66,67 |
96,77 |
15,00 |
30,00 |
42 |
Tẩy |
cái |
1,77 |
3,33 |
4,84 |
0,75 |
1,50 |
43 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
8,85 |
16,67 |
24,19 |
3,75 |
7,50 |
44 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
70,80 |
133,33 |
193,55 |
30,00 |
60,00 |
45 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
35,40 |
66,67 |
96,77 |
15,00 |
30,00 |
46 |
Săm, lốp ôtô |
bộ |
0,35 |
0,42 |
0,59 |
0,01 |
0,02 |
47 |
Xăng A92 |
lít |
349,8 |
419,76 |
587,66 |
10,58 |
19,04 |
b) Có quan sát phóng xạ:
Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 95 nhân với hệ số k = 1,05.
I.3.3. Trong phòng
a) Không quan sát phóng xạ
Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 : tính cho 100 km2
Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000-1:1 000: tính cho 1km2
Bảng 96
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
1:25 000 |
1:10 000 |
1:5 000 |
1:2 000 |
1:1 000 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Acquy khô 6V |
cái |
2,94 |
7,58 |
10,71 |
2,08 |
4,17 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
1,47 |
3,79 |
5,36 |
1,04 |
2,08 |
3 |
Bút bi |
cái |
11,76 |
30,3 |
42,86 |
8,33 |
16,67 |
4 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,59 |
1,52 |
2,14 |
0,42 |
0,83 |
5 |
Bút chì đen |
cái |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
6 |
Bút kim |
cái |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
7 |
Bút viết trên kính |
cái |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
8 |
Bút xoá |
cái |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
9 |
Cặp 3 dây |
cái |
11,76 |
30,3 |
42,86 |
8,33 |
16,67 |
10 |
Đĩa CD |
hộp |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
11 |
Giấy A3 |
ram |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
9,41 |
24,24 |
34,29 |
6,67 |
13,33 |
13 |
Giấy can |
m |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
14 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
15 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
16 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
11,76 |
30,3 |
42,86 |
8,33 |
16,67 |
17 |
Hồ dán |
lọ |
2,35 |
6,06 |
8,57 |
1,67 |
3,33 |
18 |
Hộp ghim dập |
hộp |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
19 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
2,35 |
6,06 |
8,57 |
1,67 |
3,33 |
20 |
Mực in laser |
hộp |
0,94 |
2,42 |
3,43 |
0,67 |
1,33 |
21 |
Mực photocopy |
hộp |
0,18 |
0,45 |
0,64 |
0,13 |
0,25 |
22 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
5,88 |
15,15 |
21,43 |
4,17 |
8,33 |
23 |
Sơn các màu |
kg |
0,59 |
1,52 |
2,14 |
0,42 |
0,83 |
24 |
Tẩy |
cái |
1,18 |
3,03 |
4,29 |
0,83 |
1,67 |
25 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
8,24 |
21,21 |
30,00 |
5,83 |
11,67 |
b) Có quan sát phóng xạ
Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 96 nhân với hệ số k=1,05.
I.3.4. Lập báo cáo tổng kết tỷ lệ 1/10.000; 1:5.000; 1:2.000:
Định mức vật liệu tại bảng 88.
I.4. Trọng sa - địa hoá
I.4.1. Ngoài trời: tính cho 100 mẫu
Bảng 97
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Trọng sa 1:50 000 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
Trọng sa chi tiết |
Địa hoá đất phủ 1:10 000 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Acqui khô 6V |
cái |
0,95 |
0,85 |
0,81 |
0,76 |
2 |
Acqui ôtô 12V-70A |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Axit clohidric HCl d = 1,19 |
lít |
0,19 |
|
0,16 |
|
4 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,95 |
0,85 |
0,81 |
0,76 |
5 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,85 |
0,77 |
0,73 |
0,68 |
6 |
Bao ni lông đựng mẫu |
kg |
0,47 |
0,47 |
0,47 |
0,47 |
7 |
Bạt ôtô |
cái |
0,01 |
0,01 |
|
|
8 |
Bìa đóng sách |
tờ |
3,79 |
3,41 |
3,22 |
3,03 |
9 |
Bút bi |
cái |
1,90 |
1,71 |
1,61 |
1,52 |
10 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,09 |
0,09 |
0,08 |
0,08 |
11 |
Bút chì đen |
cái |
1,90 |
1,71 |
1,61 |
1,52 |
12 |
Bút chì hóa học |
cái |
0,95 |
0,85 |
0,81 |
0,76 |
13 |
Cặp 3 dây |
cái |
0,95 |
0,85 |
0,81 |
0,76 |
14 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
1,65 |
1,65 |
0,83 |
0,50 |
15 |
Dây buộc mẫu |
kg |
0,38 |
0,34 |
0,32 |
0,30 |
16 |
Giấy A4 |
ram |
0,57 |
0,51 |
0,48 |
0,45 |
17 |
Giấy can |
m |
0,38 |
0,34 |
0,32 |
0,30 |
18 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
0,38 |
0,34 |
0,32 |
0,30 |
19 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
18,96 |
17,06 |
16,11 |
15,17 |
20 |
Giấy kẻ ly khổ 60 x 80 cm |
tờ |
0,57 |
0,51 |
0,48 |
0,45 |
21 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,19 |
0,17 |
0,16 |
0,15 |
22 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,19 |
0,17 |
0,16 |
0,15 |
23 |
Mỡ |
kg |
0,10 |
0,10 |
0,05 |
0,03 |
24 |
Mực in laser |
hộp |
0,05 |
0,04 |
0,04 |
|
25 |
Mực photocopy |
hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
26 |
Nhật ký |
quyển |
2,37 |
2,13 |
2,01 |
1,90 |
27 |
Phiếu khoáng sản |
tờ |
9,48 |
8,53 |
8,06 |
7,58 |
28 |
Pin 1,5V |
đôi |
2,37 |
2,13 |
2,01 |
1,90 |
29 |
Pin GPS |
đôi |
0,50 |
0,50 |
0,30 |
0,30 |
30 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,09 |
0,09 |
0,08 |
0,08 |
31 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
0,95 |
0,85 |
0,81 |
0,76 |
32 |
Sổ tay 15 x 20 cm |
quyển |
0,95 |
0,85 |
0,81 |
0,76 |
33 |
Sơn các màu |
kg |
0,09 |
0,09 |
0,08 |
0,08 |
34 |
Sọt đựng mẫu |
cái |
3,79 |
3,79 |
3,79 |
3,79 |
35 |
Tẩy |
cái |
0,19 |
0,17 |
0,16 |
0,15 |
36 |
Túi nilon đựng tài liệu |
cái |
3,79 |
3,41 |
3,22 |
3,03 |
37 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
37,91 |
37,91 |
37,91 |
37,91 |
38 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
7,58 |
7,58 |
7,58 |
7,58 |
39 |
Săm, lốp ôtô |
bộ |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
|
40 |
Xăng A92 |
lít |
33,00 |
33,00 |
16,50 |
9,90 |
I.4.2. Trong phòng: tính cho 100 mẫu
Bảng 98
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Trọng sa 1:50 000 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
Trọng sa chi tiết |
Địa hoá đất phủ 1:10 000 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,80 |
0,72 |
0,68 |
0,64 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,40 |
0,36 |
0,34 |
0,32 |
3 |
Bút bi |
cái |
3,20 |
2,88 |
2,72 |
2,56 |
4 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,16 |
0,14 |
0,14 |
0,13 |
5 |
Bút chì đen |
cái |
1,60 |
1,44 |
1,36 |
1,28 |
6 |
Bút kim |
cái |
0,32 |
0,29 |
0,27 |
0,26 |
7 |
Bút xoá |
cái |
0,32 |
0,29 |
0,27 |
0,26 |
8 |
Cặp 3 dây |
cái |
3,20 |
2,88 |
2,72 |
2,56 |
9 |
Đĩa CD |
hộp |
0,32 |
0,29 |
0,27 |
0,26 |
10 |
Giấy A3 |
ram |
0,32 |
0,29 |
0,27 |
0,26 |
11 |
Giấy A4 |
ram |
0,80 |
0,72 |
0,68 |
0,64 |
12 |
Giấy can |
m |
1,60 |
1,44 |
1,36 |
1,28 |
13 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
1,60 |
1,44 |
1,36 |
1,28 |
14 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
1,60 |
1,44 |
1,36 |
1,28 |
15 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
3,20 |
2,88 |
2,72 |
2,56 |
16 |
Hồ dán |
lọ |
0,64 |
0,58 |
0,54 |
0,51 |
17 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,32 |
0,29 |
0,27 |
0,26 |
18 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,64 |
0,58 |
0,54 |
0,51 |
19 |
Mực in laser |
hộp |
0,12 |
0,10 |
0,10 |
0,09 |
20 |
Mực photocopy |
hộp |
0,05 |
0,04 |
0,04 |
0,01 |
21 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,60 |
1,44 |
1,36 |
1,28 |
22 |
Sơn các màu |
kg |
0,16 |
0,14 |
0,14 |
0,13 |
23 |
Tẩy |
cái |
0,32 |
0,29 |
0,27 |
0,26 |
24 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
9,60 |
8,64 |
8,16 |
7,68 |
I.5. Lấy mẫu công trình
I.5.1. Ngoài trời: tính cho 100 mẫu
Bảng 99
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Lấy mẫu rãnh |
Lấy mẫu từ lõi khoan |
Lấy mẫu địa hóa, điểm |
Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ công trình khai đào |
Từ đống mẫu của công trình khai đào |
Từ lõi khoan bở rời |
||||||
1 |
Acquy khô 6V |
cái |
0,13 |
|
0,02 |
0,02 |
1,17 |
0,09 |
2 |
Bạt ôtô |
cái |
|
|
|
|
0,02 |
0,02 |
3 |
Bút bi |
cái |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
4 |
Bút chì đen |
cái |
1,28 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Bút chì hóa học |
cái |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
|
|
|
6 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
3,96 |
1,24 |
0,65 |
0,65 |
3,17 |
3,56 |
7 |
Dây bện |
kg |
2,56 |
|
|
10,00 |
35,00 |
10,00 |
8 |
Dây buộc mẫu |
kg |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
|
|
9 |
Giấy can |
m |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
|
|
|
12,50 |
12,50 |
12,50 |
11 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
2,56 |
2,56 |
2,56 |
2,56 |
2,56 |
2,56 |
12 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
13 |
Gỗ nhóm VI |
m3 |
|
0,01 |
|
|
0,02 |
|
14 |
Lưỡi cưa kim cương |
cái |
|
0,10 |
|
|
|
|
15 |
Pin 1,5V |
đôi |
1,60 |
|
0,31 |
0,02 |
7,28 |
1,16 |
16 |
Pin dùng cho GPS |
đôi |
0,50 |
|
0,25 |
0,25 |
0,25 |
|
17 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
18 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
1,28 |
19 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
0,64 |
20 |
Sơn các màu |
kg |
0,06 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
|
|
21 |
Sọt đựng mẫu |
cái |
|
|
|
|
8,00 |
38,85 |
22 |
Tẩy |
cái |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
23 |
Thẻ gỗ |
cái |
|
|
|
|
100,00 |
100,00 |
24 |
Thùng gỗ 10 lít |
cái |
|
|
|
|
2,00 |
|
25 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
26 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
|
|
66,67 |
66,67 |
|
|
27 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
100,00 |
100,00 |
33,33 |
33,33 |
|
|
28 |
Xăng |
lít |
79,2 |
24,75 |
13,00 |
13,00 |
63,36 |
71,28 |
I.5.2. Trong phòng: tính cho 100 mẫu
Bảng 100
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Lập tài liệu lấy mẫu |
Xử lí kết quả phân tích mẫu |
---|---|---|---|---|
1 |
Bút bi |
cái |
1,10 |
1,00 |
2 |
Bút chì đen |
cái |
0,44 |
0,40 |
3 |
Bút kim |
cái |
1,10 |
1,00 |
4 |
Bút xoá |
cái |
0,22 |
0,20 |
5 |
Cặp 3 dây |
cái |
2,00 |
3,00 |
6 |
Đĩa CD |
hộp |
0,09 |
0,08 |
7 |
Giấy A3 |
ram |
0,33 |
0,30 |
8 |
Giấy A4 |
ram |
0,55 |
0,50 |
9 |
Giấy can |
m |
3,00 |
1,50 |
10 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
5,00 |
2,50 |
11 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
4,40 |
4,00 |
12 |
Hồ dán |
lọ |
1,10 |
1,00 |
13 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,22 |
0,20 |
14 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,22 |
0,20 |
15 |
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
0,09 |
16 |
Mực photocopy |
hộp |
0,02 |
0,02 |
17 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,44 |
0,40 |
18 |
Tẩy |
cái |
0,09 |
0,08 |
19 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
4,40 |
4,00 |
I.6. Điều tra địa chất - khoáng sản biển
I.6.1. Ngoài trời: tính cho 100 km2
a) Điều tra độ sâu từ 0 - 10m nước
Bản đồ địa chất
Bảng 101
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Tỷ lệ |
||
---|---|---|---|---|---|
1/500 000 |
1/100 000 |
1/50 000 |
|||
1 |
Acquy khô 6V |
cái |
0,027 |
0,068 |
0,233 |
2 |
Acquy ôtô 12v-70A |
cái |
0,001 |
0,002 |
0,006 |
3 |
Axit clohidric HCl d = 1,19 |
lít |
0,027 |
0,068 |
0,233 |
4 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,134 |
0,338 |
1,155 |
5 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,120 |
0,303 |
1,035 |
6 |
Bao ni lông đựng mẫu |
kg |
0,067 |
0,168 |
0,574 |
7 |
Bật lửa ga |
cái |
0,113 |
0,285 |
0,973 |
8 |
Bạt ôtô |
cái |
0,001 |
0,002 |
0,006 |
9 |
Vòng bi ôtô |
bộ |
0,007 |
0,018 |
0,063 |
10 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,179 |
0,450 |
1,535 |
11 |
Bình lấy mẫu nước |
cái |
4,167 |
10,500 |
35,833 |
12 |
Bút bi |
cái |
0,268 |
0,675 |
2,304 |
13 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,013 |
0,033 |
0,114 |
14 |
Bút chì đen |
cái |
0,268 |
0,675 |
2,304 |
15 |
Bút chì hóa học |
cái |
0,134 |
0,338 |
1,155 |
16 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,013 |
0,033 |
0,114 |
17 |
Bút viết trên kính |
cái |
0,054 |
0,135 |
0,461 |
18 |
Can nhựa loại 5 lít |
cái |
1,791 |
4,513 |
15,402 |
19 |
Cặp 3 dây |
cái |
0,134 |
0,338 |
1,155 |
20 |
Cáp tời lấy mẫu nước |
m |
0,536 |
1,352 |
4,613 |
21 |
Đá lạnh bảo quản mẫu |
kg |
1,341 |
3,378 |
11,529 |
22 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
0,054 |
0,137 |
0,466 |
23 |
Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số |
lít |
0,001 |
0,003 |
0,011 |
24 |
Dây buộc mẫu |
m |
0,054 |
0,135 |
0,461 |
25 |
Dây cáp buộc ống phóng |
m |
0,402 |
1,013 |
3,458 |
26 |
Dây tời |
m |
0,804 |
2,027 |
6,916 |
27 |
Giấy A4 |
ram |
0,054 |
0,135 |
0,461 |
28 |
Giấy can |
m |
0,054 |
0,135 |
0,461 |
29 |
Giấy diamat A0 |
m |
0,054 |
0,135 |
0,461 |
30 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
2,681 |
6,757 |
23,058 |
31 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,081 |
0,203 |
0,694 |
32 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,134 |
0,338 |
1,155 |
33 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,012 |
0,030 |
0,102 |
34 |
Hộp xốp |
cái |
0,571 |
1,440 |
4,914 |
35 |
Gioăng, phớt cho côn, phanh |
bộ |
0,005 |
0,012 |
0,040 |
36 |
Má phanh |
bộ |
0,001 |
0,003 |
0,011 |
37 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,003 |
0,008 |
0,028 |
38 |
Mực in A0 |
hộp |
0,006 |
0,015 |
0,051 |
39 |
Mực in laser |
hộp |
0,004 |
0,010 |
0,034 |
40 |
Mực photocopy |
hộp |
0,030 |
0,075 |
0,256 |
41 |
Nhật ký |
quyển |
1,815 |
4,575 |
15,613 |
42 |
Paraphin |
kg |
1,875 |
4,725 |
16,125 |
43 |
Pin 1,5V |
đôi |
15,089 |
38,025 |
129,768 |
44 |
Pin dùng cho GPS |
đôi |
1,488 |
3,750 |
12,798 |
45 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,030 |
0,075 |
0,256 |
46 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,134 |
0,338 |
1,155 |
47 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
0,134 |
0,338 |
1,155 |
48 |
Sơn các màu |
kg |
0,013 |
0,033 |
0,114 |
49 |
Tẩy |
cái |
0,027 |
0,068 |
0,233 |
50 |
Thùng đựng mẫu |
chiếc |
0,536 |
1,352 |
4,613 |
51 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,536 |
1,352 |
4,613 |
52 |
Túi nilông chống ướt 60x90cm |
cái |
1,341 |
3,378 |
11,529 |
53 |
Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
5,362 |
13,512 |
46,111 |
54 |
Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
1,072 |
2,702 |
9,220 |
55 |
Vải nhựa |
m2 |
0,268 |
0,675 |
2,304 |
56 |
Săm, lốp ôtô |
bộ |
0,001 |
0,003 |
0,011 |
57 |
Xăng A92 |
lít |
1,079 |
2,720 |
9,283 |
Ghi chú: Mức tiêu hao vật liệu tính cho bản đồ địa chất chung cho các cấp phức tạp cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại. Các bản đồ khác được tính theo hệ số điều chỉnh tại bảng số 102.
Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu
Bảng 102
TT |
Công việc |
Hệ số |
I |
Tỷ lệ 1:500.000 |
|
1 |
Bản đồ địa chất |
1,00 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,75 |
3 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
0,75 |
4 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
0,50 |
5 |
Bản đồ địa mạo |
0,25 |
6 |
Bản đồ thuỷ động lực |
0,50 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
0,75 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
0,75 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,75 |
II |
Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000 |
|
1 |
Bản đồ địa chất – khoáng sản |
1,00 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,75 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
0,75 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
0,50 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
0,25 |
6 |
Bản đồ thuỷ - thạch động lực |
1,00 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,25 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
0,75 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,75 |
b) Điều tra độ sâu từ 10-100m nước
Bản đồ địa chất
Bảng 103
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Tỷ lệ |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
10 - 30m |
30-100m |
|||||
1:500 000 |
1:100 000 |
1:50 000 |
1:500 000 |
|||
1 |
Acquy khô 6V |
cái |
0,007 |
0,038 |
0,190 |
0,003 |
2 |
Acquy ôtô 12v-70A |
cái |
|
0,002 |
0,011 |
|
3 |
Axit clohidric HCl d = 1,19 |
lít |
0,007 |
0,038 |
0,190 |
0,003 |
4 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,033 |
0,191 |
0,950 |
0,018 |
5 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,030 |
0,172 |
0,855 |
0,018 |
6 |
Bao ni lông đựng mẫu |
kg |
0,017 |
0,095 |
0,475 |
0,009 |
7 |
Bật lửa ga |
cái |
0,043 |
0,248 |
1,232 |
0,024 |
8 |
Bạt ôtô |
cái |
|
0,002 |
0,011 |
|
9 |
Vòng bi ôtô |
bộ |
0,003 |
0,015 |
0,074 |
|
10 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,068 |
0,391 |
1,945 |
0,039 |
11 |
Bình lấy mẫu nước |
cái |
1,591 |
9,121 |
45,394 |
0,891 |
12 |
Bút bi |
cái |
0,067 |
0,382 |
1,900 |
0,036 |
13 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,003 |
0,019 |
0,095 |
0,003 |
14 |
Bút chì đen |
cái |
0,067 |
0,382 |
1,900 |
0,036 |
15 |
Bút chì hóa học |
cái |
0,033 |
0,191 |
0,950 |
0,018 |
16 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,003 |
0,019 |
0,095 |
0,003 |
17 |
Bút viết trên kính |
cái |
0,013 |
0,076 |
0,380 |
0,006 |
18 |
Can nhựa loại 5 lít |
cái |
0,444 |
2,547 |
12,674 |
0,249 |
19 |
Cặp 3 dây |
cái |
0,033 |
0,191 |
0,950 |
0,018 |
20 |
Cáp tời lấy mẫu nước |
m |
0,133 |
0,764 |
3,800 |
0,075 |
21 |
Đá lạnh bảo quản mẫu |
kg |
0,333 |
1,911 |
9,512 |
0,186 |
22 |
Dầu máy (5% xăng) |
lít |
0,019 |
0,110 |
0,549 |
0,012 |
23 |
Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số |
lít |
0,001 |
0,004 |
0,021 |
|
24 |
Dây buộc mẫu |
kg |
0,013 |
0,076 |
0,380 |
0,006 |
25 |
Dây cáp buộc ống phóng |
m |
0,100 |
0,573 |
2,850 |
0,057 |
26 |
Dây tời |
m |
0,200 |
1,148 |
5,711 |
0,111 |
27 |
Giấy A4 |
ram |
0,013 |
0,076 |
0,380 |
0,006 |
28 |
Giấy can |
m |
0,013 |
0,076 |
0,380 |
0,006 |
29 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
0,013 |
0,076 |
0,380 |
0,006 |
30 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
0,667 |
3,822 |
19,023 |
0,372 |
31 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,020 |
0,115 |
0,570 |
0,012 |
32 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,033 |
0,191 |
0,950 |
0,018 |
33 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,005 |
0,026 |
0,130 |
0,003 |
34 |
Hộp xốp |
cái |
0,218 |
1,251 |
6,225 |
0,123 |
35 |
Gioăng, phớt cho côn, phanh |
bộ |
0,001 |
0,008 |
0,042 |
|
36 |
Má phanh |
bộ |
|
0,002 |
0,011 |
|
37 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,001 |
0,006 |
0,032 |
|
38 |
Mực in A0 |
hộp |
0,002 |
0,013 |
0,065 |
|
39 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
0,006 |
0,032 |
|
40 |
Mực photocopy |
hộp |
0,011 |
0,065 |
0,324 |
0,006 |
41 |
Nhật ký |
quyển |
0,693 |
3,974 |
19,779 |
0,387 |
42 |
Paraphin |
kg |
0,716 |
4,105 |
20,427 |
0,402 |
43 |
Pin 1,5V |
đôi |
5,761 |
33,032 |
164,391 |
3,225 |
44 |
Pin dùng cho GPS |
đôi |
0,057 |
0,326 |
1,621 |
0,033 |
45 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,011 |
0,065 |
0,324 |
0,006 |
46 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,033 |
0,191 |
0,950 |
0,018 |
47 |
Sổ eteket (500 tờ) |
quyển |
0,033 |
0,191 |
0,950 |
0,018 |
48 |
Sơn các màu |
kg |
0,003 |
0,019 |
0,095 |
0,003 |
49 |
Tẩy |
cái |
0,007 |
0,038 |
0,190 |
0,003 |
50 |
Thùng đựng mẫu |
cái |
0,133 |
0,764 |
3,800 |
0,075 |
51 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,133 |
0,764 |
3,800 |
0,075 |
52 |
Túi nilông chống ướt 60x90cm |
cái |
0,333 |
1,911 |
9,512 |
0,186 |
53 |
Túi đựng mẫu 15 x 20 cm |
cái |
1,333 |
7,645 |
38,046 |
0,747 |
54 |
Túi đựng mẫu 40 x 60 cm |
cái |
0,267 |
1,529 |
7,611 |
0,150 |
55 |
Vải nhựa |
m2 |
0,076 |
0,437 |
2,175 |
0,042 |
56 |
Săm, lốp ôtô |
bộ |
|
0,002 |
0,011 |
|
57 |
Xăng A92 |
lít |
0,387 |
2,221 |
11,053 |
0,144 |
Ghi chú: Mức tiêu hao vật liệu tính cho bản đồ địa chất chung cho các cấp phức tạp cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại. Các bản đồ khác được tính theo hệ số điều chỉnh tại bảng số 104.
Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu
Bảng 104
TT |
Công việc |
Hệ số |
---|---|---|
I |
Tỷ lệ 1:500.000 |
|
1 |
Bản đồ địa chất |
1,00 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,57 |
3 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
0,57 |
4 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
0,43 |
5 |
Bản đồ địa mạo |
0,29 |
6 |
Bản đồ thuỷ động lực |
0,29 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
0,57 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
0,43 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,57 |
II |
Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000 |
|
1 |
Bản đồ địa chất – khoáng sản |
1,00 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,50 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
0,50 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
0,25 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
0,25 |
6 |
Bản đồ thuỷ - thạch động lực |
0,50 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,25 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
0,50 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,38 |
I.6.2.Trong phòng: tính cho 100 km2
I.6.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
Bản đồ địa chất
Bảng 105
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Tỷ lệ |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
0 - 30m |
30-100m |
|||||
1/500 000 |
1/100 000 |
1/50 000 |
1/500 000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,021 |
0,042 |
0,140 |
0,007 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,007 |
0,007 |
0,028 |
0,000 |
3 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,119 |
0,266 |
0,819 |
0,021 |
4 |
Bìa nhựa |
tờ |
0,119 |
0,266 |
0,819 |
0,021 |
5 |
Bút bi |
cái |
0,021 |
0,042 |
0,140 |
0,007 |
6 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,014 |
0,007 |
7 |
Bút chì đen |
cái |
0,021 |
0,042 |
0,140 |
0,007 |
8 |
Bút kim |
cái |
0,007 |
0,021 |
0,056 |
0,007 |
9 |
Bút xoá |
cái |
0,000 |
0,007 |
0,014 |
0,007 |
10 |
Cặp 3 dây |
cái |
0,014 |
0,028 |
0,084 |
0,000 |
11 |
Giấy A3 |
ram |
0,007 |
0,021 |
0,056 |
0,000 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
0,000 |
0,007 |
0,014 |
0,000 |
13 |
Giấy can |
m |
0,007 |
0,021 |
0,056 |
0,000 |
14 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
0,021 |
0,042 |
0,140 |
0,007 |
15 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,021 |
0,042 |
0,140 |
0,007 |
16 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,014 |
0,028 |
0,084 |
0,007 |
17 |
Hồ dán |
lọ |
0,007 |
0,021 |
0,070 |
0,007 |
18 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
19 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,000 |
0,007 |
20 |
Mực in laser |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
21 |
Mực photocopy |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,000 |
0,007 |
22 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
23 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,021 |
0,042 |
0,140 |
0,007 |
24 |
Sơn các màu |
kg |
0,000 |
0,000 |
0,007 |
0,000 |
25 |
Tẩy |
cái |
0,000 |
0,007 |
0,014 |
0,000 |
26 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,021 |
0,042 |
0,140 |
0,007 |
Ghi chú: Mức tiêu hao vật liệu tính cho bản đồ địa chất chung cho các cấp phức tạp cấu trúc địa chất. Các bản đồ khác được tính theo hệ số điều chỉnh tại bảng số 106.
Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu
Bảng 106
TT |
Công việc |
Hệ số |
I |
Tỷ lệ 1:500.000 |
|
1 |
Bản đồ địa chất |
1,00 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,57 |
3 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
0,43 |
4 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
0,29 |
5 |
Bản đồ địa mạo |
0,43 |
6 |
Bản đồ thuỷ động lực |
0,43 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
0,57 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
0,57 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,43 |
10 |
Bản đồ cấu trúc kiến tạo |
0,14 |
11 |
Bản đồ địa động lực |
0,14 |
12 |
Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
0,14 |
II |
Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000 |
|
1 |
Bản đồ địa chất – khoáng sản |
1,00 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,88 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
0,63 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
0,50 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
0,25 |
6 |
Bản đồ thuỷ - thạch động lực |
0,50 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,13 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
0,50 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,25 |
10 |
Bản đồ cấu trúc kiến tạo |
0,13 |
11 |
Bản đồ địa động lực |
0,13 |
12 |
Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
0,13 |
I.6.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công
Bản đồ địa chất
Bảng 107
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Tỷ lệ |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
0 - 30m |
30-100m |
|||||
1/500 000 |
1/100 000 |
1/50 000 |
1/500 000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
0,028 |
0,098 |
0,301 |
0,007 |
2 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,007 |
0,021 |
0,063 |
0,007 |
3 |
Bìa đóng sách |
tờ |
0,175 |
0,602 |
1,813 |
0,042 |
4 |
Bìa nhựa |
tờ |
0,175 |
0,602 |
1,813 |
0,042 |
5 |
Bút bi |
cái |
0,028 |
0,098 |
0,301 |
0,007 |
6 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,000 |
0,014 |
0,028 |
0,000 |
7 |
Bút chì đen |
cái |
0,028 |
0,098 |
0,301 |
0,007 |
8 |
Bút kim |
cái |
0,014 |
0,042 |
0,119 |
0,007 |
9 |
Bút xoá |
cái |
0,000 |
0,014 |
0,028 |
0,000 |
10 |
Cặp 3 dây |
cái |
0,021 |
0,063 |
0,182 |
0,007 |
11 |
Giấy A3 |
ram |
0,000 |
0,014 |
0,028 |
0,000 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
0,014 |
0,042 |
0,119 |
0,000 |
13 |
Giấy can |
m |
0,028 |
0,098 |
0,301 |
0,007 |
14 |
Giấy diamat A0 |
tờ |
0,028 |
0,098 |
0,301 |
0,007 |
15 |
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm |
tờ |
0,021 |
0,063 |
0,182 |
0,007 |
16 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,014 |
0,049 |
0,154 |
0,007 |
17 |
Hồ dán |
lọ |
0,007 |
0,007 |
0,014 |
0,000 |
18 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,007 |
0,000 |
0,007 |
0,000 |
19 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,014 |
0,000 |
20 |
Mực in laser |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
0,000 |
21 |
Mực photocopy |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,007 |
0,000 |
22 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,007 |
0,007 |
0,014 |
0,000 |
23 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,028 |
0,098 |
0,301 |
0,007 |
24 |
Sơn chống gỉ |
kg |
0,007 |
0,021 |
0,056 |
0,007 |
25 |
Tẩy |
cái |
0,000 |
0,014 |
0,028 |
0,007 |
26 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,028 |
0,098 |
0,301 |
0,007 |
Ghi chú: Mức tiêu hao vật liệu tính cho bản đồ địa chất chung cho các cấp phức tạp cấu trúc địa chất. Các bản đồ khác được tính theo hệ số điều chỉnh tại bảng số 108.
Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu
Bảng 108
TT |
Công việc |
Hệ số |
---|---|---|
I |
Tỷ lệ 1:500.000 |
|
1 |
Bản đồ địa chất |
1,00 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,83 |
3 |
Bản đồ vành phân tán trọng sa |
0,67 |
4 |
Bản đồ phân bố và chẩn đoán khoáng sản rắn |
0,50 |
5 |
Bản đồ địa mạo |
0,25 |
6 |
Bản đồ thuỷ động lực |
0,33 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
0,50 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
0,42 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,25 |
10 |
Bản đồ cấu trúc kiến tạo |
0,50 |
11 |
Bản đồ địa động lực |
0,50 |
12 |
Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
0,58 |
II |
Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000 |
|
1 |
Bản đồ địa chất – khoáng sản |
1,00 |
2 |
Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính |
0,78 |
3 |
Bản đồ vành trọng sa |
0,56 |
4 |
Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản |
0,56 |
5 |
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ |
0,33 |
6 |
Bản đồ thuỷ - thạch động lực |
0,67 |
7 |
Bản đồ trầm tích tầng mặt |
0,22 |
8 |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
0,56 |
9 |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
0,33 |
10 |
Bản đồ cấu trúc kiến tạo |
0,67 |
11 |
Bản đồ địa động lực |
0,67 |
12 |
Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
1,11 |
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
II.1. Giải đoán tư liệu viễn thám địa chất: ca /100km2
Định mức sử dụng dụng cụ giải đoán sơ bộ AVT, giải đoán sơ bộ AHK, tổng hợp màu đa phổ quy định tại bảng 109.
Bảng 109
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Giải đoán sơ bộ AVT |
Giải đoán sơ bộ AHK |
Tổng hợp màu đa phổ |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
27,85 |
61,79 |
5,22 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
27,85 |
61,79 |
5,22 |
5 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
27,85 |
61,79 |
5,22 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
6,96 |
15,45 |
1,30 |
7 |
Cặp công tác |
cái |
24 |
27,85 |
61,79 |
5,22 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
27,85 |
61,79 |
5,22 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
17,41 |
38,62 |
3,26 |
10 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
27,85 |
61,79 |
5,22 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
6,96 |
15,45 |
1,30 |
14 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
11,14 |
24,72 |
2,09 |
15 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
16,71 |
37,08 |
3,13 |
16 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
17 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
|
40,17 |
|
18 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,86 |
1,92 |
0,16 |
19 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,11 |
0,25 |
0,02 |
20 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,56 |
1,24 |
0,10 |
21 |
Ổn áp |
cái |
60 |
6,96 |
15,45 |
1,30 |
22 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
6,96 |
15,45 |
1,30 |
23 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
13,93 |
30,90 |
2,61 |
24 |
Quạt treo tường - 0,06kw |
cái |
36 |
13,93 |
30,90 |
2,61 |
25 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
26 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
27 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
28 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
29 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,14 |
0,31 |
0,03 |
30 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
13,93 |
30,90 |
2,61 |
31 |
USB |
cái |
24 |
27,85 |
61,79 |
5,22 |
32 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,65 |
1,44 |
0,12 |
33 |
Điện năng |
kwh |
|
33,70 |
74,77 |
6,31 |
Định mức sử dụng thiết bị giải đoán sơ bộ AVT, giải đoán sơ bộ AH, tổng hợp màu đa phổ quy định tại bảng 110
Bảng 110
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Giải đoán sơ bộ AVT |
Giải đoán sơ bộ AHK |
Tổng hợp màu đa phổ |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
2,61 |
5,79 |
0,49 |
2 |
Máy in A0 - 1kw |
cái |
|
|
0,98 |
3 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,04 |
0,09 |
0,01 |
4 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,31 |
0,70 |
0,06 |
5 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
13,06 |
28,97 |
2,45 |
6 |
Điện năng |
kwh |
95,41 |
211,68 |
17,87 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 109 và 110 cho giải đoán sơ bộ AVT có điều kiện địa chất khoáng sản trung bình, mức độ phân giải AVT trung bình, cho giải đoán sơ bộ AHK có điều kiện địa chất khoáng sản trung bình, AHK trung bình, cho tổng hợp màu đa phổ có mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AHK trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 111, 112 và 113.
Hệ số dụng cụ - thiết bị Trong phòng giải đoán sơ bộ AVT
Bảng 111
Loại phức tạp điều kiện địa chất –khoáng sản |
Mức độ phân giải của AVT |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|
Đơn giản |
0,72 |
0,87 |
1,09 |
Trung bình |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
Phức tạp |
0,93 |
1,11 |
1,39 |
Rất phức tạp |
1,03 |
1,23 |
1,54 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng giải đoán sơ bộ AHK
Bảng 112
Loại phức tạp điều kiện địa chất – khoáng sản |
Phân loại ảnh hàng không |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Đơn giản |
0,73 |
0,87 |
1,09 |
Trung bình |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
Phức tạp |
0,93 |
1,11 |
1,39 |
Rất phức tạp |
1,03 |
1,23 |
1,54 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng tổng hợp màu đa phổ
Bảng 113
Công việc |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Tổng hợp màu đa phổ |
0,83 |
1,00 |
1,22 |
Định mức sử dụng dụng cụ xử lý ảnh số, giải đoán lặp lại AHK, giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 114 (ca /100km2 )
Bảng 114
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Xử lý ảnh số |
Giải đoán ảnh lặp lại AHK |
Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
5,22 |
123,59 |
192,73 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
5,22 |
123,59 |
192,73 |
5 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
5,22 |
123,59 |
192,73 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1,30 |
30,90 |
48,18 |
7 |
Cặp công tác |
cái |
24 |
5,22 |
123,59 |
192,73 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
5,22 |
123,59 |
192,73 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
3,26 |
77,24 |
120,46 |
10 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
5,22 |
123,59 |
192,73 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
1,30 |
30,90 |
48,18 |
14 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2,09 |
49,44 |
77,09 |
15 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
3,13 |
74,15 |
115,64 |
16 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
17 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
|
61,79 |
96,36 |
18 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,16 |
3,83 |
5,97 |
19 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,02 |
0,49 |
0,77 |
20 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,10 |
2,47 |
3,85 |
21 |
Ổn áp |
cái |
60 |
1,30 |
30,90 |
48,18 |
22 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
1,30 |
30,90 |
48,18 |
23 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
2,61 |
61,79 |
96,36 |
24 |
Quạt treo tường -0,06kw |
cái |
36 |
2,61 |
61,79 |
96,36 |
25 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
26 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
27 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
28 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
29 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,03 |
0,62 |
0,96 |
30 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
2,61 |
61,79 |
96,36 |
31 |
USB |
cái |
24 |
5,22 |
123,59 |
192,73 |
32 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,13 |
2,87 |
4,48 |
33 |
Điện năng |
kwh |
|
6,31 |
149,54 |
233,20 |
Định mức sử dụng thiết bị xử lý ảnh số, giải đoán lặp lại AHK, giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 115 (ca /100km2)
Bảng 115
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Xử lý ảnh số |
Giải đoán ảnh lặp lại AHK |
Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
0,51 |
11,59 |
18,07 |
2 |
Máy in A0 - 1kw |
cái |
1,03 |
|
|
3 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,01 |
0,19 |
0,29 |
4 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,06 |
1,39 |
2,17 |
5 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
2,57 |
57,93 |
90,34 |
6 |
Điện năng |
kwh |
18,81 |
423,35 |
660,18 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 114 và 115 cho điều kiện biểu hiện yếu tố địa chất khoáng sản trung bình, mức độ biểu hiện và phân loại trên AHK, AVT trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 116, 117 và 118.
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng xử lí ảnh số
Bảng 116
Công việc |
Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AHK |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Xử lí ảnh số |
0,83 |
1,00 |
1,22 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng giải đoán lặp lại AHK
Bảng 117
Loại phức tạp điều kiện địa chất – khoáng sản |
Phân loại ảnh hàng không |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Đơn giản |
0,73 |
0,87 |
1,09 |
Trung bình |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
Phức tạp |
0,93 |
1,11 |
1,39 |
Rất phức tạp |
0,73 |
0,87 |
1,09 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết
Bảng 118
Loại phức tạp điều kiện địa chất – khoáng sản |
Phân loại ảnh viễn thám |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|
Đơn giản |
0,73 |
0,87 |
1,09 |
Trung bình |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
Phức tạp |
0,93 |
1,11 |
1,39 |
Rất phức tạp |
1,03 |
1,24 |
1,54 |
II.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản
II.2.1. Lập dự án tỷ lệ 1:50.000 (1:25.000): ca sử dụng / dự án, báo cáo
Bảng 119
Số TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Lập dự án |
Lập báo cáo tổng kết dự án 1:50.000 |
Lậpbáo cáo tổng kết dự án 1:25.000 |
|||
Tỷ lệ 1:50.000 |
Tỷ lệ 1:25.000 |
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
771,05 |
332,33 |
932,14 |
932,14 |
417,95 |
417,95 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
385,52 |
166,16 |
466,07 |
466,07 |
139,32 |
139,32 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2.505,90 |
1.163,15 |
6.758,04 |
6.291,97 |
1.950,41 |
1.811,10 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
1.927,61 |
996,99 |
5.359,83 |
4.893,76 |
1.671,78 |
1.532,47 |
5 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
1.927,61 |
996,99 |
5.359,83 |
4.893,76 |
1.671,78 |
1.532,47 |
6 |
Com pa 32 chi tiết |
bộ |
24 |
192,76 |
166,16 |
466,07 |
466,07 |
139,32 |
139,32 |
7 |
Dao dọc giấy |
cái |
12 |
1.349,33 |
498,49 |
3.262,50 |
3.262,50 |
975,21 |
975,21 |
8 |
Kéo cắt giấy |
cái |
12 |
1.349,33 |
498,49 |
3.262,50 |
3.262,50 |
975,21 |
975,21 |
9 |
Đèn neon 40w |
bộ |
24 |
1.542,09 |
664,66 |
1.864,29 |
1.864,29 |
557,26 |
557,26 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
771,05 |
332,33 |
1.864,29 |
1.864,29 |
557,26 |
557,26 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2.505,90 |
1.163,15 |
6.758,04 |
6.291,97 |
1.950,41 |
1.811,10 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
1.927,61 |
996,99 |
5.359,83 |
4.893,76 |
1.671,78 |
1.532,47 |
13 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
192,76 |
166,16 |
233,04 |
233,04 |
139,32 |
139,32 |
14 |
Máy hút ẩm 2kw |
cái |
60 |
771,05 |
332,33 |
1.864,29 |
1.864,29 |
557,26 |
557,26 |
15 |
Máy hút bụi 1,5kw |
cái |
60 |
192,76 |
166,16 |
466,07 |
466,07 |
139,32 |
139,32 |
16 |
Quạt thông gió 0,04 kw |
cái |
60 |
771,05 |
332,33 |
1.864,29 |
1.864,29 |
557,26 |
557,26 |
17 |
Quạt trần 0,1kw |
cái |
60 |
771,05 |
332,33 |
1.864,29 |
1.864,29 |
557,26 |
557,26 |
18 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1.349,33 |
498,49 |
3.262,50 |
3.262,50 |
975,21 |
975,21 |
19 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
1.349,33 |
498,49 |
3.262,50 |
3.262,50 |
975,21 |
975,21 |
20 |
Thước nhựa 1 m |
cái |
24 |
1.349,33 |
498,49 |
3.262,50 |
3.262,50 |
975,21 |
975,21 |
21 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
1.349,33 |
498,49 |
3.262,50 |
3.262,50 |
975,21 |
975,21 |
22 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
1.349,33 |
498,49 |
3.262,50 |
3.262,50 |
975,21 |
975,21 |
23 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
771,05 |
332,33 |
1.864,29 |
1.864,29 |
557,26 |
557,26 |
24 |
USB |
cái |
24 |
2.505,90 |
1.163,15 |
6.758,04 |
6.291,97 |
1.950,41 |
1.811,10 |
25 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
578,28 |
498,49 |
|
|
|
|
26 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
771,05 |
664,66 |
|
|
|
|
27 |
Kính lup 20x |
cái |
36 |
578,28 |
498,49 |
|
|
|
|
28 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
578,28 |
498,49 |
|
|
|
|
29 |
Ba lô đi rừng |
cái |
24 |
771,05 |
664,66 |
|
|
|
|
30 |
Máy in laser A4- 500w |
cái |
60 |
771,05 |
332,33 |
1.864,29 |
1.864,29 |
557,26 |
557,26 |
31 |
Điện năng |
KW |
|
8.508 |
3.929 |
41.032 |
40.636 |
11.891 |
11.891 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng số 119 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp tỷ lệ 1:50.000 có diện tích 1.800km2 (4 tờ) và tỷ lệ 1:25.000: 115km2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 84 và 85.
Định mức sử dụng thiết bị lập dự án, báo cáo tổng kết dự án nêu trong bảng số 120 (ca sử dụng / dự án, báo cáo)
Bảng 120
Số TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Lập dự án |
Lập báo cáo tổng kết dự án 1:50.000 |
Lập báo cáo tổng kết dự án1:25.000 |
|||
Tỷ lệ 1:50.000 |
Tỷ lệ 1:25.000 |
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
1.156,6 |
997,0 |
5.359,8 |
4.893,8 |
1.671,8 |
1.532,5 |
2 |
Máy in Ao- 1kw |
cái |
48,19 |
41,54 |
116,52 |
116,52 |
34,83 |
34,83 |
3 |
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
385,52 |
332,33 |
1.864,29 |
1.864,29 |
557,26 |
557,26 |
4 |
Máy scaner -0,05kw |
cái |
192,76 |
166,16 |
233,04 |
233,04 |
139,32 |
139,32 |
5 |
Máy photocopy- 0,99kw |
cái |
48,19 |
41,54 |
116,52 |
116,52 |
34,83 |
34,83 |
6 |
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ |
cái |
38,55 |
33,23 |
69,91 |
69,91 |
27,86 |
27,86 |
7 |
GPS cầm tay |
cái |
26,33 |
13,64 |
|
|
|
|
8 |
Điện năng |
Kwh |
22.419 |
10.253 |
54.510 |
52.937 |
16.555 |
16.088 |
9 |
Phòng làm việc 24m2 |
phòng |
385,5 |
332,3 |
1.864,3 |
1.864,3 |
557,3 |
557,3 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng số 120 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp tỷ lệ 1:50.000 có diện tích 1.800km2 (4 tờ) và tỷ lệ 1:25.000: 115km2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 84 và 85.
II.2.2. Ngoài trời : ca/100 km2
Định mức sử dụng dụng cụ lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 và 1:25 000 quy định tại bảng 121.
Bảng 121
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000 |
Lập BĐĐC-ĐTKS 1:25 000 |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
102,24 |
84,67 |
238,44 |
193,02 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
94,37 |
78,15 |
220,10 |
178,17 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
5 |
Ca 0,5 lít |
cái |
12 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
3,93 |
3,26 |
9,17 |
7,42 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
94,37 |
78,15 |
220,10 |
178,17 |
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
11,80 |
9,77 |
27,51 |
22,27 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
3,93 |
3,26 |
9,17 |
7,42 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
15,73 |
13,03 |
36,68 |
29,70 |
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
94,37 |
78,15 |
220,10 |
178,17 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
94,37 |
78,15 |
220,10 |
178,17 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
31,46 |
26,05 |
73,37 |
59,39 |
14 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
24 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
17 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
188,74 |
156,31 |
440,19 |
356,35 |
18 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
188,74 |
156,31 |
440,19 |
356,35 |
19 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
11,80 |
9,77 |
27,51 |
22,27 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
23 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
25 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
3,93 |
3,26 |
9,17 |
7,42 |
26 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
27 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
94,37 |
78,15 |
220,10 |
178,17 |
28 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
29 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
30 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
31 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
3,93 |
3,26 |
9,17 |
7,42 |
32 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
3,93 |
3,26 |
9,17 |
7,42 |
33 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
34 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
3,93 |
3,26 |
9,17 |
7,42 |
35 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
3,93 |
3,26 |
9,17 |
7,42 |
36 |
Ván tam giác nhôm |
tấm |
12 |
7,86 |
6,51 |
18,34 |
14,85 |
37 |
Võng bạt |
cái |
12 |
377,48 |
312,62 |
880,39 |
712,69 |
38 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
188,74 |
156,31 |
440,19 |
356,35 |
Định mức sử dụng thiết bị lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 và 1:25 000 quy định tại bảng 122.
Bảng 122
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000 |
Lập BĐĐC-ĐTKS 1:25 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
GPS |
cái |
61,55 |
58,62 |
181,56 |
58,62 |
2 |
Máy đo phóng xạ |
cái |
49,24 |
|
145,25 |
|
3 |
Máy tính xách tay - 0,1kw |
cái |
49,24 |
46,89 |
145,25 |
46,89 |
4 |
Xe UAЗ |
cái |
7,56 |
7,56 |
13,25 |
13,25 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 121 và 122 cho điều kiện đi lại, mức độ thông tin giải đoán ảnh, cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 123 và 124.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000
Bảng 123
Mức độ thông tin giải đoán ảnh |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Tốt |
Đơn giản |
0,60 |
0,69 |
0,83 |
0,99 |
Trung bình |
0,78 |
0,89 |
1,06 |
1,27 |
|
Phức tạp |
0,96 |
1,11 |
1,32 |
1,58 |
|
Rất phức tạp |
1,16 |
1,33 |
1,58 |
1,90 |
|
Trung bình |
Đơn giản |
0,68 |
0,78 |
0,92 |
1,11 |
Trung bình |
0,87 |
1,00 |
1,19 |
1,43 |
|
Phức tạp |
1,08 |
1,24 |
1,48 |
1,77 |
|
Rất phức tạp |
1,29 |
1,49 |
1,77 |
2,12 |
|
Kém |
Đơn giản |
0,75 |
0,86 |
1,02 |
1,23 |
Trung bình |
0,96 |
1,11 |
1,32 |
1,58 |
|
Phức tạp |
1,19 |
1,37 |
1,63 |
1,96 |
|
Rất phức tạp |
1,43 |
1,64 |
1,96 |
2,35 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lập BĐĐC-ĐTKS 1:25 000
Bảng 124
Mức độ thông tin giải đoán ảnh |
Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
||
Tốt |
Đơn giản |
0,60 |
0,69 |
0,83 |
1,09 |
Trung bình |
0,78 |
0,89 |
1,06 |
1,40 |
|
Phức tạp |
0,96 |
1,11 |
1,32 |
1,74 |
|
Rất phức tạp |
1,16 |
1,33 |
1,58 |
2,09 |
|
Trung bình |
Đơn giản |
0,68 |
0,78 |
0,92 |
1,22 |
Trung bình |
0,87 |
1,00 |
1,19 |
1,57 |
|
Phức tạp |
1,08 |
1,24 |
1,48 |
1,95 |
|
Rất phức tạp |
1,29 |
1,49 |
1,77 |
2,34 |
|
Kém |
Đơn giản |
0,75 |
0,86 |
1,02 |
1,35 |
Trung bình |
0,96 |
1,11 |
1,32 |
1,74 |
|
Phức tạp |
1,19 |
1,37 |
1,63 |
2,15 |
|
Rất phức tạp |
1,43 |
1,64 |
1,96 |
2,58 |
Định mức sử dụng dụng cụ ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 125
Bảng 125
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
ĐTKS chi tiết |
|
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
2.512,10 |
1.879,80 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
678,27 |
507,55 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
628,03 |
469,95 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
52,34 |
39,16 |
5 |
Ca 0,5 lít |
cái |
12 |
52,34 |
39,16 |
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
26,17 |
19,58 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
628,03 |
469,95 |
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
78,50 |
58,74 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
26,17 |
19,58 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
104,67 |
78,33 |
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
628,03 |
469,95 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
628,03 |
469,95 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
209,34 |
156,65 |
14 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
24 |
52,34 |
39,16 |
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
2.512,10 |
1.879,80 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
2.512,10 |
1.879,80 |
17 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1.256,05 |
939,90 |
18 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
1.256,05 |
939,90 |
19 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
2.512,10 |
1.879,80 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
78,50 |
58,74 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
52,34 |
39,16 |
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
52,34 |
39,16 |
23 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
52,34 |
39,16 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2.512,10 |
1.879,80 |
25 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
26,17 |
19,58 |
26 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
628,03 |
469,95 |
27 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
52,34 |
39,16 |
28 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
2.512,10 |
1.879,80 |
29 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
2.512,10 |
1.879,80 |
30 |
Tất chống vắt |
đôi |
6 |
2.512,10 |
1.879,80 |
31 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
26,17 |
19,58 |
32 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
26,17 |
19,58 |
33 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
52,34 |
39,16 |
34 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
26,17 |
19,58 |
35 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
26,17 |
19,58 |
36 |
Ván tam giác nhôm |
tấm |
12 |
52,34 |
39,16 |
37 |
Võng bạt |
cái |
12 |
2.512,10 |
1.879,80 |
38 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
1.256,05 |
939,90 |
Định mức sử dụng thiết bị ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 126
Bảng 126
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
ĐTKS chi tiết |
|
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
GPS |
cái |
336,44 |
320,42 |
2 |
Máy đo phóng xạ |
cái |
269,15 |
|
3 |
Máy tính xách tay - 0,1kw |
cái |
269,15 |
256,34 |
4 |
Xe UAЗ |
cái |
19,88 |
19,88 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 125 và 126 cho điều kiện đi lại trung bình, cấu trúc địa chất khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 127.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐTKS chi tiết
Bảng 127
Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Loại I |
0,69 |
0,78 |
0,89 |
1,05 |
Loại II |
0,90 |
1,00 |
1,16 |
1,37 |
Loại III |
1,12 |
1,25 |
1,45 |
1,71 |
Loại IV |
1,35 |
1,50 |
1,75 |
2,06 |
II.2.3. Trong phòng: ca/100 km2
II.2.3.1. Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 - 1:25 000
Định mức sử dụng dụng cụ lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 và 1:25 000 quy định tại bảng 128
Bảng 128
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000 |
Lập BĐĐC-ĐTKS 1:25 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
464,77 |
382,28 |
724,13 |
580,75 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
464,77 |
382,28 |
724,13 |
580,75 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
116,19 |
95,57 |
181,03 |
145,19 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
302,10 |
248,48 |
470,68 |
377,49 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
464,77 |
382,28 |
724,13 |
580,75 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
116,19 |
95,57 |
181,03 |
145,19 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
185,91 |
152,91 |
289,65 |
232,30 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
278,86 |
229,37 |
434,48 |
348,45 |
13 |
Kệ mẫu |
cái |
36 |
464,77 |
382,28 |
724,13 |
580,75 |
14 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
46,48 |
38,23 |
72,41 |
58,08 |
15 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
14,41 |
11,85 |
22,45 |
18,00 |
16 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
1,86 |
1,53 |
2,90 |
2,32 |
17 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
9,30 |
7,65 |
14,48 |
11,62 |
18 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
116,19 |
95,57 |
181,03 |
145,19 |
19 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
232,39 |
191,14 |
362,06 |
290,38 |
20 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
21 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
22 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
23 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
24 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
2,32 |
1,91 |
3,62 |
2,90 |
25 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
232,39 |
191,14 |
362,06 |
290,38 |
26 |
USB |
cái |
24 |
464,77 |
382,28 |
724,13 |
580,75 |
27 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
6,31 |
5,06 |
15,06 |
11,81 |
28 |
Điện năng |
kwh |
|
562,37 |
462,56 |
876,20 |
702,71 |
Định mức sử dụng thiết bị lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 và 1:25 000 quy định tại bảng 129
Bảng 129
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000 |
Lập BĐĐC-ĐTKS 1:25 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
25,44 |
20,40 |
60,74 |
47,64 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,41 |
0,33 |
0,97 |
0,76 |
3 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
3,05 |
2,45 |
7,29 |
5,72 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
127,19 |
102,01 |
303,71 |
238,20 |
5 |
Điện năng |
kwh |
929,46 |
745,43 |
2.219,38 |
1.740,69 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 128 và 129 cho cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 130.
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng lập BĐĐC - ĐTKS tỷ lệ 1:50 000 - 1:25 000
Bảng 130
Công việc |
Cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
tỷ lệ 1:50 000 có QSPXQS |
0,79 |
1,00 |
1,22 |
1,42 |
tỷ lệ 1:50 000 không QSPXQS |
0,79 |
1,00 |
1,22 |
1,42 |
tỷ lệ 1:25 000 có QSPX |
0,77 |
1,00 |
1,56 |
2,34 |
tỷ lệ 1:25 000 không QSPX |
0,77 |
1,00 |
1,56 |
2,34 |
II.2.3.2. ĐTKS chi tiết
Định mức sử dụng dụng cụ ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 131
Bảng 131
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
ĐTKS chi tiết |
|
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
8,56 |
6,11 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
8,56 |
6,11 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1.711,22 |
1.222,30 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
1.711,22 |
1.222,30 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
427,81 |
305,58 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
1.112,29 |
794,50 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
8,56 |
6,11 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
8,56 |
6,11 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
1.711,22 |
1.222,30 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
427,81 |
305,58 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
684,49 |
488,92 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
1.026,73 |
733,38 |
13 |
Kệ mẫu |
cái |
36 |
1.711,22 |
1.222,30 |
14 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
8,56 |
6,11 |
15 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
171,12 |
122,23 |
16 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
53,05 |
37,89 |
17 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
6,84 |
4,89 |
18 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
34,22 |
24,45 |
19 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
427,81 |
305,58 |
20 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
855,61 |
611,15 |
21 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
8,56 |
6,11 |
22 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
8,56 |
6,11 |
23 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
8,56 |
6,11 |
24 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
8,56 |
6,11 |
25 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
8,56 |
6,11 |
26 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
855,61 |
611,15 |
27 |
USB |
cái |
24 |
1.711,22 |
1.222,30 |
28 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
39,79 |
28,42 |
29 |
Điện năng |
kwh |
|
2.070,58 |
1.478,99 |
Định mức sử dụng thiết bị ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 132
Bảng 132
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
ĐTKS chi tiết |
|
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
160,43 |
114,59 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
2,57 |
1,83 |
3 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
19,25 |
13,75 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
802,14 |
572,95 |
5 |
Điện năng |
kwh |
5.861,74 |
4.186,95 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 131 và 132 cho cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 133.
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng ĐTKS chi tiết
Bảng 133
Công việc |
Cấu trúc địa chất |
|||
Đơn giản |
Trung bình |
Phức tạp |
Rất phức tạp |
|
ĐTKS chi tiết |
0,77 |
1,00 |
1,25 |
1,50 |
II.3. Đánh giá khoáng sản
II.3.1. Lập dự án và báo cáo tổng kết tỷ lệ: 1:10 000;1:5 000; 1:2 000: ca /dự án, báo cáo
Bảng 134
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Lập dự án |
Lập báo cáo tổng kết dự án |
|||||
1:10.000 |
1:5.000 |
1:2.000 |
1:10.000 |
1:5.000 |
1: 2.000 |
|||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
3 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
638,32 |
726,97 |
815,63 |
1.291,83 |
1.418,48 |
1.545,13 |
|
4 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
5 |
Dao dọc giấy |
cái |
12 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
6 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
7 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
8 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
9 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
10 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
11 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
12 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
13 |
USB |
cái |
24 |
364,75 |
415,41 |
466,07 |
645,92 |
709,24 |
772,57 |
|
14 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
638,32 |
726,97 |
815,63 |
1.550,20 |
1.702,18 |
1.854,16 |
|
15 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
547,13 |
623,12 |
699,11 |
1.291,83 |
1.418,48 |
1.545,13 |
|
16 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
547,13 |
623,12 |
699,11 |
1.033,46 |
1.134,78 |
1.236,10 |
|
17 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
638,32 |
726,97 |
815,63 |
1.550,20 |
1.702,18 |
1.854,16 |
|
18 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
547,13 |
623,12 |
699,11 |
1.291,83 |
1.418,48 |
1.545,13 |
|
19 |
Đèn neon -0,04 KW |
bộ |
24 |
547,13 |
623,12 |
699,11 |
1.033,46 |
1.134,78 |
1.236,10 |
|
20 |
Quạt trần -0,1 KW |
cái |
60 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
21 |
Quạt thông gió- 0,04 KW |
cái |
60 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
22 |
Máy hút ẩm 2KW |
cái |
60 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
23 |
Máy hút bụi 1,5KW |
cái |
60 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
|
24 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
|
|
|
|
25 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
364,75 |
415,41 |
466,07 |
|
|
|
|
26 |
Kính lúp 20x |
cái |
36 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
|
|
|
|
27 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
273,56 |
311,56 |
349,55 |
|
|
|
|
28 |
Ba lô đi rừng |
cái |
24 |
364,75 |
415,41 |
466,07 |
|
|
|
|
29 |
Máy in A4-0,5 Kw |
cái |
60 |
91,19 |
103,85 |
116,52 |
129,18 |
141,85 |
154,51 |
|
30 |
Điện năng |
Kwh |
|
1.508 |
1.718 |
1.927 |
2.851 |
3.130 |
3.410 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng số 134 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án điều tra đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp loại III và diện tích 10km2 . Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 89, 90, 91, 92, 93 và 94.
Định mức sử dụng thiết bị cho công tác lập dự án, báo cáo tổng kết dự án nêu trong bảng số 135
Bảng 135
Số TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Lập dự án |
Lập báo cáo tổng kết dự án |
||||
1:10.000 |
1:5.000 |
1:2.000 |
1:10.000 |
1:5.000 |
1: 2.000 |
|||
1 |
Điều hoà 12000 BTU - 2,2 KW |
cái |
273,56 |
311,56 |
349,554 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
2 |
Máy in A0 -1 Kw |
cái |
45,59 |
51,93 |
58,259 |
64,59 |
70,92 |
77,26 |
3 |
Máy photocopy 0,99 Kw |
cái |
45,59 |
51,93 |
58,259 |
64,59 |
70,92 |
77,26 |
4 |
Máy Scanner A4 0,05 Kw |
cái |
91,19 |
103,85 |
116,518 |
129,18 |
141,85 |
154,51 |
5 |
Máy vi tính -0,4 Kw |
cái |
547,13 |
623,12 |
699,108 |
1.291,83 |
1.418,48 |
1.545,13 |
6 |
Xe ô tô 7 chỗ |
cái |
27,36 |
31,16 |
34,9554 |
38,75 |
42,55 |
46,35 |
7 |
GPS cầm tay |
cái |
19,20 |
25,96 |
27,416 |
|
|
|
8 |
Điện năng |
Kwh |
6.930 |
7.893 |
8.855 |
19.788 |
21.728 |
23.668 |
9 |
Phòng làm việc 24 m2 |
Phòng |
273,56 |
311,56 |
349,554 |
516,73 |
567,39 |
618,05 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng số 135 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án điều tra đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp loại III và diện tích 10km2 . Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 89, 90, 91, 92, 93 và 94.
II.3.2. Ngoài trời: ca/100 km2
II.3.2.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000
Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000 định mức sử dụng dụng cụ quy định tại bảng 136.
Bảng 136
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
ĐGKS 1:25 000 |
ĐGKS 1:10 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
718,70 |
537,80 |
1.458,66 |
1.091,52 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
663,42 |
496,43 |
1.346,46 |
1.007,55 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
5 |
Can 0,5 lít |
cái |
12 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
27,64 |
20,68 |
56,10 |
41,98 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
663,42 |
496,43 |
1.346,46 |
1.007,55 |
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
82,93 |
62,05 |
168,31 |
125,94 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
27,64 |
20,68 |
56,10 |
41,98 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
110,57 |
82,74 |
224,41 |
167,93 |
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
663,42 |
496,43 |
1.346,46 |
1.007,55 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
663,42 |
496,43 |
1.346,46 |
1.007,55 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
221,14 |
165,48 |
448,82 |
335,85 |
14 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
24 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
17 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
1.326,83 |
992,87 |
2.692,91 |
2.015,11 |
18 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
1.326,83 |
992,87 |
2.692,91 |
2.015,11 |
19 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
82,93 |
62,05 |
168,31 |
125,94 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
23 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
25 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
27,64 |
20,68 |
56,10 |
41,98 |
26 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
663,42 |
496,43 |
1.346,46 |
1.007,55 |
27 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
28 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
29 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
30 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
31 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
27,64 |
20,68 |
56,10 |
41,98 |
32 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
27,64 |
20,68 |
56,10 |
41,98 |
33 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
34 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
27,64 |
20,68 |
56,10 |
41,98 |
35 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
27,64 |
20,68 |
56,10 |
41,98 |
36 |
Ván tam giác nhôm |
tấm |
12 |
55,28 |
41,37 |
112,20 |
83,96 |
37 |
Võng bạt |
cái |
12 |
2.653,67 |
1.985,74 |
5.385,83 |
4.030,21 |
38 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
1.326,83 |
992,87 |
2.692,91 |
2.015,11 |
Định mức sử dụng thiết bị đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000 quy định tại bảng 137.
Bảng 137
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
ĐGKS 1:25 000 |
ĐGKS 1:10 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
GPS |
cái |
568,64 |
541,56 |
1154,08 |
1099,13 |
2 |
Máy đo phóng xạ |
cái |
426,48 |
|
865,56 |
|
3 |
Máy tính xách tay - 0,1kw |
cái |
426,48 |
406,17 |
865,56 |
824,35 |
4 |
Xe UAЗ |
cái |
21,86 |
21,86 |
26,24 |
26,24 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 136 và 137 cho điều kiện đi lại trung bình, cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 138 và 139.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:25 000
Bảng 138
Loại phức tạp về điều kiện địa chất-khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Loại I |
0,69 |
0,78 |
0,89 |
1,05 |
Loại II |
0,90 |
1,00 |
1,16 |
1,37 |
Loại III |
1,12 |
1,25 |
1,45 |
1,71 |
Loại IV |
1,35 |
1,50 |
1,75 |
2,06 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:10 000
Bảng 139
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Loại I |
0,69 |
0,77 |
0,85 |
0,93 |
Loại II |
0,89 |
1,00 |
1,10 |
1,22 |
Loại III |
1,12 |
1,25 |
1,38 |
1,57 |
Loại IV |
1,35 |
1,50 |
1,65 |
1,89 |
Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1: 5 000 quy định tại bảng 140.
Bảng 140
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
ĐGKS 1:5 000 |
|
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
11.351,35 |
8.494,21 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
3.074,32 |
2.300,51 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2.837,84 |
2.123,55 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
236,49 |
176,96 |
5 |
Can 0,5 lít |
cái |
12 |
236,49 |
176,96 |
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
118,24 |
88,48 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2.837,84 |
2.123,55 |
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
354,73 |
265,44 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
118,24 |
88,48 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
472,97 |
353,93 |
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
2.837,84 |
2.123,55 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
2.837,84 |
2.123,55 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
945,95 |
707,85 |
14 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
24 |
236,49 |
176,96 |
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
11.351,35 |
8.494,21 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
11.351,35 |
8.494,21 |
17 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
5.675,68 |
4.247,10 |
18 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
5.675,68 |
4.247,10 |
19 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
11.351,35 |
8.494,21 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
354,73 |
265,44 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
236,49 |
176,96 |
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
236,49 |
176,96 |
23 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
236,49 |
176,96 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
11.351,35 |
8.494,21 |
25 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
118,24 |
88,48 |
26 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
2.837,84 |
2.123,55 |
27 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
236,49 |
176,96 |
28 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
11.351,35 |
8.494,21 |
29 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
11.351,35 |
8.494,21 |
30 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
11.351,35 |
8.494,21 |
31 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
118,24 |
88,48 |
32 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
118,24 |
88,48 |
33 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
236,49 |
176,96 |
34 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
118,24 |
88,48 |
35 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
118,24 |
88,48 |
36 |
Ván tam giác nhôm |
tấm |
12 |
236,49 |
176,96 |
37 |
Võng bạt |
cái |
12 |
11.351,35 |
8.494,21 |
38 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
5.675,68 |
4.247,10 |
Định mức sử dụng thiết bị ĐGKS tỷ lệ 1: 5 000 quy định tại bảng 141
Bảng 141
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
ĐGKS 1:5 000 |
|
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
GPS |
cái |
2.432,30 |
2.316,48 |
2 |
Máy đo phóng xạ |
cái |
1.824,23 |
|
3 |
Máy tính xách tay - 0,1kw |
cái |
1.824,23 |
1.737,36 |
4 |
Xe UAЗ |
cái |
36,73 |
36,73 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 140 và 141 cho điều kiện đi lại trung bình, cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 142.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:5 000
Bảng 142
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Loại I |
0,70 |
0,78 |
0,85 |
0,95 |
Loại II |
0,90 |
1,00 |
1,13 |
1,25 |
Loại III |
1,13 |
1,25 |
1,40 |
1,59 |
Loại IV |
1,27 |
1,43 |
1,57 |
1,73 |
II.3.2.2. ĐGKS tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000: ca/km2
Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1: 2 000, 1: 1 000 quy định tại bảng 143.
Bảng 143
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
ĐGKS 1:2 000 |
ĐGKS 1:1 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
122,23 |
93,13 |
264,84 |
201,78 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
112,83 |
85,97 |
244,47 |
186,26 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
5 |
Can 0,5 lít |
cái |
12 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
4,70 |
3,58 |
10,19 |
7,76 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
112,83 |
85,97 |
244,47 |
186,26 |
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
14,10 |
10,75 |
30,56 |
23,28 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
4,70 |
3,58 |
10,19 |
7,76 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
18,81 |
14,33 |
40,74 |
31,04 |
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
112,83 |
85,97 |
244,47 |
186,26 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
112,83 |
85,97 |
244,47 |
186,26 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
37,61 |
28,66 |
81,49 |
62,09 |
14 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
24 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
17 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
225,66 |
171,93 |
488,93 |
372,52 |
18 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
225,66 |
171,93 |
488,93 |
372,52 |
19 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
14,10 |
10,75 |
30,56 |
23,28 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
23 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
24 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
25 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
4,70 |
3,58 |
10,19 |
7,76 |
26 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
112,83 |
85,97 |
244,47 |
186,26 |
27 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
28 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
29 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
30 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
31 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
4,70 |
3,58 |
10,19 |
7,76 |
32 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
4,70 |
3,58 |
10,19 |
7,76 |
33 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
34 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
4,70 |
3,58 |
10,19 |
7,76 |
35 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
4,70 |
3,58 |
10,19 |
7,76 |
36 |
Ván tam giác nhôm |
tấm |
12 |
9,40 |
7,16 |
20,37 |
15,52 |
37 |
Võng bạt |
cái |
12 |
451,32 |
343,87 |
977,87 |
745,04 |
38 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
225,66 |
171,93 |
488,93 |
372,52 |
Định mức sử dụng thiết bị đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000 quy định tại bảng 144.
Bảng 144
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
ĐGKS 1:2 000 |
ĐGKS 1:1 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
GPS |
cái |
67,70 |
64,48 |
133,35 |
127,00 |
2 |
Máy đo phóng xạ |
cái |
67,70 |
|
133,35 |
|
3 |
Máy tính xách tay - 0,1kw |
cái |
67,70 |
64,48 |
133,35 |
127,00 |
4 |
Xe UAЗ |
cái |
3,67 |
3,67 |
4,41 |
4,41 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 143 và 144 cho cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 145.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:2 000 - 1:1 000
Bảng 145
Công việc |
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
ĐGKS 1:2 000 |
0,74 |
1,00 |
1,53 |
2,33 |
ĐGKS 1:1 000 |
0,56 |
1,00 |
1,88 |
3,00 |
II.3.3. Trong phòng
II.3.3.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000
Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000 quy định tại bảng 146, đơn vị tính ca/100 km2
Bảng 146
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
ĐGKS 1:25 000 |
ĐGKS 1:10 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
11,10 |
7,93 |
7,93 |
23,66 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
11,10 |
7,93 |
7,93 |
23,66 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2.220,45 |
1.586,04 |
1.586,04 |
4.732,83 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2.220,45 |
1.586,04 |
1.586,04 |
4.732,83 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
555,11 |
396,51 |
396,51 |
1.183,21 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
1.443,29 |
1.030,92 |
3.076,34 |
2.197,38 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
11,10 |
7,93 |
23,66 |
16,90 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
11,10 |
7,93 |
23,66 |
16,90 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
2.220,45 |
1.586,04 |
4.732,83 |
3.380,59 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
555,11 |
396,51 |
1.183,21 |
845,15 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
888,18 |
634,42 |
1.893,13 |
1.352,24 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
1.332,27 |
951,62 |
2.839,70 |
2.028,35 |
13 |
Kệ mẫu |
cái |
36 |
2.220,45 |
1.586,04 |
4.732,83 |
3.380,59 |
14 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
11,10 |
7,93 |
23,66 |
16,90 |
15 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
222,05 |
158,60 |
473,28 |
338,06 |
16 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
68,83 |
49,17 |
146,72 |
104,80 |
17 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
8,88 |
6,34 |
18,93 |
13,52 |
18 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
44,41 |
31,72 |
94,66 |
67,61 |
19 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
555,11 |
396,51 |
1.183,21 |
845,15 |
20 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
1.110,23 |
793,02 |
2.366,41 |
1.690,30 |
21 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
11,10 |
7,93 |
23,66 |
16,90 |
22 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
11,10 |
7,93 |
23,66 |
16,90 |
23 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
11,10 |
7,93 |
23,66 |
16,90 |
24 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
11,10 |
7,93 |
23,66 |
16,90 |
25 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
11,10 |
7,93 |
23,66 |
16,90 |
26 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
1.110,23 |
793,02 |
2.366,41 |
1.690,30 |
27 |
USB |
cái |
24 |
2.220,45 |
1.586,04 |
4.732,83 |
3.380,59 |
28 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
51,63 |
36,88 |
138,90 |
99,21 |
29 |
Điện năng |
kwh |
|
2.686,75 |
1.919,11 |
5.726,72 |
4.090,52 |
Định mức sử dụng thiết bị ĐGKS tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000 quy định tại bảng 147, đơn vị tính ca/100 km2.
Bảng 147
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
ĐGKS 1:25 000 |
ĐGKS 1:10 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
Điều hòa 12000 BTU-2,2 kw |
cái |
208,17 |
148,69 |
560,07 |
400,05 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
3,33 |
2,38 |
8,96 |
6,40 |
3 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
24,98 |
17,84 |
67,21 |
48,01 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
1.040,84 |
743,46 |
2.800,35 |
2.000,25 |
5 |
Điện năng |
kwh |
7.606,09 |
5.432,92 |
20.464,02 |
14.617,15 |
Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1: 5 000 quy định tại bảng 148, đơn vị tính ca/100 km2.
Bảng 148
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
ĐGKS 1:5 000 |
|
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
49,74 |
35,53 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
49,74 |
35,53 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
9.948,53 |
7.106,10 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
9.948,53 |
7.106,10 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2.487,13 |
1.776,52 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
6.466,55 |
4.618,96 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
49,74 |
35,53 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
49,74 |
35,53 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
9.948,53 |
7.106,10 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
2.487,13 |
1.776,52 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
3.979,41 |
2.842,44 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
5.969,12 |
4.263,66 |
13 |
Kệ mẫu |
cái |
36 |
9.948,53 |
7.106,10 |
14 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
49,74 |
35,53 |
15 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
994,85 |
710,61 |
16 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
308,40 |
220,29 |
17 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
39,79 |
28,42 |
18 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
198,97 |
142,12 |
19 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
2.487,13 |
1.776,52 |
20 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
4.974,27 |
3.553,05 |
21 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
49,74 |
35,53 |
22 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
49,74 |
35,53 |
23 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
49,74 |
35,53 |
24 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
49,74 |
35,53 |
25 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
4.974,27 |
3.553,05 |
26 |
USB |
cái |
24 |
9.948,53 |
7.106,10 |
27 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
231,30 |
165,22 |
28 |
Điện năng |
kwh |
|
12.037,73 |
8.598,38 |
Định mức sử dụng thiết bị đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1: 5 000 quy định tại bảng 149, đơn vị tính ca/100 km2.
Bảng 149
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
ĐGKS 1:5 000 |
|
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
932,68 |
666,20 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
14,92 |
10,66 |
3 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
111,92 |
79,94 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
4.663,38 |
3.330,98 |
5 |
Điện năng |
kwh |
34.078,38 |
24.341,70 |
II.3.3.2. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000
Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1: 2 000, 1: 1 000 quy định tại bảng 150, đơn vị tính ca/km2.
Bảng 150
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
ĐGKS 1:2 000 |
ĐGKS 1:1 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
||||
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
443,13 |
316,52 |
967,91 |
691,36 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
443,13 |
316,52 |
967,91 |
691,36 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
110,78 |
79,13 |
241,98 |
172,84 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
288,04 |
205,74 |
629,14 |
449,38 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
443,13 |
316,52 |
967,91 |
691,36 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
110,78 |
79,13 |
241,98 |
172,84 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
177,25 |
126,61 |
387,16 |
276,54 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
265,88 |
189,91 |
580,74 |
414,82 |
13 |
Kệ mẫu |
cái |
36 |
443,13 |
316,52 |
967,91 |
691,36 |
14 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
15 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
44,31 |
31,65 |
96,79 |
69,14 |
16 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
13,74 |
9,81 |
30,01 |
21,43 |
17 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
1,77 |
1,27 |
3,87 |
2,77 |
18 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
8,86 |
6,33 |
19,36 |
13,83 |
19 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
110,78 |
79,13 |
241,98 |
172,84 |
20 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
221,57 |
158,26 |
483,95 |
345,68 |
21 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
22 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
23 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
24 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
2,22 |
1,58 |
4,84 |
3,46 |
25 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
221,57 |
158,26 |
483,95 |
345,68 |
26 |
USB |
cái |
24 |
443,13 |
316,52 |
967,91 |
691,36 |
27 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
10,30 |
7,36 |
22,50 |
16,07 |
28 |
Điện năng |
kwh |
|
536,19 |
382,99 |
1.171,17 |
836,55 |
Định mức sử dụng thiết bị đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000 quy định tại bảng 151, đơn vị tính ca/km2
Bảng 151
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
ĐGKS 1:2 000 |
ĐGKS 1:1 000 |
||
Có QSPX |
Không QSPX |
Có QSPX |
Không QSPX |
|||
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
41,54 |
29,67 |
90,74 |
64,82 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,66 |
0,47 |
1,45 |
1,04 |
3 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
4,99 |
3,56 |
10,89 |
7,78 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
207,72 |
148,37 |
453,71 |
324,08 |
5 |
Điện năng |
kwh |
1.517,94 |
1.084,24 |
3.315,53 |
2.368,23 |
Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 146 đến 151 cho cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 152.
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng cho ĐGKS
Bảng 152
Công việc |
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|
ĐGKS 1:25 000 |
0,78 |
1,00 |
1,25 |
1,49 |
ĐGKS 1:10 000 |
0,77 |
1,00 |
1,25 |
1,50 |
ĐGKS 1:5 000 |
0,78 |
1,00 |
1,25 |
1,52 |
ĐGKS 1:2 000 |
0,79 |
1,00 |
1,24 |
1,53 |
ĐGKS 1:1 000 |
0,75 |
1,00 |
1,20 |
1,50 |
II.4. Trọng sa - địa hoá
II.4.1. Ngoài trời: ca/100 mẫu
Định mức sử dụng dụng cụ trọng sa - địa hoá quy định tại bảng 153
Bảng 153
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Trọng sa 1:50 000 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
Trọng sa chi tiết |
Địa hoá đất phủ 1:10 000 |
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
2 |
Batê đãi mẫu |
cái |
24 |
47,92 |
44,77 |
22,90 |
11,90 |
3 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
15,97 |
14,92 |
7,63 |
3,97 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
23,96 |
22,39 |
11,45 |
5,95 |
5 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
3,33 |
3,11 |
1,59 |
0,83 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
39,93 |
37,31 |
19,08 |
9,92 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
4,99 |
4,66 |
2,38 |
1,24 |
8 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
15,97 |
14,92 |
7,63 |
3,97 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1,66 |
1,55 |
0,79 |
0,41 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
6,66 |
6,22 |
3,18 |
1,65 |
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
39,93 |
37,31 |
19,08 |
9,92 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
39,93 |
37,31 |
19,08 |
9,92 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
7,99 |
7,46 |
3,82 |
1,98 |
14 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
15 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
16 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
79,86 |
74,62 |
38,16 |
19,84 |
17 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
79,86 |
74,62 |
38,16 |
19,84 |
18 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
19 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
4,99 |
4,66 |
2,38 |
1,24 |
20 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
3,33 |
3,11 |
1,59 |
0,83 |
21 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
3,33 |
3,11 |
1,59 |
0,83 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
3,33 |
3,11 |
1,59 |
0,83 |
23 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
24 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
39,93 |
37,31 |
19,08 |
9,92 |
25 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
26 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
27 |
Rây mẫu |
bộ |
24 |
47,92 |
44,77 |
22,90 |
11,90 |
28 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
29 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1,66 |
1,55 |
0,79 |
0,41 |
30 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,66 |
1,55 |
0,79 |
0,41 |
31 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
3,33 |
3,11 |
1,59 |
0,83 |
32 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
1,66 |
1,55 |
0,79 |
0,41 |
33 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
1,66 |
1,55 |
0,79 |
0,41 |
34 |
Thuổng |
cái |
24 |
47,92 |
44,77 |
22,90 |
11,90 |
35 |
Võng bạt |
cái |
12 |
159,73 |
149,25 |
76,32 |
39,67 |
36 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
79,86 |
74,62 |
38,16 |
19,84 |
37 |
Xẻng |
cái |
12 |
16,64 |
15,55 |
7,95 |
|
Định mức sử dụng thiết bị trọng sa - địa hoá quy định tại bảng 154
Bảng 154
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Trọng sa 1:50 000 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
Trọng sa chi tiết |
Địa hoá đất phủ 1:10 000 |
1 |
GPS |
cái |
28,19 |
26,34 |
14,31 |
9,92 |
2 |
Máy tính xách tay - 0,1kw |
cái |
28,19 |
26,34 |
14,31 |
9,92 |
3 |
Xe UAЗ |
cái |
2,06 |
2,06 |
1,03 |
0,62 |
Ghi chú:
Công tác trọng sa và trầm tích dòng tỉ lệ 1:50 000
- Mức lấy mẫu trong vùng đá cacbonat, đá phiến sét được nhân với hệ số 1,25;
- Mức lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng kết hợp bằng mức từng loại nhân với hệ số 0,69.
Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000
- Định mức ngoài trời cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu được nhân với hệ số 1,54;
- Định mức quy định tại bảng 153 và 154 cho công tác trọng sa trầm tích dòng 1:50 000 có điều kiện đi lại trung bình, cho trọng sa chi tiết có điều kiện đi lại trung bình khoảng cách vận chuyển dưới 100m khối lượng mẫu bằng 10dm3 và cho địa hoá đất phủ 1:10 000 có điều kiện đi lại trung bình độ sâu lấy mẫu 0,1-0,3m. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 155, 156 và 157.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời trọng sa - trầm tích dòng 1:50 000
Bảng 155
Công việc |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
Trọng sa 1:50 000 |
0,94 |
1,00 |
1,13 |
1,22 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
0,91 |
1,00 |
1,13 |
1,28 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời trọng sa chi tiết
Bảng 156
Công việc |
Khoảng cách vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa |
Khối lượng một mẫu(dm3) |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|||
Trọng sa suối |
≤ 100m |
10 |
0,86 |
1,00 |
1,15 |
1,35 |
20 |
1,15 |
1,34 |
1,54 |
1,81 |
||
Từ 100m trở lên |
10 |
0,96 |
1,11 |
1,26 |
1,49 |
|
20 |
1,44 |
1,68 |
1,91 |
2,27 |
||
Trọng sa sườn |
≤ 100m |
10 |
1,26 |
1,49 |
1,70 |
2,03 |
20 |
2,13 |
2,39 |
2,79 |
3,44 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời địa hoá đất phủ 1:10 000
Bảng 157
Độ sâu lấy mẫu (m) |
Mức độ đi lại |
|||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
Rất kém |
|
0,1 |
0,71 |
0,89 |
1,05 |
1,32 |
0,1 - 0,3 |
0,80 |
1,00 |
1,37 |
1,64 |
0,3 - 0,5 |
0,97 |
1,17 |
1,71 |
2,05 |
II.4.2. Trong phòng: ca/100 mẫu
Định mức sử dụng dụng cụ quy định tại bảng 158.
Bảng 158
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Trọng sa 1:50 000 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
Trọng sa chi tiết |
Địa hoá đất phủ 1:10 000 |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
27,67 |
26,15 |
23,80 |
21,63 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
27,67 |
26,15 |
23,80 |
21,63 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
6,92 |
6,54 |
5,95 |
5,41 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
17,98 |
17,00 |
15,47 |
14,06 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
27,67 |
26,15 |
23,80 |
21,63 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
6,92 |
6,54 |
5,95 |
5,41 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
11,07 |
10,46 |
9,52 |
8,65 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
16,60 |
15,69 |
14,28 |
12,98 |
13 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
14 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
2,77 |
2,61 |
2,38 |
2,16 |
15 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,86 |
0,81 |
0,74 |
0,67 |
16 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,11 |
0,10 |
0,10 |
0,09 |
17 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,55 |
0,52 |
0,48 |
0,43 |
18 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
6,92 |
6,54 |
5,95 |
5,41 |
19 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
13,83 |
13,07 |
11,90 |
10,82 |
20 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
21 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
22 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
23 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
24 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,14 |
0,13 |
0,12 |
0,11 |
25 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
13,83 |
13,07 |
11,90 |
10,82 |
26 |
USB |
cái |
24 |
27,67 |
26,15 |
23,80 |
21,63 |
27 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,64 |
0,61 |
0,55 |
0,50 |
28 |
Điện năng |
kwh |
|
33,48 |
31,64 |
28,79 |
26,17 |
Định mức sử dụng thiết bị quy định tại bảng 159.
Bảng 159
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Trọng sa 1:50 000 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
Trọng sa chi tiết |
Địa hoá đất phủ 1:10 000 |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
2,59 |
2,45 |
2,23 |
2,03 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
3 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,31 |
0,29 |
0,27 |
0,24 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
12,97 |
12,26 |
11,15 |
10,14 |
5 |
Điện năng |
kwh |
94,78 |
89,57 |
81,51 |
74,10 |
Ghi chú: Định mức trong phòng cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu bằng mức cho công tác địa hoá đất phủ 1:10 000 nhân với hệ số k=1,54. Các mức trong bảng 158 và 159 được tính cho số lượng mẫu 1000-3000. Đối với các trường hợp có số lượng mẫu khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 160.
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng công tác trọng sa, trầm tích dòng tỷ lệ 1:50 000, trọng sa chi tiết và địa hoá đất phủ 1:10 000
Bảng 160
TT |
Công việc |
Số lượng mẫu của đề án |
||
<1000 mẫu |
1000 -3000 |
>3000 |
||
1 |
Trọng sa 1:50 000 |
1,15 |
1,00 |
0,85 |
2 |
Trầm tích dòng 1:50 000 |
1,15 |
1,00 |
0,85 |
3 |
Trọng sa chi tiết |
1,15 |
1,00 |
0,85 |
4 |
Địa hoá đất phủ 1:10 000 |
1,15 |
1,00 |
0,85 |
II.5. Lấy mẫu công trình
II.5.1. Ngoài trời: ca/100 mẫu
Định mức sử dụng dụng cụ lấy mẫu rãnh, lấy mẫu địa hoá điểm, lấy mẫu lõi khoan quy định tại bảng 161.
Bảng 161
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Lấy mẫu rãnh |
Lấy mẫu địa hoá điểm |
Lấy mẫu từ lõi khoan |
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
109,96 |
21,39 |
27,85 |
2 |
Búa 3kg |
cái |
24 |
43,98 |
8,56 |
11,14 |
3 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
5,50 |
1,07 |
1,39 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
16,49 |
3,21 |
4,18 |
5 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
1,10 |
0,21 |
0,28 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
27,49 |
5,35 |
6,96 |
7 |
Choòng sắt 0,8 - 1 m |
cái |
24 |
43,98 |
8,56 |
|
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
3,44 |
0,67 |
0,87 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1,15 |
0,22 |
0,29 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
3,30 |
0,64 |
0,84 |
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
27,49 |
5,35 |
6,96 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
27,49 |
5,35 |
6,96 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
1,10 |
0,21 |
|
14 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
109,96 |
21,39 |
27,85 |
15 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
109,96 |
21,39 |
27,85 |
16 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
54,98 |
10,69 |
13,92 |
17 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
54,98 |
10,69 |
13,92 |
18 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
109,96 |
21,39 |
27,85 |
19 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
3,44 |
0,67 |
0,87 |
20 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
2,29 |
0,45 |
0,58 |
21 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
2,29 |
0,45 |
0,58 |
22 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
2,29 |
0,45 |
0,58 |
23 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
109,96 |
21,39 |
27,85 |
24 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
109,96 |
21,39 |
27,85 |
25 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
109,96 |
21,39 |
27,85 |
26 |
Tất chống vắt |
đôi |
6 |
109,96 |
21,39 |
27,85 |
27 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1,15 |
0,22 |
0,29 |
28 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,15 |
0,22 |
0,29 |
29 |
Máy bơm 1,1kw |
cái |
48 |
|
|
6,96 |
30 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
54,98 |
10,69 |
13,92 |
Định mức sử dụng thiết bị lấy mẫu rãnh, lấy mẫu địa hoá điểm, lấy mẫu lõi khoan quy định tại bảng 162.
Bảng 162
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Lấy mẫu rãnh |
Lấy mẫu địa hoá điểm |
Lấy mẫu lõi khoan |
1 |
GPS |
cái |
27,49 |
5,35 |
|
2 |
Máy cưa đá - 2,5kw |
cái |
|
|
6,96 |
3 |
Xe UAЗ |
cái |
2,48 |
0,81 |
|
4 |
Điện năng |
kwh |
|
|
25,97 |
Ghi chú:
- Mức lấy mẫu giã đãi được tính bằng 0,70 mức lấy mẫu rãnh;
- 1dm3 đất đá được tính bằng 2kg;
- Mức trong bảng 161 và 162 cho lấy mẫu rãnh khô ráo, tiết diện 10x5cm cấp đất đá IV-VI, mẫu địa hoá điểm nước chảy nhỏ giọt cấp đất đá V-VI, mẫu lõi khoan cấp đất đá V-VII. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh bằng các hệ số tại bảng 163, 164 và 165.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy mẫu rãnh
Bảng 163
Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu) |
Cấp đất đá theo độ khoan |
|||
I-III |
IV-VI |
VII-VIII |
IX-X |
|
Khô ráo |
||||
5 x 3 |
0,22 |
0,44 |
0,66 |
0,89 |
10 x 3 |
0,55 |
0,83 |
1,11 |
1,44 |
10 x 5 |
0,67 |
1,00 |
1,33 |
2,01 |
15 x 10 |
1,22 |
2,00 |
2,78 |
4,69 |
20 x 10 |
1,55 |
2,60 |
3,64 |
5,55 |
Nước chảy trong công trình |
||||
5 x 3 |
0,25 |
0,49 |
0,74 |
0,99 |
10 x 3 |
0,62 |
0,93 |
1,23 |
1,61 |
10 x 5 |
0,74 |
1,11 |
1,49 |
2,24 |
15 x 10 |
1,36 |
2,23 |
3,10 |
5,27 |
20 x 10 |
1,73 |
2,89 |
4,06 |
6,20 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy mẫu địa hoá điểm
Bảng 164
Điều kiện lấy mẫu |
Cấp đất đá theo khai đào |
||
I - IV |
V-VII |
VIII - X |
|
Khô ráo |
0,73 |
0,90 |
1,20 |
Nước chảy nhỏ giọt |
0,81 |
1,00 |
1,33 |
Nước chảy thành dòng |
1,06 |
1,30 |
1,73 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy mẫu lõi khoan
Bảng 165
Phương pháp lấy mẫu |
Cấp đất đá theo độ khoan |
|||
V |
V - VII |
VIII - X |
XI - XII |
|
Bổ dọc mẫu bằng máy cưa |
0,72 |
1,00 |
1,40 |
1,93 |
Định mức sử dụng dụng cụ lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào, từ đống mẫu của công trình khai đào, lõi khoan quy định tại bảng 166
Bảng 166
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Lấy, đãi mẫu trọng sa |
||
Từ công trình khai đào |
Từ đống mẫu của công trình khai đào |
Từ lõi khoan bở rời |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
116,54 |
276,23 |
80,93 |
2 |
Batê đãi mẫu |
cái |
24 |
46,62 |
110,49 |
32,37 |
3 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
2,33 |
5,52 |
1,62 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
17,48 |
41,44 |
12,14 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
29,13 |
69,06 |
20,23 |
6 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
3,64 |
8,63 |
2,53 |
7 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
5,83 |
13,81 |
4,05 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
1,21 |
2,88 |
0,84 |
9 |
Dao rựa |
cái |
12 |
3,50 |
8,29 |
2,43 |
10 |
Đèn pin |
cái |
24 |
29,13 |
69,06 |
20,23 |
11 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
29,13 |
69,06 |
20,23 |
12 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
2,33 |
5,52 |
1,62 |
13 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
116,54 |
276,23 |
80,93 |
14 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
116,54 |
276,23 |
80,93 |
15 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
58,27 |
138,12 |
40,47 |
16 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
58,27 |
138,12 |
40,47 |
17 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
116,54 |
276,23 |
80,93 |
18 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
3,64 |
8,63 |
2,53 |
19 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
2,43 |
5,75 |
1,69 |
20 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
2,43 |
5,75 |
1,69 |
21 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
2,43 |
5,75 |
1,69 |
22 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
116,54 |
276,23 |
80,93 |
23 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
116,54 |
276,23 |
80,93 |
24 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
116,54 |
276,23 |
80,93 |
25 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
116,54 |
276,23 |
80,93 |
26 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
1,21 |
2,88 |
0,84 |
27 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,21 |
2,88 |
0,84 |
28 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,43 |
5,75 |
1,69 |
29 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
1,21 |
2,88 |
0,84 |
30 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
1,21 |
2,88 |
0,84 |
31 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
58,27 |
138,12 |
40,47 |
32 |
Xẻng |
cái |
12 |
12,14 |
28,77 |
8,43 |
Định mức sử dụng thiết bị lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào, từ đống mẫu của công trình khai đào, lõi khoan quy định tại bảng 167
Bảng 167
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Lấy, đãi mẫu từ công trình khai đào |
Lấy mẫu từ đống mẫu của CT khai đào |
Lấy, đãi mẫu từ lõi khoan bở rời |
1 |
Dầu diezen |
lít |
|
264,15 |
|
2 |
GPS |
cái |
29,13 |
51,79 |
|
3 |
Máng đãi |
cái |
|
51,79 |
|
4 |
Máy bơm 10 CV (5,1 lít/ca) |
cái |
|
51,79 |
|
5 |
Xe UAЗ |
cái |
1,98 |
2,23 |
2,10 |
Ghi chú: Các mức trong bảng 166 và 167 cho công tác lấy, đãi mẫu trọng sa từ công trình khai đào với điều kiện độ rửa trung bình và khối lượng mẫu 10dm3; lấy, đãi mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào với điều kiện độ rửa trung bình, đãi toàn bộ đống mẫu; lấy, đãi mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời với độ dài mẫu 1m. Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 168, 169 và 170.
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy, đãi mẫu trọng sa từ công trình khai đào
Bảng 168
Thể tích một mẫu (dm3) |
Phân loại đất theo độ rửa |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó khăn |
|
10 |
0,75 |
1,00 |
1,34 |
20 |
1,03 |
1,52 |
2,23 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy, đãi mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào
Bảng 169
Phương pháp lấy mẫu |
Khối lượng một mẫu đãi (m3) |
Phân loại mẫu theo độ rửa |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó khăn |
||
Đãi toàn bộ đống mẫu |
100 |
0,80 |
1,00 |
1,25 |
Đãi 1 phần đống mẫu |
100 |
0,92 |
1,12 |
1,38 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy, đãi mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời
Bảng 170
Độ dài 1 mẫu (m) |
Hệ số |
1 |
1,00 |
0,5 |
0,54 |
II.5.2. Trong phòng: ca/100 mẫu
Định mức sử dụng dụng cụ lập tài liệu lấy mẫu rãnh, xử lý kết quả phân tích mẫu quy định tại bảng 171
Bảng 171
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Lập tài liệu lấy mẫu rãnh |
Xử lý kết quả phân tích mẫu |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,11 |
0,16 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,11 |
0,16 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
22,24 |
31,93 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
22,24 |
31,93 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
5,56 |
7,98 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
14,46 |
20,76 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,11 |
0,16 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,11 |
0,16 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
22,24 |
31,93 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
5,56 |
7,98 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
8,90 |
12,77 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
13,34 |
19,16 |
13 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,11 |
0,16 |
14 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,69 |
0,99 |
15 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,09 |
0,13 |
16 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,44 |
0,64 |
17 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
5,56 |
7,98 |
18 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
11,12 |
15,97 |
19 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,11 |
0,16 |
20 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,11 |
0,16 |
21 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,11 |
0,16 |
22 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,11 |
0,16 |
23 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
11,12 |
15,97 |
24 |
USB |
cái |
24 |
22,24 |
31,93 |
25 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,52 |
0,74 |
26 |
Điện năng |
kwh |
|
26,91 |
38,64 |
Định mức sử dụng thiết bị lập tài liệu lấy mẫu rãnh, xử lý kết quả phân tích mẫu quy định tại bảng 172.
Bảng 172
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Lập tài liệu lấy mẫu rãnh |
Xử lý kết quả phân tích mẫu |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
2,09 |
2,99 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,03 |
0,05 |
3 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,25 |
0,36 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
10,43 |
14,97 |
5 |
Điện năng |
kwh |
76,18 |
109,38 |
Ghi chú: Các mức trong bảng 172 cho công tác lập tài liệu lấy mẫu rãnh và xử lí kết quả phân tích mẫu hoá quặng. Đối với các công việc khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 173 và 174.
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng lập tài liệu lấy mẫu
Bảng 173
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Lập tài liệu lấy mẫu rãnh |
1,0 |
2 |
Lập tài liệu lấy mẫu địa hoá điểm |
0,5 |
3 |
Lập tài liệu lấy mẫu từ lõi khoan |
0,6 |
4 |
Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa từ công trình khai đào |
0,8 |
5 |
Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa lõi khoan |
0,9 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng xử lí kết quả phân tích mẫu
Bảng 174
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Xử lí kết quả phân tích mẫu silicat |
1,44 |
2 |
Xử lí kết quả phân tích mẫu hoá quặng |
1,00 |
3 |
Xử lí kết quả phân tích mẫu quang phổ quặng |
0,93 |
4 |
Xử lí kết quả phân tích mẫu trọng sa nhân tạo |
0,92 |
II.6. Điều tra địa chất - khoáng sản biển tỷ lệ 1:500 000, 1:100 000 và 1:50 000
II.6.1. Ngoài trời: ca/100 km2
Định mức sử dụng dụng cụ điều tra tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-10m nước quy định tại bảng 175, bảng 176 với điều kiện đi lại và cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các tỷ lệ và điều kiện khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 183.
Bảng 175
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường NT quặng chính |
BĐ vành phân tán trọng sa |
BĐ phân bố và chẩn KS rắn |
BĐ địa mạo |
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
2 |
Batê đãi mẫu |
cái |
24 |
|
|
10,44 |
|
|
3 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
21,09 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
5 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
|
|
10,44 |
|
|
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
8 |
Cáp lụa Φ10mm |
m |
12 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
0,00 |
9 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
10 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
11 |
Dao rựa |
cái |
12 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
12 |
Đèn pin |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
13 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
14 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
21,09 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
15 |
Eke |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
|
10,54 |
16 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
17 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
18 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
19 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
20 |
Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm |
cái |
60 |
5,80 |
3,48 |
3,48 |
1,16 |
2,32 |
21 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
22 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
23 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
24 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
21,09 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
25 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
21,09 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
26 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
10,54 |
|
|
10,54 |
10,54 |
27 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
28 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
29 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
30 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
|
|
|
|
10,54 |
31 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
32 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
33 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
34 |
Radio |
cái |
24 |
6,59 |
3,95 |
3,95 |
1,32 |
2,64 |
35 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
36 |
Thau nhựa |
cái |
9 |
|
|
10,44 |
|
|
37 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
10,54 |
|
|
|
10,54 |
38 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
39 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
40 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
41 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
42 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
52,72 |
31,63 |
31,63 |
10,54 |
21,09 |
43 |
Xẻng |
cái |
12 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
44 |
Máy bộ đàm |
cái |
36 |
0,69 |
0,42 |
0,42 |
0,14 |
0,14 |
45 |
Xô nhựa |
cái |
12 |
10,54 |
10,44 |
10,44 |
0,32 |
10,54 |
Bảng 176
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
BĐ thuỷ động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
BĐ địa chất môi trường |
BĐ dị thường phổ gamma |
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
|
6,96 |
15,82 |
|
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
5 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
6 |
Cáp lụa Φ 10cm |
m |
12 |
|
21,09 |
31,63 |
|
7 |
Cáp lụa Φ5cm |
m |
12 |
|
|
|
474,48 |
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
11 |
Đèn pin |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
|
6,96 |
15,82 |
|
14 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
24 |
15,82 |
|
|
|
15 |
Eke |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
16 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
17 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
18 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
19 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
15,82 |
|
15,82 |
|
20 |
Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm |
cái |
48 |
|
6,96 |
15,82 |
|
21 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
22 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
23 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
24 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
|
6,96 |
15,82 |
|
25 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
|
6,96 |
15,82 |
|
26 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
|
27 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
28 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
29 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
15,82 |
|
15,82 |
|
30 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
31 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
|
|
15,82 |
|
32 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
33 |
Quả nặng |
quả |
12 |
15,82 |
|
15,82 |
|
34 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
35 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
36 |
Radio |
cái |
24 |
3,95 |
2,64 |
3,95 |
3,95 |
37 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
38 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
15,82 |
|
15,82 |
|
39 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
40 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
41 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
42 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
15,82 |
6,96 |
15,82 |
10,44 |
43 |
Tời quay tay |
cái |
24 |
15,82 |
|
|
10,44 |
44 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
31,63 |
21,09 |
31,63 |
31,63 |
45 |
Xẻng |
cái |
12 |
10,44 |
0,63 |
15,82 |
|
46 |
Máy bộ đàm |
cái |
36 |
0,42 |
0,42 |
0,27 |
0,42 |
47 |
Xô nhựa |
cái |
12 |
10,44 |
0,63 |
15,82 |
10,44 |
Định mức sử dụng dụng cụ điều tra tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 10-30m nước quy định tại bảng 177, bảng 178 với điều kiện đi lại và cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các tỷ lệ và điều kiện khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 184.
Bảng 177
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường NT quặng chính |
BĐ vành phân tán trọng sa |
BĐ phân bố và chẩn KS rắn |
BĐ địa mạo |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
2 |
Batê đãi mẫu |
cái |
24 |
|
|
4,15 |
|
|
3 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
7,27 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
5 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
6 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
|
|
4,15 |
|
|
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
8 |
Cáp lụa Φ 10cm |
m |
12 |
134,14 |
76,65 |
76,65 |
57,49 |
38,33 |
9 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
10 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
11 |
Dao rựa |
cái |
12 |
1,76 |
1,01 |
1,01 |
0,75 |
0,50 |
12 |
Đèn pin |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
13 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
14 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
7,27 |
|
|
6,23 |
|
15 |
Eke |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
16 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
17 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
18 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
36 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
19 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
20 |
Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm |
cái |
60 |
1,32 |
0,75 |
4,15 |
0,57 |
0,38 |
21 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
22 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
1,76 |
1,01 |
1,01 |
0,75 |
0,50 |
23 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
24 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
25 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
26 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
3,63 |
0,64 |
0,64 |
0,48 |
0,32 |
27 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
28 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
29 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
30 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
0,97 |
0,55 |
0,55 |
0,42 |
4,15 |
31 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
32 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
33 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
34 |
Radio |
cái |
24 |
2,64 |
1,51 |
1,51 |
1,13 |
0,75 |
35 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
29,06 |
16,61 |
16,61 |
12,46 |
8,30 |
36 |
Thau nhựa |
cái |
9 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
37 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
|
|
|
|
4,15 |
38 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
39 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
40 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
41 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
42 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
43 |
Xẻng |
cái |
12 |
1,16 |
0,66 |
4,15 |
0,50 |
0,33 |
44 |
Tời điện 2,2kw |
cái |
36 |
0,69 |
0,42 |
0,42 |
0,14 |
0,14 |
45 |
Xô nhựa |
cái |
12 |
3,63 |
4,15 |
4,15 |
6,23 |
4,15 |
Bảng 178
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
BĐ thuỷ động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
BĐ địa chất môi trường |
BĐ dị thường phổ gamma |
1 |
Ba lô |
cái |
24 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
|
5,48 |
4,11 |
0,00 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
4 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
5 |
Cân 50 - 100 kg |
cái |
24 |
|
|
|
|
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
7 |
Cáp lụa Φ10mm |
m |
12 |
|
76,65 |
57,49 |
|
8 |
Cáp lụa Φ5mm |
m |
12 |
|
|
|
498,24 |
9 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
10 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
11 |
Dao rựa |
cái |
12 |
0,50 |
1,01 |
0,75 |
1,01 |
12 |
Đèn pin |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
13 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
14 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
|
5,48 |
|
|
15 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
24 |
2,74 |
|
|
|
16 |
Eke |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
17 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
18 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
19 |
Hòm tôn đựng tài liệu |
cái |
60 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
20 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
21 |
Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm |
cái |
60 |
|
0,75 |
0,57 |
|
22 |
Khóa hòm |
cái |
36 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
23 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
0,50 |
1,01 |
0,75 |
1,01 |
24 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
25 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
|
5,48 |
4,11 |
|
26 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
|
5,48 |
4,11 |
|
27 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
cái |
36 |
0,32 |
0,64 |
0,48 |
0,64 |
28 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
29 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
30 |
Nhiệt kế |
cái |
12 |
2,74 |
|
4,11 |
|
31 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
32 |
Ống nhòm |
cái |
48 |
0,28 |
0,55 |
0,42 |
0,55 |
33 |
Phao cá nhân |
cái |
24 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
34 |
Quả nặng |
quả |
12 |
2,74 |
|
|
|
35 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
36 |
Quần áo mưa |
bộ |
12 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
37 |
Radio |
cái |
24 |
0,75 |
1,51 |
1,13 |
1,51 |
38 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
8,30 |
16,61 |
12,46 |
16,61 |
39 |
Thau nhựa |
cái |
9 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
40 |
Thước cuộn thép |
cái |
24 |
2,74 |
|
4,11 |
|
41 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
42 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
43 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
44 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
2,74 |
5,48 |
4,11 |
4,15 |
45 |
Tời quay tay |
cái |
24 |
2,74 |
|
|
4,15 |
46 |
Xắc cốt đựng tài liệu |
cái |
12 |
2,08 |
4,15 |
6,23 |
8,30 |
47 |
Xẻng |
cái |
12 |
0,33 |
0,66 |
0,50 |
|
48 |
Máy bộ đàm |
cái |
36 |
0,28 |
0,28 |
0,28 |
0,38 |
49 |
Xô nhựa |
cái |
12 |
2,08 |
4,15 |
6,23 |
8,30 |
Định mức sử dụng thiết bị điều tra tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-10m quy định tại bảng 179, 180 với điều kiện đi lại và cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các tỷ lệ và điều kiện khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 183.
Bảng 179
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường NT quặng chính |
BĐ vành phân tán trọng sa |
BĐ phân bố và chẩn KS rắn |
BĐ địa mạo |
1 |
Cuốc đại dương 100 kg inox, VN |
cái |
2,20 |
1,30 |
1,30 |
0,40 |
|
2 |
Máy định vị xách tay GPS Engin |
cái |
3,30 |
2,00 |
2,00 |
0,70 |
0,70 |
3 |
Ống phóng piston |
cái |
2,20 |
1,30 |
1,30 |
0,40 |
|
4 |
Xe UAЗ |
cái |
0,69 |
0,42 |
0,42 |
0,14 |
0,14 |
5 |
Dầu diezel |
lít |
2,93 |
1,76 |
1,76 |
0,59 |
0,59 |
Bảng 180
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ thuỷ động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
BĐ địa chất môi trường |
BĐ dị thường phổ gamma |
1 |
Cuốc đại dương 100 kg inox, VN |
cái |
|
1,30 |
0,90 |
|
2 |
Máy định vị xách tay GPS Engin |
cái |
2,00 |
2,00 |
1,30 |
2,00 |
3 |
Ống phóng piston |
cái |
|
1,30 |
0,90 |
|
4 |
Máy đo hải văn CM02 DNC-2M |
cái |
7,90 |
|
|
|
5 |
Máy đo phổ gamma |
cái |
|
|
|
7,9 |
6 |
Xe UAЗ |
cái |
0,42 |
0,42 |
0,28 |
0,42 |
7 |
Dầu diezel |
lít |
1,76 |
1,76 |
1,17 |
1,76 |
Định mức sử dụng thiết bị điều tra tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 10-30m quy định tại bảng 181, 182 với điều kiện đi lại và cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các tỷ lệ và điều kiện khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 184 .
Bảng 181
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường NT quặng chính |
BĐ vành phân tán trọng sa |
BĐ phân bố và chẩn KS rắn |
BĐ địa mạo |
1 |
Cuốc đại dương 100 kg inox, VN |
cái |
2,20 |
1,30 |
1,30 |
0,40 |
|
2 |
Ống phóng trọng lực |
cái |
3,30 |
2,00 |
2,00 |
0,70 |
0,70 |
3 |
Cẩu rui sư 300kg VN |
cái |
2,20 |
1,30 |
1,30 |
0,40 |
|
4 |
Máy phát điện BS700 Nhật 5,2kw |
cái |
0,69 |
0,42 |
0,42 |
0,14 |
0,14 |
5 |
Dầu diezel cho 100km2 |
lít |
2,93 |
1,76 |
1,76 |
0,59 |
0,59 |
Bảng 182
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ thuỷ động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
BĐ địa chất môi trường |
BĐ dị thường phổ gamma |
1 |
Cuốc đại dương 100 kg inox, VN |
cái |
|
0,36 |
0,36 |
|
2 |
Ống phóng trọng lực |
cái |
|
0,36 |
0,36 |
|
3 |
Máy phát điện BS700 Nhật 5,2kw |
cái |
|
0,36 |
0,36 |
|
4 |
Máy định vị cầm tay GPS Engin |
cái |
0,57 |
0,57 |
0,57 |
0,75 |
5 |
Ống phóng piston |
cái |
|
0,36 |
0,36 |
|
6 |
Máy đo phổ gamma |
cái |
|
|
|
3,11 |
7 |
Xe ôtô |
cái |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,13 |
8 |
Dầu diezel cho 100km2 |
lít |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,42 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời điều tra độ sâu 0-10m nước
Bảng 183
Tỉ lệ điều tra |
Cấu trúc địa chất biển |
Mức độ khó khăn đi lại |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó khăn |
||
1:500 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
0,63 |
0,71 |
0,82 |
|
Trung bình |
0,90 |
1,00 |
1,14 |
|
Phức tạp |
1,16 |
1,29 |
1,46 |
|
Điều tra bổ sung |
||||
|
0,97 |
1,07 |
1,22 |
|
1:100 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
1,86 |
1,99 |
2,25 |
|
Trung bình |
2,06 |
2,20 |
2,48 |
|
Phức tạp |
2,60 |
2,79 |
3,16 |
|
1:50 000 |
Đơn giản |
6,02 |
6,49 |
7,42 |
Trung bình |
6,56 |
7,09 |
8,12 |
|
Phức tạp |
7,05 |
7,62 |
8,72 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời điều tra độ sâu 10-100m nước
Bảng 184
Tỉ lệ điều tra |
Cấu trúc địa chất biển |
Mức độ khó khăn đi lại |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó khăn |
||
Độ sâu 10-30m |
||||
1:500 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
0,70 |
0,77 |
0,86 |
|
Trung bình |
0,91 |
1,00 |
1,10 |
|
Phức tạp |
1,00 |
1,09 |
1,20 |
|
Điều tra bổ sung |
||||
|
1,22 |
1,26 |
1,31 |
|
1:100 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
3,84 |
4,08 |
4,36 |
|
Trung bình |
4,34 |
4,61 |
4,92 |
|
Phức tạp |
4,92 |
5,22 |
5,57 |
|
1:50 000 |
Đơn giản |
17,48 |
18,47 |
19,60 |
Trung bình |
19,31 |
20,40 |
21,64 |
|
Phức tạp |
21,13 |
22,32 |
23,66 |
|
Độ sâu 30-100m |
||||
1:500 000 |
Điều tra diện tích |
|||
Đơn giản |
0,37 |
0,45 |
0,55 |
|
Trung bình |
0,44 |
0,54 |
0,66 |
|
Phức tạp |
0,54 |
0,67 |
0,81 |
II.6.2. Trong phòng: ca /100 km2
II.6.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
Định mức sử dụng dụng cụ văn phòng trước TĐ và chuẩn bị thi công tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-30m được quy định tại bảng 185, bảng 186. Các tỷ lệ khác định mức được điều chỉnh bằng các hệ số quy định tại bảng 195.
Bảng 185
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường NT quặng chính |
BĐ vành phân tán trọng sa |
BĐ phân bố và chẩn KS rắn |
BĐ địa mạo |
Bản đồ thuỷ động lực |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
1,16 |
0,66 |
0,50 |
0,33 |
0,50 |
0,50 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,20 |
0,11 |
0,09 |
0,06 |
0,09 |
0,09 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
0,78 |
0,44 |
0,33 |
0,22 |
0,33 |
0,33 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,49 |
0,28 |
0,21 |
0,14 |
0,21 |
0,21 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,39 |
0,22 |
0,17 |
0,11 |
0,17 |
0,17 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
1,26 |
0,72 |
0,54 |
0,36 |
0,54 |
0,54 |
10 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
1,93 |
1,11 |
0,83 |
0,55 |
0,83 |
0,83 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,49 |
0,28 |
0,21 |
0,14 |
0,21 |
0,21 |
14 |
Eke |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,78 |
0,44 |
0,33 |
0,22 |
0,33 |
0,33 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
1,16 |
0,66 |
0,50 |
0,33 |
0,50 |
0,50 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
36 |
1,93 |
1,11 |
0,83 |
0,55 |
0,83 |
0,83 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
22 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
23 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,00 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
25 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1,93 |
1,11 |
0,83 |
0,55 |
0,83 |
0,83 |
26 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
0,49 |
0,28 |
0,21 |
0,14 |
0,21 |
0,21 |
27 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,97 |
0,55 |
0,42 |
0,28 |
0,42 |
0,42 |
28 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,10 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
29 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,10 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
30 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,10 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
31 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,10 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
32 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,10 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
33 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,97 |
0,55 |
0,42 |
0,28 |
0,42 |
0,42 |
34 |
USB 1GB |
cái |
24 |
1,93 |
1,11 |
0,83 |
0,55 |
0,83 |
0,83 |
35 |
Máy in laser - 500w |
cái |
60 |
0,06 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
36 |
Điện năng |
kwh |
|
2,92 |
1,67 |
1,25 |
0,84 |
1,25 |
1,25 |
Bảng 186
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
BĐ địa chất môi trường |
BĐ dị thường phổ gamma |
BĐ cấu trúc kiến tạo |
BĐ địa động lực |
BĐ hiện trạng ĐC tai biến và dự báo tai biến |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
0,67 |
0,67 |
0,50 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,11 |
0,11 |
0,09 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
0,44 |
0,44 |
0,33 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
0,28 |
0,28 |
0,21 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,22 |
0,22 |
0,17 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
0,72 |
0,72 |
0,54 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
10 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
1,11 |
1,11 |
0,83 |
0,28 |
0,28 |
0,28 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,28 |
0,28 |
0,21 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
14 |
Eke |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
0,44 |
0,44 |
0,33 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
0,67 |
0,67 |
0,50 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
36 |
1,11 |
1,11 |
0,83 |
0,28 |
0,28 |
0,28 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
22 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
23 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
25 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
1,11 |
1,11 |
0,83 |
0,28 |
0,28 |
0,28 |
26 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
0,28 |
0,28 |
0,21 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
27 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
0,55 |
0,55 |
0,42 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
28 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
29 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
30 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
31 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
32 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
33 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
0,55 |
0,55 |
0,42 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
34 |
USB 1GB |
cái |
24 |
1,11 |
1,11 |
0,83 |
0,28 |
0,28 |
0,28 |
35 |
Máy in laser - 500w |
cái |
60 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
36 |
Điện năng |
kwh |
|
1,67 |
1,67 |
1,26 |
0,42 |
0,42 |
0,42 |
Định mức sử dụng thiết bị văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-30m được quy định tại bảng 187, 188, 189. Các tỷ lệ khác định mức được điều chỉnh bằng các hệ số quy định tại bảng 195.
Bảng 187
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường NT quặng |
Bản đồ trọng sa |
BĐ phân bố và dự báo KS |
1 |
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
0,43 |
0,24 |
0,18 |
0,12 |
2 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
2,13 |
1,22 |
0,91 |
0,61 |
3 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,05 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
4 |
Máy photocopy - 990w |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Điện năng |
kwh |
15,55 |
8,89 |
6,67 |
4,44 |
Bảng 188
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ địa mạo |
Bản đồ thuỷ động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
1 |
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
0,18 |
0,18 |
0,24 |
0,24 |
2 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
0,91 |
0,91 |
1,22 |
1,22 |
3 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
4 |
Điện năng |
kwh |
6,67 |
6,67 |
8,89 |
8,89 |
Bảng 189
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ dị thường phổ gamma |
Bản đồ kiến tạo |
Bản đồ địa động lực |
BĐ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
1 |
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
0,18 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
2 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
0,91 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
4 |
Điện năng |
kwh |
6,67 |
2,22 |
2,22 |
2,22 |
II.6.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả
Định mức sử dụng dụng cụ công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-30m được quy định tại bảng 190, bảng 191. Các tỷ lệ khác định mức được điều chỉnh bằng các hệ số quy định tại bảng 195.
Bảng 190
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường NT quặng chính |
BĐ vành phân tán trọng sa |
BĐ phân bố và chẩn KS rắn |
BĐ địa mạo |
Bản đồ thuỷ động lực |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
4,18 |
3,13 |
2,79 |
2,09 |
1,05 |
1,05 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,70 |
0,52 |
0,47 |
0,35 |
0,18 |
0,18 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
2,79 |
2,09 |
1,86 |
1,39 |
0,70 |
0,70 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1,74 |
1,31 |
1,16 |
0,87 |
0,44 |
0,44 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
1,39 |
1,05 |
0,93 |
0,70 |
0,35 |
0,35 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
4,53 |
3,40 |
3,02 |
2,26 |
1,13 |
1,13 |
10 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
6,96 |
5,22 |
4,64 |
3,48 |
1,74 |
1,74 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
1,74 |
1,31 |
1,16 |
0,87 |
0,44 |
0,44 |
14 |
Eke |
cái |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
2,79 |
2,09 |
1,86 |
1,39 |
0,70 |
0,70 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
4,18 |
3,13 |
2,79 |
2,09 |
1,05 |
1,05 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
96 |
6,96 |
5,22 |
4,64 |
3,48 |
1,74 |
1,74 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,07 |
0,05 |
0,05 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
22 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,22 |
0,16 |
0,15 |
0,11 |
0,06 |
0,06 |
23 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,14 |
0,11 |
0,10 |
0,07 |
0,04 |
0,04 |
25 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
6,96 |
5,22 |
4,64 |
3,48 |
1,74 |
1,74 |
26 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
1,74 |
1,31 |
1,16 |
0,87 |
0,44 |
0,44 |
27 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
3,48 |
2,61 |
2,32 |
1,74 |
0,87 |
0,87 |
28 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,35 |
0,26 |
0,23 |
0,18 |
0,09 |
0,09 |
29 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,35 |
0,26 |
0,23 |
0,18 |
0,09 |
0,09 |
30 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,35 |
0,26 |
0,23 |
0,18 |
0,09 |
0,09 |
31 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,35 |
0,26 |
0,23 |
0,18 |
0,09 |
0,09 |
32 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,35 |
0,26 |
0,23 |
0,18 |
0,09 |
0,09 |
33 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
3,48 |
2,61 |
2,32 |
1,74 |
0,87 |
0,87 |
34 |
USB 1GB |
cái |
24 |
6,96 |
5,22 |
4,64 |
3,48 |
1,74 |
1,74 |
35 |
Máy in laser - 500w |
cái |
60 |
0,12 |
0,09 |
0,08 |
0,06 |
0,03 |
0,03 |
36 |
Điện năng |
kwh |
|
10,53 |
7,90 |
7,02 |
5,27 |
2,63 |
2,63 |
Bảng 191
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
BĐ địa chất môi trường |
BĐ dị thường phổ gamma |
Bản đồ cấu trúc kiến tạo |
BĐ địa động lực |
BĐ hiện trạng ĐC tai biến và dự báo tai biến |
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
2,44 |
1,74 |
1,05 |
2,09 |
2,09 |
2,09 |
4 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
0,41 |
0,29 |
0,18 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
5 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1,63 |
1,16 |
0,70 |
1,39 |
1,39 |
1,39 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1,02 |
0,73 |
0,44 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
7 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
8 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
24 |
0,81 |
0,58 |
0,35 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
9 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
2,64 |
1,89 |
1,13 |
2,26 |
2,26 |
2,26 |
10 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
11 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
12 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
4,06 |
2,90 |
1,74 |
3,48 |
3,48 |
3,48 |
13 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
1,02 |
0,73 |
0,44 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
14 |
Eke |
cái |
24 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
15 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
1,63 |
1,16 |
0,70 |
1,39 |
1,39 |
1,39 |
16 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
2,44 |
1,74 |
1,05 |
2,09 |
2,09 |
2,09 |
17 |
Kệ mẫu |
cái |
96 |
4,06 |
2,90 |
1,74 |
3,48 |
3,48 |
3,48 |
18 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
60 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
20 |
Kính lúp 20 x |
cái |
48 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
21 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
22 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,13 |
0,09 |
0,06 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
23 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
24 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,08 |
0,06 |
0,04 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
25 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
4,06 |
2,90 |
1,74 |
3,48 |
3,48 |
3,48 |
26 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
1,02 |
0,73 |
0,44 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
27 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
2,03 |
1,45 |
0,87 |
1,74 |
1,74 |
1,74 |
28 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,21 |
0,15 |
0,09 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
29 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,21 |
0,15 |
0,09 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
30 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,21 |
0,15 |
0,09 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
31 |
Thước tỷ lệ 3 cạnh |
cái |
24 |
0,21 |
0,15 |
0,09 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
32 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,21 |
0,15 |
0,09 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
33 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
2,03 |
1,45 |
0,87 |
1,74 |
1,74 |
1,74 |
34 |
USB 1GB |
cái |
24 |
4,06 |
2,90 |
1,74 |
3,48 |
3,48 |
3,48 |
35 |
Máy in laser - 500w |
cái |
60 |
0,07 |
0,05 |
0,03 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
36 |
Điện năng |
kwh |
|
6,14 |
4,39 |
2,63 |
5,27 |
5,27 |
5,27 |
Định mức sử dụng thiết bị văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-30m quy định tại bảng 192, 193, 194. Các tỷ lệ khác định mức được điều chỉnh bằng các hệ số quy định tại bảng 195.
Bảng 192
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ địa chất |
BĐ dị thường NT quặng |
Bản đồ trọng sa |
BĐ phân bố và dự báo KS |
1 |
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
0,97 |
0,73 |
0,65 |
0,48 |
2 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
4,85 |
3,64 |
3,23 |
2,42 |
3 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,12 |
0,09 |
0,08 |
0,06 |
4 |
Máy photocopy - 990w |
cái |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Điện năng |
kwh |
35,43 |
26,57 |
23,62 |
17,71 |
Bảng 193
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
BĐ địa mạo |
Bản đồ thuỷ động lực |
BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực |
Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường |
1 |
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
0,24 |
0,24 |
0,57 |
0,40 |
2 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
1,21 |
1,21 |
2,83 |
2,02 |
3 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,03 |
0,03 |
0,07 |
0,05 |
4 |
Máy photocopy - 990w |
cái |
|
|
0,01 |
0,01 |
5 |
Điện năng |
kwh |
8,86 |
8,86 |
20,67 |
14,76 |
Bảng 194
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Bản đồ dị thường phổ gamma |
Bản đồ kiến tạo |
Bản đồ địa động lực |
BĐ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến |
1 |
Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw |
cái |
0,24 |
0,48 |
0,48 |
0,48 |
2 |
Máy vi tính - 400w |
cái |
1,21 |
2,42 |
2,42 |
2,42 |
3 |
Máy Scanner A4 |
cái |
0,03 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
4 |
Máy photocopy - 990w |
cái |
|
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Điện năng |
kwh |
8,86 |
17,71 |
17,71 |
17,71 |
Hệ số dụng cụ - thiết bị văn phòng trước thực địa - chuẩn bị thi công và văn phòng sau thực địa - báo cáo kết quả
Bảng 195
TT |
Tỷ lệ điều tra |
Văn phòng trước thực địa - chuẩn bị thi công |
Văn phòng sau thực địa - báo cáo kết quả |
1 |
Độ sâu 0-30m |
|
|
1.1 |
1:500 000 |
1,00 |
1,00 |
1.2 |
1:100 000 |
4,92 |
4,39 |
1.3 |
1:50 000 |
6,40 |
5,26 |
2 |
Độ sâu 30- 100m |
|
|
|
1:500 000 |
0,32 |
0,70 |
Phần III
KHOAN
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan
Cấp đất đá |
Đất đá và quặng đặc trưng |
I |
Trầm tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: Cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát … Đá gốc xâm nhập, phun trào, trầm tích vụn hạt nhỏ, đá biến đổi nhiệt dịch sericit hóa, propylit hóa, carbonat hóa bị phong hóa hoàn toàn. |
II |
Trầm tích hạt nhỏ nén ép yếu, trầm tích vụn hạt lớn bở rời Đệ tứ: Sét pha ít cát, cát sạn, đất pha cát lẫn ít sạn, dăm hạt nhỏ. Đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa, trầm tích hạt vụn thô phong hóa hoàn toàn lẫn ít dăm sạn thạch anh và các đá khó phong hóa. |
III |
Trầm tích vụn Đệ tứ hạt lớn bở rời hoặc gắn kết yếu: Lớp phủ lẫn trên 30% sạn dăm kích thước nhỏ hơn 3-5cm; sét nén chắc; Cát, sét gắn kết yếu (trầm tích tuổi Pleistocen hoặc Pliocen). Bauxit phong hóa, laterit (đá ong) gắn kết yếu; Than nâu. Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa. Đá gốc trầm tích vụn hạt nhỏ (cát kết, bột kết, đá phiến sét), xâm nhập, phun trào, biến đổi nhiệt dịch propylit, greisen, beresit bị phong hóa mạnh có thể đào bằng cuốc chim dễ dàng. |
IV |
Trầm tích vụn thô: Sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 1-3cm trên 50%. Trầm tích gắn kết trung bình không bị biến chất: cát kết, sét kết, travertin; than đá. Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa bị phong hóa mạnh. |
V |
Đá gốc trầm tích hạt vụn hạt nhỏ gắn kết chắc chưa bị biến chất (sét kết, bột kết, cát kết hạt nhỏ tuổi Trias - Paleogen); Đá trepel, diatomit; Quặng sắt limonit. Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hoá, thạch anh hoá bị bán phong hoá, bị dập vỡ yếu nhưng còn cứng. |
VI |
Đá carbonat (đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia). Quặng sắt gơtit. Đá xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic; đá biến đổi nhiệt dịch thạch anh - carbonat bị bán phong hoá. Đá gốc xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic; đá biến đổi nhiệt dịch thạch anh - carbonat tươi hoặc bán phong hoá bị dập vỡ mạnh, rất mạnh. |
VII |
Tufit, tuf, cát kết, cát kết tuf. Đá phiến sét, đá phiến sét sericit. Đá vôi bị silic hoá. Đá xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic bán phong hoá; các loại đá gốc xâm nhập, phun trào, biến chất bị phong hoá hoặc phong hoá yếu, bị dập vỡ. |
VIII |
Cát kết. Cuội kết tuf, cát kết tuf. Aglomerat. Đá vôi silic. Bột kết, cát kết hạt nhỏ bị thạch anh hóa yếu (thạch anh nhỏ hơn 10%) Đá xâm nhập, phun trào, biến chất thuộc cấp X, XI, XII bị dập vỡ mạnh, rất mạnh (dập vỡ cấp V, cấp VI) bị bán phong hoá (phong hoá cấp II). |
IX |
Đá xâm nhập, biến chất, biến đổi nhiệt dịch có thành phần felspat chiếm trên 80% không có hoặc có rất ít thạch anh; đá phiến thạch anh sericit. Cuội kết. Đá biến đổi nhiệt dịch silic hoá, thạch anh hoá có hàm lượng silic và thạch anh 30-50%. Đá cấp X, XI, XII bị phong hoá yếu, bị dập vỡ. |
X |
Đá xâm nhập axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch: Granit, leucogranit, plagiogranit, granodiorit, aplit; diorit, diorit thạch anh, diaba, spexatit; syenit, syenit thạch anh, granosyenit, monzonit; gabro, gabroid, gabrodiorit; dunit, periditit, pyroxenit… Đá phun trào: Ryolit, ryodacit, dacit; trachiryolit, trachidacit; andesit, andesitobazan, trachyt; bazan, trachytobazan, phonolit; picrit… Đá biến chất tướng granulit; Đá skarn; Quặng sắt magnetit; Quặng titan gốc; Đá biến đổi nhiệt dịch silic hoá, thạch anh hoá có hàm lượng silic và thạch anh 50-70%. Nhóm đá cấp XI bị phong hoá, dập vỡ yếu. |
XI |
Đá phiến kết tinh, micmatit, cát kết dạng quazit, bột kết dạng quazit, gneis, dăm kết kiến tạo, cataclasit. Đá thuộc cấp XII bị phong hoá yếu, bị nứt nẻ. |
XII |
Quazit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hoá, thạch anh hoá có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; najdac; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật corindon, thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt. |
Ghi chú: Đối với công trình khoan, đất đá bị dập vỡ làm cho việc khoan khó lên rất nhiều. Do vậy, với đá bị dập vỡ không những không giảm cấp độ cứng mà còn phải tăng hệ số khó khăn khi phải sử dụng quy trình lấy mẫu hợp lý.
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay có tháp
Bảng 2
Cấp đất đá |
Đất đá đặc trưng |
I |
- Đất trồng không có rễ cây lẫn ít cuội sỏi, bùn ướt, đất dính chứa hữu cơ, đất hoàng thổ đất dính sét pha ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. |
II |
- Cát bở rời, cát lẫn sét có tới 10% hạt cuội sỏi. Sét dạng dải, dẻo chứa cát diatomit, muối. - Trạng thái đất dính, thường dẻo cứng, dẻo mềm, đất rời trạng thái xốp. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. |
III |
- Đất sét cát lẫn tạp chất chứa 10 đến 30% cuội nhỏ đá dăm và sỏi (< 3cm). Đất hoàng thổ chặt sít, đất sét có nhiều lớp, macnơ bở rời và sét pha, phấn mềm. Cát khô, cát các loại chứa nước có áp lực. Đất dính, than nâu, đất chảy. - Dùng ngón tay có thể ấn lõm mẫu đất. |
IV |
- Đất sét cát chứa nhiều cuội và dăm > 30%. Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. Đất rời trạng thái chặt. Đá vôi vỏ sò rỗng. Thạch cao bauxit anhydrit, photphorit, muối mỏ, than đá mềm. - Tạo được vệt lõm sâu tới 5mm trên mặt mẫu đất đá bằng đầu nhọn búa địa chất, bẻ mạnh bằng tay mẫu đất đá bắn thành từng mảnh. |
V |
- Đất dính lẫn > 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Đá phiến sét cát và các biến dạng khác của các loại đá phiến mềm. Cát gắn kết yếu. Đất rời trạng thái rất chặt sít. Đá trầm tích với xi măng vôi. - Mẫu đá không thể ấn lõm bằng ngón tay cái mà bẻ mạnh bằng tay mới vỡ thành từng mảnh. |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất
Ven bờ biển - Bãi triều - Cồn nổi
Bảng 3
Cấp đất đá |
Đất đá đặc trưng |
I |
Bùn ướt và đất đầm lầy không tạo mút. Đất trồng và than bùn lẫn ít cuội sỏi. Sét pha xốp, hoàng thổ đất tảo cát |
II |
Đất sét cát và cuội nhỏ, không dính kết với nhau. Sét dạng dải, dẻo chứa cát, sét hoàng thổ, sét chảy có mút |
III |
Đất sét và cuội dính kết bằng sét voi ít tảng lăn, cát dính kết yếu bằng sét. Sét pha chắc sít, sét khô hoặc ướt. Cát khô, đất chảy, hoàng thổ kết đọng lâu năm, phấn mềm, macnơ bở rời |
Chương I.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. KHOAN MÁY
1.1. Khoan địa chất
1.1.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;
- Bảo hành, bảo dưỡng thiết bị khoan, gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;
- San gạt làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3);
- Vận chuyển nước và đặt trạm đánh dung dịch;
- Khoan thuần tuý lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêkét, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;
- Sản xuất dung dịch sét, làm sạch mùn khoan trong hệ thống hố máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các thông số dung dịch sét;
- Chống nhổ, trám chống phức tạp, lấp lỗ khoan, thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan (100m/1 lần) và các công việc nghiên cứu khác;
- Lau chùi bão dưỡng máy khi kết thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình.
- Vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công trình và ngược lại.
- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
+ Điều kiện thực hiện
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);
- Dụng cụ phá đất đá:
+ Bằng lưỡi khoan hợp kim có đường kính từ 93mm đến 112 mm;
+ Bằng lưỡi khoan kim cương có đường kính từ 59 mm đến 76 mm.
- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15 g/cm3;
- Chống ống ≤ 10 % chiều sâu lỗ khoan;
- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ;
- Bộ máy khoan được sử dụng là các máy khoan cố định và tự hành có đặc tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan;
- Vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước ≤ 30m và độ sâu lấy nước ≤ 8m.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thuỷ văn tại lỗ khoan;
- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan; Gia cố móng tháp và móng máy khoan khi chiều sâu lỗ khoan >500m;
- Khoan nổ mìn phá đất đá bằng máy ép hơi khi nền khoan gặp đất đá cứng;
- Xác định vị trí lỗ khoan trước và sau khi khoan;
- Gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sông, hồ và trên mặt biển;
- Khoan không bơm rửa (khoan khô);
- Kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan;
- Chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;
- Tiếp nước cho khoan khi vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước > 30m và độ sâu lấy nước > 8m;
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp đất đá được quy định tại bảng 1.
1.1.3. Định biên
Bảng 4
TT |
Công việc |
KS6 |
CN6 (N3) |
CN4 (N3) |
CN3 (N3) |
CN2 (N3) |
Nhóm |
1 |
Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu địa chất - Chiều sâu lỗ khoan ≤ 300m |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
5 |
2 |
Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu địa chất - Chiều sâu lỗ khoan từ 301m đến 700m |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
6 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/100m khoan
Bảng 5
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Cấp đất đá |
|||||||||
Dùng lưỡi khoan hợp kim |
Dùng lưỡi khoan kim cương |
|||||||||
I - III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
0 - 100 |
24,40 |
29,30 |
35,40 |
42,70 |
53,70 |
72,00 |
84,20 |
97,60 |
114,70 |
154,90 |
0 - 200 |
26,80 |
31,70 |
37,80 |
47,60 |
61,00 |
75,60 |
87,80 |
102,50 |
120,80 |
162,30 |
0 - 300 |
28,10 |
32,90 |
39,00 |
51,20 |
63,40 |
78,10 |
90,30 |
104,90 |
123,20 |
167,10 |
0 - 400 |
29,30 |
35,40 |
43,90 |
56,10 |
65,90 |
80,50 |
93,90 |
108,60 |
128,10 |
173,20 |
0 - 500 |
35,40 |
45,10 |
50,00 |
63,40 |
75,60 |
87,80 |
101,30 |
118,30 |
137,90 |
184,20 |
0 - 600 |
36,60 |
46,40 |
53,70 |
67,10 |
79,30 |
91,50 |
106,10 |
123,20 |
144,00 |
192,80 |
0 - 700 |
37,80 |
47,60 |
56,10 |
70,80 |
84,20 |
92,70 |
107,40 |
125,70 |
146,40 |
196,40 |
Ghi chú: Định mức tại bảng 5 cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại bảng 6
Bảng 6
TT |
Điều kiện khoan |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang |
|
|
Từ 890 đến 750 |
1,15 |
|
Từ 740 đến 600 |
1,25 |
|
Từ 590 đến 00 |
1,50 |
2 |
Rửa lỗ khoan |
|
|
Bằng nước lã |
0,95 |
|
Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,3 g/cm3 |
1,10 |
3 |
Đường kính lỗ khoan |
|
|
Từ 75 đến 92mm |
0,90 |
|
Từ 113 đến 132 mm |
1,10 |
|
Từ 133 đến 160 mm |
1,25 |
|
Từ 161 đến 250 |
1,35 |
4 |
Khoan hiệp ngắn ≤ 1m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh) |
1,30 |
5 |
Khoan lỗ khoan nhiều đáy |
1,15 |
6 |
Khoan phá mẫu |
0,80 |
7 |
Mở rộng lỗ khoan |
|
|
- Cho đường kính tiếp theo (từ F 112mm mở ra F 132mm) |
1,50 |
|
- Qua một cấp đường kính (từ F 112mm mở ra F 151mm) |
1,70 |
|
- Qua từ 2 cấp đường kính trở lên (từ F 112mm mở ra F 250mm) |
1,80 |
1.2. Khoan địa chất thuỷ văn
1.2.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;
- San gạt làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3);
- Bảo hành, bảo dưỡng thiết bị khoan gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;
- Vận chuyển nước, dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;
- Khoan thuần tuý lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêkét, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;
- Sản xuất dung dịch sét, làm sạch mùn khoan trong hệ thống hố máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các thông số dung dịch sét;
- Chống nhổ, trám chống phức tạp, lấp lỗ khoan, thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan (100m/1 lần) và các công việc nghiên cứu khác;
- Lau chùi bão dưỡng máy khi kết thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình;
- Vận chuyển vật tư nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại;
- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
- Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan;
- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
+ Điều kiện thực hiện
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);
- Dụng cụ phá đất đá:
+ Bằng lưỡi khoan hợp kim có đường kính từ 93mm đến 112 mm;
+ Bằng lưỡi khoan kim cương có đường kính từ 59 mm đến 76 mm.
- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15 g/cm3;
- Chống ống ≤ 10 % chiều sâu lỗ khoan;
- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ;
- Bộ máy khoan được sử dụng là các máy khoan tự hành có đặc tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thuỷ văn tại lỗ khoan;
- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan;
- San gạt nền khoan ở sườn đồi núi khi khối lượng công việc đào đắp > 5m3;
- Khoan nổ mìn phá đất đá bằng máy ép hơi khi nền khoan gặp đất đá cứng;
- Xác định vị trí lỗ khoan trước và sau khi khoan;
- Các công việc gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sông, hồ và trên mặt biển;
- Khoan không bơm rửa (khoan khô);
- Việc kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan;
- Chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;
- Công tác cấp nước phục vụ khoan: vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước > 30m và độ sâu lấy nước > 8m;
- Chi phí chống ống, ống lọc trong khoan lấy mẫu các lỗ khoan phục vụ nghiên cứu địa chất thuỷ văn sẽ được tính dự toán kinh phí trực tiếp riêng;
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.
1.2.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp đất đá được quy định ở bảng 1.
1.2.3. Định biên
Bảng 7
TT |
Công việc |
KS6 |
CN6 (N3) |
CN4 (N3) |
CN3 (N3) |
CN2 (N3) |
Nhóm |
1 |
Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu ĐCTV. Chiều sâu LK đến 300m |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
5 |
2 |
Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu ĐCTV. Chiều sâu LK từ 301- 500m |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
6 |
1.2.4. Định mức: công nhóm/100m khoan
Bảng 8
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Cấp đất đá |
|||||||||
Dùng lưỡi khoan hợp kim |
Dùng lưỡi khoan bi |
|||||||||
I - III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
0 - 100 |
30,50 |
36,63 |
44,25 |
53,38 |
67,13 |
90,00 |
105,25 |
122,00 |
143,38 |
193,63 |
0 - 200 |
33,50 |
39,63 |
47,25 |
59,50 |
76,25 |
94,50 |
109,75 |
128,13 |
151,00 |
202,88 |
0 - 300 |
35,13 |
41,13 |
48,75 |
64,00 |
79,25 |
97,63 |
112,88 |
131,13 |
154,00 |
208,88 |
0 - 400 |
36,63 |
44,25 |
54,88 |
70,13 |
82,38 |
100,63 |
117,38 |
135,75 |
160,13 |
216,50 |
0 - 500 |
44,25 |
56,38 |
62,50 |
79,25 |
94,50 |
109,75 |
126,63 |
147,88 |
172,38 |
230,25 |
Ghi chú: Định mức tại bảng 8 cho khoan bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại bảng 6
Mục 2. KHOAN TAY
2.1. Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV - ĐCCT
2.1.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu;
- Lập phương án, thăm thực địa, làm đường và san nền khoan (< 5m3);
- Tạo nguồn nước phục vụ thi công, vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan;
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu, ghi chép mô tả, ghi etêkét, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;
- Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan;
- Thực hiện các Nội dung công việc nghiên cứu địa chất thuỷ văn trong lỗ khoan đối với khoan tay ĐCTV - ĐCCT;
- Lấp, xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan;
- Lau chùi, bảo dưỡng thiết bị dụng cụ, gia công cơ khí phụ tùng, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu khi kết thúc khoan;
- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;
- Hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu, bàn giao công trình.
+ Điều kiện thực hiện
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);
- Địa hình nền khoan khô ráo, đường vận chuyển dụng cụ, thiết bị khoan vào vị trí lỗ khoan thuận tiện;
- Hiệp khoan dài 0,5 m;
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan;
- Khoan khô và đôi khi có đổ nước;
- Đường kính lỗ khoan đến 112 mm;
- Nguồn cung cấp nước cho khoan trong phạm vi ≤ 50 m.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Thí nghiệm mẫu, thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan và lấy mẫu nguyên dạng nghiên cứu ĐCCT;
- Xác định vị trí lỗ khoan;
- Làm đường, nền khoan (khối lượng đất đá > 5m3);
- Thiết kế, xây dựng phao bè khi thi công trên bãi lầy, sông, hồ, bãi biển;
- Khoan nổ mìn phá vỡ đất đá bằng máy ép hơi khi san gạt nền khoan gặp đất đá cứng;
- Công tác chuyển quân, người và thiết bị từ đơn vị đến vùng thi công đề án;
- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn theo cấp đất đá được quy định tại bảng 2.
2.1.3. Định biên
Bảng 9
TT |
Công việc |
KS6 |
CN5 (N2) |
CN3 (N2) |
Nhóm |
1 |
Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV - ĐCCT |
1 |
1 |
4 |
6 |
2.1.4. Định mức: công nhóm/100m khoan
Bảng 10
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Khoan lấy mẫu ĐC |
Khoan lấy mẫu ĐCTV-ĐCCT |
||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
I |
II |
III |
IV |
V |
|
0 - 10 m |
24,20 |
30,80 |
37,40 |
47,30 |
61,60 |
27,50 |
34,10 |
40,70 |
50,60 |
64,90 |
0 - 20 m |
37,40 |
47,30 |
59,40 |
73,70 |
95,70 |
40,70 |
50,60 |
62,70 |
77,00 |
99,00 |
0 - 30 m |
58,30 |
73,70 |
91,30 |
114,40 |
148,50 |
61,60 |
77,00 |
94,60 |
117,70 |
151,80 |
Ghi chú: Định mức tại bảng 10 cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan ≤ 112 mm - hệ số: 1,00;
- Đường kính lỗ khoan > 112 mm - hệ số: 1,10;
- Địa hình lầy lội, khó thi công - hệ số: 1,20;
2.2. Khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi.
2.2.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ vật liệu và phương tiện thi công;
- Vận chuyển dụng cụ, vật liệu tới vị trí khoan lấy mẫu bằng thuyền máy hoặc xuồng máy. Xác định toạ độ lỗ khoan để lấy mẫu;
- Chống và nhổ ống vách;
- Khoan thuần tuý, mô tả mẫu, ghi chép, hoàn thiện các tài liệu địa chất, vẽ thiết đồ lỗ khoan, lập sổ đăng ký mẫu, đóng gói bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu lên bờ;
- Thu dọn dụng cụ, gia công cơ khí phụ tùng, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu khi kết thúc khoan và di chuyển tới vị trí khoan khác trong phạm vi 2 - 3 km;
- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;
- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.
+ Điều kiện thực hiện
- Sử dụng bộ ống mẫu van bi để lấy mẫu;
- Khoan lấy mẫu tại một vị trí chiều sâu tới 6 - 8m;
- Khoan lấy mẫu thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);
- Khoan được tiến hành ở dộ sâu mực nước biển: 0 - 15m nước (trong đới ngập nước ≤ 1,5m);
- Đường kính dụng cụ lấy mẫu (ống mẫu van bi): 27 - 30mm;
- Chống vách 100%, đường kính 100mm;
- Khoan và di chuyển vị trí khoan để lấy mẫu thực hiện 1 ca trong ngày, thời gian làm việc 6 giờ;
- Phương tiện để di chuyển dụng cụ khoan đến các vị trí khoan lấy mẫu dọc bờ biển, bãi triều và cồn nổi được thực hiện bằng thuyền máy hoặc xuồng máy;
- Sóng và gió biển đến cấp 2;
- Thuỷ triều kiệt, bãi triều và bờ biển, cồn nổi trong vị trí thi công đi lại thuận tiện.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Thuê phương tiện vận chuyển khoan như thuyền máy hoặc xuồng máy;
- Công tác chuyển quân, người và thiết bị từ đơn vị đến vùng thi công đề án và ngược lại.
2.2.2. Phân loại khó khăn
Phân cấp đất đá cho công tác khoan tay không tháp lấy mẫu ven bờ biển, bãi triều, cồn nổi được quy định tại bảng 3.
2.2.3. Định biên
Bảng 11
TT |
Công việc |
KSC 4 |
CN 4 (N2) |
Nhóm |
1 |
Khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi. |
1 |
6 |
7 |
2.2.4. Định mức: công nhóm/100m khoan
Bảng 12
Khoảng chiều sâu lỗ khoan tại một vị trí |
Khoảng cách các vị trí khoan lấy mẫu |
Mức |
6 – 8 m |
2 – 3 km |
19,80 |
Mục 3. THÁO LẮP VÀ VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ KHOAN
3.1. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan cố định
3.1.1. Nội dung công việc
- San bằng nền khoan, đào khối lượng đất cần thiết để đặt hệ thống dung dịch và móng;
- Chuẩn vị gỗ - ván - xát xi và các vật liệu để xây lắp máy khoan, nhà khoan;
- Xây dựng móng tháp và móng máy khi chiều sâu lỗ khoan > 500m, đối với các máy khoan cố định;
- Lắp ráp tháp khoan, máy khoan, hệ thống chiếu sáng, cần dựng, nhà khoan, hệ thống dung dịch và hệ thống an toàn;
- Tháo dỡ máy khoan, tháp khoan, nhà khoan, vận chuyển chúng đến vị trí thi công mới;
- Lấp hố máng dung dịch, đặt mốc lỗ khoan.
3.1.2. Định biên
Bảng 13
TT |
Công việc |
KS6 |
CN5 (N2) |
LX3 (B12 N3) |
CN3 |
Nhóm |
1 |
Chiều sâu lỗ khoan 0 đến ≤ 300m |
1 |
4 |
1 |
4 |
10 |
2 |
Chiều sâu lỗ khoan từ 301m đến 700m |
1 |
5 |
1 |
6 |
13 |
3.1.3. Định mức
3.1.3.1. Tháo lắp tháp khoan, máy khoan cố định với các tháp khoan sắt: công nhóm/lần
Bảng 14
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Lắp và tháo tháp |
Lắp và tháo máy |
Định mức cho 1 lần |
|
Tìm kiếm thăm dò |
Chuyên đề |
|||
100 |
|
Chi tiết |
Từng phần |
3,05 |
300 |
100 |
Từng phần |
Từng khối |
6,67 |
Chi tiết |
Từng phần |
7,88 |
||
700 |
500 |
Từng phần |
Từng khối |
11,59 |
Chi tiết |
Từng phần |
15,77 |
3.1.3.2.Vận chuyển máy khoan, tháp khoan, thiết bị dụng cụ đi kèm khi tháo lắp chi tiết máy khoan cố định: ca-xe/lần vận chuyển
Bảng 15
Theo chiều sâu LK (m) |
Kiểu vận chuyển |
||||
Tìm kiếm thăm dò |
Chuyên đề |
Ôtô |
Máy kéo |
||
Cho 10km đầu |
Cho 1km tiếp theo |
Cho 10km đầu |
Cho 1km tiếp theo |
||
100 |
- |
1,76 |
0,09 |
1,40 |
0,07 |
300 |
100 |
3,25 |
0,15 |
2,60 |
0,12 |
700 |
500 |
6,48 |
0,31 |
5,19 |
0,24 |
3.2. Tháo lắp và vận chuyển các máy khoan tự hành
3.2.1. Nội dung công việc
- San bằng nền khoan, đào, đặt hệ thống máng, hố dung dịch;
- Đặt máy khoan tự hành và các thiết bị, kê kích, kiểm tra máy ở vị trí an toàn, dựng tháp;
- Làm nhà khoan và các mái che, hệ thống an toàn, hệ thống chiếu sáng;
- Hạ tháp, xếp máy ở vị trí vận chuyển;
- Tháo dỡ dụng cụ, thiết bị, cần dựng, hệ thống dung dịch nhà khoan xếp lên phương tiện vận chuyển;
- Lấp hố rãnh sau khi khoan xong lỗ khoan, cắm mốc lỗ khoan;
- Vận chuyển máy khoan, thiết bị, dụng cụ đến vị trí thi công mới;
- Vận chuyển thiết bị, dụng cụ khoan từ nơi tập kết đến vị trí lỗ khoan trong phạm vi ≤ 10km.
3.2.2. Định biên
Bảng 16
TT |
Công việc |
KS4 |
CN5 (N2) |
CN3 |
LX3 (B12 N3) |
Nhóm |
1 |
Chiều sâu lỗ khoan 0 đến ≤ 300m |
1 |
4 |
4 |
1 |
10 |
2 |
Chiều sâu lỗ khoan từ 301m đến 500m |
1 |
5 |
6 |
1 |
13 |
3.2.3. Định mức
3.2.3.1. Tháo lắp các máy khoan tự hành: công nhóm/lần tháo lắp
Bảng 17
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Tìm kiếm - thăm dò Cho 1 lần |
Nghiên cứu ĐCTV Cho 1 lần |
100 |
3,89 |
4,04 |
500 |
7,16 |
10,48 |
3.2.3.2. Vận chuyển tháp khoan máy khoan, thiết bị dụng cụ đi kèm khi tháo lắp máy khoan tự hành: ca-xe/lần vận chuyển
Bảng 18
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Các lỗ khoan tìm kiếm - thăm dò |
Các lỗ khoan nghiên cứu ĐCTV |
||
Cho 10km đầu |
Cho 1km tiếp theo |
Cho 10km đầu |
Cho 1km tiếp theo |
|
100 |
1,46 |
0,07 |
1,75 |
0,08 |
500 |
2,89 |
0,13 |
4,99 |
0,24 |
3.3. Tháo lắp và vận chuyển bộ khoan tay có tháp
3.3.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nền;
- Tháo và lắp thiết bị, dụng cụ, xếp chúng lên phương tiện vận chuyển, di chuyển chúng đến vị trí lỗ khoan mới;
- Cắm mốc lỗ khoan.
3.3.2. Định biên
Công tác tháo lắp và di chuyển bộ khoan tay có tháp do tổ khoan thực hiện (bảng 9)
3.3.3. Định mức: công nhóm/lần
Bảng 19
Chiều sâu lỗ khoan đến (m) |
Cho khoảng cách 10km |
Cho 1 km tiếp theo |
Cho di chuyển dọc tuyến tìm kiếm thăm dò |
30 |
0,779 |
0,013 |
0,440 |
Chương II.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ
I. VẬT LIỆU
I.1. Khoan máy
I.1.1. Khoan địa chất: tính cho 100m khoan
Định mức vật liệu được quy định ở các bảng 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26.
I.1.1.1. Chiều sâu lỗ khoan đến 100m
Bảng 20
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
0,73 |
1,20 |
1,60 |
2,20 |
3,10 |
4,50 |
3,20 |
5,00 |
6,30 |
17,40 |
2 |
Cần khoan Φ 42mm |
m |
1,32 |
2,16 |
2,88 |
3,96 |
5,58 |
8,10 |
5,76 |
9,00 |
11,34 |
31,32 |
3 |
Da mốc nối cần Φ 42mm |
bộ |
0,51 |
0,84 |
1,12 |
1,54 |
2,17 |
3,15 |
2,24 |
3,50 |
4,41 |
12,18 |
4 |
Đất sét bột |
kg |
233,58 |
382,23 |
509,64 |
700,75 |
987,43 |
1433,36 |
1019,28 |
1592,62 |
2006,70 |
5542,32 |
5 |
Dầu áp lực |
kg |
4,40 |
7,20 |
9,60 |
13,20 |
18,60 |
27,00 |
19,20 |
30,00 |
37,80 |
104,40 |
6 |
Dầu bôi trơn |
kg |
4,40 |
7,20 |
9,60 |
13,20 |
18,60 |
27,00 |
19,20 |
30,00 |
37,80 |
104,40 |
7 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
36,67 |
60,00 |
80,00 |
110,00 |
155,00 |
225,00 |
160,00 |
250,00 |
315,00 |
870,00 |
8 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
10,71 |
17,52 |
23,36 |
32,12 |
45,26 |
65,70 |
|
|
|
|
9 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
12,80 |
20,00 |
25,20 |
69,60 |
10 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,22 |
0,36 |
0,48 |
0,66 |
0,93 |
1,35 |
0,96 |
1,50 |
1,89 |
5,22 |
11 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,22 |
0,31 |
0,45 |
0,32 |
0,50 |
0,63 |
1,74 |
12 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
1,25 |
2,04 |
2,72 |
3,74 |
5,27 |
7,65 |
5,76 |
9,00 |
11,34 |
31,32 |
13 |
Ống chống Φ 146mm |
m |
0,29 |
0,48 |
0,64 |
0,88 |
1,24 |
1,80 |
1,28 |
2,00 |
2,52 |
6,96 |
14 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
4,58 |
7,50 |
10,00 |
13,75 |
19,38 |
28,13 |
20,48 |
32,00 |
40,32 |
111,36 |
15 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,37 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,55 |
2,25 |
1,92 |
3,00 |
3,78 |
10,44 |
16 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,06 |
0,09 |
0,06 |
0,10 |
0,12 |
0,33 |
I.1.1.2. Chiều sâu lỗ khoan đến 200m
Bảng 21
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
0,83 |
1,30 |
1,70 |
2,50 |
3,50 |
4,70 |
3,30 |
5,30 |
6,70 |
18,20 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
1,50 |
2,34 |
3,06 |
4,50 |
6,30 |
8,46 |
5,94 |
9,54 |
12,06 |
32,76 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,58 |
0,91 |
1,19 |
1,75 |
2,45 |
3,29 |
2,31 |
3,71 |
4,69 |
12,74 |
4 |
Đất sét bột |
kg |
265,44 |
414,08 |
541,49 |
796,31 |
1114,84 |
1497,06 |
1051,13 |
1688,18 |
2134,11 |
5797,14 |
5 |
Dầu áp lực |
kg |
5,00 |
7,80 |
10,20 |
15,00 |
21,00 |
28,20 |
19,80 |
31,80 |
40,20 |
109,20 |
6 |
Dầu bôi trơn |
kg |
5,00 |
7,80 |
10,20 |
15,00 |
21,00 |
28,20 |
19,80 |
31,80 |
40,20 |
109,20 |
7 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
41,67 |
65,00 |
85,00 |
125,00 |
175,00 |
235,00 |
165,00 |
265,00 |
335,00 |
910,00 |
8 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
12,17 |
18,98 |
24,82 |
36,50 |
51,10 |
68,62 |
|
|
|
|
9 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
13,20 |
21,20 |
26,80 |
72,80 |
10 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,25 |
0,39 |
0,51 |
0,75 |
1,05 |
1,41 |
0,99 |
1,59 |
2,01 |
5,46 |
11 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,08 |
0,13 |
0,17 |
0,25 |
0,35 |
0,47 |
0,33 |
0,53 |
0,67 |
1,82 |
12 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
1,42 |
2,21 |
2,89 |
4,25 |
5,95 |
7,99 |
5,94 |
9,54 |
12,06 |
32,76 |
13 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,33 |
0,52 |
0,68 |
1,00 |
1,40 |
1,88 |
1,32 |
2,12 |
2,68 |
7,28 |
14 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
5,21 |
8,13 |
10,63 |
15,63 |
21,88 |
29,38 |
21,12 |
33,92 |
42,88 |
116,48 |
15 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,42 |
0,65 |
0,85 |
1,25 |
1,75 |
2,35 |
1,98 |
3,18 |
4,02 |
10,92 |
16 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,05 |
0,07 |
0,09 |
0,06 |
0,10 |
0,13 |
0,35 |
I.1.1.3. Chiều sâu lỗ khoan đến 300m
Bảng 22
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
0,93 |
1,40 |
1,90 |
2,80 |
3,60 |
4,90 |
3,40 |
5,40 |
7,00 |
18,90 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
2,33 |
3,50 |
4,75 |
7,00 |
9,00 |
12,25 |
8,50 |
13,50 |
17,50 |
47,25 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,19 |
0,28 |
0,38 |
0,56 |
0,72 |
0,98 |
0,68 |
1,08 |
1,40 |
3,78 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
0,84 |
1,26 |
1,71 |
2,52 |
3,24 |
4,41 |
3,06 |
4,86 |
6,30 |
17,01 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
333,04 |
499,56 |
677,97 |
999,12 |
1284,58 |
1748,46 |
1213,22 |
1926,88 |
2497,80 |
6744,07 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
8,59 |
12,88 |
17,48 |
25,76 |
33,12 |
45,08 |
31,28 |
49,68 |
64,40 |
173,88 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
8,59 |
12,88 |
17,48 |
25,76 |
33,12 |
45,08 |
31,28 |
49,68 |
64,40 |
173,88 |
8 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
70,00 |
105,00 |
142,50 |
210,00 |
270,00 |
367,50 |
255,00 |
405,00 |
525,00 |
1417,50 |
9 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
12,51 |
18,76 |
25,46 |
37,52 |
48,24 |
65,66 |
|
|
|
|
10 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
13,60 |
21,60 |
28,00 |
75,60 |
11 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,47 |
0,70 |
0,95 |
1,40 |
1,80 |
2,45 |
1,70 |
2,70 |
3,50 |
9,45 |
12 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
0,84 |
1,26 |
1,71 |
2,52 |
3,24 |
4,41 |
3,06 |
4,86 |
6,30 |
17,01 |
13 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,09 |
0,14 |
0,19 |
0,28 |
0,36 |
0,49 |
0,34 |
0,54 |
0,70 |
1,89 |
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
1,40 |
2,10 |
2,85 |
4,20 |
5,40 |
7,35 |
6,12 |
9,72 |
12,60 |
34,02 |
15 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,40 |
0,60 |
0,82 |
1,20 |
1,55 |
2,11 |
1,46 |
2,32 |
3,01 |
8,13 |
16 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
5,13 |
7,70 |
10,45 |
15,40 |
19,80 |
26,95 |
22,10 |
35,10 |
45,50 |
122,85 |
17 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,47 |
0,70 |
0,95 |
1,40 |
1,80 |
2,45 |
2,04 |
3,24 |
4,20 |
11,34 |
18 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,09 |
0,14 |
0,18 |
0,27 |
0,35 |
0,48 |
0,33 |
0,52 |
0,68 |
1,83 |
I.1.1.4. Chiều sâu lỗ khoan đến 400m
Bảng 23
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,03 |
1,60 |
2,20 |
3,20 |
4,00 |
5,10 |
3,70 |
5,80 |
7,60 |
20,50 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
2,58 |
4,00 |
5,50 |
8,00 |
10,00 |
12,75 |
9,25 |
14,50 |
19,00 |
51,25 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,21 |
0,32 |
0,44 |
0,64 |
0,80 |
1,02 |
0,74 |
1,16 |
1,52 |
4,10 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
0,93 |
1,44 |
1,98 |
2,88 |
3,60 |
4,59 |
3,33 |
5,22 |
6,84 |
18,45 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
368,72 |
570,93 |
785,02 |
1141,85 |
1427,32 |
1819,83 |
1320,27 |
2069,61 |
2711,90 |
7314,99 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
9,51 |
14,72 |
20,24 |
29,44 |
36,80 |
46,92 |
34,04 |
53,36 |
69,92 |
188,60 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
9,51 |
14,72 |
20,24 |
29,44 |
36,80 |
46,92 |
34,04 |
53,36 |
69,92 |
188,60 |
8 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
77,50 |
120,00 |
165,00 |
240,00 |
300,00 |
382,50 |
277,50 |
435,00 |
570,00 |
1537,50 |
9 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
13,85 |
21,44 |
29,48 |
42,88 |
53,60 |
68,34 |
|
|
|
|
10 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
14,80 |
23,20 |
30,40 |
82,00 |
11 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,52 |
0,80 |
1,10 |
1,60 |
2,00 |
2,55 |
1,85 |
2,90 |
3,80 |
10,25 |
12 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
0,93 |
1,44 |
1,98 |
2,88 |
3,60 |
4,59 |
3,33 |
5,22 |
6,84 |
18,45 |
13 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,10 |
0,16 |
0,22 |
0,32 |
0,40 |
0,51 |
0,37 |
0,58 |
0,76 |
2,05 |
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
1,55 |
2,40 |
3,30 |
4,80 |
6,00 |
7,65 |
6,66 |
10,44 |
13,68 |
36,90 |
15 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,44 |
0,69 |
0,95 |
1,38 |
1,72 |
2,19 |
1,59 |
2,49 |
3,27 |
8,82 |
16 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
5,68 |
8,80 |
12,10 |
17,60 |
22,00 |
28,05 |
24,05 |
37,70 |
49,40 |
133,25 |
17 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,52 |
0,80 |
1,10 |
1,60 |
2,00 |
2,55 |
2,22 |
3,48 |
4,56 |
12,30 |
18 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,10 |
0,16 |
0,21 |
0,31 |
0,39 |
0,49 |
0,36 |
0,56 |
0,74 |
1,99 |
I.1.1.5. Chiều sâu lỗ khoan đến 500m
Bảng 24
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,14 |
1,92 |
2,32 |
3,43 |
4,34 |
5,35 |
3,84 |
6,06 |
7,88 |
21,31 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
2,83 |
4,75 |
5,75 |
8,50 |
10,75 |
13,25 |
9,50 |
15,00 |
19,50 |
52,75 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,23 |
0,38 |
0,46 |
0,68 |
0,86 |
1,06 |
0,76 |
1,20 |
1,56 |
4,22 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,02 |
1,71 |
2,07 |
3,06 |
3,87 |
4,77 |
3,42 |
5,40 |
7,02 |
18,99 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
404,41 |
677,97 |
820,71 |
1213,22 |
1534,36 |
1891,19 |
1355,95 |
2140,97 |
2783,27 |
7529,09 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
10,43 |
17,48 |
21,16 |
31,28 |
39,56 |
48,76 |
34,96 |
55,20 |
71,76 |
194,12 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
10,43 |
17,48 |
21,16 |
31,28 |
39,56 |
48,76 |
34,96 |
55,20 |
71,76 |
194,12 |
8 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
85,00 |
142,50 |
172,50 |
255,00 |
322,50 |
397,50 |
285,00 |
450,00 |
585,00 |
1582,50 |
9 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
15,19 |
25,46 |
30,82 |
45,56 |
57,62 |
71,02 |
|
|
|
|
10 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
15,39 |
24,30 |
31,59 |
85,46 |
11 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,57 |
0,95 |
1,15 |
1,70 |
2,15 |
2,65 |
1,90 |
3,00 |
3,90 |
10,55 |
12 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,02 |
1,71 |
2,07 |
3,06 |
3,87 |
4,77 |
3,42 |
5,40 |
7,02 |
18,99 |
13 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,11 |
0,19 |
0,23 |
0,34 |
0,43 |
0,53 |
0,38 |
0,60 |
0,78 |
2,11 |
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
1,70 |
2,85 |
3,45 |
5,10 |
6,45 |
7,95 |
6,84 |
10,80 |
14,04 |
37,98 |
15 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,49 |
0,82 |
0,99 |
1,46 |
1,85 |
2,28 |
1,63 |
2,58 |
3,35 |
9,07 |
16 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
6,23 |
10,45 |
12,65 |
18,70 |
23,65 |
29,15 |
24,70 |
39,00 |
50,70 |
137,15 |
17 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,57 |
0,95 |
1,15 |
1,70 |
2,15 |
2,65 |
2,28 |
3,60 |
4,68 |
12,66 |
18 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,11 |
0,18 |
0,22 |
0,33 |
0,42 |
0,51 |
0,37 |
0,58 |
0,76 |
2,05 |
I.1.1.6. Chiều sâu lỗ khoan đến 600m
Bảng 25
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,25 |
2,02 |
2,63 |
3,74 |
4,65 |
5,66 |
3,94 |
6,16 |
8,18 |
21,72 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
4,19 |
6,80 |
8,84 |
12,58 |
15,64 |
19,04 |
13,26 |
20,74 |
27,54 |
73,10 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,37 |
0,60 |
0,78 |
1,11 |
1,38 |
1,68 |
1,17 |
1,83 |
2,43 |
6,45 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,36 |
2,20 |
2,86 |
4,07 |
5,06 |
6,16 |
4,29 |
6,71 |
8,91 |
23,65 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
492,17 |
798,12 |
1037,55 |
1476,51 |
1835,67 |
2234,73 |
1556,33 |
2434,25 |
3232,37 |
8579,75 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
16,03 |
26,00 |
33,80 |
48,10 |
59,80 |
72,80 |
50,70 |
79,30 |
105,30 |
279,50 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
16,03 |
26,00 |
33,80 |
48,10 |
59,80 |
72,80 |
50,70 |
79,30 |
105,30 |
279,50 |
8 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
98,67 |
160,00 |
208,00 |
296,00 |
368,00 |
448,00 |
312,00 |
488,00 |
648,00 |
1720,00 |
9 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
11,22 |
18,20 |
23,66 |
33,67 |
41,86 |
50,96 |
|
|
|
|
10 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
15,80 |
24,71 |
32,81 |
87,08 |
11 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,74 |
1,20 |
1,56 |
2,22 |
2,76 |
3,36 |
2,34 |
3,66 |
4,86 |
12,90 |
12 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,36 |
2,20 |
2,86 |
4,07 |
5,06 |
6,16 |
4,29 |
6,71 |
8,91 |
23,65 |
13 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,25 |
0,40 |
0,52 |
0,74 |
0,92 |
1,12 |
0,78 |
1,22 |
1,62 |
4,30 |
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
1,85 |
3,00 |
3,90 |
5,55 |
6,90 |
8,40 |
7,41 |
11,59 |
15,39 |
40,85 |
15 |
Ống chống Φ146mm |
m |
1,05 |
1,70 |
2,21 |
3,15 |
3,91 |
4,76 |
3,32 |
5,19 |
6,89 |
18,28 |
16 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
6,66 |
10,80 |
14,04 |
19,98 |
24,84 |
30,24 |
26,36 |
41,24 |
54,76 |
145,34 |
17 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,62 |
1,00 |
1,30 |
1,85 |
2,30 |
2,80 |
2,34 |
3,66 |
4,86 |
12,90 |
18 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,09 |
0,14 |
0,18 |
0,26 |
0,32 |
0,39 |
0,27 |
0,43 |
0,57 |
1,51 |
I.1.1.7. Chiều sâu lỗ khoan đến 700m
Bảng 26
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,35 |
2,12 |
2,83 |
3,94 |
5,05 |
5,76 |
4,14 |
6,57 |
8,59 |
22,12 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
4,53 |
7,14 |
9,52 |
13,26 |
17,00 |
19,38 |
13,94 |
22,10 |
28,90 |
74,46 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,40 |
0,63 |
0,84 |
1,17 |
1,50 |
1,71 |
1,23 |
1,95 |
2,55 |
6,57 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,47 |
2,31 |
3,08 |
4,29 |
5,50 |
6,27 |
4,51 |
7,15 |
9,35 |
24,09 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
532,08 |
838,02 |
1117,36 |
1556,33 |
1995,29 |
2274,63 |
1636,14 |
2593,88 |
3391,99 |
8739,37 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
17,33 |
27,30 |
36,40 |
50,70 |
65,00 |
74,10 |
53,30 |
84,50 |
110,50 |
284,70 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
17,33 |
27,30 |
36,40 |
50,70 |
65,00 |
74,10 |
53,30 |
84,50 |
110,50 |
284,70 |
8 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
106,67 |
168,00 |
224,00 |
312,00 |
400,00 |
456,00 |
328,00 |
520,00 |
680,00 |
1752,00 |
9 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
12,13 |
19,11 |
25,48 |
35,49 |
45,50 |
51,87 |
|
|
|
|
10 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
16,61 |
26,33 |
34,43 |
88,70 |
11 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,80 |
1,26 |
1,68 |
2,34 |
3,00 |
3,42 |
2,46 |
3,90 |
5,10 |
13,14 |
12 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,47 |
2,31 |
3,08 |
4,29 |
5,50 |
6,27 |
4,51 |
7,15 |
9,35 |
24,09 |
13 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,27 |
0,42 |
0,56 |
0,78 |
1,00 |
1,14 |
0,82 |
1,30 |
1,70 |
4,38 |
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
2,00 |
3,15 |
4,20 |
5,85 |
7,50 |
8,55 |
7,79 |
12,35 |
16,15 |
41,61 |
15 |
Ống chống Φ146mm |
m |
1,13 |
1,79 |
2,38 |
3,32 |
4,25 |
4,85 |
3,49 |
5,53 |
7,23 |
18,62 |
16 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
7,20 |
11,34 |
15,12 |
21,06 |
27,00 |
30,78 |
27,72 |
43,94 |
57,46 |
148,04 |
17 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,67 |
1,05 |
1,40 |
1,95 |
2,50 |
2,85 |
2,46 |
3,90 |
5,10 |
13,14 |
18 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,09 |
0,15 |
0,20 |
0,27 |
0,35 |
0,40 |
0,29 |
0,46 |
0,60 |
1,53 |
I.1.2. Khoan địa chất thuỷ văn: tính cho 100m
Định mức vật liệu được quy định ở các bảng 27, 28, 29, 30, 31.
I.1.2.1. Chiều sâu lỗ khoan đến 100m
Bảng 27
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
0,12 |
1,40 |
1,90 |
1,00 |
2,70 |
3,90 |
5,80 |
8,70 |
10,18 |
13,74 |
2 |
Cần khoan Φ 42mm |
m |
2,16 |
2,52 |
3,42 |
1,80 |
4,86 |
7,02 |
10,44 |
15,66 |
18,32 |
24,73 |
3 |
Da mốc nối cần Φ 42mm |
bộ |
0,84 |
0,98 |
1,33 |
0,70 |
1,89 |
2,73 |
4,06 |
6,09 |
7,13 |
9,62 |
4 |
Đất sét bột |
kg |
382,23 |
445,93 |
605,20 |
318,52 |
860,02 |
1242,24 |
1847,44 |
2771,16 |
3242,26 |
4377,05 |
5 |
Dầu áp lực |
kg |
10,92 |
12,74 |
17,29 |
9,10 |
24,57 |
35,49 |
52,78 |
79,17 |
92,63 |
125,05 |
6 |
Dầu bôi trơn |
kg |
10,92 |
12,74 |
17,29 |
9,10 |
24,57 |
35,49 |
52,78 |
79,17 |
92,63 |
125,05 |
7 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,09 |
0,11 |
0,14 |
0,08 |
0,21 |
0,30 |
0,44 |
0,66 |
0,77 |
1,04 |
8 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
60,00 |
70,00 |
95,00 |
50,00 |
135,00 |
195,00 |
290,00 |
435,00 |
508,95 |
687,08 |
9 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
23,40 |
27,30 |
37,05 |
19,50 |
52,65 |
76,05 |
|
|
|
|
10 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
23,20 |
34,80 |
40,72 |
54,97 |
11 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,60 |
0,70 |
0,95 |
0,50 |
1,35 |
1,95 |
2,90 |
4,35 |
5,09 |
6,87 |
12 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,60 |
0,70 |
0,95 |
0,50 |
1,35 |
1,95 |
2,90 |
4,35 |
5,09 |
6,87 |
13 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
0,12 |
0,14 |
0,19 |
0,10 |
0,27 |
0,39 |
0,58 |
0,87 |
1,02 |
1,37 |
14 |
Ống chống Φ 146mm |
m |
0,62 |
0,73 |
0,99 |
0,52 |
1,40 |
2,03 |
3,02 |
4,52 |
5,29 |
7,15 |
15 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
2,64 |
3,08 |
4,18 |
2,20 |
5,94 |
8,58 |
12,76 |
19,14 |
22,39 |
30,23 |
16 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,36 |
0,42 |
0,57 |
0,30 |
0,81 |
1,17 |
1,74 |
2,61 |
3,05 |
4,12 |
I.1.2.2. Chiều sâu lỗ khoan đến 200m
Bảng 28
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,33 |
1,60 |
2,10 |
2,40 |
3,00 |
4,30 |
6,30 |
9,30 |
10,88 |
14,69 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
3,33 |
4,00 |
5,25 |
6,00 |
7,50 |
10,75 |
15,75 |
23,25 |
27,20 |
36,72 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,27 |
0,32 |
0,42 |
0,48 |
0,60 |
0,86 |
1,26 |
1,86 |
2,18 |
2,94 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,20 |
1,44 |
1,89 |
2,16 |
2,70 |
3,87 |
5,67 |
8,37 |
9,79 |
13,22 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
475,77 |
570,93 |
749,34 |
856,39 |
1070,49 |
1534,36 |
2248,02 |
3318,51 |
3882,66 |
5241,58 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
14,53 |
17,44 |
22,89 |
26,16 |
32,70 |
46,87 |
68,67 |
101,37 |
118,60 |
160,11 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
14,53 |
17,44 |
22,89 |
26,16 |
32,70 |
46,87 |
68,67 |
101,37 |
118,60 |
160,11 |
8 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,10 |
0,12 |
0,16 |
0,18 |
0,23 |
0,33 |
0,48 |
0,71 |
0,83 |
1,12 |
9 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
100,00 |
120,00 |
157,50 |
180,00 |
225,00 |
322,50 |
472,50 |
697,50 |
816,08 |
1101,70 |
10 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
21,60 |
25,92 |
34,02 |
38,88 |
48,60 |
69,66 |
|
|
|
|
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
25,20 |
37,20 |
43,52 |
58,76 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,80 |
0,96 |
1,26 |
1,44 |
1,80 |
2,58 |
3,78 |
5,58 |
6,53 |
8,81 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,20 |
1,44 |
1,89 |
2,16 |
2,70 |
3,87 |
5,67 |
8,37 |
9,79 |
13,22 |
14 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,80 |
0,96 |
1,26 |
1,44 |
1,80 |
2,58 |
3,78 |
5,58 |
6,53 |
8,81 |
15 |
Nhíp pen Φ 108mm |
m |
0,13 |
0,16 |
0,21 |
0,24 |
0,30 |
0,43 |
0,63 |
0,93 |
1,09 |
1,47 |
16 |
Ống chống Φ146mm |
m |
0,69 |
0,83 |
1,09 |
1,25 |
1,56 |
2,24 |
3,28 |
4,84 |
5,66 |
7,64 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
4,53 |
5,44 |
7,14 |
8,16 |
10,20 |
14,62 |
21,42 |
31,62 |
37,00 |
49,94 |
18 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,40 |
0,48 |
0,63 |
0,72 |
0,90 |
1,29 |
1,89 |
2,79 |
3,26 |
4,41 |
I.1.2.3. Chiều sâu lỗ khoan đến 300m
Bảng 29
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,43 |
1,70 |
2,30 |
2,60 |
3,20 |
4,60 |
6,70 |
9,90 |
11,58 |
15,64 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
3,58 |
4,25 |
5,75 |
6,50 |
8,00 |
11,50 |
16,75 |
24,75 |
28,96 |
39,09 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,29 |
0,34 |
0,46 |
0,52 |
0,64 |
0,92 |
1,34 |
1,98 |
2,32 |
3,13 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,29 |
1,53 |
2,07 |
2,34 |
2,88 |
4,14 |
6,03 |
8,91 |
10,42 |
14,07 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
511,45 |
606,61 |
820,71 |
927,76 |
1141,85 |
1641,41 |
2390,75 |
3532,61 |
4133,15 |
5579,75 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
15,62 |
18,53 |
25,07 |
28,34 |
34,88 |
50,14 |
73,03 |
107,91 |
126,25 |
170,44 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
15,62 |
18,53 |
25,07 |
28,34 |
34,88 |
50,14 |
73,03 |
107,91 |
126,25 |
170,44 |
8 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,11 |
0,13 |
0,17 |
0,20 |
0,24 |
0,35 |
0,51 |
0,75 |
0,88 |
1,19 |
9 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
107,50 |
127,50 |
172,50 |
195,00 |
240,00 |
345,00 |
502,50 |
742,50 |
868,73 |
1172,78 |
10 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
23,22 |
27,54 |
37,26 |
42,12 |
51,84 |
74,52 |
|
|
|
|
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
26,80 |
39,60 |
46,33 |
62,55 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,86 |
1,02 |
1,38 |
1,56 |
1,92 |
2,76 |
4,02 |
5,94 |
6,95 |
9,38 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,29 |
1,53 |
2,07 |
2,34 |
2,88 |
4,14 |
6,03 |
8,91 |
10,42 |
14,07 |
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
0,86 |
1,02 |
1,38 |
1,56 |
1,92 |
2,76 |
4,02 |
5,94 |
6,95 |
9,38 |
15 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,14 |
0,17 |
0,23 |
0,26 |
0,32 |
0,46 |
0,67 |
0,99 |
1,16 |
1,56 |
16 |
Ống chống Φ 146mm |
m |
0,75 |
0,88 |
1,20 |
1,35 |
1,66 |
2,39 |
3,48 |
5,15 |
6,02 |
8,13 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
4,87 |
5,78 |
7,82 |
8,84 |
10,88 |
15,64 |
22,78 |
33,66 |
39,38 |
53,17 |
18 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,43 |
0,51 |
0,69 |
0,78 |
0,96 |
1,38 |
2,01 |
2,97 |
3,47 |
4,69 |
I.1.2.4. Chiều sâu lỗ khoan đến 400m
Bảng 30
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,53 |
1,90 |
2,50 |
2,80 |
3,40 |
4,90 |
7,20 |
10,70 |
12,52 |
16,90 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
3,83 |
4,75 |
6,25 |
7,00 |
8,50 |
12,25 |
18,00 |
26,75 |
31,30 |
42,25 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,31 |
0,38 |
0,50 |
0,56 |
0,68 |
0,98 |
1,44 |
2,14 |
2,50 |
3,38 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,38 |
1,71 |
2,25 |
2,52 |
3,06 |
4,41 |
6,48 |
9,63 |
11,27 |
15,21 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
547,14 |
677,97 |
892,07 |
999,12 |
1213,22 |
1748,46 |
2569,17 |
3818,07 |
4467,14 |
6030,64 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
19,01 |
23,56 |
31,00 |
34,72 |
42,16 |
60,76 |
89,28 |
132,68 |
155,24 |
209,57 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
19,01 |
23,56 |
31,00 |
34,72 |
42,16 |
60,76 |
89,28 |
132,68 |
155,24 |
209,57 |
8 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,12 |
0,14 |
0,19 |
0,21 |
0,26 |
0,37 |
0,55 |
0,81 |
0,95 |
1,28 |
9 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
115,00 |
142,50 |
187,50 |
210,00 |
255,00 |
367,50 |
540,00 |
802,50 |
938,93 |
1267,55 |
10 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
18,71 |
23,18 |
30,50 |
34,16 |
41,48 |
59,78 |
|
|
|
|
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
28,80 |
42,80 |
50,08 |
67,60 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,92 |
1,14 |
1,50 |
1,68 |
2,04 |
2,94 |
4,32 |
6,42 |
7,51 |
10,14 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,38 |
1,71 |
2,25 |
2,52 |
3,06 |
4,41 |
6,48 |
9,63 |
11,27 |
15,21 |
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
0,92 |
1,14 |
1,50 |
1,68 |
2,04 |
2,94 |
4,32 |
6,42 |
7,51 |
10,14 |
15 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,31 |
0,38 |
0,50 |
0,56 |
0,68 |
0,98 |
1,44 |
2,14 |
2,50 |
3,38 |
16 |
Ống chống Φ 146mm |
m |
1,27 |
1,58 |
2,08 |
2,32 |
2,82 |
4,07 |
5,98 |
8,88 |
10,39 |
14,03 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
5,21 |
6,46 |
8,50 |
9,52 |
11,56 |
16,66 |
24,48 |
36,38 |
42,56 |
57,46 |
18 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,46 |
0,57 |
0,75 |
0,84 |
1,02 |
1,47 |
2,16 |
3,21 |
3,76 |
5,07 |
I.1.2.5. Chiều sâu lỗ khoan đến 500m
Bảng 31
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Cấp đất đá |
|||||||||
I-III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
1 |
Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm |
bộ |
1,65 |
2,02 |
2,63 |
2,93 |
3,74 |
5,25 |
7,68 |
11,31 |
13,24 |
17,87 |
2 |
Cần khoan Φ 50mm |
m |
4,08 |
5,00 |
6,50 |
7,25 |
9,25 |
13,00 |
19,00 |
28,00 |
32,76 |
44,23 |
3 |
Da mốc an toàn Φ 50mm |
bộ |
0,33 |
0,40 |
0,52 |
0,58 |
0,74 |
1,04 |
1,52 |
2,24 |
2,62 |
3,54 |
4 |
Da mốc nối cần Φ 50mm |
bộ |
1,47 |
1,80 |
2,34 |
2,61 |
3,33 |
4,68 |
6,84 |
10,08 |
11,79 |
15,92 |
5 |
Đất sét bột |
kg |
582,82 |
713,66 |
927,76 |
1034,80 |
1320,27 |
1855,51 |
2711,90 |
3996,48 |
4675,89 |
6312,45 |
6 |
Dầu áp lực |
kg |
20,25 |
24,80 |
32,24 |
35,96 |
45,88 |
64,48 |
94,24 |
138,88 |
162,49 |
219,36 |
7 |
Dầu bôi trơn |
kg |
20,25 |
24,80 |
32,24 |
35,96 |
45,88 |
64,48 |
94,24 |
138,88 |
162,49 |
219,36 |
8 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,12 |
0,15 |
0,20 |
0,22 |
0,28 |
0,40 |
0,58 |
0,85 |
1,00 |
1,34 |
9 |
Hoá phẩm CMC |
kg |
122,50 |
150,00 |
195,00 |
217,50 |
277,50 |
390,00 |
570,00 |
840,00 |
982,80 |
1326,78 |
10 |
Lưỡi khoan HK Φ 112mm |
cái |
19,93 |
24,40 |
31,72 |
35,38 |
45,14 |
63,44 |
|
|
|
|
11 |
Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm |
cái |
|
|
|
|
|
|
30,78 |
45,36 |
53,07 |
71,65 |
12 |
Mỡ bôi trơn |
kg |
0,98 |
1,20 |
1,56 |
1,74 |
2,22 |
3,12 |
4,56 |
6,72 |
7,86 |
10,61 |
13 |
Múpta Φ 50mm |
cái |
1,47 |
1,80 |
2,34 |
2,61 |
3,33 |
4,68 |
6,84 |
10,08 |
11,79 |
15,92 |
14 |
Nhíp pen Φ 108mm |
cái |
0,98 |
1,20 |
1,56 |
1,74 |
2,22 |
3,12 |
4,56 |
6,72 |
7,86 |
10,61 |
15 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,33 |
0,40 |
0,52 |
0,58 |
0,74 |
1,04 |
1,52 |
2,24 |
2,62 |
3,54 |
16 |
Ống chống Φ 146mm |
m |
1,36 |
1,66 |
2,16 |
2,41 |
3,07 |
4,32 |
6,31 |
9,30 |
10,88 |
14,68 |
17 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
5,55 |
6,80 |
8,84 |
9,86 |
12,58 |
17,68 |
25,84 |
38,08 |
44,55 |
60,15 |
18 |
Ống Slam Φ 108mm |
ống |
0,49 |
0,60 |
0,78 |
0,87 |
1,11 |
1,56 |
2,28 |
3,36 |
3,93 |
5,31 |
I.2. Khoan tay: tính cho 100m khoan
I.2.1. Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất, ĐCTV-ĐCCT
Lấy mẫu địa chất
Bảng 32
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Chiều sâu và nhóm cấp đất đá |
|||||
Đến 10m |
Đến 20m |
Đến 30m |
||||||
I-III |
IV-V |
I - III |
IV-V |
I-III |
IV-V |
|||
1 |
Bạt che máy 4x8m |
m2 |
0,60 |
1,52 |
0,92 |
2,30 |
1,40 |
3,55 |
2 |
Bulông, ecu |
kg |
0,24 |
0,61 |
0,37 |
0,92 |
0,56 |
1,42 |
3 |
Cần khoan 42mm |
m |
1,10 |
2,70 |
1,60 |
4,10 |
2,50 |
6,20 |
4 |
Cáp khoan 5-16mm |
m |
0,24 |
0,61 |
0,37 |
0,92 |
0,56 |
1,42 |
5 |
Choòng khoan 93mm |
cái |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
0,03 |
0,02 |
0,04 |
6 |
Cót nứa 1x2m |
tấm |
0,24 |
0,61 |
0,37 |
0,92 |
0,56 |
1,42 |
7 |
Da mốc cần 42mm |
bộ |
0,23 |
0,60 |
0,40 |
0,90 |
0,50 |
1,40 |
8 |
Đinh các loại |
kg |
0,48 |
1,22 |
0,74 |
1,84 |
1,12 |
2,81 |
9 |
Gỗ nhóm IV |
m3 |
0,40 |
1,00 |
0,60 |
1,50 |
0,90 |
2,40 |
10 |
Lưỡi khoan ruột gà 112mm |
cái |
0,47 |
1,19 |
0,72 |
1,79 |
1,09 |
2,77 |
11 |
Lưỡi khoan thường 112mm |
cái |
0,43 |
1,09 |
0,66 |
1,65 |
1,00 |
2,54 |
12 |
Mỡ YC-2 |
kg |
2,10 |
5,20 |
3,20 |
7,87 |
4,79 |
12,14 |
13 |
Nhíp pen 146mm |
cái |
0,24 |
0,61 |
0,37 |
0,92 |
0,56 |
1,42 |
14 |
Ống chống 146mm |
m |
0,90 |
2,20 |
1,30 |
3,40 |
2,10 |
5,20 |
15 |
Ống mẫu 89mm |
m |
0,30 |
0,70 |
0,40 |
1,00 |
0,60 |
1,60 |
16 |
Thừng đay |
kg |
2,34 |
5,94 |
3,60 |
8,96 |
5,45 |
13,83 |
17 |
Tre cây |
cây |
0,29 |
0,73 |
0,44 |
11,00 |
0,67 |
1,70 |
Lấy mẫu địa chất thuỷ văn - địa chất công trình
Bảng 33
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Định mức theo chiều sâu và nhóm cấp đất đá |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đến 10m |
Đến 20m |
Đến 30m |
||||||
I-III |
IV-V |
I-III |
IV-V |
I-III |
IV-V |
|||
1 |
Bạt che máy |
m2 |
0,67 |
1,62 |
1,00 |
2,40 |
1,47 |
3,65 |
2 |
Bulông êcu |
kg |
0,27 |
0,65 |
0,40 |
0,96 |
0,59 |
1,46 |
3 |
Cần khoan Φ 42mm |
m |
1,20 |
2,90 |
1,80 |
4,20 |
2,60 |
6,40 |
4 |
Cáp khoan |
m |
0,27 |
0,65 |
0,40 |
0,96 |
0,59 |
1,46 |
5 |
Choòng khoan |
cái |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
0,03 |
0,02 |
0,04 |
6 |
Cót nứa |
tấm |
0,27 |
0,65 |
0,40 |
0,96 |
0,59 |
1,46 |
7 |
Da mốc nối cần Φ 42mm |
bộ |
0,30 |
0,60 |
0,40 |
0,90 |
0,60 |
1,40 |
8 |
Đinh các loại |
kg |
0,54 |
1,30 |
0,80 |
1,92 |
1,18 |
2,92 |
9 |
Gỗ nhóm VI |
m3 |
0,45 |
1,10 |
0,67 |
1,60 |
0,99 |
2,50 |
10 |
Lưỡi khoan ruột gà Φ112mm |
cái |
0,53 |
1,27 |
0,78 |
1,87 |
1,15 |
2,85 |
11 |
Lưỡi khoan thường |
cái |
0,48 |
1,16 |
0,01 |
1,72 |
1,06 |
2,61 |
12 |
Mỡ YC-2 |
kg |
2,30 |
5,56 |
3,42 |
8,21 |
5,04 |
12,48 |
13 |
Nhíp pen Φ 146mm |
cái |
0,27 |
0,65 |
0,40 |
0,96 |
0,59 |
1,46 |
14 |
Ống chống Φ146mm |
m |
1,00 |
2,40 |
1,50 |
3,50 |
2,20 |
5,30 |
15 |
Ống mẫu Φ108mm |
m |
0,30 |
0,70 |
0,50 |
1,10 |
0,70 |
1,70 |
16 |
Thừng đay |
kg |
2,63 |
6,33 |
3,90 |
9,35 |
5,75 |
14,22 |
17 |
Tre cây |
cây |
0,32 |
0,78 |
0,48 |
1,15 |
0,71 |
1,75 |
I.2.2. Công tác khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi: tính cho 100m khoan
Bảng 34
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Cần khoan |
m |
1,35 |
2 |
Đầu nối các loại |
cái |
0,41 |
3 |
Khoá vặn ống |
cái |
0,83 |
4 |
Lưỡi khoan ruột gà Φ32mm |
cái |
0,27 |
5 |
Ống chống |
m |
2,16 |
6 |
Ống mẫu van bi |
cái |
0,68 |
7 |
Ống mẫu van lá |
cái |
0,41 |
8 |
Thừng đay |
kg |
40,5 |
9 |
Túi đựng mẫu |
kg |
0,14 |
10 |
Gỗ nhóm VI |
m3 |
0,02 |
I.3. Tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan: cho 1 lần tháo lắp và vận chuyển
I.3.1. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan cố định
Mức tiêu hao tại bảng 35
I.3.2. Tháo lắp và vận chuyển các máy khoan tự hành
Mức tiêu hao tại bảng 35
Bảng 35
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Máy cố định theo chiều sâu LK |
Máy tự hành theo chiều sâu LK |
|||
---|---|---|---|---|---|---|---|
0 đến 100m |
101 đến 300m |
301 đến 700m |
0 đến 300m |
301 đến 500m |
|||
1 |
Bạt che máy 4x8m |
m2 |
|
|
|
2,50 |
2,50 |
2 |
Bóng điện 100w |
cái |
0,40 |
0,60 |
2,00 |
0,30 |
1,60 |
3 |
Bulông êcu |
kg |
1,00 |
1,50 |
6,00 |
1,00 |
6,00 |
4 |
Bút bi |
cái |
0,11 |
0,15 |
0,28 |
0,11 |
0,17 |
5 |
Bút chì |
cái |
0,11 |
0,15 |
0,28 |
0,11 |
0,17 |
6 |
Cáp khoan 15-17 |
m |
2,50 |
5,55 |
15,00 |
2,50 |
15,00 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
|
|
2,20 |
|
|
8 |
Công tắc điện 1,5A |
cái |
0,40 |
0,60 |
2,00 |
0,30 |
1,60 |
9 |
Cót nứa 1x2m |
tấm |
7,00 |
10,00 |
32,00 |
6,40 |
25,60 |
10 |
Dây điện kép |
m |
5,00 |
10,50 |
20,00 |
5,00 |
16,00 |
11 |
Đinh |
kg |
1,75 |
4,73 |
12,19 |
1,38 |
4,76 |
12 |
Đinh đỉa 15x20 |
cái |
5,00 |
10,50 |
25,00 |
5,00 |
10,00 |
13 |
Dây thép |
kg |
3,00 |
5,25 |
9,00 |
2,00 |
9,00 |
14 |
Đui điện 1,5A |
cái |
0,40 |
0,60 |
2,00 |
0,30 |
1,60 |
15 |
Giấy thếp |
thếp |
0,07 |
0,10 |
0,19 |
0,10 |
0,19 |
16 |
Gỗ nhóm |
m3 |
0,10 |
0,43 |
0,82 |
0,10 |
0,50 |
17 |
Sổ công tác |
quyển |
0,11 |
0,15 |
0,28 |
0,11 |
0,17 |
18 |
Sỏi |
kg |
|
|
810,00 |
|
|
19 |
Tre cây |
cây |
8,80 |
13,20 |
49,00 |
8,00 |
32,00 |
20 |
Xi măng |
kg |
|
|
370,00 |
|
|
I.3.3. Tháo lắp và vận chuyển bộ khoan tay có tháp: cho 1 lần tháo lắp và vận chuyển
Bảng 36
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bạt che máy |
m2 |
2,50 |
2 |
Bu lông ê cu các loại |
kg |
1,00 |
3 |
Cáp khoan Ф 9-13mm |
m |
1,00 |
4 |
Cót nứa |
tấm |
1,00 |
5 |
Đinh các loại |
kg |
2,00 |
6 |
Gỗ xát xi kê máy |
m3 |
0,01 |
7 |
Tre cây khoan |
cây |
1,20 |
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
II.1. Khoan máy
II.1.1. Khoan địa chất: ca/100m khoan
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị cho khoan địa chất được quy định ở bảng 37 và 39 từ 0 đến 100m, từ 101 đến 300m, từ 301 đến 700m được xây dựng cho cấp đất đá VIII ở độ sâu 0-100m, 0-200, 0-500m. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với hệ số tại bảng 41.
II.1.2. Khoan địa chất thuỷ văn: ca/100m khoan
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị cho khoan địa chất thuỷ văn được quy định tại bảng 38 và 40 từ 0 đến 300m, từ 301 đến 500m được xây dựng cho cấp đất đá VIII ở độ sâu 0-200m, 0-400m. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với hệ số tại bảng 42.
Bảng 37
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Khoan địa chất |
||
---|---|---|---|---|---|---|
0 đến 100m |
101 đến 300m |
301 đến 700m |
||||
1 |
Bơm mỡ |
cái |
24 |
1,44 |
1,52 |
1,76 |
2 |
Búa tạ |
cái |
48 |
1,44 |
1,52 |
1,76 |
3 |
Búa thợ nguội |
cái |
24 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
4 |
Calê dẹt |
bộ |
36 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
5 |
Calê tẩu |
bộ |
36 |
1,44 |
1,52 |
1,76 |
6 |
Cần nâng Φ 73mm |
cái |
72 |
|
|
70,40 |
7 |
Can sắt 20 lít |
cái |
12 |
115,20 |
121,60 |
140,80 |
8 |
Cầu dao điện |
cái |
24 |
57,60 |
60,80 |
70,40 |
9 |
Côlô con Φ 42mm |
cái |
36 |
57,60 |
|
|
10 |
Côlô con Φ 50mm |
cái |
36 |
|
60,80 |
70,40 |
11 |
Culiê bắt cáp Φ 15,5mm |
cái |
36 |
57,60 |
|
|
12 |
Culiê bắt cáp Φ 17,5mm |
cái |
36 |
|
60,80 |
70,40 |
13 |
Culiê bắt tuyô Φ 42mm |
cái |
36 |
57,60 |
60,80 |
70,40 |
14 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
5,76 |
6,08 |
7,04 |
15 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
5,76 |
6,08 |
7,04 |
16 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
5,76 |
6,08 |
7,04 |
17 |
Đầu xa nhích đầu trâu 10T |
cái |
36 |
|
60,80 |
70,40 |
18 |
Đầu xa nhích quang treo 5T |
cái |
36 |
57,60 |
|
|
19 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
57,60 |
60,80 |
70,40 |
20 |
Dũa |
bộ |
12 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
21 |
Đục thợ mộc |
bộ |
24 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
22 |
Đục thợ nguội |
bộ |
12 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
23 |
Elevato Φ 42mm |
cái |
36 |
57,60 |
|
|
24 |
Elevato Φ 50mm |
cái |
36 |
|
60,80 |
70,40 |
25 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
230,40 |
243,20 |
352,00 |
26 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
230,40 |
243,20 |
352,00 |
27 |
Khamút kẹp cần Φ 50mm |
cái |
48 |
|
60,80 |
70,40 |
28 |
Khamút kẹp cần Φ 42mm |
cái |
48 |
57,60 |
|
|
29 |
Khamut kẹp ống Φ 146mm |
cái |
36 |
57,60 |
60,80 |
70,40 |
30 |
Khoá goongô Φ 42mm |
cái |
48 |
115,20 |
|
|
31 |
Khoá goongô Φ 50mm |
cái |
48 |
|
121,60 |
140,80 |
32 |
Khoá tháo lắp cần Φ 42mm |
cái |
24 |
115,20 |
|
|
33 |
Khoá tháo lắp cần Φ 50mm |
cái |
24 |
|
121,60 |
140,80 |
34 |
Khoá tháo lắp ống Φ 89mm |
cái |
24 |
115,20 |
121,60 |
140,80 |
35 |
Khoá xích Φ 219mm |
cái |
24 |
57,60 |
60,80 |
70,40 |
36 |
Khoan tay gỗ Ф18mm |
cái |
24 |
5,41 |
5,70 |
6,60 |
37 |
Khoan tay sắt |
cái |
24 |
10,80 |
11,40 |
13,20 |
38 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
39 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
230,40 |
243,20 |
352,00 |
40 |
Lưỡi cưa gỗ |
cái |
12 |
0,86 |
0,91 |
1,05 |
41 |
Lưỡi cưa sắt |
cái |
12 |
3,60 |
3,80 |
4,40 |
42 |
Mectrich Φ 42mm |
cái |
36 |
57,60 |
|
|
43 |
Mectrich Φ 50mm |
cái |
36 |
|
60,80 |
70,40 |
44 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
230,40 |
243,20 |
352,00 |
45 |
Mũi khoan kim loại |
bộ |
24 |
10,80 |
11,40 |
13,20 |
46 |
Perekhot các loại Φ89/108 mm |
cái |
48 |
57,60 |
60,80 |
70,40 |
47 |
Phễu đổ dầu |
cái |
12 |
1,81 |
1,90 |
2,20 |
48 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
230,40 |
243,20 |
352,00 |
49 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
115,20 |
121,60 |
176,00 |
50 |
Quang treo Φ 42mm |
cái |
36 |
57,60 |
|
|
51 |
Quang treo Φ 50mm |
cái |
36 |
|
60,80 |
70,40 |
52 |
Rìu thợ mộc |
cái |
24 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
53 |
Tạ đập 50kg |
cái |
60 |
57,60 |
60,80 |
70,40 |
54 |
Taro của ống 108/146mm |
cái |
36 |
57,60 |
60,80 |
70,40 |
55 |
Thùng gánh nước |
đôi |
24 |
2,88 |
3,04 |
3,52 |
56 |
Thùng phi 200lít |
cái |
24 |
115,20 |
121,60 |
140,80 |
57 |
Thước cặp |
cái |
24 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
58 |
Thước cuộn dây 20m |
cái |
24 |
3,60 |
3,80 |
4,40 |
59 |
Thước niro |
cái |
24 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
60 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
61 |
Tuốc nơ vít các loại |
bộ |
24 |
0,72 |
0,76 |
0,88 |
62 |
Vinca Φ 42mm |
cái |
48 |
57,60 |
|
|
63 |
Vinca Φ 50mm |
cái |
48 |
|
60,80 |
70,40 |
64 |
Vịt dầu |
cái |
24 |
1,44 |
1,52 |
1,76 |
65 |
Vòng đệm bắt cáp Φ15,5mm |
cái |
36 |
57,60 |
|
|
66 |
Vòng đệm bắt cáp Φ17,5mm |
cái |
36 |
|
60,80 |
70,40 |
67 |
Xà beng |
cái |
24 |
5,76 |
6,08 |
7,04 |
68 |
Xẻng xúc đất |
cái |
12 |
5,76 |
6,08 |
7,04 |
69 |
Xeniga Φ 42mm |
cái |
36 |
57,60 |
|
|
70 |
Xeniga Φ 50mm |
cái |
36 |
|
60,80 |
70,40 |
71 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
5,76 |
6,08 |
7,04 |
72 |
Máy bơm HБ - 120 |
cái |
48 |
32,00 |
35,00 |
38,00 |
Bảng 38
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Khoan ĐCTV |
|
---|---|---|---|---|---|
0 - 300m |
301 - 500m |
||||
1 |
Bơm mỡ |
cái |
24 |
1,90 |
2,06 |
2 |
Búa tạ |
cái |
48 |
1,90 |
2,06 |
3 |
Búa thợ nguội |
cái |
24 |
0,95 |
1,03 |
4 |
Calê dẹt |
bộ |
36 |
0,95 |
1,03 |
5 |
Calê tẩu |
bộ |
36 |
1,90 |
2,06 |
6 |
Can sắt 20 lít |
cái |
12 |
151,70 |
165,10 |
7 |
Cầu dao điện |
cái |
24 |
75,84 |
82,56 |
8 |
Côlô con Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
9 |
Côlô con Φ 50mm |
cái |
36 |
|
82,56 |
10 |
Culiê bắt cáp Φ 15,5mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
11 |
Culiê bắt cáp Φ 17,5mm |
cái |
36 |
|
82,56 |
12 |
Culiê bắt tuyô Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
82,56 |
14 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
7,58 |
8,26 |
15 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
7,58 |
8,26 |
16 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
7,58 |
8,26 |
17 |
Đầu xa nhích BP- YPБ |
cái |
36 |
|
82,56 |
18 |
Đầu xa nhích quang treo 5T |
cái |
36 |
75,84 |
|
19 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
75,84 |
82,56 |
20 |
Dũa |
bộ |
12 |
0,95 |
1,03 |
21 |
Đục thợ mộc |
bộ |
24 |
0,95 |
1,03 |
22 |
Đục thợ nguội |
bộ |
12 |
0,95 |
1,03 |
23 |
Elevato Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
24 |
Elevato Φ 50mm |
cái |
36 |
|
82,56 |
25 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
303,36 |
412,80 |
26 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
303,36 |
412,80 |
27 |
Khamút kẹp cần Φ 50mm |
cái |
48 |
|
82,56 |
28 |
Khamút kẹp cần Φ 42mm |
cái |
48 |
75,84 |
|
29 |
Khamut kẹp ống Φ 146mm |
cái |
36 |
75,84 |
82,56 |
30 |
Khoá goongô Φ 42mm |
cái |
48 |
75,84 |
|
31 |
Khoá goongô Φ 50mm |
cái |
48 |
|
165,12 |
32 |
Khoá tháo lắp cần Φ 42mm |
cái |
24 |
75,84 |
|
33 |
Khoá tháo lắp cần Φ 50mm |
cái |
24 |
|
165,12 |
34 |
Khoá tháo lắp ống Φ 89mm |
cái |
24 |
151,68 |
165,12 |
35 |
Khoá xích Φ 219mm |
cái |
24 |
75,84 |
82,56 |
36 |
Khoan tay gỗ Ф18mm |
cái |
24 |
7,12 |
7,74 |
37 |
Khoan tay sắt |
cái |
24 |
14,22 |
15,48 |
38 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
0,95 |
1,03 |
39 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
303,36 |
412,80 |
40 |
Lưỡi cưa gỗ |
cái |
12 |
1,14 |
1,24 |
41 |
Lưỡi cưa sắt |
cái |
12 |
4,74 |
5,16 |
42 |
Mectrich Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
43 |
Mectrich Φ 50mm |
cái |
36 |
|
82,56 |
44 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
303,36 |
412,80 |
45 |
Mũi khoan kim loại |
bộ |
24 |
14,22 |
15,48 |
46 |
Perekhot các loại Φ89/108 mm |
cái |
48 |
75,84 |
82,56 |
47 |
Phễu đổ dầu |
cái |
12 |
2,38 |
2,58 |
48 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
303,36 |
412,80 |
49 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
151,68 |
206,40 |
50 |
Quang treo Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
51 |
Quang treo Φ 50mm |
cái |
36 |
|
82,56 |
52 |
Rìu thợ mộc |
cái |
24 |
0,95 |
1,03 |
53 |
Tạ đập 50kg |
cái |
60 |
75,84 |
82,56 |
54 |
Taro của ống 108/146mm |
cái |
36 |
75,84 |
82,56 |
55 |
Thùng gánh nước |
đôi |
24 |
3,79 |
4,13 |
56 |
Thùng phi 200lít |
cái |
24 |
151,68 |
165,12 |
57 |
Thước cặp |
cái |
24 |
0,95 |
1,03 |
58 |
Thước cuộn dây 20m |
cái |
24 |
4,74 |
5,16 |
59 |
Thước niro |
cái |
24 |
0,95 |
1,03 |
60 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
0,95 |
1,03 |
61 |
Tuốc nơ vít các loại |
bộ |
24 |
0,95 |
1,03 |
62 |
Vinca Φ 42mm |
cái |
48 |
75,84 |
|
63 |
Vinca Φ 50mm |
cái |
48 |
|
82,56 |
64 |
Vịt dầu |
cái |
24 |
1,90 |
2,06 |
65 |
Vòng đệm bắt cáp Φ15,5mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
66 |
Vòng đệm bắt cáp Φ17,5mm |
cái |
36 |
|
82,56 |
67 |
Xà beng |
cái |
24 |
7,58 |
8,26 |
68 |
Xẻng xúc đất |
cái |
12 |
7,58 |
8,26 |
69 |
Xeniga Φ 42mm |
cái |
36 |
75,84 |
|
70 |
Xeniga Φ 50mm |
cái |
36 |
|
82,56 |
71 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
7,58 |
8,26 |
Bảng 39
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Định mức theo chiều sâu lỗ khoan địa chất |
||
---|---|---|---|---|---|
Từ 0 đến 200 m |
Từ 200m đến 300m |
Từ > 300m đến 700 m |
|||
1 |
Động cơ điezen 12 - 15 CV |
cái |
32,00 |
|
|
|
Động cơ điezen 37 E |
cái |
|
35,00 |
|
|
Động cơ điezen D54 |
cái |
|
|
43,00 |
2 |
Máy khoan XJ - 100 |
cái |
32,00 |
|
|
|
Máy khoan CKБ - 4 |
cái |
|
35,00 |
|
|
Máy khoan ЗИФ650M |
cái |
|
|
43,00 |
3 |
Tháp khoan H - 9 |
cái |
32,00 |
|
|
|
Tháp khoan H - 12 |
cái |
|
35,00 |
|
|
Tháp khoan H - 18 |
cái |
|
|
43,00 |
4 |
Xitec kim loại 2 m3 |
cái |
32,00 |
|
|
|
Xitec kim loại 4 m3 |
cái |
|
35,00 |
43,00 |
5 |
Amotichxe – 5 tấn |
cái |
32,00 |
|
|
6 |
Amotichxe – 10 tấn |
cái |
32,00 |
35,00 |
|
7 |
Kich ren 40 tấn |
cái |
32,00 |
|
43,00 |
8 |
Máy trộn dung dịch |
cái |
32,00 |
35,00 |
43,00 |
9 |
Máy tháo lắp cần |
|
|
35,00 |
43,00 |
10 |
Nhiên liệu diezen |
lít/ca |
14,03 |
21,43 |
30,88 |
11 |
Xăng |
lít/ca |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
Bảng 40
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Định mức theo chiều sâu lỗ khoan ĐCTV |
|
0 - 300m |
301 - 500m |
|||
1 |
Xe khoan 54CV-УГБ-50 M |
bộ |
43,00 |
|
|
Xe khoan 54CV-УРБЗAM500 |
bộ |
|
49,00 |
2 |
Xitec kim loại 2 m3 |
cái |
43,00 |
|
|
Xitec kim loại 4 m3 |
cái |
|
49,00 |
3 |
Nhiên liệu diezen |
lít/ca |
25,47 |
28,84 |
4 |
Xăng A90 |
lít/ca |
0,06 |
0,06 |
Bảng hệ số mức dụng cụ - thiết bị theo cấp đất đá
Khoan địa chất
Bảng 41
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Cấp đất đá |
|||||||||
Dùng lưỡi khoan hợp kim |
Dùng lưỡi khoan kim cương |
|||||||||
I - III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
0 - 100 |
0,34 |
0,41 |
0,49 |
0,59 |
0,75 |
1,00 |
1,17 |
1,36 |
1,59 |
2,15 |
0 - 200 |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,63 |
0,81 |
1,00 |
1,16 |
1,36 |
1,60 |
2,15 |
0 - 300 |
0,37 |
0,44 |
0,52 |
0,68 |
0,84 |
1,03 |
1,19 |
1,39 |
1,63 |
2,21 |
0 - 400 |
0,33 |
0,40 |
0,50 |
0,64 |
0,75 |
0,92 |
1,07 |
1,24 |
1,46 |
1,97 |
0 - 500 |
0,40 |
0,51 |
0,57 |
0,72 |
0,86 |
1,00 |
1,15 |
1,35 |
1,57 |
2,10 |
0 - 600 |
0,42 |
0,53 |
0,61 |
0,76 |
0,90 |
1,04 |
1,21 |
1,40 |
1,64 |
2,20 |
0 - 700 |
0,43 |
0,54 |
0,64 |
0,81 |
0,96 |
1,06 |
1,22 |
1,43 |
1,67 |
2,24 |
Khoan địa chất thủy văn
Bảng 42
TT |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Cấp đất đá |
|||||||||
Dùng lưỡi khoan hợp kim |
Dùng lưỡi khoan bi |
||||||||||
I - III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||
1 |
0 - 100 |
0,32 |
0,39 |
0,47 |
0,56 |
0,71 |
0,95 |
1,11 |
1,29 |
1,52 |
2,05 |
2 |
0 - 200 |
0,35 |
0,42 |
0,50 |
0,63 |
0,81 |
1,00 |
1,16 |
1,36 |
1,60 |
2,15 |
3 |
0 - 300 |
0,37 |
0,44 |
0,52 |
0,68 |
0,84 |
1,03 |
1,19 |
1,39 |
1,63 |
2,21 |
4 |
0 - 400 |
0,36 |
0,44 |
0,55 |
0,70 |
0,82 |
1,00 |
1,17 |
1,35 |
1,59 |
2,15 |
5 |
0 - 500 |
0,44 |
0,56 |
0,62 |
0,79 |
0,94 |
1,09 |
1,26 |
1,47 |
1,71 |
2,29 |
II.2. Khoan tay
II.2.1. Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất, ĐCTV – ĐCCT: ca/100m khoan
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 43, 44 xây dựng cho cấp đất đá III, khoảng chiều sâu lỗ khoan từ 0 đến 20m. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với hệ số tại bảng 45.
Bảng 43
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Khoan địa chất |
Khoan ĐCTV |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Búa tạ |
cái |
24 |
0,59 |
0,63 |
2 |
Búa thợ nguội |
cái |
24 |
3,56 |
3,76 |
3 |
Calê dẹt |
bộ |
36 |
1,78 |
1,88 |
4 |
Can sắt 20 lít |
cái |
12 |
8,91 |
9,41 |
5 |
Chấu khamut |
cái |
36 |
47,52 |
50,16 |
6 |
Chấu khoá cần ống |
cái |
36 |
47,52 |
50,16 |
7 |
Cưa gỗ |
cái |
12 |
0,59 |
0,63 |
8 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
11,88 |
12,54 |
9 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
11,88 |
12,54 |
10 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
2,38 |
2,51 |
11 |
Dũa |
bộ |
36 |
0,59 |
0,63 |
12 |
Đục thợ nguội |
cái |
12 |
1,78 |
1,88 |
13 |
Elevato Φ 42mm |
cái |
48 |
47,52 |
50,16 |
14 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
285,12 |
300,96 |
15 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
285,12 |
300,96 |
16 |
Goongô Φ 42mm |
cái |
48 |
47,52 |
50,16 |
17 |
Khamut kẹp ống Φ 146mm |
cái |
36 |
47,52 |
50,16 |
18 |
Khoá mở cần |
cái |
36 |
11,88 |
12,54 |
19 |
Khoá mở ống Φ 146mm |
cái |
36 |
11,88 |
12,54 |
20 |
Khoá mở ống Φ 89/73mm |
cái |
36 |
11,88 |
12,54 |
21 |
Kich ren |
bộ |
48 |
2,97 |
3,14 |
22 |
Kìm nguội |
cái |
24 |
1,19 |
1,25 |
23 |
Kìm thợ mộc |
cái |
24 |
1,78 |
1,88 |
24 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
285,12 |
300,96 |
25 |
Mectrich |
cái |
36 |
47,52 |
50,16 |
26 |
Mỏ lết |
cái |
24 |
2,97 |
3,14 |
27 |
Mũ cứng BHLĐ |
cái |
12 |
285,12 |
300,96 |
28 |
Perekhot các loại Φ89/108 mm |
cái |
48 |
47,52 |
50,16 |
29 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
285,12 |
300,96 |
30 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
142,56 |
150,48 |
31 |
Tạ đập 50kg |
cái |
48 |
2,97 |
3,14 |
32 |
Thùng gánh nước |
đôi |
24 |
23,76 |
25,08 |
33 |
Thước cuộn |
cái |
24 |
0,59 |
0,63 |
34 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
0,59 |
0,63 |
35 |
Tuốc nơ vít các loại |
bộ |
24 |
2,38 |
2,51 |
36 |
Vinca Φ 42mm |
cái |
36 |
47,52 |
50,16 |
37 |
Xà beng |
cái |
24 |
11,88 |
12,54 |
38 |
Xẻng xúc đất |
cái |
12 |
17,82 |
18,81 |
39 |
Xô xách nước |
cái |
12 |
35,64 |
37,62 |
Bảng 44
TT |
Tên thiết bị |
Quy cách |
ĐVT |
Khoan địa chất |
Khoan ĐCTV |
1 |
Bộ khoan tay |
AG-30 |
bộ |
43,20 |
45,60 |
Bảng hệ số mức dụng cụ, thiết bị theo cấp đất đá.
Bảng 45
Khoảng chiều sâu lỗ khoan |
Khoan lấy mẫu ĐC |
Khoan lấy mẫu ĐCTV-ĐCCT |
||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
I |
II |
III |
IV |
V |
|
0 - 10 m |
0,41 |
0,52 |
0,63 |
0,80 |
1,04 |
0,44 |
0,54 |
0,65 |
0,81 |
1,04 |
0 - 20 m |
0,63 |
0,80 |
1,00 |
1,24 |
1,61 |
0,65 |
0,81 |
1,00 |
1,23 |
1,58 |
0 - 30 m |
0,98 |
1,24 |
1,54 |
1,93 |
2,5 |
0,98 |
1,23 |
1,51 |
1,88 |
2,42 |
II.2.2. Khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi: ca/100m khoan
Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 46.
Bảng 46
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
---|---|---|---|---|
1 |
Búa tạ 5 kg |
cái |
48 |
2,00 |
2 |
Dụng cụ cứu sự cố |
bộ |
36 |
2,00 |
3 |
Dụng cụ làm mộc |
bộ |
36 |
2,00 |
4 |
Dụng cụ sửa chữa |
bộ |
36 |
2,00 |
5 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
112,00 |
6 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
112,00 |
7 |
Goongô 32mm |
cái |
36 |
16,00 |
8 |
Khamút kẹp cần 32mm |
cái |
36 |
16,00 |
9 |
Khamút kẹp ống 89mm |
cái |
36 |
16,00 |
10 |
Khoá vặn cần 32mm |
cái |
24 |
2,00 |
11 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
112,00 |
12 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
112,00 |
13 |
Phao bảo hiểm |
bộ |
24 |
112,00 |
14 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
112,00 |
15 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
56,00 |
16 |
Vinca 32mm |
cái |
36 |
16,00 |
Mức sử dụng thiết bị: không có.
II.3. Tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan: ca/lần
II.3.1. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan cố định
Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 47.
II.3.2. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan tự hành
Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 47.
Bảng 47
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Máy cố định chiều sâu LK |
Máy tự hành chiều sâu LK |
|||
Đến 100m |
101m -300m |
>301 -700m |
Đến 300m |
Từ 301 - 500m |
||||
1 |
Búa tạ |
cái |
36 |
0,31 |
0,79 |
2,05 |
0,41 |
1,36 |
2 |
Cà lê dẹt |
bộ |
24 |
0,61 |
1,57 |
4,10 |
0,80 |
2,73 |
3 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
4,27 |
11,03 |
28,38 |
5,66 |
18,86 |
4 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
0,76 |
1,97 |
5,12 |
1,01 |
3,41 |
5 |
Dụng cụ làm mộc |
bộ |
24 |
0,15 |
0,40 |
1,02 |
0,20 |
0,68 |
6 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
24,40 |
63,04 |
164,01 |
32,32 |
108,99 |
7 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
24,40 |
63,04 |
164,01 |
32,32 |
108,99 |
8 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
24,40 |
63,04 |
164,01 |
32,32 |
108,99 |
9 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
24,40 |
63,04 |
164,01 |
32,32 |
108,99 |
10 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
24,40 |
63,04 |
164,01 |
32,32 |
108,99 |
11 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
12,20 |
31,52 |
82,01 |
16,16 |
54,50 |
12 |
Xà beng |
cái |
24 |
1,53 |
3,94 |
10,25 |
2,03 |
6,81 |
13 |
Xẻng xúc đất |
cái |
12 |
4,27 |
11,03 |
28,38 |
5,66 |
18,86 |
Mức sử dụng thiết bị: không có.
II.3.3. Tháo lắp và vận chuyển bộ khoan tay có tháp
Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 50.
Bảng 48
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
1 |
Búa tạ |
cái |
36 |
0,04 |
2 |
Cà lê dẹt |
bộ |
24 |
0,15 |
3 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
0,04 |
4 |
Dao chặt cây |
cái |
12 |
0,04 |
5 |
Dụng cụ làm mộc |
bộ |
24 |
0,04 |
6 |
Găng tay BHLĐ |
bộ |
6 |
3,74 |
7 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
3,74 |
8 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
3,74 |
9 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
3,74 |
10 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
3,74 |
11 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
18 |
1,87 |
12 |
Xà beng |
cái |
12 |
0,08 |
13 |
Xẻng xúc đất |
cái |
24 |
0,08 |
Mức sử dụng thiết bị: không có
Phần IV
KHAI ĐÀO
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khai đào
Bảng 1
Cấp độ cứng |
Tên đá |
I |
Trầm tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: Cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát … Đá gốc xâm nhập, phun trào, trầm tích vụn hạt nhỏ, đá biến đổi nhiệt dịch sericit hóa, propylit hóa, carbonat hóa bị phong hóa hoàn toàn. Trầm tích hạt nhỏ nén ép yếu, trầm tích vụn hạt lớn bở rời Đệ tứ: Sét pha ít cát, cát sạn, đất pha cát lẫn ít sạn, dăm hạt nhỏ, than nâu. Đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa, trầm tích hạt vụn thô phong hóa hoàn toàn có ít dăm sạn thạch anh và các đá khó phong hóa. |
II |
Trầm tích vụn Đệ tứ hạt lớn bở rời hoặc gắn kết yếu : Lớp phủ lẫn trên 30% sạn dăm kích thước nhỏ hơn 3-5cm; sét nén chắc, cát, sét gắn kết yếu (trầm tích tuổi Pleistocen hoặc Pliocen). Bauxit phong hóa, laterit (đá ong) gắn kết yếu. Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa. Đá gốc trầm tích vụn hạt nhỏ (cát kết, bột kết, đá phiến sét), xâm nhập, phun trào, biến đổi nhiệt dịch propylit, greisen, beresit bị phong hóa mạnh có thể đào bằng cuốc chim dễ dàng. |
III |
Trầm tích vụn thô: Sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 1-3cm trên 50%. Trầm tích gắn kết trung bình không bị biến chất (tuổi Đệ tứ, Neogen): cát kết, sét kết, travertin; Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa bị phong hóa mạnh nhưng còn rất khó đào bằng cuốc chim Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa bị dập vỡ rất mạnh. Than nâu |
IV |
Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, hạt lớn gắn kết chắc chưa bị biến chất: sét kết, cát kết, bột kết, sạn kết tuổi Neogen - Trias. Than đá. |
V |
Đá gốc trầm tích hạt vụn hạt nhỏ gắn kết chắc chưa bị biến chất (sét kết, bột kết, cát kết hạt nhỏ tuổi Trias - Paleogen). Đá trepel, diatomit. Quặng sắt limonit. |
VI |
Đá carbonat (đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia). Quặng sắt gơtit. Trầm tích carbonat: đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia. |
VII |
Tufit, tuf. Đá phiến sét, đá phiến sét sericit. Đá vôi bị silic hóa. Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, hạt lớn bị nén ép, biến chất yếu (tuổi Permi - Devon): cát kết, bột kết, đá phiến thạch anh sericit Đá carbonat bị thạch anh hoá có hàm lượng thạch anh, silic 30-50%. Quặng chì- kẽm, quặng sulfur trong đới, trong mạch thạch anh. |
VIII |
Cát kết. Cuội kết tuf, cát kết tuf, cuội kết tuf (tuổi Cambri - Silur). Aglomerat. Đá vôi silic. Bột kết, cát kết hạt nhỏ bị thạch anh hóa yếu (thạch anh nhỏ hơn 10%) Trầm tích lục nguyên hạt thô có thành phần cuội gồm thạch anh, đá biến chất độ cứng cao. Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, hạt lớn bị nén ép, biến chất thạch anh hoá, silic hoá. |
IX |
Đá xâm nhập axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch: Granit, leucogranit, plagiogranit,granodiorit, aplit; diorit, diorit thạch anh, diaba, spexatit; syenit, syenit thạch anh, granosyenit, monzonit; gabro, gabroid, gabrodiorit; dunit, periditit, pyroxenit ... Đá phun trào: Ryolit, ryodacit, dacit; trachiryolit, trachidacit; andesit, andesitobazan, trachyt; Bazan, trachytobazan, phonolit; picrit .... Đá biến chất tướng granulit, Đá skarn. Quặng sắt magnetit. Quặng titan gốc. Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50 - 70% Cát kết dạng quarzit, Gneis, đá phiến thạch anh mica, amphibolit…. Đá phun trào axit, trung tính, mafic, siêu mafic ẩn tinh vi tinh Đá carbonat bị thạch anh hoá, silic hoá có hàm lượng thạch anh 60% - 70%. Quặng đồng trong đá biến chất, đá magma. Quặng sắt skarn. |
X |
Quazit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; najdac; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt. Đá xâm nhập, phun trào, biến chất bị thạch anh hoá, silic hoá có hàm lượng thạch anh, silic trên 70% Quặng thiếc, wolram gốc. |
Ghi chú:
- Đá cấp I đến cấp III trong khai đào không dùng chất nổ để phá;
- Đá cấp IV chủ yếu không sử dụng chất nổ, nếu có cũng rất ít;
- Từ cấp V trở lên phải phá đá bằng mìn;
- Đá cấp IX, cấp X đục lỗ mìn cực kỳ khó khăn, chủ yếu phải đục bằng máy.
Chương I.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. THI CÔNG HỐ
1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị địa điểm thi công (đào gốc cây, phá tảng đá…), giải phóng mặt bằng thi công;
- Cuốc xúc, chuyển đá ra khỏi hố đổ thành từng đống theo chiều sâu lấy mẫu;
- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêket, xếp mẫu vào thùng mẫu, hoàn thiện tài liệu địa chất, bảo quản và vận chuyển mẫu đến vị trí tập kết (trong phạm vi ≤ 10km);
- Thu dọn, sửa chữa dụng cụ, di chuyển địa điểm làm việc đến vị trí hố khác;
- Che chắn bảo vệ công trình.
+ Điều kiện thực hiện
- Kích thước tiết diện hố đào: sâu đến 2m, chiều ngang mặt 1m, chiều ngang đáy 1m;
- Thi công hố bằng phương pháp thủ công không sử dụng chất nổ trong đất đá từ cấp I đến cấp IV;
- Khoảng cách di chuyển giữa các hố đến 400m.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;
- Chuyển quân từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn được quy định tại bảng 1.
1.3. Định biên
Bảng 2
TT |
Công việc |
KS4 |
CN4 (N2) |
Nhóm |
1 |
Thi công hố |
1 |
1 |
2 |
1.4. Định mức: công nhóm/100m3
Bảng 3
Khoảng cách di chuyển giữa các hố |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV |
|
0 - 100m |
59,80 |
72,50 |
101m - 200m |
62,10 |
74,80 |
201m - 300m |
64,40 |
77,10 |
301m - 400m |
65,60 |
79,40 |
Ghi chú: Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều chỉnh với các hệ số k=1,15
Mục 2. THI CÔNG VỈA LỘ
2.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị vị trí đặt công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm, đánh dấu vị trí thi công;
- Chuẩn bị dụng cụ cho thi công;
- Xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
- Giám sát kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ;
- Đào xúc đất đá không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim, xúc đất đá hất lên miệng vỉa (với độ sâu dưới 2m);
- Đối với việc thi công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn, đục lỗ mìn, nạp thuốc nổ, làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra an toàn sau khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;
- Sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêket, xếp mẫu vào thùng mẫu và hoàn thiện tài liệu địa chất, vẽ thiết đồ, bảo quản đóng gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10km);
- Bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Che chắn bảo tại vệ công trình;
- Nghiệm thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.
+ Điều kiện thực hiện
- Thi công trong đất đá cấp I - IV không sử dụng chất nổ, từ đất đá cấp V trở lên sử dụng chất nổ;
- Kích thước công trình: sâu công trình đến 2m, chiều ngang mặt 1m, chiều ngang đáy 1m;
- Phương pháp thi công thủ công, đục lỗ mìn bằng tay;
- Chống chèn bằng gỗ ván hay gỗ tròn với những công trình có chiều sâu trên 2m.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;
- Di chuyển công trình > 10km;
- Chuyển quân, vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
2.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn được quy định tại bảng 1.
2.3. Định biên
Bảng 4
TT |
Công việc |
KS4 |
CN4 (N2) |
CN3 (N2) |
Nhóm |
1 |
Thi công vỉa lộ |
1 |
1 |
1 |
3 |
2.4. Định mức: công nhóm/100m3
Bảng 5
Khoảng sâu vỉa lộ (m) |
Cấp đất đá |
|||||
Thủ công |
Thủ công, có sử dụng mìn phá đá |
|||||
I - III |
IV |
V-VI |
VII |
VIII |
IX-X |
|
0 - 2m |
27,83 |
37,51 |
26,02 |
33,88 |
41,14 |
79,46 |
Ghi chú: Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều chỉnh với các hệ số k=1,15.
Mục 3. THI CÔNG HÀO
3.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị vị trí đặt công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm, đánh dấu vị trí thi công;
- Chuẩn bị dụng cụ cho thi công;
- Giám sát kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ;
- Bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
- Đào xúc đất đá không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim, xúc đất đá hất lên miệng hào (với độ sâu dưới 2m), hoặc đổ vào thùng chứa dùng tời kéo lên miệng (đối với độ sâu trên 2m), đưa đất đá lên bằng tời quay tay, làm sạch và sửa vách hào;
- Đối với việc thi công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn phá đá, đục lỗ mìn, làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra an toàn sau khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;
- Sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêket, xếp mẫu vào thùng mẫu, hoàn thiện tài liệu địa chất, vẽ thiết đồ, bảo quản đóng gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10km);
- Vận chuyển gỗ chống từ nơi tập kết đến công trình;
- Chặt vì gỗ và chống chèn công trình;
- Che chắn bảo vệ tại công trình;
- Nghiệm thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao ca và di chuyển công trình (trong phạm vi ≤ 10km);
- Phục vụ đời sống CBCN tổ hào tại thực địa.
+ Điều kiện thực hiện
- Thi công trong đất đá cấp I - IV bằng phương pháp thủ công không sử dụng chất nổ;
- Thi công trong đất đá cấp V trở lên bằng phương pháp thủ công được sử dụng chất nổ và đục lỗ mìn bằng tay;
- Kích thước tiết diện hào có chống sâu 2 đến 8m, chiều ngang mặt 1m, chiều ngang đáy 1m (kích thước chưa chống);
- Hào không chống sâu ≤ 2m, chiều ngang mặt 1,2m, chiều ngang đáy 1m (kích thước chưa chống);
- Chống chèn trong hào bằng gỗ trong hay gỗ ván với những hào có độ sâu >2m.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Vận chuyển mẫu từ điểm tập kết về đơn vị;
- Di chuyển công trình > 10km;
- Chuyển quân, vật tư từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;
- Khoan nổ mìn bằng máy ép hơi;
3.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn được quy định tại bảng 1.
3.3. Định biên
Bảng 6
TT |
Công việc |
KS7 |
CN6 (N2) |
CN4 (N2) |
CN3 (N2) |
Nhóm |
1 |
Thi công hào |
1 |
1 |
1 |
2 |
5 |
3.4. Định mức: công nhóm/100m3
Bảng 7
Khoảng sâu hào (m) |
Cấp đất đá |
|||||
Thủ công |
Thi công có sử dụng mìn phá đá |
|||||
I - III |
IV |
V-VI |
VII |
VIII |
IX-X |
|
0 - 2 |
20,63 |
28,38 |
25,74 |
29,21 |
35,64 |
60,28 |
0 - 4 |
25,08 |
31,02 |
34,41 |
40,59 |
45,14 |
70,62 |
0 - 6 |
27,39 |
33,66 |
38,12 |
47,03 |
50,29 |
78,76 |
0 - 8 |
30,86 |
36,96 |
44,31 |
52,97 |
55,04 |
87,12 |
Ghi chú:
- Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều chỉnh với hệ số k=1,15;
- Thi công hào có lượng nước:
+ Dạng giọt và dòng chảy đến 1,2 m3/h: hệ số 1,11;
+ Dạng dòng chảy từ 1,3 - 2,0 m3/h: hệ số 1,25;
+ Chảy thành dòng lớn > 2,0m3/h: hệ số 1,35;
- Thi công hào có nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;
- Công trình khó đục lỗ mìn do ngập nước: hệ số 1,25;
Mục 4. THI CÔNG GIẾNG
4.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị mặt bằng thi công, san gạt nền mặt giếng, đưa vị trí thi công vào trạng thái an toàn;
- Vận chuyển gỗ, vận chuyển gỗ từ nơi tập kết đến công trình, chặt vì gỗ và chống chèn;
- Làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ;
- Bảo quản vật tư, làm kho, vận chuyển chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
- Sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
- Đào, xúc đất đá (đất đá mềm bở) và chuyển đất đá ra khỏi công trình;
- Đục lỗ mìn bằng tay và nạp thuốc nổ để bắn mìn (đối với đất đá cứng từ cấp VI trở lên), phá vỡ đất đá;
- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêket, xếp mẫu vào thùng mẫu, thu thập tài liệu địa chất, bảo quản và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong pham vi ≤ 10 km);
- Giám sát kỹ thuật thi công, kiểm tra tiết diện giếng, sửa vách giếng;
- Che chắn bảo vệ tại công trình;
- Nghiệm thu công việc, hoàn thiện tài liệu, thu dọn công trình, bàn giao ca và di chuyển công trình (trong phạm vi ≤ 10km);
- Phục vụ đời sống CBCN tổ giếng tại thực địa.
+ Điều kiện thực hiện
- Thi công giếng bằng phương pháp thủ công, chống chèn giếng bằng gỗ tròn;
- Thi công giếng trong đất đá cấp I - IV không sử dụng chất nổ, trong đất đá từ cấp V trở lên sử dụng chất nổ để phá vỡ đất đá và đục lỗ nạp thuốc nổ bằng tay;
- Kích thước tiết diện giếng như sau:
Bảng 8
Chiều sâu thi công giếng (m) |
Kích thước chống rồi (m) |
Tiết diện (m2) |
|
Chiều dài |
Chiều rộng |
||
Đến 10m |
1,20 |
0,80 |
0,96 |
Đến 30m |
1,40 |
1,00 |
1,40 |
- Đưa đất đá từ đáy giếng lên miệng giếng, ở độ sâu tới ≤ 2m, được hất lên bằng xẻng, ở độ sâu >2m, được đưa vào thùng (sọt) quay lên bằng tời quay tay;
- Thi công trong đất đá ổn định, khô ráo, không sạt lở áp dụng phương pháp chống trụ với khoảng cách các vì chống 0,5m; từ 2m - 2,5m có 1 vì chính, khoảng cách chèn 0-1,5-2m;
- Thi công trong đất đá không đồng nhất, mềm rắn xen kẽ nhau áp dụng phương pháp chống phối hợp (dày thưa xen kẽ);
- Dùng thùng múc nước khi lượng nước chảy vào giếng không quá 0,3 m3/h;
- Dùng máy bơm hút nước khi lượng nước chảy vào giếng > 0,3 m3/h;
- Đối với giếng sa khoáng, đất đá bở rời dễ sập lở (nhóm 1) và có lượng nước chảy vào giếng ≥ 0,3 m3/h áp dụng phương pháp chống liền vì. Khoảng đào sâu lấy mẫu trong giếng sa khoáng là 0,2m và 0,4m. Đất đá được chuyển lên đổ thành từng đống ở chỗ dọn sạch trên miệng giếng.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết mẫu về đơn vị;
- Di chuyển công trình để thi công > 10km;
- Chuyển quân, vật tư từ đơn vị đến điểm tập kết và ngược lại;
- Khoan nổ mìn bằng máy ép hơi.
4.2. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn được quy định tại bảng 1.
4.3. Định biên
Bảng 9
TT |
Công việc |
KS7 |
CN7 (N3) |
CN6 (N3) |
CN4 (N3) |
CN3 (N3) |
Nhóm |
1 |
Thi công giếng nông, tiết diện 0,96m2, chiều sâu giếng đến 10m |
1 |
- |
1 |
1 |
2 |
5 |
2 |
Thi công giếng sâu, tiết diện 1,42m2, chiều sâu giếng đến 30m |
1 |
1 |
- |
4 |
- |
6 |
3 |
Thi công giếng sa khoáng, các tiết diện 0,96m2 và 1,42m2, chiều sâu giếng đến 30m |
1 |
1 |
- |
4 |
- |
6 |
4.4. Định mức: công nhóm/100m
a) Giếng thường
Bảng 10
Tiết diện giếng (m2) |
Phương pháp chống |
Khoảng lấy mẫu (m) |
Nhóm đất đá |
|||||
Thủ công |
Thủ công, sử dụng mìn phá đá |
|||||||
I - III |
IV |
V-VI |
VII |
VIII |
IX-X |
|||
0,96 |
Chống trụ |
0-5 |
61,47 |
79,91 |
75,91 |
98,68 |
128,29 |
379,31 |
0-10 |
69,79 |
90,72 |
86,19 |
112,04 |
145,66 |
439,90 |
||
Chống liền vì |
0-5 |
69,50 |
90,34 |
85,83 |
111,58 |
145,05 |
442,82 |
|
0-10 |
79,42 |
103,25 |
98,09 |
127,52 |
165,77 |
494,36 |
||
1,42 |
Chống trụ |
0-10 |
89,00 |
111,25 |
109,69 |
142,60 |
185,38 |
639,00 |
0-15 |
112,11 |
140,14 |
138,13 |
179,57 |
233,44 |
695,24 |
||
0-20 |
119,21 |
149,01 |
147,56 |
191,83 |
249,38 |
701,97 |
||
0-25 |
127,04 |
158,80 |
155,86 |
202,62 |
263,40 |
707,43 |
||
0-30 |
134,50 |
168,12 |
162,72 |
211,54 |
275,00 |
714,71 |
||
Chống liền vì |
0-5 |
96,10 |
120,12 |
119,11 |
154,84 |
201,30 |
654,65 |
|
0-10 |
111,20 |
139,00 |
137,05 |
178,17 |
231,61 |
717,99 |
||
0-15 |
125,94 |
157,43 |
154,56 |
200,93 |
261,21 |
781,69 |
||
0-20 |
134,13 |
167,67 |
170,37 |
221,48 |
287,93 |
789,15 |
||
0-25 |
142,87 |
178,59 |
183,44 |
238,47 |
310,01 |
795,52 |
||
0-30 |
149,42 |
186,78 |
192,54 |
250,30 |
325,39 |
802,98 |
b) Giếng sa khoáng - chống liền vì
Bảng 11
Tiết diện giếng (m2) |
Chiều sâu giếng (m) |
Khoảng đào sâu lấy mẫu 0,2m |
Khoảng đào sâu lấy mẫu 0,4m |
||
Cấp I - III |
Cấp IV |
Cấp I - III |
Cấp IV |
||
0,96 |
0 - 5 |
200,40 |
280,80 |
180,00 |
252,00 |
0 - 10 |
220,80 |
308,40 |
196,80 |
276,00 |
|
1,42 |
0 - 5 |
220,80 |
309,60 |
198,00 |
277,20 |
0 - 10 |
243,60 |
340,80 |
218,40 |
306,00 |
|
0 - 15 |
266,40 |
373,20 |
238,80 |
334,80 |
|
0 - 20 |
279,60 |
391,20 |
250,80 |
351,60 |
|
0 - 25 |
294,00 |
412,80 |
262,80 |
368,40 |
|
0 - 30 |
308,40 |
430,80 |
276,00 |
386,40 |
Ghi chú:
- Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều chỉnh với các hệ số k=1,15;
- Thi công hào có lượng nước:
+ Dạng giọt và dòng chảy đến 1,2 m3/h: hệ số 1,11;
+ Dạng dòng chảy từ 1,3 - 2,0 m3/h: hệ số 1,25;
+ Chảy thành dòng lớn > 2,0m3/h: hệ số 1,35;
- Thi công hào có nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;
- Công trình khó đục lỗ mìn do ngập nước: hệ số 1,25;
- Khi thi công tiết diện giếng khác với tiết diện ghi trong bảng định mức thì hệ số định mức sẽ được tính như sau:
Trong đó:
S1 - Tiết diện giếng thi công thực tế;
S2 - Tiết diện giếng ghi trong bảng định mức.
Mục 5. SỬA LÒ CŨ
5.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, kiểm tra chỗ lò bị sập lở, chuẩn bị vật liệu gỗ để chống sửa lại;
- Vận chuyển vật liệu, dụng cụ đến vị trí lò cần sửa trong phạm vi ≤ 10km của đề án;
- Xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
- Dọn đất đá, vì chống cũ và chuyển chúng ra bãi thải;
- Chặt vì gỗ, đào hố vì chính, chống chèn đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thu dọn đất đá và gỗ vụn, sau khi chống vận chuyển ra cửa lò và ra bãi thải;
- Khơi thông rãnh nước, sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các dụng cụ phục vụ khác;
- Kiểm tra nghiệm thu kết quả và di chuyển công trình (trong phạm vi ≤ 10km).
- Che chắn bảo vệ công trình;
- Phục vụ đời sống CBCN tổ lò tại thực địa.
+ Điều kiện thực hiện
- Phương pháp thi công chủ yếu là thủ công: dùng cuốc xẻng, xà beng để thi công;
- Tiết diện lò 2,04m2 (kích thước chống rồi), chiều ngang nóc 1m, chiều ngang đáy 1,4m, chiều cao 1,7m;
- Tiết diện lò 2,72m2 (kích thước chống rồi), chiều ngang nóc 1,4m, chiều ngang đáy 1,8m, chiều cao 1,7m;
- Chống dặm các đoạn lò cũ khi các vì chống không đủ khả năng chịu tải trọng của đất đá có nguy cơ sập đổ;
- Chống lại các đoạn lò cũ khi các vì cũ đã bị mục nát hoặc vì cũ bị đổ, đất đá sập lở theo;
- Chống các đoạn lò cũ chưa chống nhưng đất đá bị sập lở hoặc có nguy cơ sập lở.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Vận chuyển vật tư, dụng cụ giữa các công trình > 10km;
- Chuyển quân và vận chuyển vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
5.2. Phân loại khó khăn: Theo tiết diện lò
5.3. Định biên
Bảng 12
TT |
Công việc |
CN7 (N3) |
CN4 (N3) |
Nhóm |
1 |
Sửa lò cũ |
1 |
3 |
4 |
5.4. Định mức: công nhóm/100m
Bảng 13
TT |
Tên công việc |
Tiết diện lò |
|
2,04 m2 |
2,72 m2 |
||
1 |
Chống dặm lò cũ |
|
|
|
- Trong đất đá mềm bở và cứng vừa |
73,2 |
73,2 |
|
- Trong đất đá cứng |
87,8 |
87,8 |
2 |
Chống lại lò cũ bị sập lở |
|
|
|
- Phải xúc từ 0 2 m3 đất đá |
102,4 |
102,4 |
|
- Phải xúc 2 4 m3 đất đá |
175,6 |
131,7 |
|
- Phải xúc 4 6 m3 đất đá |
226,1 |
175,6 |
3 |
Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở |
|
|
|
- Phải xúc từ 0 - 2 m3 đất đá |
117 |
117 |
|
- Phải xúc 2 4 m3 đất đá |
190,2 |
146,3 |
|
- Phải xúc 4 6 m3 đất đá |
239,4 |
190,2 |
Ghi chú: Khi thi công khác với điều kiện trên thì định mức thời gian được nhân với các hệ số sau:
- Thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh, dính chặt cuốc, xẻng: hệ số 1,15;
- Thi công ở lò có nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;
- Thi công lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc và thành công trình:
+ Dạng giọt: hệ số 1,10
+ Dạng dòng chảy liên tục: hệ số 1,35
- Khi sửa lò cũ có độ sâu:
+ Lò sâu 0 - 200m: hệ số 1,10
+ Lò sâu 0 - 300m: hệ số 1,20
Mục 6. LẤP CÔNG TRÌNH HÀO, HỐ VÀ GIẾNG
6.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị dụng cụ để thi công;
- Đào hoặc xới tơi đất đá đã được hót lên từ trước, xúc đổ xuống công trình;
- Đầm nén đất đá trên mặt công trình và tiếp tục đưa đất dá vào lấp cho đến khi đầy;
- Kiểm tra việc lấp;
- Thu dọn dụng cụ và di chuyển địa điểm đến công trình khác trong phạm vi thi công đề án ≤ 10km.
- Che chắn bảo vệ công trình.
+ Điều kiện thực hiện
- Lấp công trình hào, hố và giếng được thực hiện bằng phương pháp thủ công;
- Việc lấp được thực hiện lấy đất đá cách miệng công trình là ≤ 2m;
- Đất đá để lấp thuộc đất tươi hoặc cục;
- Nếu công trình ở vùng ruộng đất canh tác, công trình phải được lấp đảm bảo bằng mặt ngang để có thể tiếp tục canh tác được;
- Công trình ở vùng đất không canh tác phải lấp tới định mức không gây tai nạn cho người và súc vật qua lại.
+ Những công việc chưa có trong định mức
- Di chuyển giữa các công trình trong phạm vi > 10km;
- Chuyển quân từ đơn vị đến điểm tập kết thi công và ngược lại.
6.2. Định biên
Bảng 14
TT |
Công việc |
CN 4 (N2) |
Nhóm |
1 |
Lấp công trình hào, hố và giếng |
1 |
1 |
6.3. Định mức: công nhóm/100m3
Bảng 15
Công việc |
Khoảng cách lấy đất lấp |
|
≤ 2m |
> 2 - 5m |
|
Lấp thủ công không đầm nén |
28,4 |
44,6 |
Lấp thủ công có đầm nén |
33,2 |
53,5 |
Ghi chú: Khi thi công khác với điều kiện trên thì định mức thời gian được nhân với các hệ số sau:
- Điều kiện đất sét dẻo dính bết vào cuốc, xẻng khó thi công: hệ số 1,15;
- Điều kiện rừng núi hẻo lánh, khí hậu khắc nghiệt, giao thông đi lại khó khăn: hệ số 1,15.
Chương II.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ
I. VẬT LIỆU
I.1. Thi công hố: không có tiêu hao
I.2. Thi công vỉa lộ: tính cho 100m3
Bảng 16
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Định mức theo nhóm cấp đất đá |
|
V-VII |
VIII-X |
|||
1 |
Dây cháy chậm DW |
m |
144 |
207 |
2 |
Kíp nổ KD-8M |
cái |
120 |
172 |
3 |
Thuốc nổ AD-6 |
kg |
32 |
62 |
I.3. Thi công hào: tính cho 100m3
Bảng 17
TT |
Tên vật liệu Ký mã hiệu |
ĐVT |
Nhóm cấp đất đá |
||
I-IV |
V-VII |
VIII-X |
|||
Chiều sâu hào đến 2m |
|||||
1 |
Thuốc nổ AD-6 |
kg |
|
32 |
62 |
2 |
Kíp nổ KD-8 M |
cái |
|
120 |
172 |
3 |
Dây cháy chậm DW-5 |
m |
|
144 |
207 |
Chiều sâu hào từ 4m đến 8m |
|||||
1 |
Gỗ chống F 10-15 |
m3 |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
2 |
Thuốc nổ AD-6 |
kg |
|
32 |
62 |
3 |
Kíp nổ KD-8 M |
cái |
|
120 |
172 |
4 |
Dây cháy chậm DW-5 |
m |
|
144 |
207 |
5 |
Đinh đỉa 10-15 cm |
cái |
1000 |
1000 |
1000 |
I.4. Thi công giếng
I.4.1. Giếng thường: tiết diện 0,96m2 (tính cho 100m giếng)
Bảng 18
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Nhóm cấp đất đá |
||
I-IV |
V-VII |
VIII-X |
|||
1 |
Gỗ chống trụ 10 - 15 cm |
m3 |
19,1 |
19,1 |
19,1 |
2 |
Gỗ chống liền vì 10 - 15 cm |
m3 |
43 |
43 |
43 |
3 |
Cáp thép 6 - 9 mm |
m |
3,4 |
3,4 |
4,5 |
4 |
Dây cháy chậm DW - 5 |
m |
|
529 |
826 |
5 |
Đinh đỉa 10-15 cm |
cái |
1200 |
1200 |
1200 |
6 |
Kíp nổ KD - 8 M |
c¸i |
|
441 |
688 |
7 |
Thuốc nổ AD - 6 |
kg |
|
128 |
244 |
I.4.2. Giếng thường tiết diện 1,42m2 (tính cho 100m giếng)
Bảng 19
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Nhóm cấp đất đá |
|||
I-IV |
V-VII |
VIII |
IX-X |
|||
1 |
Gỗ chống trụ F-cm |
m3 |
32,2 |
32,2 |
32,2 |
32,2 |
2 |
Gỗ chống liền vì F-cm |
m3 |
56,4 |
56,4 |
56,4 |
56,4 |
3 |
Thuốc nổ AD - 6 |
kg |
|
192 |
340 |
579 |
4 |
Kíp nổ KD - 8 M |
cái |
|
597 |
897 |
1280 |
5 |
Cáp thép F-cm |
|
|
|
|
|
|
- Giếng sâu đến 10 m |
m |
3,4 |
3,4 |
4,5 |
4,5 |
|
- Giếng sâu đến 20 m |
m |
6,3 |
6,3 |
8,3 |
8,3 |
|
- Giếng sâu đến 30 m |
m |
9,2 |
9,2 |
12 |
12 |
6 |
Dây cháy chậm DW - 5 |
|
|
|
|
|
|
- Giếng sâu đến 10 m |
m |
|
716 |
1076 |
1536 |
|
- Giếng sâu đến 15 m |
m |
|
835 |
1255 |
1792 |
|
- Giếng sâu đến 20 m |
m |
|
955 |
1435 |
2048 |
|
- Giếng sâu đến 25 m |
m |
|
1074 |
1614 |
2304 |
|
- Giếng sâu đến 30 m |
m |
|
1193 |
1793 |
2560 |
7 |
Đinh đỉa 10-15 cm |
cái |
1200 |
1200 |
1200 |
1200 |
I.4.3. Giếng sa khoáng - chống liền vì (tính cho 100m giếng)
Bảng 20
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Tiết diện 0,96 m2 |
Tiết diện 1,40 m2 |
1 |
Gỗ chống liền vì F-cm |
m3 |
43 |
56,4 |
2 |
Cáp thép F-mm |
m |
|
|
|
- Chiều sâu giếng 10 m |
m |
3,4 |
3,4 |
|
- Chiều sâu giếng đến 20 m |
m |
6,3 |
6,3 |
|
- Chiều sâu giếng đến 30 m |
m |
9,2 |
12 |
3 |
Đinh đỉa 10-15 cm |
cái |
1200 |
1200 |
I.5. Sửa lò cũ: cho 100m
Bảng 21
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Các tiết diện lò |
|
2,04 m2 |
2,72m2 |
|||
1 |
Đất đèn |
kg |
36 |
36 |
2 |
Đèn đất |
cái |
6 |
6 |
3 |
Đinh đỉa 10-20 cm |
cái |
400 |
400 |
4 |
Gỗ chống |
m3 |
41,4 |
48,1 |
I.6. Lấp công trình hào hố và giếng: không có tiêu hao
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
II.1. Thi công hố: ca/100m3
Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 22 xây dựng cho khoảng cách di chuyển giữa các hố là 0-100m. Đối với các điều kiện khác, định mức trên được điều chỉnh bằng các hệ số tại bảng 23
Bảng 22
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Đất đá cấp I - III |
Đất đá cấp IV |
1 |
Bộ đồ vẽ |
bộ |
24 |
1,80 |
2,16 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
3,60 |
4,32 |
3 |
Búa tạ |
cái |
60 |
1,80 |
2,16 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
24 |
3,60 |
4,32 |
5 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
1,80 |
2,16 |
6 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
12,00 |
14,40 |
7 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
3,00 |
3,60 |
8 |
Eke |
cái |
24 |
1,80 |
2,16 |
9 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
96,00 |
115,20 |
10 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
96,00 |
115,20 |
11 |
Hộp đựng mẫu |
hộp |
24 |
48,00 |
57,60 |
12 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
96,00 |
115,20 |
13 |
Kính lúp |
cái |
36 |
0,60 |
0,72 |
14 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
96,00 |
115,20 |
15 |
Ống nhôm đựng bản đồ |
cái |
24 |
48,00 |
57,60 |
16 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
48,00 |
57,60 |
17 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
96,00 |
115,20 |
18 |
Sổ danh mục |
quyển |
24 |
48,00 |
57,60 |
19 |
Sọt đựng đất |
cái |
12 |
12,00 |
14,40 |
20 |
Thùng sắt |
cái |
24 |
48,00 |
57,60 |
21 |
Thước chữ T |
cái |
24 |
1,80 |
2,16 |
22 |
Thước cuộn |
cái |
24 |
1,80 |
2,16 |
23 |
Thước đo góc |
cái |
24 |
1,80 |
2,16 |
24 |
Thước kẻ |
cái |
24 |
1,80 |
2,16 |
25 |
Thước thép |
cái |
24 |
1,80 |
2,16 |
26 |
Túi đựng mẫu |
cái |
12 |
96,00 |
115,20 |
27 |
Túi thực địa |
cái |
12 |
96,00 |
115,20 |
28 |
Xà beng |
cái |
24 |
6,00 |
7,20 |
29 |
Xẻng |
cái |
12 |
12,00 |
14,40 |
Mức thiết bị: không có
Bảng hệ số mức dụng cụ theo nhóm cấp đất đá
Bảng 23
Khoảng cách di chuyển giữa các hố |
Cấp đất đá |
|
I - III |
IV |
|
0 - 100m |
1,00 |
1,00 |
101m - 200m |
1,03 |
1,03 |
201m - 300m |
1,06 |
1,06 |
301m - 400m |
1,09 |
1,09 |
II.2. Thi công vỉa lộ : ca/100m3
Mức sử dụng dụng cụ thi công lộ vỉa được quy định ở bảng 24, 25 cho cấp đất đá I-III, IV và VIII. Đối với cấp đất đá V-VI, VII và IX-X, mức được điều chỉnh nhân bảng 25 với các hệ số tại bảng 26
Bảng 24
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Đất đá cấp I-III |
Đất đá cấp IV |
1 |
Bộ đồ vẽ |
bộ |
24 |
0,84 |
1,08 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
2,52 |
3,25 |
3 |
Búa tạ |
cái |
60 |
0,84 |
1,08 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
24 |
2,52 |
3,25 |
5 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,84 |
1,08 |
6 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
8,39 |
10,83 |
7 |
Dao nhíp |
cái |
12 |
1,40 |
1,81 |
8 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
1,40 |
1,81 |
9 |
Eke |
cái |
24 |
0,84 |
1,08 |
10 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
67,12 |
86,68 |
11 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
67,12 |
86,68 |
12 |
Hộp đựng mẫu |
hộp |
24 |
22,38 |
28,90 |
13 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
67,12 |
86,68 |
14 |
Kính lúp |
cái |
36 |
0,28 |
0,36 |
15 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
67,12 |
86,68 |
16 |
Ống nhôm đựng bản đồ |
cái |
24 |
22,38 |
28,90 |
17 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
67,12 |
86,68 |
18 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
67,12 |
86,68 |
19 |
Sổ danh mục |
quyển |
24 |
22,38 |
28,90 |
20 |
Sọt đựng đất |
cái |
12 |
8,39 |
10,83 |
21 |
Thùng sắt |
cái |
24 |
22,38 |
28,90 |
22 |
Thước chữ T |
cái |
24 |
0,84 |
1,08 |
23 |
Thước cuộn |
cái |
24 |
0,84 |
1,08 |
24 |
Thước đo góc |
cái |
24 |
0,84 |
1,08 |
25 |
Thước kẻ |
cái |
24 |
0,84 |
1,08 |
26 |
Thước thép |
cái |
24 |
0,84 |
1,08 |
27 |
Túi đựng mẫu |
cái |
12 |
67,12 |
86,68 |
28 |
Túi thực địa |
cái |
12 |
67,12 |
86,68 |
29 |
Xà beng |
cái |
24 |
5,59 |
7,22 |
30 |
Xẻng |
cái |
12 |
8,39 |
10,83 |
Bảng 25
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Đất đá cấp VIII |
1 |
Bộ đồ vẽ |
bộ |
24 |
1,41 |
2 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
4,22 |
3 |
Búa tạ |
cái |
60 |
1,41 |
4 |
Bút ghi chép |
cái |
24 |
4,22 |
5 |
Choòng đục mìn |
cái |
24 |
7,04 |
6 |
Còi báo động |
cái |
24 |
0,35 |
7 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
36 |
1,41 |
8 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
21,11 |
9 |
Dao rựa |
cái |
12 |
0,35 |
10 |
Dao nhíp |
cái |
12 |
0,35 |
11 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
1,41 |
12 |
Đồng hồ đeo tay |
cái |
36 |
168,94 |
13 |
Eke |
cái |
24 |
0,35 |
14 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
168,94 |
15 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
168,94 |
16 |
Hộp đựng mẫu |
hộp |
24 |
112,63 |
17 |
Kìm |
cái |
36 |
0,35 |
18 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
168,94 |
19 |
Kính lúp |
cái |
36 |
0,35 |
20 |
Máy bắn mìn |
cái |
36 |
1,41 |
21 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
168,94 |
22 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
56,31 |
23 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
84,48 |
24 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
168,94 |
25 |
Sổ danh mục |
quyển |
24 |
56,31 |
26 |
Sọt đựng đất |
cái |
12 |
21,11 |
27 |
Thùng sắt |
cái |
24 |
56,31 |
28 |
Thước chữ T |
cái |
24 |
0,35 |
29 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
0,35 |
30 |
Thước đo góc |
cái |
24 |
0,35 |
31 |
Thước kẻ nhựa |
cái |
24 |
0,35 |
32 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
0,35 |
33 |
Túi đựng mẫu |
cái |
12 |
168,94 |
34 |
Túi thực địa |
cái |
12 |
168,94 |
35 |
Xà beng |
cái |
24 |
14,08 |
36 |
Xẻng |
cái |
12 |
21,11 |
Mức sử dụng thiết bị: không có
Bảng hệ số mức dụng cụ theo nhóm cấp đất đá
Bảng 26
Cấp đất đá |
V-VI |
VII |
VIII |
IX-X |
Hệ số |
0,63 |
0,82 |
1,00 |
1,93 |
II.3. Thi công hào: ca/100m3
Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 27 xây dựng cho chiều sâu hào từ 0 - 4m cấp đất đá I-III, IV. Đối với các điều kiện khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 29.
Bảng 27
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Đất đá cấp I-III |
Đất đá cấp IV |
1 |
Bếp đèn đất |
cái |
24 |
36,29 |
44,10 |
2 |
Bộ đồ vẽ |
bộ |
24 |
0,91 |
1,10 |
3 |
Búa chém |
cái |
24 |
0,91 |
1,10 |
4 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
3,63 |
4,41 |
5 |
Búa tạ |
cái |
60 |
1,81 |
2,20 |
6 |
Bút ghi chép |
cái |
24 |
3,63 |
4,41 |
7 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
36 |
0,91 |
1,10 |
8 |
Cưa gỗ |
cái |
36 |
0,91 |
1,10 |
9 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
18,14 |
22,04 |
10 |
Dao rựa |
cái |
12 |
0,91 |
1,10 |
11 |
Dao nhíp |
cái |
12 |
0,91 |
1,10 |
12 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
72,58 |
88,19 |
13 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
0,91 |
1,10 |
14 |
Eke |
cái |
24 |
0,91 |
1,10 |
15 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
145,16 |
176,37 |
16 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
145,16 |
176,37 |
17 |
Hộp đựng mẫu |
hộp |
24 |
108,87 |
132,29 |
18 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
145,16 |
176,37 |
19 |
Kính lúp |
cái |
36 |
0,45 |
0,55 |
20 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
145,16 |
176,37 |
21 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
36 |
36,29 |
44,10 |
22 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
72,58 |
88,19 |
23 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
145,16 |
176,37 |
24 |
Sổ danh mục |
quyển |
18 |
36,29 |
44,10 |
25 |
Sọt đựng đất |
cái |
12 |
18,14 |
22,04 |
26 |
Thùng sắt |
cái |
24 |
36,29 |
44,10 |
27 |
Thước chữ T |
cái |
24 |
0,91 |
1,10 |
28 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
0,91 |
1,10 |
29 |
Thước đo góc |
cái |
24 |
0,91 |
1,10 |
30 |
Thước kẻ nhựa |
cái |
24 |
0,91 |
1,10 |
31 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
0,91 |
1,10 |
32 |
Tời quay tay |
cái |
24 |
4,53 |
5,51 |
33 |
Túi đựng mẫu |
cái |
24 |
145,16 |
176,37 |
34 |
Túi thực địa |
cái |
12 |
145,16 |
176,37 |
35 |
Xà beng |
cái |
24 |
9,08 |
11,02 |
36 |
Xẻng |
cái |
12 |
18,14 |
22,04 |
Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 28 xây dựng cho chiều sâu hào từ 0 - 4m cấp đất đá VIII. Đối với các cấp đất đá và điều kiện khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 29.
Bảng 28
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Đất đá cấp VIII |
---|---|---|---|---|
1 |
Bếp đèn đất |
cái |
24 |
84,88 |
2 |
Bộ đồ vẽ |
bộ |
24 |
2,12 |
3 |
Búa chém |
cái |
24 |
2,12 |
4 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
4,24 |
5 |
Búa tạ |
cái |
60 |
4,24 |
6 |
Bút ghi chép |
cái |
24 |
8,49 |
7 |
Choòng đục mìn |
cái |
24 |
21,22 |
8 |
Còi báo động |
cái |
24 |
1,05 |
9 |
Compa 12 bộ phận |
bộ |
36 |
1,05 |
10 |
Cưa gỗ |
cái |
36 |
1,05 |
11 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
42,45 |
12 |
Dao rựa |
cái |
12 |
1,05 |
13 |
Dao gấp |
cái |
12 |
1,05 |
14 |
Dao nhíp |
cái |
12 |
1,05 |
15 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
169,76 |
16 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
2,12 |
17 |
Đồng hồ đeo tay |
cái |
36 |
339,52 |
18 |
Eke |
cái |
24 |
0,53 |
19 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
339,52 |
20 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
339,52 |
21 |
Hộp đựng mẫu |
hộp |
24 |
254,64 |
22 |
Kìm |
cái |
36 |
2,12 |
23 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
339,52 |
24 |
Kính lúp |
cái |
36 |
0,53 |
25 |
Máy bắn mìn |
cái |
36 |
0,53 |
26 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
339,52 |
27 |
Ống đựng bản vẽ |
ống |
24 |
84,88 |
28 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
169,76 |
29 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
339,52 |
30 |
Sổ danh mục |
quyển |
18 |
84,88 |
31 |
Sọt đựng đất |
cái |
12 |
42,45 |
32 |
Thùng sắt |
cái |
24 |
84,88 |
33 |
Thước chữ T |
cái |
12 |
1,05 |
34 |
Thước dây cuộn |
cái |
24 |
2,12 |
35 |
Thước đo góc |
cái |
24 |
2,12 |
36 |
Thước kẻ nhựa |
cái |
24 |
1,05 |
37 |
Thước thép gấp |
cái |
24 |
1,05 |
38 |
Tời quay tay |
cái |
24 |
5,30 |
39 |
Túi đựng mẫu |
cái |
24 |
339,52 |
40 |
Túi thực địa |
cái |
12 |
339,52 |
41 |
Xà beng |
cái |
24 |
21,22 |
42 |
Xẻng |
cái |
12 |
42,45 |
Mức sử dụng thiết bị: không có
Bảng hệ số mức dụng cụ theo nhóm cấp đất đá
Bảng 29
Khoảng chiều sâu hào |
Cấp đất đá |
|||||
Thủ công |
Có sử dụng mìn |
|||||
|
I - III |
IV |
V-VI |
VII |
VIII |
IX-X |
0 - 2 |
0,82 |
0,91 |
0,57 |
0,65 |
0,79 |
1,34 |
0 - 4 |
1,00 |
1,00 |
0,76 |
0,90 |
1,00 |
1,56 |
0 - 6 |
1,09 |
1,09 |
0,84 |
1,04 |
1,11 |
1,74 |
0 - 8 |
1,23 |
1,19 |
0,98 |
1,17 |
1,22 |
1,93 |
II.4. Thi công giếng: ca/100m
Mức sử dụng dụng cụ quy định ở bảng 30 được xây dựng cho giếng thường cấp đất đá IV phương pháp thủ công, cấp đất đá VIII phương pháp nổ mìn, khoảng lấy mẫu 0-10m; cho giếng sa khoáng cấp đất đá IV, độ sâu giếng 0-10m, khoảng đào sâu lấy mẫu 0,2m. Đối với các điều kiện khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 31 và 32
Bảng 30
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Loại giếng và cấp đất đá |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giếng nông tiết diện 0,96m2 |
Giếng sâu tiết diện 1,42 m2 |
Giếng sa khoáng |
||||||
I-IV |
VIII |
I-IV |
VIII |
|||||
1 |
Bếp đèn đất |
cái |
24 |
408,00 |
710,40 |
499,20 |
938,39 |
739,20 |
2 |
Bộ đồ vẽ |
bộ |
24 |
3,40 |
5,92 |
4,16 |
7,82 |
6,16 |
3 |
Búa chém |
cái |
24 |
6,80 |
11,84 |
4,16 |
7,82 |
6,16 |
4 |
Búa con |
cái |
24 |
3,40 |
5,92 |
2,08 |
3,90 |
3,08 |
5 |
Búa địa chất |
cái |
24 |
6,80 |
11,84 |
10,40 |
19,55 |
15,41 |
6 |
Búa tạ |
cái |
60 |
6,80 |
11,84 |
8,32 |
15,64 |
12,32 |
7 |
Bút ghi chép |
cái |
24 |
13,60 |
23,68 |
20,80 |
39,10 |
30,80 |
8 |
Cà lê dẹt |
bộ |
36 |
3,40 |
5,92 |
4,16 |
7,82 |
6,16 |
9 |
Choòng đục mìn |
cái |
24 |
|
29,60 |
|
39,10 |
|
10 |
Còi báo động |
cái |
24 |
|
2,96 |
|
3,90 |
|
11 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
36 |
1,70 |
2,96 |
2,08 |
3,90 |
3,08 |
12 |
Cưa gỗ |
cái |
36 |
3,40 |
5,92 |
2,08 |
3,90 |
3,08 |
13 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
68,00 |
118,40 |
104,00 |
195,50 |
154,00 |
14 |
Dao rựa |
cái |
12 |
1,70 |
2,96 |
2,08 |
3,90 |
3,08 |
15 |
Dao con |
cái |
12 |
1,70 |
2,96 |
2,08 |
3,90 |
3,08 |
16 |
Dao gấp |
cái |
12 |
|
1,48 |
|
1,95 |
|
17 |
Đèn xạc điện |
cái |
12 |
408,00 |
710,40 |
499,20 |
938,39 |
739,20 |
18 |
Địa bàn địa chất |
cái |
36 |
3,40 |
5,92 |
4,16 |
7,82 |
6,16 |
19 |
Đồng hồ đeo tay |
cái |
36 |
|
947,20 |
|
1564,00 |
|
20 |
Eke |
cái |
24 |
0,85 |
1,48 |
1,05 |
1,95 |
1,53 |
21 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
544,00 |
947,20 |
832,00 |
1564,00 |
1232,0 |
22 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
544,00 |
947,20 |
832,00 |
1564,00 |
1232,0 |
23 |
Hộp đựng mẫu |
hộp |
24 |
544,00 |
947,20 |
832,00 |
1564,00 |
1232,0 |
24 |
Kìm |
cái |
36 |
|
5,92 |
|
7,82 |
|
25 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
544,00 |
947,20 |
832,00 |
1564,0 |
1232,0 |
26 |
Kính lúp |
cái |
36 |
0,85 |
1,48 |
1,05 |
1,95 |
1,53 |
27 |
Máy bắn mìn |
cái |
36 |
|
1,48 |
|
1,95 |
|
28 |
Máy bơm nước |
cái |
48 |
3,40 |
5,92 |
4,16 |
7,82 |
6,16 |
29 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
544,00 |
947,20 |
832,00 |
1564,00 |
1232,0 |
30 |
Ống dẫn gió 30m |
cuộn |
12 |
136,00 |
236,80 |
166,40 |
312,80 |
246,40 |
31 |
Ống dẫn nước 30m |
cuộn |
12 |
136,00 |
236,80 |
166,40 |
312,80 |
246,40 |
32 |
Ống đựng bản vẽ |
cái |
24 |
136,00 |
236,80 |
166,40 |
312,80 |
246,40 |
33 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
272,00 |
473,60 |
416,01 |
782,00 |
616,00 |
34 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
544,00 |
947,20 |
832,00 |
1564,00 |
1232,0 |
35 |
Quạt thông gió |
cái |
36 |
136,00 |
236,80 |
166,40 |
312,80 |
246,40 |
36 |
Sổ danh mục |
quyển |
18 |
136,00 |
236,80 |
166,40 |
312,80 |
246,40 |
37 |
Thùng sắt |
cái |
24 |
136,00 |
236,80 |
166,40 |
312,80 |
246,40 |
38 |
Thước chữ T |
cái |
24 |
1,70 |
2,96 |
2,08 |
3,90 |
3,08 |
39 |
Thước cuộn |
cái |
24 |
3,40 |
5,92 |
4,16 |
7,82 |
6,16 |
40 |
Thước đo góc |
cái |
24 |
3,40 |
5,92 |
4,16 |
7,82 |
6,16 |
41 |
Thước kẻ nhựa |
cái |
24 |
1,70 |
2,96 |
2,08 |
3,90 |
3,08 |
42 |
Thước thép cuộn |
cái |
24 |
1,70 |
2,96 |
2,08 |
3,90 |
3,08 |
43 |
Tời quay tay |
cái |
24 |
8,50 |
14,80 |
10,40 |
19,55 |
15,41 |
44 |
Túi đựng mẫu |
cái |
12 |
544,00 |
947,20 |
832,00 |
1564,00 |
1232,0 |
45 |
Túi thực địa |
cái |
12 |
544,00 |
947,20 |
832,00 |
1564,00 |
985,60 |
46 |
Xà beng |
cái |
24 |
51,00 |
88,80 |
83,20 |
156,40 |
123,20 |
47 |
Xẻng |
cái |
12 |
68,00 |
118,40 |
104,00 |
195,50 |
154,00 |
Mức sử dụng thiết bị: không có
Hệ số sử dụng dụng cụ thi công giếng
a, Giếng thường
Bảng 31
Tiết diện giếng (m2) |
Phương pháp chống |
Khoảng lấy mẫu |
Cấp đất đá |
|||||
Thủ công |
Sử dụng mìn phá đá |
|||||||
I - III |
IV |
V-VI |
VII |
VIII |
IX-X |
|||
0,96 |
Chống trụ |
0-5 |
0,68 |
0,88 |
0,52 |
0,68 |
0,88 |
2,60 |
0-10 |
0,76 |
0,99 |
0,58 |
0,76 |
0,99 |
2,92 |
||
Chống liền vì |
0-5 |
0,67 |
0,88 |
0,52 |
0,67 |
0,88 |
2,67 |
|
0-10 |
0,77 |
1,00 |
0,59 |
0,77 |
1,00 |
2,98 |
||
1,42 |
Chống trụ |
0-10 |
0,80 |
1,00 |
0,59 |
0,77 |
1,00 |
3,45 |
0-15 |
1,01 |
1,26 |
0,75 |
0,97 |
1,26 |
3,75 |
||
0-20 |
1,07 |
1,34 |
0,80 |
1,03 |
1,35 |
3,79 |
||
0-25 |
1,14 |
1,43 |
0,84 |
1,09 |
1,42 |
3,82 |
||
0-30 |
1,21 |
1,51 |
0,88 |
1,14 |
1,48 |
3,86 |
||
Chống liền vì |
0-5 |
0,69 |
0,86 |
0,51 |
0,67 |
0,87 |
2,83 |
|
0-10 |
0,80 |
1,00 |
0,59 |
0,77 |
1,00 |
3,10 |
||
0-15 |
0,91 |
1,13 |
0,67 |
0,87 |
1,13 |
3,37 |
||
0-20 |
0,96 |
1,21 |
0,74 |
0,96 |
1,24 |
3,41 |
||
0-25 |
1,03 |
1,28 |
0,79 |
1,03 |
1,34 |
3,43 |
||
0-30 |
1,07 |
1,34 |
0,83 |
1,08 |
1,40 |
3,47 |
b) Giếng sa khoáng
Bảng 32
Tiết diện giếng (m2) |
Chiều sâu giếng (m) |
Khoảng đào sâu lấy mẫu 0,2m |
Khoảng đào sâu lấy mẫu 0,4m |
||
Cấp I - III |
Cấp IV |
Cấp I - III |
Cấp IV |
||
0,96 |
0 - 5 |
0,65 |
0,91 |
0,58 |
0,82 |
0 - 10 |
0,72 |
1,00 |
0,64 |
0,89 |
|
1,42 |
0 - 5 |
0,65 |
0,91 |
0,58 |
0,81 |
0 - 10 |
0,71 |
1,00 |
0,64 |
0,90 |
|
0 - 15 |
0,78 |
1,10 |
0,70 |
0,98 |
|
0 - 20 |
0,82 |
1,15 |
0,74 |
1,03 |
|
0 - 25 |
0,86 |
1,21 |
0,77 |
1,08 |
|
0 - 30 |
0,90 |
1,26 |
0,81 |
1,13 |
II.5. Sửa lò cũ: ca/100m
Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 33 xây dựng cho chống dặm lò cũ đất đá mềm bở và cứng vừa; cho chống lại lò cũ và chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở phải xúc từ 2 đến 4 m3 và tiết diện 2,04 m2. Đối với các điều kiện khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 34.
Bảng 33
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Chống dặm lò cũ |
Chống lại lò cũ bị sập lở |
Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Bếp đèn đất |
cái |
24 |
58,40 |
140,80 |
152,00 |
2 |
Búa chém |
cái |
24 |
2,92 |
7,04 |
7,60 |
3 |
Búa con |
cái |
24 |
2,92 |
7,04 |
7,60 |
4 |
Búa tạ |
cái |
60 |
2,92 |
7,04 |
7,60 |
5 |
Cưa gỗ |
cái |
36 |
2,92 |
7,04 |
7,60 |
6 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
21,90 |
52,80 |
57,00 |
7 |
Dao chặt gỗ |
cái |
24 |
2,92 |
7,04 |
7,60 |
8 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
175,20 |
422,40 |
456,00 |
9 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
175,20 |
422,40 |
456,00 |
10 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
175,20 |
422,40 |
456,00 |
11 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
175,20 |
422,40 |
456,00 |
12 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
87,60 |
211,20 |
228,00 |
13 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
175,20 |
422,40 |
456,00 |
14 |
Sọt đựng đất |
cái |
12 |
14,60 |
35,20 |
38,00 |
15 |
Xà beng |
cái |
24 |
7,30 |
17,60 |
19,00 |
16 |
Xe cải tiến |
cái |
48 |
7,30 |
17,60 |
19,00 |
17 |
Xẻng |
cái |
12 |
43,80 |
105,60 |
114,00 |
Mức sử dụng thiết bị: không có
Bảng hệ số mức dụng cụ theo mức độ phức tạp
Bảng 34
TT |
Công việc |
Tiết diện lò |
|
2,04 m2 |
2,72 m2 |
||
1 |
Chống dặm lò cũ |
|
|
|
- Trong đất đá mềm bở và cứng vừa |
1,00 |
1,00 |
|
- Trong đất đá cứng |
1,20 |
1,20 |
2 |
Chống lại lò cũ bị sập lở |
|
|
|
- Phải xúc từ 0 2 m3 đất đá |
0,58 |
0,58 |
|
- Phải xúc > 2 4 m3 đất đá |
1,00 |
0,75 |
|
- Phải xúc > 2 6 m3 đất đá |
1,29 |
1,00 |
3 |
Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở |
|
|
|
- Phải xúc từ 0 - 2 m3 đất đá |
0,62 |
0,62 |
|
- Phải xúc > 2 4 m3 đất đá |
1,00 |
0,77 |
|
- Phải xúc > 4 6 m3 đất đá |
1,26 |
1,00 |
II.6. Lấp công trình hố, hào và giếng: ca/100m
Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 35 xây dựng cho lấp thủ công không đầm nén. Khi thi công có đầm nén, mức trên được điều chỉnh với hệ số k=1,18.
Bảng 35
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Khoảng cách lấy đất lấp |
|
≤ 2m |
> 2-5m |
||||
1 |
Cuốc chim |
cái |
12 |
9,24 |
14,52 |
2 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
22,4 |
35,2 |
3 |
Giầy BHLĐ |
đôi |
6 |
22,4 |
35,2 |
4 |
Kính BHLĐ |
cái |
12 |
22,4 |
35,2 |
5 |
Mũ BHLĐ |
cái |
12 |
22,4 |
35,2 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
22,4 |
35,2 |
7 |
Quần áo mưa BHLĐ |
bộ |
12 |
11,2 |
17,6 |
8 |
Xà beng |
cái |
24 |
9,24 |
14,52 |
9 |
Xẻng |
cái |
12 |
9,24 |
14,52 |
Mức sử dụng thiết bị: không có
Phần IX
THÔNG TIN - TIN HỌC ĐỊA CHẤT
Chương I.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. CAN IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
1.1. Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ can vẽ và bản vẽ;
- Sao chép y nguyên bản gốc các yếu tố can vẽ trong khung bản vẽ sang giấy can;
- Chuyển vẽ từ giấy can sang giấy trắng: lên chì qua bàn kính, làm sạch và đánh màu;
- Sao chép các chỉ dẫn ở bên phải, bên trái, bên dưới khung bản vẽ;
- Viết đầu đề, kẻ khung, viết chữ bốn góc;
- Kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện bản vẽ;
- Tài liệu đối chiếu, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
1.1.2. Phân loại phức tạp:mức độ phức tạp được quy định tạibảng 1.
BẢNG PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP TRONG BẢN VẼ
Bảng 1
Loại bản vẽ |
Các yếu tố can vẽ |
Các bản vẽ đặc trưng phổ biến |
I |
- Tính chất đường nét đơn giản, là đường nét liền hoặc gián đoạn rất thưa, các khối có diện tích 3-4 cm2. - Có ít chữ, ký hiệu và số; Có từ 2-5 màu khác nhau với diện tích các khối màu từ 1,5-3 cm2, có màu kẻ hoặc màu tối chiếm dưới 40%, có từ 3-4 phân bậc màu. - Các yếu tố can vẽ đều, tập trung hoặc rải rác có tổng số chiếm dưới 40% diện tích bản vẽ. |
- Các thiết đồ hào, hố, giếng và cột địa tầng lỗ khoan đơn giản (không gặp quặng, mô tả £ 2 lớp). - Các sơ đồ và biểu đồ đơn giản của các chuyên ngành. - Các biểu đồ, đồ thị dạng tuyến nét liền của các chuyên ngành… (mỗi tuyến £ 2 đường đồ thị). |
II |
- Tính chất đường nét là đường nét liền hoặc gián đoạn, nét ngắt ít. - Kí hiệu chuyên môn trung bình rải rác; Có từ 4-7 màu khác nhau với diện tích các khối màu từ 0,5-1,5 cm2, màu kẻ hoặc màu tối chiếm 40-60%, có từ 4-6 phân bậc màu. - Các yếu tố can vẽ phân bố đều, tập trung hoặc rải rác nhưng tổng số chiếm không quá 50% diện tích bản vẽ. |
- Các bản đồ tài liệu thực tế của các chuyên ngành loại trung bình. - Các tài liệu thực tế, các sơ đồ địa chất hoặc các bản đồ địa chất, địa mạo, khoáng sản loại đơn giản, trung bình (màu, tuổi địa chất chỉ phân đến hệ). - Các biểu đồ tổng hợp khoan, bơm, quan trắc ở mức độ phức tạp (có gặp quặng, mô tả > 3 lớp). - Các bản đồ trọng sa, vành phân tán kim lượng loại trung bình (có ít yếu tố kim loại). - Các bản đồ định hướng sử dụng đất. - Các sơ đồ tuyến và kết quả biểu thị của các chuyên ngành, cột địa tầng tổng hợp của một vùng (³ 3 đường cho 1 tuyến). - Các bản vẽ khác có tính chất tương tự. |
III |
- Tính chất đường nét can vẽ dày và phức tạp. - Các yếu tố can vẽ phức tạp, các dòng chữ có nhiều tên đá, tên khoáng vật, tên hoá thạch và các ký hiệu thạch học…; Màu kẻ chiếm >50% và có trên 6 bậc màu. - Các yếu tố can vẽ phân bố rải rác hoặc tập trung nhưng tổng số chiếm từ 50 đến dưới 80% diện tích bản vẽ. |
- Các bản đồ địa chất, khoáng sản, địa mạo, phóng xạ, ĐCTV-ĐCCT, bản đồ quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản, thạch học cấu trúc, bản đồ tướng biến chất, địa mạo, bản đồ tài liệu thực tế trọng sa, ĐCTV, phóng xạ. - Các bản vẽ tổng hợp về kết quả thí nghiệm ĐCCT kèm theo bản đồ. - Các bản vẽ phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành. |
IV |
- Tính chất đường nét phải can vẽ dày đặc, khoảng cách giữa 2 đường < 2 mm; Các dòng chữ tên đá, tên khoáng vật, hoá thạch có mật độ dày; Các ký hiệu địa chất trung bình > 20 điểm/dm2 - Có 7 màu trở lên, bậc màu rất phức tạp (màu tối và màu kẻ chiếm 50% diện tích trở lên). - Các yếu tố can vẽ chiếm trên 80% diện tích bản vẽ. |
- Các bản đồ thuộc loại rất phức tạp về địa chất, địa chất thuỷ văn, địa mạo, địa chất công trình, bản đồ tài liệu thực tế vùng, thực tế địa chất. - Các bản đồ thạch học cấu trúc, tướng biến chất khoáng sản, quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản phức tạp. - Các bản đồ phóng xạ phức tạp. - Các bản vẽ rất phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành. |
1.1.3. Định biên : KTV11
1.1.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 2
TT |
Công việc |
Mức độ phức tạp của bản vẽ |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
1 |
Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất |
11,40 |
15,97 |
22,36 |
31,30 |
Ghi chú: Định mức thời gian trong tập này được tính cho mảnh bản vẽ có kích thước khung là 60x40 cm (gồm chú giải, mặt cắt cột địa tầng...đi kèm bản vẽ), các mảnh bản vẽ có kích thước khác với mảnh có tiêu chuẩn trên được tính quy chuyển theo tỷ lệ tương ứng về diện tích.
1.2. Đánh máy và in laser trên máy vi tính
1.2.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị tài liệu và máy móc;
- Đánh máy các bản thuyết minh và phụ lục của bản gốc;
- Kiểm tra, sửa chữa và in;
- Sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị, vệ sinh phòng máy.
+ Các công việc chưa có trong định mức:
- Công việc photo nhân bản báo cáo thuyết minh, phụ lục;
- Công việc đánh máy phục chế tài liệu tiếng nước ngoài tại Lưu trữ địa chất.
1.2.2. Phân loại phức tạp của văn bản
Loại I: là loại văn bản đánh máy bình thường gồm các trang đánh máy có dấu rõ ràng, dễ xem, không sửa chữa thêm bớt (không quá 5% chỗ sửa chữa), các biểu bảng trong trang đánh máy nhỏ hơn hoặc bằng 6 cột.
Loại II: là loại văn bản đánh máy phức tạp: gồm các trang đánh máy có sửa chữa, bổ sung nhiều chỗ (lớn hơn 5% chỗ sửa chữa), nhiều chỗ khó xem, có nhiều ký hiệu, tên, tuổi đất đá, có công thức từ 2 lớp trở lên. Các biểu bảng trong trang đánh máy có nhiều cột (lớn hơn 7 cột).
1.2.3. Định biên : KTV5
1.2.4. Định mức: công/trang
Bảng 3
TT |
Công việc |
Loại phức tạp của văn bản |
|
Loại I |
Loại II |
||
1 |
Công việc đánh máy và in laser trên máy vi tính |
0,054 |
0,072 |
Ghi chú: Định mức ở bảng trên được xây dựng cho văn bản khổ A4. Với công việc đánh máy, in laser phục chế lại các tài liệu bị hư hỏng ở các kho lưu trữ mà bản gốc cũ nát, chữ không rõ ràng, chuyển khổ giấy hoặc các trang bị mờ, bị mất chữ số (lớn hơn 30% trang giấy), định mức thời gian là 0,134 công/trang.
Mục 2. SỐ HOÁ BẢN ĐỒ CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐỊA CHẤT
2.1. Nội dung công việc
- Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ gốc để số hoá hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét;
- Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ;
- Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp và thư viện ký hiệu bản đồ trong môi trường đồ hoạ;
- Quét phim, bản đồ;
- Nắn phim, bản đồ đã quét;
- Số hoá, làm sạch dữ liệu trong khung bản vẽ và các chỉ dẫn ở bên phải, bên trái, bên dưới khung bản vẽ;
- Ghi lý lịch bản đồ;
- Biên tập bản đồ;
- In trên plotter, kiểm tra, sửa chữa và tiếp biên;
- Ghi bản đồ vào đĩa CD;
- Tìm tài liệu đối chiếu, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
2.2. Phân loại phức tạp
Mức độ phức tạp của bản đồ được quy định tại bảng 4.
BẢNG PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP TRONG BẢN ĐỒ SỐ HOÁ
Bảng 4
Loại bản vẽ |
Các yếu tố cần số hoá |
Các bản vẽ đặc trưng phổ biến |
I |
- Tính chất đường nét đơn giản, là đường nét liền hoặc gián đoạn rất thưa, các khối có diện tích 3 - 4 cm2. - Có ít chữ, ký hiệu và số. - Các yếu tố cần số hoá đều, tập trung hoặc rải rác có tổng số chiếm dưới 40% diện tích bản vẽ. |
- Các thiết đồ hào, hố, giếng và cột địa tầng lỗ khoan đơn giản (không gặp quặng, mô tả £ 2 lớp). - Các sơ đồ và biểu đồ đơn giản của các chuyên ngành. - Các biểu đồ, đồ thị dạng tuyến nét liền của các chuyên ngành (mỗi tuyến £ 2 đường đồ thị). |
II |
- Tính chất đường nét là đường nét liền hoặc gián đoạn, nét ngắt ít. - Kí hiệu chuyên môn trung bình rải rác. - Các yếu tố cần số hoá phân bố đều, tập trung hoặc rải rác nhưng tổng số chiếm không quá 50% diện tích bản vẽ. |
- Các bản đồ tài liệu thực tế của các chuyên ngành loại trung bình. - Các tài liệu thực tế, các sơ đồ địa chất hoặc các bản đồ địa chất, địa mạo, khoáng sản loại đơn giản, trung bình (màu, tuổi địa chất chỉ phân đến hệ). - Các biểu đồ tổng hợp khoan, bơm, quan trắc ở mức độ phức tạp (có gặp quặng, mô tả > 3 lớp). - Các bản đồ trọng sa, vành phân tán kim lượng loại trung bình (có ít yếu tố kim loại). - Các bản đồ định hướng sử dụng đất. - Các sơ đồ tuyến và kết quả biểu thị của các chuyên ngành, cột địa tầng tổng hợp của một vùng (³ 3 đường cho 1 tuyến). - Các bản vẽ khác có tính chất tương tự.
|
III |
- Tính chất đường nét cần số hoá dày và phức tạp. - Các yếu tố cần số hoá phức tạp, các dòng chữ có nhiều tên đá, tên khoáng vật, tên hoá thạch và các ký hiệu thạch học… - Các yếu tố cần số hoá phân bố rải rác hoặc tập trung nhưng tổng số chiếm từ 50 đến dưới 80% diện tích bản vẽ. |
Các bản đồ thuộc loại phức tạp như: - Các bản đồ địa chất, khoáng sản, địa mạo, phóng xạ, ĐCTV-ĐCCT, bản đồ quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản, thạch học cấu trúc, bản đồ tướng biến chất, địa mạo, bản đồ tài liệu thực tế trọng sa, ĐCTV, phóng xạ. - Các bản vẽ tổng hợp về kết quả thí nghiệm ĐCCT kèm theo bản đồ. - Các bản vẽ phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành. |
IV |
- Tính chất đường nét phải số hoá dày đặc, khoảng cách giữa 2 đường < 2 mm; Các dòng chữ tên đá, tên khoáng vật, hoá thạch có mật độ dày; Các ký hiệu địa chất trung bình >20 ký hiệu/dm2 - Các yếu tố cần số hoá chiếm trên 80% diện tích bản vẽ. |
- Các bản đồ thuộc loại rất phức tạp về địa chất, địa chất thuỷ văn, địa mạo, địa chất công trình, bản đồ tài liệu thực tế vùng, thực tế địa chất… - Các bản đồ thạch học cấu trúc, tướng biến chất khoáng sản, quy luật phân bố và dự báo tài nguyên khoáng sản phức tạp. - Các bản đồ phóng xạ phức tạp. - Các bản vẽ rất phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành. |
2.3. Định biên: KS6
2.4. Định mức: công/mảnh
Bảng 5
TT |
Công việc |
Loại phức tạp của bản đồ |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||
1 |
Số hoá bản đồ các chuyên ngành địa chất |
18,84 |
26,38 |
36,93 |
51,69 |
Ghi chú:
- Định mức thời gian trong tập này được tính cho mảnh bản đồ số hoá có kích thước khung là 60x40 cm (gồm chú giải, mặt cắt cột địa tầng... đi kèm bản vẽ). Các mảnh bản vẽ khác có kích thước lớn hơn 20% hoặc nhỏ hơn 80% được tính quy chuyển theo tỷ lệ tương ứng với mảnh có kích thước như đã nêu trên;
- Riêng việc số hoá phục chế của các báo cáo cũ nhân với hệ số 1,15 (tương ứng với các cấp phức tạp).
Mục 3. CÁC CÔNG VIỆC THÔNG TIN - TIN HỌC KHÁC
3.1. Kiểm tra, thu nhận báo cáo
3.1.1. Nội dung công việc
- Kiểm tra về tính pháp lý của báo cáo;
- Kiểm tra về thể thức, quy cách tài liệu theo quy định hiện hành;
- Kiểm tra sự trùng khớp giữa các bộ của một báo cáo;
- Kiểm tra và tổ chức dữ liệu trên bộ đĩa CD, kiểm tra sự trùng khớp giữa nội dung trên đĩa CD và nội dung trên giấy;
- Đăng ký tài liệu, dán tem nhãn, đóng dấu lưu trữ;
- Lập giấy chứng nhận giao nộp tài liệu vào lưu trữ địa chất;
- Thống kê báo cáo theo biểu mẫu quy định;
- Liên lạc giao dịch với các đơn vị nộp báo cáo;
- Sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
3.1.2. Định biên: KSC4
3.1.3. Định mức: 25 công/báo cáo.
3.2. Bảo quản kho Lưu trữ địa chất
3.2.1. Nội dung công việc
- Sắp xếp, di chuyển tài liệu;
- Bảo quản, kiểm tra thường xuyên, làm vệ sinh kho, chống mối, mọt;
- Đăng ký tài liệu, bổ sung catalo, lập sổ sách theo dõi, in tem nhãn;
- Phục chế nhỏ, thường xuyên dán lại các tài liệu (bản vẽ, thuyết minh, bìa, hộp bị rách, gãy trong quá trình sử dụng);
- Vận chuyển tài liệu, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
+ Các công việc chưa có trong định mức:
- Công tác bảo vệ các kho Lưu trữ (2 ca một đêm, mỗi ca 2 người);
- Các hộp đựng báo cáo khi hư hỏng cần thay thế sẽ được tính riêng khi làm kế hoạch phục chế.
3.2.2. Định biên: KSC1
3.2.3. Định mức: 78,75 công/phòngkho năm
Ghi chú: Mỗi phòng kho diện tích 36 m2 lưu trữ khoảng 500 bộ báo cáo (mỗi bộ từ 7 – 20 quyển).
3.3. Bảo quản kho Thư viện địa chất
3.3.1. Nội dung công việc
- Sắp xếp, di chuyển tài liệu;
- Bảo quản: kiểm tra thường xuyên, làm vệ sinh kho, chống mối mọt;
- Đăng ký tài liệu, bổ sung catalo, lập sổ sách theo dõi, in tem nhãn;
- Phục chế nhỏ, thường xuyên dán lại các tài liệu (bản vẽ, thuyết minh, bìa, hộp bị rách, gãy trong quá trình sử dụng);
- Vận chuyển tài liệu, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
3.3.2. Định biên: KSC1
3.3.3. Định mức: 78,75 công/phòng kho năm.
Ghi chú: Diện tích phòng kho 50 m2 chứa khoảng 10.000 cuốn sách
3.4. Phục vụ đọc tài liệu
.3.4.1. Nội dung công việc
- Bổ sung tài liệu: đăng ký tài liệu, lập hệ thống catalo;
- Phục vụ độc giả tại phòng đọc (giới thiệu, hướng dẫn);
- Cung cấp tài liệu (lấy tài liệu cho khách đọc, photo sao chụp theo yêu cầu);
- Vệ sinh phòng đọc, sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị trong phòng.
3.4.2. Định biên: KSC2
3.4.3. Định mức: 364,80 công/phòng đọc năm
Ghi chú: Phòng đọc phục vụ cho 20 chỗ người đọc thường xuyên. Với phòng đọc có quy mô nhỏ hơn, phục vụ từ 10 – 12 chỗ thì định mức nhân hệ số k=0,5.
3.5. Bổ sung sách, tạp chí
3.5.1. Nội dung công việc
a) Thực hiện việc bổ sung sách
- Nghiên cứu nhu cầu dùng tin;
- Nghiên cứu nguồn;
-Trao đổi quốc tế và trong nước;
- Làm các thủ tục để mua, trao đổi;
- Làm các thủ tục chuyên môn thư viện;
b) Đăng ký sách, làm thủ tục nhập sách
- Vào sổ đăng ký cá biệt, sổ tổng quát;
- Dán tem, nhãn, đóng dấu thư viện;
- Xếp vào tủ tra cứu, xếp sách, tạp chí lên giá.
c) Làm phiếu thư mục giới thiệu bài tạp chí.
d) Soạn thảo thông tin thư mục sách mới cho tập san thông tin khoa học kỹ thuật.
đ) Các công việc phục vụ cho bổ sung sách như vận chuyển sách tới kho thư viện, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
Công việc chưa có trong định mức:
Tiền mua sách bổ sung cho Thư viện.
3.5.2. Định biên: KSC1
3.5.3. Định mức: 120 công/1năm
Ghi chú: Khối lượng trung bình 400 cuốn sách, tạp chí một năm.
3.6. Lập phiếu tư liệu đơn vị
3.6.1. Nội dung công việc
- Lựa chọn, tìm danh mục báo cáo trong tủ thư mục;
- Đăng ký mượn tài liệu;
- Đọc, lựa chọn thông tin cần thiết để ghi tóm tắt trên giấy nháp;
- Mô tả tóm tắt trên makét đã được soạn thảo;
- Kiểm tra các dữ liệu;
- Sửa chữa chép sạch theo yêu cầu của người kiểm tra;
- Kiểm tra lần cuối, lập thống kê các thông số cần thiết để chuẩn bị cho nghiệm thu, trả báo cáo cho lưu trữ, làm thủ tục thanh toán cho cộng tác viên;
- Vận chuyển sách từ kho thư viện tới phòng làm việc và ngược lại, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
3.6.2. Định biên: KSC4
3.6.3. Định mức: 0,72 công/phiếu tư liệu.
Ghi chú:- Phiếu tư liệu đơn vị là phiếu tiêu chuẩn có khối lượng 1 trang văn bản A4 với qui cách 30 – 35 dòng (chứa 500 – 700 từ);
- Phiếu tóm tắt báo cáo từ 5 đến 10 phiếu tư liệu đơn vị;
- Phiếu tóm tắt các bài tạp chí từ 1 đến 2 phiếu tư liệu đơn vị.
3.7. Lập phiếu dữ kiện đơn vị
3.7.1. Nội dung công việc
- Lập maket phiếu;
- Tìm, lựa chọn tài liệu trong các tủ thư mục;
- Đăng ký mượn tài liệu;
- Đọc và mô tả các thông tin theo yêu cầu của maket và ghi lên maket nháp;
- Kiểm tra dữ kiện;
- Chép sạch lên maket chính thức;
- Kiểm tra lần cuối, làm thủ tục nghiệm thu, thanh toán, vào sổ thống kê;
- Trả tài liệu cho kho lưu trữ;
- Vận chuyển sách từ kho thư viện tới phòng làm việc và ngược lại, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
3.7.2. Định biên: KSC4
3.7.3. Định mức: 1,27 công/phiếu dữ kiện đơn vị.
Ghi chú: Phiếu dữ kiện là phiếu dùng để mô tả các dữ liệu về một đối tượng trong quá trình điều tra địa chất một mỏ, một thể địa chất, một công trình điều tra địa chất. Phiếu dữ kiện bao gồm:
- Phiếu mỏ điểm quặng;
- Phiếu địa chất thuỷ văn;
- Phiếu dị thường địa vật lý;
- Phiếu nham thạch địa tầng;
- Phiếu mức độ điều tra địa chất;
- Phiếu mức độ đánh giá thăm dò khoáng sản;
- Phiếu magma;
- Thư mục phát minh sáng chế;
Phiếu dữ kiện chuẩn có chứa 20 tham số dữ kiện
3.8. Cài đặt dữ liệu
3.8.1. Nội dung công việc
- Nạp các phần mềm cần thiết vào bộ nhớ và nhập vào hệ cần thực hiện;
- Lần lượt đưa các thông tin trên maket vào máy thông qua bàn phím màn hình.
- Kiểm tra nội dung đã đưa vào máy, thực hiện lệnh ghi vào đĩa;
- Trong trường hợp hệ yêu cầu thì tiến hành sắp xếp như sử dụng phần CDS/ISIS;
- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
3.8.2. Định biên: KTV6
3.8.3. Định mức: 0,14 công/trang dữ liệu cài đặt.
Ghi chú:- Trang tư liệu dạng văn bản hoặc ký tự khổ A4.
- Cài đặt trong môi trường FoxPro hoặc Microsoft Wortd, Excel, Access, hoặc tương đương
3.9. Tin học hoá báo cáo
3.9.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị tài liệu, thiết kế công việc;
- Scan văn bản thuyết minh và phụ lục;
- Scan bản vẽ;
- Tổ chức, sắp xếp, liên kết dữ liệu để tạo 1 báo cáo địa chất tin học hoá;
- Kiểm tra;
- Làm nhãn CD, ghi đĩa CD, băng từ;
- Vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
3.9.2. Định biên: KS7
3.9.3. Định mức: 75,60 công/báo cáo.
Ghi chú: Khối lượng mỗi báo cáo trung bình 400 trang thuyết minh, 300 trang phụ lục quy ra khổ A4 và 60 bản vẽ.
3.10. Bảo trì cơ sở dữ liệu
3.10.1. Nội dung công việc
- Quản trị: bảo trì hệ thống, bảo trì dữ liệu;
- Tổng hợp, sắp xếp, cài đặt bổ sung các dữ liệu đã số hoá;
- Cập nhật, chuyển đổi dữ liệu;
- Nghiên cứu điều chỉnh, nâng cấp hệ thống;
- Lập báo cáo kiểm kê, thống kê;
- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị.
3.10.2. Định biên: KSC4
3.10.3. Định mức: 383 công/năm.
3.11. Xuất bản Tạp chí địa chất
3.11.1. Nội dung công việc
- Tạo nguồn bản thảo, mời cộng tác viên, đặt bài, thu nhận, lưu trữ, sắp xếp bản thảo;
- Biên tập nội dung, biên tập kỹ thuật;
- Chế bản laser;
- Phát hành, nộp lưu chiểu, công tác bạn đọc, trao đổi, phân phối;
- Vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
Các công việc chưa có trong định mức:
Các trường hợp thuê ngoài như: biên tập khoa học, biên dịch ra tiếng nước ngoài và thuê in .
3.11.2. Định biên: NCVC2.
3.11.3. Định mức: 122 công/1 số Tạp chí.
Ghi chú: Kích thước trang in 19x27 cm, với 72 trang.
3.12. Xuất bản Nội san thông tin KHKT địa chất
3.12.1. Nội dung công việc
- Tạo nguồn bản thảo, mời cộng tác viên, đặt bài, thu nhận, lưu trữ, sắp xếp bản thảo;
- Lập nội dung các số Thông tin;
- Biên tập nội dung, biên tập kỹ thuật;
- Chế bản laser;
- Phát hành: nộp lưu chiểu; công tác bạn đọc; trao đổi, phân phối;
- Vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.
Các công việc chưa có trong định mức:
Các trường hợp thuê ngoài như: biên tập khoa học, biên dịch ra tiếng nước ngoài và thuê in .
3.12.2. Định biên: NCVC2
3.12.3. Định mức: 40 công/1 số Nội san
Ghi chú: Kích thước trang in 16x24 cm, với 32 trang.
Chương II.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ – THIẾT BỊ
I. VẬT LIỆU
I.1. Công việc can in tài liệu báo cáo địa chất
I.1.1. Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ: tính cho 1 mảnh
Bảng 6
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
|||
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,42 |
0,59 |
0,83 |
1,16 |
2 |
Bút bi |
cái |
0,84 |
1,18 |
1,65 |
2,31 |
3 |
Bút chì 24 màu |
hộp |
0,08 |
0,12 |
0,17 |
0,23 |
4 |
Bút dạ các màu |
hộp |
0,84 |
1,18 |
1,65 |
2,31 |
5 |
Bút kim |
cái |
2,10 |
2,95 |
4,13 |
5,78 |
6 |
Bút lông tô màu |
bộ |
0,13 |
0,18 |
0,25 |
0,35 |
7 |
Chổi quét bàn |
cái |
0,21 |
0,30 |
0,41 |
0,58 |
8 |
Giấy A0 |
tờ |
1,26 |
1,77 |
2,48 |
3,47 |
9 |
Giấy can |
m |
1,26 |
1,77 |
2,48 |
3,47 |
10 |
Giấy diamat A0 |
m |
1,26 |
1,77 |
2,48 |
3,47 |
11 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,42 |
0,59 |
0,83 |
1,16 |
12 |
Giấy thấm |
tờ |
9,27 |
12,98 |
18,18 |
25,45 |
13 |
Hồ dán |
lọ |
0,84 |
1,18 |
1,65 |
2,31 |
14 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,42 |
0,59 |
0,83 |
1,16 |
15 |
Khăn bông |
cái |
0,21 |
0,30 |
0,41 |
0,58 |
16 |
Màu nước |
hộp |
0,08 |
0,12 |
0,17 |
0,23 |
17 |
Mực can |
lọ |
0,84 |
1,18 |
1,65 |
2,31 |
18 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,11 |
0,15 |
0,21 |
0,29 |
19 |
Tẩy |
cái |
0,42 |
0,59 |
0,83 |
1,16 |
I.1.2. Đánh máy và in lazer trên máy vi tính: tính cho 1000 trang
Bảng 7
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|
Loại I, II |
Đánh máy phục chế |
|||
1 |
Bút bi |
cái |
4,00 |
4,00 |
2 |
Bút chì kim |
cái |
2,00 |
2,00 |
3 |
Giấy A4 |
ram |
4,00 |
6,00 |
4 |
Hồ dán |
lọ |
2,00 |
2,00 |
5 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
1,00 |
1,00 |
6 |
Mực in laser |
hộp |
0,80 |
1,20 |
I.2. Số hoá bản đồ các chuyên ngành địa chất: tính cho 1 mảnh
Bảng 8
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bút kim |
cái |
1,00 |
2 |
Đĩa CD |
cái |
1,00 |
3 |
Giấy A0 |
tờ |
4,00 |
4 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
1,00 |
5 |
Mực in A0 |
hộp |
0,07 |
6 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,50 |
I.3. Các công việc thông tin tin học khác
I.3.1. Kiểm tra, thu nhận báo cáo: tính cho 1 báo cáo
Bảng 9
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,08 |
2 |
Bút bi |
cái |
0,46 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
0,20 |
4 |
Dây nilon |
kg |
0,02 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,06 |
6 |
Hồ dán |
lọ |
0,08 |
7 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,10 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
0,10 |
9 |
Hộp mực dấu |
hộp |
0,06 |
10 |
Keo Dog X66 |
lọ |
0,10 |
11 |
Mực dấu |
lọ |
0,06 |
12 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
13 |
Nước javen |
lít |
0,01 |
14 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,10 |
15 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
1,00 |
16 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
0,10 |
17 |
Tẩy |
cái |
0,16 |
I.3.2. Bảo quản kho Lưu trữ địa chất: tính cho phòng kho/ năm
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 10
I.3.3. Bảo quản kho Thư viện địa chất: tính cho phòng kho/ năm
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 10
Bảng 10
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Bảo quản kho Lưu trữ ĐC |
Bảo quản kho Thư viện ĐC |
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
20,00 |
15,00 |
2 |
Bìa đóng sách |
ram |
1,00 |
1,00 |
3 |
Bình cứu hoả |
bình |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút bi |
cái |
20,00 |
10,00 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
4,00 |
|
6 |
Dây nilon |
kg |
1,00 |
1,00 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
2,00 |
1,00 |
8 |
Hộp ghim dập |
hộp |
2,00 |
|
9 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
5,00 |
|
10 |
Hộp mực dấu |
hộp |
1,00 |
|
11 |
Keo dán |
lọ |
10,00 |
2,00 |
12 |
Khăn bông |
cái |
20,00 |
12,00 |
13 |
Mực dấu |
lọ |
2,00 |
|
14 |
Mực in laser |
hộp |
0,20 |
0,10 |
15 |
Ruột chì kim |
hộp |
1,00 |
|
16 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
2,00 |
2,00 |
17 |
Sơn các màu |
kg |
0,50 |
|
18 |
Tẩy |
cái |
2,00 |
2,00 |
19 |
Thuốc chống mối |
chai |
12,00 |
12,00 |
20 |
Xà phòng |
kg |
2,50 |
1,50 |
I.3.4. Phục vụ đọc tài liệu: phòng đọc/ năm
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 11
I.3.5. Bổ sung sách, tạp chí: 1 năm
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 11
Bảng 11
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Phục vụ đọc |
Bổ sung sách, TC |
---|---|---|---|---|
1 |
Bình cứu hoả |
bình |
2,00 |
|
2 |
Bút bi |
cái |
20,00 |
12,00 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
|
2,40 |
4 |
Dấu thư viện |
cái |
|
0,04 |
5 |
Dây nilon |
kg |
2,00 |
|
6 |
Giấy A4 |
ram |
3,00 |
0,80 |
7 |
Hồ dán |
lọ |
|
12,00 |
8 |
Hộp file lớn |
cái |
20,00 |
8,00 |
9 |
Hộp ghim dập |
hộp |
1,00 |
0,40 |
10 |
Hộp ghim kẹp |
hộp |
3,00 |
1,00 |
11 |
Hộp mực dấu |
hộp |
|
1,20 |
12 |
Mực dấu |
lọ |
|
4,00 |
13 |
Mực in laser |
hộp |
0,60 |
0,08 |
14 |
Ruột chì kim |
hộp |
1,00 |
|
15 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
4,00 |
|
16 |
Xà phòng |
kg |
|
0,40 |
I.3.6. Lập phiếu tư liệu đơn vị: cho 100 phiếu
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 12
I.3.7. Lập phiếu dữ kiện đơn vị: cho 100 phiếu
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 12
I.3.8. Cài đặt dữ liệu: cho 100 trang
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 12
Bảng 12
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Lập phiếu tư liệu đơn vị |
Lập phiếu dữ kiện đơn vị |
Cài đặt dữ liệu |
1 |
Bút bi |
cái |
10,00 |
10,00 |
|
2 |
Đĩa CD |
cái |
|
|
1,00 |
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,30 |
0,30 |
0,24 |
4 |
Mực in laser |
hộp |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
I.3.9. Tin học hoá báo cáo: cho 1 báo cáo
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 13
I.3.10. Bảo trì cơ sở dữ liệu: cho 1 năm
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 13
Bảng 13
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Tin học hoá báo cáo |
Bảo trì cơ sở dữ liệu |
---|---|---|---|---|
1 |
Băng từ |
băng |
|
2,00 |
2 |
Bông |
kg |
0,01 |
0,10 |
3 |
Bút bi |
cái |
6,00 |
12,00 |
4 |
Bút mực |
cái |
|
1,00 |
5 |
Cồn |
lít |
0,05 |
0,50 |
6 |
Đĩa CD |
cái |
4,00 |
50,00 |
7 |
Giấy A0 |
tờ |
|
100,00 |
8 |
Giấy A4 |
ram |
0,24 |
6,00 |
9 |
Giấy cutse in nhãn hộp |
tờ |
8,00 |
|
10 |
Giấy in nhãn đĩa |
tờ |
4,00 |
|
11 |
Khăn bông |
cái |
1,00 |
10,00 |
12 |
Mực in A0 |
hộp |
|
1,66 |
13 |
Mực in laser |
hộp |
0,10 |
1,20 |
14 |
Pin CMOS |
chiếc |
|
10,00 |
15 |
Ruột chì kim |
hộp |
|
1,00 |
16 |
Sổ 30 x 50 cm |
quyển |
|
1,00 |
17 |
Sổ 15 x 20 cm |
quyển |
1,00 |
4,00 |
I.3.11. Xuất bản Tạp chí địa chất: tính cho 1 số Tạp chí
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 14
I.3.12. Xuất bản Nội san Thông tin KHKT địa chất: tính cho 1 số Nội san
Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 14
Bảng 14
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Xuất bản Tạp chí ĐC |
Xuất bản Nội san Thông tin |
1 |
Băng dính khổ 5 cm |
cuộn |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bút bi |
cái |
3,00 |
3,00 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
0,25 |
0,25 |
4 |
Bút kim |
cái |
0,10 |
0,10 |
5 |
Đĩa CD |
cái |
2,00 |
2,00 |
6 |
Giấy A4 |
ram |
0,50 |
0,20 |
7 |
Giấy bọc khổ A0 |
tờ |
5,00 |
5,00 |
8 |
Giấy can A4 |
tờ |
100,00 |
50,00 |
9 |
Hồ dán |
lọ |
1,00 |
0,50 |
10 |
Hộp ghim dập |
hộp |
0,05 |
0,10 |
11 |
Mực in laser |
hộp |
0,14 |
0,06 |
12 |
Ruột chì kim |
hộp |
0,20 |
0,20 |
13 |
Tẩy |
cái |
0,25 |
0,25 |
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
II.1. Công việc can in tài liệu báo cáo địa chất
II.1.1. Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất: ca/1 mảnh
Mức dụng cụ và thiết bị quy định ở bảng 15 và 16 được xây dựng cho bản vẽ phức tạp loại III, với các điều kiện phức tạp khác được nhân với hệ số điều chỉnh ở bảng 17.
Bảng 15
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,09 |
2 |
Bàn kính can vẽ |
cái |
60 |
8,94 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
8,94 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
8,94 |
5 |
Bút kẻ nét đơn |
cái |
24 |
1,79 |
6 |
Bút kẻ nét kép |
cái |
24 |
0,09 |
7 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,09 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,09 |
9 |
Đèn bàn vẽ 0,6m - 0,02kw |
cái |
24 |
8,94 |
10 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
17,89 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
4,47 |
12 |
E ke |
cái |
24 |
0,09 |
13 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,09 |
14 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
0,89 |
15 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,55 |
16 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,07 |
17 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,09 |
18 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
4,47 |
19 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
8,94 |
20 |
Thước chữ các cỡ |
bộ |
24 |
0,89 |
21 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,09 |
22 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,89 |
23 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,09 |
24 |
Thước vẽ đường cong |
cái |
24 |
0,09 |
25 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
8,94 |
26 |
Điện năng |
kwh |
|
26,75 |
Bảng 16
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
|
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
1,68 |
|
2 |
Điện năng |
kwh |
30,99 |
Bảng hệ số mức điều chỉnh dụng cụ và thiết bị theo mức độ phức tạp
Bảng 17
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
0,51 |
0,71 |
1,00 |
1,40 |
II.1.2. Đánh máy và in tài liệu: ca/1000 trang
Mức dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 18 và 19 được xây dựng cho bản đánh máy phức tạp loại II. Đối với các điều kiện khó khăn khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 20.
Bảng 18
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,29 |
2 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
57,60 |
3 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
2,88 |
4 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
57,60 |
5 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,29 |
6 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
57,60 |
7 |
Đĩa CD |
cái |
3 |
2,88 |
8 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
14,40 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
57,60 |
10 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,29 |
11 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
28,80 |
12 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
4,32 |
13 |
Điện năng |
kwh |
|
43,55 |
Bảng 19
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
5,40 |
2 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
43,20 |
3 |
Điện năng |
kwh |
263,09 |
Bảng hệ số điều chỉnh dụng cụ và thiết bị theo mức độ khó khăn
Bảng 20
Loại I |
Loại II |
Đánh máy phục chế |
0,75 |
1,00 |
1,87 |
II.2. Số hoá bản đồ các chuyên ngành địa chất: ca/1 mảnh
Mức dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 21 và 22 xây dựng cho bản vẽ phức tạp loại III. Đối với các điều kiện phức tạp khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 23.
Bảng 21
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức |
---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,15 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,15 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
11,82 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
17,72 |
5 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
17,72 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
4,43 |
7 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
16,25 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,15 |
9 |
Đầu ghi CD 0,04kw |
cái |
60 |
0,15 |
10 |
Đèn bàn - 0,06kw |
cái |
24 |
1,48 |
11 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
29,54 |
12 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
7,39 |
13 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
11,82 |
14 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
17,72 |
15 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,15 |
16 |
Kính lúp 5 - 7x |
cái |
36 |
0,15 |
17 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,92 |
18 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,12 |
19 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,59 |
20 |
Ổn áp |
cái |
36 |
17,72 |
21 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
7,39 |
22 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
14,77 |
23 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,15 |
24 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,15 |
25 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
14,77 |
26 |
Điện năng |
kwh |
|
200,30 |
Bảng 22
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
2,77 |
2 |
Máy in A0 - 1kw |
cái |
0,22 |
3 |
Máy scanner A0 - 1,2kw |
cái |
1,11 |
4 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,44 |
5 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
22,16 |
6 |
Phần mềm số hoá |
bản |
22,16 |
7 |
Điện năng |
kwh |
138,83 |
Bảng hệ số mức điều chỉnh dụng cụ và thiết bị theo mức độ phức tạp
Bảng 23
Công việc |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Bản đồ các chuyên ngành địa chất |
0,51 |
0,71 |
1,00 |
1,40 |
Bản đồ phục chế các chuyên ngành ĐC |
0,59 |
0,82 |
1,15 |
1,61 |
II.3. Các công việc thông tin - tin học khác
II.3.1. Kiểm tra, thu nhận báo cáo: ca/1 báo cáo
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 24 và 25
Bảng 24
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,10 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,10 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
8,00 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
12,00 |
5 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
12,00 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
6,00 |
7 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
12,00 |
8 |
Com pa 12 bộ phận |
bộ |
24 |
0,10 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,10 |
10 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
20,00 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
5,00 |
12 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
8,00 |
13 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
12,00 |
14 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,10 |
15 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
0,62 |
16 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,08 |
17 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,40 |
18 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
5,00 |
19 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
5,00 |
20 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,10 |
21 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,10 |
22 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
10,00 |
23 |
USB 1Gb |
cái |
24 |
12,00 |
24 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,15 |
25 |
Điện năng |
kwh |
|
30,08 |
Bảng 25
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
1,88 |
2 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
10,50 |
3 |
Điện năng |
kwh |
70,56 |
II.3.2. Bảo quản kho Lưu trữ địa chất: ca/phòng kho-năm
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 26 và 27
II.3.3. Bảo quản kho Thư viện địa chất: ca/phòng kho-năm
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 26 và 27
Bảng 26
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Bảo quản kho Lưu trữ ĐC |
Bảo quản kho Thư viện ĐC |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Bàn chải lau sách |
cái |
12 |
6,30 |
12,60 |
2 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,32 |
|
3 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
6,30 |
6,30 |
4 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
1,89 |
|
5 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
6,30 |
6,30 |
6 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
2.432,00 |
1.945,60 |
7 |
Găng tay BHLĐ |
đôi |
6 |
63,00 |
63,00 |
8 |
Ghế cao |
cái |
24 |
121,60 |
121,60 |
9 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
243,20 |
|
10 |
Giá để ống bản vẽ |
cái |
60 |
486,40 |
|
11 |
Giá để tài liệu |
cái |
60 |
1.945,60 |
1.945,60 |
12 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
12,60 |
6,30 |
13 |
Khẩu trang |
cái |
3 |
63,00 |
63,00 |
14 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
30,40 |
30,40 |
15 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
7,54 |
7,54 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
12 |
63,00 |
63,00 |
17 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
486,40 |
243,20 |
18 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
486,40 |
243,20 |
19 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
6,30 |
|
20 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
63,00 |
|
21 |
Điện năng |
kwh |
|
1.994,87 |
1.545,44 |
Bảng 27
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Bảo quản kho |
Bảo quản kho |
1 |
Điều hòa 24000 BTU - 2,5 kw |
cái |
304,00 |
304,00 |
2 |
Điện năng |
kwh |
6.384,00 |
6.384,00 |
II.3.4. Phục vụ đọc tài liệu: ca/phòng đọc-năm
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 28 và 29
II.3.5. Bổ sung sách, tạp chí: ca/năm
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 28 và 29
Bảng 28
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Phục vụ đọc tài liệu |
Bổ sung sách, TC |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
14,59 |
4,80 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
14,59 |
|
3 |
Bàn đọc |
cái |
60 |
2.918,40 |
|
4 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
233,47 |
|
5 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
58,37 |
76,80 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
14,59 |
4,80 |
7 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
175,10 |
76,80 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
14,59 |
|
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
1.945,60 |
96,00 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
145,92 |
48,00 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
4.856,22 |
96,00 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
58,37 |
|
13 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
14,59 |
|
14 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
72,96 |
2,98 |
15 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
9,05 |
3,84 |
16 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
145,92 |
24,00 |
17 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
350,21 |
48,00 |
18 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
14,59 |
|
19 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
14,59 |
|
20 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
291,84 |
48,00 |
21 |
Tủ thư mục |
cái |
60 |
583,68 |
48,00 |
22 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
0,18 |
0,94 |
23 |
Điện năng |
kwh |
|
2.467,39 |
179,02 |
Bảng 29
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
|
Phục vụ đọc tài liệu |
Bổ sung sách, TC |
|||
1 |
Điều hòa 24000 BTU - 2,5 kw |
cái |
182,40 |
|
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
3,65 |
|
3 |
Máy Scanner A4 - 0,05kw |
cái |
1,82 |
|
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
304,00 |
9,00 |
5 |
Điện năng |
kwh |
7.034,94 |
9,36 |
Ghi chú: với phòng đọc có quy mô nhỏ hơn, phục vụ từ 10 – 12 chỗ thì định mức nhân hệ số 0,5
II.3.6. Lập phiếu tư liệu đơn vị: ca/100 phiếu
Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 30
Mức sử dụng thiết bị: không có.
II.3.7. Lập phiếu dữ kiện đơn vị: ca/100 phiếu
Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 30
Mức sử dụng thiết bị: không có.
II.3.8. Cài đặt dữ liệu: ca/100 phiếu
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 30 và 31
Bảng 30
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Lập phiếu tư liệu |
Lập phiếu dữ kiện |
Cài đặt dữ liệu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
2,88 |
5,08 |
0,05 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,29 |
0,51 |
0,05 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
57,60 |
101,60 |
4,32 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
|
|
6,48 |
5 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
|
|
6,48 |
6 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
23,04 |
40,64 |
2,70 |
7 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
|
|
6,48 |
8 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,29 |
0,51 |
0,05 |
9 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
57,60 |
101,60 |
10,80 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
14,40 |
25,40 |
2,70 |
11 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
57,60 |
101,60 |
4,32 |
12 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
|
|
6,48 |
13 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,29 |
0,51 |
0,05 |
14 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
1,79 |
3,15 |
0,33 |
15 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,23 |
0,41 |
0,04 |
16 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,15 |
2,03 |
0,22 |
17 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
14,40 |
25,40 |
2,70 |
18 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
28,80 |
50,80 |
5,40 |
19 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,29 |
0,51 |
0,05 |
20 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,29 |
0,51 |
0,05 |
21 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
28,80 |
50,80 |
5,40 |
22 |
USB 1Gb |
cái |
24 |
|
|
10,80 |
23 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
|
|
0,81 |
24 |
Điện năng |
kwh |
|
81,29 |
143,38 |
18,51 |
Bảng 31
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Mức |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
1,01 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,02 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
0,81 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
8,10 |
5 |
Điện năng |
kwh |
49,80 |
II.3.9. Tin học hoá báo cáo: ca/1 báo cáo
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 32 và 33
II.3.10. Bảo trì cơ sở dữ liệu: ca/1 năm
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 32 và 33
Bảng 32
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Tin học hoá báo cáo |
Bảo trì cơ sở dữ liệu |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,30 |
1,53 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,30 |
1,53 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
60,48 |
61,29 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
60,48 |
245,15 |
5 |
Bàn phím |
cái |
24 |
|
306,43 |
6 |
Bộ lưu điện UPS |
cái |
36 |
60,48 |
306,43 |
7 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
15,12 |
153,22 |
8 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
36,29 |
306,43 |
9 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,30 |
1,53 |
10 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
60,48 |
306,43 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
15,12 |
76,61 |
12 |
Dụng cụ sửa chữa máy tính |
bộ |
24 |
|
6,13 |
13 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
24,19 |
122,57 |
14 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
36,29 |
183,86 |
15 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,30 |
1,53 |
16 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
1,87 |
9,50 |
17 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,24 |
38,30 |
18 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
1,21 |
6,13 |
19 |
Ổ cứng 40Gb |
cái |
24 |
|
306,43 |
20 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
7,56 |
76,61 |
21 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
30,24 |
153,22 |
22 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,30 |
1,53 |
23 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,30 |
1,53 |
24 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
30,24 |
153,22 |
25 |
USB 1Gb |
cái |
24 |
60,48 |
612,86 |
26 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
4,54 |
18,24 |
27 |
Điện năng |
kwh |
|
113,29 |
899,62 |
Bảng 33
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Tin học hoá |
Bảo trì cơ sở |
1 |
Máy chủ (server) - 0,4kw |
cái |
|
304,00 |
2 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
5,67 |
304,00 |
3 |
Máy in A0 - 1kw |
cái |
3,86 |
|
4 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,09 |
0,36 |
5 |
Máy scanner A0 - 1,2kw |
cái |
7,71 |
23,71 |
6 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
7,71 |
36,48 |
7 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
45,36 |
182,4 |
8 |
Điện năng |
kwh |
390,35 |
7.458,52 |
II.3.11. Xuất bản Tạp chí địa chất: ca/1số Tạp chí
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 34 và 35
II.3.12. Xuất bản Nội san Thông tin KHKT địa chất: ca/1số Nội san
Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 34 và 35
Bảng 34
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Xuất bản Tạp chí ĐC |
Xuất bản Nội san Thông tin ĐC |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
cái |
36 |
0,49 |
0,16 |
2 |
Bàn dập ghim loại lớn |
cái |
48 |
0,49 |
0,16 |
3 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
39,01 |
12,90 |
4 |
Bàn máy vi tính |
cái |
60 |
58,52 |
19,35 |
5 |
Bút chì kim |
cái |
12 |
19,51 |
6,45 |
6 |
Chuột máy tính |
cái |
24 |
53,64 |
17,74 |
7 |
Dao rọc giấy |
cái |
12 |
0,49 |
0,16 |
8 |
Đèn neon - 0,04kw |
bộ |
24 |
97,54 |
32,26 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
24,38 |
8,06 |
10 |
Ghế tựa |
cái |
60 |
39,01 |
12,90 |
11 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
58,52 |
19,35 |
12 |
Giá để tài liệu |
cái |
60 |
97,54 |
64,51 |
13 |
Kéo cắt giấy |
cái |
24 |
0,49 |
0,16 |
14 |
Máy hút ẩm - 2kw |
cái |
60 |
3,02 |
1,00 |
15 |
Máy hút bụi - 1,5 kw |
cái |
60 |
0,39 |
0,13 |
16 |
Máy tính bỏ túi |
cái |
24 |
0,49 |
0,65 |
17 |
Quạt thông gió - 0,04kw |
cái |
60 |
24,38 |
8,06 |
18 |
Quạt trần - 0,1 kw |
cái |
60 |
48,77 |
16,13 |
19 |
Thước nhựa 0,5m |
cái |
24 |
0,49 |
0,16 |
20 |
Thước nhựa 1m |
cái |
24 |
0,49 |
0,16 |
21 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
60 |
48,77 |
16,13 |
22 |
USB 1Gb |
cái |
24 |
39,01 |
32,26 |
23 |
Máy in A4 - 0,5kw |
cái |
60 |
7,32 |
2,42 |
24 |
Điện năng |
kwh |
|
137,64 |
45,52 |
Bảng 35
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Xuất bản Tạp chí địa chất |
Xuất bản Nội san Thông tin ĐC |
1 |
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw |
cái |
9,14 |
3,02 |
2 |
Máy photocopy - 0,99kw |
cái |
0,15 |
0,05 |
3 |
Máy scanner A4 - 0,05kw |
cái |
1,10 |
0,36 |
4 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
73,15 |
24,19 |
5 |
Điện năng |
kwh |
447,17 |
147,88 |
Phần X.
BẢO TÀNG
Chương I
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
I.1. Phục vụ tham quan nghiên cứu học tập
I.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị chung;
- Đón tiếp khách;
- Vào sổ đăng ký khách đến tham quan;
- Phổ biến nội quy tham quan, giới thiệu sơ bộ sơ đồ trưng bày theo các chủ đề tại Bảo tàng Địa chất;
- Phát các băng đĩa có nội dung khoa học giáo dục liên quan đến trái đất, tài nguyên địa chất, cảnh quan môi trường và hoạt động địa chất cho khách tham quan xem;
- Hướng dẫn, thuyết minh bằng tiếng Việt hoặc các ngoại ngữ Anh, Nga, Pháp…tuỳ thuộc vào đối tượng khách tham quan từ tầng 1 đến tầng 3;
- Phỏng vấn, thu thập, tổng hợp ý kiến khách tham quan, học tập;
- Hướng dẫn khách ghi cảm tưởng;
- Tiễn khách;
- Kết thúc: thu dọn các trang thiết bị phục vụ thuyết minh: micro, loa…
I.1.2. Định biên
Bảng 1
STT |
Chuyên môn nghiệp vụ |
Ngạch bậc lương |
Số lượng |
1 |
Tổ trưởng |
Kỹ sư chính bậc 5/8 |
1 |
2 |
Chuyên môn Địa chất |
Kỹ sư chính bậc 3/8 |
3 |
3 |
Chuyên môn Bảo tàng |
Bảo tàng viên chính bậc 4/8 |
2 |
4 |
NV phục vụ, phụ trợ |
Kỹ thuật viên bậc 8/12 |
2 |
|
CỘNG |
|
8 |
I.1.3. Định mức: 28,57 công /100 lượt khách.
I.2. Bảo quản, trưng bày mẫu vật
I.2.1. Quy cách trưng bày
- Trưng bày mẫu vật địa chất với diện tích 1200 m2, mẫu vật trưng bày 4.092 mẫu - Hà Nội;
- Trưng bày mẫu vật địa chất với diện tích 564 m2, mẫu vật trưng bày 3.348 mẫu - Thành phố Hồ Chí Minh;
I.2.1. Nội dung công việc
- Thu thập, cập nhật thông tin để bổ sung các bản thuyết minh chuyên đề;
- Xây dựng kịch bản, thiết kế trưng bày và tổ chức trưng bày lưu động;
- Nghiên cứu, chế bản, phân phát tờ rơi tuyên truyền giới thiệu về Bảo tàng;
- Kiểm tra thay thế các mẫu trùng lắp, đề xuất kế hoạch bổ xung mẫu đặc trưng theo các chuyên đề địa chất khoáng sản;
- Bảo quản mẫu trưng bày ở các tủ và đôn trưng bày, bảo vệ các tủ và đôn trưng bày, các mô hình điện tử, tranh, ảnh bản đồ;
- Kiểm tra, thu thập, cập nhật tài liệu để bổ sung, thay thế etiket mẫu vật trong tủ và đôn trưng bày;
- Biên tập các Video Clip có nội dung khoa học về tài nguyên thiên nhiên, môi trường từ quá trình khảo sát thực địa, thu tập tài liệu nguyên thuỷ về các hoạt động, biến đổi địa chất và bảo tồn địa chất theo các vùng miền;
- Thu các chương trình khoa học giáo dục do đài truyền hình Việt Nam phát hoặc liên hệ mua các ấn phẩm liên quan đến khoa học trái đất, thiên nhiên, cảnh quan môi trường và hoạt động địa chất;
- Nghiên cứu đổi mới, đa dạng hoá công tác trưng bày tuyên truyền;
- Vệ sinh, kiểm tra thay thế các thiết bị điện, kiểm tra mối mọt khu vực trưng bày;
- Kiểm kê mẫu.
I.2.2. Định biên
Bảng 2
Số TT |
Chuyên môn nghiệp vụ |
Ngạch bậc lương |
Số lượng tại Hà Nội |
Số lượng TP HCM |
1 |
Tổ trưởng |
Kỹ sư chính bậc 5/8 |
1 |
1 |
2 |
Chuyên môn Địa chất |
Kỹ sư chính bậc 4/8 |
2 |
1 |
3 |
Chuyên môn Địa chất |
Kỹ sư địa chất bậc 7/9 |
3 |
2 |
4 |
NV phục vụ, phụ trợ |
Kỹ thuật viên bậc 8/12 |
3 |
2 |
|
Cộng |
|
9 |
6 |
I.2.3. Định mức
Tại thành phố Hà Nội (1200m2, 4.092 mẫu): 2.736 công/năm
Tại thành phố Hồ Chí Minh (564m2; 3.348 mẫu): 1.824 công/năm
I.3. Bảo quản kho mẫu vật
I.3.1. Thành phần công việc và quy trình bảo quản hiện vật
- Tiếp nhận mẫu từ bộ phận tiếp nhận, phân loại mẫu theo yêu cầu bảo quản và đưa vào bảo quản;
- Sơn số hiệu, đưa mẫu vào bảo quản trong các ngăn tủ, kệ ở kho;
- Thường xuyên làm vệ sinh mẫu, luân chuyển kiểm tra bảo quản mẫu vật;
- Kiểm tra sơn lại số hiệu cho các mẫu có số bị mờ, bị bong số hiệu;
- Hàng ngày quét dọn, làm vệ sinh kho; kiểm tra an toàn kho;
- Lấy mẫu ra phục vụ công tác nghiên cứu, học tập cho những đối tượng là cán bộ nghiên cứu, học sinh, sinh viên;
- Văn phòng kho (thành lập hệ thống sổ sách quản lý mẫu vật, cập nhật vào phần mềm quản lý và khai thác thông tin mẫu vật);
- Kiểm kê khoa học mẫu vật theo quy định.
I.3.2. Quy cách kho
- Nhà kiên cố, diện tích 40m2;
- Mẫu vật để trong hộp, trên kệ, trong tủ và két;
- Mỗi phòng kho lưu giữ khoảng 5000 mẫu;
- Phòng có điện chiếu sáng, quạt thông gió.
I.3.3. Định biên : Kỹ sư Địa chất bậc 7/9
I.3.4. Định mức: 156 công/kho/năm
I.4. Tiếp nhận mẫu vật
I.4.1. Quy cách
- Một bộ sưu tập trung bình từ 5 - 50 mẫu (thông thường 30 mẫu);
- Mẫu vật được nhận để trong hòm, hộp và vận chuyển về Bảo tàng Địa chất;
- Phòng làm việc có điện chiếu sáng, điều hoà thông gió.
I.4.2. Thành phần công việc
- Đọc báo cáo tổng kết của đề án, lựa chọn, thống kê và phân loại mẫu vật theo các bộ sưu tập cần thu thập;
- Tổng hợp các phân vị địa tầng, các thành tạo địa chất và khoáng sản để thành lập nên các bộ sưu tập mẫu vật đặc trưng, cần thiết cho công tác trưng bày tuyên truyền các thành tựu Địa chất;
- Đặt yêu cầu và trực tiếp lựa chọn các bộ sưu tập mẫu;
- Tổ chức tiếp nhận tại Bảo tàng;
- Đăng ký, vào sổ đăng ký các bộ sưu tập và chuyển giao cho bộ phận kho.
+ Những công việc không đưa vào định mức:
- Thời gian đi lại nhận mẫu
- Chi phí đi lại, công tác phí
I.4.3. Định biên
Định mức biên chế lao động: Kỹ sư địa chất chính bậc 3/8
I.4.4. Định mức: 16 công/bộ mẫu
Chương II
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ
II.1. VẬT LIỆU
II.1.1. Định mức vật liệu cho công tác phục vụ khách tham quan nghiên cứu học tập: tính cho 100 lượt khách
Bảng 3
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
---|---|---|---|
1 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
0,22 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
0,17 |
3 |
Sổ danh mục |
quyển |
0,02 |
4 |
Bút kim các loại |
chiếc |
1,44 |
5 |
Ghim kẹp giấy |
hộp |
0,24 |
6 |
Túi ni lông đựng tài liệu |
cái |
0,69 |
7 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
0,14 |
8 |
Mực in laser |
hộp |
0,06 |
9 |
Sổ công tác |
quyển |
0,14 |
10 |
Bút chỉ laser |
cái |
0,10 |
11 |
Nước uống |
lít |
25,00 |
12 |
Bóng tuýt trần |
cái |
19,53 |
13 |
Bóng con |
cái |
68,78 |
14 |
Bóng đèn rọi |
cái |
0,64 |
15 |
Bóng đèn sử dụng trong mô hình |
cái |
2,57 |
16 |
Điện |
Kw |
1.843,00 |
II.1.2. Định mức vật liệu cho công tác trưng bày mẫu vật: tính cho 1 năm
Bảng 4
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
---|---|---|---|
1 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
60,33 |
2 |
Giấy in A4 |
gram |
100,67 |
3 |
Bút bi các loại |
cái |
216,00 |
4 |
Bút kim các loại |
cái |
18,00 |
5 |
Bút dạ |
cái |
25,67 |
6 |
Bút xoá |
cái |
18,00 |
7 |
Ghim kẹp |
hộp |
27,00 |
8 |
Túi hồ sơ |
cái |
90,00 |
9 |
Cặp hồ sơ |
cái |
18,00 |
10 |
Băng dính |
cuộn |
5,00 |
11 |
Đĩa CD, DVD |
cái |
80,00 |
12 |
Băng video trắng |
cái |
78,33 |
13 |
Mực in lase |
hộp |
9,00 |
14 |
Cặp đựng tài liệu đục lỗ |
cái |
18,00 |
15 |
Cái đục lỗ |
cái |
6,33 |
16 |
Sổ công tác |
quyển |
18,00 |
17 |
Hộp đựng tài liệu |
hộp |
60,00 |
18 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
18,00 |
19 |
Nước rửa kính |
chai |
144,00 |
20 |
Xà phòng rửa tay |
cục |
108,00 |
21 |
Giẻ lau mẫu |
kg |
84,00 |
22 |
Chổi lau nhà |
cái |
84,00 |
23 |
Chổi quét nhà |
cái |
84,00 |
24 |
Bấm ghim rập nhỏ |
cái |
10,67 |
II.1.3. Định mức vật liệu cho công tác bảo quản kho mẫu vật: tính cho 1kho/năm
Bảng 5
TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
---|---|---|---|
1 |
Sơn đỏ |
hộp |
12,67 |
2 |
Sơn trắng |
hộp |
12,67 |
3 |
Bút viết sơn |
cái |
23,33 |
4 |
Bàn trải mẫu |
cái |
16,00 |
5 |
Giấy kẻ ngang |
thếp |
15,67 |
6 |
Cặp đựng tài liệu |
cái |
4,00 |
7 |
Chổi lau nhà |
cái |
9,33 |
8 |
Chổi quét nhà |
cái |
9,33 |
9 |
Sổ công tác |
quyển |
4,67 |
10 |
Bút chì xanh |
cái |
7,33 |
11 |
Bút chì đỏ |
cái |
4,67 |
12 |
Bút kim các loại |
cái |
7,34 |
13 |
Thước kẻ |
cái |
4,00 |
14 |
Xà phòng |
kg |
4,33 |
15 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
2,00 |
16 |
Găng tay |
đôi |
7,67 |
17 |
Khăn lau mẫu |
kg |
10,67 |
18 |
Mực in laser |
hộp |
1,00 |
19 |
Túi ni lông đựng mẫu |
kg |
8,33 |
20 |
Dây chun buộc mẫu |
kg |
2,67 |
21 |
Bút xoá |
cái |
2,00 |
22 |
Giấy gói mẫu |
tờ |
666,67 |
23 |
Bông |
kg |
11,33 |
24 |
Đèn 1,2m |
bộ |
9,33 |
25 |
Điện |
Kw |
5235,00 |
II.1.4. Định mức vật liệu cho công tác tiếp nhận mẫu: tính cho 1 bộ mẫu
Bảng 6
Số TT |
Tên vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Bút kim các loại |
cái |
0,25 |
2 |
Bút xoá |
cái |
0,50 |
3 |
Bút bi xanh, đỏ |
cái |
2,00 |
4 |
Băng dính |
cuộn |
2,67 |
5 |
Sổ công tác |
quyển |
0,25 |
6 |
Túi nilon gói mẫu |
kg |
1,00 |
7 |
Dây chun buộc |
kg |
0,25 |
8 |
Sơn đỏ |
hộp |
0,50 |
9 |
Sơn trắng |
hộp |
0,50 |
10 |
Bút viết sơn |
cái |
2,67 |
11 |
Hộp đựng tài liệu |
cái |
3,67 |
12 |
Khẩu trang |
cái |
2,00 |
13 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
0,25 |
14 |
Găng tay |
đôi |
0,25 |
15 |
Hòm đựng mẫu |
cái |
1,00 |
16 |
Điện |
Kw |
50,00 |
II.2. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
II.2.1. DỤNG CỤ
II.2.1.1 Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác phục vụ tham quan nghiên cứu học tập: ca sử dụng/100 lượt khách
Bảng số 7
TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Quạt trần |
cái |
60 |
139,23 |
2 |
Quạt tường |
cái |
36 |
10,71 |
3 |
Máy hút bụi |
cái |
36 |
10,71 |
4 |
Máy trợ giảng |
bộ |
24 |
7,14 |
5 |
Tủ hồ sơ |
cái |
60 |
24,99 |
6 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
14,28 |
7 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
24,99 |
8 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
35,7 |
9 |
Quần áo thuyết minh viên |
bộ |
12 |
35,7 |
10 |
Máy in |
cái |
60 |
10,71 |
11 |
Quần áo bảo hộ |
cộ |
12 |
21,42 |
II.2.1.2 Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác trưng bày mẫu vật: ca sử dụng/1 năm
Bảng 8
Số TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Tủ hồ sơ |
cái |
60 |
1.824 |
2 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
1.824 |
3 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
1.824 |
4 |
USB |
cái |
12 |
1.824 |
5 |
Máy tính tay |
cái |
24 |
1.824 |
6 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
2.736 |
7 |
Quạt |
cái |
60 |
912 |
8 |
Đèn1,2m |
bộ |
24 |
1.216 |
9 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
1.520 |
10 |
Bình bọt chữa cháy |
bình |
36 |
9.120 |
11 |
Máy in |
cái |
60 |
1.824 |
12 |
Ghế thang |
cái |
36 |
304 |
II.2.1.3 Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác bảo quản kho mẫu vật: ca sử dụng/1 kho-năm
Bảng 9
Số TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
---|---|---|---|---|
1 |
Tủ hồ sơ |
cái |
60 |
608 |
2 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
304 |
3 |
Bàn máy tính |
cái |
60 |
304 |
4 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
608 |
5 |
Quạt |
cái |
60 |
608 |
6 |
Đèn 1,2m |
cái |
24 |
1.216 |
7 |
Xe đẩy |
cái |
24 |
608 |
8 |
Quạt thông gió |
cái |
24 |
608 |
9 |
Bình bọt chữa cháy |
bình |
36 |
1.216 |
10 |
Máy in |
cái |
60 |
152 |
11 |
Ghế thang |
cái |
36 |
152 |
II.2.1.4 Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác tiếp nhận mẫu vật: ca sử dụng/1 bộ mẫu
Bảng 10
Số TT |
Tên dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Tủ hồ sơ |
cái |
60 |
48 |
2 |
Bàn làm việc |
cái |
60 |
48 |
3 |
Ghế xoay |
cái |
48 |
96 |
4 |
Quạt |
cái |
60 |
48 |
5 |
Máy in |
cái |
60 |
32 |
II.2.2. THIẾT BỊ
II.2.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác phục vụ tham quan nghiên cứu học tập: ca sử dụng/100 lượt khách
Bảng 11
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Máy vi tính |
cái |
14,29 |
2 |
Máy chiếu |
cái |
7,15 |
3 |
Máy điều hoà nhỏ (18.000 BTU) |
cái |
35,74 |
4 |
Máy điều hoà lớn (45.000 BTU) |
cái |
21,44 |
5 |
Tivi + âm li |
cái |
14,29 |
II.2.2.2. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác trưng bày mẫu vật: ca sử dụng/1 năm
Bảng 12
Số TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
---|---|---|---|
1 |
Nhà trưng bày tại HN |
m2 |
364.800 |
2 |
Nhà trưng bày tại TPHCM |
m2 |
171.456 |
3 |
Máy vi tính |
cái |
1.824 |
4 |
Kính hiển vi soi nổi |
cái |
608 |
5 |
Ti vi + đầu video |
cái |
608 |
6 |
Máy điều hoà (18.000 BTU) |
cái |
1.824 |
II.2.2.3. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác bảo quản kho mẫu vật: ca sử dụng/kho-năm
Bảng 13
Số TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Kho để mẫu (40m2) |
phòng |
304 |
2 |
Máy vi tính - 0,4kw |
cái |
152 |
3 |
Giá để mẫu |
cái |
2.128 |
4 |
Tủ gỗ để mẫu |
cái |
2.128 |
5 |
Máy điều hoà nhỏ (18.000 BTU) |
cái |
608 |
II.2.2.4. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác tiếp nhận mẫu vật: ca sử dụng/1 bộ mẫu
Bảng 14
Số TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Máy vi tính |
cái |
32 |
2 |
Máy điều hoà (18.000 BTU) |
cái |
32 |
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC QUI CHẾ, QUY PHẠM, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT HIỆN HÀNH
Số TT |
Tên tài liệu |
Quyết định ban hành |
1 |
2 |
3 |
1 |
Quy định chung về tài liệu nguyên thủy trong điều tra địa chất |
Số 70 QĐ-ĐC/KT ngày 29/5/1996 |
2 |
Quy định về yêu cầu nội dung áp dụng phương pháp viễn thám trong đo vẽ bản đồ địa chất - tìm kiếm khoáng sản tỉ lệ lớn |
Số 89QĐ/ĐC-KT ngày 4/7/1996 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
3 |
Quy chế lập đề án báo cáo điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản |
Số 12/1999/QĐ-BCN ngày 17/3/1999 của Bộ Công nghiệp |
4 |
Quy định đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 |
Số 13/2008/QĐ-BTNMT ngày 24/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
5 |
Quy chế đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản rắn |
Số 35/2001/QĐ-BCN ngày 20/6/2001 của Bộ Công nghiệp |
6 |
Quy phạm kỹ thuật: Thăm dò phóng xạ |
Số 79/1998/QĐ-BCN ngày 18/12/1998 của Bộ Công nghiệp |
7 |
Quy phạm kỹ thuật: Thăm dò từ mặt đất |
Số 79/1998/QĐ-BCN ngày 18/12/1998 của Bộ Công nghiệp |
8 |
Quy phạm kỹ thuật: Thăm dò điện |
Số 79/1998/QĐ-BCN ngày 18/12/1998 của Bộ Công nghiệp |
9 |
Quy phạm hút nước thí nghiệm trong điều tra địa chất thủy văn |
Số 46/2000/QĐ-BCN ngày 7/8/2000 của Bộ Công nghiệp |
10 |
Quy chế lập bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1: 50.000 (1: 25.000 ) |
Số 53/2000/QĐ-BCN ngày 14/9/2000 của Bộ Công nghiệp |
11 |
Quy chế lập bản đồ địa chất công trình tỷ lệ 1: 50.000 (1: 25.000) |
Số 54/2000/QĐ-BCN ngày 14/9/2000 của Bộ Công nghiệp |
12 |
Quy phạm kỹ thuật khoan xoay thăm dò |
Số 390 ĐC/CT ngày29/11/1977 của Tổng cục Địa chất |
13 |
Quy phạm trắc địa địa chất |
Số 140 QĐ/MĐC ngày 19/3/1990 của Tổng cục Mỏ và Địa chất |
14 |
Quy định và quy trình phân tích thí nghiệm |
Số 189/QĐ-ĐCKS-ĐC ngày 23/2/2006 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt nam |
15 |
Quy định về giao nộp, lưu trữ và sử dụng mẫu vật địa chất và khoáng sản |
Số 128/QĐ-ĐCKS ngày 16/01/1997 của Bộ Công nghiệp |
16 |
Quy trình công nghệ quan trắc động thái nước dưới đất |
Số 06/1997/QĐ-BCN ngày 10/11/1997 của Bộ Công nghiệp |
17 |
Quy phạm kỹ thuật thăm dò trọng lực mặt đất và quy phạm kỹ thuật các phương pháp địa vật lý lỗ khoan |
Số 1061 QĐ/ĐCKS-KHTC ngày 23/12/2004 của Cục Địa chất và Khoáng sản VN |
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ KHOAN THÔNG DỤNG
Các thông số kỹ thuật cơ bản |
ЗИФ 650M |
УРБ - 3AM |
УKБ - 500C |
УБГ - 50M |
ХЈ - 100 |
Chiều sâu khoan đến |
800m |
500m |
500m |
100m |
100m |
Đường kính khoan đến |
|
|
|
|
|
- Mở lỗ |
200mm |
250mm |
151mm |
151mm |
151mm |
- Kết thúc |
76; 93mm |
76; 93mm |
76 mm |
76 mm |
76mm |
Góc khoan so với mặt phẳng nằm ngang |
900 - 600 |
900 |
900 |
900 |
900- 600 |
Đường kính cần khoan (mm) |
50; 63,5 |
63,5; 73 |
42; 50 |
42; 50 |
42 |
Kiểu đầu quay |
Spinden |
Roto |
Spinden |
Roto - Spinden |
Spinden |
Tốc độ quay đầu máy |
8 tốc độ |
3 tốc độ |
4 tốc độ |
4 tốc độ |
3 tốc độ |
Sức nâng của tời |
3,5 tấn |
2,5 tấn |
2 tấn |
1,5 tấn |
1 tấn |
Truyền động cho thiết bị |
Động cơ Điezen |
Động cơ Điezen |
Động cơ Điezen |
Động cơ Điezen |
Động cơ Điezen |
- Kiểu động cơ |
D 54 |
D 54 |
D 48 |
D 48 |
D 15 |
- Công suất |
54 mã lực |
54 mã lực |
48 mã lực |
48 mã lực |
15 mã lực |
Trọng lượng |
10,2 tấn |
13,7 tấn |
11,5 tấn |
11,5 tấn |
1,5 tấn |
Chiều cao tháp khoan |
18m |
16m |
13m |
9m |
7m |
MỤC LỤC
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
Phần II ĐỊA CHẤT
Chương I .ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. GIẢI ĐOÁN TƯ LIỆU VIỄN THÁM ĐỊA CHẤT
1.1. Giải đoán sơ bộ ảnh vũ trụ (AVT)
1.2. Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không (AHK)
1.3. Tổng hợp màu đa phổ
1.4. Xử lý ảnh số
1.5. Giải đoán lặp lại AHK
1.6. Giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết
Mục 2. LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN
2.1.Lập dự án lệ 1:50 000; 1:25 000
2.2. Ngoài trời
2.2.1. Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000
2.2.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:25 000
2.2.3. Điều tra khoáng sản chi tiết
2.3. Trong phòng
2.3.1. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50 000, 1:25 000
2.3.2. Điều tra khoáng sản chi tiết
2.4. Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:50 000; 1:25 000
Mục 3. ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN
3.1. Lập dự án tỷ lệ 1:10 000; 1:5 000; 1: 2 000
3.2. Ngoài trời
3.2.1. ĐGKS tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000
3.2.2. ĐGKS tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000
3.3. Trong phòng
3.4. Lập báo cáo tổng kết dự án
Mục 4. TRỌNG SA - ĐỊA HOÁ
4.1. Ngoài trời
4.1.1. Trọng sa và trầm tích dòng tỉ lệ 1:50 000
4.1.2. Trọng sa chi tiết
4.1.3. Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000
4.2. Trong phòng
Mục 5. LẤY MẪU CÔNG TRÌNH
5.1. Ngoài trời
5.1.1. Lấy mẫu rãnh
5.1.2. Lấy mẫu địa hoá điểm
5.1.3. Lấy mẫu lõi khoan
5.1.4. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào
5.1.5. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào
5.1.6. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời
5.2. Trong phòng
Mục 6. ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT – KHOÁNG SẢN BIỂN
6.1. Ngoài trời
6.1.1. Điều tra ở độ sâu 0-10m nước tỷ lệ 1:500 000, 1:100 000 và 1:50 000
6.1.2. Điều tra ở độ sâu 10-100m nước tỷ lệ 1:500 000 và 10-30m nước tỷ lệ 1:100 000, 1:50 000
6.2. Trong phòng
6.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
6.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ
Phần III KHOAN
Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. KHOAN MÁY
1.1. Khoan địa chất
1.2. Khoan địa chất thuỷ văn
Mục 2. KHOAN TAY
2.1. Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV - ĐCCT
2.2. Khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi.
Mục 3. THÁO LẮP VÀ VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ KHOAN
3.1. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan cố định
3.2. Tháo lắp và vận chuyển các máy khoan tự hành
3.3. Tháo lắp và vận chuyển bộ khoan tay có tháp
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ
Phần IV KHAI ĐÀO
Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. THI CÔNG HỐ
Mục 2. THI CÔNG VỈA LỘ
Mục 3. THI CÔNG HÀO
Mục 4. THI CÔNG GIẾNG
Mục 5. SỬA LÒ CŨ
Mục 6. LẤP CÔNG TRÌNH HÀO, HỐ VÀ GIẾNG
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ
Phần V GIA CÔNG MẪU VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. GIA CÔNG MẪU
1.1. Gia công mẫu phân tích hoá học - hoá lý
1.2. Gia công mẫu giã đãi
1.3. Gia công mẫu lát mỏng, mẫu bao thể, mẫu mài láng
1.4. Gia công mẫu vi phân tích điện tử dò trên thiết bị JXA 8900
1.5. Phân loại mẫu trọng sa
1.6. Gia công mẫu trầm tích biển
Mục 2. PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
2.1. Phân tích hoá học
2.2. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử
2.3. Phân tích quang phổ plasma
2.4. Phân tích nghiệm
2.5. Phân tích cơ lý
2.6. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
2.7. Phân tích hiển vi điện tử
2.8. Phân tích mẫu trên thiết bị vi phân tích điện tử dò JXA 8900
2.9. Phân tích nhiệt
2.10. Phân tích rơnghen
2.11. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr
2.12. Phân tích khoáng tướng, trọng sa, thạch học
2.13. Phân tích mẫu bao thể bằng phương pháp đồng hoá
2.14. Phân tích độ hạt
2.15. Phân tích cổ sinh, bào tử phấn
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ
Phần VI ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. ĐO VẼ ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1.1. Ngoài trời
1.1.1. Đo vẽ bản đồ địa chất thủy văn
1.1.2. Đo vẽ bản đồ địa chất công trình
1.1.3. Đo vẽ bản đồ địa chất thuỷ văn, địa chất công trình kết hợp
1.1.4. Đo vẽ bản đồ địa chất thuỷ văn, địa chất kết hợp
1.1.5. Đo vẽ bản đồ địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa chất kết hợp
1.2. Trong phòng
Mục 2. THÍ NGHIỆM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN
2.1. Ngoài trời
2.1.1. Bơm nước thí nghiệm
2.1.2. Xả nước thí nghiệm ở các lỗ khoan tự chảy
2.1.3. Đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan, giếng và hố đào
2.1.4. Múc nước thí nghiệm lỗ khoan, giếng, hố đào
2.2. Trong phòng
Mục 3. THÍ NGHIỆM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
3.1. Ngoài trời
3.1.1. Thí nghiệm nén ngoài hiện trường
3.1.2. Thí nghiệm cắt ngoài hiện trường
3.1.3. Lấy mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan, công trình khai đào, vết lộ
3.2. Trong phòng
Mục 4. QUAN TRẮC ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN
4.1. Quan trắc trên đất liền
4.1.1. Ngoài trời
4.1.1.1. Quan trắc động thái nước
4.1.1.2. Lấy mẫu nước
4.1.2. Trong phòng
4.2. Quan trắc trên biển độ sâu 0- 30m nước
4.2.1. Ngoài trời
4.2.2. Trong phòng
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ
Phần VII ĐỊA VẬT LÝ
Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
1.1. Ngoài trời
1.1.1. Đo điện trường tự nhiên (ĐTTN)
1.1.2. Đo sâu đối xứng
1.1.3. Đo sâu lưỡng cực liên tục đều
1.1.4. Đo mặt cắt điện các loại
1.1.5. Đo điện phân cực kích thích bằng dòng điện một chiều
1.1.6. Đo điện phân cực kích thích bằng dòng xoay chiều cho trạm thu phát V5 và T3
1.2. Trong phòng
Mục 2. ĐO TỪ TÍNH MẶT ĐẤT
2.1. Ngoài trời
2.2. Trong phòng
Mục 3. ĐO TRỌNG LỰC
3.1. Ngoài trời
3.1.1. Lập mạng lưới tựa và đo điểm thường trọng lực
3.1.2. Chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn
3.2. Trong phòng
Mục 4. ĐO PHÓNG XẠ MẶT ĐẤT
4.1. Ngoài trời
4.1.1. Đo phóng xạ gamma
4.1.2. Đo phổ gamma bằng máy GAD-6
4.1.3. Đo Radon và tổng hoạt độ a bằng máy RDA-200
4.1.4. Đo gamma lỗ choòng bằng máy CPΠ-68-03
4.2. Trong phòng
Mục 5. ĐO EMAN BẰNG MÁY PΓA-01
5.1 Ngoài trời
5.2. Trong phòng
Mục 6. ĐO HƠI THUỶ NGÂN BẰNG MÁY XG-5
6.1. Ngoài trời
6.2. Trong phòng
Mục 7. ĐO VÀ PHÂN TÍCH MẪU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
7.1. Đo tham số từ bằng máy MA-21, đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD-6, đo Rađi mẫu bột và mẫu nước bằng máy EMAN - PГA – 01
7.2. Đo tham số điện bằng cầu đo điện vạn năng, đo tham số mật độ đất đá bằng cân kỹ thuật, phá mẫu làm giàu Radi
7.3. Đo tham số hàm lượng các nguyên tố phóng xạ mẫu đá và quặng bằng máy GR-320 và đo hệ số phân cực kích thích bằng máy DWJ-2
Mục 8. ĐỊA VẬT LÝ LỖ KHOAN
Mục 9. ĐỊA VẬT LÝ BIỂN TỶ LỆ 1:500 000, 1:100 000, 1:50 000
9.1. Ngoài trời
9.1.1. Khảo sát địa vật lý biển
9.1.2. Tháo - lắp thiết bị địa vật lý biển trên tàu khảo sát
9.2. Trong phòng
Mục 10. BAY ĐO TỪ - PHỔ GAMMA
10.1. Bay đo từ phổ gamma đất liền tỷ lệ 1:50 000, 1:25 000
10.1.1. Ngoài trời
10.1.2. Trong phòng
10.2. Bay đo từ biển tỷ lệ 1:500 000
10.2.1. Ngoài trời
10.2.2. Trong phòng
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ
Phần VIII TRẮC ĐỊA
Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục1. TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH LỘ THIÊN
1.1. Ngoài trời
1.1.1. Đo vẽ mặt cắt địa hình
1.1.2. Định tuyến tìm kiếm thăm dò
1.1.3. Đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa
1.1.4. Đo công trình và đưa vào bản đồ
1.1.5. Định tuyến địa vật lý
1.2. Trong phòng
Mục 2. LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT PHẲNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP TAM GIÁC
Mục 3. LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT PHẲNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐA GIÁC, ĐƯỜNG SƯỜN
Mục 4 . LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Mục 5. ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KINH VĨ
Mục 6. TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐỊA CHẤT BIỂN
6.1. Ngoài trời
6.1.1. Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền (0-10m nước), trên tàu (10-100m nước)
6.1.2. Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm
6.1.3. Quan trắc mực nước biển
6.2. Trong phòng
Mục 7. TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐỊA VẬT LÝ BIỂN
7.1. Ngoài trời
7.1.1. Xác định tọa độ trạm cố định
7.1.2. Trắc địa định vị dẫn tuyến
7.2. Trong phòng
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ
Phần IX THÔNG TIN - TIN HỌC ĐỊA CHẤT
Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Mục 1. CAN IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
1.1. Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất
1.2. Đánh máy và in laser trên máy vi tính
Mục 2. SỐ HOÁ BẢN ĐỒ CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐỊA CHẤT
Mục 3. CÁC CÔNG VIỆC THÔNG TIN - TIN HỌC KHÁC
3.1. Kiểm tra, thu nhận báo cáo
3.2. Bảo quản kho Lưu trữ địa chất
3.3. Bảo quản kho Thư viện địa chất
3.4. Phục vụ đọc tài liệu
3.5. Bổ sung sách, tạp chí
3.6. Lập phiếu tư liệu đơn vị
3.7. Lập phiếu dữ kiện đơn vị
3.8. Cài đặt dữ liệu
3.9. Tin học hoá báo cáo
3.10. Bảo trì cơ sở dữ liệu
3.11. Xuất bản Tạp chí địa chất
3.12. Xuất bản Nội san thông tin KHKT địa chất
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ – THIẾT BỊ
Phần X. BẢO TÀNG
Chương I. Định mức lao động công nghệ
I.1. Phục vụ tham quan nghiên cứu học tập
I.2. Bảo quản, trưng bày mẫu vật
I.3. Bảo quản kho mẫu vật
I.4. Tiếp nhận mẫu vật
Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ – THIẾT BỊ
Phụ lục số 1
Phụ lục số 2