Thông tư 11/2010/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật của công trình địa chất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 11/2010/TT-BTNMT

Thông tư 11/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật của công trình địa chất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2010/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/07/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 11/2010/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 11/2010/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------

Số: 11/2010/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT

--------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2010.
Thông tư này thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Công Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu VT, PC, KH, Cục ĐC&KSVN.

KT. BỘ TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG


 




Nguyễn Văn Đức

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11 /2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất là căn cứ để xây dựng đơn giá dự toán các công trình điều tra địa chất - khoáng sản.
2. Định mức áp dụng cho các khối công việc sau:

- Công tác địa chất;

- Công tác khoan;

- Công tác khai đào;

- Công tác gia công mẫu và phân tích - thí nghiệm;

- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình;

- Công tác địa vật lí;

- Công tác trắc địa;

- Công tác thông tin - tin học;

- Công tác bảo tàng địa chất.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm:

- Quy chế, quy định, quy trình kĩ thuật - công nghệ và hướng dẫn kỹ thuật thi công và an toàn lao động hiện hành (xem phụ lục số 1);

- Nghị định số 204/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 205/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thực tế sản xuất của các đơn vị thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;

- Trang bị kỹ thuật hiện đang sử dụng phổ biến trong ngành Địa chất.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

4.1. Định mức lao động công nghệ, sau đây gọi tắt là định mức lao động, là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, thực hiện một bước công việc hoặc công việc.

Nội dung của định mức lao động bao gồm:

- Yêu cầu và nội dung công việc: gồm các thao tác chính,  thao tác phụ để thực hiện bước công việc (công việc);

- Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc, làm căn cứ để xây dựng định mức theo loại khó khăn;

- Định biên xác định cụ thể loại lao động, chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc (được gọi tắt là định biên);

- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm, đơn vị tính là công cá nhân hoặc công tổ/đơn vị sản phẩm;

- Một ca làm việc 8 giờ, một tuần 48 giờ cho những công việc bình thường. Những công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm làm việc 6 giờ/ca (xem mục 7).

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức tiêu hao vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ  và thiết bị;

Định mức tiêu hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị là tháng.

- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị;

Định mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức:

Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt 

- Định mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% định mức dụng cụ trong bảng  định mức dụng cụ;

- Định mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% định mức vật liệu trong bảng  định mức vật liệu.

5. Việc vận chuyển cán bộ công nhân và các thiết bị máy móc từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, từ vùng nọ đến vùng kia chưa có trong tập định mức này.

6. Khi áp dụng các Định mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện được áp dụng các định mức tương tự của các ngành trong và ngoài Bộ TNMT. Nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

7. Danh mục công việc được thực hiện 6 giờ /ca

(Theo Thông tư số 16/LĐ-TBXH-TT ngày 23 tháng 4 năm 1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Hướng dẫn về thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;  Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng12 năm 1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).

- Địa vật lý hàng không;

- Khoan tay, khoan máy, khảo sát địa vật lý trong vùng mỏ phóng xạ;

- Lộ trình lập bản đồ địa chất, địa chất thuỷ văn, địa vật lý, quan trắc địa chất thuỷ văn, tìm kiếm khoáng sản vùng mỏ phóng xạ hoặc núi cao, biên giới, hải đảo;

- Trắc địa địa hình, trắc địa công trình địa chất vùng núi cao, biên giới, hải đảo;

- Đo carota lỗ khoan;

- Lấy mẫu trong công trình khai đào (hào, lò, giếng);

- Lấy mẫu trọng sa;

- Địa chất, địa vật lý biển;

- Đào hào, giếng, lò địa chất;

- Gia công, phân tích mẫu quặng phóng xạ;

- Phân tích mẫu (rơn ghen,nhiễu  xạ, khối phổ, đồng vị phóng xạ, microzon hiển vi điện tử quét, quang phổ plasma.

8. Những chữ viết tắt trong định mức

TT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

TT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Ảnh hàng không

AHK

34

Lỗ khoan

LK

2

Ảnh vũ trụ

AVT

35

Lượng cân chung

LCC

3

Bản đồ

36

Lượng cân riêng

LCR

4

Bản đồ địa chất

BĐĐC

37

Lưỡng cực liên tục đều

LCLTĐ

5

Báo cáo kết quả

BCKQ

38

Mặt cắt đối xứng đơn giản

MCĐXĐG

6

Bảo hộ lao động

BHLĐ

39

Mặt cắt liên hợp

MCLH

7

Công nhân

CN

40

Mức độ khó khăn

KK

8

Công nhân bậc 3 (nhóm 2)

CN3 (N2)

41

Ngoài trời

NT

9

Đánh giá khoáng sản 

ĐGKS

42

Phân cực kích thích

PCKT

10

Địa chất

ĐC

43

Phân tích thí nghiệm  

PTTN

11

Địa chất - khoáng sản

ĐCKS

44

Phóng xạ mặt đất

PXMĐ

12

Địa chất công trình

ĐCCT

45

Phương pháp chuẩn độ

PPCĐ

13

Địa chất thuỷ văn

ĐCTV

46

Phương pháp điện cực

PPĐC

14

Địa vật lý

ĐVL

47

Phương pháp đo quang

PPĐQ

15

Địa vật lý máy bay

ĐVLMB

48

Phương pháp khối lượng

PPKL

16

Điện trường tự nhiên

ĐTTN

49

Phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử

PPQPHPNT

17

Điều tra địa chất 

ĐTĐC

50

Phương pháp so màu

PPSM

18

Điều tra khoáng sản 

ĐTKS

51

Phương pháp trắc quang

PPTQ

19

Định mức

ĐM

52

Phương pháp trọng lượng

PPTL

20

Hội đồng nghiệm thu

HĐNT

53

Quan sát phóng xạ

QSPX

21

Đo sâu

ĐS

54

Vật liệu

VL

22

Đơn vị tính

ĐVT

55

Số thứ tự

TT

23

Xác định tọa độ

XĐTĐ

56

Thí nghiệm  

TN

24

Dụng cụ

DC

57

Thiết bị

TB

25

Hội đồng nghiệm thu

HĐNT

58

Thời hạn sử dụng

TH

26

Khai đào

59

Thông tin lưu trữ

TTLT

27

Khoáng sản không kim loại

KSKKL

60

Thực địa

28

Khoáng sản kim loại

KSKL

61

Tìm kiếm thăm dò

TKTD

29

Kỹ sư

KS

62

Trong phòng

TP

30

Kỹ sư chính

KSC

63

Từ tính mặt đất

TTMĐ

31

Kỹ sư cao cấp

KSCC

64

Văn phòng

VP

32

Kỹ thuật viên

KTV

65

Lao động

33

Lái xe

LX

 

 

 

9. Giải thích thuật ngữ

- Chỉ tiêu phân tích: Là yêu cầu phân tích cho một nguyên tố hoá học hoặc một số thông số vật lý của mẫu;

- Mẫu: Trong định mức này, mẫu được sử dụng là một đơn vị sản phẩm phân tích;

- Mẫu chuẩn: Là mẫu được sử dụng để kiểm tra, được chế tạo hoặc được mua;

- Kiểm tra ngoại phòng thí nghiệm: Là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích để gửi phân tích trong cùng một loạt mẫu;

- Kiểm tra ngoại phòng thí nghiệm: Là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích để gửi phân tích tại một phòng thí nghiệm khác hoặc bằng phương pháp khác;

- Định mức cho một mẫu phân tích tương đương với một chỉ tiêu cần phân tích trong mẫu đó.

Phần II

ĐỊA CHẤT

PHÂN VÙNG DIỆN TÍCH ĐO VẼ ĐỊA CHẤT THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP

Bảng 1

Mức độ phức tạp

Vùng phát triển các thành tạo

Đệ tứ và vỏ phong hoá

Trầm tích, trầm tích uốn nếp

Xâm nhập và núi lửa

Biến chất

Đơn giản

 

Ranh giới phân tầng trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo. Thành phần thạch học trầm tích ổn định

Thế nằm ngang hoặc thoải. Thành phần thạch học tương đối ổn định, có thể có đứt gẫy phá hủy

Các khối xâm nhập tương đối đồng nhất, diện phân bố trên 50km2, các diện phân bố bazan Nêogen - Đệ tứ. Thành phần thạch học đơn giản; ít đứt gãy phá huỷ và ít các đá mạch

 

Trung bình

  Ranh giới phân tầng không trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch học - trầm tích đa dạng, nhiều tầng chứa nước, cách nước,  các phức hệ địa chất công trình thay đổi nhanh theo diện tích. Vỏ phong hoá phát triển trên diện rộng.

Uốn nếp đơn giản, tướng trầm tích thay đổi. Đứt gãy và   xâm nhập ít phát triển

  Các khối xâm nhập, các tầng núi lửa có nguồn gốc và thành phần thạch học khác nhau. Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch.

  Uốn nếp đơn giản. Biến chất tướng phiến lục

Phức tạp

 

 

  Uốn nếp tương đối phức tạp, bị nhiều đứt gãy kiến tạo làm làm phức tạp hoá. Tướng trầm tích thay đổi mạnh; có xâm nhập đơn giản xuyên cắt

  Các khối xâm nhập khác tuổi có thành phần phức tạp, khó phân biệt. Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch

  Uốn nếp phức tạp. Biến chất tướng amphibolit, có biến chất giật lùi, siêu biến chất

Rất phức tạp

 

  Uốn nếp phức tạp,  nhiều đứt gãy phá hủy; bị các thể xâm nhập phức tạp xuyên cắt và gây biến chất

  Xâm nhập khác tuổi, nhiều pha. Rất nhiều đứt gãy; đá mạch, mạch. Biến chất nhiệt phát triển.

  Uốn nếp rất phức tạp. Tướng biến chất cao, giật lùi, biến chất chồng; migmatit hoá, granit hoá

 

PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

(Áp dụng cho đánh giá khoáng sản và điều tra khoáng sản chi tiết)

Bảng 2

Mức phức tạp

Loại

Nhóm mỏ

Cấu trúc địa chất

Đơn giản

I

I, II

Đơn giản (1)

Trung bình

II

Trung bình (2)

Phức tạp

III

II, III

Phức tạp (3)

Rất phức tạp

IV

III,IV

Rất phức tạp (4)

 

 

PHÂN LOẠI CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP

Bảng 2a

Mức phức tạp

Ký hiệu

Các loại đất đá

Cấu tạo

Đơn giản

(1)

Trầm tích  bở rời

Nằm ngang, hơi nghiêng, lớp ổn định, thấu kính lớn

Trầm tích gắn kết

Chỉ có 1-2 lớp ổn định, không bị uốn nếp, đứt gãy

Trung bình

(2)

Trầm tích  bở rời

Trầm tích bở rời nhiều lớp, thấu kính nhỏ

Trầm tích gắn kết, không có hoặc có 1-2 loại đá mạch, đá xâm nhập, phun trào với diện phân bố không đáng kể, ít liên quan đến quặng

Bị uốn nếp yếu, có ít đứt gãy, phá huỷ.

Phức tạp

(3)

Đá trầm tích gắn kết đa thành phần; có nhiều loại đá magma xâm nhập, phun trào, đá mạch phân bố rộng rãi có liên quan đến quặng hoá; đá biến chất yếu; có thể có đá biến chất cao nhưng diện phân bố hẹp, ít ảnh hưởng đến cấu trúc vùng

Cấu trúc uốn nếp phức tạp, nhiều hệ thống đứt gãy hoặc nhiều đứt gãy theo 1-2 hệ thống

Rất phức tạp

(4)

Đá siêu biến chất, đá biến chất tướng đá phiến lục trở lên; đá biến chất tướng phiến lục hoặc sần đốm nhưng thành phần phức tạp; có đá magma xâm nhập, phun trào đa thành phần, nhiều pha, tướng.

Cấu trúc rất phức tạp, nhiều uốn nếp, vò nhàu. Nhiều đứt gãy phá huỷ theo nhiều hệ thống; nhiều pha hoạt động kiến tạo magma.

 

PHÂN LOẠI VÙNG THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐI LẠI

Bảng 3

Khó khăn

Đặc điểm của vùng

Tốt

Vùng đồng bằng hoặc trung du có ít đồi núi độc lập, sườn dốc dưới 100, địa hình phân cắt không quá 50m/km2, thung lũng rộng thoải, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ôtô và các loại khác) phát triển, việc đi lại dễ dàng thuận tiện.

Trung bình

Vùng trung du, phần lớn núi có độ cao dưới 300 m, sườn dốc dưới 200, địa hình phân cắt không quá 100m/km2 ‑hoặc vùng rừng thưa có ít đầm lầy, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ôtô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng.

Kém

Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 300 m, sườn dốc trên 200, địa hình phân cắt 100-300m/km2 hoặc  vùng núi đá vôi, vùng đầm lầy phát triển, bãi cát ven biển không liền nhau; làng bản thưa thớt, đường ôtô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn.

Rất kém

Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 500 m, sườn dốc trên 300, địa hình phân cắt từ 300m/km2 trở lên hoặc vùng núi đá vôi, vùng toàn bộ là đầm lầy,  không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, việc đi lại rất khó khăn.

 

 

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ THÔNG TIN THU ĐƯỢC QUA GIẢI ĐOÁN ẢNH VIỄN THÁM

Bảng 4

Định mức độ

Thông tin thu được

Tốt

Tìm hiểu được phần lớn các yếu tố cấu trúc địa chất, phân chia được các phân vị địa tầng, các uốn nếp chủ yếu, khoanh  ranh giới các khối xâm nhập các vùng trầm tích thứ tư, đo được thế nằm biểu kiến, độ dịch chuyển của đứt gẫy, nhận biết được các yếu tố địa hình.

Trung bình

Tìm hiểu đựơc các yếu tố chủ yếu nhất của các cấu trúc địa chất (phân định được một số phân vị địa tầng có dấu hiệu ảnh đặc trưng, các khối xâm nhập, các uốn nếp lớn nhất, các trầm tích thứ tư). Tìm hiểu được các dị thường của địa hình.

Kém

Chỉ tìm hiểu được một số dạng cấu trúc địa chất (chủ yếu là các phá huỷ kiến tạo, thành tạo trầm tích thứ tư), một số dị thường  địa hình liên quan đến các tầng, tập, lớp trầm tích đặc trưng hoặc một số khối magma đặc trưng.

Chương I

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. GIẢI ĐOÁN TƯ LIỆU VIỄN THÁM ĐỊA CHẤT

1.1. Giải đoán sơ bộ ảnh vũ trụ (AVT)

1.1.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, trang bị;

- Chuẩn bị các tư liệu ảnh cần giải đoán, bản đồ địa hình;

- Giải đoán trên AVT các đối tượng địa chất ảnh, địa mạo ảnh, photolineament, cấu trúc vòng và các dấu hiệu ảnh khác;

- Đối sánh kết quả giải đoán  với các tài liệu hiện có như: tài liệu địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá;

- Xác định bước đầu bản chất các đối tượng địa chất ảnh được phân chia trên các sơ đồ giải đoán;

- Thành lập các BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh, BĐ photolineament, cấu trúc vòng, sơ đồ mật độ photolineament, kèm chú giải cho các sơ đồ, bản đồ;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị;

- Thu dọn thiết bị, dụng cụ, lau chùi bảo quản thiết bị và tư liệu ảnh khi kết thúc công việc.

1.1.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;

- Mức độ phân giải AVT quy định tại bảng 5.

Bảng 5

Mức độ phân giải của AVT

Đặc điểm cơ bản các yếu tố ảnh hưởng

Độ phân giải thấp

- Độ phân giải không gian (Rs) lớn hơn 50m.

- Ví dụ như ảnh Landsat MSS 1, 2, 3, 4 của Mỹ có Rs 57 - 79m, ảnh E RS - 1 của Châu Âu có Rs = 100m …

Độ phân giải trung bình

- Độ phân giải không gian (Rs) dao động từ trên 10m đến 50m

- Ví dụ ảnh vệ tinh Landsat 5 - TM của Mỹ có Rs = 30m, ảnh vệ tinh SPOT đa phổ XS của Pháp có Rs = 20m, ảnh Sojuz của Nga có Rs = 25 - 30m …

Độ phân giải cao

- Độ phân giải không gian (Rs) £ 10m

- Ví dụ như các loại ảnh SPOT Panchromatic của Pháp có độ phân giải 10m, ảnh Kosmos - KFA - 1000 của Nga có độ phân giải 5 - 7m, …

 

1.1.3. Định biên

Bảng 6

Công việc

KSC5

KS7

KTV10

Nhóm

Giải đoán sơ bộ AVT

1

1

1

3

1.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2

Bảng 7

Mức độ phức tạp

cấu  trúc địa chất

Mức độ phân giải của AVT

Thấp

Trung bình

Cao

Đơn giản

8,41

10,09

12,62

Trung bình

9,66

11,61

14,51

Phức tạp

10,75

12,90

16,12

Rất phức tạp

11,95

14,33

17,90

 

1.2. Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không (AHK)

1.2.1. Nội dung  công việc

  Tương tự công việc giải đoán  AVT.

+ Sản phẩm chính của công tác giải đoán  AHK gồm:

- Sơ đồ giải đoán địa chất AHK (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;

- Sơ đồ giải đoán địa mạo AHK (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;

- BĐ photolineament, cấu trúc vòng (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;

- Các sơ đồ mật độ: điểm nút, độ dài, số lượng các photolineament và cấu trúc vòng kèm chú giải;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

+ Điều kiện thực hiện

Độ phủ mây ảnh hàng không không quá 10% diện tích ảnh.

1.2.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại  bảng 1;

- Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.

MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN YẾU TỐ ĐỊA CHẤT TRÊN ẢNH HÀNG KHÔNG

Bảng 8

Mức độ ảnh

Đặc điểm cơ bản các yếu tố ảnh hưởng

Ảnh tốt

- Mức độ lộ đá gốc từ 50% trở lên

- Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng và mầu sắc, các ranh giới giữa chúng rõ ràng.

- Thấy rõ các cấu trúc địa chất: uốn nếp, tam giác vỉa, hướng đổ, đường phương, v.v…

 - Có thể đo đạc  nhiều thông số trực tiếp trên ảnh.

Ảnh trung bình

- Mức độ lộ đá gốc từ 20 - 50%.

- Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng trung bình, các ranh giới giữa chúng biểu hiện tương đối rõ.

- Các yếu tố cấu trúc uốn nếp thể hiện tương đối rõ, ở  một vài chỗ có thể đo được thế nằm của đá gốc trên ảnh.

- Các tập đá tuy không lộ trực tiếp trên bề mặt nhưng thể hiện gián tiếp bằng các dấu  hiệu địa hình, thảm thực vật, thuỷ văn.

Ảnh kém

- Mức độ lộ đá gốc £ 20% hoặc không lộ.

- Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng, màu sắc kém hoặc hầu như đồng đều.

- Không rõ các cấu trúc uốn nếp.

- Khó tách các tập đá theo các dấu hiệu thực vật, địa hình, thuỷ văn.

- Không thể tiến hành đo đạc định lượng thông số trên ảnh.

 

1.2.3. Định biên

Bảng 9

Công việc

KSC5

KS7

KTV10

Nhóm

Giải đoán sơ bộ AHK

1

1

1

3

 

1.2.4.  Định mức: công nhóm /100 km2

Bảng 10

Mức độ phức tạp

cấu  trúc địa chất

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

18,67

22,40

27,99

Trung bình

21,45

25,75

32,20

Phức tạp

23,84

28,61

35,75

Rất phức tạp

26,49

31,80

39,72

 

1.3. Tổng hợp màu đa phổ

1.3.1. Nội dung  công việc

- Tổng hợp màu các ảnh theo các cách khác nhau  tỷ lệ 1:100 000;

- Lập sơ đồ giải đoán các đối tượng diện bằng ảnh tổng hợp màu tỷ lệ 1:100 000 và chú giải;

- Lập sơ đồ giải đoán photolineament và cấu trúc vòng bằng ảnh tổng hợp màu tỷ lệ 100.000 và chú giải;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

1.3.2. Phân loại khó khăn

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.

1.3.3. Định biên

Bảng 11

Công việc

KSC5

KS7

KTV9

Nhóm

Tổng hợp màu đa phổ

1

2

1

4

 

1.3.4. Định mức: công nhóm/100km2

Bảng 12

Công việc

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Tổng hợp màu đa phổ

1,36

1,63

1,98

 

1.4. Xử lý ảnh số

Sản phẩm của xử lý ảnh số bao gồm:

- Đồ thị phân phối độ xám theo từng kênh, độ xám trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, các mặt cắt phổ;

- Tập ảnh đã xử lý theo các chức năng của phần mềm tương ứng;

- Các ảnh phân loại.

1.4.1. Nội dung công việc

- Nạp ảnh (đọc băng từ, đĩa CD, quét ảnh);

- Chuyển đổi Format dữ liệu ảnh cho phù hợp với phần mềm chuyên dụng;

- Phân tích các Histogram;

- Giãn ảnh và điều khiển độ tương phản nhằm tăng cường chất lượng ảnh;

- Nắn chỉnh hình học;

- Biến đổi các giá trị số;

- Tính toán logic và số học;

- Tạo kênh mới;

- Xử lý phân loại;

- Viết BCKQ, đánh máy, photo kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

1.4.2. Phân loại khó khăn

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.

1.4.3. Định biên

Bảng 13

Công việc

KSC5

KS7

KTV8

Nhóm

Xử lý ảnh số

1

2

1

4

 

1.4.4.  Định mức: công nhóm/100km2

Bảng 14

Công việc

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Xử lý ảnh số

1,43

1,72

2,09

 

1.5. Giải đoán lặp lại AHK

Công tác giải đoán lặp lại chỉ áp dụng cho ảnh hàng không (AHK) .

1.5.1. Nội dung  công việc

- Chuyển lên bản đồ địa hình những số liệu thực tế sau: vị trí các tuyến lộ trình và điểm khảo sát, các mặt cắt chuẩn, ô chìa khoá, các công trình khai đào có ý nghĩa về địa chất, khoáng sản, điểm lấy mẫu đặc trưng, vị trí tâm điểm ảnh hàng không;

- Giải đoán lặp lại diện tích nghiên cứu, chính xác hoá ranh giới địa chất, các đứt gãy phá huỷ khác nhau, xác lập và theo dõi quan hệ không chỉnh hợp, các tập đánh dấu, khoanh định chính xác ranh giới các thể xâm nhập với đất đá vây quanh (các đaik, các mạch) nếu chúng thể hiện trên ảnh;

- Sử dụng các tài liệu thực tế, các kết quả địa vật lý, địa hoá, tìm kiếm khoáng sản… để xử lý, phân tích tổng hợp các tài liệu giải đoán;

- Thành lập BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh, BĐ photolineament, cấu trúc vòng;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

1.5.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1.

1.5.3. Định biên

Bảng 15

Công việc

KSC4

KS4

KTV5

Nhóm

Giải đoán lặp lại ảnh hàng không

1

1

1

3

 

1.5.4.  Định mức: công nhóm/100 km2

Bảng 16

Mức độ phức tạp cấu  trúc địa chất

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

26,74

32,09

40,09

Trung bình

30,73

36,87

46,11

Phức tạp

34,15

40,98

51,20

Rất phức tạp

26,74

32,09

40,09

 

1.6. Giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết

1.6.1. Nội dung công việc

- Giải đoán toàn bộ tư liệu viễn thám: ảnh vệ tinh nồng độ phân giải cao, ảnh hàng không;

- Phân chia đối tượng ảnh dạng diện, dạng tuyến, dạng vòng theo Mức độ phân giải của ảnh;

- Thành lập BĐ chi tiết cùng tỷ lệ với các BĐ khác gồm: BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh (đối với khoáng sản nguồn gốc trầm tích, sa khoáng, phong hoá), BĐ photolineament - cấu trúc vòng, BĐ dự báo triển vọng khoáng sản theo tư liệu viễn thám;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

1.6.2. Phân loại  khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;

- Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.

1.6.3. Định biên

Bảng 17

Công việc

KSC6

KS7

KTV9

Nhóm

Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết

1

3

1

5

 

1.6.4.  Định mức: công nhóm/100 km2

Bảng 18

Loại phức tạp điều kiện địa chất -

khoáng sản

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AHK

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

34,94

41,87

52,38

Trung bình

40,14

48,18

60,25

Phức tạp

44,61

53,54

66,83

Rất phức tạp

49,57

59,55

74,41

 

Mục 2. LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN

2.1. Lập dự án tỷ lệ 1:50 000; 1:25 000

2.1.1. Nội dung công việc

a) Thu thập các tài liệu trên diện tích lập dự án:

- Các tài liệu về kinh tế, văn hoá, xã hội, điều kiện địa hình, giao thông,… của vùng, các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội địa phương;

- Bản đồ địa hình đã số hóa;

- Các kết quả trọng sa, địa hoá đã có;

- Các tài liệu địa chất đã có (nhật ký địa chất, mặt cắt địa chất, cột địa tầng, bản đồ địa chất các loại, bản đồ khoáng sản);

- Các tài liệu phân tích cổ sinh, lát mỏng, hoá học,… đã có;

- Các điểm khoáng sản đã đăng ký, đã điều tra đánh giá, thăm dò;

- Các tài liệu liên quan: địa vật lý, ảnh vệ tinh, ảnh hàng không hiện có,…

- Các tài liệu địa chất, khoáng sản ở lân cận diện tích lập dự án làm cơ sở để đối sánh và đề ra mục tiêu nhiệm vụ đo vẽ.

b) Khảo sát lập dự  án:

- Xác định điều kiện địa hình, giao thông, kinh tế vùng điều tra; khảo sát một số mặt cắt địa chất, một số điểm khoáng sản, lấy một số mẫu làm mẫu chuẩn.

c) Phân tích, xử lý, tổng hợp tài liệu

- Xử lý tài liệu trọng sa, địa hoá có trước, khoanh vẽ các diện tích cung cấp  khoáng vật, nguyên tố tạo quặng có triển vọng;

- Phân tích, tổng hợp các tài liệu địa chất thực tế, các loại mẫu phân tích đã có;

- Nghiên cứu kết quả giải đoán ảnh viễn thám;

- Phân tích các tài liệu địa vật lý hàng không, mặt đất, sơ bộ xác định các diện tích triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý;

- Tổng hợp các tài liệu nêu trên để xác định các tồn tại về địa chất cần giải quyết, xác định các tiền đề, dấu hiệu khoáng sản để định hướng tìm kiếm, phát hiện khoáng sản;

- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của dự án về địa chất, khoáng sản, các nghiên cứu chuyên đề (địa mạo, vỏ phong hoá, địa chất thủy văn, địa chất công trình, tai biến địa chất,…) cần tiến hành.

- Phân vùng đo vẽ theo các điều kiện giao thông, điều kiện địa chất, ảnh viễn thám; xác định hệ số đo vẽ;

- Xác định hệ số lấy mẫu trọng sa, kim lượng, tính khối lượng mẫu trọng sa, kim lượng;

- Xác định các diện tích điều tra khoáng sản chi tiết;

- Xác định các diện tích điều tra chuyên đề địa mạo, tai biến địa chất, môi trường địa chất,…

- Lựa chọn hệ phương pháp phù hợp để giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ dự án đặt ra

- Tính toán khối lượng cho từng dạng công việc, mẫu phân tích phù hợp cho từng đối tượng, từng loại công việc, từng diện tích.

d) Thành lập các bản đồ:

- Bản đồ tài liệu thực tế theo tài liệu cũ;

- Bản đồ các kết quả trọng sa, địa hoá theo tài liệu cũ; trên đó khoanh định các diện tích cung cấp nguyên tố, khoáng vật quặng có triển vọng theo tài liệu trọng sa - địa hóa;

- Bản đồ địa chất khoáng sản trước thực địa, bản đồ dự báo khoáng sản;

- Hồ sơ các phân vị địa chất, các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hoá;

- Bản đồ thiết kế vị trí các điểm lấy mẫu trọng sa, kim lượng;

- Bản đồ thiết kế mặt cắt chi tiết, các vùng chuẩn, các khối macma chuẩn, diện tích điều tra chuyên đề (địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, tai biến địa chất, bảo tồn địa chất …), diện tích điều tra khoáng sản chi tiết;

- Tin học hóa các bản đồ theo quy định;

- Sơ đồ thiết kế thi công.

e) Viết dự án:

- Trình bày cơ sở pháp lý, cơ sở địa chất;

- Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể;

- Các phương pháp, khối lượng, sản phẩm giao nộp;

- Cơ sở lập dự toán và dự kiến kinh phí thực hiện dự án;

- Đánh giá hiệu quả của dự án, đánh giá những rủi ro, đánh giá ảnh hưởng môi trường trong quá trình thực hiện dự án;

- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng số 1

2.1.3. Định biên

Bảng 19

Chức danh, chức vụ

Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc)

Tỷ lệ 1:50.000

Tỷ lệ 1:25.000

Biên chế

Hao phí lao động

Biên chế

Hao phí lao động

I. Lao động công nghệ 

- Chủ nhiệm dự án

KSC bậc 5/8

1

1,0

1

1,0

- Phụ trách các chuyên môn:

 

 

 

 

 

+ Điều tra địa chất

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

+ Điều tra khoáng sản

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

+ Trọng sa - địa hóa

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

-

- Chủ trì các chuyên đề

KS  bậc 7/9

5

5,0

3

3,0

- Kỹ thuật địa chất

KS bậc 4/9  hoặc KTV10/12

2

2,0

1

1,0

- Cán bộ kinh tế

 KSC, bậc 3/8

1

1,0

1

0,5

II. Lao động phụ trợ, phục vụ

- Lái xe

 LX 10/12

1

0,3

1

0,2

- Nhân viên kỹ thuật

 KTV  10/12

1

1

1

0,5

Tổng cộng

 

 

13,3

 

8,2

 

2.1.4. Định mức :  tháng tổ/ dự án

Bảng 20

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các dự án (km2)

1:50.000 nhóm tờ

1:25.000 đơn tờ

900

(2 tờ)

1350

(3 tờ)

1800

(4 tờ)

2250

(5 tờ)

2700

(6 tờ)

115

(1 tờ)

Đơn giản

4,10

5,27

6,44

7,61

8,78

4,92

Trung bình

4,68

5,86

7,03

8,20

9,37

5,39

Phức tạp

5,27

6,44

7,61

8,78

9,95

6,56

Rất phức tạp

5,86

7,03

8,20

9,37

10,54

7,26

2.2. Ngoài trời

2.2.1. Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000

2.2.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị trước thực địa: chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư - trang bị; làm các thủ tục đăng kí Nhà nước, liên hệ địa phương, biên phòng, bảo vệ an ninh;

- Lộ trình địa chất: xác định vị trí điểm khảo sát, mô tả các thể địa chất và cấu trúc địa chất, vị trí và mối quan hệ của chúng trong không gian, lấy các loại mẫu vật, kiểm tra các kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, các dị thường địa vật lý, địa hoá, khoáng vật, phát hiện khoáng sản trên toàn diện tích, khoanh định các diện tích đã xảy ra, có khả năng xảy ra tai biến địa chất, lấy các loại mẫu cục và giải quyết các vấn đề cụ thể khác theo quy định;

- Định vị bằng máy GPS các điểm có phát hiện mới về địa chất, khoáng sản, các mặt cắt chi tiết;

- Đo địa vật lí phóng xạ (nếu có);

- Khảo sát các mặt cắt vỏ phong hóa;

- Thu thập, nghiên cứu địa mạo;

- Khảo sát các điểm nước nóng, nước khoáng, đo lưu lượng, lấy mẫu nước;

- Lộ trình kiểm tra, liên hệ so sánh trong và ngoài diện tích đề án;

- Kiểm tra, đối chiếu kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, tài liệu địa vật lí, địa hoá với tài liệu địa chất mới thu thập;

- Điều tra sơ bộ các điểm khoáng sản mới phát hiện;

- Chỉ vị trí đặt công trình khai đào;

- Thu thập tài liệu, mẫu tại các công trình khoan, khai đào, các vết lộ nhân tạo;

- Văn phòng thực địa: hoàn chỉnh các tài liệu thu thập ngoài thực địa; lập cột địa tầng, mặt cắt địa chất các loại; lập bản đồ tài liệu thực tế, địa chất, khoáng sản  thực địa, và các bản đồ, sơ đồ thực địa chuyên hoá khác theo qui định; tổng kết khối lượng thực hiện, lập kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo;

- Kiểm tra thực địa các điểm khảo sát, lộ trình có phát hiện mới hoặc có vấn đề chưa thống nhất về địa chất, khoáng sản; kiểm tra công tác lấy mẫu tại thực địa;

- Vận chuyển các loại mẫu về nơi cất giữ tạm thời; 

- Đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gia công-phân tích;

- Vận chuyển mẫu đến cơ sở phân tích;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT.

+ Điều kiện thực hiện

 Khoảng cách vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến nơi cất giữ tạm thời (có đường ôtô) £ 2000m.

2.2.1.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;

- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3;

- Mức độ thông tin thu được qua giải đoán ảnh viễn thám quy định tại bảng 4.

2.2.1.3. Định biên 

Bảng 21

TT

Công việc

KSC5

KSC3

KS7

KS5

KTV7

CN4 (B12)

Nhóm

1

Lập BĐĐC - ĐTKS 1:50 000 có QSPX

1

2

4

10

5

1

23

2

Lập BĐĐC - ĐTKS 1:50 000 không QSPX

1

2

4

8

4

1

20

 

2.2.1.4.  Định mức:  công nhóm /100 km2

a) Không quan sát phóng xạ

Bảng 22

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Tốt

Đơn giản

11,79

13,55

16,13

19,36

Trung bình

15,16

17,44

20,75

24,90

Phức tạp

18,81

21,64

25,75

30,90

Rất phức tạp

22,58

25,96

30,90

37,08

Trung bình

Đơn giản

13,19

15,17

18,06

21,67

Trung bình

16,99

19,54

23,25

27,90

Phức tạp

21,08

24,24

28,85

34,62

Rất phức tạp

25,27

29,06

34,59

41,50

Kém

Đơn giản

14,60

16,79

19,98

23,97

Trung bình

18,81

21,64

25,75

30,90

Phức tạp

23,30

26,80

31,89

38,27

Rất phức tạp

27,91

32,10

38,20

45,84

 

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 22 nhân với hệ số k = 1,05.

2.2.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:25 000

2.2.2.1. Nội dung công việc

  Nội dung công việc như mục 2.1.1.1.

2.2.2.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;

- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3;

- Mức độ thông tin thu được qua giải đoán ảnh viễn thám bảng 4.

2.2.2.3. Định biên

Bảng 23

TT

Công việc

KSC5

KSC3

KS7

KS5

KTV7

CN4  (B12)

Nhóm

1

LậpBĐĐC - ĐTKS 1:25 000 có QSPX

1

2

3

9

4

1

20

2

Lập BĐĐC - ĐTKS 1:25 000 không QSPX

1

2

3

6

4

1

17

2.2.2.4.  Định mức : công nhóm /100 km2

a) Không quan sát phóng xạ

Bảng 24

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Tốt

Đơn giản

34,77

39,99

47,58

57,10

Trung bình

44,73

51,44

61,22

73,46

Phức tạp

55,50

63,83

75,96

91,15

Rất phức tạp

66,60

76,60

91,15

109,38

Trung bình

Đơn giản

38,92

44,76

53,27

63,92

Trung bình

50,12

57,64

68,59

82,31

Phức tạp

62,18

71,51

85,10

102,12

Rất phức tạp

74,56

85,74

102,03

122,44

Kém

Đơn giản

43,06

49,52

58,93

70,72

Trung bình

55,50

63,83

75,96

91,15

Phức tạp

68,74

79,05

94,07

112,89

Rất phức tạp

82,34

94,69

112,68

135,22

b) Có quan sát phóng xạ:  Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 24 nhân với hệ số k = 1,05.

2.2.3. Điều tra khoáng sản chi tiết  

2.2.3.1. Nội dung công việc

- Đan dày các lộ trình tìm kiếm khoáng sản trên diện tích điều tra chi tiết, kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám, làm rõ bản chất dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý, lấy các loại mẫu cục;

- Xác định các vị trí công trình khoan, khai đào bằng GPS ;

- Thu thập tài liệu các công trình khoan, khai đào;

- Đo phóng xạ (nếu có);

- Vận chuyển mẫu về nơi cất giữ tạm thời;

- Khoanh định các cấu trúc thuận lợi cho tạo khoáng, các khu vực triển vọng khoáng sản, các biểu hiện khoáng sản, các đới, thân khoáng sản;

- Thành lập bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa, bản đồ tài liệu thực tế, các sơ đồ, bình đồ khác theo qui định;

- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;

- Vận chuyển mẫu đến cơ sở phân tích;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT thực địa

+ Điều kiện thực hiện

 Khoảng cách vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến nơi cất giữ tạm thời (có đường ôtô) £ 2000m.

2.2.3.2. Phân loại khó khăn

- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2;

- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3.

2.2.3.3. Định biên

Bảng 25

TT

Công việc

KSC4

KS7

KS4

KTV7

Nhóm

1

ĐTKS chi tiết có QSPX

1

3

7

3

14

2

ĐTKS chi tiết không QSPX

1

3

4

3

11

2.2.3.4. Định mức:  công nhóm /100 km2

a) Không quan sát phóng xạ

Bảng 26

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

147,32

165,59

191,07

224,79

Loại II

191,70

213,61

248,39

292,22

Loại III

239,25

267,02

310,49

365,28

Loại IV

287,56

320,42

373,92

439,90

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 26 nhân với hệ số k = 1,05.

2.3. Trong phòng  

2.3.1. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50 000, 1:25 000

2.3.1.1. Nội dung công việc

- Xử lý, hệ thống hóa tài liệu thực địa và các tài liệu khác;

- Lấy kết quả phân tích mẫu, vào các loại số, nhật ký và xử lý, tổng hợp kết quả phân tích mẫu các loại;

- Chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;

- Lập hồ sơ điểm khoáng sản đã điều tra sơ bộ;

- Tính toán kết quả và lập bản đồ dị thường phóng xạ;

- Lập các loại bản đồ, sơ đồ bổ sung và phụ trợ để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, vai trò khống chế quặng của các yếu tố sinh khoáng;

- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về địa chất, khoáng sản;

- Xử lí tài liệu địa chất môi trường, địa chất tai biến theo qui định;

- Luận giải đồng bộ kết quả địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá, trọng sa, viễn thám để bổ sung, chỉnh lý các bản đồ địa chất thực địa, bản đồ khoáng sản, các bản đồ chuyên đề;

- Viết BCKQ,  đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT văn phòng;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Lập kế hoạch công tác, chuẩn bị vật tư, vật liệu, phương tiện, tổ chức thi công cho mùa thực địa tiếp theo.

2.3.1.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1.

2.3.1.3. Định biên

Bảng 27

TT

Công việc

KSC5

KSC3

KS7

KS5

KS4

KTV7

Nhóm

Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000

1

Có QSPX

1

2

4

6

4

5

22

2

Không QSPX

1

2

4

5

3

4

19

Lập BĐĐC – ĐTKS tỉ lệ 1:25 000

3

Có QSPX

1

2

3

5

4

4

19

4

Không QSPX

1

2

3

4

2

4

16

 

2.3.1.4.  Định mức: công nhóm /100km2

Bảng 28

Công việc

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ 1:50 000 có QSPX

21,04

26,73

32,49

38,02

Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ 1:50 000 không QSPX

20,45

25,91

31,53

36,86

Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ  1:25 000 có QSPX

50,55

65,75

102,56

154,13

Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ  1:25 000 không QSPX

47,36

61,60

96,10

144,41

 

2.3.2. Điều tra khoáng sản chi tiết 

2.3.2.1. Nội dung công việc 

- Xử lý, hệ thống hóa tài liệu thực địa và các tài liệu khác;

- Lấy kết quả phân tích mẫu, vào các loại số, nhật ký và xử lý, tổng hợp kết quả phân tích mẫu các loại;

- Chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;

- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về địa chất, khoáng sản;

- Tính toán kết quả và lập bản đồ dị thường phóng xạ;

- Lập các loại sơ đồ bổ sung và phụ trợ để làm rõ các yếu tố địa chất thuận lợi hoặc có vai trò khống chế quặng, các yếu tố sinh khoáng;

- Luận giải đồng bộ kết quả địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá, trọng sa, viễn thám;

- Bổ sung bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Viết BCKQ,  đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT văn phòng.

2.3.2.2. Phân loại khó khăn

 Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a.

2.3.2.3. Định biên 

Bảng  29

TT

Công việc

KSC4

KS7

KS5

KS4

KTV7

Nhóm

1

ĐTKS chi tiết hoá có QSPX

1

3

3

4

3

   14

2

ĐTKS chi tiết hoá không QSPX

1

3

-

4

3

    11

 

2.3.2.4.  Định mức: công nhóm /100km2

Bảng 30

Công việc

Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

ĐTKS chi tiết có QSPX và không QSPX

130,46

169,76

211,87

254,65

 

2.4. Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:50.000; 1:25.000

2.4.1. Nội dung công việc

a, Tổng kết công tác địa chất:

- Thu thập bổ sung các tài liệu điều tra địa chất, đánh giá, thăm dò chi tiết khoáng sản do các đơn vị khác thi công trên diện tích đo vẽ;

- Hoàn thiện các tài liệu nguyên thuỷ: nhật ký (địa chất, trọng sa-địa hóa, địa vật lý xạ, địa vật lý mỏ), bản đồ cá nhân các loại, các loại sổ mẫu, các mặt cắt chi tiết, các thiết đồ khoan và công trình;

- Hoàn thiện bản đồ địa chất thực tế;

- Hoàn thiện xử lý các tài liệu, kết quả phân tích:

+ Địa tầng: tổng hợp các mặt cắt, lập sơ đồ đối sánh, liên hệ và phân chia địa tầng; lập chú giải;

+ Magma xâm nhập: xử lý các tài liệu thạch địa hoá, xác định điều kiện hình thành và luận giải tính chuyên hóa sinh khoáng của các phức hệ macma, lập sơ đồ khối, lập chú giải;

+ Biến chất: xử lý các tài liệu khoáng vật, thạch địa hoá, phân chia các tổ hợp đá, đánh giá vai trò hoạt động biến chất trong việc thành tạo và biến đổi các mỏ khoáng;

+ Kiến tạo: tổng hợp các số liệu thu thập về đứt gãy, uốn nếp, phân chia các pha biến dạng, các uốn nếp, đứt gãy; xác định vai trò của chúng trong việc thành tạo khoáng sản;

+ Xử lý, tổng hợp các tài liệu địa vật lý phục vụ nghiên cứu địa tầng, magma, kiến tạo, khoáng sản;

+ Xử lý, tổng hợp các tài liệu viễn thám phục vụ nghiên cứu địa tầng, magma, kiến tạo, khoáng sản;

- Tổng hợp các kết quả nêu trên thành lập bản đồ địa chất kèm chỉ dẫn địa chất, khoáng sản;

- Khoáng sản:

+ Hoàn thiện các báo cáo, bản đồ các vùng điều tra khoáng sản chi tiết;

+ Hoàn chỉnh phiếu khoáng sản và danh sách mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa;

+ Tổng hợp các tài liệu địa chất (địa tầng, magma, kiến tạo, địa mạo, địa vật lý, viễn thám), khoáng sản để xác định các tiền đề, dấu hiệu khoáng sản, xác định các cấu trúc thuận lợi để khoanh định các diện tích có triển vọng, lập bản đồ dự báo tài nguyên khoáng sản;

- Tổng hợp các tài liệu điều tra chuyên đề địa mạo, tai biến địa chất, môi trường địa chất,…  để thành lập các bản đồ chuyên đề theo dự án được duyệt;

- Tổ chức thực địa bổ sung để xem xét các nội dung còn tồn tại; lấy mẫu, chọn mẫu phân tích kiểm tra, bổ sung;

- Viết báo cáo tổng kết địa chất, khoáng sản, các báo cáo chuyên đề kèm theo;

- Tổng hợp các khối lượng thực hiện, viết báo cáo kinh tế;

- Thành lập các phụ lục theo quy định;

b, Tổng kết công tác trọng sa, địa hoá diện tích:

- Xử lý số liệu trọng sa, địa hoá: phân bậc hàm lượng, khoanh vẽ các diện tích có khả năng tích tụ khoáng sản theo kết quả trọng sa, địa hoá, trên cơ sở phân tích địa hình, đặc điểm địa chất;

- Viết báo cáo kết quả trọng sa;

- Viết báo cáo kết quả địa hoá;

c, Tin học hoá các bản đồ địa chất, bản đồ dự báo khoáng sản, các bản đồ chuyên đề, bản đồ và sơ đồ các điểm điều tra khoáng sản chi tiết theo quy định;

d, Chọn bộ mẫu bảo tàng và lưu trữ kèm theo hồ sơ, lưu trữ tài liệu nguyên thủy, mẫu vật địa chất theo quy định;

e, Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.

2.4.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng số 1

2.4.3. Định  biên:

a, Tỷ lệ 1:50.000

Bảng 31

Chức danh, chức vụ

Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc)

Có QSPX

Không QSPX

Biên chế

Hao phí LĐ

Biên chế

Hao phí LĐ

I. Lao động công nghệ 

- Chủ nhiệm dự án

KSC bậc 5/8

1

1,0

1

1,0

- Phụ trách các chuyên môn:

 

 

 

 

 

+ Điều tra địa chất

KSC bậc 3/8

3

3,0

3

3,0

+ Điều tra khoáng sản

KSC bậc 3/8

2

2,0

2

2,0

+ Trọng sa - địa hóa

KSC bậc 3/8

2

2,0

2

2,0

- Chủ trì các chuyên đề

KS  bậc 7/9

14

14,0

12

12,0

- Kỹ thuật địa chất

KS bậc 4/9  hoặc KTV10/12

6

6,0

6

6,0

- Cán bộ kinh tế

 KSC, bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

II. Lao động phụ trợ, phục vụ

- Lái xe

LX 10/12

1

0,3

1

0,3

- Nhân viên kỹ thuật

 KTV  10/12

2

2,0

2

2,0

Tổng cộng

 

 

31,3

 

29,3

b, Tỷ lệ 1:25.000

Bảng 32

Chức danh, chức vụ

Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc)

Có QSPX

Không QSPX

Biên chế

Hao phí lao động

Biên chế

Hao phí lao động

I. Lao động công nghệ 

- Chủ nhiệm dự án

KSC bậc 5/8

1

1,0

1

1,0

- Phụ trách các chuyên môn:

 

 

 

 

 

+ Điều tra địa chất

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

+ Điều tra khoáng sản

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

- Chủ trì các chuyên đề

KS  bậc 7/9

8

8,0

7

7,0

- Kỹ thuật địa chất

KS bậc 4/9  hoặc KTV10/12

2

2,0

2

2,0

- Cán bộ kinh tế

 KSC, bậc 3/8

1

1,0

1,0

1,0

II. Lao động phụ trợ, phục vụ

- Lái xe

LX 10/12

1

0,2

1

0,2

- Nhân viên kỹ thuật

 KTV  10/12

1

1,0

1

1,0

Tổng cộng

 

 

15,2

 

14,2

2.4.4. Định mức : tháng tổ/ báo cáo

Bảng 33

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các dự án (km2)

1:50.000 nhóm tờ

1:25.000 đơn tờ

900

(2 tờ)

1350

(3 tờ)

1800

(4 tờ)

2250

(5 tờ)

2700

(6 tờ)

115 (1 tờ)

Đơn giản

5,2

6,4

7,5

8,7

9,8

4,5

Trung bình

6,4

7,5

8,7

9,8

11,0

5,0

Phức tạp

6,9

8,1

9,2

10,4

11,6

5,5

Rất phức tạp

7,5

8,7

9,8

11,0

12,1

6,0

Mục 3. ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN

3.1. Lập dự án tỷ lệ 1:10.000;1:5.000; 1:2.000

3.1.1. Yêu cầu và nội dung công việc

3.1.1.1.Yêu cầu

- Xác định đúng đối tượng khoáng sản, diện tích cần đánh giá, các tiền đề yếu tố địa chất thuận lợi cho tạo khoáng, các quy luật phân bố khoáng sản, dự báo tài nguyên có thể đánh giá phát hiện được, mức độ phức tạp về địa chất;

- Xác định rõ các nhiệm vụ địa chất cụ thể và lựa chọn tổ hợp hợp lý các phương pháp đánh giá và các công việc nghiên cứu, phụ trợ phù hợp với các đối tượng địa chất, khoáng sản cụ thể và mục tiêu nhiệm vụ được giao;

- Thiết kế hợp lý trình tự đánh giá, trình tự áp dụng các phương pháp, tổ chức hợp lý quá trình quản lý và thi công dự án.

3.1.1.2. Nội dung công việc

- Thu thập, tổng hợp các tài liệu hiện có về cơ sở hạ tầng, về địa chất khoáng sản, thuỷ văn, địa vật lý, địa hoá, địa mạo - vỏ phong hóa v.v.. sơ bộ đánh giá hiện trạng và mức độ tin cậy của chúng;

- Khảo sát thực địa sơ bộ trên diện tích được giao nhằm thu thập bổ sung các tài liệu địa chất khoáng sản cần thiết; xác định đúng đắn các điều kiện thực hiện các công trình địa chất, tìm hiểu cơ sở hạ tầng. Lấy mẫu thử nghiệm địa hóa, mẫu tham số vật lý, mẫu đá, mẫu khoáng sản, đo thử nghiệm địa vật lý tuỳ theo mức độ tài liệu hiện có nếu thấy cần thiết;

- Tổng hợp, phân tích xử lý các tài liệu đã thu thập được để có cơ sở dự kiến kiểu mỏ khoáng có thể phát hiện và đánh giá, xác định các tồn tại địa chất và các nhiệm vụ địa chất cụ thể của dự án;

- Thiết kế các phương pháp kỹ thuật, xác định khối lượng công việc, các yêu cầu cụ thể của các phương pháp, các loại mẫu địa chất cần phân tích;

- Đề xuất dự kiến các chỉ tiêu để xác định tài nguyên dự tính cấp 333 và dự báo cấp 334a có thể đạt được;

- Viết  phần lời dự án, lập các loại bản đồ và phụ lục kèm theo, viết thuyết minh;

- Tin học hóa các bản đồ theo quy định;

- Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán cụ thể của dự án;

- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.

3.1.1.3. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất - khoáng sản quy định tại bảng số 2 và 2a.

3.1.1.4. Định  biên

 Bảng 34

Loại lao động, chức danh nghề nghiệp

Chức danh, ngạch, bậc lương

(cấp bậc công việc)

Biên chế

Hao phí lao động

I. Lao động công nghệ

- Chủ nhiệm, kỹ sư địa chất

KS chính bậc 5/8

1

1

- Phụ trách các chuyên môn:

 

 

 

Kỹ sư chính địa chất

KS chính bậc 3/8

2

2

Kỹ sư địa chất

KS bậc 7/9

1

0,5

Kỹ sư địa chất thủy văn

KS bậc 7/9

1

0,25

Kỹ sư địa vật lý

KS bậc 7/9

1

0,25

Kỹ sư trắc địa

KS bậc 7/9

1

0,25

Kỹ sư khoan

KS bậc 5/9

1

0,20

Cử nhân kinh tế

KS bậc 7/9

1

0,25

Cử nhân tin học

KS bậc 5/9

1

1,0

II .Lao động phụ trợ, phục vụ

Lái xe

Lái xe bậc 10/12

1

0,3

Nhân viên kỹ thuật

KTV bậc 10/12

1

1

Tổng cộng

 

 

7

 

3.1.1.5. Định mức : tháng tổ/ dự án

a) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:10.000

Bảng 35

Loại phức tạp cấu trúc địa chất-khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

5

10

15

20

25

30

35

40

I

2,5

3,0

3,5

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

II

2,7

3,2

3,7

4,2

4,7

5,2

5,7

6,2

III

3,1

3,6

4,1

4,6

5,1

5,6

6,1

6,6

IV

3,5

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

6,5

7,0

b) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:5.000

Bảng 36

Loại phức tạp cấu trúc địa chất- khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

3

5

10

15

20

I

2,5

3,0

3,5

4,0

4,5

II

2,7

3,2

3,7

4,2

4,7

III

3,1

3,6

4,1

4,6

5,1

IV

3,5

4,0

4,5

5,0

5,5

 

c) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:2.000

Bảng 37

Loại phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

3

5

10

15

I

3,0

3,5

4,0

4,5

II

3,2

3,7

4,2

4,7

III

3,6

4,1

4,6

5,1

IV

4,0

4,5

5,0

5,5

 

3.2. Ngoài trời

3.2.1. ĐGKS tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000

3.2.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị các thủ tục đăng kí Nhà nước, chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư-trang bị. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Tiến hành lộ trình trên toàn diện tích để phát hiện khoáng sản;

- Kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám;

- Kiểm tra các dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý;

- Chỉ vị trí đặt các công trình khoan, khai đào;

- Khảo sát, thu thập tài liệu các vết lộ, các công trình khoan, khai đào;

- Lấy các loại mẫu thạch học, lát mỏng, quang phổ đá gốc, khoáng tướng, mẫu phân tích hoá và vận chuyển mẫu về đơn vị;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Khoanh định các khu vực biểu hiện khoáng sản, các thân khoáng sản, xác định đặc điểm, hình thái, phân loại thân khoáng sản theo qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản;

- Thành lập bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa, bản đồ tài liệu thực tế, và các sơ đồ, bình đồ khác theo qui định;

- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa.

3.2.1.2. Phân loại khó khăn

- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a;

- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.

3.2.1.3. Định biên

Bảng 38

Công việc

KSC5

KSC4

KS7

KS4

KTV8

Nhóm

ĐGKS 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 có QSPX

1

1

4

5

3

14

ĐGKS 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 không QSPX

1

1

3

3

3

11

 

3.2.1.4.  Định mức: công nhóm / 100km2

a) Không quan sát phóng xạ.

Bảng 39

Loại phức tạp về điều kiện địa chất-khoáng sản

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

ĐGKS tỷ lệ 1:25 000

Loại I

155,62

174,92

201,84

237,45

Loại II

202,51

225,65

262,39

308,69

Loại III

252,73

282,07

327,98

385,86

Loại IV

303,76

338,48

394,99

464,69

ĐGKS tỷ lệ 1:10 000

Loại I

314,85

351,47

387,51

425,72

Loại II

408,46

457,97

503,77

559,74

Loại III

512,31

570,30

629,71

719,67

Loại IV

616,86

686,95

755,65

863,60

ĐGKS tỷ lệ 1:5 000

Loại I

675,68

750,75

823,99

913,08

Loại II

866,25

965,25

1089,80

1206,56

Loại III

1089,80

1206,56

1351,35

1535,63

Loại IV

1221,15

1380,43

1511,90

1671,05

 

b) Có quan sát phóng xạ:  Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 39 nhân với hệ số k = 1,05.

3.2.2. ĐGKS tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000

3.2.2.1. Nội dung công việc

Nội dung công việc như mục 3.1.1.1

3.2.2.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a;

- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.

3.2.2.3. Định biên

Bảng  40

TT

Công việc

KSC5

KS7

KS6

KS4

KTV8

Nhóm

1

ĐGKS tỉ lệ 1:2 000,  1:1 000 có QSPX

1

1

1

-

2

5

2

ĐGKS tỉ lệ 1:2 000,  1:1 000 không QSPX

1

1

-

-

2

4

 

3.2.2.4.  Định mức: công nhóm /1km2

 a) Không quan sát phóng xạ

Bảng  41

Công việc

Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

ĐGKS tỷ lệ 1:2 000

43,12

58,08

88,93

135,52

ĐGKS tỷ lệ 1:1 000

105,40

189,73

355,74

569,18

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng  41 nhân với hệ số k = 1,05.

3.3. Trong phòng

3.3.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000; 1:10 000; 1:5 000; 1:2 000; 1:1 000

3.3.1.1. Nội dung công việc

- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ);

- Bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ địa chất - khoáng sản, bản đồ tài liệu thực tế,  và các bản đồ, tài liệu khác theo qui định;

- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;

- Đi lấy kết quả phân tích;

- Xử lí, tính toán kết quả và vẽ bản đồ dị thường phóng xạ;

- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;

- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;

- Xác định qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản, dự báo triển vọng, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo;

- Xác định các thông số để tính tài nguyên (trữ lượng) khoáng sản, và lựa chọn diện tích có triển vọng để chuyển giao thăm dò; 

- Xem xét mẫu đá, quặng chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;

- Viết BCKQ đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT văn phòng;

- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.

3.3.1.2. Phân loại khó khăn

 Mức độ phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a.

3.3.1.3. Định biên

Bảng 42

TT

Công việc

KSC5

KSC4

KS7

KS6

KS4

KTV8

Nhóm

           ĐGKS tỉ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000

1

Có QSPX

1

1

4

-

3

3

12

2

Không QSPX

1

1

3

-

1

3

9

           ĐGKS tỉ lệ 1:2 000, 1:1 000

3

Có QSPX

1

-

1

1

-

1

4

4

Không QSPX

1

-

1

-

-

1

3

                   

3.3.1.4.  Định mức

 a) Không quan sát phóng xạ

 Bảng 43

Công việc

ĐVT

Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

ĐGKS tỷ lệ 1:25 000

công nhóm

 /100 km2

171,06

220,28

274,71

327,72

ĐGKS tỷ lệ 1:10 000

360,33

469,53

584,69

704,29

ĐGKS tỷ lệ 1:5 000

767,63

986,96

1233,70

1501,89

ĐGKS tỷ lệ 1:2 000

công nhóm /1km2

 

103,91

131,88

163,29

201,71

ĐGKS tỷ lệ 1:1 000

216,05

288,07

345,68

432,10

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 43 nhân với hệ số k =1,05.

3.4. Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:10.000; 1:5.000; 1:2.000

3.4.1. Nội dung công việc

- Kiểm tra, hoàn chỉnh các tài liệu thực địa, đối sánh với bản đồ tài liệu thực địa, bản đồ địa chất khoáng sản đã vẽ trong bước văn phòng thực địa;

- Tiếp nhận và kiểm tra bản đồ địa hình nền; lựa chọn hợp lý các yếu tố đỉa hình để làm nền thể hiện đủ các thông tin về địa chất, khoáng sản, các dạng công trình đã thi công, các điểm khảo sát...;

- Xử lý hoàn chỉnh bản vẽ thiết đồ các công trình vết lộ dọn sạch, hào, giếng, khoan;

- Đưa lên bản đồ đẩy đủ các dạng công trình đã thi công trong diện tích đề án. Kiểm tra đối sánh tọa độ, vị trí giữa bản đồ với thực tế đã thi công;

- Kiểm tra xác định chất lượng kết quả phân tích mẫu các loại; đưa đầy đủ kết quả phân tích mẫu vào từng công trình; xác định các thông số chính tham gia tính tài nguyên ở từng công trình;

- Xử lý, đánh giá sai số phân tích mẫu kiểm tra nội ngoại;

- Lập sơ đồ công tác lấy phân tích mẫu, có ký hiệu theo các mức hàm lượng làm cơ sở khoanh nối chính xác thân khoáng sản theo kết quả công trình địa chất;

- Tổng hợp, đối sánh công tác địa chất và công tác địa vật lý để hoàn chỉnh ranh giới thân khoáng sản và ranh giới các cấu trúc đặc trưng;

- Thu thập tham khảo tài liệu các vùng kế cận để hoàn chỉnh cấu trúc vùng đo vẽ;

- Xác định quy mô, chất lượng, điều kiện thành tạo và nguồn gốc khoáng sản. Lựa chọn diện tích có triển vọng để đề xuất hướng điều tra đánh giá tiếp theo;

- Tính toán xác định độ cong lỗ khoan (nếu có);

- Vẽ hoàn chỉnh bản đồ địa chất thực địa, bản đồ địa chất khoáng sản (hai loại bản đồ này có thể chồng ghép thành một bản vẽ);

- Lập các mặt cắt địa chất. Số lượng mặt cắt tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất - khoáng sản;

- Thành lập các loại bản vẽ để tính tài nguyên. Các dạng bản vẽ cụ thể gồm: Mặt cắt tính tài nguyên, bình đồ tính tài nguyên. Số lượng mặt cắt và bình đồ tùy thuộc vào số lượng thân quặng và vị trí phân bố các thân quặng;

-  Tin học hóa  bản đồ theo quy định;

- Lập các biểu bảng liên quan đến công việc tính tài nguyên (thành phụ lục riêng);

- Tính toán, tổng kết phần kinh tế;

- Viết báo cáo tổng kết và thuyết minh;

- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.

3.4.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất  khoáng sản quy định tại bảng số 2 và 2a.

3.4.3. Định biên:

Bảng 44

Loại lao động, chức danh nghề nghiệp

Chức danh, ngạch, bậc lương

(cấp bậc công việc)

Biên chế

Hao phí lao động

Cho các tỷ lệ 1:10.000; 1:5.000; 1:2.000

 

 

 

I. Lao động công nghệ

 

 

 

- Chủ nhiệm, kỹ sư địa chất

KS chính bậc 5/8

1

1,0

- Phụ trách các chuyên môn

 

 

 

Kỹ sư chính địa chất

KS chính bậc 3/8

2

2,0

Kỹ sư địa chất  

KS bậc 7/9

2

1,5

Kỹ sư địa chất thủy văn

KS bậc 7/9

1

1,0

Kỹ sư địa vật lý

KS bậc 7/9

1

1,0

Kỹ sư trắc địa

KS bậc 7/9

1

1,0

Kỹ sư khoan

KS bậc 5/9

1

0,3

Cử nhân kinh tế

KS bậc 7/9

1

0,5

Cử nhân tin học

KS bậc 5/9

1

1,0

Kỹ thuật viên địa chất

KTV bậc 8/12

2

2,0

II. Lao động phụ trợ, phục vụ

 

 

 

Lái xe

Lái xe bậc 10/12

1

0,2

Nhân viên kỹ thuật

KTV bậc 10/12

1

1,0

Tổng cộng

 

 

12,5

 

3.4.4. Định mức : tháng tổ/ báo cáo

a) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:10.000

Bảng 45

Phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

5

10

15

20

25

30

35

40

I

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

6,5

7,0

7,5

II

4,2

4,7

5,2

5,7

6,2

6,7

7,2

7,7

III

4,6

5,1

5,6

6,1

6,6

7,1

7,6

8,1

IV

5,0

5,5

6,0

6,5

7,0

7,5

8,0

8,5

 

b) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:5.000

Bảng 46

Phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

3

5

10

15

20

I

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

II

4,2

4,7

5,2

5,7

6,2

III

4,6

5,1

5,6

6,1

6,6

IV

5,0

5,5

6,0

6,5

7,0

 

c) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:2.000

Bảng 47

Phức tạp cấu trúc địa chất- khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

3

5

10

15

I

4,5

5,0

5,5

6,0

II

4,7

5,2

5,7

6,2

III

5,1

5,6

6,1

6,6

IV

5,5

6,0

6,5

7,0

Mục 4. TRỌNG SA - ĐỊA HOÁ

4.1. Ngoài trời

4.1.1. Trọng sa và trầm tích dòng tỉ lệ 1:50 000

- Mật độ mẫu trọng sa và trầm tích dòng trung bình trên toàn diện tích 1-2 mẫu/1km2;

- Khối lượng 1 mẫu trọng sa 10dm3 , độ sâu lấy mẫu 30 - 50cm, mẫu đãi đến màu xám;

- Mẫu trầm tích dòng được lấy ở 3 vị trí khác nhau tại một điểm. Tổng trọng lượng 100-150g. Mẫu được rây nước, kích thước lỗ rây 0,126mm, lọc bỏ nước đục, lấy 100g phân tích.

4.1.1.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư-trang bị;

- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Di chuyển đến điểm lấy mẫu;

- Xác định điểm lấy mẫu;

- Đào hố lấy mẫu trọng sa, trầm tích dòng, vận chuyển đến nơi đãi rửa;

- Bóp mẫu, đãi rửa mẫu, đổ vào túi, viết etikét;

- Phơi hoặc sấy khô mẫu trọng sa và trầm tích dòng;

- Thu thập tài liệu địa chất, khoáng sản, địa mạo tại điểm lấy mẫu và trên lộ trình (lấy mẫu địa chất, khoáng sản nếu cần);

- Mô tả mẫu trọng sa, xem thành phần khoáng vật, đếm khoáng vật quặng đặc trưng;

- Mô tả đặc điểm mẫu trầm tích dòng;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Đóng gói, lập danh sách mẫu;

- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, bản đồ dị thường khoáng vật thực địa;

- Chuẩn bị lộ trình tiếp theo;

- Viết BCKQ đánh máy, can vẽ tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, bảo vệ BCKQ trước HĐNT thực địa.

+ Điều kiện thực hiện

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m.

- Định mức được xây dựng cho khoáng sản thông thường (ngoại trừ đá quý).

4.1.1.2. Phân loại khó khăn

Mức độ khó khăn đi lại quy định tại  bảng 3.

4.1.1.3. Định biên

Bảng 48

TT

Công việc

KS7

KTV8

CN6 (N2)

CN4(N2)

CN(B12)

Nhóm

1

Trọng sa 1:50 000

4

4

4

4

1

17

2

Trầm tích dòng 1:50 000

4

4

4

4

1

17

 

4.1.1.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 49

Công việc

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa 1:50 000

5,94

6,34

7,17

7,71

Trầm tích dòng  1:50 000

9,94

10,97

12,38

14,02

 

* Ghi chú:

- Mức lấy mẫu trong vùng đá cacbonat, đá phiến sét được nhân hệ số k=1,25;

- Mức lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng kết hợp bằng mức từng loại nhân hệ số k = 0,69.

4.1.2. Trọng sa chi tiết

- Phương pháp kỹ thuật lấy mẫu thực hiện theo "Quy định về lấy mẫu và gia công mẫu trước khi gửi phòng thí nghiệm";

- Mẫu được lấy theo suối nhánh cấp III - IV gọi là mẫu trọng sa suối, theo tuyến - trọng sa sườn. Khoảng cách trung bình giữa các điểm lấy mẫu 100m, lấy 80 - 100 mẫu trên 1 km2.

4.1.2.1. Nội dung  công việc 

- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ và đi đến nơi làm việc;

- Xác định vị trí tuyến lấy mẫu;

- Đào hố lấy mẫu (độ sâu trung bình 0,4m), vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa;

- Ngâm bóp mẫu, đãi mẫu đến mầu xám;

- Thu hồi trọng sa, sấy khô, đóng gói, viết etikét;

- Thu thập tài liệu địa chất - khoáng sản, địa mạo đặc điểm mẫu;

- Di chuyển giữa các điểm và tuyến lấy mẫu trong phạm vi 2000m;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Đóng gói, lập danh sách mẫu;

- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, bản đồ dị thường khoáng vật thực địa;

- Chuẩn bị lộ trình tiếp theo;

- Lập sơ đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, lên các điểm dị thường khoáng vật thực địa, vẽ vành phân tán trọng sa thực địa (theo kết quả quan sát bằng mắt thường);

- Chỉnh lý nhật ký, bản vẽ thực địa;

- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, bảo vệ BCKQ trước HĐNT thực địa.

+ Những công việc chưa có trong định mức

 Công việc lấy mẫu không tính phát tuyến. Trường hợp thực tế có phát tuyến định mức lấy mẫu theo định mức trong công tác trắc địa địa hình và công trình.

4.1.2.2. Phân loại khó khăn 

Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.

4.1.2.3. Định biên

Bảng 50

Công việc

KS6

CN6 (N2)

CN4 (N2)

Nhóm

Trọng sa chi tiết

1

1

2

4

 

4.1.2.4.  Định mức: công tổ/100 mẫu

Bảng 51

Phương pháp lấy mẫu

Khoảng cách vận chuyển mẫu

Khối lượng một mẫu (dm3)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa suối

£100 m

10

20,49

23,85

27,31

32,28

20

27,31

31,96

36,73

43,19

> 100m

10

22,83

26,41

30,15

35,51

20

34,36

39,95

45,65

54,17

Trọng sa sườn

£100 m

10

30,15

35,51

40,45

48,42

20

50,73

57,07

66,58

81,94

 

4.1.3. Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000

- Phương pháp tiến hành, công việc thực hiện theo "Quy phạm về các phương pháp địa hoá trong công tác đo vẽ bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản rắn" ban hành 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Việc tiến hành thử nghiệm phương pháp lấy mẫu xuất phát từ yêu cầu cụ thể của từng đề án. Vị trí lấy mẫu, độ sâu và số lượng mẫu phụ thuộc yêu cầu kỹ thuật;

- Công việc lấy mẫu ngoài trời tiến hành theo mạng lưới tuyến, trung bình 400 - 500 mẫu trên 1km2. Độ sâu lấy mẫu phụ thuộc điều kiện địa hoá cảnh quan.

4.1.3.1. Nội dung công việc

- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và đi đến nơi làm việc;

- Xác định tuyến và điểm lấy mẫu;

- Đào hố, lấy mẫu, viết etikét và bỏ vào túi mẫu;

- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản, địa mạo địa hoá, mô tả mẫu;

- Di chuyển đến các điểm và tuyến lấy mẫu mới;

- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, lập sổ mẫu;

- Phơi hoặc sấy khô mẫu, gia công sơ bộ đến độ hạt 1 - 2mm, đóng gói, lập danh sách gửi phân tích;

- Chỉnh lý các tài liệu thực địa;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT.

+ Những công việc chưa có trong định  mức

  Định tuyến lấy mẫu theo định mức trong công tác trắc địa địa hình và công trình phần trắc địa.

4.1.3.2. Phân loại khó khăn

Mức độ khó khăn đi lại quy định tại  bảng 3.

4.1.3.3. Định biên

Bảng 52

Công việc

KS7

KS4

CN4 (N2)

Nhóm

Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000

1

1

1

3

 

4.1.3.4.  Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 53

Độ sâu lấy mẫu (m)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

0,1

3,88

4,89

5,76

7,24

>0,1 - 0,3

4,40

5,48

7,49

8,99

>0,3 - 0,5

5,34

6,42

9,36

11,24

 

Ghi chú: Định mức  ngoài trời cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu được tính theo mức của bảng 53 nhân với hệ số k = 1,54.

4.2. Trong phòng

Trọng sa 1:50 000; Trầm tích dòng 1:50 000; Trọng sa chi tiết; Địa hoá đất phủ 1:10 000

4.2.1. Nội dung công việc

- Chỉnh lý, hệ thống các tài liệu thực địa (bản đồ, nhật ký, sổ mẫu);

- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;

- Đi lấy kết quả phân tích;

- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích mẫu;

- Vào sổ kết quả;

- Đưa kết quả phân tích lên bản đồ;

- Xử lý, tính toán kết quả phân tích;

- Vẽ vành phân tán trọng sa;

- Vẽ dòng phân tán nguyên tố;

- Vẽ vành phân tán nguyên tố;

- Vẽ bản đồ tổng hợp chung, chỉ ra triển vọng và hướng nghiên cứu tiếp theo;

- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT.

 Đối với công việc thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hoá đất phủ  1:10 000, ngoài những thành phần công việc như  trên, bổ sung thêm:

- Lập mặt cắt địa hoá;

- Xác định đặc tính phát triển các vành phân tán tàn dư theo mặt cắt đứng, hình dạng, kích thước của chúng, hướng dịch chuyển theo sườn, sự biến đổi các tham số của vùng theo mặt cắt đứng;

- Xác định hệ số trung bình lượng suất của vành phân tán thứ sinh, hệ số phân tán các nguyên tố quặng trong từng điều kiện địa hoá cảnh quan khác nhau;

- Xác định độ sâu, độ hạt lấy mẫu.

4.2.2.  Định biên

Bảng 54

Công việc

KS7

KTV8

Nhóm

Trọng sa 1:50 000

4

4

8

Trầm tích dòng 1:50 000

4

4

8

Trọng sa chi tiết

1

1

2

Địa hoá đất phủ và thử nghiệm phương pháp địa hoá đất phủ 1:10 000

1

1

2

 

4.2.3. Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 55

TT

Công việc

Số lượng mẫu của đề án

<1000 mẫu

1000 -3000

>3000

1

Trọng sa 1:50 000

4,97

4,32

3,70

2

Trầm tích dòng 1:50 000

4,70

4,09

3,49

3

Trọng sa chi tiết

17,10

14,87

12,71

4

Địa hoá đất phủ 1:10 000

15,55

13,52

11,46

 

Ghi chú: Mức thời gian trong phòng  cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu địa hoá đất phủ 1:10 000 được tính bằng mức của bảng 55 nhân với hệ số k=1,54.

Mục 5. LẤY MẪU CÔNG TRÌNH

5.1. Ngoài trời

5.1.1. Lấy mẫu rãnh

5.1.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;

- Chọn vị trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;

- Làm sạch vị trí lấy mẫu, trải lót bạt;

- Đục mẫu, đo rãnh, thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, cân mẫu, ghi chép vào sổ mẫu;

- Thu dọn bạt;

- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;

- Lấy tài liệu địa chất, mô tả mẫu;

- Hoàn chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;

- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.

+ Điều kiện thực hiện

- Di chuyển giữa các công trình trong vòng 1000 m;

- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2000 m.

5.1.1.2. Phân loại khó khăn

Cấp đất đá được quy định tại bảng 1 của công tác khai đào.

5.1.1.3. Định biên

Bảng 56

Công việc

KS6

CN5 (N2)

Nhóm

Lấy mẫu rãnh

1

2

3

5.1.1.4. Định mức:  công nhóm/100 m mẫu

Bảng 57

Tiết diện rãnh cm (rộng x sâu)

Cấp đất  đá theo khai đào

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX-X

Công trình khô ráo

5 x 3

3,50

6,99

10,47

13,99

10 x 3

8,75

13,14

17,52

22,8

10 x 5

10,5

15,78

21,06

31,7

15 x 10

19,29

31,54

43,8

73,97

20 x 10

24,52

40,96

57,39

87,6

Công trình có nước chảy dưới 0,02 lít/s

5 x 3

3,89

7,77

11,64

15,55

10 x 3

9,74

14,6

19,46

25,41

10 x 5

11,67

17,55

23,44

35,41

15 x 10

21,45

35,2

48,95

83,22

20 x 10

27,27

45,64

64,01

97,9

 

Ghi chú: - Mức lấy mẫu giã đãi được tính bằng 0,70 mức lấy mẫu rãnh;

              - 1dm3 đất đá được tính bằng 2kg.

5.1.2. Lấy mẫu địa hoá điểm

5.1.2.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, di chuyển đến nơi lấy mẫu;

- Kiểm tra, dọn sạch vị trí lấy mẫu;

- Kéo thước dây định điểm lấy mẫu;

- Dùng búa đục mẫu theo điểm;

- Thu và gói mẫu, viết số hiệu mẫu;

- Lấy tài liệu địa chất, giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;

- Lập danh sách mẫu;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Hoàn chỉnh tài liệu lấy mẫu thực địa.

+ Điều kiện thực hiện

- Mẫu lấy theo mạng lưới ô vuông hoặc hình thoi với khoảng cách 0,2 - 0,5m;

- Các định mức được tính toán cho 1 điểm lấy mẫu.

5.1.2.2. Phân loại khó khăn

Cấp đất đá quy định tại  bảng 1 của công tác khai đào.

5.1.2.3. Định biên

Bảng 58

Công việc

KS6

CN5 (N2)

Nhóm

Lấy mẫu địa hoá điểm

1

2

3

5.1.2.4. Định mức:  công nhóm/100 điểm lấy mẫu

Bảng 59

Điều kiện lấy mẫu

Cấp đất đá theo khai đào

I - IV

V - VII

VIII - X

Khô ráo

6,51

8,03

10,70

Nước chảy nhỏ giọt

7,22

8,91

11,87

Nước chảy thành dòng

9,40

11,60

15,40

 

5.1.3. Lấy mẫu lõi khoan

5.1.3.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ;

- Vân chuyển thùng mẫu lõi khoan đến, đánh dấu mẫu lõi khoan;.

-  Kẹp chặt lõi khoan; vận hành máy cưa và máy bơm. Cưa lõi khoan thành 2 phần bằng nhau;

- Thu tập mẫu, viết số hiệu mẫu;

- Đặt mẫu lưu vào thùng mẫu, thu dọn và vận chuyển các thùng đựng mẫu lõi khoan và mẫu phân tích đến nơi cất giữ;

- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc.

5.1.3.2. Phân loại khó khăn

Cấp đất đá theo độ khoan quy định tại  bảng 1 của công tác khoan.

5.1.3.3. Định biên

Bảng 60

Công việc

KS6

CN5 (N2)

Nhóm

Lấy mẫu từ lõi khoan

1

2

3

 

5.1.3.4. Định mức: công tổ/100 m mẫu

Bảng 61

Phương pháp lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ khoan

£ IV

V – VII

VIII – X

XI – XII

Bổ dọc mẫu bằng máy cưa đá

7,69

10,74

15,04

20,69

 

5.1.4. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào

- Lấy mẫu từ công trình khai đào lộ thiên gồm hố, hố vạt, hào nông, giếng nông;

- Đào luống lấy mẫu theo yêu cầu kỹ thuật.

5.1.4.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ đi đến nơi làm việc;

- Chọn vị trí, dọn sạch nơi lấy mẫu;

- Lấy mẫu thành đống hoặc bỏ vào bao, viết số hiệu mẫu;

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa;

- Ngâm nước, bóp mẫu trên vải bạt;

- Đãi rửa mẫu đến màu xám;

- Phơi (sấy) trọng sa, đóng gói, lập danh sách gửi phân tích;

- Thu thập tài liệu địa chất, ghi thành phần vật chất mẫu đãi;

- Kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Hoàn chỉnh tài liệu ghi chép thực địa;

- Bảo dưỡng, máy móc thiết bị.

+ Điều kiện thực hiện

- Lấy và đãi mẫu thủ công;

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;

- Định mức này không áp dụng cho đá quý.

- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng  100m

5.1.4.2. Phân loại khó khăn

 Cấp khó khăn của mẫu theo độ rửa quy định tại bảng 62

Bảng 62

Cấp khó khăn theo độ rửa

Đặc điểm của mẫu

Hàm lượng trung bình (%)

Vật liệu cuội cát độ lớn từ 0,5 – 16 mm

Các phần sét, cát độ lớn 0,5 mm

Dễ

Lớp mùn phủ, các trầm tích cuội cát lòng sông hoặc doi cát và các trầm tích thềm thấp không gắn kết hoặc được gắn kết một ít sét

50-80

10 – 20

Trung bình

Các trầm tích cuội cát được gắn kết loại sét có độ dính trung bình, cuội kết có xi măng yếu, đá phiến sét, sét – cát và các loại đá phấn khác bị hủy hoại

30 – 50

20 – 45

Khó khăn

Các trầm tích cuội – cát của các thềm cổ với hàm lượng lớn sét dính kết lại, có độ dẻo lớn, khó rửa đãi

10 – 30

45 – 85

 

5.1.4.3. Định biên

Bảng 63

Công việc

KS6

CN6 (N2)

CN4 (N2)

Nhóm

Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào

1

1

1

3

 

5.1.4.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 64

Khối lượng một mẫu (dm3)

Phân loại mẫu theo độ rửa

Dễ

Trung bình

Khó khăn

10

20,06

26,80

35,81

20

27,64

40,61

59,68

 

5.1.5. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào 

5.1.5.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ đi đến vị trí lấy mẫu;

­- Chuẩn bị chỗ đãi mẫu, lắp đặt máng đãi, máy bơm;

- Trộn mẫu, chia mẫu và mang đến nơi đãi rửa;

- Đãi rửa mẫu trên máng đãi, thu hồi trọng sa;

- Đãi tinh bằng bate;

- Sấy, phơi trọng sa, đóng gói, viết viết số hiệu mẫu;

- Lấy tài liệu địa chất, mô tả mẫu, lập sổ đăng ký mẫu;

- Lập danh sách gửi mẫu;

- Hoàn chỉnh các tài liệu thu được;

- Di chuyển từ công trình nọ đến công trình kia trong phạm vi 1000m;

- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.

+ Điều kiện thực hiện

- Lấy thủ công, đãi mẫu cơ khí;

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;

- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng  100m;

- Định mức này không áp dụng cho đá quý.

5.1.5.2. Phân loại khó khăn

Cấp khó khăn của mẫu theo độ rửa quy định tại bảng 62

5.1.5.3. Định biên

Bảng 65

Công việc

KS6

CN6 (N2)

CN4 (N2)

Nhóm

Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào

1

1

2

4

 

5.1.5.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 66

Phương pháp
lấy mẫu

Khối lượng một mẫu đãi (dm3)

Phân loại mẫu theo độ rửa

Dễ

Trung bình

Khó khăn

Đãi toàn bộ đống mẫu

100

51,59

64,42

80,82

Đãi 1 phần đống mẫu

100

59,27

72,08

88,90

 

5.1.6. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời

5.1.6.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ đi đến nơi lấy mẫu;

- Lấy mẫu và mang đến nơi đãi rửa;

- Đãi rửa mẫu đến màu xám;

- Thu hồi trọng sa, phơi khô, đóng gói, viết etikét, viết số hiệu mẫu vào sổ đãi mẫu, lập danh sách gửi mẫu đi phân tích;

- Lấy tài liệu địa chất, kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển từ công trình nọ đến công trình kia (trong vòng 1km);

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.

+ Điều kiện thực hiện

- Khối lượng 1m mẫu lõi khoan bằng 8,5 dm3;

- Lấy và đãi mẫu thủ công;

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;

- Định mức này không áp dụng cho đá quý;

- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng 100m.

5.1.6.2. Định biên

Bảng 67

Công việc

KS6

CN6 (N2)

CN4 (N2)

Nhóm

Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa  từ lõi khoan bở rời

1

1

1

3

 

5.1.6.3. Định mức: công nhóm/ 100 mẫu

                                                Bảng 68

Độ dài 1 mẫu (m)

Mức

1

33,72

0,5

18,21

 

5.2. Trong phòng   

5.2.1. Nội dung công việc

a) Lập tài liệu lấy mẫu

- Hoàn thiện các tài liệu lấy mẫu theo qui định;

- Vào sổ lấy mẫu các kết quả đã có;

- Đưa kết quả phân tích lên bình đồ, mặt cắt, bản vẽ công trình;

- Hoàn chỉnh bản vẽ và kết quả đã xử lí.

b) Xử lí kết quả phân tích mẫu

- Đi lấy kết quả từ cơ sở phân tích mẫu;

- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích mẫu;

- Nhập số liệu vào máy và lập chương trình cho máy tính;

- Tra bảng sai số cho phép, kiểm tra sai số phân tích;

- Xử lí, tính toán kết quả phân tích mẫu;

- Lập biểu bảng, bình đồ, mặt cắt và khoanh nối các giá trị hàm lượng;

- Viết BCKQ, đánh máy, bàn giao tài liệu.

5.2.2. Định biên: 1 KS6

5.2.3. Định mức: công/100 mẫu

a) Lập tài liệu lấy mẫu

Bảng 69

TT

Công việc

Mức

1

Lập tài liệu lấy mẫu rãnh

27,80

2

Lập tài liệu lấy mẫu địa hoá điểm

13,90

3

Lập tài liệu lấy mẫu từ lõi khoan

16,68

4

Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa từ công trình khai đào

22,24

5

Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa lõi khoan bở rời

26,35

 

b) Xử lí kết quả phân tích mẫu

Bảng 70

TT

Công việc

Mức

1

Xử lí kết quả phân tích mẫu silicat

57,61

2

Xử lí kết quả phân tích mẫu hoá quặng

39,91

3

Xử lí kết quả phân tích mẫu quang phổ quặng

37,25

4

Xử lí kết quả phân tích mẫu trọng sa nhân tạo

36,76

 

Mục 6. ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT - KHOÁNG SẢN BIỂN

MẠNG LƯỚI TRUNG BÌNH CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA

Bảng 71

Khu vực điều tra

Công việc

Cấu trúc địa chất

Mật độ trạm trên 1 km2

Khoảng cách giữa các tuyến (km)

Khoảng cách giữa các trạm trên tuyến (km)

0-10m nước

Điều tra diện tích

1:500 000

Đơn giản

0,15

2,5

3,13

Trung bình

0,25

2,5

1,75

Phức tạp

0,35

2,5

1,22

Điều tra bổ sung

 1:500 000

-

0,27

2,20

1,94

Điều tra chuyên đề

 1:500 000

-

0,27

Theo yêu cầu thực tế

Điều tra diện tích

1:100 000

Đơn giản

0,55

1,60

1,80

Trung bình

0,63

1,60

1,50

Phức tạp

0,85

1,60

1,00

Điều tra các vùng

 trọng điểm 1:50 000

Đơn giản

1,93

0,60

1,30

Trung bình

2,15

0,60

1,10

Phức tạp

2,35

0,60

1,00

10-30m nước

Điều tra diện tích

 1:500 000

Đơn giản

0,05

5,0

4,36

Trung bình

0,075

5,0

2,82

Phức tạp

0,085

5,0

2,47

Điều tra diện tích

 1:100 000

Đơn giản

0,37

1,60

1,69

Trung bình

0,43

1,60

1,43

Phức tạp

0,50

1,60

1,22

Điều tra các vùng

 trọng điểm 1:50 000

Đơn giản

1,91

0,60

1,19

Trung bình

2,14

0,60

1,04

Phức tạp

2,37

0,60

0,93

 30-100m nước

Điều tra diện tích

 1:500 000

Trung bình

0,015

14-15

4-5

 

 

PHÂN LOẠI PHỨC TẠP CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT BIỂN

Bảng 72

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Đặc điểm

Đơn giản

- Các đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể, bao gồm 1-2 phân vị địa chất.

- Các thành tạo Đệ tứ là chủ yếu. Thành phần thạch học ổn định, chủ yếu là cát, ít phù sa hiện đại, có từ 2 đến 3 tướng trầm tích.

- Ít đứt gãy, có 1 hoặc 2 cấu tạo trước Đệ tứ và Đệ tứ dễ phân biệt và khoanh định theo mạng lưới đo vẽ 1:100 000 và 1:50 000.

Trung bình

- Đá gốc trước Đệ tứ lộ trên các đảo hoặc ven bờ chiếm từ 2-5% diện tích, có từ 2 đến 3 phân vị địa chất.

- Thành tạo Đệ tứ của các phân vị địa tầng Holocen, Pleistocen với 2 đến 3 tướng trầm tích.

- Thành phần thạch học gồm cát, bột, sét lẫn lộn, các kiểu trầm tích phân bố với diện tích trên 25 km2.

- Cấu trúc địa chất phức tạp vừa, có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. Các cấu tạo Đệ tứ với diện tích hơn 50 km2.

Phức tạp

- Đá gốc lộ trên 5% diện tích, có từ 4 phân vị địa chất trở lên, nhiều đá xâm nhập và phun trào.

- Thành tạo Đệ tứ có tuổi  Holocen, Pleistocen với nhiều tướng trầm tích (từ 4 tướng trở lên) phân bố hẹp dưới 25 km2 và thay đổi phức tạp.

- Cấu tạo Đệ tứ đa dạng thuộc nhiều đới cấu trúc khác nhau với diện tích < 50 km2. Nhiều hệ thống đứt gãy phân cắt.

 

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TRÊN BIỂN

Bảng 73

Nhân tố ảnh hưởng

Đặc điểm

Thời tiết

Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến tháng 8)

Phương tiện

Khảo sát ven bờ (0 – 10m nước) bằng thuyền máy trọng tải ³ 20T. Tốc độ trung bình 5 km/h. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200T

0-10m nước

Dễ

- Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể.

- Chế độ thủy triều ổn định, giao động trong khoảng £ 1m.

- Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng.

- Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi.

Trung bình

- Vùng biển có núi đá lăn ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển, đi lại tương đối khó khăn.

- Vùng cửa sông, dòng chảy không ổn định, rải rác có các bãi cạn.

- Doi cát ngầm đi lại khó khăn.

Khó khăn

- Bãi biển có nhiều đầm lầy. Bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển> 100m.

- Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thuỷ triều.

- Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn.

- Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều.

10-100m nước

Dễ

- Vùng biển yên tĩnh, dòng chảy ổn định, địa hình đáy biển bằng phẳng, thoải đều.

- Nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi.

Trung bình

- Vùng biển có một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô.

- Khu vực cửa sông có tốc độ dòng chảy không ổn định, ảnh hưởng đến việc đi lại của tàu thuyền.

Khó khăn

- Vùng biển có nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. Tàu phải vòng tránh trong quá trình đi lại.

- Ít cảng sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh gió bão.

 

6.1. Ngoài trời

6.1.1. Điều tra ở độ sâu 0-10m nước tỷ lệ 1:500 000, 1:100 000 và 1:50 000

6.1.1.1. Nội dung công việc

- Thuê tàu thuyền, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc trên thuyền. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Lắp đặt dụng cụ khảo sát

- Đi từ nơi ở đến nơi neo đậu của thuyền, di chuyển đến trạm khảo sát đầu tiên;

- Dừng thuyền, neo đậu để khảo sát tại trạm;

- Tại các trạm đầu tuyến (trên bãi triều) càn phải khảo sát dọc bờ, đào hố lấy mẫu, đãi mẫu, đo vẽ mặt cắt địa chất;

 - Thả thiết bị thuỷ động lực để đo các thông số về dòng chảy nước biển theo các độ sâu qui định, đo tốc độ gió và hướng gió bằng thiết bị cầm tay, ghi kết quả;

- Lấy mẫu các loại, viết số hiệu, đóng gói, cất mẫu lưu vào thùng  theo qui định;

- Đo phổ gamma;

- Từng chuyên đề khảo sát mô tả, lấy tài liệu, ghi nhật ký thực địa theo yêu cầu;

- Di chuyển đến trạm khảo sát mới;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới;

- Hoàn chỉnh công tác mẫu, lập danh sách mẫu và yêu cầu phân tích;

- Thu thập các thông tin có liên quan tới chuyên đề địa chất môi trường, tai biến địa chất từ nhân dân hay cơ quan quản lý địa phương;

- Khảo sát lại các điểm cần thiết theo yêu cầu điều tra;

- Lên bản đồ tài liệu thực tế, lập sổ đăng ký mẫu, hoàn chỉnh nhật ký thực địa;

- Xác định khu vực có triển vọng khoáng sản, các vị trí có tiềm năng tai biến địa chất, ô nhiễm môi trường, các vị trí thuận lợi cho việc phát triển kinh tế;

- Viết BCKQ thực địa, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu thực địa, hoàn thiện các bản đồ tài liệu thực tế, bảo vệ trước HĐNT thực địa.

6.1.1.2. Phân loại khó khăn

- Phân loại phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 72;

- Điều kiện thi công trên biển quy định tại bảng 73.

6.1.1.3. Định biên

Bảng 74

TT

Công việc

KSC6

KSC2

KS3

CN4 (N2)

Nhóm

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

 

 

 

24

1

Bản đồ địa chất

1

1

1

1

4

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

 

1

1

3

3

Bản đồ vành phân tán trọng sa

1

 

1

1

3

4

Bản đồ phân bố và chẩn đoán  khoáng sản rắn

1

 

 

1

2

5

Bản đồ địa mạo

1

 

 

 

1

6

Bản đồ thuỷ động lực

1

 

1

1

3

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

1

 

 

1

2

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

1

 

1

1

3

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

1

 

1

1

3

II

Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000

 

 

 

 

24

1

Bản đồ địa chất - khoáng sản

1

1

1

1

4

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

 

1

1

3

3

Bản đồ vành trọng sa

1

 

1

1

3

4

Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

1

 

 

1

2

5

Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ

1

 

 

 

1

6

Bản đồ thuỷ - thạch động lực

1

1

 

1

3

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt

1

 

 

1

2

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

1

 

1

1

3

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

1

 

1

1

3

 

6.1.1.4. Định mức: công nhóm/100km2

Bảng 75

Tỉ lệ điều tra

Cấu trúc địa chất biển

Mức độ khó khăn đi lại

Dễ

Trung bình

Khó khăn

1:500 000

Điều tra diện tích

Đơn giản

7,55

8,44

9,70

Trung bình

10,69

11,90

13,60

Phức tạp

13,85

15,35

17,40

Điều tra bổ sung

 

11,5

12,74

14,50

1:100 000

Điều tra diện tích

Đơn giản

22,15

23,72

26,73

Trung bình

24,46

26,20

29,54

Phức tạp

30,96

33,23

37,54

1:50 000

Đơn giản

71,59

77,27

88,26

Trung bình

78,01

84,34

96,56

Phức tạp

83,92

90,68

103,69

 

Ghi chú:

1. Mức thời gian, mức sử dụng dụng cụ, thiết bị cho điều tra chuyên đề ven bờ tỉ lệ 1:500 000 được tính bằng 0,80 mức điều tra diện tích tỉ lệ 1:500 000.

2. Trường hợp có sử dụng kết quả điều tra 1:100 000 để điều tra bổ sung ven bờ tỉ lệ 1:50 000 thì mức thời gian, mức sử dụng dụng cụ, thiết bị điều tra bổ sung được tính bằng 0,85 mức điều tra diện tích tỉ lệ 1:50 000.

6.1.2. Điều tra ở độ sâu 10-100m nước tỷ lệ 1:500 000 và 10-30m nước tỷ lệ  1:100 000, 1:50 000

6.1.2.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị phương tiện, tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc trên tàu. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Lắp đặt các dụng cụ khảo sát lấy mẫu;

- Đi từ nơi ở  đến nơi neo đậu của tàu, di chuyển đến trạm khảo sát đầu tiên;

- Dừng tàu, thả neo, chuẩn bị khảo sát;

- Vận hành dụng cụ khảo sát;

- Lấy các loại mẫu cho từng loại bản đồ, chuyên đề;

- Nghiên cứu, mô tả ghi nhật ký theo yêu cầu chuyên môn của chuyên đề;

- Sắp xếp mẫu vào khay gỗ, ghi số hiệu mẫu;

- Đo thông số dòng chảy ở các độ sâu khác nhau,  tốc độ gió và hướng gió ;.

- Đo phổ gamma;

- Di chuyển đến điểm khảo sát mới;

- Di chuyển về cảng, đưa mẫu lên bờ, tiếp lương thực, thực phẩm;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới;

- Hoàn chỉnh tài liệu, đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gửi đi phân tích;

- Xác định diện tích có triển vọng khoáng sản, phức tạp về môi trường, trầm tích để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn;

- Vẽ bản đồ thực địa của các chuyên đề;

- Viết BCKQ thực địa, đánh máy tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu thực địa, hoàn thiện các bản đồ tài liệu thực tế, bảo vệ trước HĐNT thực địa.

6.1.2.2. Phân loại khó khăn

- Phân loại phức tạp cấu trúc địa chất biển quy định tại bảng 72;

- Điều kiện thi công trên biển quy định tại bảng 73.

6.1.2.3. Định biên

Bảng 76

TT

Công việc

KSC6

KSC2

KS3

CN4(N2)

Nhóm

I

Tỷ lệ 1:500.000 (10-100m)

 

 

 

 

33

1

Bản đồ địa chất

1

2

2

3

8

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

1

1

4

3

Bản đồ vành phân tán trọng sa

1

1

1

1

4

4

Bản đồ phân bố và chẩn đoán  khoáng sản rắn

1

 

0

1

2

5

Bản đồ địa mạo

1

1

 

 

2

6

Bản đồ thuỷ động lực

1

1

 

1

3

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

1

 

1

1

3

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

1

1

 

1

3

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

1

1

1

1

4

II

Tỷ lệ 1:100.000,1:50.000 (10-30m)

 

 

 

 

32

1

Bản đồ địa chất – khoáng sản

1

2

2

3

8

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

1

1

4

3

Bản đồ vành trọng sa

1

1

1

1

4

4

Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

1

 

 

1

2

5

Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ

1

1

 

 

2

6

Bản đồ thuỷ - thạch động lực

1

1

1

1

4

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt

1

 

 

1

2

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

1

1

 

1

3

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

1

 

1

1

3

6.1.2.4. Định mức: công nhóm /100km2

Bảng 77

Tỉ lệ điều tra

Cấu trúc địa chất biển

Mức độ khó khăn đi lại

Dễ

Trung bình

Khó khăn

Độ sâu 10-30m

1:500 000

Điều tra diện tích

Đơn giản

1,96

2,16

2,40

Trung bình

2,56

2,80

3,09

Phức tạp

2,79

3,05

3,37

Điều tra bổ sung

 

3,28

3,40

3,53

1:100 000

Điều tra diện tích

Đơn giản

11,12

11,81

12,61

Trung bình

12,57

13,34

14,23

Phức tạp

14,25

15,12

16,11

1:50 000

Đơn giản

53,14

56,15

59,58

Trung bình

58,70

62,01

65,78

Phức tạp

64,22

67,84

71,91

Độ sâu 30-100m

1:500 000

 Điều tra diện tích

Đơn giản

0,87

1,07

1,30

Trung bình

1,05

1,28

1,56

Phức tạp

1,26

1,57

1,87

 

Ghi chú: Mức điều tra bổ sung tỉ lệ 1:50 000 sau khi đã điều tra 1:100 000 bằng  0,85 mức điều tra tỉ lệ 1:50 000.

6.2. Trong phòng   

6.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

6.2.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu; lập kế hoạch, dự toán

- Thu thập các tài liệu, các thông tin mới nhất của vùng nghiên cứu ;

- Lập kế hoạch khối lượng và nội dung công việc chung cho bước địa chất và riêng cho từng chuyên đề;

- Thiết kế mạng lưới điều tra,  khoan tay, khoan máy, trạm quan trắc;

- Dự kiến diện tích có triển vọng để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn;

- Dự kiến vùng phức tạp về địa chất, vùng ẩn chứa tiềm năng tai biến, vùng có khả năng ô nhiễm môi trường để điều tra chuyên đề;

- Lựa chọn các phương pháp xử lý số liệu;

- Hoàn thiện phương pháp khảo sát, lấy mẫu;

- Viết và bảo vệ đề cương chung cho bước thi công và  cho từng chuyên đề;

- Đánh máy tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các sơ đồ, bản đồ theo quy định;

- Vận hành, bảo dưỡng, kiểm định thiết bị máy móc, dụng cụ cho thực địa;

- Xin giấy phép khảo sát, giấy phép phát sóng liên lạc, mua bảo hiểm đi biển,  thuê tàu thuyền, phương tiện khảo sát;

- Tập huấn chuyên môn và tay nghề, học tập nội qui, an toàn lao động cho cán bộ kỹ thuật và công nhân.

6.2.1.2. Định biên

Bảng 78

TT

Công việc

KSCC3

KSC6

KSC2

KS3

KTV8

Nhóm

I

Tỷ lệ 1:500.000 (0-100m)

 

 

 

 

 

36

1

Bản đồ địa chất

1

1

2

2

1

7

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

 

1

1

1

1

4

3

Bản đồ vành phân tán trọng sa

 

1

 

1

1

3

4

Bản đồ phân bố và chẩn đoán  khoáng sản rắn

 

1

1

 

 

2

5

Bản đồ địa mạo

 

1

 

1

1

3

6

Bản đồ thuỷ động lực

 

1

1

 

1

3

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

 

1

1

1

1

4

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

 

1

1

1

1

4

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

 

 

1

1

1

3

10

Bản đồ cấu trúc kiến tạo

 

1

 

 

 

1

11

Bản đồ địa động lực

 

1

 

 

 

1

12

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

 

1

 

 

 

1

II

Tỷ lệ 1:100.000,1:50.000 (0-30m)

 

 

 

 

 

36

1

Bản đồ địa chất – khoáng sản

1

1

2

2

1

7

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

 

1

1

1

1

4

3

Bản đồ vành trọng sa

 

1

 

1

1

3

4

Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

 

1

1

 

 

2

5

Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ

 

1

 

1

1

3

6

Bản đồ thuỷ - thạch động lực

 

1

1

1

1

4

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt

 

1

1

 

1

3

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

 

1

1

1

1

4

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

 

 

1

1

1

3

10

Bản đồ cấu trúc kiến tạo

 

1

 

 

 

1

11

Bản đồ địa động lực

 

1

 

 

 

1

12

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

 

1

 

 

 

1

 

6.2.1.3. Định mức: công nhóm/100 km2

                                                                    Bảng 79

TT

Tỷ lệ điều tra

Mức

1

 Độ sâu 0 - 10m; 10-30m

1.1

1:500 000

0,49

1.2

1:100 000

2,43

1.3

1:50 000

3,16

2

Độ sâu 30 – 100m

 

1:500 000

0,16

 

6.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công

6.2.2.1. Nội dung công việc 

- Chỉnh lý các tài liệu thực địa: nhật ký ghi chép, bản vẽ công trình;

- Lập bản đồ tài liệu thực tế chung cho bước thi công;

- Nhập số liệu vào máy vi tính và xử lý tính toán kết quả phân tích mẫu;

- Lựa chọn mẫu phân tích để kiểm tra nội; ngoại bộ, sắp xếp  mẫu lưu vào kho;

- Tính toán các thông số ngoài thực địa;

- Lên vành phân tán trọng sa, địa hoá;

- Vẽ bản đồ đẳng trị Trend phần dư các nguyên tố hoá học trong nước biển, trong trầm tích;

- Nghiên cứu các tài liệu địa vật lý, so sánh với kết quả thu được của địa chất;

- Vẽ các mặt cắt địa chất, địa vật lý, địa hình, trầm tích;

- Thành lập cột địa tầng khu vực, cột địa tầng tổng hợp;

- Thành lập bộ bản đồ theo từng chuyên đề;

- Tính hàm lượng, tài nguyên khoáng sản dự báo;

- Hoàn chỉnh hồ sơ các điểm khoáng sản;

- Lập chú giải, lập các biểu bảng;

- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐ nghiệm thu;

- Bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị, và vận chuyển đến nơi bảo quản.

6.2.2.2. Định biên

Bảng 80

TT

Công việc

KSCC3

KSC6

KSC2

KS3

KTV8

Nhóm

I

Tỷ lệ 1:500.000 (0-100m)

 

 

 

 

 

56

1

Bản đồ địa chất

1

 

4

5

2

12

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

3

4

1

10

3

Bản đồ vành phân tán trọng sa

 

1

1

4

2

8

4

Bản đồ phân bố và chẩn đoán  khoáng sản rắn

 

1

2

2

1

6

5

Bản đồ địa mạo

 

1

 

1

1

3

6

Bản đồ thuỷ động lực

 

1

1

1

 

3

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

 

1

2

2

1

6

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

 

1

1

3

 

5

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

 

 

1

1

1

3

10

Bản đồ kiến tạo

 

1

2

3

 

6

11

Bản đồ địa động lực

 

1

2

3

 

6

12

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

 

3

4

3

 

10

II

Tỷ lệ 1:100.000,1:50.000 (0-30m)

 

 

 

 

 

56

1

Bản đồ địa chất – khoáng sản

1

 

4

5

2

12

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

1

1

3

4

1

10

3

Bản đồ vành trọng sa

 

1

1

4

2

8

4

Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

 

1

2

2

1

6

5

Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ

 

1

 

1

1

3

6

Bản đồ thuỷ - thạch động lực

 

1

2

2

1

6

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt

 

1

1

1

 

3

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

 

1

1

3

 

5

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

 

 

1

1

1

3

10

Bản đồ kiến tạo

 

1

2

3

 

6

11

Bản đồ địa động lực

 

1

2

3

 

6

12

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

 

3

4

3

 

10

 

            6.2.2.3. Định mức: công nhóm/100 km2          

                                                                               Bảng 81

TT

Tỷ lệ điều tra

Mức

1

 Độ sâu 0-10m; 10-30m

 

1.1

1:500 000

1,11

1.2

1:100 000

4,87

1.3

1:50 000

5,84

2

Độ sâu 30 - 100m

 

 

1:500 000

0,78

Chương II.

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

I. VẬT LIỆU

I.1. Giải đoán tư liệu viễn thám địa chất : tính cho 100 km2

Bảng 82

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Giải đoán sơ bộ AVT

Giải đoán sơ bộ AHK

Tổng hợp màu đa phổ

Xử lí ảnh số

Giải đoán ảnh lặp lại AVT

Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,98

1,85

2,82

2,96

1,46

3,71

2

Bút bi

cái

3,91

7,41

2,25

2,36

5,86

14,84

3

Bút chì 24 màu

hộp

0,2

0,37

0,28

0,3

0,29

0,74

4

Bút chì đen

cái

1,95

3,7

1,69

1,77

2,93

7,42

5

Bút kim

cái

0,39

0,74

0,56

0,59

0,59

1,48

6

Bút viết trên kính

cái

0,39

0,74

3,38

3,55

0,59

1,48

7

Đĩa  CD

hộp

0,39

0,74

0,56

0,59

0,59

1,48

8

Giấy A3

ram

0,39

0,74

1,13

1,18

0,59

1,48

9

Giấy A4

ram

0,98

1,85

1,69

1,77

1,46

3,71

10

Giấy can

m

1,95

3,7

2,82

2,96

2,93

7,42

11

Giấy diamat A0

tờ

1,95

3,7

3,38

3,55

2,93

7,42

12

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

1,95

3,7

2,82

2,96

2,93

7,42

13

Giấy kẻ ngang

thếp

3,91

7,41

1,69

1,77

5,86

14,84

14

Mực in laser

hộp

0,14

0,27

0,32

0,33

0,21

0,53

15

Mực photocopy

hộp

0,03

0,05

0,06

0,06

0,04

0,1

16

Sổ 15 x 20 cm

quyển

1,95

3,7

 

 

2,93

7,42

17

Tẩy

cái

0,39

0,74

1,69

1,77

0,59

1,48

 

I.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản

I.2.1. Lập dự án tỷ lệ 1:50.000; 1:25.000: cho 1 dự án, 1 báo cáo

Bảng 83

STT

Tên vật liệu

ĐVT

Lập dự án

Lập báo cáo tổng kết dự án

1:50.000

1:25.000

1:50.000

1:25.000

1

Bản đồ các loại tỷ lệ

mảnh

38,05

16,40

101,20

33,00

2

Băng dính khổ 5cm

cuộn

11,42

4,59

34,96

10,45

3

Bút bi

cái

50,23

21,65

96,60

29,15

4

Bút kim các loại

cái

7,61

3,28

92,92

27,50

5

Bút xoá

cái

12,18

5,25

18,40

5,50

6

Cặp tài liệu nilon

cái

41,09

17,71

134,32

40,15

7

Đĩa CD

cái

7,61

3,28

44,16

13,20

8

Giấy A3

ram

8,37

3,28

17,48

4,95

9

Giấy A4

ram

26,64

11,81

37,72

11,55

10

Giấy in khổ 60cm

m

45,66

19,68

41,40

12,10

11

Giấy in khổ 84cm

m

98,93

42,64

338,56

101,20

12

Giấy kẻ ly khổ 60 x 80

m

25,87

11,15

123,28

36,85

13

Giấy kẻ ngang

thếp

30,44

13,12

93,84

28,05

14

Hộp ghim dập

hộp

3,81

1,31

9,20

2,75

15

Hộp ghim kẹp

hộp

6,85

2,62

20,24

6,05

16

Mực in laze

hộp

3,04

1,31

6,44

1,65

17

Mực photocopy

hộp

2,28

0,66

 

 

18

Mực in màu

hộp

3,81

1,31

5,52

1,65

19

Sổ tay khổ 15 x 20 cm

quyển

11,42

4,59

39,56

12,10

20

Túi nilon đựng tài liệu

cái

66,21

28,21

83,72

25,30

21

Săm lốp ô tô

bộ

0,61

0,39

0,64

0,28

22

Xăng A92

lít

684,90

459,20

276,00

165,00

23

Dầu máy (5% xăng)

lít

34,25

22,96

32,20

16,50

24

Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số

lít

0,76

0,52

0,83

0,39

25

Acqui ôtô 12V-70A

cái

0,18

0,16

0,07

0,04

26

Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

76,10

65,60

 

 

27

Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

22,83

19,68

 

 

 

Ghi chú:

+ Khi tổng kết tài liệu đo vẽ có đo phóng xạ thì mức trên được nhân với hệ số 1,07;

+ Định mức quy định tại bảng số 83 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án  đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp tỷ lệ 1:50.000 có diện tích 1.800km2 (4 tờ) và tỷ lệ 1:25.000: 115km2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 84 và 85.

Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết  bị lập dự án

Bảng 84

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

900

(2 tờ)

1350

(3 tờ)

1800

(4 tờ)

2250

(5 tờ)

2700

(6 tờ)

115

(1 tờ)

Đơn giản

0,54

0,69

0,85

1,00

1,15

0,75

Trung bình

0,61

0,77

0,92

1,08

1,23

0,82

Phức tạp

0,69

0,85

1,00

1,15

1,31

1,00

Rất phức tạp

0,77

0,92

1,08

1,23

1,39

1,11

 

Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết  bị lập báo cáo tổng kết dự án

Bảng 85

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

900

(2 tờ)

1350

(3 tờ)

1800

(4 tờ)

2250

(5 tờ)

2700

(6 tờ)

115

(1 tờ)

Đơn giản

0,57

0,70

0,82

0,95

1,07

0,82

Trung bình

0,70

0,82

0,95

1,07

1,20

0,91

Phức tạp

0,75

0,88

1,00

1,13

1,26

1,00

Rất phức tạp

0,82

0,95

1,07

1,20

1,32

1,09

I.2.2. Ngoài trời : tính cho 100 km2

a) Không quan sát phóng xạ

 Bảng 86

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Lập BĐĐC – ĐTKS 

ĐTKS  chi tiết

1:50 000

1:25 000

1

Acquy khô 6V

cái

3,64

6,05

11,72

2

Acquy ôtô 12v-70A

cái

0,03

0,05

0,08

3

Axit clohidric    HCl d = 1,19

lít

0,73

1,21

2,34

4

Bản đồ địa hình

mảnh

3,64

6,05

11,72

5

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

1,09

1,81

3,52

6

Bao ni lông đựng mẫu

kg

0,73

1,21

2,34

7

Bạt ôtô

cái

0,03

0,05

0,08

8

Bìa đóng sách

tờ

3,64

6,05

11,72

9

Bình lấy mẫu nước

cái

25,00

50,00

 

10

Bông

kg

1,45

2,42

4,69

11

Bút bi

cái

7,27

12,1

23,44

12

Bút chì 24 màu

hộp

0,73

1,21

2,34

13

Bút chì đen

cái

2,18

3,63

7,03

14

Bút chì hóa học

cái

1,09

1,81

3,52

15

Cặp 3 dây

cái

1,45

2,42

4,69

16

Dầu máy (5% xăng)

lít

6,05

10,6

15,9

17

Dây buộc mẫu

kg

1,45

2,42

4,69

18

Dây chun buộc mẫu   

kg

0,73

1,21

2,34

19

Giấy A4

ram

2,18

3,63

7,03

20

Giấy can

m

3,64

6,05

11,72

21

Giấy diamat A0

tờ

2,18

3,63

7,03

22

Giấy đo độ pH

hộp

0,73

1,21

2,34

23

Giấy gói mẫu

tờ

72,73

120,97

234,38

24

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

3,64

6,05

11,72

25

Giấy kẻ ngang

thếp

2,91

4,84

9,38

26

Hộp ghim kẹp

hộp

0,73

1,21

2,34

27

Mỡ bôi trơn

kg

0,36

0,62

0,94

28

Mực in laser

hộp

0,17

0,29

0,56

29

Mực photocopy

hộp

0,03

0,05

0,11

30

Nhật ký

quyển

9,09

15,12

29,3

31

Paraphin

kg

0,25

0,50

0,23

32

Phiếu khoáng sản

tờ

36,36

60,48

117,19

33

Phiếu nguồn nước

tờ

36,36

60,48

117,19

34

Pin 1,5V

đôi

2,91

4,84

9,38

35

Pin dùng cho GPS

đôi

2,00

4,00

6,00

36

Ruột chì kim

hộp

0,36

0,60

1,17

37

Sổ 15 x 20 cm

quyển

3,64

6,05

11,72

38

Sổ 30 x 50 cm

quyển

3,64

6,05

11,72

39

Sổ eteket (500 tờ)

quyển

3,64

6,05

11,72

40

Sơn các màu

kg

0,36

0,60

1,17

41

Sọt đựng mẫu

cái

14,55

24,19

46,88

42

Tẩy

cái

0,73

1,21

2,34

43

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

3,64

6,05

11,72

44

Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

29,09

48,39

93,75

45

Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

14,55

24,19

46,88

46

Săm, lốp ôtô

bộ

0,12

0,21

0,32

47

Xăng A92

lít

121,00

212,00

318,00

 

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 86 nhân với hệ số k = 1,05.

I.2.3. Trong phòng: tính cho 100 km2

a) Không quan sát phóng xạ

Bảng 87

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Lập BĐĐC-ĐTKS   

ĐTKS  chi tiết

1:50 000

1:25 000

1

Bản đồ mộc

mảnh

2,08

5,98

7,41

2

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,52

1,49

1,85

3

Bút bi

cái

4,17

11,95

14,81

4

Bút chì 24 màu

hộp

0,21

0,60

0,74

5

Bút chì đen

cái

2,08

5,98

7,41

6

Bút kim

cái

0,42

1,20

1,48

7

Bút viết trên kính

cái

0,42

1,20

1,48

8

Bút xoá

cái

0,42

1,20

1,48

9

Cặp 3 dây

cái

4,17

11,95

14,81

10

Đĩa  CD

hộp

0,42

1,20

1,48

11

Giấy A3

ram

0,42

1,20

1,48

12

Giấy A4

ram

3,33

9,56

11,85

13

Giấy can

m

2,08

5,98

7,41

14

Giấy diamat A0

tờ

2,08

5,98

7,41

15

Giấy kẻ ly khổ 60 x 80 cm

tờ

2,08

5,98

7,41

16

Giấy kẻ ngang

thếp

4,17

11,95

14,81

17

Hồ dán

lọ

0,83

2,39

2,96

18

Hộp ghim dập

hộp

0,42

1,20

1,48

19

Hộp ghim kẹp

hộp

0,83

2,39

2,96

20

Mực in laser

hộp

0,33

0,96

1,19

21

Mực photocopy

hộp

0,06

0,18

0,22

22

Sổ tay 15 x 20 cm

quyển

2,08

5,98

7,41

23

Sơn các màu

kg

0,21

0,60

0,74

24

Tẩy

cái

0,42

1,20

1,48

25

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

2,92

8,37

10,37

 

b) Có quan sát phóng xạ:  Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 87 nhân với hệ số k = 1,05.

I.2.4. Lập báo cáo tổng kết tỷ lệ 1:50 000, 1:25 000

Định mức vật liệu tại bảng 83.

I.3. Đánh giá khoáng sản

I.3.1. Lập dự án tỷ lệ 1/10.000;1:5.000; 1:2.000: tính cho 1 dự án, 1 báo cáo.

Bảng số 88

Số TT 

Tên vật liệu 

ĐVT 

Lập dự án

Lập báo cáo tổng kết dự án

1:10.000

1:5.000

1:2.000

1:10.000

1:5.000

1: 2.000

1

Băng dính khổ 5cm

cuộn

3,60

4,10

4,60

5,10

5,60

6,10

2

Bút bi

cái

14,40

16,40

18,40

30,60

33,60

36,60

3

Đĩa CD

cái

3,60

4,10

4,60

5,10

5,60

6,10

4

Bút kim các loại

cái

7,20

8,20

9,20

15,30

16,80

18,30

5

Bút xoá

cái

7,20

8,20

9,20

15,30

16,80

18,30

6

Cặp đựng tài liệu

cái

7,20

8,20

9,20

20,40

22,40

24,40

7

Giấy kẻ ngang

thếp

14,40

16,40

18,40

40,80

44,80

48,80

8

Giấy A3

ram

0,72

0,82

0,92

2,04

2,24

2,44

9

Giấy A4

ram

1,80

2,05

2,30

5,10

5,60

6,10

10

Hộp ghim dập

hộp

0,72

0,82

0,92

2,04

2,24

2,44

11

Hộp ghim kẹp

hộp

0,72

0,82

0,92

2,04

2,24

2,44

12

Sổ 15 x 20 cm

quyển

7,20

8,20

9,20

10,20

11,20

12,20

13

Túi nilông đựng tài liệu

cái

18,00

20,50

23,00

51,00

56,00

61,00

14

Giấy in khổ 84 cm

m

64,80

73,80

82,80

153,00

168,00

183,00

15

Giấy in khổ 60 cm

m

43,20

49,20

55,20

91,80

101,00

109,80

16

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

7,20

8,20

9,20

25,50

28,00

30,50

17

Mực in màu (4 màu)

bộ

0,58

0,66

0,74

1,53

1,68

1,83

18

Mực in laser

hộp

0,58

0,66

0,74

1,53

1,68

1,83

19

Mực photocopy

hộp

0,58

0,66

0,74

1,53

1,68

1,83

20

Xăng A92

lít

360,00

410,00

460,00

153,00

168,00

183,00

21

Dầu máy (5% xăng)

lít

3,60

4,10

4,60

1,53

1,68

1,83

22

Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số

lít

0,04

0,05

0,06

0,02

0,02

0,02

23

Săm lốp ô tô

bộ

0,05

0,06

0,07

0,03

0,03

0,03

24

Ăc quy ô tô 12V – 70A

cái

0,09

0,10

0,11

0,04

0,04

0,05

25

Túi xác rắn đựng mẫu 15x20cm

cái

36,00

41,00

46,00

 

 

 

26

Túi xác rắn đựng mẫu 40x60cm

cái

10,80

12,30

13,80

 

 

 

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng số 88 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án điều tra đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp loại III và diện tích 10km2 . Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 89; 90; 91; 92; 93 và 94

- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập dự án tỷ lệ 1:10.000

Bảng 89

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

5

10

15

20

25

30

35

40

I

0,69

0,83

0,97

1,11

1,25

1,39

1,53

1,67

II

0,75

0,89

1,03

1,17

1,31

1,44

1,58

1,72

III

0,86

1,00

1,14

1,28

1,42

1,56

1,69

1,83

IV

0,97

1,11

1,25

1,39

1,53

1,67

1,81

1,94

- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập dự án tỷ lệ 1:5.000

Bảng 90

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

3

5

10

15

20

I

0,61

0,73

0,85

0,98

1,10

II

0,66

0,78

0,90

1,02

1,15

III

0,76

0,88

1,00

1,12

1,00

IV

0,85

0,98

1,10

1,22

1,34

 

- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập dự án tỷ lệ 1:2.000

Bảng 91

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

3

5

10

15

I

0,65

0,76

0,87

0,98

II

0,70

0,80

0,91

1,02

III

0,78

0,89

1,00

1,11

IV

0,87

0,98

1,09

1,20

 

- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:10.000

Bảng 92

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

5

10

15

20

25

30

35

40

I

0,78

0,88

0,98

1,08

1,18

1,27

1,37

1,47

II

0,82

0,92

1,02

1,12

1,22

1,31

1,41

1,51

III

0,90

1,00

1,10

1,20

1,29

1,39

1,49

1,59

IV

0,98

1,08

1,18

1,27

1,37

1,47

1,57

1,67

 

- Hệ số tiêu hao vật liệu, dụng cụ, thiết bị lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:5.000

Bảng 93

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

3

5

10

15

20

I

0,71

0,80

0,89

0,98

1,07

II

0,75

0,84

0,93

1,02

1,11

III

0,82

0,91

1,00

1,09

1,18

IV

0,89

0,98

1,07

1,16

1,25

 

- Hệ số tiêu hao vật liệu,dụng cụ, thiết bị lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:2.000

Bảng 94

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

3

5

10

15

I

0,74

0,82

0,90

0,98

II

0,77

0,85

0,93

1,02

III

0,84

0,92

1,00

1,08

IV

0,90

0,98

1,07

1,15

 

I.3.2. Ngoài trời

a) Không quan sát phóng xạ  

Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 : tính cho 100 km2

Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000 - 1:1 000: tính cho 1km2

Bảng 95

TT

Tên vật liệu

ĐVT

1:25 000

1:10 000

1:5 000

1:2 000

1:1 000

1

Acquy khô 6V

cái

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

2

Acquy ôtô 12v-70A

cái

0,09

0,10

0,15

0,01

0,01

3

Axit clohidric    HCl d = 1,19

lit

1,77

3,33

4,84

0,75

1,50

4

Bản đồ địa hình

mảnh

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

5

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

2,65

5,00

7,26

1,13

2,25

6

Bao ni lông đựng mẫu

kg

1,77

3,33

4,84

0,75

1,50

7

Bạt ôtô

cái

0,09

0,10

0,15

0,00

0,01

8

Bìa đóng sách

tờ

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

9

Bình lấy mẫu nước

cái

35,40

66,67

96,77

15,00

30,00

10

Bông

kg

3,54

6,67

9,68

1,50

3,00

11

Bút bi

cái

17,70

33,33

48,39

7,50

15,00

12

Bút chì 24 màu

hộp

1,77

3,33

4,84

0,75

1,50

13

Bút chì đen

cái

5,31

10,00

14,52

2,25

4,50

14

Bút chì hóa học

cái

2,65

5,00

7,26

1,13

2,25

15

Cặp 3 dây

cái

3,54

6,67

9,68

1,50

3,00

16

Dầu máy (5% xăng)

lít

17,49

20,99

29,38

0,53

0,95

17

Dây buộc mẫu

kg

3,54

6,67

9,68

1,50

3,00

18

Dây chun buộc mẫu   

kg

1,77

3,33

4,84

0,75

1,50

19

Giấy A4

ram

5,31

10,00

14,52

2,25

4,50

20

Giấy can

m

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

21

Giấy diamat A0

tờ

5,31

10,00

14,52

2,25

4,50

22

Giấy đo độ pH

hộp

1,77

3,33

4,84

0,75

1,50

23

Giấy gói mẫu

tờ

176,99

333,33

483,87

75,00

150,00

24

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

25

Giấy kẻ ngang

thếp

7,08

13,33

19,35

3,00

6,00

26

Hộp ghim kẹp

hộp

1,77

3,33

4,84

0,75

1,50

27

Mỡ bôi trơn

kg

1,03

1,23

1,73

0,03

0,06

28

Mực in laser

hộp

0,42

0,80

1,16

0,18

0,36

29

Mực photocopy

hộp

0,08

0,15

0,22

0,03

0,07

30

Nhật ký

quyển

22,12

41,67

60,48

9,38

18,75

31

Paraphin

kg

0,18

0,33

0,48

0,08

0,15

32

Phiếu khoáng sản

tờ

88,50

166,67

241,94

37,50

75,00

33

Phiếu nguồn nước

tờ

88,50

166,67

241,94

37,50

75,00

34

Pin 1,5V

đôi

7,08

13,33

19,35

3,00

6,00

35

Pin dùng cho GPS

đôi

5,00

6,00

10,00

14,00

18,00

36

Ruột chì kim

hộp

0,88

1,67

2,42

0,38

0,75

37

Sổ 30 x 50 cm

quyển

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

38

Sổ eteket (500 tờ)

quyển

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

39

Sổ 15 x 20 cm

quyển

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

40

Sơn các màu

kg

0,88

1,67

2,42

0,38

0,75

41

Sọt đựng mẫu

cái

35,40

66,67

96,77

15,00

30,00

42

Tẩy

cái

1,77

3,33

4,84

0,75

1,50

43

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

8,85

16,67

24,19

3,75

7,50

44

Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

70,80

133,33

193,55

30,00

60,00

45

Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

35,40

66,67

96,77

15,00

30,00

46

Săm, lốp ôtô

bộ

0,35

0,42

0,59

0,01

0,02

47

Xăng A92

lít

349,8

419,76

587,66

10,58

19,04

 

b) Có quan sát phóng xạ:

 Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 95 nhân với hệ số k = 1,05.

I.3.3. Trong phòng     

a) Không quan sát phóng xạ

Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 : tính cho 100 km2

Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000-1:1 000: tính cho 1km2

Bảng 96

TT

Tên vật liệu

ĐVT

1:25 000

1:10 000

1:5 000

1:2 000

1:1 000

1

Acquy khô 6V

cái

2,94

7,58

10,71

2,08

4,17

2

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

1,47

3,79

5,36

1,04

2,08

3

Bút bi

cái

11,76

30,3

42,86

8,33

16,67

4

Bút chì 24 màu

hộp

0,59

1,52

2,14

0,42

0,83

5

Bút chì đen

cái

5,88

15,15

21,43

4,17

8,33

6

Bút kim

cái

1,18

3,03

4,29

0,83

1,67

7

Bút viết trên kính

cái

1,18

3,03

4,29

0,83

1,67

8

Bút xoá

cái

1,18

3,03

4,29

0,83

1,67

9

Cặp 3 dây

cái

11,76

30,3

42,86

8,33

16,67

10

Đĩa  CD

hộp

1,18

3,03

4,29

0,83

1,67

11

Giấy A3

ram

1,18

3,03

4,29

0,83

1,67

12

Giấy A4

ram

9,41

24,24

34,29

6,67

13,33

13

Giấy can

m

5,88

15,15

21,43

4,17

8,33

14

Giấy diamat A0

tờ

5,88

15,15

21,43

4,17

8,33

15

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

5,88

15,15

21,43

4,17

8,33

16

Giấy kẻ ngang

thếp

11,76

30,3

42,86

8,33

16,67

17

Hồ dán

lọ

2,35

6,06

8,57

1,67

3,33

18

Hộp ghim dập

hộp

1,18

3,03

4,29

0,83

1,67

19

Hộp ghim kẹp

hộp

2,35

6,06

8,57

1,67

3,33

20

Mực in laser

hộp

0,94

2,42

3,43

0,67

1,33

21

Mực photocopy

hộp

0,18

0,45

0,64

0,13

0,25

22

Sổ 15 x 20 cm

quyển

5,88

15,15

21,43

4,17

8,33

23

Sơn các màu

kg

0,59

1,52

2,14

0,42

0,83

24

Tẩy

cái

1,18

3,03

4,29

0,83

1,67

25

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

8,24

21,21

30,00

5,83

11,67

 

 b) Có quan sát phóng xạ 

Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 96 nhân với hệ số k=1,05.

I.3.4. Lập báo cáo tổng kết tỷ lệ 1/10.000; 1:5.000; 1:2.000:

Định mức vật liệu tại bảng 88.

I.4. Trọng sa - địa hoá

I.4.1. Ngoài trời: tính  cho 100 mẫu

Bảng 97

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Trọng sa 1:50 000

Trầm tích dòng 1:50 000

Trọng sa chi tiết

Địa hoá đất phủ 1:10 000

1

Acqui khô 6V

cái

0,95

0,85

0,81

0,76

2

Acqui ôtô 12V-70A

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

3

Axit clohidric HCl d = 1,19

lít

0,19

 

0,16

 

4

Bản đồ địa hình

mảnh

0,95

0,85

0,81

0,76

5

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,85

0,77

0,73

0,68

6

Bao ni lông đựng mẫu

kg

0,47

0,47

0,47

0,47

7

Bạt ôtô

cái

0,01

0,01

 

 

8

Bìa đóng sách

tờ

3,79

3,41

3,22

3,03

9

Bút bi

cái

1,90

1,71

1,61

1,52

10

Bút chì 24 màu

hộp

0,09

0,09

0,08

0,08

11

Bút chì đen

cái

1,90

1,71

1,61

1,52

12

Bút chì hóa học

cái

0,95

0,85

0,81

0,76

13

Cặp 3 dây

cái

0,95

0,85

0,81

0,76

14

Dầu máy (5% xăng)

lít

1,65

1,65

0,83

0,50 

15

Dây buộc mẫu

kg

0,38

0,34

0,32

0,30

16

Giấy A4

ram

0,57

0,51

0,48

0,45

17

Giấy can

m

0,38

0,34

0,32

0,30

18

Giấy diamat A0

tờ

0,38

0,34

0,32

0,30

19

Giấy gói mẫu

tờ

18,96

17,06

16,11

15,17

20

Giấy kẻ ly khổ 60 x 80 cm

tờ

0,57

0,51

0,48

0,45

21

Giấy kẻ ngang

thếp

0,19

0,17

0,16

0,15

22

Hộp ghim kẹp

hộp

0,19

0,17

0,16

0,15

23

Mỡ

kg

0,10

0,10

0,05

0,03

24

Mực in laser

hộp

0,05

0,04

0,04

 

25

Mực photocopy

hộp

0,01

0,01

0,01

 

26

Nhật ký

quyển

2,37

2,13

2,01

1,90

27

Phiếu khoáng sản

tờ

9,48

8,53

8,06

7,58

28

Pin 1,5V

đôi

2,37

2,13

2,01

1,90

29

Pin GPS

đôi

0,50

0,50

0,30

0,30

30

Ruột chì kim

hộp

0,09

0,09

0,08

0,08

31

Sổ eteket (500 tờ)

quyển

0,95

0,85

0,81

0,76

32

Sổ tay 15 x 20 cm

quyển

0,95

0,85

0,81

0,76

33

Sơn các màu

kg

0,09

0,09

0,08

0,08

34

Sọt đựng mẫu

cái

3,79

3,79

3,79

3,79

35

Tẩy

cái

0,19

0,17

0,16

0,15

36

Túi nilon đựng tài liệu

cái

3,79

3,41

3,22

3,03

37

Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

37,91

37,91

37,91

37,91

38

Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

7,58

7,58

7,58

7,58

39

Săm, lốp ôtô

bộ

0,03

0,03

0,02

 

40

Xăng A92

lít

33,00

33,00

16,50

9,90 

 

I.4.2. Trong phòng: tính  cho 100 mẫu

Bảng 98

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Trọng sa 1:50 000

Trầm tích dòng 1:50 000

Trọng sa chi tiết

Địa hoá đất phủ 1:10 000

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,80

0,72

0,68

0,64

2

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,40

0,36

0,34

0,32

3

Bút bi

cái

3,20

2,88

2,72

2,56

4

Bút chì 24 màu

hộp

0,16

0,14

0,14

0,13

5

Bút chì đen

cái

1,60

1,44

1,36

1,28

6

Bút kim

cái

0,32

0,29

0,27

0,26

7

Bút xoá

cái

0,32

0,29

0,27

0,26

8

Cặp 3 dây

cái

3,20

2,88

2,72

2,56

9

Đĩa  CD

hộp

0,32

0,29

0,27

0,26

10

Giấy A3

ram

0,32

0,29

0,27

0,26

11

Giấy A4

ram

0,80

0,72

0,68

0,64

12

Giấy can

m

1,60

1,44

1,36

1,28

13

Giấy diamat A0

tờ

1,60

1,44

1,36

1,28

14

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

1,60

1,44

1,36

1,28

15

Giấy kẻ ngang

thếp

3,20

2,88

2,72

2,56

16

Hồ dán

lọ

0,64

0,58

0,54

0,51

17

Hộp ghim dập

hộp

0,32

0,29

0,27

0,26

18

Hộp ghim kẹp

hộp

0,64

0,58

0,54

0,51

19

Mực in laser

hộp

0,12

0,10

0,10

0,09

20

Mực photocopy

hộp

0,05

0,04

0,04

0,01

21

Sổ 15 x 20 cm

quyển

1,60

1,44

1,36

1,28

22

Sơn các màu

kg

0,16

0,14

0,14

0,13

23

Tẩy

cái

0,32

0,29

0,27

0,26

24

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

9,60

8,64

8,16

7,68

 

I.5. Lấy mẫu công trình

I.5.1. Ngoài trời: tính cho 100 mẫu

 Bảng 99

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Lấy mẫu rãnh

Lấy mẫu từ lõi khoan

Lấy mẫu địa hóa, điểm

Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa

Từ công trình khai đào

Từ đống mẫu của công trình khai đào

Từ lõi khoan bở rời

1

Acquy khô 6V

cái

0,13

 

0,02

0,02

1,17

0,09

2

Bạt ôtô

cái

 

 

 

 

0,02

0,02

3

Bút bi

cái

1,28

1,28

1,28

1,28

1,28

1,28

4

Bút chì đen

cái

1,28

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Bút chì hóa học

cái

0,64

0,64

0,64

 

 

 

6

Dầu máy (5% xăng)

lít

3,96

1,24

0,65

0,65

3,17

3,56

7

Dây bện

kg

2,56

 

 

10,00

35,00

10,00

8

Dây buộc mẫu

kg

0,20

0,20

0,20

 

 

 

9

Giấy can

m

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

10

Giấy gói mẫu

tờ

 

 

 

12,50

12,50

12,50

11

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

2,56

2,56

2,56

2,56

2,56

2,56

12

Giấy kẻ ngang

thếp

1,28

1,28

1,28

1,28

1,28

1,28

13

Gỗ nhóm VI

m3

 

0,01

 

 

0,02

 

14

Lưỡi cưa kim cương

cái

 

0,10

 

 

 

 

15

Pin 1,5V

đôi

1,60

 

0,31

0,02

7,28

1,16

16

Pin dùng cho GPS

đôi

0,50

 

0,25

0,25

0,25

 

17

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,64

0,64

0,64

0,64

0,64

0,64

18

Sổ 30 x 50 cm

quyển

1,28

1,28

1,28

1,28

1,28

1,28

19

Sổ eteket (500 tờ)

quyển

0,64

0,64

0,64

0,64

0,64

0,64

20

Sơn các màu

kg

0,06

0,02

0,01

0,01

 

 

21

Sọt đựng mẫu

cái

 

 

 

 

8,00

38,85

22

Tẩy

cái

0,13

0,13

0,13

0,13

0,13

0,13

23

Thẻ gỗ

cái

 

 

 

 

100,00

100,00

24

Thùng gỗ 10 lít

cái

 

 

 

 

2,00

 

25

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

26

Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

 

 

66,67

66,67

 

 

27

Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

100,00

100,00

33,33

33,33

 

 

28

Xăng

lít

79,2

24,75

13,00

13,00

63,36

71,28

 

I.5.2. Trong phòng: tính cho 100 mẫu

                                                                                                          Bảng 100

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Lập tài liệu lấy mẫu

Xử lí kết quả phân tích mẫu

1

Bút bi

cái

1,10

1,00

2

Bút chì đen

cái

0,44

0,40

3

Bút kim

cái

1,10

1,00

4

Bút xoá

cái

0,22

0,20

5

Cặp 3 dây

cái

2,00

3,00

6

Đĩa  CD

hộp

0,09

0,08

7

Giấy A3

ram

0,33

0,30

8

Giấy A4

ram

0,55

0,50

9

Giấy can

m

3,00

1,50

10

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

5,00

2,50

11

Giấy kẻ ngang

thếp

4,40

4,00

12

Hồ dán

lọ

1,10

1,00

13

Hộp ghim dập

hộp

0,22

0,20

14

Hộp ghim kẹp

hộp

0,22

0,20

15

Mực in laser

hộp

0,10

0,09

16

Mực photocopy

hộp

0,02

0,02

17

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,44

0,40

18

Tẩy

cái

0,09

0,08

19

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

4,40

4,00

 

I.6. Điều tra địa chất - khoáng sản biển

I.6.1. Ngoài trời: tính cho 100 km2

a) Điều tra độ sâu từ 0 - 10m nước   

Bản đồ địa chất

Bảng 101

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Tỷ lệ

1/500 000

1/100 000

1/50 000

1

Acquy khô 6V

cái

0,027

0,068

0,233

2

Acquy ôtô 12v-70A

cái

0,001

0,002

0,006

3

Axit clohidric    HCl d = 1,19

lít

0,027

0,068

0,233

4

Bản đồ địa hình

mảnh

0,134

0,338

1,155

5

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,120

0,303

1,035

6

Bao ni lông đựng mẫu

kg

0,067

0,168

0,574

7

Bật lửa ga

cái

0,113

0,285

0,973

8

Bạt ôtô

cái

0,001

0,002

0,006

9

Vòng bi ôtô

bộ

0,007

0,018

0,063

10

Bìa đóng sách

tờ

0,179

0,450

1,535

11

Bình lấy mẫu nước

cái

4,167

10,500

35,833

12

Bút bi

cái

0,268

0,675

2,304

13

Bút chì 24 màu

hộp

0,013

0,033

0,114

14

Bút chì đen

cái

0,268

0,675

2,304

15

Bút chì hóa học

cái

0,134

0,338

1,155

16

Bút dạ các màu

hộp

0,013

0,033

0,114

17

Bút viết trên kính

cái

0,054

0,135

0,461

18

Can nhựa loại 5 lít

cái

1,791

4,513

15,402

19

Cặp 3 dây

cái

0,134

0,338

1,155

20

Cáp tời lấy mẫu nước

m

0,536

1,352

4,613

21

Đá lạnh bảo quản mẫu

kg

1,341

3,378

11,529

22

Dầu máy (5% xăng)

lít

0,054

0,137

0,466

23

Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số

lít

0,001

0,003

0,011

24

Dây buộc mẫu

m

0,054

0,135

0,461

25

Dây cáp buộc ống phóng

m

0,402

1,013

3,458

26

Dây tời

m

0,804

2,027

6,916

27

Giấy A4

ram

0,054

0,135

0,461

28

Giấy can

m

0,054

0,135

0,461

29

Giấy diamat A0

m

0,054

0,135

0,461

30

Giấy gói mẫu

tờ

2,681

6,757

23,058

31

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,081

0,203

0,694

32

Giấy kẻ ngang

thếp

0,134

0,338

1,155

33

Hộp ghim dập

hộp

0,012

0,030

0,102

34

Hộp xốp

cái

0,571

1,440

4,914

35

Gioăng, phớt cho côn, phanh

bộ

0,005

0,012

0,040

36

Má phanh

bộ

0,001

0,003

0,011

37

Mỡ bôi trơn

kg

0,003

0,008

0,028

38

Mực in A0

hộp

0,006

0,015

0,051

39

Mực in laser

hộp

0,004

0,010

0,034

40

Mực photocopy

hộp

0,030

0,075

0,256

41

Nhật ký

quyển

1,815

4,575

15,613

42

Paraphin

kg

1,875

4,725

16,125

43

Pin 1,5V

đôi

15,089

38,025

129,768

44

Pin dùng cho GPS

đôi

1,488

3,750

12,798

45

Ruột chì kim

hộp

0,030

0,075

0,256

46

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,134

0,338

1,155

47

Sổ eteket (500 tờ)

quyển

0,134

0,338

1,155

48

Sơn các màu

kg

0,013

0,033

0,114

49

Tẩy

cái

0,027

0,068

0,233

50

Thùng đựng mẫu

chiếc

0,536

1,352

4,613

51

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,536

1,352

4,613

52

Túi nilông chống ướt 60x90cm

cái

1,341

3,378

11,529

53

Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

5,362

13,512

46,111

54

Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

1,072

2,702

9,220

55

Vải nhựa

m2

0,268

0,675

2,304

56

Săm, lốp ôtô

bộ

0,001

0,003

0,011

57

Xăng A92

lít

1,079

2,720

9,283

Ghi chú: Mức tiêu hao vật liệu tính cho bản đồ địa chất chung cho các cấp phức tạp cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại. Các bản đồ khác được tính theo hệ số điều chỉnh tại bảng số 102.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu

Bảng 102

TT

Công việc

Hệ số

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

1

Bản đồ địa chất

1,00

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,75

3

Bản đồ vành phân tán trọng sa

0,75

4

Bản đồ phân bố và chẩn đoán  khoáng sản rắn

0,50

5

Bản đồ địa mạo

0,25

6

Bản đồ thuỷ động lực

0,50

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

0,75

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

0,75

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,75

II

Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000

 

1

Bản đồ địa chất – khoáng sản

1,00

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,75

3

Bản đồ vành trọng sa

0,75

4

Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

0,50

5

Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ

0,25

6

Bản đồ thuỷ - thạch động lực

1,00

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt

0,25

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

0,75

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,75

 

b) Điều tra độ sâu từ 10-100m nước

Bản đồ địa chất

Bảng 103

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Tỷ lệ

10 - 30m

30-100m

1:500 000

1:100 000

1:50 000

1:500 000

1

Acquy khô 6V

cái

0,007

0,038

0,190

0,003

2

Acquy ôtô 12v-70A

cái

 

0,002

0,011

 

3

Axit clohidric    HCl d = 1,19

lít

0,007

0,038

0,190

0,003

4

Bản đồ địa hình

mảnh

0,033

0,191

0,950

0,018

5

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,030

0,172

0,855

0,018

6

Bao ni lông đựng mẫu

kg

0,017

0,095

0,475

0,009

7

Bật lửa ga

cái

0,043

0,248

1,232

0,024

8

Bạt ôtô

cái

 

0,002

0,011

 

9

Vòng bi ôtô

bộ

0,003

0,015

0,074

 

10

Bìa đóng sách

tờ

0,068

0,391

1,945

0,039

11

Bình lấy mẫu nước

cái

1,591

9,121

45,394

0,891

12

Bút bi

cái

0,067

0,382

1,900

0,036

13

Bút chì 24 màu

hộp

0,003

0,019

0,095

0,003

14

Bút chì đen

cái

0,067

0,382

1,900

0,036

15

Bút chì hóa học

cái

0,033

0,191

0,950

0,018

16

Bút dạ các màu

hộp

0,003

0,019

0,095

0,003

17

Bút viết trên kính

cái

0,013

0,076

0,380

0,006

18

Can nhựa loại 5 lít

cái

0,444

2,547

12,674

0,249

19

Cặp 3 dây

cái

0,033

0,191

0,950

0,018

20

Cáp tời lấy mẫu nước

m

0,133

0,764

3,800

0,075

21

Đá lạnh bảo quản mẫu

kg

0,333

1,911

9,512

0,186

22

Dầu máy (5% xăng)

lít

0,019

0,110

0,549

0,012

23

Dầu phanh, dầu cầu, dầu hộp số

lít

0,001

0,004

0,021

 

24

Dây buộc mẫu

kg

0,013

0,076

0,380

0,006

25

Dây cáp buộc ống phóng

m

0,100

0,573

2,850

0,057

26

Dây tời

m

0,200

1,148

5,711

0,111

27

Giấy A4

ram

0,013

0,076

0,380

0,006

28

Giấy can

m

0,013

0,076

0,380

0,006

29

Giấy diamat A0

tờ

0,013

0,076

0,380

0,006

30

Giấy gói mẫu

tờ

0,667

3,822

19,023

0,372

31

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,020

0,115

0,570

0,012

32

Giấy kẻ ngang

thếp

0,033

0,191

0,950

0,018

33

Hộp ghim dập

hộp

0,005

0,026

0,130

0,003

34

Hộp xốp

cái

0,218

1,251

6,225

0,123

35

Gioăng, phớt cho côn, phanh

bộ

0,001

0,008

0,042

 

36

Má phanh

bộ

 

0,002

0,011

 

37

Mỡ bôi trơn

kg

0,001

0,006

0,032

 

38

Mực in A0

hộp

0,002

0,013

0,065

 

39

Mực in laser

hộp

0,001

0,006

0,032

 

40

Mực photocopy

hộp

0,011

0,065

0,324

0,006

41

Nhật ký

quyển

0,693

3,974

19,779

0,387

42

Paraphin

kg

0,716

4,105

20,427

0,402

43

Pin 1,5V

đôi

5,761

33,032

164,391

3,225

44

Pin dùng cho GPS

đôi

0,057

0,326

1,621

0,033

45

Ruột chì kim

hộp

0,011

0,065

0,324

0,006

46

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,033

0,191

0,950

0,018

47

Sổ eteket (500 tờ)

quyển

0,033

0,191

0,950

0,018

48

Sơn các màu

kg

0,003

0,019

0,095

0,003

49

Tẩy

cái

0,007

0,038

0,190

0,003

50

Thùng đựng mẫu

cái

0,133

0,764

3,800

0,075

51

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,133

0,764

3,800

0,075

52

Túi nilông chống ướt 60x90cm

cái

0,333

1,911

9,512

0,186

53

Túi đựng mẫu 15 x 20 cm

cái

1,333

7,645

38,046

0,747

54

Túi đựng mẫu 40 x 60 cm

cái

0,267

1,529

7,611

0,150

55

Vải nhựa

m2

0,076

0,437

2,175

0,042

56

Săm, lốp ôtô

bộ

 

0,002

0,011

 

57

Xăng A92

lít

0,387

2,221

11,053

0,144

 

Ghi chú: Mức tiêu hao vật liệu tính cho bản đồ địa chất chung cho các cấp phức tạp cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại. Các bản đồ khác được tính theo hệ số điều chỉnh tại bảng số 104.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu

Bảng 104

TT

Công việc

Hệ số

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

1

Bản đồ địa chất

1,00

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,57

3

Bản đồ vành phân tán trọng sa

0,57

4

Bản đồ phân bố và chẩn đoán  khoáng sản rắn

0,43

5

Bản đồ địa mạo

0,29

6

Bản đồ thuỷ động lực

0,29

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

0,57

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

0,43

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,57

II

Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000

 

1

Bản đồ địa chất – khoáng sản

1,00

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,50

3

Bản đồ vành trọng sa

0,50

4

Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

0,25

5

Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ

0,25

6

Bản đồ thuỷ - thạch động lực

0,50

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt

0,25

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

0,50

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,38

 

I.6.2.Trong phòng: tính cho 100 km2

I.6.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

Bản đồ địa chất

Bảng 105

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Tỷ lệ

0 - 30m

30-100m

1/500 000

1/100 000

1/50 000

1/500 000

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,021

0,042

0,140

0,007

2

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,007

0,007

0,028

0,000

3

Bìa đóng sách

tờ

0,119

0,266

0,819

0,021

4

Bìa nhựa

tờ

0,119

0,266

0,819

0,021

5

Bút bi

cái

0,021

0,042

0,140

0,007

6

Bút chì 24 màu

hộp

0,007

0,007

0,014

0,007

7

Bút chì đen

cái

0,021

0,042

0,140

0,007

8

Bút kim

cái

0,007

0,021

0,056

0,007

9

Bút xoá

cái

0,000

0,007

0,014

0,007

10

Cặp 3 dây

cái

0,014

0,028

0,084

0,000

11

Giấy A3

ram

0,007

0,021

0,056

0,000

12

Giấy A4

ram

0,000

0,007

0,014

0,000

13

Giấy can

m

0,007

0,021

0,056

0,000

14

Giấy diamat A0

tờ

0,021

0,042

0,140

0,007

15

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,021

0,042

0,140

0,007

16

Giấy kẻ ngang

thếp

0,014

0,028

0,084

0,007

17

Hồ dán

lọ

0,007

0,021

0,070

0,007

18

Hộp ghim dập

hộp

0,007

0,007

0,007

0,007

19

Hộp ghim kẹp

hộp

0,007

0,007

0,000

0,007

20

Mực in laser

hộp

0,007

0,007

0,007

0,007

21

Mực photocopy

hộp

0,007

0,007

0,000

0,007

22

Ruột chì kim

hộp

0,007

0,007

0,007

0,007

23

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,021

0,042

0,140

0,007

24

Sơn các màu

kg

0,000

0,000

0,007

0,000

25

Tẩy

cái

0,000

0,007

0,014

0,000

26

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,021

0,042

0,140

0,007

Ghi chú: Mức tiêu hao vật liệu tính cho bản đồ địa chất chung cho các cấp phức tạp cấu trúc địa chất. Các bản đồ khác được tính theo hệ số điều chỉnh tại bảng số 106.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu

Bảng 106

TT

Công việc

Hệ số

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

1

Bản đồ địa chất

1,00

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,57

3

Bản đồ vành phân tán trọng sa

0,43

4

Bản đồ phân bố và chẩn đoán  khoáng sản rắn

0,29

5

Bản đồ địa mạo

0,43

6

Bản đồ thuỷ động lực

0,43

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

0,57

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

0,57

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,43

10

Bản đồ cấu trúc kiến tạo

0,14

11

Bản đồ địa động lực

0,14

12

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

0,14

II

Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000

 

1

Bản đồ địa chất – khoáng sản

1,00

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,88

3

Bản đồ vành trọng sa

0,63

4

Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

0,50

5

Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ

0,25

6

Bản đồ thuỷ - thạch động lực

0,50

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt

0,13

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

0,50

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,25

10

Bản đồ cấu trúc kiến tạo

0,13

11

Bản đồ địa động lực

0,13

12

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

0,13

 

I.6.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công

Bản đồ địa chất

Bảng 107

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Tỷ lệ

0 - 30m

30-100m

1/500 000

1/100 000

1/50 000

1/500 000

1

Bản đồ địa hình

mảnh

0,028

0,098

0,301

0,007

2

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,007

0,021

0,063

0,007

3

Bìa đóng sách

tờ

0,175

0,602

1,813

0,042

4

Bìa nhựa

tờ

0,175

0,602

1,813

0,042

5

Bút bi

cái

0,028

0,098

0,301

0,007

6

Bút chì 24 màu

hộp

0,000

0,014

0,028

0,000

7

Bút chì đen

cái

0,028

0,098

0,301

0,007

8

Bút kim

cái

0,014

0,042

0,119

0,007

9

Bút xoá

cái

0,000

0,014

0,028

0,000

10

Cặp 3 dây

cái

0,021

0,063

0,182

0,007

11

Giấy A3

ram

0,000

0,014

0,028

0,000

12

Giấy A4

ram

0,014

0,042

0,119

0,000

13

Giấy can

m

0,028

0,098

0,301

0,007

14

Giấy diamat A0

tờ

0,028

0,098

0,301

0,007

15

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

tờ

0,021

0,063

0,182

0,007

16

Giấy kẻ ngang

thếp

0,014

0,049

0,154

0,007

17

Hồ dán

lọ

0,007

0,007

0,014

0,000

18

Hộp ghim dập

hộp

0,007

0,000

0,007

0,000

19

Hộp ghim kẹp

hộp

0,007

0,007

0,014

0,000

20

Mực in laser

hộp

0,007

0,007

0,007

0,000

21

Mực photocopy

hộp

0,007

0,007

0,007

0,000

22

Ruột chì kim

hộp

0,007

0,007

0,014

0,000

23

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,028

0,098

0,301

0,007

24

Sơn chống gỉ

kg

0,007

0,021

0,056

0,007

25

Tẩy

cái

0,000

0,014

0,028

0,007

26

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,028

0,098

0,301

0,007

      Ghi chú: Mức tiêu hao vật liệu tính cho bản đồ địa chất chung cho các cấp phức tạp cấu trúc địa chất. Các bản đồ khác được tính theo hệ số điều chỉnh tại bảng số 108.

Bảng hệ số điều chỉnh tiêu hao vật liệu

Bảng 108

TT

Công việc

Hệ số

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

1

Bản đồ địa chất

1,00

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,83

3

Bản đồ vành phân tán trọng sa

0,67

4

Bản đồ phân bố và chẩn đoán  khoáng sản rắn

0,50

5

Bản đồ địa mạo

0,25

6

Bản đồ thuỷ động lực

0,33

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

0,50

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

0,42

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,25

10

Bản đồ cấu trúc kiến tạo

0,50

11

Bản đồ địa động lực

0,50

12

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

0,58

II

Tỷ lệ 1:100.000, 1:50.000

 

1

Bản đồ địa chất – khoáng sản

1,00

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính

0,78

3

Bản đồ vành trọng sa

0,56

4

Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản

0,56

5

Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ

0,33

6

Bản đồ thuỷ - thạch động lực

0,67

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt

0,22

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

0,56

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

0,33

10

Bản đồ cấu trúc kiến tạo

0,67

11

Bản đồ địa động lực

0,67

12

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

1,11

II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ   

II.1. Giải đoán tư liệu viễn thám địa chất: ca /100km2

Định mức sử dụng dụng cụ giải đoán sơ bộ AVT,  giải đoán sơ bộ AHK, tổng hợp màu đa phổ quy định tại bảng 109.

Bảng 109

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Giải đoán sơ bộ AVT

Giải đoán sơ bộ AHK

Tổng hợp màu đa phổ

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,14

0,31

0,03

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,14

0,31

0,03

3

Bàn làm việc

cái

60

27,85

61,79

5,22

4

Bàn máy vi tính

cái

60

27,85

61,79

5,22

5

Bộ lưu điện UPS

cái

36

27,85

61,79

5,22

6

Bút chì kim

cái

12

6,96

15,45

1,30

7

Cặp công tác

cái

24

27,85

61,79

5,22

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

27,85

61,79

5,22

9

Chuột máy tính

cái

24

17,41

38,62

3,26

10

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,14

0,31

0,03

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,14

0,31

0,03

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

27,85

61,79

5,22

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

6,96

15,45

1,30

14

Ghế tựa

cái

60

11,14

24,72

2,09

15

Ghế xoay

cái

48

16,71

37,08

3,13

16

Kéo cắt giấy

cái

24

0,14

0,31

0,03

17

Kính lập thể

cái

60

 

40,17

 

18

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,86

1,92

0,16

19

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,11

0,25

0,02

20

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,56

1,24

0,10

21

Ổn áp

cái

60

6,96

15,45

1,30

22

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

6,96

15,45

1,30

23

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

13,93

30,90

2,61

24

Quạt treo tường - 0,06kw

cái

36

13,93

30,90

2,61

25

Thước đo độ

cái

24

0,14

0,31

0,03

26

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,14

0,31

0,03

27

Thước nhựa 1m

cái

24

0,14

0,31

0,03

28

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,14

0,31

0,03

29

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,14

0,31

0,03

30

Tủ đựng tài liệu

cái

60

13,93

30,90

2,61

31

USB

cái

24

27,85

61,79

5,22

32

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,65

1,44

0,12

33

Điện năng

kwh

 

33,70

74,77

6,31

 

Định mức sử dụng thiết bị giải đoán sơ bộ AVT,  giải đoán sơ bộ AH, tổng hợp màu đa phổ quy định tại bảng 110

 Bảng 110

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Giải đoán sơ bộ AVT

Giải đoán sơ bộ AHK

Tổng hợp màu đa phổ

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

2,61

5,79

0,49

2

Máy in A0 - 1kw

cái

 

 

0,98

3

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,04

0,09

0,01

4

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

0,31

0,70

0,06

5

Máy vi tính - 0,4kw

cái

13,06

28,97

2,45

6

Điện năng

kwh

95,41

211,68

17,87

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 109 và 110 cho giải đoán sơ bộ AVT có điều kiện địa chất khoáng sản trung bình, mức độ phân giải AVT trung bình, cho giải đoán sơ bộ AHK có điều kiện địa chất khoáng sản trung bình, AHK trung bình, cho tổng hợp màu đa phổ có mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AHK trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 111, 112 và 113.

Hệ số dụng cụ - thiết bị Trong phòng  giải đoán sơ bộ AVT

Bảng 111

Loại phức tạp điều kiện địa chất –khoáng sản

Mức độ phân giải của AVT

Thấp

Trung bình

Cao

Đơn giản

0,72

0,87

1,09

Trung bình

0,83

1,00

1,25

Phức tạp

0,93

1,11

1,39

Rất phức tạp

1,03

1,23

1,54

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng giải đoán sơ bộ AHK

Bảng 112

Loại phức tạp điều kiện địa chất – khoáng sản

Phân loại ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

0,73

0,87

1,09

Trung bình

0,83

1,00

1,25

Phức tạp

0,93

1,11

1,39

Rất phức tạp

1,03

1,23

1,54

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng tổng hợp màu đa phổ

Bảng 113

Công việc

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Tổng hợp màu đa phổ

0,83

1,00

1,22

 

Định mức sử dụng dụng cụ xử lý ảnh số, giải đoán lặp lại AHK, giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 114  (ca /100km2 )
 

Bảng 114

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

Xử lý ảnh số

Giải đoán ảnh lặp lại AHK

Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,03

0,62

0,96

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,03

0,62

0,96

3

Bàn làm việc

cái

60

5,22

123,59

192,73

4

Bàn máy vi tính

cái

60

5,22

123,59

192,73

5

Bộ lưu điện UPS

cái

36

5,22

123,59

192,73

6

Bút chì kim

cái

12

1,30

30,90

48,18

7

Cặp công tác

cái

24

5,22

123,59

192,73

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

5,22

123,59

192,73

9

Chuột máy tính

cái

24

3,26

77,24

120,46

10

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,03

0,62

0,96

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,03

0,62

0,96

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

5,22

123,59

192,73

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

1,30

30,90

48,18

14

Ghế tựa

cái

60

2,09

49,44

77,09

15

Ghế xoay

cái

48

3,13

74,15

115,64

16

Kéo cắt giấy

cái

24

0,03

0,62

0,96

17

Kính lập thể

cái

60

 

61,79

96,36

18

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,16

3,83

5,97

19

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,02

0,49

0,77

20

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,10

2,47

3,85

21

Ổn áp

cái

60

1,30

30,90

48,18

22

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

1,30

30,90

48,18

23

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

2,61

61,79

96,36

24

Quạt treo tường -0,06kw

cái

36

2,61

61,79

96,36

25

Thước đo độ

cái

24

0,03

0,62

0,96

26

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,03

0,62

0,96

27

Thước nhựa 1m

cái

24

0,03

0,62

0,96

28

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,03

0,62

0,96

29

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,03

0,62

0,96

30

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2,61

61,79

96,36

31

USB

cái

24

5,22

123,59

192,73

32

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,13

2,87

4,48

33

Điện năng

kwh

 

6,31

149,54

233,20

 

Định mức sử dụng thiết bị xử lý ảnh số, giải đoán lặp lại AHK, giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 115 (ca /100km2)

Bảng 115

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Xử lý ảnh số

Giải đoán ảnh lặp lại AHK

Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

0,51

11,59

18,07

2

Máy in A0 - 1kw

cái

1,03

 

 

3

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,01

0,19

0,29

4

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

0,06

1,39

2,17

5

Máy vi tính - 0,4kw

cái

2,57

57,93

90,34

6

Điện năng

kwh

18,81

423,35

660,18

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 114 và 115 cho điều kiện biểu hiện yếu tố địa chất khoáng sản trung bình, mức độ biểu hiện và phân loại trên AHK, AVT trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 116, 117 và 118.

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng xử lí ảnh số

Bảng 116

 Công việc

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AHK

Tốt

Trung bình

Kém

Xử lí ảnh số

0,83

1,00

1,22

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng giải đoán lặp lại AHK

Bảng 117

Loại phức tạp điều kiện

địa chất – khoáng sản

Phân loại ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

0,73

0,87

1,09

Trung bình

0,83

1,00

1,25

Phức tạp

0,93

1,11

1,39

Rất phức tạp

0,73

0,87

1,09

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết

Bảng 118

Loại phức tạp điều kiện

địa chất – khoáng sản

Phân loại ảnh viễn thám

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

0,73

0,87

1,09

Trung bình

0,83

1,00

1,25

Phức tạp

0,93

1,11

1,39

Rất phức tạp

1,03

1,24

1,54

 

II.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản

II.2.1. Lập dự án tỷ lệ 1:50.000 (1:25.000): ca sử dụng / dự án, báo cáo

Bảng 119

Số TT

Tên dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Lập dự án

Lập báo cáo tổng kết dự án 1:50.000

Lậpbáo cáo tổng kết dự án 1:25.000

Tỷ lệ 1:50.000

Tỷ lệ 1:25.000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

771,05

332,33

932,14

932,14

417,95

417,95

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

385,52

166,16

466,07

466,07

139,32

139,32

3

Bàn làm việc

cái

60

2.505,90

1.163,15

6.758,04

6.291,97

1.950,41

1.811,10

4

Bàn máy vi tính

cái

60

1.927,61

996,99

5.359,83

4.893,76

1.671,78

1.532,47

5

Chuột máy tính

cái

24

1.927,61

996,99

5.359,83

4.893,76

1.671,78

1.532,47

6

Com pa 32 chi tiết

bộ

24

192,76

166,16

466,07

466,07

139,32

139,32

7

Dao dọc giấy

cái

12

1.349,33

498,49

3.262,50

3.262,50

975,21

975,21

8

Kéo cắt giấy

cái

12

1.349,33

498,49

3.262,50

3.262,50

975,21

975,21

9

Đèn neon 40w

bộ

24

1.542,09

664,66

1.864,29

1.864,29

557,26

557,26

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

771,05

332,33

1.864,29

1.864,29

557,26

557,26

11

Ghế tựa

cái

60

2.505,90

1.163,15

6.758,04

6.291,97

1.950,41

1.811,10

12

Ghế xoay

cái

48

1.927,61

996,99

5.359,83

4.893,76

1.671,78

1.532,47

13

Kính lập thể

cái

60

192,76

166,16

233,04

233,04

139,32

139,32

14

Máy hút ẩm 2kw

cái

60

771,05

332,33

1.864,29

1.864,29

557,26

557,26

15

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

192,76

166,16

466,07

466,07

139,32

139,32

16

Quạt thông gió 0,04 kw

cái

60

771,05

332,33

1.864,29

1.864,29

557,26

557,26

17

Quạt trần 0,1kw

cái

60

771,05

332,33

1.864,29

1.864,29

557,26

557,26

18

Thước đo độ

cái

24

1.349,33

498,49

3.262,50

3.262,50

975,21

975,21

19

Thước nhựa 0,5m

cái

24

1.349,33

498,49

3.262,50

3.262,50

975,21

975,21

20

Thước nhựa 1 m

cái

24

1.349,33

498,49

3.262,50

3.262,50

975,21

975,21

21

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

1.349,33

498,49

3.262,50

3.262,50

975,21

975,21

22

Thước vẽ đường cong

cái

24

1.349,33

498,49

3.262,50

3.262,50

975,21

975,21

23

Tủ đựng tài liệu

cái

60

771,05

332,33

1.864,29

1.864,29

557,26

557,26

24

USB

cái

24

2.505,90

1.163,15

6.758,04

6.291,97

1.950,41

1.811,10

25

Địa bàn địa chất

cái

36

578,28

498,49

 

 

 

 

26

Búa địa chất

cái

24

771,05

664,66

 

 

 

 

27

Kính lup 20x

cái

36

578,28

498,49

 

 

 

 

28

Xắc cốt  đựng tài liệu

cái

12

578,28

498,49

 

 

 

 

29

Ba lô đi rừng

cái

24

771,05

664,66

 

 

 

 

30

Máy in laser A4- 500w

cái

60

771,05

332,33

1.864,29

1.864,29

557,26

557,26

31

Điện năng

KW

 

8.508

3.929

41.032

40.636

11.891

11.891

 

Ghi chú:  Định mức quy định tại bảng số 119 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án  đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp tỷ lệ 1:50.000 có diện tích 1.800km2 (4 tờ) và tỷ lệ 1:25.000: 115km2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 84 và 85.

Định mức sử dụng thiết bị lập dự án, báo cáo tổng kết dự án nêu trong bảng số 120 (ca sử dụng / dự án, báo cáo)
 

Bảng 120

Số TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Lập dự án

Lập báo cáo tổng kết  dự án 1:50.000

Lập báo cáo tổng kết dự án1:25.000

Tỷ lệ 1:50.000

Tỷ lệ 1:25.000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Máy vi tính - 400w

cái

1.156,6

997,0

5.359,8

4.893,8

1.671,8

1.532,5

2

Máy in Ao- 1kw

cái

48,19

41,54

116,52

116,52

34,83

34,83

3

Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw

cái

385,52

332,33

1.864,29

1.864,29

557,26

557,26

4

Máy scaner -0,05kw

cái

192,76

166,16

233,04

233,04

139,32

139,32

5

Máy photocopy- 0,99kw

cái

48,19

41,54

116,52

116,52

34,83

34,83

6

Ô tô 2 cầu, 7 chỗ

cái

38,55

33,23

69,91

69,91

27,86

27,86

7

GPS cầm tay

cái

26,33

13,64

 

 

 

 

8

Điện năng

Kwh

22.419

10.253

54.510

52.937

16.555

16.088

9

Phòng làm việc 24m2

phòng

385,5

332,3

1.864,3

1.864,3

557,3

557,3

 

Ghi chú:  Định mức quy định tại bảng số 120 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án  đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp tỷ lệ 1:50.000 có diện tích 1.800km2 (4 tờ) và tỷ lệ 1:25.000: 115km2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 84 và 85.

II.2.2. Ngoài trời : ca/100 km2

Định mức sử dụng dụng cụ lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 và 1:25 000 quy định tại bảng 121.

Bảng 121

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

Lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000

Lập BĐĐC-ĐTKS  1:25 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Ba lô

cái

24

377,48

312,62

880,39

712,69

2

Búa địa chất

cái

24

102,24

84,67

238,44

193,02

3

Bút chì kim

cái

12

94,37

78,15

220,10

178,17

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

7,86

6,51

18,34

14,85

5

Ca 0,5 lít

cái

12

7,86

6,51

18,34

14,85

6

Cân 50 - 100 kg

cái

24

3,93

3,26

9,17

7,42

7

Cặp đựng tài liệu

cái

24

94,37

78,15

220,10

178,17

8

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

11,80

9,77

27,51

22,27

9

Dao rọc giấy

cái

12

3,93

3,26

9,17

7,42

10

Dao rựa

cái

12

15,73

13,03

36,68

29,70

11

Đèn pin

cái

24

94,37

78,15

220,10

178,17

12

Đèn xạc điện

cái

12

94,37

78,15

220,10

178,17

13

Địa bàn địa chất

cái

36

31,46

26,05

73,37

59,39

14

Đồng hồ bấm giây

cái

24

7,86

6,51

18,34

14,85

15

Găng tay BHLĐ

đôi

6

377,48

312,62

880,39

712,69

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

377,48

312,62

880,39

712,69

17

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

188,74

156,31

440,19

356,35

18

Khóa hòm

cái

36

188,74

156,31

440,19

356,35

19

Kính BHLĐ

cái

12

377,48

312,62

880,39

712,69

20

Kính lúp 20 x

cái

48

11,80

9,77

27,51

22,27

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

7,86

6,51

18,34

14,85

22

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

7,86

6,51

18,34

14,85

23

Máy tính bỏ túi

cái

24

7,86

6,51

18,34

14,85

24

Mũ BHLĐ

cái

12

377,48

312,62

880,39

712,69

25

Nhiệt kế

cái

12

3,93

3,26

9,17

7,42

26

Ống đựng bản vẽ

ống

24

7,86

6,51

18,34

14,85

27

Ống nhòm

cái

48

94,37

78,15

220,10

178,17

28

Quần áo BHLĐ

bộ

12

377,48

312,62

880,39

712,69

29

Quần áo mưa

bộ

12

377,48

312,62

880,39

712,69

30

Tất sợi

đôi

6

377,48

312,62

880,39

712,69

31

Thước cuộn thép

cái

24

3,93

3,26

9,17

7,42

32

Thước đo độ

cái

24

3,93

3,26

9,17

7,42

33

Thước nhựa 0,5m

cái

24

7,86

6,51

18,34

14,85

34

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

3,93

3,26

9,17

7,42

35

Thước vẽ đường cong

cái

24

3,93

3,26

9,17

7,42

36

Ván tam giác nhôm

tấm

12

7,86

6,51

18,34

14,85

37

Võng bạt

cái

12

377,48

312,62

880,39

712,69

38

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

188,74

156,31

440,19

356,35

 

Định mức sử dụng thiết bị lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 và 1:25 000 quy định tại bảng 122.

Bảng 122

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000

Lập BĐĐC-ĐTKS  1:25 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

GPS

cái

61,55

58,62

181,56

58,62

2

Máy đo phóng xạ

cái

49,24

 

145,25

 

3

Máy tính  xách tay - 0,1kw

cái

49,24

46,89

145,25

46,89

4

Xe UAЗ

cái

7,56

7,56

13,25

13,25

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 121 và 122 cho điều kiện đi lại, mức độ thông tin giải đoán ảnh, cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 123 và 124.

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000
 

Bảng 123

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Tốt

Đơn giản

0,60

0,69

0,83

0,99

Trung bình

0,78

0,89

1,06

1,27

Phức tạp

0,96

1,11

1,32

1,58

Rất phức tạp

1,16

1,33

1,58

1,90

Trung bình

Đơn giản

0,68

0,78

0,92

1,11

Trung bình

0,87

1,00

1,19

1,43

Phức tạp

1,08

1,24

1,48

1,77

Rất phức tạp

1,29

1,49

1,77

2,12

Kém

Đơn giản

0,75

0,86

1,02

1,23

Trung bình

0,96

1,11

1,32

1,58

Phức tạp

1,19

1,37

1,63

1,96

Rất phức tạp

1,43

1,64

1,96

2,35

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lập BĐĐC-ĐTKS 1:25 000

Bảng 124

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Tốt

Đơn giản

0,60

0,69

0,83

1,09

Trung bình

0,78

0,89

1,06

1,40

Phức tạp

0,96

1,11

1,32

1,74

Rất phức tạp

1,16

1,33

1,58

2,09

Trung bình

Đơn giản

0,68

0,78

0,92

1,22

Trung bình

0,87

1,00

1,19

1,57

Phức tạp

1,08

1,24

1,48

1,95

Rất phức tạp

1,29

1,49

1,77

2,34

Kém

Đơn giản

0,75

0,86

1,02

1,35

Trung bình

0,96

1,11

1,32

1,74

Phức tạp

1,19

1,37

1,63

2,15

Rất phức tạp

1,43

1,64

1,96

2,58

 

 

Định mức sử dụng dụng cụ ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 125

Bảng 125

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

ĐTKS chi tiết

Có QSPX

Không QSPX

1

Ba lô

cái

24

2.512,10

1.879,80

2

Búa địa chất

cái

24

678,27

507,55

3

Bút chì kim

cái

12

628,03

469,95

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

52,34

39,16

5

Ca 0,5 lít

cái

12

52,34

39,16

6

Cân 50 - 100 kg

cái

24

26,17

19,58

7

Cặp đựng tài liệu

cái

24

628,03

469,95

8

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

78,50

58,74

9

Dao rọc giấy

cái

12

26,17

19,58

10

Dao rựa

cái

12

104,67

78,33

11

Đèn pin

cái

24

628,03

469,95

12

Đèn xạc điện

cái

12

628,03

469,95

13

Địa bàn địa chất

cái

36

209,34

156,65

14

Đồng hồ bấm giây

cái

24

52,34

39,16

15

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2.512,10

1.879,80

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

2.512,10

1.879,80

17

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1.256,05

939,90

18

Khóa hòm

cái

36

1.256,05

939,90

19

Kính BHLĐ

cái

12

2.512,10

1.879,80

20

Kính lúp 20 x

cái

48

78,50

58,74

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

52,34

39,16

22

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

52,34

39,16

23

Máy tính bỏ túi

cái

24

52,34

39,16

24

Mũ BHLĐ

cái

12

2.512,10

1.879,80

25

Nhiệt kế

cái

12

26,17

19,58

26

Ống đựng bản vẽ

ống

24

628,03

469,95

27

Ống nhòm

cái

48

52,34

39,16

28

Quần áo BHLĐ

bộ

12

2.512,10

1.879,80

29

Quần áo mưa

bộ

12

2.512,10

1.879,80

30

Tất chống vắt

đôi

6

2.512,10

1.879,80

31

Thước cuộn thép

cái

24

26,17

19,58

32

Thước đo độ

cái

24

26,17

19,58

33

Thước nhựa 0,5m

cái

24

52,34

39,16

34

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

26,17

19,58

35

Thước vẽ đường cong

cái

24

26,17

19,58

36

Ván tam giác nhôm

tấm

12

52,34

39,16

37

Võng bạt

cái

12

2.512,10

1.879,80

38

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

1.256,05

939,90

Định mức sử dụng thiết bị ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 126
 

Bảng 126

TT

Tên thiết bị

ĐVT

ĐTKS chi tiết

Có QSPX

Không QSPX

1

GPS

cái

336,44

320,42

2

Máy đo phóng xạ

cái

269,15

 

3

Máy tính  xách tay - 0,1kw

cái

269,15

256,34

4

Xe UAЗ

cái

19,88

19,88

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 125 và 126 cho điều kiện đi lại trung bình, cấu trúc địa chất khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 127.

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐTKS chi tiết

Bảng 127

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

0,69

0,78

0,89

1,05

Loại II

0,90

1,00

1,16

1,37

Loại III

1,12

1,25

1,45

1,71

Loại IV

1,35

1,50

1,75

2,06

 

II.2.3. Trong phòng:  ca/100 km2 

II.2.3.1. Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 - 1:25 000

Định mức sử dụng dụng cụ lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 và 1:25 000 quy định tại bảng 128

Bảng 128

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000

Lập BĐĐC-ĐTKS  1:25 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

2,32

1,91

3,62

2,90

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

2,32

1,91

3,62

2,90

3

Bàn làm việc

cái

60

464,77

382,28

724,13

580,75

4

Bàn máy vi tính

cái

60

464,77

382,28

724,13

580,75

5

Bút chì kim

cái

12

116,19

95,57

181,03

145,19

6

Chuột máy tính

cái

24

302,10

248,48

470,68

377,49

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

2,32

1,91

3,62

2,90

8

Dao rọc giấy

cái

12

2,32

1,91

3,62

2,90

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

464,77

382,28

724,13

580,75

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

116,19

95,57

181,03

145,19

11

Ghế tựa

cái

60

185,91

152,91

289,65

232,30

12

Ghế xoay

cái

48

278,86

229,37

434,48

348,45

13

Kệ mẫu

cái

36

464,77

382,28

724,13

580,75

14

Kính lập thể

cái

60

46,48

38,23

72,41

58,08

15

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

14,41

11,85

22,45

18,00

16

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

1,86

1,53

2,90

2,32

17

Máy tính bỏ túi

cái

24

9,30

7,65

14,48

11,62

18

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

116,19

95,57

181,03

145,19

19

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

232,39

191,14

362,06

290,38

20

Thước đo độ

cái

24

2,32

1,91

3,62

2,90

21

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,32

1,91

3,62

2,90

22

Thước nhựa 1m

cái

24

2,32

1,91

3,62

2,90

23

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

2,32

1,91

3,62

2,90

24

Thước vẽ đường cong

cái

24

2,32

1,91

3,62

2,90

25

Tủ đựng tài liệu

cái

60

232,39

191,14

362,06

290,38

26

USB

cái

24

464,77

382,28

724,13

580,75

27

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

6,31

5,06

15,06

11,81

28

Điện năng

kwh

 

562,37

462,56

876,20

702,71

 

Định mức sử dụng thiết bị lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000 và 1:25 000 quy định tại bảng 129

Bảng 129

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Lập BĐĐC-ĐTKS 1:50 000

Lập BĐĐC-ĐTKS  1:25 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

25,44

20,40

60,74

47,64

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,41

0,33

0,97

0,76

3

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

3,05

2,45

7,29

5,72

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

127,19

102,01

303,71

238,20

5

Điện năng

kwh

929,46

745,43

2.219,38

1.740,69

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 128 và 129 cho cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 130.

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng lập BĐĐC - ĐTKS tỷ lệ 1:50 000 - 1:25 000
 

Bảng 130

Công việc

Cấu trúc địa chất

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

 tỷ lệ 1:50 000 có QSPXQS

0,79

1,00

1,22

1,42

 tỷ lệ 1:50 000 không QSPXQS

0,79

1,00

1,22

1,42

 tỷ lệ  1:25 000 có QSPX

0,77

1,00

1,56

2,34

 tỷ lệ  1:25 000 không QSPX

0,77

1,00

1,56

2,34

 

II.2.3.2. ĐTKS chi tiết 

Định mức sử dụng dụng cụ ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 131

Bảng 131

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

ĐTKS chi tiết 

Có QSPX

Không QSPX

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

8,56

6,11

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

8,56

6,11

3

Bàn làm việc

cái

60

1.711,22

1.222,30

4

Bàn máy vi tính

cái

60

1.711,22

1.222,30

5

Bút chì kim

cái

12

427,81

305,58

6

Chuột máy tính

cái

24

1.112,29

794,50

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

8,56

6,11

8

Dao rọc giấy

cái

12

8,56

6,11

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

1.711,22

1.222,30

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

427,81

305,58

11

Ghế tựa

cái

60

684,49

488,92

12

Ghế xoay

cái

48

1.026,73

733,38

13

Kệ mẫu

cái

36

1.711,22

1.222,30

14

Kéo cắt giấy

cái

24

8,56

6,11

15

Kính lập thể

cái

60

171,12

122,23

16

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

53,05

37,89

17

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

6,84

4,89

18

Máy tính bỏ túi

cái

24

34,22

24,45

19

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

427,81

305,58

20

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

855,61

611,15

21

Thước đo độ

cái

24

8,56

6,11

22

Thước nhựa 0,5m

cái

24

8,56

6,11

23

Thước nhựa 1m

cái

24

8,56

6,11

24

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

8,56

6,11

25

Thước vẽ đường cong

cái

24

8,56

6,11

26

Tủ đựng tài liệu

cái

60

855,61

611,15

27

USB

cái

24

1.711,22

1.222,30

28

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

39,79

28,42

29

Điện năng

kwh

 

2.070,58

1.478,99

 

Định mức sử dụng thiết bị ĐTKS chi tiết quy định tại bảng 132

Bảng 132

TT

Tên thiết bị

ĐVT

ĐTKS chi tiết

Có QSPX

Không QSPX

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

160,43

114,59

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

2,57

1,83

3

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

19,25

13,75

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

802,14

572,95

5

Điện năng

kwh

5.861,74

4.186,95

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 131 và 132 cho cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 133.

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng ĐTKS chi tiết

Bảng 133

Công việc

Cấu trúc địa chất

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

ĐTKS chi tiết

0,77

1,00

1,25

1,50

 

II.3. Đánh giá khoáng sản

II.3.1. Lập dự án và báo cáo tổng kết tỷ lệ: 1:10 000;1:5 000; 1:2 000: ca /dự án, báo cáo
 

Bảng 134

STT

Tên dụng cụ

Đơn  vị tính

Thời hạn

(tháng)

Lập dự án

Lập báo cáo tổng kết dự án

 
 

1:10.000

1:5.000

1:2.000

1:10.000

1:5.000

1: 2.000

 
 

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

3

Chuột máy tính

cái

24

638,32

726,97

815,63

1.291,83

1.418,48

1.545,13

 

4

Compa 12 bộ phận

bộ

24

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

5

Dao dọc giấy

cái

12

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

6

Kéo cắt giấy

cái

24

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

7

Thước đo độ

cái

24

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

8

Thước nhựa 0,5m

cái

24

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

9

Thước nhựa 1m

cái

24

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

10

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

11

Thước vẽ đường cong

cái

24

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

13

USB

cái

24

364,75

415,41

466,07

645,92

709,24

772,57

 

14

Bàn làm việc

cái

60

638,32

726,97

815,63

1.550,20

1.702,18

1.854,16

 

15

Bàn máy vi tính

cái

60

547,13

623,12

699,11

1.291,83

1.418,48

1.545,13

 

16

Tủ đựng tài liệu

cái

60

547,13

623,12

699,11

1.033,46

1.134,78

1.236,10

 

17

Ghế tựa

cái

60

638,32

726,97

815,63

1.550,20

1.702,18

1.854,16

 

18

Ghế xoay

cái

48

547,13

623,12

699,11

1.291,83

1.418,48

1.545,13

 

19

Đèn neon -0,04 KW

bộ

24

547,13

623,12

699,11

1.033,46

1.134,78

1.236,10

 

20

Quạt trần -0,1 KW

cái

60

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

21

Quạt thông gió- 0,04 KW

cái

60

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

22

Máy hút ẩm 2KW

cái

60

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

23

Máy hút bụi 1,5KW

cái

60

273,56

311,56

349,55

516,73

567,39

618,05

 

24

Địa bàn địa chất

cái

36

273,56

311,56

349,55

 

 

 

 

25

Búa địa chất

cái

24

364,75

415,41

466,07

 

 

 

 

26

Kính lúp 20x

cái

36

273,56

311,56

349,55

 

 

 

 

27

Xắc cốt  đựng tài liệu

cái

12

273,56

311,56

349,55

 

 

 

 

28

Ba lô đi rừng

cái

24

364,75

415,41

466,07

 

 

 

 

29

Máy in A4-0,5 Kw

cái

60

91,19

103,85

116,52

129,18

141,85

154,51

 

30

Điện năng

Kwh

 

1.508

1.718

1.927

2.851

3.130

3.410

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng số 134 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án điều tra đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp loại III và diện tích 10km2 . Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 89, 90, 91, 92, 93 và 94.

Định mức sử dụng thiết bị cho công tác lập dự án, báo cáo tổng kết dự án nêu trong bảng số 135

Bảng 135

Số TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Lập dự án

Lập báo cáo tổng kết dự án

1:10.000

1:5.000

1:2.000

1:10.000

1:5.000

1: 2.000

1

Điều hoà 12000 BTU - 2,2 KW

cái

273,56

311,56

349,554

516,73

567,39

618,05

2

Máy in A0 -1 Kw

cái

45,59

51,93

58,259

64,59

70,92

77,26

3

Máy photocopy 0,99 Kw

cái

45,59

51,93

58,259

64,59

70,92

77,26

4

Máy Scanner A4 0,05 Kw

cái

91,19

103,85

116,518

129,18

141,85

154,51

5

Máy vi tính  -0,4 Kw

cái

547,13

623,12

699,108

1.291,83

1.418,48

1.545,13

6

Xe ô tô 7 chỗ

cái

27,36

31,16

34,9554

38,75

42,55

46,35

7

GPS cầm tay

cái

19,20

25,96

27,416

 

 

 

8

Điện năng

Kwh

6.930

7.893

8.855

19.788

21.728

23.668

9

Phòng làm việc 24 m2

Phòng

273,56

311,56

349,554

516,73

567,39

618,05

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng số 135 cho lập dự án, báo cáo tổng kết dự án điều tra đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản có cấu trúc địa chất phức tạp loại III và diện tích 10km2 . Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 89, 90, 91, 92, 93 và 94.

II.3.2. Ngoài trời: ca/100 km2

II.3.2.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000

Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000 định mức sử dụng dụng cụ quy định tại bảng 136.
 

Bảng 136

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

ĐGKS 1:25 000

ĐGKS 1:10 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Ba lô

cái

24

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

2

Búa địa chất

cái

24

718,70

537,80

1.458,66

1.091,52

3

Bút chì kim

cái

12

663,42

496,43

1.346,46

1.007,55

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

55,28

41,37

112,20

83,96

5

Can 0,5 lít

cái

12

55,28

41,37

112,20

83,96

6

Cân 50 - 100 kg

cái

24

27,64

20,68

56,10

41,98

7

Cặp đựng tài liệu

cái

24

663,42

496,43

1.346,46

1.007,55

8

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

82,93

62,05

168,31

125,94

9

Dao rọc giấy

cái

12

27,64

20,68

56,10

41,98

10

Dao rựa

cái

12

110,57

82,74

224,41

167,93

11

Đèn pin

cái

24

663,42

496,43

1.346,46

1.007,55

12

Đèn xạc điện

cái

12

663,42

496,43

1.346,46

1.007,55

13

Địa bàn địa chất

cái

36

221,14

165,48

448,82

335,85

14

Đồng hồ bấm giây

cái

24

55,28

41,37

112,20

83,96

15

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

17

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

1.326,83

992,87

2.692,91

2.015,11

18

Khóa hòm

cái

36

1.326,83

992,87

2.692,91

2.015,11

19

Kính BHLĐ

cái

12

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

20

Kính lúp 20 x

cái

48

82,93

62,05

168,31

125,94

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

55,28

41,37

112,20

83,96

22

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

55,28

41,37

112,20

83,96

23

Máy tính bỏ túi

cái

24

55,28

41,37

112,20

83,96

24

Mũ BHLĐ

cái

12

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

25

Nhiệt kế

cái

12

27,64

20,68

56,10

41,98

26

Ống đựng bản vẽ

ống

24

663,42

496,43

1.346,46

1.007,55

27

Ống nhòm

cái

48

55,28

41,37

112,20

83,96

28

Quần áo BHLĐ

bộ

12

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

29

Quần áo mưa

bộ

12

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

30

Tất sợi

đôi

6

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

31

Thước cuộn thép

cái

24

27,64

20,68

56,10

41,98

32

Thước đo độ

cái

24

27,64

20,68

56,10

41,98

33

Thước nhựa 0,5m

cái

24

55,28

41,37

112,20

83,96

34

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

27,64

20,68

56,10

41,98

35

Thước vẽ đường cong

cái

24

27,64

20,68

56,10

41,98

36

Ván tam giác nhôm

tấm

12

55,28

41,37

112,20

83,96

37

Võng bạt

cái

12

2.653,67

1.985,74

5.385,83

4.030,21

38

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

1.326,83

992,87

2.692,91

2.015,11

 

Định mức sử dụng thiết bị đánh giá khoáng sản  tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000 quy định tại bảng 137.

Bảng 137

TT

Tên thiết bị

ĐVT

ĐGKS 1:25 000

ĐGKS 1:10 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

GPS

cái

568,64

541,56

1154,08

1099,13

2

Máy đo phóng xạ

cái

426,48

 

865,56

 

3

Máy tính  xách tay - 0,1kw

cái

426,48

406,17

865,56

824,35

4

Xe UAЗ

cái

21,86

21,86

26,24

26,24

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 136 và 137 cho điều kiện đi lại trung bình, cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 138 và 139.

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:25 000

Bảng 138

Loại phức tạp về điều kiện địa chất-khoáng sản

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

0,69

0,78

0,89

1,05

Loại II

0,90

1,00

1,16

1,37

Loại III

1,12

1,25

1,45

1,71

Loại IV

1,35

1,50

1,75

2,06

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:10 000
 

Bảng 139

Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

0,69

0,77

0,85

0,93

Loại II

0,89

1,00

1,10

1,22

Loại III

1,12

1,25

1,38

1,57

Loại IV

1,35

1,50

1,65

1,89

 

Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản  tỷ lệ 1: 5 000 quy định tại bảng 140.

Bảng 140

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

ĐGKS 1:5 000

Có QSPX

Không QSPX

1

Ba lô

cái

24

11.351,35

8.494,21

2

Búa địa chất

cái

24

3.074,32

2.300,51

3

Bút chì kim

cái

12

2.837,84

2.123,55

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

236,49

176,96

5

Can 0,5 lít

cái

12

236,49

176,96

6

Cân 50 - 100 kg

cái

24

118,24

88,48

7

Cặp đựng tài liệu

cái

24

2.837,84

2.123,55

8

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

354,73

265,44

9

Dao rọc giấy

cái

12

118,24

88,48

10

Dao rựa

cái

12

472,97

353,93

11

Đèn pin

cái

24

2.837,84

2.123,55

12

Đèn xạc điện

cái

12

2.837,84

2.123,55

13

Địa bàn địa chất

cái

36

945,95

707,85

14

Đồng hồ bấm giây

cái

24

236,49

176,96

15

Găng tay BHLĐ

đôi

6

11.351,35

8.494,21

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

11.351,35

8.494,21

17

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

5.675,68

4.247,10

18

Khóa hòm

cái

36

5.675,68

4.247,10

19

Kính BHLĐ

cái

12

11.351,35

8.494,21

20

Kính lúp 20 x

cái

48

354,73

265,44

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

236,49

176,96

22

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

236,49

176,96

23

Máy tính bỏ túi

cái

24

236,49

176,96

24

Mũ BHLĐ

cái

12

11.351,35

8.494,21

25

Nhiệt kế

cái

12

118,24

88,48

26

Ống đựng bản vẽ

ống

24

2.837,84

2.123,55

27

Ống nhòm

cái

48

236,49

176,96

28

Quần áo BHLĐ

bộ

12

11.351,35

8.494,21

29

Quần áo mưa

bộ

12

11.351,35

8.494,21

30

Tất sợi

đôi

6

11.351,35

8.494,21

31

Thước cuộn thép

cái

24

118,24

88,48

32

Thước đo độ

cái

24

118,24

88,48

33

Thước nhựa 0,5m

cái

24

236,49

176,96

34

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

118,24

88,48

35

Thước vẽ đường cong

cái

24

118,24

88,48

36

Ván tam giác nhôm

tấm

12

236,49

176,96

37

Võng bạt

cái

12

11.351,35

8.494,21

38

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

5.675,68

4.247,10

 

Định mức sử dụng thiết bị ĐGKS tỷ lệ 1: 5 000 quy định tại bảng 141

Bảng 141

TT

Tên thiết bị

ĐVT

ĐGKS 1:5 000

Có QSPX

Không QSPX

1

GPS

cái

2.432,30

2.316,48

2

Máy đo phóng xạ

cái

1.824,23

 

3

Máy tính  xách tay - 0,1kw

cái

1.824,23

1.737,36

4

Xe UAЗ

cái

36,73

36,73

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 140 và 141 cho điều kiện đi lại trung bình, cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 142.

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:5 000
 

Bảng 142

Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

0,70

0,78

0,85

0,95

Loại II

0,90

1,00

1,13

1,25

Loại III

1,13

1,25

1,40

1,59

Loại IV

1,27

1,43

1,57

1,73

 

II.3.2.2. ĐGKS tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000: ca/km2

Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản  tỷ lệ 1: 2 000, 1: 1 000 quy định tại bảng 143.

Bảng 143

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

ĐGKS 1:2 000

ĐGKS 1:1 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Ba lô

cái

24

451,32

343,87

977,87

745,04

2

Búa địa chất

cái

24

122,23

93,13

264,84

201,78

3

Bút chì kim

cái

12

112,83

85,97

244,47

186,26

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

9,40

7,16

20,37

15,52

5

Can 0,5 lít

cái

12

9,40

7,16

20,37

15,52

6

Cân 50 - 100 kg

cái

24

4,70

3,58

10,19

7,76

7

Cặp đựng tài liệu

cái

24

112,83

85,97

244,47

186,26

8

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

14,10

10,75

30,56

23,28

9

Dao rọc giấy

cái

12

4,70

3,58

10,19

7,76

10

Dao rựa

cái

12

18,81

14,33

40,74

31,04

11

Đèn pin

cái

24

112,83

85,97

244,47

186,26

12

Đèn xạc điện

cái

12

112,83

85,97

244,47

186,26

13

Địa bàn địa chất

cái

36

37,61

28,66

81,49

62,09

14

Đồng hồ bấm giây

cái

24

9,40

7,16

20,37

15,52

15

Găng tay BHLĐ

đôi

6

451,32

343,87

977,87

745,04

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

451,32

343,87

977,87

745,04

17

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

225,66

171,93

488,93

372,52

18

Khóa hòm

cái

36

225,66

171,93

488,93

372,52

19

Kính BHLĐ

cái

12

451,32

343,87

977,87

745,04

20

Kính lúp 20 x

cái

48

14,10

10,75

30,56

23,28

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

9,40

7,16

20,37

15,52

22

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

9,40

7,16

20,37

15,52

23

Máy tính bỏ túi

cái

24

9,40

7,16

20,37

15,52

24

Mũ BHLĐ

cái

12

451,32

343,87

977,87

745,04

25

Nhiệt kế

cái

12

4,70

3,58

10,19

7,76

26

Ống đựng bản vẽ

ống

24

112,83

85,97

244,47

186,26

27

Ống nhòm

cái

48

9,40

7,16

20,37

15,52

28

Quần áo BHLĐ

bộ

12

451,32

343,87

977,87

745,04

29

Quần áo mưa

bộ

12

451,32

343,87

977,87

745,04

30

Tất sợi

đôi

6

451,32

343,87

977,87

745,04

31

Thước cuộn thép

cái

24

4,70

3,58

10,19

7,76

32

Thước đo độ

cái

24

4,70

3,58

10,19

7,76

33

Thước nhựa 0,5m

cái

24

9,40

7,16

20,37

15,52

34

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

4,70

3,58

10,19

7,76

35

Thước vẽ đường cong

cái

24

4,70

3,58

10,19

7,76

36

Ván tam giác nhôm

tấm

12

9,40

7,16

20,37

15,52

37

Võng bạt

cái

12

451,32

343,87

977,87

745,04

38

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

225,66

171,93

488,93

372,52

 

Định mức sử dụng thiết bị đánh giá khoáng sản  tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000 quy định tại bảng 144.

Bảng 144

TT

Tên thiết bị

ĐVT

ĐGKS 1:2 000

ĐGKS 1:1 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

GPS

cái

67,70

64,48

133,35

127,00

2

Máy đo phóng xạ

cái

67,70

 

133,35

 

3

Máy tính  xách tay - 0,1kw

cái

67,70

64,48

133,35

127,00

4

Xe UAЗ

cái

3,67

3,67

4,41

4,41

 

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 143 và 144 cho cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 145.

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời ĐGKS 1:2 000 - 1:1 000

Bảng 145

Công việc

Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

ĐGKS 1:2 000

0,74

1,00

1,53

2,33

ĐGKS 1:1 000

0,56

1,00

1,88

3,00

 

II.3.3. Trong phòng     

II.3.3.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000

Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000 quy định tại bảng 146, đơn vị tính ca/100 km2
 

Bảng 146

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

ĐGKS 1:25 000

ĐGKS 1:10 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

11,10

7,93

7,93

23,66

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

11,10

7,93

7,93

23,66

3

Bàn làm việc

cái

60

2.220,45

1.586,04

1.586,04

4.732,83

4

Bàn máy vi tính

cái

60

2.220,45

1.586,04

1.586,04

4.732,83

5

Bút chì kim

cái

12

555,11

396,51

396,51

1.183,21

6

Chuột máy tính

cái

24

1.443,29

1.030,92

3.076,34

2.197,38

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

11,10

7,93

23,66

16,90

8

Dao rọc giấy

cái

12

11,10

7,93

23,66

16,90

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

2.220,45

1.586,04

4.732,83

3.380,59

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

555,11

396,51

1.183,21

845,15

11

Ghế tựa

cái

60

888,18

634,42

1.893,13

1.352,24

12

Ghế xoay

cái

48

1.332,27

951,62

2.839,70

2.028,35

13

Kệ mẫu

cái

36

2.220,45

1.586,04

4.732,83

3.380,59

14

Kéo cắt giấy

cái

24

11,10

7,93

23,66

16,90

15

Kính lập thể

cái

60

222,05

158,60

473,28

338,06

16

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

68,83

49,17

146,72

104,80

17

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

8,88

6,34

18,93

13,52

18

Máy tính bỏ túi

cái

24

44,41

31,72

94,66

67,61

19

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

555,11

396,51

1.183,21

845,15

20

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

1.110,23

793,02

2.366,41

1.690,30

21

Thước đo độ

cái

24

11,10

7,93

23,66

16,90

22

Thước nhựa 0,5m

cái

24

11,10

7,93

23,66

16,90

23

Thước nhựa 1m

cái

24

11,10

7,93

23,66

16,90

24

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

11,10

7,93

23,66

16,90

25

Thước vẽ đường cong

cái

24

11,10

7,93

23,66

16,90

26

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1.110,23

793,02

2.366,41

1.690,30

27

USB

cái

24

2.220,45

1.586,04

4.732,83

3.380,59

28

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

51,63

36,88

138,90

99,21

29

Điện năng

kwh

 

2.686,75

1.919,11

5.726,72

4.090,52

 

Định mức sử dụng thiết bị ĐGKS tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000 quy định tại bảng 147, đơn vị tính ca/100 km2.

Bảng 147

TT

Tên thiết bị

ĐVT

ĐGKS 1:25 000

ĐGKS 1:10 000

Có QSPX

Không QSPX

QSPX

Không QSPX

1

Điều hòa 12000 BTU-2,2 kw

cái

208,17

148,69

560,07

400,05

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

3,33

2,38

8,96

6,40

3

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

24,98

17,84

67,21

48,01

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

1.040,84

743,46

2.800,35

2.000,25

5

Điện năng

kwh

7.606,09

5.432,92

20.464,02

14.617,15

 

Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1: 5 000 quy định tại bảng 148, đơn vị tính ca/100 km2.

Bảng 148

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

ĐGKS 1:5 000

Có QSPX

Không QSPX

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

49,74

35,53

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

49,74

35,53

3

Bàn làm việc

cái

60

9.948,53

7.106,10

4

Bàn máy vi tính

cái

60

9.948,53

7.106,10

5

Bút chì kim

cái

12

2.487,13

1.776,52

6

Chuột máy tính

cái

24

6.466,55

4.618,96

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

49,74

35,53

8

Dao rọc giấy

cái

12

49,74

35,53

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

9.948,53

7.106,10

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

2.487,13

1.776,52

11

Ghế tựa

cái

60

3.979,41

2.842,44

12

Ghế xoay

cái

48

5.969,12

4.263,66

13

Kệ mẫu

cái

36

9.948,53

7.106,10

14

Kéo cắt giấy

cái

24

49,74

35,53

15

Kính lập thể

cái

60

994,85

710,61

16

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

308,40

220,29

17

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

39,79

28,42

18

Máy tính bỏ túi

cái

24

198,97

142,12

19

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

2.487,13

1.776,52

20

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

4.974,27

3.553,05

21

Thước đo độ

cái

24

49,74

35,53

22

Thước nhựa 0,5m

cái

24

49,74

35,53

23

Thước nhựa 1m

cái

24

49,74

35,53

24

Thước vẽ đường cong

cái

24

49,74

35,53

25

Tủ đựng tài liệu

cái

60

4.974,27

3.553,05

26

USB

cái

24

9.948,53

7.106,10

27

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

231,30

165,22

28

Điện năng

kwh

 

12.037,73

8.598,38

 

Định mức sử dụng thiết bị đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1: 5 000 quy định tại bảng 149, đơn vị tính ca/100 km2.
 

Bảng 149

TT

Tên thiết bị

ĐVT

ĐGKS 1:5 000

Có QSPX

Không QSPX

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

932,68

666,20

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

14,92

10,66

3

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

111,92

79,94

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

4.663,38

3.330,98

5

Điện năng

kwh

34.078,38

24.341,70

 

II.3.3.2. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000

Định mức sử dụng dụng cụ đánh giá khoáng sản  tỷ lệ 1: 2 000, 1: 1 000 quy định tại bảng 150, đơn vị tính  ca/km2.

Bảng 150

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

ĐGKS 1:2 000

ĐGKS 1:1 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

2,22

1,58

4,84

3,46

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

2,22

1,58

4,84

3,46

3

Bàn làm việc

cái

60

443,13

316,52

967,91

691,36

4

Bàn máy vi tính

cái

60

443,13

316,52

967,91

691,36

5

Bút chì kim

cái

12

110,78

79,13

241,98

172,84

6

Chuột máy tính

cái

24

288,04

205,74

629,14

449,38

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

2,22

1,58

4,84

3,46

8

Dao rọc giấy

cái

12

2,22

1,58

4,84

3,46

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

443,13

316,52

967,91

691,36

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

110,78

79,13

241,98

172,84

11

Ghế tựa

cái

60

177,25

126,61

387,16

276,54

12

Ghế xoay

cái

48

265,88

189,91

580,74

414,82

13

Kệ mẫu

cái

36

443,13

316,52

967,91

691,36

14

Kéo cắt giấy

cái

24

2,22

1,58

4,84

3,46

15

Kính lập thể

cái

60

44,31

31,65

96,79

69,14

16

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

13,74

9,81

30,01

21,43

17

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

1,77

1,27

3,87

2,77

18

Máy tính bỏ túi

cái

24

8,86

6,33

19,36

13,83

19

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

110,78

79,13

241,98

172,84

20

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

221,57

158,26

483,95

345,68

21

Thước đo độ

cái

24

2,22

1,58

4,84

3,46

22

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,22

1,58

4,84

3,46

23

Thước nhựa 1m

cái

24

2,22

1,58

4,84

3,46

24

Thước vẽ đường cong

cái

24

2,22

1,58

4,84

3,46

25

Tủ đựng tài liệu

cái

60

221,57

158,26

483,95

345,68

26

USB

cái

24

443,13

316,52

967,91

691,36

27

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

10,30

7,36

22,50

16,07

28

Điện năng

kwh

 

536,19

382,99

1.171,17

836,55

 

Định mức sử dụng thiết bị đánh giá khoáng sản  tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000 quy định tại bảng 151, đơn vị tính  ca/km2

 Bảng 151

TT

Tên thiết bị

ĐVT

ĐGKS 1:2 000

ĐGKS 1:1 000

Có QSPX

Không QSPX

Có QSPX

Không QSPX

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

41,54

29,67

90,74

64,82

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,66

0,47

1,45

1,04

3

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

4,99

3,56

10,89

7,78

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

207,72

148,37

453,71

324,08

5

Điện năng

kwh

1.517,94

1.084,24

3.315,53

2.368,23

Ghi chú: Định mức quy định tại bảng 146 đến 151 cho cấu trúc địa chất-khoáng sản loại II. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 152.

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng cho ĐGKS

Bảng 152

Công việc

Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

ĐGKS 1:25 000

0,78

1,00

1,25

1,49

ĐGKS 1:10 000

0,77

1,00

1,25

1,50

ĐGKS 1:5 000

0,78

1,00

1,25

1,52

ĐGKS 1:2 000

0,79

1,00

1,24

1,53

ĐGKS 1:1 000

0,75

1,00

1,20

1,50

II.4. Trọng sa - địa hoá

II.4.1. Ngoài trời: ca/100 mẫu 

Định mức sử dụng dụng cụ trọng sa - địa hoá quy định tại bảng 153

Bảng 153

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

Trọng sa 1:50 000

Trầm tích dòng 1:50 000

Trọng sa chi tiết

Địa hoá đất phủ 1:10 000

1

Ba lô

cái

24

159,73

149,25

76,32

39,67

2

Batê đãi mẫu

cái

24

47,92

44,77

22,90

11,90

3

Búa địa chất

cái

24

15,97

14,92

7,63

3,97

4

Bút chì kim

cái

12

23,96

22,39

11,45

5,95

5

Bút kẻ nét kép

cái

24

3,33

3,11

1,59

0,83

6

Cặp đựng tài liệu

cái

24

39,93

37,31

19,08

9,92

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

4,99

4,66

2,38

1,24

8

Cuốc chim

cái

12

15,97

14,92

7,63

3,97

9

Dao rọc giấy

cái

12

1,66

1,55

0,79

0,41

10

Dao rựa

cái

12

6,66

6,22

3,18

1,65

11

Đèn pin

cái

24

39,93

37,31

19,08

9,92

12

Đèn xạc điện

cái

12

39,93

37,31

19,08

9,92

13

Địa bàn địa chất

cái

36

7,99

7,46

3,82

1,98

14

Găng tay BHLĐ

đôi

6

159,73

149,25

76,32

39,67

15

Giầy BHLĐ

đôi

6

159,73

149,25

76,32

39,67

16

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

79,86

74,62

38,16

19,84

17

Khóa hòm

cái

36

79,86

74,62

38,16

19,84

18

Kính BHLĐ

cái

12

159,73

149,25

76,32

39,67

19

Kính lúp 20 x

cái

48

4,99

4,66

2,38

1,24

20

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

3,33

3,11

1,59

0,83

21

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

3,33

3,11

1,59

0,83

22

Máy tính bỏ túi

cái

24

3,33

3,11

1,59

0,83

23

Mũ BHLĐ

cái

12

159,73

149,25

76,32

39,67

24

Ống đựng bản vẽ

ống

24

39,93

37,31

19,08

9,92

25

Quần áo BHLĐ

bộ

12

159,73

149,25

76,32

39,67

26

Quần áo mưa

bộ

12

159,73

149,25

76,32

39,67

27

Rây mẫu

bộ

24

47,92

44,77

22,90

11,90

28

Tất sợi

đôi

6

159,73

149,25

76,32

39,67

29

Thước cuộn thép

cái

24

1,66

1,55

0,79

0,41

30

Thước đo độ

cái

24

1,66

1,55

0,79

0,41

31

Thước nhựa 0,5m

cái

24

3,33

3,11

1,59

0,83

32

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

1,66

1,55

0,79

0,41

33

Thước vẽ đường cong

cái

24

1,66

1,55

0,79

0,41

34

Thuổng

cái

24

47,92

44,77

22,90

11,90

35

Võng bạt

cái

12

159,73

149,25

76,32

39,67

36

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

79,86

74,62

38,16

19,84

37

Xẻng

cái

12

16,64

15,55

7,95

 

 

Định mức sử dụng thiết bị trọng sa - địa hoá quy định tại bảng 154

Bảng 154

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Trọng sa 1:50 000

Trầm tích dòng 1:50 000

Trọng sa chi tiết

Địa hoá đất phủ 1:10 000

1

GPS

cái

28,19

26,34

14,31

9,92

2

Máy tính  xách tay - 0,1kw

cái

28,19

26,34

14,31

9,92

3

Xe UAЗ

cái

2,06

2,06

1,03

0,62

Ghi chú:

Công tác trọng sa và trầm tích dòng tỉ lệ 1:50 000

- Mức lấy mẫu trong vùng đá cacbonat, đá phiến sét được nhân với hệ số 1,25;

- Mức lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng kết hợp bằng mức từng loại nhân với hệ số 0,69.

Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000

- Định mức  ngoài trời cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu được nhân với hệ số 1,54;

- Định mức quy định tại bảng 153 và 154 cho công tác trọng sa trầm tích dòng 1:50 000 có điều kiện đi lại trung bình, cho trọng sa chi tiết có điều kiện đi lại trung bình khoảng cách vận chuyển dưới 100m khối lượng mẫu bằng 10dm3 và cho địa hoá đất phủ 1:10 000 có điều kiện đi lại trung bình độ sâu lấy mẫu 0,1-0,3m. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 155, 156 và 157.

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời trọng sa - trầm tích dòng 1:50 000

Bảng 155

Công việc

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa 1:50 000

0,94

1,00

1,13

1,22

Trầm tích dòng 1:50 000

0,91

1,00

1,13

1,28

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời trọng sa chi tiết

Bảng 156

Công việc

Khoảng cách vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa

Khối lượng một mẫu(dm3)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa suối

≤ 100m

10

0,86

1,00

1,15

1,35

20

1,15

1,34

1,54

1,81

  Từ 100m trở lên

10

0,96

1,11

1,26

1,49

20

1,44

1,68

1,91

2,27

Trọng sa sườn

≤ 100m 

10

1,26

1,49

1,70

2,03

20

2,13

2,39

2,79

3,44

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời địa hoá đất phủ 1:10 000

Bảng 157

Độ sâu lấy mẫu (m)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

0,1

0,71

0,89

1,05

1,32

0,1 - 0,3

0,80

1,00

1,37

1,64

0,3 - 0,5

0,97

1,17

1,71

2,05

 

II.4.2. Trong phòng: ca/100 mẫu

Định mức sử dụng dụng cụ quy định tại bảng 158.
 

Bảng 158

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Trọng sa 1:50 000

Trầm tích dòng 1:50 000

Trọng sa chi tiết

Địa hoá đất phủ 1:10 000

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,14

0,13

0,12

0,11

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,14

0,13

0,12

0,11

3

Bàn làm việc

cái

60

27,67

26,15

23,80

21,63

4

Bàn máy vi tính

cái

60

27,67

26,15

23,80

21,63

5

Bút chì kim

cái

12

6,92

6,54

5,95

5,41

6

Chuột máy tính

cái

24

17,98

17,00

15,47

14,06

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,14

0,13

0,12

0,11

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,14

0,13

0,12

0,11

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

27,67

26,15

23,80

21,63

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

6,92

6,54

5,95

5,41

11

Ghế tựa

cái

60

11,07

10,46

9,52

8,65

12

Ghế xoay

cái

48

16,60

15,69

14,28

12,98

13

Kéo cắt giấy

cái

24

0,14

0,13

0,12

0,11

14

Kính lập thể

cái

60

2,77

2,61

2,38

2,16

15

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,86

0,81

0,74

0,67

16

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,11

0,10

0,10

0,09

17

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,55

0,52

0,48

0,43

18

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

6,92

6,54

5,95

5,41

19

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

13,83

13,07

11,90

10,82

20

Thước đo độ

cái

24

0,14

0,13

0,12

0,11

21

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,14

0,13

0,12

0,11

22

Thước nhựa 1m

cái

24

0,14

0,13

0,12

0,11

23

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,14

0,13

0,12

0,11

24

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,14

0,13

0,12

0,11

25

Tủ đựng tài liệu

cái

60

13,83

13,07

11,90

10,82

26

USB

cái

24

27,67

26,15

23,80

21,63

27

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,64

0,61

0,55

0,50

28

Điện năng

kwh

 

33,48

31,64

28,79

26,17

 

Định mức sử dụng thiết bị quy định tại bảng 159.

Bảng 159

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Trọng sa 1:50 000

Trầm tích dòng

1:50 000

Trọng sa chi tiết

Địa hoá đất phủ 1:10 000

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

2,59

2,45

2,23

2,03

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,04

0,04

0,04

0,03

3

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

0,31

0,29

0,27

0,24

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

12,97

12,26

11,15

10,14

5

Điện năng

kwh

94,78

89,57

81,51

74,10

 

Ghi chú: Định mức trong phòng cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu bằng mức cho công tác địa hoá đất phủ 1:10 000 nhân với hệ số k=1,54. Các mức trong bảng 158 và 159 được tính cho số lượng mẫu 1000-3000. Đối với các trường hợp có số lượng mẫu khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 160.

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng công tác trọng sa, trầm tích dòng tỷ lệ 1:50 000, trọng sa chi tiết và địa hoá đất phủ 1:10 000

Bảng 160

TT

Công việc

Số lượng mẫu của đề án

<1000 mẫu

1000 -3000

>3000

1

Trọng sa 1:50 000

1,15

1,00

0,85

2

Trầm tích dòng 1:50 000

1,15

1,00

0,85

3

Trọng sa chi tiết

1,15

1,00

0,85

4

Địa hoá đất phủ 1:10 000

1,15

1,00

0,85

 

II.5. Lấy mẫu công trình

II.5.1. Ngoài trời: ca/100 mẫu 

Định mức sử dụng dụng cụ lấy mẫu rãnh, lấy mẫu địa hoá điểm, lấy mẫu lõi khoan quy định tại bảng 161.

Bảng 161

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

Lấy mẫu rãnh

Lấy mẫu địa hoá điểm

Lấy mẫu từ lõi khoan

1

Ba lô

cái

24

109,96

21,39

27,85

2

Búa 3kg

cái

24

43,98

8,56

11,14

3

Búa địa chất

cái

24

5,50

1,07

1,39

4

Bút chì kim

cái

12

16,49

3,21

4,18

5

Cân 50 - 100 kg

cái

24

1,10

0,21

0,28

6

Cặp đựng tài liệu

cái

24

27,49

5,35

6,96

7

Choòng sắt 0,8 - 1 m

cái

24

43,98

8,56

 

8

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

3,44

0,67

0,87

9

Dao rọc giấy

cái

12

1,15

0,22

0,29

10

Dao rựa

cái

12

3,30

0,64

0,84

11

Đèn pin

cái

24

27,49

5,35

6,96

12

Đèn xạc điện

cái

12

27,49

5,35

6,96

13

Địa bàn địa chất

cái

36

1,10

0,21

 

14

Găng tay BHLĐ

đôi

6

109,96

21,39

27,85

15

Giầy BHLĐ

đôi

6

109,96

21,39

27,85

16

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

54,98

10,69

13,92

17

Khóa hòm

cái

36

54,98

10,69

13,92

18

Kính BHLĐ

cái

12

109,96

21,39

27,85

19

Kính lúp 20 x

cái

48

3,44

0,67

0,87

20

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

2,29

0,45

0,58

21

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

2,29

0,45

0,58

22

Máy tính bỏ túi

cái

24

2,29

0,45

0,58

23

Mũ BHLĐ

cái

12

109,96

21,39

27,85

24

Quần áo BHLĐ

bộ

12

109,96

21,39

27,85

25

Quần áo mưa

bộ

12

109,96

21,39

27,85

26

Tất chống vắt

đôi

6

109,96

21,39

27,85

27

Thước cuộn thép

cái

24

1,15

0,22

0,29

28

Thước đo độ

cái

24

1,15

0,22

0,29

29

Máy bơm 1,1kw

cái

48

 

 

6,96

30

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

54,98

10,69

13,92

 

Định mức sử dụng thiết bị lấy mẫu rãnh, lấy mẫu địa hoá điểm, lấy mẫu lõi khoan quy định tại bảng 162.
 

Bảng 162

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Lấy mẫu rãnh

Lấy mẫu địa hoá điểm

Lấy mẫu lõi khoan

1

GPS

cái

27,49

5,35

 

2

Máy cưa đá - 2,5kw

cái

 

 

6,96

3

Xe UAЗ

cái

2,48

0,81

 

4

Điện năng

kwh

 

 

25,97

 Ghi chú:

- Mức lấy mẫu giã đãi được tính bằng 0,70 mức lấy mẫu rãnh;

- 1dm3 đất đá được tính bằng 2kg;

- Mức trong bảng 161 và 162 cho lấy mẫu rãnh khô ráo, tiết diện 10x5cm  cấp đất đá IV-VI, mẫu địa hoá điểm  nước chảy nhỏ giọt cấp đất đá V-VI, mẫu lõi khoan cấp đất đá V-VII. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh bằng các hệ số tại bảng 163, 164 và 165.

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy mẫu rãnh

Bảng 163

Tiết diện rãnh (cm)

(rộng x sâu)

Cấp đất  đá theo độ khoan

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX-X

Khô ráo

5 x 3

0,22

0,44

0,66

0,89

10 x 3

0,55

0,83

1,11

1,44

10 x 5

0,67

1,00

1,33

2,01

15 x 10

1,22

2,00

2,78

4,69

20 x 10

1,55

2,60

3,64

5,55

Nước chảy trong công trình

5 x 3

0,25

0,49

0,74

0,99

10 x 3

0,62

0,93

1,23

1,61

10 x 5

0,74

1,11

1,49

2,24

15 x 10

1,36

2,23

3,10

5,27

20 x 10

1,73

2,89

4,06

6,20

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy mẫu địa hoá điểm

Bảng 164

Điều kiện lấy mẫu

Cấp đất đá theo khai đào

I - IV

V-VII

VIII - X

Khô ráo

0,73

0,90

1,20

Nước chảy nhỏ giọt

0,81

1,00

1,33

Nước chảy thành dòng

1,06

1,30

1,73

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy mẫu lõi khoan

Bảng 165

Phương pháp lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ khoan

V

V - VII

VIII - X

XI - XII

Bổ dọc mẫu bằng máy cưa

0,72

1,00

1,40

1,93

 

Định mức sử dụng dụng cụ lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào, từ đống mẫu của công trình khai đào, lõi khoan quy định tại bảng 166

Bảng 166

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn  (tháng)

Lấy, đãi mẫu trọng sa

Từ công trình khai đào

Từ đống mẫu của công trình khai đào

Từ lõi khoan bở rời

1

Ba lô

cái

24

116,54

276,23

80,93

2

Batê đãi mẫu

cái

24

46,62

110,49

32,37

3

Búa địa chất

cái

24

2,33

5,52

1,62

4

Bút chì kim

cái

12

17,48

41,44

12,14

5

Cặp đựng tài liệu

cái

24

29,13

69,06

20,23

6

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

3,64

8,63

2,53

7

Cuốc chim

cái

12

5,83

13,81

4,05

8

Dao rọc giấy

cái

12

1,21

2,88

0,84

9

Dao rựa

cái

12

3,50

8,29

2,43

10

Đèn pin

cái

24

29,13

69,06

20,23

11

Đèn xạc điện

cái

12

29,13

69,06

20,23

12

Địa bàn địa chất

cái

36

2,33

5,52

1,62

13

Găng tay BHLĐ

đôi

6

116,54

276,23

80,93

14

Giầy BHLĐ

đôi

6

116,54

276,23

80,93

15

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

58,27

138,12

40,47

16

Khóa hòm

cái

36

58,27

138,12

40,47

17

Kính BHLĐ

cái

12

116,54

276,23

80,93

18

Kính lúp 20 x

cái

48

3,64

8,63

2,53

19

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

2,43

5,75

1,69

20

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

2,43

5,75

1,69

21

Máy tính bỏ túi

cái

24

2,43

5,75

1,69

22

Mũ BHLĐ

cái

12

116,54

276,23

80,93

23

Quần áo BHLĐ

bộ

12

116,54

276,23

80,93

24

Quần áo mưa

bộ

12

116,54

276,23

80,93

25

Tất sợi

đôi

6

116,54

276,23

80,93

26

Thước cuộn thép

cái

24

1,21

2,88

0,84

27

Thước đo độ

cái

24

1,21

2,88

0,84

28

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,43

5,75

1,69

29

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

1,21

2,88

0,84

30

Thước vẽ đường cong

cái

24

1,21

2,88

0,84

31

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

58,27

138,12

40,47

32

Xẻng

cái

12

12,14

28,77

8,43

 

Định mức sử dụng thiết bị lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào, từ đống mẫu của công trình khai đào, lõi khoan quy định tại bảng 167

Bảng 167

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Lấy, đãi mẫu từ công trình khai đào

Lấy mẫu từ  đống mẫu của CT khai đào

Lấy, đãi mẫu từ lõi khoan bở rời

1

Dầu diezen

lít

 

264,15

 

2

GPS

cái

29,13

51,79

 

3

Máng đãi

cái

 

51,79

 

4

Máy bơm 10 CV (5,1 lít/ca)

cái

 

51,79

 

5

Xe UAЗ

cái

1,98

2,23

2,10

 

Ghi chú: Các mức trong bảng 166 và 167 cho công tác lấy, đãi mẫu trọng sa từ công trình khai đào với điều kiện độ rửa trung bình và khối lượng mẫu 10dm3; lấy, đãi mẫu trọng sa từ  đống mẫu của công trình khai đào với điều kiện độ rửa trung bình, đãi toàn bộ đống mẫu; lấy, đãi mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời với độ dài mẫu 1m. Đối với các trường hợp khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 168, 169 và 170.

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy, đãi mẫu trọng sa từ công trình khai đào

Bảng 168

Thể tích một mẫu

(dm3)

Phân loại đất theo độ rửa

Dễ

Trung bình

Khó khăn

10

0,75

1,00

1,34

20

1,03

1,52

2,23

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy, đãi mẫu trọng sa từ  đống mẫu của công trình khai đào

Bảng 169

Phương pháp lấy mẫu

Khối lượng một mẫu đãi (m3)

Phân loại mẫu theo độ rửa

Dễ

Trung bình

Khó khăn

Đãi toàn bộ đống mẫu

100

0,80

1,00

1,25

Đãi 1 phần đống mẫu

100

0,92

1,12

1,38

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời lấy, đãi mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời

Bảng 170

Độ dài 1 mẫu (m)

Hệ số

1

1,00

0,5

0,54

 

II.5.2. Trong phòng: ca/100 mẫu    
 

Định mức sử dụng dụng cụ lập tài liệu lấy mẫu rãnh, xử lý kết quả phân tích mẫu quy định tại bảng 171

Bảng 171

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Lập tài liệu lấy mẫu rãnh

Xử lý kết quả phân tích mẫu

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,11

0,16

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,11

0,16

3

Bàn làm việc

cái

60

22,24

31,93

4

Bàn máy vi tính

cái

60

22,24

31,93

5

Bút chì kim

cái

12

5,56

7,98

6

Chuột máy tính

cái

24

14,46

20,76

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,11

0,16

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,11

0,16

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

22,24

31,93

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

5,56

7,98

11

Ghế tựa

cái

60

8,90

12,77

12

Ghế xoay

cái

48

13,34

19,16

13

Kéo cắt giấy

cái

24

0,11

0,16

14

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,69

0,99

15

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,09

0,13

16

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,44

0,64

17

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

5,56

7,98

18

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

11,12

15,97

19

Thước đo độ

cái

24

0,11

0,16

20

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,11

0,16

21

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,11

0,16

22

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,11

0,16

23

Tủ đựng tài liệu

cái

60

11,12

15,97

24

USB

cái

24

22,24

31,93

25

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,52

0,74

26

Điện năng

kwh

 

26,91

38,64

 

Định mức sử dụng thiết bị lập tài liệu lấy mẫu rãnh, xử lý kết quả phân tích mẫu quy định tại bảng 172.

Bảng 172

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Lập tài liệu lấy mẫu rãnh

Xử lý kết quả

 phân tích mẫu

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

2,09

2,99

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,03

0,05

3

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

0,25

0,36

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

10,43

14,97

5

Điện năng

kwh

76,18

109,38

 

Ghi chú: Các mức trong bảng 172 cho công tác lập tài liệu lấy mẫu rãnh và xử lí kết quả phân tích mẫu hoá quặng. Đối với các công việc khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 173 và 174.

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng lập tài liệu lấy mẫu

Bảng 173

TT

Công việc

Hệ số

1

Lập tài liệu lấy mẫu rãnh

1,0

2

Lập tài liệu lấy mẫu địa hoá điểm

0,5

3

Lập tài liệu lấy mẫu từ lõi khoan

0,6

4

Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa từ công trình khai đào

0,8

5

Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa lõi khoan

0,9

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị trong phòng xử lí kết quả phân tích mẫu

Bảng 174

TT 

Công việc

Hệ số

1

Xử lí kết quả phân tích mẫu silicat

1,44

2

Xử lí kết quả phân tích mẫu hoá quặng

1,00

3

Xử lí kết quả phân tích mẫu quang phổ quặng

0,93

4

Xử lí kết quả phân tích mẫu trọng sa nhân tạo

0,92

 

II.6. Điều tra địa chất - khoáng sản biển tỷ lệ 1:500 000, 1:100 000 và 1:50 000

II.6.1. Ngoài trời: ca/100 km2 

Định mức sử dụng dụng cụ điều tra tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-10m nước quy định tại bảng 175, bảng 176 với điều kiện đi lại và cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các tỷ lệ và điều kiện khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 183.

Bảng 175

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng chính

BĐ vành phân tán trọng sa

BĐ phân bố và chẩn  KS rắn

BĐ địa mạo

1

Ba lô

cái

24

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

2

Batê đãi mẫu

cái

24

 

 

10,44

 

 

3

Búa địa chất

cái

24

21,09

10,44

10,44

0,32

10,54

4

Bút chì kim

cái

12

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

5

Bút kẻ nét kép

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

6

Cân 50 - 100 kg

cái

24

 

 

10,44

 

 

7

Cặp đựng tài liệu

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

8

Cáp lụa Φ10mm

m

12

52,72

31,63

31,63

10,54

0,00

9

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

10

Dao rọc giấy

cái

12

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

11

Dao rựa

cái

12

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

12

Đèn pin

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

13

Đèn xạc điện

cái

12

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

14

Địa bàn địa chất

cái

36

21,09

10,44

10,44

0,32

10,54

15

Eke

cái

24

10,54

10,44

10,44

 

10,54

16

Găng tay BHLĐ

đôi

6

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

17

Giầy BHLĐ

đôi

6

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

18

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

19

Kéo cắt giấy

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

20

Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

cái

60

5,80

3,48

3,48

1,16

2,32

21

Khóa hòm

cái

36

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

22

Kìm nguội

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

23

Kính BHLĐ

cái

12

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

24

Kính lúp 20 x

cái

48

21,09

10,44

10,44

0,32

10,54

25

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

21,09

10,44

10,44

0,32

10,54

26

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

10,54

 

 

10,54

10,54

27

Máy tính bỏ túi

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

28

Mũ BHLĐ

cái

12

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

29

Ống đựng bản vẽ

ống

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

30

Ống nhòm

cái

48

 

 

 

 

10,54

31

Phao cá nhân

cái

24

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

32

Quần áo BHLĐ

bộ

12

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

33

Quần áo mưa

bộ

12

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

34

Radio

cái

24

6,59

3,95

3,95

1,32

2,64

35

Tất sợi

đôi

6

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

36

Thau nhựa

cái

9

 

 

10,44

 

 

37

Thước cuộn thép

cái

24

10,54

 

 

 

10,54

38

Thước đo độ

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

39

Thước nhựa 0,5m

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

40

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

41

Thước vẽ đường cong

cái

24

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

42

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

52,72

31,63

31,63

10,54

21,09

43

Xẻng

cái

12

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

44

Máy bộ đàm

cái

36

0,69

0,42

0,42

0,14

0,14

45

Xô nhựa

cái

12

10,54

10,44

10,44

0,32

10,54

 

 

Bảng 176

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ thuỷ động lực

BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

BĐ địa chất môi trường

BĐ dị thường  phổ gamma

1

Ba lô

cái

24

31,63

21,09

31,63

31,63

2

Búa địa chất

cái

24

 

6,96

15,82

 

3

Bút chì kim

cái

12

15,82

6,96

15,82

10,44

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

5

Cặp đựng tài liệu

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

6

Cáp lụa Φ 10cm

m

12

 

21,09

31,63

 

7

Cáp lụa Φ5cm

m

12

 

 

 

474,48

8

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

15,82

6,96

15,82

10,44

9

Dao rọc giấy

cái

12

15,82

6,96

15,82

10,44

10

Dao rựa

cái

12

15,82

6,96

15,82

10,44

11

Đèn pin

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

12

Đèn xạc điện

cái

12

15,82

6,96

15,82

10,44

13

Địa bàn địa chất

cái

36

 

6,96

15,82

 

14

Đồng hồ bấm giây

cái

24

15,82

 

 

 

15

Eke

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

16

Găng tay BHLĐ

đôi

6

31,63

21,09

31,63

31,63

17

Giầy BHLĐ

đôi

6

31,63

21,09

31,63

31,63

18

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

15,82

6,96

15,82

10,44

19

Kéo cắt giấy

cái

24

15,82

 

15,82

 

20

Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

cái

48

 

6,96

15,82

 

21

Khóa hòm

cái

36

15,82

6,96

15,82

10,44

22

Kìm nguội

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

23

Kính BHLĐ

cái

12

31,63

21,09

31,63

31,63

24

Kính lúp 20 x

cái

48

 

6,96

15,82

 

25

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

 

6,96

15,82

 

26

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

15,82

6,96

15,82

 

27

Máy tính bỏ túi

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

28

Mũ BHLĐ

cái

12

31,63

21,09

31,63

31,63

29

Nhiệt kế

cái

12

15,82

 

15,82

 

30

Ống đựng bản vẽ

ống

24

15,82

6,96

15,82

10,44

31

Ống nhòm

cái

48

 

 

15,82

 

32

Phao cá nhân

cái

24

31,63

21,09

31,63

31,63

33

Quả nặng

quả

12

15,82

 

15,82

 

34

Quần áo BHLĐ

bộ

12

31,63

21,09

31,63

31,63

35

Quần áo mưa

bộ

12

31,63

21,09

31,63

31,63

36

Radio

cái

24

3,95

2,64

3,95

3,95

37

Tất sợi

đôi

6

31,63

21,09

31,63

31,63

38

Thước cuộn thép

cái

24

15,82

 

15,82

 

39

Thước đo độ

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

40

Thước nhựa 0,5m

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

41

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

42

Thước vẽ đường cong

cái

24

15,82

6,96

15,82

10,44

43

Tời quay tay

cái

24

15,82

 

 

10,44

44

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

31,63

21,09

31,63

31,63

45

Xẻng

cái

12

10,44

0,63

15,82

 

46

Máy bộ đàm

cái

36

0,42

0,42

0,27

0,42

47

Xô nhựa

cái

12

10,44

0,63

15,82

10,44

 

Định mức sử dụng dụng cụ điều tra tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 10-30m nước quy định tại bảng 177, bảng 178 với điều kiện đi lại và cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các tỷ lệ và điều kiện khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 184.

Bảng 177

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng chính

BĐ vành phân tán trọng sa

BĐ phân bố và chẩn  KS rắn

BĐ địa mạo

1

Ba lô

cái

24

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

2

Batê đãi mẫu

cái

24

 

 

4,15

 

 

3

Búa địa chất

cái

24

7,27

4,15

4,15

6,23

4,15

4

Bút chì kim

cái

12

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

5

Bút kẻ nét kép

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

6

Cân 50 - 100 kg

cái

24

 

 

4,15

 

 

7

Cặp đựng tài liệu

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

8

Cáp lụa Φ 10cm

m

12

134,14

76,65

76,65

57,49

38,33

9

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

10

Dao rọc giấy

cái

12

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

11

Dao rựa

cái

12

1,76

1,01

1,01

0,75

0,50

12

Đèn pin

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

13

Đèn xạc điện

cái

12

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

14

Địa bàn địa chất

cái

36

7,27

 

 

6,23

 

15

Eke

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

16

Găng tay BHLĐ

đôi

6

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

17

Giầy BHLĐ

đôi

6

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

18

Hộp đựng tài liệu

cái

36

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

19

Kéo cắt giấy

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

20

Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

cái

60

1,32

0,75

4,15

0,57

0,38

21

Khóa hòm

cái

36

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

22

Kìm nguội

cái

24

1,76

1,01

1,01

0,75

0,50

23

Kính BHLĐ

cái

12

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

24

Kính lúp 20 x

cái

48

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

25

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

26

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

3,63

0,64

0,64

0,48

0,32

27

Máy tính bỏ túi

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

28

Mũ BHLĐ

cái

12

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

29

Ống đựng bản vẽ

ống

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

30

Ống nhòm

cái

48

0,97

0,55

0,55

0,42

4,15

31

Phao cá nhân

cái

24

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

32

Quần áo BHLĐ

bộ

12

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

33

Quần áo mưa

bộ

12

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

34

Radio

cái

24

2,64

1,51

1,51

1,13

0,75

35

Tất sợi

đôi

6

29,06

16,61

16,61

12,46

8,30

36

Thau nhựa

cái

9

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

37

Thước cuộn thép

cái

24

 

 

 

 

4,15

38

Thước đo độ

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

39

Thước nhựa 0,5m

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

40

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

41

Thước vẽ đường cong

cái

24

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

42

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

43

Xẻng

cái

12

1,16

0,66

4,15

0,50

0,33

44

Tời điện 2,2kw

cái

36

0,69

0,42

0,42

0,14

0,14

45

Xô nhựa

cái

12

3,63

4,15

4,15

6,23

4,15

 

 

 Bảng 178

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

BĐ thuỷ động lực

BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

BĐ địa chất môi trường

BĐ dị thường  phổ gamma

1

Ba lô

cái

24

8,30

16,61

12,46

16,61

2

Búa địa chất

cái

24

 

5,48

4,11

0,00

3

Bút chì kim

cái

12

2,74

5,48

4,11

4,15

4

Bút kẻ nét kép

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

5

Cân 50 - 100 kg

cái

24

 

 

 

 

6

Cặp đựng tài liệu

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

7

Cáp lụa Φ10mm

m

12

 

76,65

57,49

 

8

Cáp lụa Φ5mm

m

12

 

 

 

498,24

9

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

2,74

5,48

4,11

4,15

10

Dao rọc giấy

cái

12

2,74

5,48

4,11

4,15

11

Dao rựa

cái

12

0,50

1,01

0,75

1,01

12

Đèn pin

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

13

Đèn xạc điện

cái

12

2,74

5,48

4,11

4,15

14

Địa bàn địa chất

cái

36

 

5,48

 

 

15

Đồng hồ bấm giây

cái

24

2,74

 

 

 

16

Eke

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

17

Găng tay BHLĐ

đôi

6

8,30

16,61

12,46

16,61

18

Giầy BHLĐ

đôi

6

8,30

16,61

12,46

16,61

19

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

60

2,74

5,48

4,11

4,15

20

Kéo cắt giấy

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

21

Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

cái

60

 

0,75

0,57

 

22

Khóa hòm

cái

36

2,74

5,48

4,11

4,15

23

Kìm nguội

cái

24

0,50

1,01

0,75

1,01

24

Kính BHLĐ

cái

12

8,30

16,61

12,46

16,61

25

Kính lúp 20 x

cái

48

 

5,48

4,11

 

26

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

 

5,48

4,11

 

27

Máy ảnh kỹ thuật số

cái

36

0,32

0,64

0,48

0,64

28

Máy tính bỏ túi

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

29

Mũ BHLĐ

cái

12

8,30

16,61

12,46

16,61

30

Nhiệt kế

cái

12

2,74

 

4,11

 

31

Ống đựng bản vẽ

ống

24

2,74

5,48

4,11

4,15

32

Ống nhòm

cái

48

0,28

0,55

0,42

0,55

33

Phao cá nhân

cái

24

8,30

16,61

12,46

16,61

34

Quả nặng

quả

12

2,74

 

 

 

35

Quần áo BHLĐ

bộ

12

8,30

16,61

12,46

16,61

36

Quần áo mưa

bộ

12

8,30

16,61

12,46

16,61

37

Radio

cái

24

0,75

1,51

1,13

1,51

38

Tất sợi

đôi

6

8,30

16,61

12,46

16,61

39

Thau nhựa

cái

9

2,74

5,48

4,11

4,15

40

Thước cuộn thép

cái

24

2,74

 

4,11

 

41

Thước đo độ

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

42

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

43

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

44

Thước vẽ đường cong

cái

24

2,74

5,48

4,11

4,15

45

Tời quay tay

cái

24

2,74

 

 

4,15

46

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

12

2,08

4,15

6,23

8,30

47

Xẻng

cái

12

0,33

0,66

0,50

 

48

Máy bộ đàm

cái

36

0,28

0,28

0,28

0,38

49

Xô nhựa

cái

12

2,08

4,15

6,23

8,30

 

Định mức sử dụng thiết bị điều tra tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-10m  quy định tại bảng 179, 180 với điều kiện đi lại và cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các tỷ lệ và điều kiện khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 183.
 

Bảng 179

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng chính

BĐ vành phân tán trọng sa

BĐ phân bố và chẩn  KS rắn

BĐ địa mạo

1

Cuốc đại dương 100 kg  inox, VN

cái

2,20

1,30

1,30

0,40

 

2

Máy định vị xách tay GPS Engin

cái

3,30

2,00

2,00

0,70

0,70

3

Ống phóng piston

cái

2,20

1,30

1,30

0,40

 

4

Xe UAЗ

cái

0,69

0,42

0,42

0,14

0,14

5

Dầu diezel

lít

2,93

1,76

1,76

0,59

0,59

 

 

Bảng 180

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ thuỷ động lực

BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

BĐ địa chất môi trường

BĐ dị thường  phổ gamma

1

Cuốc đại dương 100 kg  inox, VN

cái

 

1,30

0,90

 

2

Máy định vị xách tay GPS Engin

cái

2,00

2,00

1,30

2,00

3

Ống phóng piston

cái

 

1,30

0,90

 

4

Máy đo hải văn CM02 DNC-2M

cái

7,90

 

 

 

5

Máy đo phổ gamma

cái

 

 

 

7,9

6

Xe UAЗ

cái

0,42

0,42

0,28

0,42

7

Dầu diezel

lít

1,76

1,76

1,17

1,76

 

Định mức sử dụng thiết bị điều tra tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 10-30m quy định tại bảng 181, 182 với điều kiện đi lại và cấu trúc địa chất trung bình. Đối với các tỷ lệ và điều kiện khác định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng 184 .

Bảng 181

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng chính

BĐ vành phân tán trọng sa

BĐ phân bố và chẩn  KS rắn

BĐ địa mạo

1

Cuốc đại dương 100 kg  inox, VN

cái

2,20

1,30

1,30

0,40

 

2

Ống phóng trọng lực

cái

3,30

2,00

2,00

0,70

0,70

3

Cẩu rui sư 300kg VN

cái

2,20

1,30

1,30

0,40

 

4

Máy phát điện BS700 Nhật 5,2kw

cái

0,69

0,42

0,42

0,14

0,14

5

Dầu diezel cho 100km2

lít

2,93

1,76

1,76

0,59

0,59

 

 

Bảng 182

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ thuỷ động lực

BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

BĐ địa chất môi trường

BĐ dị thường  phổ gamma

1

Cuốc đại dương 100 kg  inox, VN

cái

 

0,36

0,36

 

2

Ống phóng trọng lực

cái

 

0,36

0,36

 

3

Máy phát điện BS700 Nhật 5,2kw

cái

 

0,36

0,36

 

4

Máy định vị cầm tay GPS Engin

cái

0,57

0,57

0,57

0,75

5

Ống phóng piston

cái

 

0,36

0,36

 

6

Máy đo phổ gamma

cái

 

 

 

3,11

7

Xe ôtô

cái

0,09

0,09

0,09

0,13

8

Dầu diezel cho 100km2

lít

2,00

2,00

2,00

2,42

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời điều tra độ sâu 0-10m nước

Bảng 183

Tỉ lệ điều tra

Cấu trúc địa chất biển

Mức độ khó khăn đi lại

Dễ

Trung bình

Khó khăn

1:500 000

Điều tra diện tích

Đơn giản

0,63

0,71

0,82

Trung bình

0,90

1,00

1,14

Phức tạp

1,16

1,29

1,46

Điều tra bổ sung

 

0,97

1,07

1,22

1:100 000

Điều tra diện tích

Đơn giản

1,86

1,99

2,25

Trung bình

2,06

2,20

2,48

Phức tạp

2,60

2,79

3,16

1:50 000

Đơn giản

6,02

6,49

7,42

Trung bình

6,56

7,09

8,12

Phức tạp

7,05

7,62

8,72

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị ngoài trời điều tra độ sâu 10-100m nước

Bảng 184

Tỉ lệ điều tra

Cấu trúc địa chất biển

Mức độ khó khăn đi lại

Dễ

Trung bình

Khó khăn

Độ sâu 10-30m

1:500 000

Điều tra diện tích

Đơn giản

0,70

0,77

0,86

Trung bình

0,91

1,00

1,10

Phức tạp

1,00

1,09

1,20

Điều tra bổ sung

 

1,22

1,26

1,31

1:100 000

Điều tra diện tích

Đơn giản

3,84

4,08

4,36

Trung bình

4,34

4,61

4,92

Phức tạp

4,92

5,22

5,57

1:50 000

Đơn giản

17,48

18,47

19,60

Trung bình

19,31

20,40

21,64

Phức tạp

21,13

22,32

23,66

Độ sâu 30-100m

1:500 000

 Điều tra diện tích

Đơn giản

0,37

0,45

0,55

Trung bình

0,44

0,54

0,66

Phức tạp

0,54

0,67

0,81

 

II.6.2. Trong phòng: ca /100 km2

II.6.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

Định mức sử dụng dụng cụ văn phòng trước TĐ và chuẩn bị thi công tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-30m  được quy định tại bảng 185, bảng 186. Các tỷ lệ khác định mức được điều chỉnh bằng các hệ số quy định tại bảng 195.                  

Bảng 185

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng chính

BĐ vành phân tán trọng sa

BĐ phân bố và chẩn  KS rắn

BĐ địa mạo

Bản đồ thuỷ động lực

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

3

Bàn máy vi tính

cái

60

1,16

0,66

0,50

0,33

0,50

0,50

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,20

0,11

0,09

0,06

0,09

0,09

5

Bàn làm việc

cái

60

0,78

0,44

0,33

0,22

0,33

0,33

6

Bút chì kim

cái

12

0,49

0,28

0,21

0,14

0,21

0,21

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,39

0,22

0,17

0,11

0,17

0,17

9

Chuột máy tính

cái

24

1,26

0,72

0,54

0,36

0,54

0,54

10

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

1,93

1,11

0,83

0,55

0,83

0,83

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,49

0,28

0,21

0,14

0,21

0,21

14

Eke

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

15

Ghế tựa

cái

60

0,78

0,44

0,33

0,22

0,33

0,33

16

Ghế xoay

cái

48

1,16

0,66

0,50

0,33

0,50

0,50

17

Kệ mẫu

cái

36

1,93

1,11

0,83

0,55

0,83

0,83

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

19

Kính lập thể

cái

60

0,02

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

20

Kính lúp 20 x

cái

48

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

22

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,06

0,04

0,03

0,02

0,03

0,03

23

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,00

0,01

0,01

24

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,04

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

25

Ống đựng bản vẽ

cái

24

1,93

1,11

0,83

0,55

0,83

0,83

26

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

0,49

0,28

0,21

0,14

0,21

0,21

27

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,97

0,55

0,42

0,28

0,42

0,42

28

Thước đo độ

cái

24

0,10

0,06

0,04

0,03

0,04

0,04

29

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,10

0,06

0,04

0,03

0,04

0,04

30

Thước nhựa 1m

cái

24

0,10

0,06

0,04

0,03

0,04

0,04

31

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,10

0,06

0,04

0,03

0,04

0,04

32

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,10

0,06

0,04

0,03

0,04

0,04

33

Tủ đựng tài liệu

cái

60

0,97

0,55

0,42

0,28

0,42

0,42

34

USB 1GB

cái

24

1,93

1,11

0,83

0,55

0,83

0,83

35

Máy in laser - 500w                                                 

cái

60

0,06

0,03

0,03

0,02

0,03

0,03

36

Điện năng

kwh

 

2,92

1,67

1,25

0,84

1,25

1,25

 

 

Bảng 186

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

BĐ địa chất môi trường

BĐ dị thường phổ gamma

BĐ cấu trúc kiến tạo

BĐ địa động lực

BĐ hiện trạng ĐC tai biến và dự báo tai biến

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

3

Bàn máy vi tính

cái

60

0,67

0,67

0,50

0,17

0,17

0,17

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,11

0,11

0,09

0,03

0,03

0,03

5

Bàn làm việc

cái

60

0,44

0,44

0,33

0,11

0,11

0,11

6

Bút chì kim

cái

12

0,28

0,28

0,21

0,07

0,07

0,07

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,00

0,00

0,00

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,22

0,22

0,17

0,06

0,06

0,06

9

Chuột máy tính

cái

24

0,72

0,72

0,54

0,18

0,18

0,18

10

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

1,11

1,11

0,83

0,28

0,28

0,28

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,28

0,28

0,21

0,07

0,07

0,07

14

Eke

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

15

Ghế tựa

cái

60

0,44

0,44

0,33

0,11

0,11

0,11

16

Ghế xoay

cái

48

0,67

0,67

0,50

0,17

0,17

0,17

17

Kệ mẫu

cái

36

1,11

1,11

0,83

0,28

0,28

0,28

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

19

Kính lập thể

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

20

Kính lúp 20 x

cái

48

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

22

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,04

0,04

0,03

0,01

0,01

0,01

23

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

24

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,02

0,02

0,02

0,01

0,01

0,01

25

Ống đựng bản vẽ

cái

24

1,11

1,11

0,83

0,28

0,28

0,28

26

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

0,28

0,28

0,21

0,07

0,07

0,07

27

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

0,55

0,55

0,42

0,14

0,14

0,14

28

Thước đo độ

cái

24

0,06

0,06

0,04

0,02

0,02

0,02

29

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,06

0,06

0,04

0,02

0,02

0,02

30

Thước nhựa 1m

cái

24

0,06

0,06

0,04

0,02

0,02

0,02

31

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,06

0,06

0,04

0,02

0,02

0,02

32

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,06

0,06

0,04

0,02

0,02

0,02

33

Tủ đựng tài liệu

cái

60

0,55

0,55

0,42

0,14

0,14

0,14

34

USB 1GB

cái

24

1,11

1,11

0,83

0,28

0,28

0,28

35

Máy in laser - 500w

cái

60

0,03

0,03

0,03

0,01

0,01

0,01

36

Điện năng

kwh

 

1,67

1,67

1,26

0,42

0,42

0,42

 

Định mức sử dụng thiết bị văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-30m được quy định tại bảng 187, 188, 189. Các tỷ lệ khác định mức được điều chỉnh bằng các hệ số quy định tại bảng 195.

Bảng 187

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng

Bản đồ trọng sa

BĐ phân bố và dự báo KS

1

Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw

cái

0,43

0,24

0,18

0,12

2

Máy vi tính - 400w

cái

2,13

1,22

0,91

0,61

3

Máy Scanner A4

cái

0,05

0,03

0,02

0,01

4

Máy photocopy - 990w

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

5

Điện năng

kwh

15,55

8,89

6,67

4,44

 

 

Bảng 188

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ địa mạo

Bản đồ thuỷ động lực

BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

1

Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw

cái

0,18

0,18

0,24

0,24

2

Máy vi tính - 400w

cái

0,91

0,91

1,22

1,22

3

Máy Scanner A4

cái

0,02

0,02

0,03

0,03

4

Điện năng

kwh

6,67

6,67

8,89

8,89

 

 

Bảng 189

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ dị thường phổ gamma

Bản đồ kiến tạo

Bản đồ địa động lực

BĐ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

1

 Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw

cái

0,18

0,06

0,06

0,06

2

Máy vi tính - 400w

cái

0,91

0,30

0,30

0,30

3

Máy Scanner A4

cái

0,02

0,01

0,01

0,01

4

Điện năng

kwh

6,67

2,22

2,22

2,22

 

II.6.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả

 Định mức sử dụng dụng cụ công tác văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-30m  được quy định tại bảng 190, bảng 191. Các tỷ lệ khác định mức được điều chỉnh bằng các hệ số quy định tại bảng 195.

Bảng 190

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng chính

BĐ vành phân tán trọng sa

BĐ phân bố và chẩn  KS rắn

BĐ địa mạo

Bản đồ thuỷ động lực

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

3

Bàn máy vi tính

cái

60

4,18

3,13

2,79

2,09

1,05

1,05

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,70

0,52

0,47

0,35

0,18

0,18

5

Bàn làm việc

cái

60

2,79

2,09

1,86

1,39

0,70

0,70

6

Bút chì kim

cái

12

1,74

1,31

1,16

0,87

0,44

0,44

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

1,39

1,05

0,93

0,70

0,35

0,35

9

Chuột máy tính

cái

24

4,53

3,40

3,02

2,26

1,13

1,13

10

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

6,96

5,22

4,64

3,48

1,74

1,74

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

1,74

1,31

1,16

0,87

0,44

0,44

14

Eke

cái

24

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

15

Ghế tựa

cái

60

2,79

2,09

1,86

1,39

0,70

0,70

16

Ghế xoay

cái

48

4,18

3,13

2,79

2,09

1,05

1,05

17

Kệ mẫu

cái

96

6,96

5,22

4,64

3,48

1,74

1,74

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

19

Kính lập thể

cái

60

0,07

0,05

0,05

0,04

0,02

0,02

20

Kính lúp 20 x

cái

48

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

0,04

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

22

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,22

0,16

0,15

0,11

0,06

0,06

23

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,03

0,02

0,02

0,02

0,01

0,01

24

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,14

0,11

0,10

0,07

0,04

0,04

25

Ống đựng bản vẽ

cái

24

6,96

5,22

4,64

3,48

1,74

1,74

26

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

1,74

1,31

1,16

0,87

0,44

0,44

27

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

3,48

2,61

2,32

1,74

0,87

0,87

28

Thước đo độ

cái

24

0,35

0,26

0,23

0,18

0,09

0,09

29

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,35

0,26

0,23

0,18

0,09

0,09

30

Thước nhựa 1m

cái

24

0,35

0,26

0,23

0,18

0,09

0,09

31

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,35

0,26

0,23

0,18

0,09

0,09

32

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,35

0,26

0,23

0,18

0,09

0,09

33

Tủ đựng tài liệu

cái

60

3,48

2,61

2,32

1,74

0,87

0,87

34

USB 1GB

cái

24

6,96

5,22

4,64

3,48

1,74

1,74

35

Máy in laser - 500w

cái

60

0,12

0,09

0,08

0,06

0,03

0,03

36

Điện năng

kwh

 

10,53

7,90

7,02

5,27

2,63

2,63

 

 

 Bảng 191

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

BĐ địa chất môi trường

BĐ dị thường phổ gamma

Bản đồ cấu trúc kiến tạo

BĐ địa động lực

BĐ hiện trạng ĐC tai biến và dự báo tai biến

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

3

Bàn máy vi tính

cái

60

2,44

1,74

1,05

2,09

2,09

2,09

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,41

0,29

0,18

0,35

0,35

0,35

5

Bàn làm việc

cái

60

1,63

1,16

0,70

1,39

1,39

1,39

6

Bút chì kim

cái

12

1,02

0,73

0,44

0,87

0,87

0,87

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

0,81

0,58

0,35

0,70

0,70

0,70

9

Chuột máy tính

cái

24

2,64

1,89

1,13

2,26

2,26

2,26

10

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

11

Dao rọc giấy

cái

12

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

12

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

4,06

2,90

1,74

3,48

3,48

3,48

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

1,02

0,73

0,44

0,87

0,87

0,87

14

Eke

cái

24

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

15

Ghế tựa

cái

60

1,63

1,16

0,70

1,39

1,39

1,39

16

Ghế xoay

cái

48

2,44

1,74

1,05

2,09

2,09

2,09

17

Kệ mẫu

cái

96

4,06

2,90

1,74

3,48

3,48

3,48

18

Kéo cắt giấy

cái

24

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

19

Kính lập thể

cái

60

0,04

0,03

0,02

0,04

0,04

0,04

20

Kính lúp 20 x

cái

48

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

21

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

0,02

0,02

0,01

0,02

0,02

0,02

22

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,13

0,09

0,06

0,11

0,11

0,11

23

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,02

0,01

0,01

0,02

0,02

0,02

24

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,08

0,06

0,04

0,07

0,07

0,07

25

Ống đựng bản vẽ

cái

24

4,06

2,90

1,74

3,48

3,48

3,48

26

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

1,02

0,73

0,44

0,87

0,87

0,87

27

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

2,03

1,45

0,87

1,74

1,74

1,74

28

Thước đo độ

cái

24

0,21

0,15

0,09

0,18

0,18

0,18

29

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,21

0,15

0,09

0,18

0,18

0,18

30

Thước nhựa 1m

cái

24

0,21

0,15

0,09

0,18

0,18

0,18

31

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,21

0,15

0,09

0,18

0,18

0,18

32

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,21

0,15

0,09

0,18

0,18

0,18

33

Tủ đựng tài liệu

cái

60

2,03

1,45

0,87

1,74

1,74

1,74

34

USB 1GB

cái

24

4,06

2,90

1,74

3,48

3,48

3,48

35

Máy in laser - 500w

cái

60

0,07

0,05

0,03

0,06

0,06

0,06

36

Điện năng

kwh

 

6,14

4,39

2,63

5,27

5,27

5,27

 

Định mức sử dụng thiết bị văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả tỷ lệ 1:500 000 độ sâu 0-30m quy định tại bảng 192, 193, 194. Các tỷ lệ khác định mức được điều chỉnh bằng các hệ số quy định tại bảng 195.
 

Bảng 192

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng

Bản đồ trọng sa

BĐ phân bố và dự báo KS

1

Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw

cái

0,97

0,73

0,65

0,48

2

Máy vi tính - 400w

cái

4,85

3,64

3,23

2,42

3

Máy Scanner A4

cái

0,12

0,09

0,08

0,06

4

Máy photocopy - 990w

cái

0,02

0,01

0,01

0,01

5

Điện năng

kwh

35,43

26,57

23,62

17,71

 

 

Bảng 193

TT

Tên thiết bị

ĐVT

BĐ địa mạo

Bản đồ thuỷ động lực

BĐ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

1

Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw

cái

0,24

0,24

0,57

0,40

2

Máy vi tính - 400w

cái

1,21

1,21

2,83

2,02

3

Máy Scanner A4

cái

0,03

0,03

0,07

0,05

4

Máy photocopy - 990w

cái

 

 

0,01

0,01

5

Điện năng

kwh

8,86

8,86

20,67

14,76

 

 

Bảng 194

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Bản đồ dị thường phổ gamma

Bản đồ kiến tạo

Bản đồ địa động lực

BĐ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

1

Máy điều hoà 12.000 BTU-2,2 kw

cái

0,24

0,48

0,48

0,48

2

Máy vi tính - 400w

cái

1,21

2,42

2,42

2,42

3

Máy Scanner A4

cái

0,03

0,06

0,06

0,06

4

Máy photocopy - 990w

cái

 

0,01

0,01

0,01

5

Điện năng

kwh

8,86

17,71

17,71

17,71

 

 

Hệ số dụng cụ - thiết bị văn phòng trước thực địa - chuẩn bị thi công và văn phòng sau thực địa - báo cáo kết quả

Bảng 195

TT

Tỷ lệ điều tra

Văn phòng trước thực địa - chuẩn bị thi công

Văn phòng sau thực địa - báo cáo kết quả

1

Độ sâu 0-30m

 

 

1.1

1:500 000

1,00

1,00

1.2

1:100 000

4,92

4,39

1.3

1:50 000

6,40

5,26

2

Độ sâu 30- 100m

 

 

 

1:500 000

0,32

0,70

Phần III

KHOAN

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan
Bảng 1

 

Cấp đất đá

Đất đá và quặng đặc trưng

I

Trầm tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: Cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát …

Đá gốc xâm nhập, phun trào, trầm tích vụn hạt nhỏ, đá biến đổi nhiệt dịch sericit hóa, propylit hóa, carbonat hóa bị phong hóa hoàn toàn.

II

Trầm tích hạt nhỏ nén ép yếu, trầm tích vụn hạt lớn bở rời Đệ tứ: Sét pha ít cát, cát sạn, đất pha cát lẫn ít sạn, dăm hạt nhỏ.

Đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa, trầm tích hạt vụn thô phong hóa hoàn toàn lẫn ít dăm sạn thạch anh và các đá khó phong hóa.

III

Trầm tích vụn Đệ tứ hạt lớn bở rời hoặc gắn kết yếu: Lớp phủ lẫn trên 30% sạn dăm kích thước nhỏ hơn 3-5cm; sét nén chắc; Cát, sét gắn kết yếu (trầm tích tuổi Pleistocen hoặc Pliocen). Bauxit phong hóa, laterit (đá ong) gắn kết yếu; Than nâu.

Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa. Đá gốc trầm tích vụn hạt nhỏ (cát kết, bột kết, đá phiến sét), xâm nhập, phun trào, biến đổi nhiệt dịch propylit, greisen, beresit bị phong hóa mạnh có thể đào bằng cuốc chim dễ dàng.

IV

Trầm tích vụn thô: Sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 1-3cm trên 50%. Trầm tích gắn kết trung bình không bị biến chất: cát kết, sét kết, travertin; than đá.

Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa bị phong hóa mạnh.

V

Đá gốc trầm tích hạt vụn hạt nhỏ gắn kết chắc chưa bị biến chất (sét kết, bột kết, cát kết hạt nhỏ tuổi Trias - Paleogen); Đá trepel, diatomit; Quặng sắt limonit.

Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hoá, thạch anh hoá bị bán phong hoá, bị dập vỡ yếu nhưng còn cứng.

VI

Đá carbonat (đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia). Quặng sắt gơtit.

Đá xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic; đá biến đổi nhiệt dịch thạch anh - carbonat bị bán phong hoá. Đá gốc xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic; đá biến đổi nhiệt dịch thạch anh - carbonat tươi hoặc bán phong hoá bị dập vỡ mạnh, rất mạnh.

VII

Tufit, tuf, cát kết, cát kết tuf. Đá phiến sét, đá phiến sét sericit. Đá vôi bị silic hoá.

Đá xâm nhập mafic, kiềm, siêu mafic bán phong hoá; các loại đá gốc xâm nhập, phun trào, biến chất bị phong hoá hoặc phong hoá yếu, bị dập vỡ.

VIII

Cát kết. Cuội kết tuf, cát kết tuf. Aglomerat. Đá vôi silic. Bột kết, cát kết hạt nhỏ bị thạch anh hóa yếu (thạch anh nhỏ hơn 10%)

Đá xâm nhập, phun trào, biến chất thuộc cấp X, XI, XII bị dập vỡ mạnh, rất mạnh (dập vỡ cấp V, cấp VI) bị bán phong hoá (phong hoá cấp II). 

IX

Đá xâm nhập, biến chất, biến đổi nhiệt dịch có thành phần felspat chiếm trên 80% không có hoặc có rất ít thạch anh; đá phiến thạch anh sericit. Cuội kết.

Đá biến đổi nhiệt dịch silic hoá, thạch anh hoá có hàm lượng silic và thạch anh 30-50%.

Đá cấp X, XI, XII bị phong hoá yếu, bị dập vỡ.

X

Đá xâm nhập axit, trung  tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch: Granit, leucogranit, plagiogranit, granodiorit, aplit; diorit, diorit thạch anh, diaba, spexatit; syenit, syenit thạch anh, granosyenit, monzonit; gabro, gabroid, gabrodiorit; dunit, periditit, pyroxenit…

Đá phun trào: Ryolit, ryodacit, dacit; trachiryolit, trachidacit; andesit, andesitobazan, trachyt; bazan, trachytobazan, phonolit; picrit…

Đá biến chất tướng granulit; Đá skarn; Quặng sắt magnetit; Quặng titan gốc;

Đá biến đổi nhiệt dịch silic hoá, thạch anh hoá có hàm lượng silic và thạch anh 50-70%.

Nhóm đá cấp XI bị phong hoá, dập vỡ yếu.

XI

Đá phiến kết tinh, micmatit, cát kết dạng quazit, bột kết dạng quazit, gneis, dăm kết kiến tạo, cataclasit.

Đá thuộc cấp XII bị phong hoá yếu, bị nứt nẻ.

XII

Quazit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hoá, thạch anh hoá có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; najdac; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật corindon, thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt.

 

Ghi chú: Đối với công trình khoan, đất đá bị dập vỡ làm cho việc khoan khó lên rất nhiều. Do vậy, với đá bị dập vỡ không những không giảm cấp độ cứng mà còn phải tăng hệ số khó khăn khi phải sử dụng quy trình lấy mẫu hợp lý.

nhayBảng phân cấp đất đá cho công tác khoan (Bảng 1) quy định tại Phần III được thay thế bằng Bảng 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2013/TT-BTNMT theo quy định tại Điều 2nhay

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay có tháp

Bảng 2

Cấp đất đá

Đất đá đặc trưng

I

- Đất trồng không có rễ cây lẫn ít cuội sỏi, bùn ướt, đất dính chứa hữu cơ, đất hoàng thổ đất dính sét pha ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

II

- Cát bở rời, cát lẫn sét có tới 10% hạt cuội sỏi. Sét dạng dải, dẻo chứa cát diatomit, muối.

- Trạng thái đất dính, thường dẻo cứng, dẻo mềm, đất rời trạng thái xốp.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

III

- Đất sét cát lẫn tạp chất chứa 10 đến 30% cuội nhỏ đá dăm và sỏi (< 3cm). Đất hoàng thổ chặt sít, đất sét có nhiều lớp, macnơ bở rời và sét pha, phấn mềm. Cát khô, cát các loại chứa nước có áp lực. Đất dính, than nâu, đất chảy.

- Dùng ngón tay có thể ấn lõm mẫu đất.

IV

- Đất sét cát chứa nhiều cuội và dăm > 30%. Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. Đất rời trạng thái chặt. Đá vôi vỏ sò rỗng. Thạch cao bauxit anhydrit, photphorit, muối mỏ, than đá mềm.

- Tạo được vệt lõm sâu tới 5mm trên mặt mẫu đất đá bằng đầu nhọn búa địa chất, bẻ mạnh bằng tay mẫu đất đá bắn thành từng mảnh.

V

- Đất dính lẫn > 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Đá phiến sét cát và các biến dạng khác của các loại đá phiến mềm. Cát gắn kết yếu. Đất rời trạng thái rất chặt sít. Đá trầm tích với xi măng vôi.

- Mẫu đá không thể ấn lõm bằng ngón tay cái mà bẻ mạnh bằng tay mới vỡ thành từng mảnh.

 

 

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất

Ven bờ biển - Bãi triều - Cồn nổi

Bảng 3

Cấp đất đá

Đất đá đặc trưng

I

Bùn ướt và đất đầm lầy không tạo mút. Đất trồng và than bùn lẫn ít cuội sỏi. Sét pha xốp, hoàng thổ đất tảo cát

II

Đất sét cát và cuội nhỏ, không dính kết với nhau. Sét dạng dải, dẻo chứa cát, sét hoàng thổ, sét chảy có mút

III

Đất sét và cuội dính kết bằng sét voi ít tảng lăn, cát dính kết yếu bằng sét. Sét pha chắc sít, sét khô hoặc ướt. Cát khô, đất chảy, hoàng thổ kết đọng lâu năm, phấn mềm, macnơ bở rời

 

Chương I.

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. KHOAN MÁY

1.1. Khoan địa chất

1.1.1. Nội dung công việc

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;

- Bảo hành, bảo dưỡng thiết bị khoan, gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;

- San gạt làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3);

- Vận chuyển nước và đặt trạm đánh dung dịch;

- Khoan thuần tuý lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêkét, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;

- Sản xuất dung dịch sét, làm sạch mùn khoan trong hệ thống hố máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các thông số dung dịch sét;

- Chống nhổ, trám chống phức tạp, lấp lỗ khoan, thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan (100m/1 lần) và các công việc nghiên cứu khác;

- Lau chùi bão dưỡng máy khi kết thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình.

- Vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công trình và ngược lại.

- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;

- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;

+ Điều kiện thực hiện

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với  mặt phẳng nằm ngang);

- Dụng cụ phá đất đá:

+ Bằng lưỡi khoan hợp kim có đường kính từ  93mm đến 112 mm;

+ Bằng lưỡi khoan kim cương có đường kính từ  59 mm đến 76 mm.

- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15 g/cm3;

- Chống ống ≤ 10 % chiều sâu lỗ khoan;

- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ;

- Bộ máy khoan được sử dụng là các máy khoan cố định và tự hành có đặc tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan;

- Vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước ≤ 30m và độ sâu lấy nước ≤ 8m.

+ Những công việc chưa có trong định mức

- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thuỷ văn tại lỗ khoan;

- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan; Gia cố móng tháp và móng máy khoan khi chiều sâu lỗ khoan >500m;

- Khoan nổ mìn phá đất đá bằng máy ép hơi khi nền khoan gặp đất đá cứng;

- Xác định vị trí lỗ khoan trước và sau khi khoan;

- Gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sông, hồ và trên mặt biển;

- Khoan không bơm rửa (khoan khô);

- Kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan;

- Chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;

- Tiếp nước cho khoan khi vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước > 30m và độ sâu lấy nước > 8m;

- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn theo cấp đất đá được quy định tại bảng 1.

1.1.3. Định biên

Bảng 4

TT

Công việc

KS6

CN6

(N3)

CN4

(N3)

CN3

(N3)

CN2

(N3)

Nhóm

1

Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu địa chất

- Chiều sâu lỗ khoan ≤ 300m

1

1

2

 

1

5

2

Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu địa chất

 - Chiều sâu lỗ khoan từ 301m đến 700m

1

1

2

2

 

6

1.1.4. Định mức: công nhóm/100m khoan

Bảng 5

Chiều sâu lỗ khoan

(m)

Cấp đất đá

Dùng lưỡi khoan hợp kim

Dùng lưỡi khoan kim cương

I - III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

0 - 100

24,40

29,30

35,40

42,70

53,70

72,00

84,20

97,60

114,70

154,90

0 - 200

26,80

31,70

37,80

47,60

61,00

75,60

87,80

102,50

120,80

162,30

0 - 300

28,10

32,90

39,00

51,20

63,40

78,10

90,30

104,90

123,20

167,10

0 - 400

29,30

35,40

43,90

56,10

65,90

80,50

93,90

108,60

128,10

173,20

0 - 500

35,40

45,10

50,00

63,40

75,60

87,80

101,30

118,30

137,90

184,20

0 - 600

36,60

46,40

53,70

67,10

79,30

91,50

106,10

123,20

144,00

192,80

0 - 700

37,80

47,60

56,10

70,80

84,20

92,70

107,40

125,70

146,40

196,40

 

Ghi chú: Định mức tại bảng 5 cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại bảng 6

  Bảng 6

TT

Điều kiện khoan

Hệ số điều chỉnh

1

Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang

 

 

Từ 890 đến 750

1,15

 

Từ 740 đến 600

1,25

 

Từ 590 đến 00

1,50

2

Rửa lỗ khoan

 

 

Bằng nước lã

0,95

 

Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,3 g/cm3

1,10

3

Đường kính lỗ khoan

 

 

Từ 75 đến 92mm

0,90

 

Từ 113 đến 132 mm

1,10

 

Từ 133 đến 160 mm

1,25

 

Từ 161 đến 250

1,35

4

Khoan hiệp ngắn ≤ 1m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh)

1,30

5

Khoan lỗ khoan nhiều đáy

1,15

6

Khoan phá mẫu

0,80

7

Mở rộng lỗ khoan

 

 

- Cho đường kính tiếp theo (từ F 112mm mở ra F 132mm)

1,50

 

- Qua một cấp đường kính (từ F 112mm mở ra F 151mm)

1,70

 

- Qua từ 2 cấp đường kính trở lên (từ F 112mm mở ra F 250mm)

1,80

 

1.2. Khoan địa chất thuỷ văn

1.2.1. Nội dung công việc

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;

- San gạt làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3);

- Bảo hành, bảo dưỡng thiết bị khoan gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;

- Vận chuyển nước, dung dịch và đặt trạm đánh dung dịch;

- Khoan thuần tuý lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêkét, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;

- Sản xuất dung dịch sét, làm sạch mùn khoan trong hệ thống hố máng dung dịch và kiểm tra chất lượng các thông số dung dịch sét;

- Chống nhổ, trám chống phức tạp, lấp lỗ khoan, thực hiện các công việc phục vụ nghiên cứu kỹ thuật lỗ khoan (100m/1 lần) và các công việc nghiên cứu khác;

- Lau chùi bão dưỡng máy khi kết thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình;

- Vận chuyển vật tư nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình và ngược lại;

- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;

- Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan;

- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;

+ Điều kiện thực hiện

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với  mặt phẳng nằm ngang);

- Dụng cụ phá đất đá:

+ Bằng lưỡi khoan hợp kim có đường kính từ  93mm đến 112 mm;

+ Bằng lưỡi khoan kim cương có đường kính từ  59 mm đến 76 mm.

- Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét có tỷ trọng đến 1,15 g/cm3;

- Chống ống ≤ 10 % chiều sâu lỗ khoan;

- Khi khoan có sử dụng biện pháp chống mất dung dịch ở mức độ nhẹ;

- Bộ máy khoan được sử dụng là các máy khoan tự hành có đặc tính kỹ thuật ứng với chiều sâu lỗ khoan.

+ Những công việc chưa có trong định mức

- Thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thuỷ văn tại lỗ khoan;

- Làm đường để vận chuyển thiết bị, dụng cụ và vật liệu vào vị trí lỗ khoan;

- San gạt nền khoan ở sườn đồi núi khi khối lượng công việc đào đắp > 5m3;

- Khoan nổ mìn phá đất đá bằng máy ép hơi khi nền khoan gặp đất đá cứng;

- Xác định vị trí lỗ khoan trước và sau khi khoan;

- Các công việc gia cố bè mảng, phao phà để thi công các lỗ khoan trên bãi lầy, sông, hồ và trên mặt biển;

- Khoan không bơm rửa (khoan khô);

- Việc kết cấu giếng khai thác nước tại lỗ khoan;

- Chuyển quân (máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;

- Công tác cấp nước phục vụ khoan: vị trí lỗ khoan cách xa nguồn nước > 30m và độ sâu lấy nước > 8m;

- Chi phí chống ống, ống lọc trong khoan lấy mẫu các lỗ khoan phục vụ nghiên cứu địa chất thuỷ văn sẽ được tính dự toán kinh phí trực tiếp riêng;

- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.

1.2.2. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn theo cấp đất đá được quy định ở bảng 1.

1.2.3. Định biên

Bảng 7

TT

Công việc

KS6

CN6

(N3)

CN4

(N3)

CN3

(N3)

CN2

(N3)

Nhóm

1

Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu  ĐCTV. Chiều sâu  LK đến 300m

1

1

2

 

1

5

2

Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu  ĐCTV. Chiều sâu LK từ 301- 500m

1

1

2

2

 

6

1.2.4. Định mức: công nhóm/100m khoan

Bảng 8

Chiều sâu lỗ khoan

(m)

Cấp đất đá

Dùng lưỡi khoan hợp kim

Dùng lưỡi khoan bi

I - III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

0 - 100

30,50

36,63

44,25

53,38

67,13

90,00

105,25

122,00

143,38

193,63

0 - 200

33,50

39,63

47,25

59,50

76,25

94,50

109,75

128,13

151,00

202,88

0 - 300

35,13

41,13

48,75

64,00

79,25

97,63

112,88

131,13

154,00

208,88

0 - 400

36,63

44,25

54,88

70,13

82,38

100,63

117,38

135,75

160,13

216,50

0 - 500

44,25

56,38

62,50

79,25

94,50

109,75

126,63

147,88

172,38

230,25

 

Ghi chú: Định mức tại bảng 8 cho khoan bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại bảng 6

Mục 2. KHOAN TAY

2.1. Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV - ĐCCT

2.1.1. Nội dung công việc

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu;

- Lập phương án, thăm thực địa, làm đường và san nền khoan (< 5m3);

- Tạo nguồn nước phục vụ thi công, vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan;

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu, ghi chép mô tả, ghi etêkét, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;

- Chống và nhổ ống chống trong quá trình khoan;

- Thực hiện các Nội dung công việc nghiên cứu địa chất thuỷ văn trong lỗ khoan đối với khoan tay ĐCTV - ĐCCT;

- Lấp, xây mốc lỗ khoan, san lấp nền khoan;

- Lau chùi, bảo dưỡng thiết bị dụng cụ, gia công cơ khí phụ tùng, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu khi kết thúc khoan;

- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;

- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;

- Hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu, bàn giao công trình.

+ Điều kiện thực hiện

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với  mặt phẳng nằm ngang);

- Địa hình nền khoan khô ráo, đường vận chuyển dụng cụ, thiết bị khoan vào vị trí lỗ khoan thuận tiện;

- Hiệp khoan dài 0,5 m;

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan;

- Khoan khô và đôi khi có đổ nước;

- Đường kính lỗ khoan đến 112 mm;

- Nguồn cung cấp nước cho khoan trong phạm vi ≤ 50 m.

+ Những  công việc chưa có trong định mức

- Thí nghiệm mẫu, thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan và lấy mẫu nguyên dạng nghiên cứu ĐCCT;

- Xác định vị trí lỗ khoan;

- Làm đường, nền khoan (khối lượng đất đá > 5m3);

- Thiết kế, xây dựng phao bè khi thi công trên bãi lầy, sông, hồ, bãi biển;

- Khoan nổ mìn phá vỡ đất đá bằng máy ép hơi khi san gạt nền khoan gặp đất đá cứng;

- Công tác chuyển quân, người và thiết bị từ đơn vị đến vùng thi công đề án;

- Vận chuyển mẫu từ địa điểm tập kết về đơn vị.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn theo cấp đất đá được quy định tại bảng 2.

2.1.3. Định biên

Bảng 9

TT

Công việc

KS6

CN5 (N2)

CN3 (N2)

Nhóm

1

Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV - ĐCCT

1

1

4

6

 

2.1.4. Định mức: công nhóm/100m khoan

Bảng 10

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Khoan lấy mẫu ĐC

Khoan lấy mẫu ĐCTV-ĐCCT

I

II

III

IV

V

I

II

III

IV

V

0 - 10 m

24,20

30,80

37,40

47,30

61,60

27,50

34,10

40,70

50,60

64,90

0 - 20 m

37,40

47,30

59,40

73,70

95,70

40,70

50,60

62,70

77,00

99,00

0 - 30 m

58,30

73,70

91,30

114,40

148,50

61,60

77,00

94,60

117,70

151,80

 

Ghi chú: Định mức tại bảng 10 cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan ≤ 112 mm - hệ số: 1,00;

- Đường kính lỗ khoan > 112 mm - hệ số: 1,10;

- Địa hình lầy lội, khó thi công - hệ số: 1,20;

2.2. Khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi.

2.2.1. Nội dung công việc

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ vật liệu và phương tiện thi công;

- Vận chuyển dụng cụ, vật liệu tới vị trí khoan lấy mẫu bằng thuyền máy hoặc xuồng máy. Xác định toạ độ lỗ khoan để lấy mẫu;

- Chống và nhổ ống vách;

- Khoan thuần tuý, mô tả mẫu, ghi chép, hoàn thiện các tài liệu địa chất, vẽ thiết đồ lỗ khoan, lập sổ đăng ký mẫu, đóng gói bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu lên bờ;

- Thu dọn dụng cụ, gia công cơ khí phụ tùng, sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu khi kết thúc khoan và di chuyển tới vị trí khoan khác trong phạm vi 2 - 3 km;

- Bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng đề án;

- Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa.

+ Điều kiện thực hiện

- Sử dụng bộ ống mẫu van bi để lấy mẫu;

- Khoan lấy mẫu tại một vị trí chiều sâu tới 6 - 8m;

- Khoan lấy mẫu thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);

- Khoan được tiến hành ở dộ sâu mực nước biển: 0 - 15m nước (trong đới ngập nước ≤ 1,5m);

- Đường kính dụng cụ lấy mẫu (ống mẫu van bi): 27 - 30mm;

- Chống vách 100%, đường kính 100mm;

- Khoan và di chuyển vị trí khoan để lấy mẫu thực hiện 1 ca trong ngày, thời gian làm việc 6 giờ;

- Phương tiện để di chuyển dụng cụ khoan đến các vị trí khoan lấy mẫu dọc bờ biển, bãi triều và cồn nổi được thực hiện bằng thuyền máy hoặc xuồng máy;

- Sóng và gió biển đến cấp 2;

- Thuỷ triều kiệt, bãi triều và bờ biển, cồn nổi trong vị trí thi công đi lại thuận tiện.

+ Những công việc chưa có trong định mức

- Thuê phương tiện vận chuyển khoan như thuyền máy hoặc xuồng máy;

- Công tác chuyển quân, người và thiết bị từ đơn vị đến vùng thi công đề án và ngược lại.

2.2.2. Phân loại khó khăn

Phân cấp đất đá cho công tác khoan tay không tháp lấy mẫu ven bờ biển, bãi triều, cồn nổi được quy định tại bảng 3.

2.2.3. Định biên

Bảng 11

TT

Công việc

KSC 4

CN 4 (N2)

Nhóm

1

Khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi.

1

6

7

2.2.4. Định mức: công nhóm/100m khoan

Bảng 12

 Khoảng chiều sâu lỗ khoan tại một vị trí

Khoảng cách các vị trí khoan lấy mẫu

Mức

6 – 8 m

2 – 3 km

19,80

Mục 3. THÁO LẮP VÀ VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ KHOAN

3.1. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan cố định

3.1.1. Nội dung công việc

- San bằng nền khoan, đào khối lượng đất cần thiết để đặt hệ thống dung dịch và móng;

- Chuẩn vị gỗ - ván - xát xi và các vật liệu để xây lắp máy khoan, nhà khoan;

- Xây dựng móng tháp và móng máy khi chiều sâu lỗ khoan > 500m, đối với các máy khoan cố định;

- Lắp ráp tháp khoan, máy khoan, hệ thống chiếu sáng, cần dựng, nhà khoan, hệ thống dung dịch và hệ thống an toàn;

- Tháo dỡ máy khoan, tháp khoan, nhà khoan, vận chuyển chúng đến vị trí thi công mới;

- Lấp hố máng dung dịch, đặt mốc lỗ khoan.

3.1.2. Định biên

Bảng 13

TT

Công việc

KS6

CN5 (N2)

LX3

(B12 N3)

CN3

Nhóm

1

Chiều sâu lỗ khoan 0 đến ≤ 300m

1

4

1

4

10

2

Chiều sâu lỗ khoan từ 301m đến 700m

1

5

1

6

13

 

3.1.3. Định mức

3.1.3.1. Tháo lắp tháp khoan, máy khoan cố định với các tháp khoan sắt: công nhóm/lần

Bảng 14

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Lắp và tháo tháp

Lắp và tháo máy

Định mức cho 1 lần

Tìm kiếm thăm dò

Chuyên đề

100

 

Chi tiết

Từng phần

3,05

300

100

Từng phần

Từng khối

6,67

Chi tiết

Từng phần

7,88

700

500

Từng phần

Từng khối

11,59

Chi tiết

Từng phần

15,77

 

3.1.3.2.Vận chuyển máy khoan, tháp khoan, thiết bị dụng cụ đi kèm khi tháo lắp chi tiết máy khoan cố định: ca-xe/lần vận chuyển

Bảng 15

Theo chiều sâu LK (m)

Kiểu vận chuyển

Tìm kiếm thăm dò

Chuyên đề

Ôtô

Máy kéo

Cho 10km đầu

Cho 1km tiếp theo

Cho 10km đầu

Cho 1km tiếp theo

100

-

1,76

0,09

1,40

0,07

300

100

3,25

0,15

2,60

0,12

700

500

6,48

0,31

5,19

0,24

 

3.2. Tháo lắp và vận chuyển các máy khoan tự hành

3.2.1. Nội dung  công việc

- San bằng nền khoan, đào, đặt hệ thống máng, hố dung dịch;

- Đặt máy khoan tự hành và các thiết bị, kê kích, kiểm tra máy ở vị trí an toàn, dựng tháp;

- Làm nhà khoan và các mái che, hệ thống an toàn, hệ thống chiếu sáng;

- Hạ tháp, xếp máy ở vị trí vận chuyển;

- Tháo dỡ dụng cụ, thiết bị, cần dựng, hệ thống dung dịch nhà khoan xếp lên phương tiện vận chuyển;

-  Lấp hố rãnh sau khi khoan xong lỗ khoan, cắm mốc lỗ khoan;

- Vận chuyển máy khoan, thiết bị, dụng cụ đến vị trí thi công mới;

- Vận chuyển thiết bị, dụng cụ khoan từ nơi tập kết đến vị trí lỗ khoan trong phạm vi ≤ 10km.

3.2.2. Định biên

Bảng 16

TT

Công việc

KS4

CN5 (N2)

CN3

LX3 (B12 N3)

Nhóm

1

Chiều sâu lỗ khoan 0 đến ≤ 300m

1

4

4

1

10

2

Chiều sâu lỗ khoan từ 301m đến 500m

1

5

6

1

13

 

3.2.3. Định mức

3.2.3.1. Tháo lắp các máy khoan tự hành: công nhóm/lần tháo lắp

Bảng 17

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Tìm kiếm - thăm dò

Cho 1 lần

Nghiên cứu ĐCTV

Cho 1 lần

100

3,89

4,04

500

7,16

10,48

 

3.2.3.2. Vận chuyển tháp khoan máy khoan, thiết  bị dụng cụ đi kèm khi tháo lắp máy khoan tự hành: ca-xe/lần vận chuyển

Bảng 18

Chiều sâu lỗ khoan (m)

 Các lỗ khoan tìm kiếm - thăm dò

Các lỗ khoan nghiên cứu ĐCTV

Cho 10km đầu

Cho 1km tiếp theo

Cho 10km đầu

Cho 1km tiếp theo

100

1,46

0,07

1,75

0,08

500

2,89

0,13

4,99

0,24

 

3.3. Tháo lắp và vận chuyển bộ khoan tay có tháp

3.3.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị nền;

- Tháo và lắp thiết bị, dụng cụ, xếp chúng lên phương tiện vận chuyển, di chuyển chúng đến vị trí lỗ khoan mới;

- Cắm mốc lỗ khoan.

3.3.2. Định biên

Công tác tháo lắp và di chuyển bộ khoan tay có tháp do tổ khoan thực hiện (bảng 9)

3.3.3. Định mức: công nhóm/lần

Bảng 19

Chiều sâu lỗ khoan đến (m)

Cho khoảng cách 10km

Cho 1 km tiếp theo

Cho di chuyển dọc tuyến tìm kiếm thăm dò

30

0,779

0,013

0,440

Chương II.

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ

I. VẬT LIỆU

I.1. Khoan máy

I.1.1. Khoan địa chất: tính cho 100m khoan

Định mức vật liệu được quy định ở các bảng 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26.

 

I.1.1.1. Chiều sâu lỗ khoan đến 100m

Bảng 20

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

0,73

1,20

1,60

2,20

3,10

4,50

3,20

5,00

6,30

17,40

2

Cần khoan Φ 42mm

m

1,32

2,16

2,88

3,96

5,58

8,10

5,76

9,00

11,34

31,32

3

Da mốc nối cần Φ 42mm

bộ

0,51

0,84

1,12

1,54

2,17

3,15

2,24

3,50

4,41

12,18

4

Đất sét bột

kg

233,58

382,23

509,64

700,75

987,43

1433,36

1019,28

1592,62

2006,70

5542,32

5

Dầu áp lực

kg

4,40

7,20

9,60

13,20

18,60

27,00

19,20

30,00

37,80

104,40

6

Dầu bôi trơn

kg

4,40

7,20

9,60

13,20

18,60

27,00

19,20

30,00

37,80

104,40

7

Hoá phẩm CMC

kg

36,67

60,00

80,00

110,00

155,00

225,00

160,00

250,00

315,00

870,00

8

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

10,71

17,52

23,36

32,12

45,26

65,70

 

 

 

 

9

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

12,80

20,00

25,20

69,60

10

Mỡ bôi trơn

kg

0,22

0,36

0,48

0,66

0,93

1,35

0,96

1,50

1,89

5,22

11

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,07

0,12

0,16

0,22

0,31

0,45

0,32

0,50

0,63

1,74

12

Nhíp pen Φ 108mm

cái

1,25

2,04

2,72

3,74

5,27

7,65

5,76

9,00

11,34

31,32

13

Ống chống Φ 146mm

m

0,29

0,48

0,64

0,88

1,24

1,80

1,28

2,00

2,52

6,96

14

Ống mẫu  Φ108mm

m

4,58

7,50

10,00

13,75

19,38

28,13

20,48

32,00

40,32

111,36

15

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,37

0,60

0,80

1,10

1,55

2,25

1,92

3,00

3,78

10,44

16

Gỗ nhóm IV

m3

0,01

0,02

0,03

0,04

0,06

0,09

0,06

0,10

0,12

0,33

 

I.1.1.2. Chiều sâu lỗ khoan đến 200m

Bảng 21

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

0,83

1,30

1,70

2,50

3,50

4,70

3,30

5,30

6,70

18,20

2

Cần khoan Φ 50mm

m

1,50

2,34

3,06

4,50

6,30

8,46

5,94

9,54

12,06

32,76

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,58

0,91

1,19

1,75

2,45

3,29

2,31

3,71

4,69

12,74

4

Đất sét bột

kg

265,44

414,08

541,49

796,31

1114,84

1497,06

1051,13

1688,18

2134,11

5797,14

5

Dầu áp lực

kg

5,00

7,80

10,20

15,00

21,00

28,20

19,80

31,80

40,20

109,20

6

Dầu bôi trơn

kg

5,00

7,80

10,20

15,00

21,00

28,20

19,80

31,80

40,20

109,20

7

Hoá phẩm CMC

kg

41,67

65,00

85,00

125,00

175,00

235,00

165,00

265,00

335,00

910,00

8

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

12,17

18,98

24,82

36,50

51,10

68,62

 

 

 

 

9

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

13,20

21,20

26,80

72,80

10

Mỡ bôi trơn

kg

0,25

0,39

0,51

0,75

1,05

1,41

0,99

1,59

2,01

5,46

11

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,08

0,13

0,17

0,25

0,35

0,47

0,33

0,53

0,67

1,82

12

Nhíp pen Φ 108mm

cái

1,42

2,21

2,89

4,25

5,95

7,99

5,94

9,54

12,06

32,76

13

Ống chống Φ146mm

m

0,33

0,52

0,68

1,00

1,40

1,88

1,32

2,12

2,68

7,28

14

Ống mẫu  Φ108mm

m

5,21

8,13

10,63

15,63

21,88

29,38

21,12

33,92

42,88

116,48

15

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,42

0,65

0,85

1,25

1,75

2,35

1,98

3,18

4,02

10,92

16

Gỗ nhóm IV

m3

0,02

0,02

0,03

0,05

0,07

0,09

0,06

0,10

0,13

0,35

 

I.1.1.3. Chiều sâu lỗ khoan đến 300m

Bảng 22

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

0,93

1,40

1,90

2,80

3,60

4,90

3,40

5,40

7,00

18,90

2

Cần khoan Φ 50mm

m

2,33

3,50

4,75

7,00

9,00

12,25

8,50

13,50

17,50

47,25

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,19

0,28

0,38

0,56

0,72

0,98

0,68

1,08

1,40

3,78

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

0,84

1,26

1,71

2,52

3,24

4,41

3,06

4,86

6,30

17,01

5

Đất sét bột

kg

333,04

499,56

677,97

999,12

1284,58

1748,46

1213,22

1926,88

2497,80

6744,07

6

Dầu áp lực

kg

8,59

12,88

17,48

25,76

33,12

45,08

31,28

49,68

64,40

173,88

7

Dầu bôi trơn

kg

8,59

12,88

17,48

25,76

33,12

45,08

31,28

49,68

64,40

173,88

8

Hoá phẩm CMC

kg

70,00

105,00

142,50

210,00

270,00

367,50

255,00

405,00

525,00

1417,50

9

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

12,51

18,76

25,46

37,52

48,24

65,66

 

 

 

 

10

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

13,60

21,60

28,00

75,60

11

Mỡ bôi trơn

kg

0,47

0,70

0,95

1,40

1,80

2,45

1,70

2,70

3,50

9,45

12

Múpta Φ 50mm

cái

0,84

1,26

1,71

2,52

3,24

4,41

3,06

4,86

6,30

17,01

13

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,09

0,14

0,19

0,28

0,36

0,49

0,34

0,54

0,70

1,89

14

Nhíp pen Φ 108mm

cái

1,40

2,10

2,85

4,20

5,40

7,35

6,12

9,72

12,60

34,02

15

Ống chống Φ146mm

m

0,40

0,60

0,82

1,20

1,55

2,11

1,46

2,32

3,01

8,13

16

Ống mẫu  Φ108mm

m

5,13

7,70

10,45

15,40

19,80

26,95

22,10

35,10

45,50

122,85

17

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,47

0,70

0,95

1,40

1,80

2,45

2,04

3,24

4,20

11,34

18

Gỗ nhóm IV

m3

0,09

0,14

0,18

0,27

0,35

0,48

0,33

0,52

0,68

1,83

 

I.1.1.4. Chiều sâu lỗ khoan đến 400m

Bảng 23

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

1,03

1,60

2,20

3,20

4,00

5,10

3,70

5,80

7,60

20,50

2

Cần khoan Φ 50mm

m

2,58

4,00

5,50

8,00

10,00

12,75

9,25

14,50

19,00

51,25

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,21

0,32

0,44

0,64

0,80

1,02

0,74

1,16

1,52

4,10

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

0,93

1,44

1,98

2,88

3,60

4,59

3,33

5,22

6,84

18,45

5

Đất sét bột

kg

368,72

570,93

785,02

1141,85

1427,32

1819,83

1320,27

2069,61

2711,90

7314,99

6

Dầu áp lực

kg

9,51

14,72

20,24

29,44

36,80

46,92

34,04

53,36

69,92

188,60

7

Dầu bôi trơn

kg

9,51

14,72

20,24

29,44

36,80

46,92

34,04

53,36

69,92

188,60

8

Hoá phẩm CMC

kg

77,50

120,00

165,00

240,00

300,00

382,50

277,50

435,00

570,00

1537,50

9

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

13,85

21,44

29,48

42,88

53,60

68,34

 

 

 

 

10

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

14,80

23,20

30,40

82,00

11

Mỡ bôi trơn

kg

0,52

0,80

1,10

1,60

2,00

2,55

1,85

2,90

3,80

10,25

12

Múpta Φ 50mm

cái

0,93

1,44

1,98

2,88

3,60

4,59

3,33

5,22

6,84

18,45

13

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,10

0,16

0,22

0,32

0,40

0,51

0,37

0,58

0,76

2,05

14

Nhíp pen Φ 108mm

cái

1,55

2,40

3,30

4,80

6,00

7,65

6,66

10,44

13,68

36,90

15

Ống chống Φ146mm

m

0,44

0,69

0,95

1,38

1,72

2,19

1,59

2,49

3,27

8,82

16

Ống mẫu  Φ108mm

m

5,68

8,80

12,10

17,60

22,00

28,05

24,05

37,70

49,40

133,25

17

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,52

0,80

1,10

1,60

2,00

2,55

2,22

3,48

4,56

12,30

18

Gỗ nhóm IV

m3

0,10

0,16

0,21

0,31

0,39

0,49

0,36

0,56

0,74

1,99

 

I.1.1.5. Chiều sâu lỗ khoan đến 500m

Bảng 24

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

1,14

1,92

2,32

3,43

4,34

5,35

3,84

6,06

7,88

21,31

2

Cần khoan Φ 50mm

m

2,83

4,75

5,75

8,50

10,75

13,25

9,50

15,00

19,50

52,75

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,23

0,38

0,46

0,68

0,86

1,06

0,76

1,20

1,56

4,22

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

1,02

1,71

2,07

3,06

3,87

4,77

3,42

5,40

7,02

18,99

5

Đất sét bột

kg

404,41

677,97

820,71

1213,22

1534,36

1891,19

1355,95

2140,97

2783,27

7529,09

6

Dầu áp lực

kg

10,43

17,48

21,16

31,28

39,56

48,76

34,96

55,20

71,76

194,12

7

Dầu bôi trơn

kg

10,43

17,48

21,16

31,28

39,56

48,76

34,96

55,20

71,76

194,12

8

Hoá phẩm CMC

kg

85,00

142,50

172,50

255,00

322,50

397,50

285,00

450,00

585,00

1582,50

9

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

15,19

25,46

30,82

45,56

57,62

71,02

 

 

 

 

10

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

15,39

24,30

31,59

85,46

11

Mỡ bôi trơn

kg

0,57

0,95

1,15

1,70

2,15

2,65

1,90

3,00

3,90

10,55

12

Múpta Φ 50mm

cái

1,02

1,71

2,07

3,06

3,87

4,77

3,42

5,40

7,02

18,99

13

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,11

0,19

0,23

0,34

0,43

0,53

0,38

0,60

0,78

2,11

14

Nhíp pen Φ 108mm

cái

1,70

2,85

3,45

5,10

6,45

7,95

6,84

10,80

14,04

37,98

15

Ống chống Φ146mm

m

0,49

0,82

0,99

1,46

1,85

2,28

1,63

2,58

3,35

9,07

16

Ống mẫu  Φ108mm

m

6,23

10,45

12,65

18,70

23,65

29,15

24,70

39,00

50,70

137,15

17

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,57

0,95

1,15

1,70

2,15

2,65

2,28

3,60

4,68

12,66

18

Gỗ nhóm IV

m3

0,11

0,18

0,22

0,33

0,42

0,51

0,37

0,58

0,76

2,05

 

I.1.1.6. Chiều sâu lỗ khoan đến 600m

Bảng 25

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

1,25

2,02

2,63

3,74

4,65

5,66

3,94

6,16

8,18

21,72

2

Cần khoan Φ 50mm

m

4,19

6,80

8,84

12,58

15,64

19,04

13,26

20,74

27,54

73,10

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,37

0,60

0,78

1,11

1,38

1,68

1,17

1,83

2,43

6,45

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

1,36

2,20

2,86

4,07

5,06

6,16

4,29

6,71

8,91

23,65

5

Đất sét bột

kg

492,17

798,12

1037,55

1476,51

1835,67

2234,73

1556,33

2434,25

3232,37

8579,75

6

Dầu áp lực

kg

16,03

26,00

33,80

48,10

59,80

72,80

50,70

79,30

105,30

279,50

7

Dầu bôi trơn

kg

16,03

26,00

33,80

48,10

59,80

72,80

50,70

79,30

105,30

279,50

8

Hoá phẩm CMC

kg

98,67

160,00

208,00

296,00

368,00

448,00

312,00

488,00

648,00

1720,00

9

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

11,22

18,20

23,66

33,67

41,86

50,96

 

 

 

 

10

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

15,80

24,71

32,81

87,08

11

Mỡ bôi trơn

kg

0,74

1,20

1,56

2,22

2,76

3,36

2,34

3,66

4,86

12,90

12

Múpta Φ 50mm

cái

1,36

2,20

2,86

4,07

5,06

6,16

4,29

6,71

8,91

23,65

13

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,25

0,40

0,52

0,74

0,92

1,12

0,78

1,22

1,62

4,30

14

Nhíp pen Φ 108mm

cái

1,85

3,00

3,90

5,55

6,90

8,40

7,41

11,59

15,39

40,85

15

Ống chống Φ146mm

m

1,05

1,70

2,21

3,15

3,91

4,76

3,32

5,19

6,89

18,28

16

Ống mẫu  Φ108mm

m

6,66

10,80

14,04

19,98

24,84

30,24

26,36

41,24

54,76

145,34

17

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,62

1,00

1,30

1,85

2,30

2,80

2,34

3,66

4,86

12,90

18

Gỗ nhóm IV

m3

0,09

0,14

0,18

0,26

0,32

0,39

0,27

0,43

0,57

1,51

I.1.1.7. Chiều sâu lỗ khoan đến 700m

Bảng 26

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

1,35

2,12

2,83

3,94

5,05

5,76

4,14

6,57

8,59

22,12

2

Cần khoan Φ 50mm

m

4,53

7,14

9,52

13,26

17,00

19,38

13,94

22,10

28,90

74,46

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,40

0,63

0,84

1,17

1,50

1,71

1,23

1,95

2,55

6,57

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

1,47

2,31

3,08

4,29

5,50

6,27

4,51

7,15

9,35

24,09

5

Đất sét bột

kg

532,08

838,02

1117,36

1556,33

1995,29

2274,63

1636,14

2593,88

3391,99

8739,37

6

Dầu áp lực

kg

17,33

27,30

36,40

50,70

65,00

74,10

53,30

84,50

110,50

284,70

7

Dầu bôi trơn

kg

17,33

27,30

36,40

50,70

65,00

74,10

53,30

84,50

110,50

284,70

8

Hoá phẩm CMC

kg

106,67

168,00

224,00

312,00

400,00

456,00

328,00

520,00

680,00

1752,00

9

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

12,13

19,11

25,48

35,49

45,50

51,87

 

 

 

 

10

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

16,61

26,33

34,43

88,70

11

Mỡ bôi trơn

kg

0,80

1,26

1,68

2,34

3,00

3,42

2,46

3,90

5,10

13,14

12

Múpta Φ 50mm

cái

1,47

2,31

3,08

4,29

5,50

6,27

4,51

7,15

9,35

24,09

13

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,27

0,42

0,56

0,78

1,00

1,14

0,82

1,30

1,70

4,38

14

Nhíp pen Φ 108mm

cái

2,00

3,15

4,20

5,85

7,50

8,55

7,79

12,35

16,15

41,61

15

Ống chống Φ146mm

m

1,13

1,79

2,38

3,32

4,25

4,85

3,49

5,53

7,23

18,62

16

Ống mẫu  Φ108mm

m

7,20

11,34

15,12

21,06

27,00

30,78

27,72

43,94

57,46

148,04

17

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,67

1,05

1,40

1,95

2,50

2,85

2,46

3,90

5,10

13,14

18

Gỗ nhóm IV

m3

0,09

0,15

0,20

0,27

0,35

0,40

0,29

0,46

0,60

1,53

I.1.2. Khoan địa chất thuỷ văn:  tính cho 100m

Định mức vật liệu được quy định ở các bảng 27, 28, 29, 30, 31.

I.1.2.1. Chiều sâu lỗ khoan đến 100m

Bảng 27

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

0,12

1,40

1,90

1,00

2,70

3,90

5,80

8,70

10,18

13,74

2

Cần khoan Φ 42mm

m

2,16

2,52

3,42

1,80

4,86

7,02

10,44

15,66

18,32

24,73

3

Da mốc nối cần Φ 42mm

bộ

0,84

0,98

1,33

0,70

1,89

2,73

4,06

6,09

7,13

9,62

4

Đất sét bột

kg

382,23

445,93

605,20

318,52

860,02

1242,24

1847,44

2771,16

3242,26

4377,05

5

Dầu áp lực

kg

10,92

12,74

17,29

9,10

24,57

35,49

52,78

79,17

92,63

125,05

6

Dầu bôi trơn

kg

10,92

12,74

17,29

9,10

24,57

35,49

52,78

79,17

92,63

125,05

7

Gỗ nhóm IV

m3

0,09

0,11

0,14

0,08

0,21

0,30

0,44

0,66

0,77

1,04

8

Hoá phẩm CMC

kg

60,00

70,00

95,00

50,00

135,00

195,00

290,00

435,00

508,95

687,08

9

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

23,40

27,30

37,05

19,50

52,65

76,05

 

 

 

 

10

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

23,20

34,80

40,72

54,97

11

Mỡ bôi trơn

kg

0,60

0,70

0,95

0,50

1,35

1,95

2,90

4,35

5,09

6,87

12

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,60

0,70

0,95

0,50

1,35

1,95

2,90

4,35

5,09

6,87

13

Nhíp pen Φ 108mm

cái

0,12

0,14

0,19

0,10

0,27

0,39

0,58

0,87

1,02

1,37

14

Ống chống Φ 146mm

m

0,62

0,73

0,99

0,52

1,40

2,03

3,02

4,52

5,29

7,15

15

Ống mẫu  Φ108mm

m

2,64

3,08

4,18

2,20

5,94

8,58

12,76

19,14

22,39

30,23

16

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,36

0,42

0,57

0,30

0,81

1,17

1,74

2,61

3,05

4,12

I.1.2.2. Chiều sâu lỗ khoan đến 200m

Bảng 28

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

1,33

1,60

2,10

2,40

3,00

4,30

6,30

9,30

10,88

14,69

2

Cần khoan Φ 50mm

m

3,33

4,00

5,25

6,00

7,50

10,75

15,75

23,25

27,20

36,72

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,27

0,32

0,42

0,48

0,60

0,86

1,26

1,86

2,18

2,94

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

1,20

1,44

1,89

2,16

2,70

3,87

5,67

8,37

9,79

13,22

5

Đất sét bột

kg

475,77

570,93

749,34

856,39

1070,49

1534,36

2248,02

3318,51

3882,66

5241,58

6

Dầu áp lực

kg

14,53

17,44

22,89

26,16

32,70

46,87

68,67

101,37

118,60

160,11

7

Dầu bôi trơn

kg

14,53

17,44

22,89

26,16

32,70

46,87

68,67

101,37

118,60

160,11

8

Gỗ nhóm IV

m3

0,10

0,12

0,16

0,18

0,23

0,33

0,48

0,71

0,83

1,12

9

Hoá phẩm CMC

kg

100,00

120,00

157,50

180,00

225,00

322,50

472,50

697,50

816,08

1101,70

10

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

21,60

25,92

34,02

38,88

48,60

69,66

 

 

 

 

11

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

25,20

37,20

43,52

58,76

12

Mỡ bôi trơn

kg

0,80

0,96

1,26

1,44

1,80

2,58

3,78

5,58

6,53

8,81

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,20

1,44

1,89

2,16

2,70

3,87

5,67

8,37

9,79

13,22

14

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,80

0,96

1,26

1,44

1,80

2,58

3,78

5,58

6,53

8,81

15

Nhíp pen Φ 108mm

m

0,13

0,16

0,21

0,24

0,30

0,43

0,63

0,93

1,09

1,47

16

Ống chống Φ146mm

m

0,69

0,83

1,09

1,25

1,56

2,24

3,28

4,84

5,66

7,64

17

Ống mẫu  Φ108mm

m

4,53

5,44

7,14

8,16

10,20

14,62

21,42

31,62

37,00

49,94

18

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,40

0,48

0,63

0,72

0,90

1,29

1,89

2,79

3,26

4,41

I.1.2.3. Chiều sâu lỗ khoan đến 300m

  Bảng 29

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

1,43

1,70

2,30

2,60

3,20

4,60

6,70

9,90

11,58

15,64

2

Cần khoan Φ 50mm

m

3,58

4,25

5,75

6,50

8,00

11,50

16,75

24,75

28,96

39,09

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,29

0,34

0,46

0,52

0,64

0,92

1,34

1,98

2,32

3,13

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

1,29

1,53

2,07

2,34

2,88

4,14

6,03

8,91

10,42

14,07

5

Đất sét bột

kg

511,45

606,61

820,71

927,76

1141,85

1641,41

2390,75

3532,61

4133,15

5579,75

6

Dầu áp lực

kg

15,62

18,53

25,07

28,34

34,88

50,14

73,03

107,91

126,25

170,44

7

Dầu bôi trơn

kg

15,62

18,53

25,07

28,34

34,88

50,14

73,03

107,91

126,25

170,44

8

Gỗ nhóm IV

m3

0,11

0,13

0,17

0,20

0,24

0,35

0,51

0,75

0,88

1,19

9

Hoá phẩm CMC

kg

107,50

127,50

172,50

195,00

240,00

345,00

502,50

742,50

868,73

1172,78

10

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

23,22

27,54

37,26

42,12

51,84

74,52

 

 

 

 

11

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

26,80

39,60

46,33

62,55

12

Mỡ bôi trơn

kg

0,86

1,02

1,38

1,56

1,92

2,76

4,02

5,94

6,95

9,38

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,29

1,53

2,07

2,34

2,88

4,14

6,03

8,91

10,42

14,07

14

Nhíp pen Φ 108mm

cái

0,86

1,02

1,38

1,56

1,92

2,76

4,02

5,94

6,95

9,38

15

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,14

0,17

0,23

0,26

0,32

0,46

0,67

0,99

1,16

1,56

16

Ống chống Φ 146mm

m

0,75

0,88

1,20

1,35

1,66

2,39

3,48

5,15

6,02

8,13

17

Ống mẫu  Φ108mm

m

4,87

5,78

7,82

8,84

10,88

15,64

22,78

33,66

39,38

53,17

18

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,43

0,51

0,69

0,78

0,96

1,38

2,01

2,97

3,47

4,69

I.1.2.4. Chiều sâu lỗ khoan đến 400m

Bảng 30

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

1,53

1,90

2,50

2,80

3,40

4,90

7,20

10,70

12,52

16,90

2

Cần khoan Φ 50mm

m

3,83

4,75

6,25

7,00

8,50

12,25

18,00

26,75

31,30

42,25

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,31

0,38

0,50

0,56

0,68

0,98

1,44

2,14

2,50

3,38

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

1,38

1,71

2,25

2,52

3,06

4,41

6,48

9,63

11,27

15,21

5

Đất sét bột

kg

547,14

677,97

892,07

999,12

1213,22

1748,46

2569,17

3818,07

4467,14

6030,64

6

Dầu áp lực

kg

19,01

23,56

31,00

34,72

42,16

60,76

89,28

132,68

155,24

209,57

7

Dầu bôi trơn

kg

19,01

23,56

31,00

34,72

42,16

60,76

89,28

132,68

155,24

209,57

8

Gỗ nhóm IV

m3

0,12

0,14

0,19

0,21

0,26

0,37

0,55

0,81

0,95

1,28

9

Hoá phẩm CMC

kg

115,00

142,50

187,50

210,00

255,00

367,50

540,00

802,50

938,93

1267,55

10

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

18,71

23,18

30,50

34,16

41,48

59,78

 

 

 

 

11

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

28,80

42,80

50,08

67,60

12

Mỡ bôi trơn

kg

0,92

1,14

1,50

1,68

2,04

2,94

4,32

6,42

7,51

10,14

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,38

1,71

2,25

2,52

3,06

4,41

6,48

9,63

11,27

15,21

14

Nhíp pen Φ 108mm

cái

0,92

1,14

1,50

1,68

2,04

2,94

4,32

6,42

7,51

10,14

15

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,31

0,38

0,50

0,56

0,68

0,98

1,44

2,14

2,50

3,38

16

Ống chống Φ 146mm

m

1,27

1,58

2,08

2,32

2,82

4,07

5,98

8,88

10,39

14,03

17

Ống mẫu  Φ108mm

m

5,21

6,46

8,50

9,52

11,56

16,66

24,48

36,38

42,56

57,46

18

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,46

0,57

0,75

0,84

1,02

1,47

2,16

3,21

3,76

5,07

I.1.2.5. Chiều sâu lỗ khoan đến 500m

 Bảng 31

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bộ mở rộng thành Φ 76-112mm

bộ

1,65

2,02

2,63

2,93

3,74

5,25

7,68

11,31

13,24

17,87

2

Cần khoan Φ 50mm

m

4,08

5,00

6,50

7,25

9,25

13,00

19,00

28,00

32,76

44,23

3

Da mốc an toàn Φ 50mm

bộ

0,33

0,40

0,52

0,58

0,74

1,04

1,52

2,24

2,62

3,54

4

Da mốc nối cần Φ 50mm

bộ

1,47

1,80

2,34

2,61

3,33

4,68

6,84

10,08

11,79

15,92

5

Đất sét bột

kg

582,82

713,66

927,76

1034,80

1320,27

1855,51

2711,90

3996,48

4675,89

6312,45

6

Dầu áp lực

kg

20,25

24,80

32,24

35,96

45,88

64,48

94,24

138,88

162,49

219,36

7

Dầu bôi trơn

kg

20,25

24,80

32,24

35,96

45,88

64,48

94,24

138,88

162,49

219,36

8

Gỗ nhóm IV

m3

0,12

0,15

0,20

0,22

0,28

0,40

0,58

0,85

1,00

1,34

9

Hoá phẩm CMC

kg

122,50

150,00

195,00

217,50

277,50

390,00

570,00

840,00

982,80

1326,78

10

Lưỡi khoan HK Φ 112mm

cái

19,93

24,40

31,72

35,38

45,14

63,44

 

 

 

 

11

Lưỡi khoan KC Φ 76-112mm

cái

 

 

 

 

 

 

30,78

45,36

53,07

71,65

12

Mỡ bôi trơn

kg

0,98

1,20

1,56

1,74

2,22

3,12

4,56

6,72

7,86

10,61

13

Múpta Φ 50mm

cái

1,47

1,80

2,34

2,61

3,33

4,68

6,84

10,08

11,79

15,92

14

Nhíp pen Φ 108mm

cái

0,98

1,20

1,56

1,74

2,22

3,12

4,56

6,72

7,86

10,61

15

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,33

0,40

0,52

0,58

0,74

1,04

1,52

2,24

2,62

3,54

16

Ống chống Φ 146mm

m

1,36

1,66

2,16

2,41

3,07

4,32

6,31

9,30

10,88

14,68

17

Ống mẫu  Φ108mm

m

5,55

6,80

8,84

9,86

12,58

17,68

25,84

38,08

44,55

60,15

18

Ống Slam Φ 108mm

ống

0,49

0,60

0,78

0,87

1,11

1,56

2,28

3,36

3,93

5,31

 

I.2. Khoan tay: tính cho 100m khoan

I.2.1. Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất, ĐCTV-ĐCCT

Lấy mẫu địa chất

Bảng  32

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Chiều sâu và nhóm cấp đất đá

Đến 10m

Đến 20m

Đến 30m

I-III

IV-V

I - III

IV-V

I-III

IV-V

1

Bạt che máy 4x8m

m2

0,60

1,52

0,92

2,30

1,40

3,55

2

Bulông, ecu

kg

0,24

0,61

0,37

0,92

0,56

1,42

3

Cần khoan 42mm

m

1,10

2,70

1,60

4,10

2,50

6,20

4

Cáp khoan 5-16mm

m

0,24

0,61

0,37

0,92

0,56

1,42

5

Choòng khoan 93mm

cái

0,01

0,02

0,01

0,03

0,02

0,04

6

Cót nứa 1x2m

tấm

0,24

0,61

0,37

0,92

0,56

1,42

7

Da mốc cần 42mm

bộ

0,23

0,60

0,40

0,90

0,50

1,40

8

Đinh các loại

kg

0,48

1,22

0,74

1,84

1,12

2,81

9

Gỗ nhóm IV

m3

0,40

1,00

0,60

1,50

0,90

2,40

10

Lưỡi khoan ruột gà 112mm

cái

0,47

1,19

0,72

1,79

1,09

2,77

11

Lưỡi khoan thường 112mm

cái

0,43

1,09

0,66

1,65

1,00

2,54

12

Mỡ YC-2

kg

2,10

5,20

3,20

7,87

4,79

12,14

13

Nhíp pen 146mm

cái

0,24

0,61

0,37

0,92

0,56

1,42

14

Ống chống 146mm

m

0,90

2,20

1,30

3,40

2,10

5,20

15

Ống mẫu 89mm

m

0,30

0,70

0,40

1,00

0,60

1,60

16

Thừng đay

kg

2,34

5,94

3,60

8,96

5,45

13,83

17

Tre cây

cây

0,29

0,73

0,44

11,00

0,67

1,70

 

Lấy mẫu địa chất thuỷ văn - địa chất công trình

Bảng 33

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Định mức theo chiều sâu và nhóm cấp đất đá

Đến 10m

Đến 20m

Đến 30m

I-III

IV-V

I-III

IV-V

I-III

IV-V

1

Bạt che máy

m2

0,67

1,62

1,00

2,40

1,47

3,65

2

Bulông êcu

kg

0,27

0,65

0,40

0,96

0,59

1,46

3

Cần khoan Φ 42mm

m

1,20

2,90

1,80

4,20

2,60

6,40

4

Cáp khoan

m

0,27

0,65

0,40

0,96

0,59

1,46

5

Choòng khoan

cái

0,01

0,02

0,01

0,03

0,02

0,04

6

Cót nứa

tấm

0,27

0,65

0,40

0,96

0,59

1,46

7

Da mốc nối cần Φ 42mm

bộ

0,30

0,60

0,40

0,90

0,60

1,40

8

Đinh các loại

kg

0,54

1,30

0,80

1,92

1,18

2,92

9

Gỗ nhóm VI

m3

0,45

1,10

0,67

1,60

0,99

2,50

10

Lưỡi khoan ruột gà Φ112mm

cái

0,53

1,27

0,78

1,87

1,15

2,85

11

Lưỡi khoan thường

cái

0,48

1,16

0,01

1,72

1,06

2,61

12

Mỡ YC-2

kg

2,30

5,56

3,42

8,21

5,04

12,48

13

Nhíp pen Φ 146mm

cái

0,27

0,65

0,40

0,96

0,59

1,46

14

Ống chống Φ146mm

m

1,00

2,40

1,50

3,50

2,20

5,30

15

Ống mẫu  Φ108mm

m

0,30

0,70

0,50

1,10

0,70

1,70

16

Thừng đay

kg

2,63

6,33

3,90

9,35

5,75

14,22

17

Tre cây

cây

0,32

0,78

0,48

1,15

0,71

1,75

 

I.2.2. Công tác khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi: tính cho 100m khoan

Bảng 34

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Cần khoan

m

1,35

2

Đầu nối các loại

cái

0,41

3

Khoá vặn ống

cái

0,83

4

Lưỡi khoan ruột gà Φ32mm

cái

0,27

5

Ống chống

m

2,16

6

Ống mẫu van bi

cái

0,68

7

Ống mẫu van lá

cái

0,41

8

Thừng đay

kg

40,5

9

Túi đựng mẫu

kg

0,14

10

Gỗ nhóm VI

m3

0,02

 

I.3. Tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan:  cho 1 lần tháo lắp và vận chuyển

I.3.1. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan cố định

Mức tiêu hao tại bảng 35

I.3.2. Tháo lắp và vận chuyển các máy khoan tự hành

Mức tiêu hao tại bảng 35

Bảng  35

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Máy cố định theo chiều sâu LK

Máy tự hành theo chiều sâu LK

0 đến 100m

101 đến 300m

301 đến 700m

0 đến 300m

301 đến 500m

1

Bạt che máy 4x8m

m2

 

 

 

2,50

2,50

2

Bóng điện 100w

cái

0,40

0,60

2,00

0,30

1,60

3

Bulông êcu

kg

1,00

1,50

6,00

1,00

6,00

4

Bút bi

cái

0,11

0,15

0,28

0,11

0,17

5

Bút chì

cái

0,11

0,15

0,28

0,11

0,17

6

Cáp khoan 15-17

m

2,50

5,55

15,00

2,50

15,00

7

Cát vàng

m3

 

 

2,20

 

 

8

Công tắc điện 1,5A

cái

0,40

0,60

2,00

0,30

1,60

9

Cót nứa 1x2m

tấm

7,00

10,00

32,00

6,40

25,60

10

Dây điện kép

m

5,00

10,50

20,00

5,00

16,00

11

Đinh

kg

1,75

4,73

12,19

1,38

4,76

12

Đinh đỉa 15x20

cái

5,00

10,50

25,00

5,00

10,00

13

Dây thép

kg

3,00

5,25

9,00

2,00

9,00

14

Đui điện 1,5A

cái

0,40

0,60

2,00

0,30

1,60

15

Giấy thếp

thếp

0,07

0,10

0,19

0,10

0,19

16

Gỗ nhóm

m3

0,10

0,43

0,82

0,10

0,50

17

Sổ công tác

quyển

0,11

0,15

0,28

0,11

0,17

18

Sỏi

kg

 

 

810,00

 

 

19

Tre cây

cây

8,80

13,20

49,00

8,00

32,00

20

Xi măng

kg

 

 

370,00

 

 

 

I.3.3. Tháo lắp và vận chuyển bộ khoan tay có tháp: cho 1 lần tháo lắp và vận chuyển

Bảng 36

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bạt che máy

m2

2,50

2

Bu lông ê cu các loại

kg

1,00

3

Cáp khoan Ф 9-13mm

m

1,00

4

Cót nứa

tấm

1,00

5

Đinh các loại

kg

2,00

6

Gỗ xát xi kê máy

m3

0,01

7

Tre cây khoan

cây

1,20

 

II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ

II.1. Khoan máy

II.1.1. Khoan địa chất: ca/100m khoan

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị cho khoan địa chất được quy định ở bảng 37  và 39 từ 0 đến 100m, từ 101  đến  300m, từ 301 đến 700m được xây dựng cho cấp đất đá VIII ở độ sâu 0-100m, 0-200, 0-500m. Đối  với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với hệ số tại bảng 41.

II.1.2. Khoan địa chất thuỷ văn: ca/100m khoan

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị cho khoan địa chất thuỷ văn được quy định tại bảng 38 và 40 từ 0 đến 300m, từ 301 đến 500m được xây dựng cho cấp đất đá VIII ở độ sâu  0-200m, 0-400m. Đối  với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với hệ số tại bảng 42.

Bảng 37

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Khoan địa chất

0 đến 100m

101  đến  300m

301 đến 700m

1

Bơm mỡ

cái

24

1,44

1,52

1,76

2

Búa tạ

cái

48

1,44

1,52

1,76

3

Búa thợ nguội

cái

24

0,72

0,76

0,88

4

Calê dẹt

bộ

36

0,72

0,76

0,88

5

Calê tẩu

bộ

36

1,44

1,52

1,76

6

Cần nâng Φ 73mm

cái

72

 

 

70,40

7

Can sắt 20 lít

cái

12

115,20

121,60

140,80

8

Cầu dao điện

cái

24

57,60

60,80

70,40

9

Côlô con Φ 42mm

cái

36

57,60

 

 

10

Côlô con Φ 50mm

cái

36

 

60,80

70,40

11

Culiê bắt cáp Φ 15,5mm

cái

36

57,60

 

 

12

Culiê bắt cáp Φ 17,5mm

cái

36

 

60,80

70,40

13

Culiê bắt tuyô Φ 42mm

cái

36

57,60

60,80

70,40

14

Cuốc bàn

cái

12

5,76

6,08

7,04

15

Cuốc chim

cái

12

5,76

6,08

7,04

16

Dao chặt cây

cái

12

5,76

6,08

7,04

17

Đầu xa nhích đầu trâu 10T

cái

36

 

60,80

70,40

18

Đầu xa nhích quang treo 5T

cái

36

57,60

 

 

19

Đèn xạc điện

cái

12

57,60

60,80

70,40

20

Dũa

bộ

12

0,72

0,76

0,88

21

Đục thợ mộc

bộ

24

0,72

0,76

0,88

22

Đục thợ nguội

bộ

12

0,72

0,76

0,88

23

Elevato Φ 42mm

cái

36

57,60

 

 

24

Elevato Φ 50mm

cái

36

 

60,80

70,40

25

Găng tay BHLĐ

đôi

6

230,40

243,20

352,00

26

Giầy BHLĐ

đôi

6

230,40

243,20

352,00

27

Khamút kẹp cần Φ 50mm

cái

48

 

60,80

70,40

28

Khamút kẹp cần Φ 42mm

cái

48

57,60

 

 

29

Khamut kẹp ống Φ 146mm

cái

36

57,60

60,80

70,40

30

Khoá goongô Φ 42mm

cái

48

115,20

 

 

31

Khoá goongô Φ 50mm

cái

48

 

121,60

140,80

32

Khoá tháo lắp cần Φ 42mm

cái

24

115,20

 

 

33

Khoá tháo lắp cần Φ 50mm

cái

24

 

121,60

140,80

34

Khoá tháo lắp ống Φ 89mm

cái

24

115,20

121,60

140,80

35

Khoá xích Φ 219mm

cái

24

57,60

60,80

70,40

36

Khoan tay gỗ Ф18mm

cái

24

5,41

5,70

6,60

37

Khoan tay sắt

cái

24

10,80

11,40

13,20

38

Kìm nguội

cái

24

0,72

0,76

0,88

39

Kính BHLĐ

cái

12

230,40

243,20

352,00

40

Lưỡi cưa gỗ

cái

12

0,86

0,91

1,05

41

Lưỡi cưa sắt

cái

12

3,60

3,80

4,40

42

Mectrich Φ 42mm

cái

36

57,60

 

 

43

Mectrich Φ 50mm

cái

36

 

60,80

70,40

44

Mũ BHLĐ

cái

12

230,40

243,20

352,00

45

Mũi khoan kim loại

bộ

24

10,80

11,40

13,20

46

Perekhot các loại Φ89/108 mm

cái

48

57,60

60,80

70,40

47

Phễu đổ dầu

cái

12

1,81

1,90

2,20

48

Quần áo BHLĐ

bộ

12

230,40

243,20

352,00

49

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

18

115,20

121,60

176,00

50

Quang treo Φ 42mm

cái

36

57,60

 

 

51

Quang treo Φ 50mm

cái

36

 

60,80

70,40

52

Rìu thợ mộc

cái

24

0,72

0,76

0,88

53

Tạ đập 50kg

cái

60

57,60

60,80

70,40

54

Taro của ống 108/146mm

cái

36

57,60

60,80

70,40

55

Thùng gánh nước

đôi

24

2,88

3,04

3,52

56

Thùng phi 200lít

cái

24

115,20

121,60

140,80

57

Thước cặp

cái

24

0,72

0,76

0,88

58

Thước cuộn dây 20m

cái

24

3,60

3,80

4,40

59

Thước niro

cái

24

0,72

0,76

0,88

60

Thước thép gấp

cái

24

0,72

0,76

0,88

61

Tuốc nơ vít các loại

bộ

24

0,72

0,76

0,88

62

Vinca Φ 42mm

cái

48

57,60

 

 

63

Vinca Φ 50mm

cái

48

 

60,80

70,40

64

Vịt dầu

cái

24

1,44

1,52

1,76

65

Vòng đệm bắt cáp Φ15,5mm

cái

36

57,60

 

 

66

Vòng đệm bắt cáp Φ17,5mm

cái

36

 

60,80

70,40

67

Xà beng

cái

24

5,76

6,08

7,04

68

Xẻng xúc đất

cái

12

5,76

6,08

7,04

69

Xeniga Φ 42mm

cái

36

57,60

 

 

70

Xeniga Φ 50mm

cái

36

 

60,80

70,40

71

Xô xách nước

cái

12

5,76

6,08

7,04

72

Máy bơm HБ - 120

cái

48

32,00

35,00

38,00

 

 

 Bảng 38

TT

Tên dụng cụ

ĐVT 

Thời hạn

(tháng)

Khoan ĐCTV

0 -  300m

301 - 500m

1

Bơm mỡ

cái

24

1,90

2,06

2

Búa tạ

cái

48

1,90

2,06

3

Búa thợ nguội

cái

24

0,95

1,03

4

Calê dẹt

bộ

36

0,95

1,03

5

Calê tẩu

bộ

36

1,90

2,06

6

Can sắt 20 lít

cái

12

151,70

165,10

7

Cầu dao điện

cái

24

75,84

82,56

8

Côlô con Φ 42mm

cái

36

75,84

 

9

Côlô con Φ 50mm

cái

36

 

82,56

10

Culiê bắt cáp Φ 15,5mm

cái

36

75,84

 

11

Culiê bắt cáp Φ 17,5mm

cái

36

 

82,56

12

Culiê bắt tuyô Φ 42mm

cái

36

75,84

82,56

14

Cuốc bàn

cái

12

7,58

8,26

15

Cuốc chim

cái

12

7,58

8,26

16

Dao chặt cây

cái

12

7,58

8,26

17

Đầu xa nhích BP- YPБ

cái

36

 

82,56

18

Đầu xa nhích quang treo 5T

cái

36

75,84

 

19

Đèn xạc điện

cái

12

75,84

82,56

20

Dũa

bộ

12

0,95

1,03

21

Đục thợ mộc

bộ

24

0,95

1,03

22

Đục thợ nguội

bộ

12

0,95

1,03

23

Elevato Φ 42mm

cái

36

75,84

 

24

Elevato Φ 50mm

cái

36

 

82,56

25

Găng tay BHLĐ

đôi

6

303,36

412,80

26

Giầy BHLĐ

đôi

6

303,36

412,80

27

Khamút kẹp cần Φ 50mm

cái

48

 

82,56

28

Khamút kẹp cần Φ 42mm

cái

48

75,84

 

29

Khamut kẹp ống Φ 146mm

cái

36

75,84

82,56

30

Khoá goongô Φ 42mm

cái

48

75,84

 

31

Khoá goongô Φ 50mm

cái

48

 

165,12

32

Khoá tháo lắp cần Φ 42mm

cái

24

75,84

 

33

Khoá tháo lắp cần Φ 50mm

cái

24

 

165,12

34

Khoá tháo lắp ống Φ 89mm

cái

24

151,68

165,12

35

Khoá xích Φ 219mm

cái

24

75,84

82,56

36

Khoan tay gỗ Ф18mm

cái

24

7,12

7,74

37

Khoan tay sắt

cái

24

14,22

15,48

38

Kìm nguội

cái

24

0,95

1,03

39

Kính BHLĐ

cái

12

303,36

412,80

40

Lưỡi cưa gỗ

cái

12

1,14

1,24

41

Lưỡi cưa sắt

cái

12

4,74

5,16

42

Mectrich Φ 42mm

cái

36

75,84

 

43

Mectrich Φ 50mm

cái

36

 

82,56

44

Mũ BHLĐ

cái

12

303,36

412,80

45

Mũi khoan kim loại

bộ

24

14,22

15,48

46

Perekhot các loại Φ89/108 mm

cái

48

75,84

82,56

47

Phễu đổ dầu

cái

12

2,38

2,58

48

Quần áo BHLĐ

bộ

12

303,36

412,80

49

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

18

151,68

206,40

50

Quang treo Φ 42mm

cái

36

75,84

 

51

Quang treo Φ 50mm

cái

36

 

82,56

52

Rìu thợ mộc

cái

24

0,95

1,03

53

Tạ đập 50kg

cái

60

75,84

82,56

54

Taro của ống 108/146mm

cái

36

75,84

82,56

55

Thùng gánh nước

đôi

24

3,79

4,13

56

Thùng phi 200lít

cái

24

151,68

165,12

57

Thước cặp

cái

24

0,95

1,03

58

Thước cuộn dây 20m

cái

24

4,74

5,16

59

Thước niro

cái

24

0,95

1,03

60

Thước thép gấp

cái

24

0,95

1,03

61

Tuốc nơ vít các loại

bộ

24

0,95

1,03

62

Vinca Φ 42mm

cái

48

75,84

 

63

Vinca Φ 50mm

cái

48

 

82,56

64

Vịt dầu

cái

24

1,90

2,06

65

Vòng đệm bắt cáp Φ15,5mm

cái

36

75,84

 

66

Vòng đệm bắt cáp Φ17,5mm

cái

36

 

82,56

67

Xà beng

cái

24

7,58

8,26

68

Xẻng xúc đất

cái

12

7,58

8,26

69

Xeniga Φ 42mm

cái

36

75,84

 

70

Xeniga Φ 50mm

cái

36

 

82,56

71

Xô xách nước

cái

12

7,58

8,26

 

 

Bảng 39

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Định mức theo chiều sâu lỗ khoan địa chất

Từ 0 đến  200 m

Từ 200m đến  300m

Từ > 300m đến 700 m

1

Động cơ điezen 12 - 15 CV

cái

32,00

 

 

 

Động cơ điezen 37 E

cái

 

35,00

 

 

Động cơ điezen D54

cái

 

 

43,00

2

Máy khoan XJ - 100

cái

32,00

 

 

 

Máy khoan CKБ - 4

cái

 

35,00

 

 

Máy khoan ЗИФ650M

cái

 

 

43,00

3

Tháp khoan H - 9

cái

32,00

 

 

 

Tháp khoan H - 12

cái

 

35,00

 

 

Tháp khoan H - 18

cái

 

 

43,00

4

Xitec kim loại 2 m3

cái

32,00

 

 

 

Xitec kim loại 4 m3

cái

 

35,00

43,00

5

Amotichxe  – 5 tấn

cái

32,00

 

 

6

Amotichxe – 10 tấn

cái

32,00

35,00

 

7

Kich ren 40 tấn

cái

32,00

 

43,00

8

Máy trộn dung dịch

cái

32,00

35,00

43,00

9

Máy tháo lắp cần

 

 

35,00

43,00

10

Nhiên liệu diezen

lít/ca

14,03

21,43

30,88

11

Xăng

lít/ca

0,06

0,06

0,06

 

 

Bảng 40

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Định mức theo chiều sâu lỗ khoan ĐCTV

0 -  300m

301 - 500m

1

Xe khoan 54CV-УГБ-50 M

bộ

43,00

 

 

Xe khoan 54CV-УРБЗAM500

bộ

 

49,00

2

Xitec kim loại 2 m3

cái

43,00

 

 

Xitec kim loại 4 m3

cái

 

49,00

3

Nhiên liệu diezen

lít/ca

25,47

28,84

4

Xăng A90

lít/ca

0,06

0,06

 

Bảng hệ số mức dụng cụ - thiết bị theo cấp đất đá

Khoan địa chất

Bảng 41

Chiều sâu lỗ khoan

(m)

Cấp đất đá

Dùng lưỡi khoan hợp kim

Dùng lưỡi khoan kim cương

I - III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

0 - 100

0,34

0,41

0,49

0,59

0,75

1,00

1,17

1,36

1,59

2,15

0 - 200

0,35

0,42

0,50

0,63

0,81

1,00

1,16

1,36

1,60

2,15

0 - 300

0,37

0,44

0,52

0,68

0,84

1,03

1,19

1,39

1,63

2,21

0 - 400

0,33

0,40

0,50

0,64

0,75

0,92

1,07

1,24

1,46

1,97

0 - 500

0,40

0,51

0,57

0,72

0,86

1,00

1,15

1,35

1,57

2,10

0 - 600

0,42

0,53

0,61

0,76

0,90

1,04

1,21

1,40

1,64

2,20

0 - 700

0,43

0,54

0,64

0,81

0,96

1,06

1,22

1,43

1,67

2,24

 

Khoan địa chất thủy văn

Bảng 42

TT

Chiều sâu lỗ khoan (m)

Cấp đất đá

Dùng lưỡi khoan hợp kim

Dùng lưỡi khoan bi

I - III

IV

V

 VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

0 - 100

0,32

0,39

0,47

0,56

0,71

0,95

1,11

1,29

1,52

2,05

2

0 - 200

0,35

0,42

0,50

0,63

0,81

1,00

1,16

1,36

1,60

2,15

3

0 - 300

0,37

0,44

0,52

0,68

0,84

1,03

1,19

1,39

1,63

2,21

4

0 - 400

0,36

0,44

0,55

0,70

0,82

1,00

1,17

1,35

1,59

2,15

5

0 - 500

0,44

0,56

0,62

0,79

0,94

1,09

1,26

1,47

1,71

2,29

 

II.2. Khoan tay

II.2.1. Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất, ĐCTV – ĐCCT: ca/100m khoan

 Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng  43, 44  xây dựng cho cấp đất đá III, khoảng chiều sâu lỗ khoan từ 0 đến 20m. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với hệ số tại bảng 45.

Bảng 43

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời  hạn (tháng)

Khoan địa chất

Khoan ĐCTV

1

Búa tạ

cái

24

0,59

0,63

2

Búa thợ nguội

cái

24

3,56

3,76

3

Calê dẹt

bộ

36

1,78

1,88

4

Can sắt 20 lít

cái

12

8,91

9,41

5

Chấu khamut

cái

36

47,52

50,16

6

Chấu khoá cần ống

cái

36

47,52

50,16

7

Cưa gỗ

cái

12

0,59

0,63

8

Cuốc bàn

cái

12

11,88

12,54

9

Cuốc chim

cái

12

11,88

12,54

10

Dao chặt cây

cái

12

2,38

2,51

11

Dũa

bộ

36

0,59

0,63

12

Đục thợ nguội

cái

12

1,78

1,88

13

Elevato Φ 42mm

cái

48

47,52

50,16

14

Găng tay BHLĐ

đôi

6

285,12

300,96

15

Giầy BHLĐ

đôi

6

285,12

300,96

16

Goongô Φ 42mm

cái

48

47,52

50,16

17

Khamut kẹp ống Φ 146mm

cái

36

47,52

50,16

18

Khoá mở cần

cái

36

11,88

12,54

19

Khoá mở ống Φ 146mm

cái

36

11,88

12,54

20

Khoá mở ống Φ 89/73mm

cái

36

11,88

12,54

21

Kich ren

bộ

48

2,97

3,14

22

Kìm nguội

cái

24

1,19

1,25

23

Kìm thợ mộc

cái

24

1,78

1,88

24

Kính BHLĐ

cái

12

285,12

300,96

25

Mectrich

cái

36

47,52

50,16

26

Mỏ lết

cái

24

2,97

3,14

27

Mũ cứng BHLĐ

cái

12

285,12

300,96

28

Perekhot các loại Φ89/108 mm

cái

48

47,52

50,16

29

Quần áo BHLĐ

bộ

12

285,12

300,96

30

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

18

142,56

150,48

31

Tạ đập 50kg

cái

48

2,97

3,14

32

Thùng gánh nước

đôi

24

23,76

25,08

33

Thước cuộn

cái

24

0,59

0,63

34

Thước thép gấp

cái

24

0,59

0,63

35

Tuốc nơ vít các loại

bộ

24

2,38

2,51

36

Vinca Φ 42mm

cái

36

47,52

50,16

37

Xà beng

cái

24

11,88

12,54

38

Xẻng xúc đất

cái

12

17,82

18,81

39

Xô xách nước

cái

12

35,64

37,62

 

 

Bảng 44

TT

Tên thiết bị

Quy cách

ĐVT

Khoan địa chất

Khoan ĐCTV

1

Bộ khoan tay

AG-30

bộ

43,20

45,60

 

Bảng hệ số mức dụng cụ, thiết bị theo cấp đất đá.

Bảng 45

Khoảng chiều sâu lỗ khoan

Khoan lấy mẫu ĐC

Khoan lấy mẫu ĐCTV-ĐCCT

I

II

III

IV

V

I

II

III

IV

V

0 - 10 m

0,41

0,52

0,63

0,80

1,04

0,44

0,54

0,65

0,81

1,04

0 - 20 m

0,63

0,80

1,00

1,24

1,61

0,65

0,81

1,00

1,23

1,58

0 - 30 m

0,98

1,24

1,54

1,93

2,5

0,98

1,23

1,51

1,88

2,42

 

II.2.2. Khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi: ca/100m khoan

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 46. 

Bảng 46

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Mức

1

Búa tạ 5 kg

cái

48

2,00

2

Dụng cụ cứu sự cố

bộ

36

2,00

3

Dụng cụ làm mộc

bộ

36

2,00

4

Dụng cụ sửa chữa

bộ

36

2,00

5

Găng tay BHLĐ

đôi

6

112,00

6

Giầy BHLĐ

đôi

6

112,00

7

Goongô 32mm

cái

36

16,00

8

Khamút kẹp cần 32mm

cái

36

16,00

9

Khamút kẹp ống 89mm

cái

36

16,00

10

Khoá vặn cần 32mm

cái

24

2,00

11

Kính BHLĐ

cái

12

112,00

12

Mũ BHLĐ

cái

12

112,00

13

Phao bảo hiểm

bộ

24

112,00

14

Quần áo BHLĐ

bộ

12

112,00

15

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

18

56,00

16

Vinca 32mm

cái

36

16,00

 

Mức sử dụng thiết bị: không có.

II.3. Tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan: ca/lần

II.3.1. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan cố định

Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 47.

II.3.2. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan tự hành

Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 47.

Bảng 47

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Máy cố định chiều sâu LK

Máy tự hành  chiều sâu LK

Đến 100m

101m -300m

>301 -700m

Đến  300m

Từ 301 - 500m

1

Búa tạ

cái

36

0,31

0,79

2,05

0,41

1,36

2

Cà lê dẹt

bộ

24

0,61

1,57

4,10

0,80

2,73

3

Cuốc bàn

cái

12

4,27

11,03

28,38

5,66

18,86

4

Dao chặt cây

cái

12

0,76

1,97

5,12

1,01

3,41

5

Dụng cụ làm mộc

bộ

24

0,15

0,40

1,02

0,20

0,68

6

Găng tay BHLĐ

đôi

6

24,40

63,04

164,01

32,32

108,99

7

Giầy BHLĐ

đôi

6

24,40

63,04

164,01

32,32

108,99

8

Kính BHLĐ

cái

12

24,40

63,04

164,01

32,32

108,99

9

Mũ BHLĐ

cái

12

24,40

63,04

164,01

32,32

108,99

10

Quần áo BHLĐ

bộ

12

24,40

63,04

164,01

32,32

108,99

11

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

18

12,20

31,52

82,01

16,16

54,50

12

Xà beng

cái

24

1,53

3,94

10,25

2,03

6,81

13

Xẻng xúc đất

cái

12

4,27

11,03

28,38

5,66

18,86

 

Mức sử dụng thiết bị: không có.

II.3.3. Tháo lắp và vận chuyển bộ khoan tay có tháp

Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 50.

Bảng 48

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Mức

1

Búa tạ

cái

36

0,04

2

Cà lê dẹt

bộ

24

0,15

3

Cuốc bàn

cái

12

0,04

4

Dao chặt cây

cái

12

0,04

5

Dụng cụ làm mộc

bộ

24

0,04

6

Găng tay BHLĐ

bộ

6

3,74

7

Giầy BHLĐ

đôi

6

3,74

8

Kính BHLĐ

cái

12

3,74

9

Mũ BHLĐ

cái

12

3,74

10

Quần áo BHLĐ

bộ

12

3,74

11

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

18

1,87

12

Xà beng

cái

12

0,08

13

Xẻng xúc đất

cái

24

0,08

 

Mức sử dụng thiết bị: không có

Phần IV

KHAI ĐÀO

 

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khai đào

Bảng 1

 

Cấp độ cứng

Tên đá

I

Trầm tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: Cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát …

Đá gốc xâm nhập, phun trào, trầm tích vụn hạt nhỏ, đá biến đổi nhiệt dịch sericit hóa, propylit hóa, carbonat hóa bị phong hóa hoàn toàn.

Trầm tích hạt nhỏ nén ép yếu, trầm tích vụn hạt lớn bở rời Đệ tứ: Sét pha ít cát, cát sạn, đất pha cát lẫn ít sạn, dăm hạt nhỏ, than nâu.

Đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa, trầm tích hạt vụn thô phong hóa hoàn toàn có ít dăm sạn thạch anh và các đá khó phong hóa.

II

Trầm tích vụn Đệ tứ hạt lớn bở rời hoặc gắn kết yếu : Lớp phủ lẫn trên 30% sạn dăm kích thước nhỏ hơn 3-5cm; sét nén chắc, cát, sét gắn kết yếu (trầm tích tuổi Pleistocen hoặc Pliocen). Bauxit phong hóa, laterit (đá ong) gắn kết yếu.

Quặng sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa. Đá gốc trầm tích vụn hạt nhỏ (cát kết, bột kết, đá phiến sét), xâm nhập, phun trào, biến đổi nhiệt dịch propylit, greisen, beresit bị phong hóa mạnh có thể đào bằng cuốc chim dễ dàng.

III

Trầm tích vụn thô: Sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 1-3cm trên 50%. Trầm tích gắn kết trung bình không bị biến chất (tuổi Đệ tứ, Neogen): cát kết, sét kết, travertin;

Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa bị phong hóa mạnh nhưng còn rất khó đào bằng cuốc chim

Đá gốc biến chất, xâm nhập, phun trào; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa bị dập vỡ rất mạnh. Than nâu

IV

Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, hạt lớn gắn kết chắc chưa bị biến chất: sét kết, cát kết, bột kết,  sạn kết tuổi Neogen - Trias. Than đá.

V

Đá gốc trầm tích hạt vụn hạt nhỏ gắn kết chắc chưa bị biến chất (sét kết, bột kết, cát kết hạt nhỏ tuổi Trias - Paleogen). Đá trepel, diatomit. Quặng sắt limonit.

VI

Đá carbonat (đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia). Quặng sắt gơtit. Trầm tích carbonat: đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia.

VII

Tufit, tuf. Đá phiến sét, đá phiến sét sericit. Đá vôi bị silic hóa.

Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, hạt lớn bị nén ép, biến chất yếu (tuổi Permi - Devon): cát kết, bột kết, đá phiến thạch anh sericit

Đá carbonat bị thạch anh hoá có hàm lượng thạch anh, silic 30-50%.

Quặng chì- kẽm, quặng sulfur trong đới, trong mạch thạch anh.

VIII

Cát kết. Cuội kết tuf, cát kết tuf, cuội kết tuf (tuổi Cambri - Silur). Aglomerat. Đá vôi silic. Bột kết, cát kết hạt nhỏ bị thạch anh hóa yếu (thạch anh nhỏ hơn 10%)

Trầm tích lục nguyên hạt thô có thành phần cuội gồm thạch anh, đá biến chất độ cứng cao. Trầm tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, hạt lớn bị nén ép, biến chất thạch anh hoá, silic hoá.

IX

Đá xâm nhập axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và đá mạch: Granit, leucogranit, plagiogranit,granodiorit, aplit; diorit, diorit thạch anh, diaba, spexatit; syenit, syenit thạch anh, granosyenit, monzonit; gabro, gabroid, gabrodiorit; dunit, periditit, pyroxenit ...

Đá phun trào: Ryolit, ryodacit, dacit; trachiryolit, trachidacit; andesit, andesitobazan, trachyt; Bazan, trachytobazan, phonolit; picrit ....

Đá biến chất tướng granulit,

Đá skarn. Quặng sắt magnetit. Quặng titan gốc.

Đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh 50 - 70%

Cát kết dạng quarzit,

Gneis, đá phiến thạch anh mica, amphibolit….

Đá phun trào axit, trung tính, mafic, siêu mafic ẩn tinh vi tinh

Đá carbonat bị thạch anh hoá, silic hoá có hàm lượng thạch anh 60% - 70%.

Quặng đồng trong đá biến chất, đá magma. Quặng sắt skarn.

X

Quazit, đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; najdac; cuội tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần khoáng vật thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt.

Đá xâm nhập, phun trào, biến chất bị thạch anh hoá, silic hoá có hàm lượng thạch anh, silic trên 70%

Quặng thiếc, wolram gốc.

 

Ghi chú:

  • Đá cấp I đến cấp III trong khai đào không dùng chất nổ để phá;
  • Đá cấp IV chủ yếu không sử dụng chất nổ, nếu có cũng rất ít;
  • Từ cấp V trở lên phải phá đá bằng mìn;
  • Đá cấp IX, cấp X đục lỗ mìn cực kỳ khó khăn, chủ yếu phải đục bằng máy.
nhayBảng phân cấp đất đá cho công tác khai đào (Bảng 1) quy định tại Phần IV được thay thế bởi Bảng 2 ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2013/TT-BTNMT theo quy định tại Điều 2nhay

Chương I.

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. THI CÔNG HỐ

1.1. Nội dung công việc

- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

- Chuẩn bị địa điểm thi công (đào gốc cây, phá tảng đá…), giải phóng mặt bằng thi công;

- Cuốc xúc, chuyển đá ra khỏi hố đổ thành từng đống theo chiều sâu lấy mẫu;

- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêket, xếp mẫu vào thùng mẫu, hoàn thiện tài liệu địa chất, bảo quản và vận chuyển mẫu đến vị trí tập kết (trong phạm vi ≤ 10km);

- Thu dọn, sửa chữa dụng cụ, di chuyển địa điểm làm việc đến vị trí hố khác;

- Che chắn bảo vệ công trình.

+ Điều kiện thực hiện

- Kích thước tiết diện hố đào: sâu đến 2m, chiều ngang mặt 1m, chiều ngang đáy 1m;

- Thi công hố bằng phương pháp thủ công không sử dụng chất nổ trong đất đá từ cấp I đến cấp IV;

- Khoảng cách di chuyển giữa các hố đến 400m.

+ Những công việc chưa có trong định mức

- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;

- Chuyển quân từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.

1.2. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn được quy định tại bảng 1.

1.3. Định biên

Bảng 2

TT

Công việc

KS4

CN4 (N2)

 Nhóm

1

Thi công hố

1

1

2

 

1.4. Định mức: công nhóm/100m3

Bảng 3

Khoảng cách di chuyển giữa các hố

Cấp đất đá

I - III

IV

0 - 100m

59,80

72,50

101m - 200m

62,10

74,80

201m - 300m

64,40

77,10

301m - 400m

65,60

79,40

 

Ghi chú: Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều chỉnh với các hệ số k=1,15

Mục 2. THI CÔNG VỈA LỘ

2.1. Nội dung công việc

- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

- Chuẩn bị vị trí đặt công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm, đánh dấu vị trí thi công;

- Chuẩn bị dụng cụ cho thi công;

- Xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

- Giám sát kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;

- Làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ;

- Đào xúc đất đá không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim, xúc đất đá hất lên miệng vỉa (với độ sâu dưới 2m);

- Đối với việc thi công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn, đục lỗ mìn, nạp thuốc nổ, làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra an toàn sau khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;

- Sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêket, xếp mẫu vào thùng mẫu và hoàn thiện tài liệu địa chất, vẽ thiết đồ, bảo quản đóng gói  mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10km);

- Bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;

- Che chắn bảo tại vệ công trình;

- Nghiệm thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.

+ Điều kiện thực hiện

- Thi công trong đất đá cấp I - IV không sử dụng chất nổ, từ đất đá cấp V trở lên sử dụng chất nổ;

- Kích thước công trình: sâu công trình đến 2m, chiều ngang mặt 1m, chiều ngang đáy 1m;

- Phương pháp thi công thủ công, đục lỗ mìn bằng tay;

- Chống chèn bằng gỗ ván hay gỗ tròn với những công trình có chiều sâu trên 2m.

+ Những công việc chưa có trong định mức

- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;

- Di chuyển công trình > 10km;

- Chuyển quân, vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.

2.2. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn được quy định tại bảng 1.

2.3. Định biên

Bảng 4

TT

Công việc

KS4

CN4 (N2)

CN3 (N2)

 Nhóm

1

Thi công vỉa lộ

1

1

1

3

 

2.4. Định mức: công nhóm/100m3

Bảng 5

Khoảng sâu vỉa lộ

(m)

Cấp đất đá

Thủ công

Thủ công, có sử dụng mìn phá đá

I - III

IV

V-VI

 VII

 VIII

 IX-X

0 - 2m

27,83

37,51

26,02

33,88

41,14

79,46

Ghi chú: Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều chỉnh với các hệ số k=1,15.

Mục 3. THI CÔNG HÀO

3.1. Nội dung công việc

- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

- Chuẩn bị vị trí đặt công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm, đánh dấu vị trí thi công;

- Chuẩn bị dụng cụ cho thi công;

- Giám sát kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;

- Làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ;

- Bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;

- Xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

- Đào xúc đất đá không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim, xúc đất đá hất lên miệng hào (với độ sâu dưới 2m), hoặc đổ vào thùng chứa dùng tời kéo lên miệng (đối với độ sâu trên 2m), đưa đất đá lên bằng tời quay tay, làm sạch và sửa vách hào;

- Đối với việc thi công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn phá đá, đục lỗ mìn, làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra an toàn sau khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;

- Sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêket, xếp mẫu vào thùng mẫu, hoàn thiện tài liệu địa chất, vẽ thiết đồ, bảo quản đóng gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10km);

- Vận chuyển gỗ chống từ nơi tập kết đến công trình;

- Chặt vì gỗ và chống chèn công trình;

- Che chắn bảo vệ tại công trình;

- Nghiệm thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao ca và di chuyển công trình (trong phạm vi ≤ 10km);

- Phục vụ đời sống CBCN tổ hào tại thực địa.

+ Điều kiện thực hiện

- Thi công trong đất đá cấp I - IV bằng phương pháp thủ công không sử dụng chất nổ;

- Thi công trong đất đá cấp V trở lên bằng phương pháp thủ công được sử dụng chất nổ và đục lỗ mìn bằng tay;

- Kích thước tiết diện hào có chống sâu 2 đến 8m, chiều ngang mặt 1m, chiều ngang đáy 1m (kích thước chưa chống);

- Hào không chống sâu ≤ 2m, chiều ngang mặt 1,2m, chiều ngang đáy 1m (kích thước chưa chống);

- Chống chèn trong hào bằng gỗ trong hay gỗ ván với những hào có độ sâu >2m.

+ Những công việc chưa có trong định mức

- Vận chuyển mẫu từ điểm tập kết về đơn vị;

- Di chuyển công trình > 10km;

- Chuyển quân, vật tư từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;

- Khoan nổ mìn bằng máy ép hơi;

3.2. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn được quy định tại bảng 1.

3.3. Định biên

Bảng 6

TT

Công việc

KS7

CN6 (N2)

CN4 (N2)

CN3 (N2)

 Nhóm

1

Thi công hào

1

1

1

2

5

 

3.4. Định mức: công nhóm/100m3

Bảng 7

Khoảng sâu hào (m)

Cấp đất đá

Thủ công

Thi công có sử dụng mìn phá đá

I - III

IV

V-VI

VII

VIII

IX-X

0 - 2 

20,63

28,38

25,74

29,21

35,64

60,28

0 - 4

25,08

31,02

34,41

40,59

45,14

70,62

0 - 6

27,39

33,66

38,12

47,03

50,29

78,76

0 - 8      

30,86

36,96

44,31

52,97

55,04

87,12

 

Ghi chú:

- Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều chỉnh với hệ số k=1,15;

- Thi công hào có lượng nước:

+ Dạng giọt và dòng chảy đến 1,2 m3/h: hệ số 1,11;

+ Dạng dòng chảy từ 1,3 - 2,0 m3/h: hệ số 1,25;

+ Chảy thành dòng lớn > 2,0m3/h: hệ số 1,35;

- Thi công hào có nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;

- Công trình khó đục lỗ mìn do ngập nước: hệ số 1,25;

Mục 4. THI CÔNG GIẾNG

4.1. Nội dung công việc

- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

- Chuẩn bị mặt bằng thi công, san gạt nền mặt giếng, đưa vị trí thi công vào trạng thái an toàn;

- Vận chuyển gỗ, vận chuyển gỗ từ nơi tập kết đến công trình, chặt vì gỗ và chống chèn;

- Làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ;

- Bảo quản vật tư, làm kho, vận chuyển chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;

- Xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

- Sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;

- Đào, xúc đất đá (đất đá mềm bở) và chuyển đất đá ra khỏi công trình;

- Đục lỗ mìn bằng tay và nạp thuốc nổ để bắn mìn (đối với đất đá cứng từ cấp VI trở lên), phá vỡ đất đá;

- Lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etêket, xếp mẫu vào thùng mẫu, thu thập tài liệu địa chất, bảo quản và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong pham vi ≤ 10 km);

- Giám sát kỹ thuật thi công, kiểm tra tiết diện giếng, sửa vách giếng;

- Che chắn bảo vệ tại công trình;

- Nghiệm thu công việc, hoàn thiện tài liệu, thu dọn công trình, bàn giao ca và di chuyển công trình (trong phạm vi ≤ 10km);

- Phục vụ đời sống CBCN tổ giếng tại thực địa.

+ Điều kiện thực hiện

- Thi công giếng bằng phương pháp thủ công, chống chèn giếng bằng gỗ tròn;

- Thi công giếng trong đất đá cấp I - IV không sử dụng chất nổ, trong đất đá từ cấp V trở lên sử dụng chất nổ để phá vỡ đất đá và đục lỗ nạp thuốc nổ bằng tay;

- Kích thước tiết diện giếng như sau:

Bảng 8

Chiều sâu thi công giếng (m)

Kích thước chống rồi (m)

Tiết diện (m2)

Chiều dài

Chiều rộng

Đến 10m

1,20

0,80

0,96

Đến 30m

1,40

1,00

1,40

 

- Đưa đất đá từ đáy giếng lên miệng giếng, ở độ sâu tới ≤ 2m, được hất lên bằng xẻng, ở độ sâu >2m, được đưa vào thùng (sọt) quay lên bằng tời quay tay;

- Thi công trong đất đá ổn định, khô ráo, không sạt lở áp dụng phương pháp chống trụ với khoảng cách các vì chống 0,5m; từ 2m - 2,5m có 1 vì chính, khoảng cách chèn 0-1,5-2m;

- Thi công trong đất đá không đồng nhất, mềm rắn xen kẽ nhau áp dụng phương pháp chống phối hợp (dày thưa xen kẽ);

- Dùng thùng múc nước khi lượng nước chảy vào giếng không quá 0,3 m3/h;

- Dùng máy bơm hút nước khi lượng nước chảy vào giếng > 0,3 m3/h;

- Đối với giếng sa khoáng, đất đá bở rời dễ sập lở (nhóm 1) và có lượng nước chảy vào giếng ≥ 0,3 m3/h áp dụng phương pháp chống liền vì. Khoảng đào sâu lấy mẫu trong giếng sa  khoáng là 0,2m và 0,4m. Đất đá được chuyển lên đổ thành từng đống ở chỗ dọn sạch trên miệng giếng.

+ Những công việc chưa có trong định mức

- Vận chuyển mẫu từ nơi tập kết mẫu về đơn vị;

- Di chuyển công trình để thi công > 10km;

- Chuyển quân, vật tư từ đơn vị đến điểm tập kết và  ngược lại;

- Khoan nổ mìn bằng máy ép hơi.

4.2. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn được quy định tại bảng 1.

4.3. Định biên

Bảng 9

TT

Công việc

KS7

CN7

(N3)

CN6

(N3)

CN4

(N3)

CN3

(N3)

 Nhóm

1

Thi công giếng nông, tiết diện 0,96m2, chiều sâu giếng đến 10m

1

-

1

1

2

5

2

Thi công giếng sâu, tiết diện 1,42m2, chiều sâu giếng đến 30m

1

1

-

4

-

6

3

Thi công giếng sa khoáng, các tiết diện 0,96m2 và 1,42m2, chiều sâu giếng đến 30m

1

1

-

4

-

6

 

4.4. Định mức: công nhóm/100m

a) Giếng thường

Bảng 10

Tiết diện giếng (m2)

Phương pháp chống

Khoảng lấy mẫu

(m)

Nhóm đất đá

Thủ công

Thủ công, sử dụng mìn phá đá

I - III

IV

V-VI

VII

VIII

IX-X

0,96

Chống trụ

0-5

61,47

79,91

75,91

98,68

128,29

379,31

0-10

69,79

90,72

86,19

112,04

145,66

439,90

Chống liền vì

0-5

69,50

90,34

85,83

111,58

145,05

442,82

0-10

79,42

103,25

98,09

127,52

165,77

494,36

1,42

Chống trụ

0-10

89,00

111,25

109,69

142,60

185,38

639,00

0-15

112,11

140,14

138,13

179,57

233,44

695,24

0-20

119,21

149,01

147,56

191,83

249,38

701,97

0-25

127,04

158,80

155,86

202,62

263,40

707,43

0-30

134,50

168,12

162,72

211,54

275,00

714,71

Chống liền vì

0-5

96,10

120,12

119,11

154,84

201,30

654,65

0-10

111,20

139,00

137,05

178,17

231,61

717,99

0-15

125,94

157,43

154,56

200,93

261,21

781,69

0-20

134,13

167,67

170,37

221,48

287,93

789,15

0-25

142,87

178,59

183,44

238,47

310,01

795,52

0-30

149,42

186,78

192,54

250,30

325,39

802,98

b) Giếng sa khoáng - chống liền vì

Bảng 11

Tiết diện giếng

(m2)

Chiều sâu giếng

(m)

Khoảng đào sâu lấy mẫu 0,2m

Khoảng đào sâu lấy mẫu 0,4m

Cấp I - III

Cấp IV

Cấp I - III

Cấp IV

0,96

0 - 5

200,40

280,80

180,00

252,00

0 - 10

220,80

308,40

196,80

276,00

1,42

0 - 5

220,80

309,60

198,00

277,20

0 - 10

243,60

340,80

218,40

306,00

0 - 15

266,40

373,20

238,80

334,80

0 - 20

279,60

391,20

250,80

351,60

0 - 25

294,00

412,80

262,80

368,40

0 - 30

308,40

430,80

276,00

386,40

 

Ghi chú:

- Khi thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì định mức được điều chỉnh với các hệ số k=1,15;

- Thi công hào có lượng nước:

+ Dạng giọt và dòng chảy đến 1,2 m3/h: hệ số 1,11;

+ Dạng dòng chảy từ 1,3 - 2,0 m3/h: hệ số 1,25;

+ Chảy thành dòng lớn > 2,0m3/h: hệ số 1,35;

- Thi công hào có nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;

- Công trình khó đục lỗ mìn do ngập nước: hệ số 1,25;

- Khi thi công tiết diện giếng khác với tiết diện ghi trong bảng định mức thì hệ số định mức sẽ được tính như sau:

Thông tư 11/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật của công trình địa chất

Trong đó:

S1 - Tiết diện giếng thi công thực tế;

S2 - Tiết diện giếng ghi trong bảng định mức.

Mục 5. SỬA LÒ CŨ

5.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, kiểm tra chỗ lò bị sập lở, chuẩn bị vật liệu gỗ để chống sửa lại;

- Vận chuyển vật liệu, dụng cụ đến vị trí lò cần sửa trong phạm vi ≤ 10km của đề án;

- Xử lý thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;

- Dọn đất đá, vì chống cũ và chuyển chúng ra bãi thải;

- Chặt vì gỗ, đào hố vì chính, chống chèn đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Thu dọn đất đá và gỗ vụn, sau khi chống vận chuyển ra cửa lò và ra bãi thải;

- Khơi thông rãnh nước, sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các dụng cụ phục vụ khác;

- Kiểm tra nghiệm thu kết quả và di chuyển công trình (trong phạm vi ≤ 10km).

- Che chắn bảo vệ công trình;

- Phục vụ đời sống CBCN tổ lò tại thực địa.

+ Điều kiện thực hiện

- Phương pháp thi công chủ yếu là thủ công: dùng cuốc xẻng, xà beng để thi công;

- Tiết diện lò 2,04m2 (kích thước chống rồi), chiều ngang nóc 1m, chiều ngang đáy 1,4m, chiều cao 1,7m;

- Tiết diện lò 2,72m2 (kích thước chống rồi), chiều ngang nóc 1,4m, chiều ngang đáy 1,8m, chiều cao 1,7m;

- Chống dặm các đoạn lò cũ khi các vì chống không đủ khả năng chịu tải trọng của đất đá có nguy cơ sập đổ;

- Chống lại các đoạn lò cũ khi các vì cũ đã bị mục nát hoặc vì cũ bị đổ, đất đá sập lở theo;

- Chống các đoạn lò cũ chưa chống nhưng đất đá bị sập lở hoặc có nguy cơ sập lở.

+ Những công việc chưa có trong định mức

- Vận chuyển vật tư, dụng cụ giữa các công trình > 10km;

- Chuyển quân và vận chuyển vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.

5.2. Phân  loại khó khăn: Theo tiết diện lò

5.3. Định biên

Bảng 12

TT

Công việc

CN7 (N3)

CN4 (N3)

 Nhóm

1

Sửa lò cũ

1

3

4

 

5.4. Định mức: công nhóm/100m

Bảng 13

TT

Tên công việc

Tiết diện lò

2,04 m2

2,72 m2

1

Chống dặm lò cũ

 

 

 

- Trong đất đá mềm bở và cứng vừa

73,2

73,2

 

- Trong đất đá cứng

87,8

87,8

2

Chống lại lò cũ bị sập lở

 

 

 

- Phải xúc từ  0  2 m3  đất đá

102,4

102,4

 

- Phải xúc 2 4 m3 đất đá

175,6

131,7

 

- Phải xúc 4  6 m3  đất đá

226,1

175,6

3

Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở

 

 

 

- Phải xúc từ 0 - 2 m3  đất đá

117

117

 

- Phải xúc 2  4 m3  đất đá

190,2

146,3

 

- Phải xúc 4  6 m3  đất đá

239,4

190,2

 

Ghi chú: Khi thi công khác với điều kiện trên thì định mức thời gian được nhân với các hệ số sau:

- Thi công trong điều kiện đất sét dẻo quánh, dính chặt cuốc, xẻng: hệ số 1,15;

- Thi công ở lò có nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;

- Thi công lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi làm việc có nước chảy từ nóc và thành công trình:

+ Dạng giọt: hệ số 1,10

+ Dạng dòng chảy liên tục: hệ số 1,35

- Khi sửa lò cũ có độ sâu:

+ Lò sâu 0 - 200m: hệ số 1,10

+ Lò sâu 0 - 300m: hệ số 1,20

Mục 6. LẤP CÔNG TRÌNH HÀO, HỐ VÀ GIẾNG

6.1. Nội dung công việc

- Vận chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;

- Chuẩn bị dụng cụ để thi công;

- Đào hoặc xới tơi đất đá đã được hót lên từ trước, xúc đổ xuống công trình;

- Đầm nén đất đá trên mặt công trình và tiếp tục đưa đất dá vào lấp cho đến khi đầy;

- Kiểm tra việc lấp;

- Thu dọn dụng cụ và di chuyển địa điểm đến công trình khác trong phạm vi thi công đề án ≤ 10km.

- Che chắn bảo vệ công trình.

+ Điều kiện thực hiện

- Lấp công trình hào, hố và giếng được thực hiện bằng phương pháp thủ công;

- Việc lấp được  thực hiện lấy đất đá cách miệng công trình là ≤ 2m;

- Đất đá để lấp thuộc đất tươi hoặc cục;

- Nếu công trình ở vùng ruộng đất canh tác, công trình phải được lấp đảm bảo bằng mặt ngang để có thể tiếp tục canh tác được;

- Công trình ở vùng đất không canh tác phải lấp tới định mức không gây tai nạn cho người và súc vật qua lại.

+ Những  công việc chưa có trong định mức

-  Di chuyển giữa các công trình trong phạm vi > 10km;

- Chuyển quân từ đơn vị đến điểm tập kết thi công và ngược lại.

6.2. Định biên

Bảng 14

TT

Công việc

CN 4 (N2)

 Nhóm

1

Lấp công trình hào, hố và giếng

1

1

 

6.3. Định mức: công nhóm/100m3

Bảng 15

Công việc

Khoảng cách lấy đất lấp

≤ 2m

> 2 - 5m

Lấp thủ công không đầm nén

28,4

44,6

Lấp thủ công có đầm nén

33,2

53,5

 

Ghi chú:  Khi thi công khác với điều kiện trên thì định mức thời gian được nhân với các hệ số sau:

- Điều kiện đất sét dẻo dính bết vào cuốc, xẻng khó thi công: hệ số 1,15;

- Điều kiện rừng núi hẻo lánh, khí hậu khắc nghiệt, giao thông đi lại khó khăn: hệ số 1,15.

Chương II.

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

I. VẬT LIỆU

I.1. Thi công hố: không có tiêu hao

I.2. Thi công vỉa lộ:  tính cho 100m3

Bảng 16

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Định mức theo nhóm cấp đất đá

V-VII

VIII-X

1

Dây cháy chậm DW

m

144

207

2

Kíp nổ KD-8M

cái

120

172

3

Thuốc nổ AD-6

kg

32

62

 

I.3. Thi công hào:  tính cho 100m3

Bảng 17

TT

Tên vật liệu

Ký mã hiệu

ĐVT

Nhóm cấp đất đá

I-IV

V-VII

VIII-X

Chiều sâu hào đến 2m

1

Thuốc nổ AD-6

kg

 

32

62

2

Kíp nổ KD-8 M

cái

 

120

172

3

Dây cháy chậm DW-5

m

 

144

207

Chiều sâu hào từ 4m đến 8m

1

Gỗ chống F 10-15

m3

5,2

5,2

5,2

2

Thuốc nổ AD-6

kg

 

32

62

3

Kíp nổ KD-8 M

cái

 

120

172

4

Dây cháy chậm DW-5

m

 

144

207

5

Đinh đỉa 10-15 cm

cái

1000 

1000

1000

 

I.4. Thi công giếng

I.4.1. Giếng thường: tiết diện 0,96m2  (tính cho 100m giếng)

Bảng 18

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Nhóm cấp đất đá

I-IV

V-VII

VIII-X

1

Gỗ chống trụ 10 - 15 cm

m3

19,1

19,1

19,1

2

Gỗ chống liền vì 10 - 15 cm

m3

43

43

43

3

Cáp thép 6 - 9 mm

m

3,4

3,4

4,5

4

Dây cháy chậm DW - 5

m

 

529

826

5

Đinh đỉa 10-15 cm

cái

1200

1200

1200

6

Kíp nổ KD - 8 M

c¸i

 

441

688

7

Thuốc nổ AD - 6

kg

 

128

244

 

I.4.2. Giếng thường tiết diện 1,42m2 (tính cho 100m giếng)

Bảng 19

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Nhóm cấp đất đá

I-IV

V-VII

VIII

IX-X

1

Gỗ chống trụ F-cm

m3

32,2

32,2

32,2

32,2

2

Gỗ chống liền vì F-cm

m3

56,4

56,4

56,4

56,4

3

Thuốc nổ AD - 6

kg

 

192

340

579

4

Kíp nổ KD - 8 M

cái

 

597

897

1280

5

Cáp thép F-cm

 

 

 

 

 

 

- Giếng sâu đến 10 m

m

3,4

3,4

4,5

4,5

 

- Giếng sâu đến 20 m

m

6,3

6,3

8,3

8,3

 

- Giếng sâu đến 30 m

m

9,2

9,2

12

12

6

Dây cháy chậm DW - 5

 

 

 

 

 

 

- Giếng sâu đến 10 m

m

 

716

1076

1536

 

- Giếng sâu đến 15 m

m

 

835

1255

1792

 

- Giếng sâu đến 20 m

m

 

955

1435

2048

 

- Giếng sâu đến 25 m

m

 

1074

1614

2304

 

- Giếng sâu đến 30 m

m

 

1193

1793

2560

7

Đinh đỉa 10-15 cm

cái

1200

1200

1200

1200

 

I.4.3. Giếng sa khoáng  - chống liền vì (tính cho 100m giếng)

Bảng 20

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Tiết diện 0,96 m2

Tiết diện 1,40 m2

1

Gỗ chống liền vì F-cm

m3

43

56,4

2

Cáp thép F-mm

m

 

 

 

- Chiều sâu giếng  10 m

m

3,4

3,4

 

- Chiều sâu giếng đến 20 m

m

6,3

6,3

 

- Chiều sâu giếng đến 30 m

m

9,2

12

3

Đinh đỉa 10-15 cm

cái

1200

1200

 

I.5. Sửa lò cũ:  cho 100m

Bảng 21

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Các tiết diện lò

2,04 m2

2,72m2

1

Đất đèn

kg

36

36

2

Đèn đất

cái

6

6

3

Đinh đỉa 10-20 cm

cái

400

400

4

Gỗ chống

m3

41,4

48,1

 

I.6. Lấp công trình hào hố và giếng: không có tiêu hao

II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ

II.1. Thi công hố: ca/100m3

Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 22 xây dựng cho khoảng cách di chuyển giữa các hố là 0-100m. Đối với các điều kiện khác, định mức trên được điều chỉnh bằng các hệ số tại bảng 23

Bảng  22

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Đất đá cấp

I - III

Đất đá cấp

IV

1

Bộ đồ vẽ

bộ

24

1,80

2,16

2

Búa địa chất

cái

24

3,60

4,32

3

Búa tạ

cái

60

1,80

2,16

4

Bút chì kim

cái

24

3,60

4,32

5

Compa 12 bộ phận

bộ

24

1,80

2,16

6

Cuốc chim

cái

12

12,00

14,40

7

Địa bàn địa chất

cái

36

3,00

3,60

8

Eke

cái

24

1,80

2,16

9

Găng tay BHLĐ

đôi

6

96,00

115,20

10

Giầy BHLĐ

đôi

6

96,00

115,20

11

Hộp đựng mẫu

hộp

24

48,00

57,60

12

Kính BHLĐ

cái

12

96,00

115,20

13

Kính lúp

cái

36

0,60

0,72

14

Mũ BHLĐ

cái

12

96,00

115,20

15

Ống nhôm đựng bản đồ

cái

24

48,00

57,60

16

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

12

48,00

57,60

17

Quần áo BHLĐ

bộ

12

96,00

115,20

18

Sổ danh mục

quyển

24

48,00

57,60

19

Sọt đựng đất

cái

12

12,00

14,40

20

Thùng sắt

cái

24

48,00

57,60

21

Thước chữ T

cái

24

1,80

2,16

22

Thước cuộn

cái

24

1,80

2,16

23

Thước đo góc

cái

24

1,80

2,16

24

Thước kẻ

cái

24

1,80

2,16

25

Thước thép

cái

24

1,80

2,16

26

Túi đựng mẫu

cái

12

96,00

115,20

27

Túi thực địa

cái

12

96,00

115,20

28

Xà beng

cái

24

6,00

7,20

29

Xẻng

cái

12

12,00

14,40

 

Mức thiết bị: không có

Bảng  hệ số mức dụng cụ theo nhóm cấp đất đá

Bảng 23

Khoảng cách di chuyển giữa các hố

Cấp đất đá

I - III

IV

0 - 100m

1,00

1,00

 101m - 200m

1,03

1,03

 201m - 300m

1,06

1,06

 301m - 400m

1,09

1,09

 

II.2. Thi công vỉa lộ : ca/100m3

Mức sử dụng dụng cụ thi công lộ vỉa được quy định ở bảng 24, 25 cho cấp đất đá I-III, IV và VIII. Đối với cấp đất đá V-VI, VII và IX-X, mức được điều chỉnh nhân bảng 25 với các hệ số tại bảng 26

Bảng 24

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Đất đá cấp I-III

Đất đá cấp IV

1

Bộ đồ vẽ

bộ

24

0,84

1,08

2

Búa địa chất

cái

24

2,52

3,25

3

Búa tạ

cái

60

0,84

1,08

4

Bút chì kim

cái

24

2,52

3,25

5

Compa 12 bộ phận

bộ

24

0,84

1,08

6

Cuốc chim

cái

12

8,39

10,83

7

Dao nhíp

cái

12

1,40

1,81

8

Địa bàn địa chất

cái

36

1,40

1,81

9

Eke

cái

24

0,84

1,08

10

Găng tay BHLĐ

đôi

6

67,12

86,68

11

Giầy BHLĐ

đôi

6

67,12

86,68

12

Hộp đựng mẫu

hộp

24

22,38

28,90

13

Kính BHLĐ

cái

12

67,12

86,68

14

Kính lúp

cái

36

0,28

0,36

15

Mũ BHLĐ

cái

12

67,12

86,68

16

Ống nhôm đựng bản đồ

cái

24

22,38

28,90

17

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

12

67,12

86,68

18

Quần áo BHLĐ

bộ

12

67,12

86,68

19

Sổ danh mục

quyển

24

22,38

28,90

20

Sọt đựng đất

cái

12

8,39

10,83

21

Thùng sắt

cái

24

22,38

28,90

22

Thước chữ T

cái

24

0,84

1,08

23

Thước cuộn

cái

24

0,84

1,08

24

Thước đo góc

cái

24

0,84

1,08

25

Thước kẻ

cái

24

0,84

1,08

26

Thước thép

cái

24

0,84

1,08

27

Túi đựng mẫu

cái

12

67,12

86,68

28

Túi thực địa

cái

12

67,12

86,68

29

Xà beng

cái

24

5,59

7,22

30

Xẻng

cái

12

8,39

10,83

 

 

Bảng 25

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Đất đá cấp VIII

1

Bộ đồ vẽ

bộ

24

1,41

2

Búa địa chất

cái

24

4,22

3

Búa tạ

cái

60

1,41

4

Bút ghi chép

cái

24

4,22

5

Choòng đục mìn

cái

24

7,04

6

Còi báo động

cái

24

0,35

7

Compa 12 bộ phận

bộ

36

1,41

8

Cuốc chim

cái

12

21,11

9

Dao rựa

cái

12

0,35

10

Dao nhíp

cái

12

0,35

11

Địa bàn địa chất

cái

36

1,41

12

Đồng hồ đeo tay

cái

36

168,94

13

Eke

cái

24

0,35

14

Găng tay BHLĐ

đôi

6

168,94

15

Giầy BHLĐ

đôi

6

168,94

16

Hộp đựng mẫu

hộp

24

112,63

17

Kìm

cái

36

0,35

18

Kính BHLĐ

cái

12

168,94

19

Kính lúp

cái

36

0,35

20

Máy bắn mìn

cái

36

1,41

21

Mũ BHLĐ

cái

12

168,94

22

Ống đựng bản vẽ

ống

24

56,31

23

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

12

84,48

24

Quần áo BHLĐ

bộ

12

168,94

25

Sổ danh mục

quyển

24

56,31

26

Sọt đựng đất

cái

12

21,11

27

Thùng sắt

cái

24

56,31

28

Thước chữ T

cái

24

0,35

29

Thước dây cuộn

cái

24

0,35

30

Thước đo góc

cái

24

0,35

31

Thước kẻ nhựa

cái

24

0,35

32

Thước thép gấp

cái

24

0,35

33

Túi đựng mẫu

cái

12

168,94

34

Túi thực địa

cái

12

168,94

35

Xà beng

cái

24

14,08

36

Xẻng

cái

12

21,11

 

Mức sử dụng thiết bị: không có

Bảng  hệ số mức dụng cụ theo nhóm cấp đất đá

Bảng 26

Cấp đất đá

V-VI

 VII

 VIII

 IX-X

Hệ số

0,63

0,82

1,00

1,93

 

II.3. Thi công hào: ca/100m3

Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 27 xây dựng cho chiều sâu hào từ 0 - 4m cấp đất đá I-III, IV. Đối với các điều kiện khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 29.

Bảng  27

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Đất đá cấp I-III

Đất đá cấp IV

1

Bếp đèn đất

cái

24

36,29

44,10

2

Bộ đồ vẽ

bộ

24

0,91

1,10

3

Búa chém

cái

24

0,91

1,10

4

Búa địa chất

cái

24

3,63

4,41

5

Búa tạ

cái

60

1,81

2,20

6

Bút ghi chép

cái

24

3,63

4,41

7

Compa 12 bộ phận

bộ

36

0,91

1,10

8

Cưa gỗ

cái

36

0,91

1,10

9

Cuốc chim

cái

12

18,14

22,04

10

Dao rựa

cái

12

0,91

1,10

11

Dao nhíp

cái

12

0,91

1,10

12

Đèn xạc điện

cái

12

72,58

88,19

13

Địa bàn địa chất

cái

36

0,91

1,10

14

Eke

cái

24

0,91

1,10

15

Găng tay BHLĐ

đôi

6

145,16

176,37

16

Giầy BHLĐ

đôi

6

145,16

176,37

17

Hộp đựng mẫu

hộp

24

108,87

132,29

18

Kính BHLĐ

cái

12

145,16

176,37

19

Kính lúp

cái

36

0,45

0,55

20

Mũ BHLĐ

cái

12

145,16

176,37

21

Ống đựng bản vẽ

ống

36

36,29

44,10

22

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

12

72,58

88,19

23

Quần áo BHLĐ

bộ

12

145,16

176,37

24

Sổ danh mục

quyển

18

36,29

44,10

25

Sọt đựng đất

cái

12

18,14

22,04

26

Thùng sắt

cái

24

36,29

44,10

27

Thước chữ T

cái

24

0,91

1,10

28

Thước dây cuộn

cái

24

0,91

1,10

29

Thước đo góc

cái

24

0,91

1,10

30

Thước kẻ nhựa

cái

24

0,91

1,10

31

Thước thép gấp

cái

24

0,91

1,10

32

Tời quay tay

cái

24

4,53

5,51

33

Túi đựng mẫu

cái

24

145,16

176,37

34

Túi thực địa

cái

12

145,16

176,37

35

Xà beng

cái

24

9,08

11,02

36

Xẻng

cái

12

18,14

22,04

 

Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 28 xây dựng cho chiều sâu hào từ 0 - 4m cấp đất đá VIII. Đối với các cấp đất đá và điều kiện khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 29. 

Bảng 28

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Đất đá cấp VIII

1

Bếp đèn đất

cái

24

84,88

2

Bộ đồ vẽ

bộ

24

2,12

3

Búa chém

cái

24

2,12

4

Búa địa chất

cái

24

4,24

5

Búa tạ

cái

60

4,24

6

Bút ghi chép

cái

24

8,49

7

Choòng đục mìn

cái

24

21,22

8

Còi báo động

cái

24

1,05

9

Compa 12 bộ phận

bộ

36

1,05

10

Cưa gỗ

cái

36

1,05

11

Cuốc chim

cái

12

42,45

12

Dao rựa

cái

12

1,05

13

Dao gấp

cái

12

1,05

14

Dao nhíp

cái

12

1,05

15

Đèn xạc điện

cái

12

169,76

16

Địa bàn địa chất

cái

36

2,12

17

Đồng hồ đeo tay

cái

36

339,52

18

Eke

cái

24

0,53

19

Găng tay BHLĐ

đôi

6

339,52

20

Giầy BHLĐ

đôi

6

339,52

21

Hộp đựng mẫu

hộp

24

254,64

22

Kìm

cái

36

2,12

23

Kính BHLĐ

cái

12

339,52

24

Kính lúp

cái

36

0,53

25

Máy bắn mìn

cái

36

0,53

26

Mũ BHLĐ

cái

12

339,52

27

Ống đựng bản vẽ

ống

24

84,88

28

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

12

169,76

29

Quần áo BHLĐ

bộ

12

339,52

30

Sổ danh mục

quyển

18

84,88

31

Sọt đựng đất

cái

12

42,45

32

Thùng sắt

cái

24

84,88

33

Thước chữ T

cái

12

1,05

34

Thước dây cuộn

cái

24

2,12

35

Thước đo góc

cái

24

2,12

36

Thước kẻ nhựa

cái

24

1,05

37

Thước thép gấp

cái

24

1,05

38

Tời quay tay

cái

24

5,30

39

Túi đựng mẫu

cái

24

339,52

40

Túi thực địa

cái

12

339,52

41

Xà beng

cái

24

21,22

42

Xẻng

cái

12

42,45

 

Mức sử dụng thiết bị: không có

Bảng hệ số mức dụng cụ theo nhóm cấp đất đá

Bảng 29

Khoảng chiều sâu hào

Cấp đất đá

Thủ công

Có sử dụng mìn

 

I - III

IV

V-VI

VII

VIII

IX-X

0 - 2 

0,82

0,91

0,57

0,65

0,79

1,34

0 - 4

1,00

1,00

0,76

0,90

1,00

1,56

0 - 6

1,09

1,09

0,84

1,04

1,11

1,74

 0 - 8      

1,23

1,19

0,98

1,17

1,22

1,93

 

II.4. Thi công giếng: ca/100m

Mức sử dụng dụng cụ quy định ở bảng 30 được xây dựng cho giếng thường cấp đất đá IV phương pháp thủ công, cấp đất đá VIII phương pháp nổ mìn, khoảng lấy mẫu 0-10m; cho giếng sa khoáng cấp đất đá IV, độ sâu giếng 0-10m, khoảng đào sâu lấy mẫu 0,2m. Đối với các điều kiện khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 31 và 32

Bảng 30

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Loại giếng và cấp đất đá

Giếng nông tiết diện 0,96m2

Giếng sâu tiết diện 1,42 m2

Giếng sa khoáng

I-IV

VIII

I-IV

VIII

1

Bếp đèn đất

cái

24

408,00

710,40

499,20

938,39

739,20

2

Bộ đồ vẽ

bộ

24

3,40

5,92

4,16

7,82

6,16

3

Búa chém

cái

24

6,80

11,84

4,16

7,82

6,16

4

Búa con

cái

24

3,40

5,92

2,08

3,90

3,08

5

Búa địa chất

cái

24

6,80

11,84

10,40

19,55

15,41

6

Búa tạ

cái

60

6,80

11,84

8,32

15,64

12,32

7

Bút ghi chép

cái

24

13,60

23,68

20,80

39,10

30,80

8

Cà lê dẹt

bộ

36

3,40

5,92

4,16

7,82

6,16

9

Choòng đục mìn

cái

24

 

29,60

 

39,10

 

10

Còi báo động

cái

24

 

2,96

 

3,90

 

11

Com pa 12 bộ phận

bộ

36

1,70

2,96

2,08

3,90

3,08

12

Cưa gỗ

cái

36

3,40

5,92

2,08

3,90

3,08

13

Cuốc chim

cái

12

68,00

118,40

104,00

195,50

154,00

14

Dao rựa

cái

12

1,70

2,96

2,08

3,90

3,08

15

Dao con

cái

12

1,70

2,96

2,08

3,90

3,08

16

Dao gấp

cái

12

 

1,48

 

1,95

 

17

Đèn xạc điện

cái

12

408,00

710,40

499,20

938,39

739,20

18

Địa bàn địa chất

cái

36

3,40

5,92

4,16

7,82

6,16

19

Đồng hồ đeo tay

cái

36

 

947,20

 

1564,00

 

20

Eke

cái

24

0,85

1,48

1,05

1,95

1,53

21

Găng tay BHLĐ

đôi

6

544,00

947,20

832,00

1564,00

1232,0

22

Giầy BHLĐ

đôi

6

544,00

947,20

832,00

1564,00

1232,0

23

Hộp đựng mẫu

hộp

24

544,00

947,20

832,00

1564,00

1232,0

24

Kìm

cái

36

 

5,92

 

7,82

 

25

Kính BHLĐ

cái

12

544,00

947,20

832,00

1564,0

1232,0

26

Kính lúp

cái

36

0,85

1,48

1,05

1,95

1,53

27

Máy bắn mìn

cái

36

 

1,48

 

1,95

 

28

Máy bơm nước

cái

48

3,40

5,92

4,16

7,82

6,16

29

Mũ BHLĐ

cái

12

544,00

947,20

832,00

1564,00

1232,0

30

Ống dẫn gió 30m

cuộn

12

136,00

236,80

166,40

312,80

246,40

31

Ống dẫn nước 30m

cuộn

12

136,00

236,80

166,40

312,80

246,40

32

Ống đựng bản vẽ

cái

24

136,00

236,80

166,40

312,80

246,40

33

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

12

272,00

473,60

416,01

782,00

616,00

34

Quần áo BHLĐ

bộ

12

544,00

947,20

832,00

1564,00

1232,0

35

Quạt thông gió

cái

36

136,00

236,80

166,40

312,80

246,40

36

Sổ danh mục

quyển

18

136,00

236,80

166,40

312,80

246,40

37

Thùng sắt

cái

24

136,00

236,80

166,40

312,80

246,40

38

Thước chữ T

cái

24

1,70

2,96

2,08

3,90

3,08

39

Thước cuộn

cái

24

3,40

5,92

4,16

7,82

6,16

40

Thước đo góc

cái

24

3,40

5,92

4,16

7,82

6,16

41

Thước kẻ nhựa

cái

24

1,70

2,96

2,08

3,90

3,08

42

Thước thép cuộn

cái

24

1,70

2,96

2,08

3,90

3,08

43

Tời quay tay

cái

24

8,50

14,80

10,40

19,55

15,41

44

Túi đựng mẫu

cái

12

544,00

947,20

832,00

1564,00

1232,0

45

Túi thực địa

cái

12

544,00

947,20

832,00

1564,00

985,60

46

Xà beng

cái

24

51,00

88,80

83,20

156,40

123,20

47

Xẻng

cái

12

68,00

118,40

104,00

195,50

154,00

 

Mức sử dụng thiết bị: không có

Hệ số sử dụng dụng cụ thi công giếng

a, Giếng thường

Bảng 31

Tiết diện giếng (m2)

Phương pháp chống

Khoảng lấy mẫu

Cấp đất đá

Thủ công

Sử dụng mìn phá đá

I - III

IV

V-VI

VII

VIII

IX-X

0,96

Chống trụ

0-5

0,68

0,88

0,52

0,68

0,88

2,60

0-10

0,76

0,99

0,58

0,76

0,99

2,92

Chống liền vì

0-5

0,67

0,88

0,52

0,67

0,88

2,67

0-10

0,77

1,00

0,59

0,77

1,00

2,98

1,42

Chống trụ

0-10

0,80

1,00

0,59

0,77

1,00

3,45

0-15

1,01

1,26

0,75

0,97

1,26

3,75

0-20

1,07

1,34

0,80

1,03

1,35

3,79

0-25

1,14

1,43

0,84

1,09

1,42

3,82

0-30

1,21

1,51

0,88

1,14

1,48

3,86

Chống liền vì

0-5

0,69

0,86

0,51

0,67

0,87

2,83

0-10

0,80

1,00

0,59

0,77

1,00

3,10

0-15

0,91

1,13

0,67

0,87

1,13

3,37

0-20

0,96

1,21

0,74

0,96

1,24

3,41

0-25

1,03

1,28

0,79

1,03

1,34

3,43

0-30

1,07

1,34

0,83

1,08

1,40

3,47

 

b) Giếng sa khoáng

Bảng 32

Tiết diện giếng

(m2)

Chiều sâu giếng

(m)

Khoảng đào sâu lấy mẫu 0,2m

Khoảng đào sâu lấy mẫu 0,4m

Cấp I - III

Cấp IV

Cấp I - III

Cấp IV

0,96

0 - 5

0,65

0,91

0,58

0,82

0 - 10

0,72

1,00

0,64

0,89

1,42

0 - 5

0,65

0,91

0,58

0,81

0 - 10

0,71

1,00

0,64

0,90

0 - 15

0,78

1,10

0,70

0,98

0 - 20

0,82

1,15

0,74

1,03

0 - 25

0,86

1,21

0,77

1,08

0 - 30

0,90

1,26

0,81

1,13

 

II.5. Sửa lò cũ: ca/100m

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 33 xây dựng cho chống dặm lò cũ đất đá mềm bở và cứng vừa; cho chống lại lò cũ và chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở phải xúc từ 2 đến 4 m3 và tiết diện 2,04 m2. Đối với các điều kiện khác,  mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 34.

Bảng 33

 TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Chống dặm lò cũ

Chống lại lò cũ bị sập lở

Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở

1

Bếp đèn đất

cái

24

58,40

140,80

152,00

2

Búa chém

cái

24

2,92

7,04

7,60

3

Búa con

cái

24

2,92

7,04

7,60

4

Búa tạ

cái

60

2,92

7,04

7,60

5

Cưa gỗ

cái

36

2,92

7,04

7,60

6

Cuốc chim

cái

12

21,90

52,80

57,00

7

Dao chặt gỗ

cái

24

2,92

7,04

7,60

8

Găng tay BHLĐ

đôi

6

175,20

422,40

456,00

9

Giầy BHLĐ

đôi

6

175,20

422,40

456,00

10

Kính BHLĐ

cái

12

175,20

422,40

456,00

11

Mũ BHLĐ

cái

12

175,20

422,40

456,00

12

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

12

87,60

211,20

228,00

13

Quần áo BHLĐ

bộ

12

175,20

422,40

456,00

14

Sọt đựng đất

cái

12

14,60

35,20

38,00

15

Xà beng

cái

24

7,30

17,60

19,00

16

Xe cải tiến

cái

48

7,30

17,60

19,00

17

Xẻng

cái

12

43,80

105,60

114,00

 

Mức sử dụng thiết bị:  không có

Bảng hệ số mức dụng cụ theo mức độ phức tạp

  Bảng 34

TT

Công việc

Tiết diện lò

2,04 m2

2,72 m2

1

Chống dặm lò cũ

 

 

 

- Trong đất đá mềm bở và cứng vừa

1,00

1,00

 

- Trong đất đá cứng

1,20

1,20

2

Chống lại lò cũ bị sập lở

 

 

 

- Phải xúc từ  0  2 m3  đất đá

0,58

0,58

 

- Phải xúc > 2 4 m3 đất đá

1,00

0,75

 

- Phải xúc > 2  6 m3  đất đá

1,29

1,00

3

Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở

 

 

 

- Phải xúc từ 0 - 2 m3  đất đá

0,62

0,62

 

- Phải xúc > 2  4 m3  đất đá

1,00

0,77

 

- Phải xúc > 4  6 m3  đất đá

1,26

1,00

 

II.6. Lấp công trình hố, hào và giếng: ca/100m

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 35 xây dựng cho lấp thủ công không đầm nén. Khi thi công có đầm nén, mức trên được điều chỉnh với hệ số k=1,18.

Bảng 35

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

(tháng)

Khoảng cách lấy đất lấp

 ≤ 2m

 > 2-5m

1

Cuốc chim

cái

 12

9,24

14,52

2

Găng tay BHLĐ

đôi

6

22,4

35,2

3

Giầy BHLĐ

đôi

6

22,4

35,2

4

Kính BHLĐ

cái

12

22,4

35,2

5

Mũ BHLĐ

cái

12

22,4

35,2

6

Quần áo BHLĐ

bộ

12

22,4

35,2

7

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

12

11,2

17,6

8

Xà beng

cái

24

9,24

14,52

9

Xẻng

cái

 12

9,24

14,52

 

Mức sử dụng thiết bị: không có

 

nhayĐịnh mức kinh tế-kỹ thuật địa vật lý (trừ các quy định liên quan đến định mức kinh tế-kỹ thuật đo điện phân cực kích thích bằng dòng xoay chiều cho trạm thu phát V5 và T3) bị bãi bỏ bởi Thông tư 19/2022/TT-BTNMT theo quy định tại khoản 2 Điều 2.nhay

Phần IX

THÔNG TIN - TIN HỌC ĐỊA CHẤT

Chương I.

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. CAN IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT

1.1. Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất

1.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ can vẽ và bản vẽ;

- Sao chép y nguyên bản gốc các yếu tố can vẽ trong khung bản vẽ sang giấy can;

- Chuyển vẽ từ giấy can sang giấy trắng: lên chì qua bàn kính, làm sạch và đánh màu;

- Sao chép các chỉ dẫn ở bên phải, bên trái, bên dưới khung bản vẽ;

- Viết đầu đề, kẻ khung, viết chữ bốn góc;

- Kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện bản vẽ;

- Tài liệu đối chiếu, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

1.1.2. Phân loại phức tạp:mức độ phức tạp được quy định tạibảng 1.

BẢNG PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP TRONG BẢN VẼ

Bảng 1

Loại bản vẽ

Các yếu tố can vẽ

Các bản vẽ đặc trưng phổ biến

I

- Tính chất đường nét đơn giản, là đường nét liền hoặc gián đoạn rất thưa, các khối có diện tích 3-4 cm2.

- Có ít chữ, ký hiệu và số; Có từ 2-5 màu khác nhau với diện tích các khối màu từ 1,5-3 cm2, có màu kẻ hoặc màu tối chiếm dưới 40%, có từ 3-4 phân bậc màu.

- Các yếu tố can vẽ đều, tập trung hoặc rải rác có tổng số chiếm dưới 40% diện tích bản vẽ.

- Các thiết đồ hào, hố, giếng và cột địa tầng lỗ khoan đơn giản (không gặp quặng, mô tả £ 2 lớp).

- Các sơ đồ và biểu đồ đơn giản của các chuyên ngành.

- Các biểu đồ, đồ thị dạng tuyến nét liền của các chuyên ngành… (mỗi tuyến £ 2 đường đồ thị).

II

- Tính chất đường nét là đường nét liền hoặc gián đoạn, nét ngắt ít.

- Kí hiệu chuyên môn trung bình rải rác; Có từ 4-7 màu khác nhau với diện tích các khối màu từ 0,5-1,5 cm2, màu kẻ hoặc màu tối chiếm 40-60%, có từ 4-6 phân bậc màu.

- Các yếu tố can vẽ phân bố đều, tập trung hoặc rải rác nhưng tổng số chiếm không quá 50% diện tích bản vẽ.

- Các bản đồ tài liệu thực tế của các chuyên ngành loại trung bình.

- Các tài liệu thực tế, các sơ đồ địa chất hoặc các bản đồ địa chất, địa mạo, khoáng sản loại đơn giản, trung bình (màu, tuổi địa chất chỉ phân đến hệ).

- Các biểu đồ tổng hợp khoan, bơm, quan trắc ở mức độ phức tạp (có gặp quặng, mô tả > 3 lớp).

- Các bản đồ trọng sa, vành phân tán kim lượng loại trung bình (có ít yếu tố kim loại).

- Các bản đồ định hướng sử dụng đất.

- Các sơ đồ tuyến và kết quả biểu thị của các chuyên ngành, cột địa tầng tổng hợp của một vùng (³ 3 đường cho 1 tuyến).

- Các bản vẽ khác có tính chất tương tự.

III

- Tính chất đường nét can vẽ dày và phức tạp.

- Các yếu tố can vẽ phức tạp, các dòng chữ có nhiều tên đá, tên khoáng vật, tên hoá thạch và các ký hiệu thạch học…; Màu kẻ chiếm >50% và có trên 6 bậc màu.

- Các yếu tố can vẽ phân bố rải rác hoặc tập trung nhưng tổng số chiếm từ 50 đến dưới 80% diện tích bản vẽ.

- Các bản đồ địa chất, khoáng sản, địa mạo, phóng xạ, ĐCTV-ĐCCT, bản đồ quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản, thạch học cấu trúc, bản đồ tướng biến chất, địa mạo, bản đồ tài liệu thực tế trọng sa,  ĐCTV, phóng xạ.

- Các bản vẽ tổng hợp về kết quả thí nghiệm ĐCCT kèm theo bản đồ.

- Các bản vẽ phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.

IV

- Tính chất đường nét phải can vẽ dày đặc, khoảng cách giữa 2 đường < 2 mm; Các dòng chữ tên đá, tên khoáng vật, hoá thạch có mật độ dày; Các ký hiệu địa chất trung bình > 20 điểm/dm2

- Có 7 màu trở lên, bậc màu rất phức tạp (màu tối và màu kẻ chiếm 50% diện tích trở lên).

- Các yếu tố can vẽ chiếm trên 80% diện tích bản vẽ.

- Các bản đồ thuộc loại rất phức tạp về địa chất, địa chất thuỷ văn, địa mạo, địa chất công trình, bản đồ tài liệu thực tế vùng, thực tế địa chất.

- Các bản đồ thạch học cấu trúc, tướng biến chất khoáng sản, quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản phức tạp.

- Các bản đồ phóng xạ phức tạp.

- Các bản vẽ rất phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.

1.1.3. Định biên :  KTV11

1.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 2

TT

Công việc

Mức độ phức tạp của bản vẽ

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất

11,40

15,97

22,36

31,30

 

Ghi chú: Định mức thời gian trong tập này được tính cho mảnh bản vẽ có kích thước khung là 60x40 cm (gồm chú giải, mặt cắt cột địa tầng...đi kèm bản vẽ), các mảnh bản vẽ có kích thước khác với mảnh có tiêu chuẩn trên được tính quy chuyển theo tỷ lệ tương ứng về diện tích.

1.2. Đánh máy và in laser  trên máy vi tính 

1.2.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị tài liệu và máy móc;

- Đánh máy các bản thuyết minh và phụ lục của bản gốc;

- Kiểm tra, sửa chữa và in;

- Sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị, vệ sinh phòng máy.

+ Các công việc chưa có trong định mức:

- Công việc photo nhân bản báo cáo thuyết minh, phụ lục;

- Công việc đánh máy phục chế tài liệu tiếng nước ngoài tại Lưu trữ địa chất.

1.2.2. Phân loại phức tạp của văn bản

Loại I: là loại văn bản đánh máy bình thường gồm các trang đánh máy có dấu rõ ràng, dễ xem, không sửa chữa thêm bớt (không quá 5% chỗ sửa chữa), các biểu bảng trong trang đánh máy nhỏ hơn hoặc bằng 6 cột.

Loại II: là loại văn bản đánh máy phức tạp: gồm các trang đánh máy có sửa chữa, bổ sung nhiều chỗ (lớn hơn 5% chỗ sửa chữa), nhiều chỗ khó xem, có nhiều ký hiệu, tên, tuổi đất đá, có công thức từ 2 lớp trở lên. Các biểu bảng trong trang đánh máy có nhiều cột (lớn hơn 7 cột).

1.2.3. Định biên :  KTV5

1.2.4. Định mức: công/trang

Bảng 3

TT

Công việc

Loại phức tạp của văn bản

Loại I

Loại II

1

Công việc đánh máy và in laser  trên máy vi tính

0,054

0,072

 

Ghi chú: Định mức ở bảng trên được xây dựng cho văn bản khổ A4. Với công việc đánh máy, in laser phục chế lại các tài liệu bị hư hỏng ở các kho lưu trữ mà bản gốc cũ nát, chữ không rõ ràng, chuyển khổ giấy hoặc các trang bị mờ, bị mất chữ số (lớn hơn 30% trang giấy), định mức thời gian là 0,134 công/trang.

Mục 2. SỐ HOÁ BẢN ĐỒ CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐỊA CHẤT

2.1. Nội dung công việc

- Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ gốc để số hoá hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét;

- Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ;

- Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp và thư viện ký hiệu bản đồ trong môi trường đồ hoạ;

- Quét phim, bản đồ;

- Nắn phim, bản đồ đã quét;

- Số hoá, làm sạch dữ liệu trong khung bản vẽ và các chỉ dẫn ở bên phải, bên trái, bên dưới khung bản vẽ;

- Ghi lý lịch bản đồ;

- Biên tập bản đồ;

- In trên plotter, kiểm tra, sửa chữa và tiếp biên;

- Ghi bản đồ vào đĩa CD;

- Tìm tài liệu đối chiếu, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

2.2. Phân loại phức tạp

Mức độ phức tạp của bản đồ được quy định tại bảng 4.

BẢNG PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ PHỨC TẠP TRONG BẢN ĐỒ SỐ HOÁ

Bảng 4

Loại bản vẽ

Các yếu tố cần số hoá

Các bản vẽ đặc trưng phổ biến

I

- Tính chất đường nét đơn giản, là đường nét liền hoặc gián đoạn rất thưa, các khối có diện tích 3 - 4 cm2.

- Có ít chữ, ký hiệu và số.

- Các yếu tố cần số hoá đều, tập trung hoặc rải rác có tổng số chiếm dưới 40% diện tích bản vẽ.

- Các thiết đồ hào, hố, giếng và cột địa tầng lỗ khoan đơn giản (không gặp quặng, mô tả £ 2 lớp).

- Các sơ đồ và biểu đồ đơn giản của các chuyên ngành.

- Các biểu đồ, đồ thị dạng tuyến nét liền của các chuyên ngành (mỗi tuyến £ 2 đường đồ thị).

II

- Tính chất đường nét là đường nét liền hoặc gián đoạn, nét ngắt ít.

- Kí hiệu chuyên môn trung bình rải rác.

- Các yếu tố cần số hoá phân bố đều, tập trung hoặc rải rác nhưng tổng số chiếm không quá 50% diện tích bản vẽ.

- Các bản đồ tài liệu thực tế của các chuyên ngành loại trung bình.

- Các tài liệu thực tế, các sơ đồ địa chất hoặc các bản đồ địa chất, địa mạo, khoáng sản loại đơn giản, trung bình (màu, tuổi địa chất chỉ phân đến hệ).

- Các biểu đồ tổng hợp khoan, bơm, quan trắc ở mức độ phức tạp (có gặp quặng, mô tả > 3 lớp).

- Các bản đồ trọng sa, vành phân tán kim lượng loại trung bình (có ít yếu tố kim loại).

- Các bản đồ định hướng sử dụng đất.

- Các sơ đồ tuyến và kết quả biểu thị của các chuyên ngành, cột địa tầng tổng hợp của một vùng (³ 3 đường cho 1 tuyến).

- Các bản vẽ khác có tính chất tương tự.

 

III

- Tính chất đường nét cần số hoá dày và phức tạp.

- Các yếu tố cần số hoá phức tạp, các dòng chữ có nhiều tên đá, tên khoáng vật, tên hoá thạch và các ký hiệu thạch học…

- Các yếu tố cần số hoá phân bố rải rác hoặc tập trung nhưng tổng số chiếm từ 50 đến dưới 80% diện tích bản vẽ.

Các bản đồ thuộc loại phức tạp như:

- Các bản đồ địa chất, khoáng sản, địa mạo, phóng xạ, ĐCTV-ĐCCT, bản đồ quy luật phân bố và dự đoán khoáng sản, thạch học cấu trúc, bản đồ tướng biến chất, địa mạo, bản đồ tài liệu thực tế trọng sa,  ĐCTV, phóng xạ.

- Các bản vẽ tổng hợp về kết quả thí nghiệm ĐCCT kèm theo bản đồ.

- Các bản vẽ phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.

IV

- Tính chất đường nét phải số hoá dày đặc, khoảng cách giữa 2 đường < 2 mm; Các dòng chữ tên đá, tên khoáng vật, hoá thạch có mật độ dày; Các ký hiệu địa chất trung bình >20 ký hiệu/dm2

- Các yếu tố cần số hoá chiếm trên 80% diện tích bản vẽ.

- Các bản đồ thuộc loại rất phức tạp về địa chất, địa chất thuỷ văn, địa mạo, địa chất công trình, bản đồ tài liệu thực tế vùng, thực tế địa chất…

- Các bản đồ thạch học cấu trúc, tướng biến chất khoáng sản, quy luật phân bố và dự báo tài nguyên khoáng sản phức tạp.

- Các bản đồ phóng xạ phức tạp.

- Các bản vẽ rất phức tạp khác có tính chất tương tự của các chuyên ngành.

 

2.3. Định biên:  KS6

2.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 5

TT

Công việc

Loại phức tạp của bản đồ

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

1

Số hoá bản đồ các chuyên ngành địa chất

18,84

26,38

36,93

51,69

 

Ghi chú:

- Định mức thời gian trong tập này được tính cho mảnh bản đồ số hoá có kích thước khung là  60x40 cm (gồm chú giải, mặt cắt cột địa tầng... đi kèm bản vẽ). Các mảnh bản vẽ khác có kích thước lớn hơn 20% hoặc nhỏ hơn 80% được tính quy chuyển theo tỷ lệ tương ứng với mảnh có kích thước như đã nêu trên;

- Riêng  việc số hoá phục chế của các báo  cáo cũ nhân với hệ số 1,15 (tương ứng với các cấp phức tạp).

Mục 3. CÁC CÔNG VIỆC THÔNG TIN - TIN HỌC KHÁC

3.1. Kiểm tra, thu nhận báo cáo

3.1.1. Nội dung công việc

- Kiểm tra về tính pháp lý của báo cáo;

- Kiểm tra về thể thức, quy cách tài liệu theo quy định hiện hành;

- Kiểm tra sự trùng khớp giữa các bộ của một báo cáo;

- Kiểm tra và tổ chức dữ liệu trên bộ đĩa CD, kiểm tra sự trùng khớp giữa nội dung trên đĩa CD và nội dung trên giấy;

- Đăng ký tài liệu, dán tem nhãn, đóng dấu lưu trữ;

- Lập giấy chứng nhận giao nộp tài liệu vào lưu trữ địa chất;

- Thống kê báo cáo theo biểu mẫu quy định;

- Liên lạc giao dịch với các đơn vị nộp báo cáo;

- Sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

3.1.2. Định biên:  KSC4

3.1.3. Định mức: 25 công/báo cáo.

3.2. Bảo quản kho Lưu trữ địa chất

3.2.1. Nội dung công việc

- Sắp xếp, di chuyển tài liệu;

- Bảo quản, kiểm tra thường xuyên, làm vệ sinh kho, chống mối, mọt;

- Đăng ký tài liệu, bổ sung catalo, lập sổ sách theo dõi, in tem nhãn;

- Phục chế nhỏ, thường xuyên dán lại các tài liệu (bản vẽ, thuyết minh, bìa, hộp bị rách, gãy trong quá trình sử dụng);

- Vận chuyển tài liệu, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

+ Các công việc chưa có trong định mức:

- Công tác bảo vệ các kho Lưu trữ (2 ca một đêm, mỗi ca 2 người);

Các hộp đựng báo cáo khi hư hỏng cần thay thế sẽ được tính riêng khi làm kế hoạch phục chế.

3.2.2. Định biên:  KSC1

3.2.3. Định mức: 78,75 công/phòngkho năm

Ghi chú: Mỗi phòng kho diện tích 36 mlưu trữ khoảng 500 bộ báo cáo (mỗi bộ từ 7 – 20 quyển).

3.3. Bảo quản kho Thư viện địa chất

3.3.1. Nội dung công việc

- Sắp xếp, di chuyển tài liệu;

- Bảo quản: kiểm tra thường xuyên, làm vệ sinh kho, chống mối mọt;

- Đăng ký tài liệu, bổ sung catalo, lập sổ sách theo dõi, in tem nhãn;

- Phục chế nhỏ, thường xuyên dán lại các tài liệu (bản vẽ, thuyết minh, bìa, hộp bị rách, gãy trong quá trình sử dụng);

- Vận chuyển tài liệu, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

3.3.2. Định biên:  KSC1

3.3.3. Định mức:  78,75 công/phòng kho năm.

Ghi chú: Diện tích phòng kho 50 m2  chứa khoảng 10.000 cuốn sách

3.4. Phục vụ đọc tài liệu

.3.4.1. Nội dung công việc

- Bổ sung tài liệu: đăng ký tài liệu, lập hệ thống catalo;

- Phục vụ độc giả tại phòng đọc (giới thiệu, hướng dẫn);

- Cung cấp tài liệu (lấy tài liệu cho khách đọc, photo sao chụp theo yêu cầu);

- Vệ sinh phòng đọc, sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị trong phòng.

3.4.2. Định biên:  KSC2

3.4.3. Định mức: 364,80 công/phòng đọc năm

Ghi chú: Phòng đọc phục vụ cho 20 chỗ người đọc thường xuyên. Với phòng đọc có quy mô nhỏ hơn, phục vụ từ 10 – 12 chỗ thì định mức nhân hệ số k=0,5.

3.5. Bổ sung sách, tạp chí

3.5.1. Nội dung công việc

a) Thực hiện việc bổ sung sách

- Nghiên cứu nhu cầu dùng tin;

- Nghiên cứu nguồn;

-Trao đổi quốc tế và trong nước;

- Làm các thủ tục để mua, trao đổi;

- Làm các thủ tục chuyên môn thư viện;

b) Đăng ký sách, làm thủ tục nhập sách

- Vào sổ đăng ký cá biệt, sổ tổng quát;

- Dán tem, nhãn, đóng dấu thư viện;

- Xếp vào tủ tra cứu, xếp sách, tạp chí lên giá.

c) Làm phiếu thư mục giới thiệu bài tạp chí.

d) Soạn thảo thông tin thư mục sách mới cho tập san thông tin khoa học kỹ thuật.

đ) Các công việc phục vụ cho bổ sung sách như vận chuyển sách tới kho thư viện, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

Công việc chưa có trong định mức:

 Tiền mua sách bổ sung cho Thư viện.

3.5.2. Định biên:  KSC1

3.5.3. Định mức: 120 công/1năm

Ghi chú: Khối lượng  trung bình 400 cuốn sách, tạp chí một năm.

3.6. Lập phiếu tư liệu đơn vị

3.6.1. Nội dung công việc

- Lựa chọn, tìm danh mục báo cáo trong tủ thư mục;

- Đăng ký mượn tài liệu;

- Đọc, lựa chọn thông tin cần thiết để ghi tóm tắt trên giấy nháp;

- Mô tả tóm tắt trên makét đã được soạn thảo;

- Kiểm tra các dữ liệu;

- Sửa chữa chép sạch theo yêu cầu của người kiểm tra;

- Kiểm tra lần cuối, lập thống kê các thông số cần thiết để chuẩn bị cho nghiệm thu, trả báo cáo cho lưu trữ, làm thủ tục thanh toán cho cộng tác viên;

- Vận chuyển sách từ kho thư viện tới phòng làm việc và ngược lại, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

3.6.2. Định biên: KSC4

3.6.3. Định mức:  0,72 công/phiếu tư liệu.

Ghi chú:- Phiếu tư liệu đơn vị là phiếu tiêu chuẩn có khối lượng 1 trang văn bản A4 với qui cách 30 – 35 dòng (chứa 500 – 700 từ);

- Phiếu tóm tắt báo cáo từ 5 đến 10 phiếu tư liệu đơn vị;

- Phiếu tóm tắt các bài tạp  chí từ 1 đến 2 phiếu tư liệu đơn vị.

3.7. Lập phiếu dữ kiện đơn vị

3.7.1. Nội dung công việc

- Lập maket phiếu;

- Tìm, lựa chọn tài liệu trong các tủ thư mục;

- Đăng ký mượn tài liệu;

- Đọc và mô tả các thông tin theo yêu cầu của maket và ghi lên maket nháp;

- Kiểm tra dữ kiện;

- Chép sạch lên maket chính thức;

- Kiểm tra lần cuối, làm thủ tục nghiệm thu, thanh toán, vào sổ thống kê;

- Trả tài liệu cho kho lưu trữ;

- Vận chuyển sách từ kho thư viện tới phòng làm việc và ngược lại, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

3.7.2. Định biên:  KSC4

3.7.3. Định mức:  1,27 công/phiếu dữ kiện đơn vị.

Ghi chú: Phiếu dữ kiện là phiếu dùng để mô tả các dữ liệu về một đối tượng trong quá trình điều tra địa chất một mỏ, một thể địa chất, một công trình điều tra địa chất. Phiếu dữ kiện bao gồm:

- Phiếu mỏ điểm quặng;

- Phiếu địa chất thuỷ văn;

- Phiếu dị thường địa vật lý;

- Phiếu nham thạch địa tầng;

- Phiếu mức độ điều tra địa chất;

- Phiếu mức độ đánh giá thăm dò khoáng sản;

- Phiếu magma;

- Thư mục phát minh sáng chế;

Phiếu dữ kiện chuẩn có chứa 20 tham số dữ kiện

3.8. Cài đặt dữ liệu

3.8.1. Nội dung công việc

- Nạp các phần mềm cần thiết vào bộ nhớ và nhập vào hệ cần thực hiện;

- Lần lượt đưa các thông tin trên maket vào máy thông qua bàn phím màn hình.

- Kiểm tra nội dung đã đưa vào máy, thực hiện lệnh ghi vào đĩa;

- Trong trường hợp hệ yêu cầu thì tiến hành sắp xếp như sử dụng phần CDS/ISIS;

- Kiểm tra, nghiệm thu;

- Vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

3.8.2. Định biên:  KTV6

3.8.3. Định mức: 0,14 công/trang dữ  liệu cài đặt.

Ghi chú:- Trang tư liệu dạng văn bản hoặc ký tự khổ A4.

- Cài đặt trong môi trường FoxPro hoặc Microsoft Wortd, Excel, Access, hoặc tương đương

3.9. Tin học hoá báo cáo

3.9.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị tài liệu, thiết kế công việc;

- Scan văn bản thuyết minh và phụ lục;

- Scan bản vẽ;

- Tổ chức, sắp xếp, liên kết dữ liệu để tạo 1 báo cáo địa chất tin học hoá;

- Kiểm tra;

- Làm nhãn CD, ghi đĩa CD, băng từ;

- Vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

3.9.2. Định biên:  KS7

3.9.3. Định mức:  75,60 công/báo cáo.

Ghi chú: Khối lượng mỗi báo cáo trung bình 400 trang thuyết minh, 300 trang phụ lục quy ra khổ A4 và 60 bản vẽ.

3.10. Bảo trì cơ sở dữ liệu

3.10.1. Nội dung công việc

- Quản trị: bảo trì hệ thống, bảo trì dữ liệu;

- Tổng hợp, sắp xếp, cài đặt bổ sung các dữ liệu đã số hoá;

- Cập nhật, chuyển đổi dữ liệu;

- Nghiên cứu điều chỉnh, nâng cấp hệ thống;

- Lập báo cáo kiểm kê, thống kê;

- Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị.

3.10.2. Định biên:  KSC4

3.10.3. Định mức: 383 công/năm.

3.11. Xuất bản Tạp chí địa chất

3.11.1. Nội dung công việc

- Tạo nguồn bản thảo, mời cộng tác viên, đặt bài, thu nhận, lưu trữ, sắp xếp bản thảo;

- Biên tập nội dung, biên tập kỹ thuật;

- Chế bản laser;

- Phát hành, nộp lưu chiểu, công tác bạn đọc, trao đổi, phân phối;

- Vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

Các công việc chưa có trong định mức:

 Các trường hợp thuê ngoài như: biên tập khoa học, biên dịch ra tiếng nước ngoài và thuê in .

3.11.2. Định biên: NCVC2.

3.11.3. Định mức: 122 công/1 số Tạp chí.

Ghi chú: Kích thước trang in 19x27 cm, với 72 trang.

3.12. Xuất bản Nội san thông tin KHKT  địa chất

3.12.1. Nội dung công việc

- Tạo nguồn bản thảo, mời cộng tác viên, đặt bài, thu nhận, lưu trữ, sắp xếp bản thảo;

- Lập nội dung các số Thông tin;

- Biên tập nội dung, biên tập kỹ thuật;

- Chế bản laser;

- Phát hành: nộp lưu chiểu; công tác bạn đọc; trao đổi, phân phối;

- Vệ sinh, bảo vệ môi trường nơi làm việc, sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị trong phòng.

Các công việc chưa có trong định mức:

Các trường hợp thuê ngoài như: biên tập khoa học, biên dịch ra tiếng nước ngoài và thuê in .

3.12.2. Định biên:  NCVC2

3.12.3. Định mức: 40 công/1 số Nội san

Ghi chú: Kích thước trang in 16x24 cm, với 32 trang.

Chương II.

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ – THIẾT BỊ

I. VẬT LIỆU

I.1. Công việc can in tài liệu báo cáo địa chất

I.1.1. Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ: tính cho 1 mảnh

Bảng 6

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

Loại I

Loại  II

Loại  III

Loại  IV

1

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,42

0,59

0,83

1,16

2

Bút bi

cái

0,84

1,18

1,65

2,31

3

Bút chì 24 màu

hộp

0,08

0,12

0,17

0,23

4

Bút dạ các màu

hộp

0,84

1,18

1,65

2,31

5

Bút kim

cái

2,10

2,95

4,13

5,78

6

Bút lông tô màu

bộ

0,13

0,18

0,25

0,35

7

Chổi quét bàn

cái

0,21

0,30

0,41

0,58

8

Giấy A0

tờ

1,26

1,77

2,48

3,47

9

Giấy can

m

1,26

1,77

2,48

3,47

10

Giấy diamat A0

m

1,26

1,77

2,48

3,47

11

Giấy kẻ ngang

thếp

0,42

0,59

0,83

1,16

12

Giấy thấm

tờ

9,27

12,98

18,18

25,45

13

Hồ dán

lọ

0,84

1,18

1,65

2,31

14

Hộp ghim kẹp

hộp

0,42

0,59

0,83

1,16

15

Khăn bông

cái

0,21

0,30

0,41

0,58

16

Màu nước

hộp

0,08

0,12

0,17

0,23

17

Mực can

lọ

0,84

1,18

1,65

2,31

18

Ruột chì kim

hộp

0,11

0,15

0,21

0,29

19

Tẩy

cái

0,42

0,59

0,83

1,16

 

I.1.2. Đánh máy và in lazer trên máy vi tính: tính cho 1000 trang  

Bảng 7

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

Loại  I, II

Đánh máy phục chế

1

Bút bi

cái

4,00

4,00

2

Bút chì kim

cái

2,00

2,00

3

Giấy A4

ram

4,00

6,00

4

Hồ dán

lọ

2,00

2,00

5

Hộp ghim kẹp

hộp

1,00

1,00

6

Mực in laser

hộp

0,80

1,20

 

I.2. Số hoá bản đồ các chuyên ngành địa chất: tính cho 1 mảnh       

                                                                                                                                Bảng 8

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bút kim

cái

1,00

2

Đĩa CD

cái

1,00

3

Giấy A0

tờ

4,00

4

Giấy kẻ ngang

thếp

1,00

5

Mực in A0

hộp

0,07

6

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,50

 

I.3. Các công việc thông tin tin học khác

I.3.1. Kiểm tra, thu nhận báo cáo: tính cho 1 báo cáo

                                                                                                                                Bảng 9

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,08

2

Bút bi

cái

0,46

3

Bút chì kim

cái

0,20

4

Dây nilon

kg

0,02

5

Giấy A4

ram

0,06

6

Hồ dán

lọ

0,08

7

Hộp ghim dập

hộp

0,10

8

Hộp ghim kẹp

hộp

0,10

9

Hộp mực dấu

hộp

0,06

10

Keo Dog X66

lọ

0,10

11

Mực dấu

lọ

0,06

12

Mực in laser

hộp

0,01

13

Nước javen

lít

0,01

14

Ruột chì kim

hộp

0,10

15

Sổ 30 x 50 cm

quyển

1,00

16

Sổ 15 x 20 cm

quyển

0,10

17

Tẩy

cái

0,16

 

I.3.2. Bảo quản kho L­ưu trữ địa chất: tính cho phòng kho/ năm

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 10

I.3.3. Bảo quản kho Thư viện địa chất: tính cho phòng kho/ năm

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 10

Bảng 10

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Bảo quản kho Lưu trữ ĐC

Bảo quản kho Thư viện ĐC

1

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

20,00

15,00

2

Bìa đóng sách

ram

1,00

1,00

3

Bình cứu hoả

bình

1,00

1,00

4

Bút bi

cái

20,00

10,00

5

Bút chì kim

cái

4,00

 

6

Dây nilon

kg

1,00

1,00

7

Giấy A4

ram

2,00

1,00

8

Hộp ghim dập

hộp

2,00

 

9

Hộp ghim kẹp

hộp

5,00

 

10

Hộp mực dấu

hộp

1,00

 

11

Keo dán

lọ

10,00

2,00

12

Khăn bông

cái

20,00

12,00

13

Mực dấu

lọ

2,00

 

14

Mực in laser

hộp

0,20

0,10

15

Ruột chì kim

hộp

1,00

 

16

Sổ 30 x 50 cm

quyển

2,00

2,00

17

Sơn các màu

kg

0,50

 

18

Tẩy

cái

2,00

2,00

19

Thuốc chống mối

chai

12,00

12,00

20

Xà phòng

kg

2,50

1,50

 

I.3.4. Phục vụ đọc tài liệu: phòng đọc/ năm

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 11 

I.3.5. Bổ sung sách, tạp chí: 1 năm

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 11

Bảng 11

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Phục vụ đọc

Bổ sung sách, TC

1

Bình cứu hoả

bình

2,00

 

2

Bút bi

cái

20,00

12,00

3

Bút chì kim

cái

 

2,40

4

Dấu thư viện

cái

 

0,04

5

Dây nilon

kg

2,00

 

6

Giấy A4

ram

3,00

0,80

7

Hồ dán

lọ

 

12,00

8

Hộp file lớn

cái

20,00

8,00

9

Hộp ghim dập

hộp

1,00

0,40

10

Hộp ghim kẹp

hộp

3,00

1,00

11

Hộp mực dấu

hộp

 

1,20

12

Mực dấu

lọ

 

4,00

13

Mực in laser

hộp

0,60

0,08

14

Ruột chì kim

hộp

1,00

 

15

Sổ 30 x 50 cm

quyển

4,00

 

16

Xà phòng

kg

 

0,40

 

I.3.6. Lập phiếu t­ư liệu đơn vị: cho 100 phiếu

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 12

I.3.7. Lập phiếu dữ kiện đơn vị: cho 100 phiếu

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 12

I.3.8. Cài đặt dữ liệu: cho 100 trang

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 12

Bảng 12

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Lập phiếu t­ư liệu đơn vị

Lập phiếu dữ kiện đơn vị

Cài đặt dữ liệu

1

Bút bi

cái

10,00

10,00

 

2

Đĩa  CD

cái

 

 

1,00

3

Giấy A4

ram

0,30

0,30

0,24

4

Mực in laser

hộp

0,06

0,06

0,05

 

I.3.9. Tin học hoá báo cáo: cho 1 báo cáo

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 13

I.3.10. Bảo trì cơ sở dữ liệu: cho 1 năm

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 13

Bảng 13

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Tin học hoá báo cáo

Bảo trì cơ sở dữ liệu

1

Băng từ

băng

 

2,00

2

Bông

kg

0,01

0,10

3

Bút bi

cái

6,00

12,00

4

Bút mực

cái

 

1,00

5

Cồn

lít

0,05

0,50

6

Đĩa  CD

cái

4,00

50,00

7

Giấy A0

tờ

 

100,00

8

Giấy A4

ram

0,24

6,00

9

Giấy cutse in nhãn hộp

tờ

8,00

 

10

Giấy in nhãn đĩa

tờ

4,00

 

11

Khăn bông

cái

1,00

10,00

12

Mực in A0

hộp

 

1,66

13

Mực in laser

hộp

0,10

1,20

14

Pin CMOS

chiếc

 

10,00

15

Ruột chì kim

hộp

 

1,00

16

Sổ 30 x 50 cm

quyển

 

1,00

17

Sổ 15 x 20 cm

quyển

1,00

4,00

 

I.3.11. Xuất bản Tạp chí địa chất: tính cho 1 số Tạp chí

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 14

I.3.12. Xuất bản Nội san Thông tin KHKT địa chất: tính cho 1 số Nội san

Mức tiêu hao vật liệu được quy định ở bảng 14

Bảng 14

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Xuất bản Tạp chí ĐC

Xuất bản Nội san  Thông tin

1

Băng dính khổ 5 cm

cuộn

0,25

0,25

2

Bút bi

cái

3,00

3,00

3

Bút chì kim

cái

0,25

0,25

4

Bút kim

cái

0,10

0,10

5

Đĩa  CD

cái

2,00

2,00

6

Giấy A4

ram

0,50

0,20

7

Giấy bọc khổ A0

tờ

5,00

5,00

8

Giấy can A4

tờ

100,00

50,00

9

Hồ dán

lọ

1,00

0,50

10

Hộp ghim dập

hộp

0,05

0,10

11

Mực in laser

hộp

0,14

0,06

12

Ruột chì kim

hộp

0,20

0,20

13

Tẩy

cái

0,25

0,25

 

II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ

II.1. Công việc can in tài liệu báo cáo địa chất

II.1.1. Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa  chất: ca/1 mảnh 

Mức dụng cụ và thiết bị quy định ở bảng 15 và 16 được xây dựng cho bản vẽ phức tạp loại III, với các điều kiện phức tạp khác được nhân với hệ số điều chỉnh ở bảng 17. 

Bảng 15

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Mức

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,09

2

Bàn kính can vẽ

cái

60

8,94

3

Bàn làm việc

cái

60

8,94

4

Bút chì kim

cái

12

8,94

5

Bút kẻ nét đơn

cái

24

1,79

6

Bút kẻ nét kép

cái

24

0,09

7

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,09

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,09

9

Đèn bàn vẽ 0,6m - 0,02kw

cái

24

8,94

10

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

17,89

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

4,47

12

E ke

cái

24

0,09

13

Kéo cắt giấy

cái

24

0,09

14

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

0,89

15

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,55

16

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,07

17

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,09

18

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

4,47

19

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

8,94

20

Thước chữ các cỡ

bộ

24

0,89

21

Thước đo độ

cái

24

0,09

22

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,89

23

Thước nhựa 1m

cái

24

0,09

24

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,09

25

Tủ đựng tài liệu

cái

60

8,94

26

Điện năng

kwh

 

26,75

 

 

                                                                                                                                  Bảng 16

 TT

Tên thiết bị

ĐVT

Mức

 
 

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

1,68

 

2

Điện năng

kwh

30,99

 

 

Bảng hệ số mức điều chỉnh dụng cụ và thiết bị theo mức độ phức tạp

                                                                                                                                   Bảng 17

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

0,51

0,71

1,00

1,40

 

II.1.2. Đánh máy  và in tài liệu: ca/1000 trang

Mức dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 18 và 19 được xây dựng cho bản đánh máy phức tạp loại II. Đối với các điều kiện khó khăn khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 20.       

Bảng 18

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Mức

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,29

2

Bàn máy vi tính

cái

60

57,60

3

Bút chì kim

cái

12

2,88

4

Chuột máy tính

cái

24

57,60

5

Dao rọc giấy

cái

12

0,29

6

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

57,60

7

Đĩa CD

cái

3

2,88

8

Đồng hồ treo tường

cái

36

14,40

9

Ghế tựa

cái

60

57,60

10

Kéo cắt giấy

cái

24

0,29

11

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

28,80

12

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

4,32

13

Điện năng

kwh

 

43,55

 

 

Bảng 19

 TT

Tên thiết bị

ĐVT

Mức

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

5,40

2

Máy vi tính - 0,4kw

cái

43,20

3

Điện năng

kwh

263,09

 

 

Bảng hệ số điều chỉnh dụng cụ và thiết bị theo mức độ khó khăn

                                                                                                                                  Bảng 20

Loại I

Loại II

Đánh máy phục chế

0,75

1,00

1,87

 

II.2. Số hoá bản đồ các chuyên ngành địa chất: ca/1 mảnh

Mức dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 21 và 22 xây dựng cho bản vẽ phức tạp loại III. Đối với các điều kiện phức tạp khác, mức trên được điều chỉnh với hệ số tại bảng 23.
 

 

Bảng 21

TT 

Tên dụng cụ

ĐVT 

Thời hạn (tháng)

Mức

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,15

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,15

3

Bàn làm việc

cái

60

11,82

4

Bàn máy vi tính

cái

60

17,72

5

Bộ lưu điện UPS

cái

36

17,72

6

Bút chì kim

cái

12

4,43

7

Chuột máy tính

cái

24

16,25

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,15

9

Đầu ghi CD  0,04kw

cái

60

0,15

10

Đèn bàn - 0,06kw

cái

24

1,48

11

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

29,54

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

7,39

13

Ghế tựa

cái

60

11,82

14

Ghế xoay

cái

48

17,72

15

Kéo cắt giấy

cái

24

0,15

16

Kính lúp 5 - 7x

cái

36

0,15

17

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,92

18

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,12

19

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,59

20

Ổn áp

cái

36

17,72

21

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

7,39

22

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

14,77

23

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,15

24

Thước nhựa 1m

cái

24

0,15

25

Tủ đựng tài liệu

cái

60

14,77

26

Điện năng

kwh

 

200,30

 

 

                                                                                                                                           Bảng 22

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Mức

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

2,77

2

Máy in A0 - 1kw

cái

0,22

3

Máy scanner A0 - 1,2kw

cái

1,11

4

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

0,44

5

Máy vi tính - 0,4kw

cái

22,16

6

Phần mềm số hoá

bản

22,16

7

Điện năng

kwh

138,83

 

 

Bảng hệ số mức điều chỉnh dụng cụ  và thiết  bị theo mức độ phức tạp

Bảng 23

Công việc

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Bản đồ các chuyên ngành địa chất

0,51

0,71

1,00

1,40

Bản đồ phục chế các chuyên ngành ĐC

0,59

0,82

1,15

1,61

 

II.3. Các công việc thông tin - tin học khác

II.3.1. Kiểm tra, thu nhận  báo cáo: ca/1 báo cáo

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 24 và 25

Bảng 24

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Mức

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,10

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,10

3

Bàn làm việc

cái

60

8,00

4

Bàn máy vi tính

cái

60

12,00

5

Bộ lưu điện UPS

cái

36

12,00

6

Bút chì kim

cái

12

6,00

7

Chuột máy tính

cái

24

12,00

8

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

0,10

9

Dao rọc giấy

cái

12

0,10

10

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

20,00

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

5,00

12

Ghế tựa

cái

60

8,00

13

Ghế xoay

cái

48

12,00

14

Kéo cắt giấy

cái

24

0,10

15

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

0,62

16

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,08

17

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,40

18

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

5,00

19

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

5,00

20

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,10

21

Thước nhựa 1m

cái

24

0,10

22

Tủ đựng tài liệu

cái

60

10,00

23

USB 1Gb

cái

24

12,00

24

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,15

25

Điện năng

kwh

 

30,08

 

 

Bảng 25

 TT

Tên thiết bị

ĐVT

Mức

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

1,88

2

Máy vi tính - 0,4kw

cái

10,50

3

Điện năng

kwh

70,56

 

II.3.2. Bảo quản kho L­ưu trữ địa chất: ca/phòng kho-năm

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 26 và 27

II.3.3. Bảo quản kho Thư­ viện địa chất: ca/phòng kho-năm

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 26 và 27

Bảng 26

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Bảo quản kho Lưu trữ ĐC

Bảo quản kho Thư­ viện ĐC

1

Bàn chải lau sách

cái

12

6,30

12,60

2

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,32

 

3

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

6,30

6,30

4

Bút chì kim

cái

12

1,89

 

5

Dao rọc giấy

cái

12

6,30

6,30

6

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

2.432,00

1.945,60

7

Găng tay BHLĐ

đôi

6

63,00

63,00

8

Ghế cao

cái

24

121,60

121,60

9

Ghế tựa

cái

60

243,20

 

10

Giá để ống bản vẽ

cái

60

486,40

 

11

Giá để tài liệu

cái

60

1.945,60

1.945,60

12

Kéo cắt giấy

cái

24

12,60

6,30

13

Khẩu trang

cái

3

63,00

63,00

14

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

30,40

30,40

15

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

7,54

7,54

16

Quần áo BHLĐ

bộ

12

63,00

63,00

17

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

486,40

243,20

18

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

486,40

243,20

19

Thước nhựa 0,5m

cái

24

6,30

 

20

Tủ đựng tài liệu

cái

60

63,00

 

21

Điện năng

kwh

 

1.994,87

1.545,44

 

 

Bảng 27

 TT

Tên thiết bị

ĐVT

Bảo quản kho
Lư­u trữ

Bảo quản kho
Thư ­ viện

1

Điều hòa 24000 BTU - 2,5 kw

cái

304,00

304,00

2

Điện năng

kwh

6.384,00

6.384,00

 

II.3.4. Phục vụ đọc tài liệu: ca/phòng đọc-năm

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 28 và 29

II.3.5. Bổ sung sách, tạp chí: ca/năm

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định tại bảng 28 và 29

Bảng 28

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Phục vụ đọc tài liệu

Bổ sung sách, TC   

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

14,59

4,80

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

14,59

 

3

Bàn đọc

cái

60

2.918,40

 

4

Bàn làm việc

cái

60

233,47

 

5

Bàn máy vi tính

cái

60

58,37

76,80

6

Bút chì kim

cái

12

14,59

4,80

7

Chuột máy tính

cái

24

175,10

76,80

8

Dao rọc giấy

cái

12

14,59

 

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

1.945,60

96,00

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

145,92

48,00

11

Ghế tựa

cái

60

4.856,22

96,00

12

Ghế xoay

cái

48

58,37

 

13

Kéo cắt giấy

cái

24

14,59

 

14

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

72,96

2,98

15

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

9,05

3,84

16

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

145,92

24,00

17

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

350,21

48,00

18

Thước nhựa 0,5m

cái

24

14,59

 

19

Thước nhựa 1m

cái

24

14,59

 

20

Tủ đựng tài liệu

cái

60

291,84

48,00

21

Tủ thư mục

cái

60

583,68

48,00

22

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

0,18

0,94

23

Điện năng

kwh

 

2.467,39

179,02

 

 

Bảng 29

 TT

Tên thiết bị

ĐVT

Mức

Phục vụ đọc tài liệu

Bổ sung sách, TC  

1

Điều hòa 24000 BTU - 2,5 kw

cái

182,40

 

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

3,65

 

3

Máy Scanner A4 - 0,05kw

cái

1,82

 

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

304,00

9,00

5

Điện năng

kwh

7.034,94

9,36

 

Ghi chú: với phòng đọc có quy mô nhỏ hơn, phục vụ từ 10 – 12 chỗ thì định mức nhân hệ số 0,5

II.3.6. Lập phiếu tư liệu đơn vị:  ca/100 phiếu

Mức sử dụng dụng cụ được quy định tại bảng 30

Mức sử dụng thiết  bị: không có.

II.3.7. Lập phiếu dữ kiện đơn vị: ca/100 phiếu

Mức sử dụng dụng cụ được quy định ở bảng 30

Mức sử dụng thiết  bị: không có.

II.3.8. Cài đặt dữ liệu: ca/100 phiếu

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 30 và 31      

Bảng 30

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Lập phiếu tư  liệu

Lập phiếu dữ kiện

Cài đặt dữ liệu

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

2,88

5,08

0,05

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,29

0,51

0,05

3

Bàn làm việc

cái

60

57,60

101,60

4,32

4

Bàn máy vi tính

cái

60

 

 

6,48

5

Bộ lưu điện UPS

cái

36

 

 

6,48

6

Bút chì kim

cái

12

23,04

40,64

2,70

7

Chuột máy tính

cái

24

 

 

6,48

8

Dao rọc giấy

cái

12

0,29

0,51

0,05

9

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

57,60

101,60

10,80

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

14,40

25,40

2,70

11

Ghế tựa

cái

60

57,60

101,60

4,32

12

Ghế xoay

cái

48

 

 

6,48

13

Kéo cắt giấy

cái

24

0,29

0,51

0,05

14

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

1,79

3,15

0,33

15

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,23

0,41

0,04

16

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,15

2,03

0,22

17

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

14,40

25,40

2,70

18

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

28,80

50,80

5,40

19

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,29

0,51

0,05

20

Thước nhựa 1m

cái

24

0,29

0,51

0,05

21

Tủ đựng tài liệu

cái

60

28,80

50,80

5,40

22

USB 1Gb

cái

24

 

 

10,80

23

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

 

 

0,81

24

Điện năng

kwh

 

81,29

143,38

18,51

 

 

                                                                                                                                        Bảng 31

 TT

Tên thiết bị

ĐVT

Mức

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

1,01

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,02

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

0,81

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

8,10

5

Điện năng

kwh

49,80

 

II.3.9. Tin học hoá báo cáo: ca/1 báo cáo 

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 32 và 33

II.3.10. Bảo trì cơ sở dữ liệu: ca/1 năm

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 32 và 33

Bảng 32

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Tin học hoá báo cáo

Bảo trì cơ sở dữ liệu

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,30

1,53

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,30

1,53

3

Bàn làm việc

cái

60

60,48

61,29

4

Bàn máy vi tính

cái

60

60,48

245,15

5

Bàn phím

cái

24

 

306,43

6

Bộ lưu điện UPS

cái

36

60,48

306,43

7

Bút chì kim

cái

12

15,12

153,22

8

Chuột máy tính

cái

24

36,29

306,43

9

Dao rọc giấy

cái

12

0,30

1,53

10

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

60,48

306,43

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

15,12

76,61

12

Dụng cụ sửa chữa máy tính

bộ

24

 

6,13

13

Ghế tựa

cái

60

24,19

122,57

14

Ghế xoay

cái

48

36,29

183,86

15

Kéo cắt giấy

cái

24

0,30

1,53

16

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

1,87

9,50

17

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,24

38,30

18

Máy tính bỏ túi

cái

24

1,21

6,13

19

Ổ cứng 40Gb

cái 

24

 

306,43

20

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

7,56

76,61

21

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

30,24

153,22

22

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,30

1,53

23

Thước nhựa 1m

cái

24

0,30

1,53

24

Tủ đựng tài liệu

cái

60

30,24

153,22

25

USB 1Gb

cái

24

60,48

612,86

26

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

4,54

18,24

27

Điện năng

kwh

 

113,29

899,62

 

 

Bảng 33

 TT

Tên thiết bị

ĐVT

Tin học hoá
báo cáo

Bảo trì cơ sở
dữ liệu

1

Máy chủ (server) - 0,4kw

cái

 

304,00

2

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

5,67

304,00

3

Máy in A0 - 1kw

cái

3,86

 

4

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,09

0,36

5

Máy scanner A0 - 1,2kw

cái

7,71

23,71

6

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

7,71

36,48

7

Máy vi tính - 0,4kw

cái

45,36

182,4

8

Điện năng

kwh

390,35

7.458,52

 

II.3.11. Xuất bản Tạp chí địa chất: ca/1số Tạp chí

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 34 và 35

II.3.12. Xuất bản Nội san Thông tin KHKT địa chất: ca/1số  Nội san

Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị được quy định ở bảng 34 và 35
 

Bảng 34

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Xuất bản Tạp chí ĐC

Xuất bản Nội san Thông tin ĐC

1

Bàn dập ghim loại  nhỏ

cái

36

0,49

0,16

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

48

0,49

0,16

3

Bàn làm việc

cái

60

39,01

12,90

4

Bàn máy vi tính

cái

60

58,52

19,35

5

Bút chì kim

cái

12

19,51

6,45

6

Chuột máy tính

cái

24

53,64

17,74

7

Dao rọc giấy

cái

12

0,49

0,16

8

Đèn neon - 0,04kw

bộ

24

97,54

32,26

9

Đồng hồ treo tường

cái

36

24,38

8,06

10

Ghế tựa

cái

60

39,01

12,90

11

Ghế xoay

cái

48

58,52

19,35

12

Giá để tài liệu

cái

60

97,54

64,51

13

Kéo cắt giấy

cái

24

0,49

0,16

14

Máy hút ẩm - 2kw

cái

60

3,02

1,00

15

Máy hút bụi - 1,5 kw

cái

60

0,39

0,13

16

Máy tính bỏ túi

cái

24

0,49

0,65

17

Quạt thông gió - 0,04kw

cái

60

24,38

8,06

18

Quạt trần - 0,1 kw

cái

60

48,77

16,13

19

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,49

0,16

20

Thước nhựa 1m

cái

24

0,49

0,16

21

Tủ đựng tài liệu

cái

60

48,77

16,13

22

USB 1Gb

cái

24

39,01

32,26

23

Máy in A4 - 0,5kw

cái

60

7,32

2,42

24

Điện năng

kwh

 

137,64

45,52

 

 

Bảng 35

 TT

Tên thiết bị

ĐVT

Xuất bản Tạp chí địa chất

Xuất bản Nội san Thông tin ĐC

1

Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw

cái

9,14

3,02

2

Máy photocopy - 0,99kw

cái

0,15

0,05

3

Máy scanner A4 - 0,05kw

cái

1,10

0,36

4

Máy vi tính - 0,4kw

cái

73,15

24,19

5

Điện năng

kwh

447,17

147,88

Phần X.

BẢO TÀNG

Chương I

 ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

I.1. Phục vụ tham quan nghiên cứu học tập

I.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị chung;

- Đón tiếp khách;

- Vào sổ đăng ký khách đến tham quan;

- Phổ biến nội quy tham quan, giới thiệu sơ bộ sơ đồ trưng bày theo các chủ đề tại Bảo tàng Địa chất;

- Phát các băng đĩa có nội dung khoa học giáo dục liên quan đến trái đất, tài nguyên địa chất, cảnh quan môi trường và hoạt động địa chất cho khách tham quan xem;

- Hướng dẫn, thuyết minh bằng tiếng Việt hoặc các ngoại ngữ Anh, Nga, Pháp…tuỳ thuộc vào đối tượng khách tham quan từ tầng 1 đến tầng 3;

- Phỏng vấn, thu thập, tổng hợp ý kiến khách tham quan, học tập;

- Hướng dẫn khách ghi cảm tưởng;

- Tiễn khách;

- Kết thúc: thu dọn các trang thiết bị phục vụ thuyết minh: micro, loa…  

I.1.2. Định biên 

Bảng 1

STT

Chuyên môn nghiệp vụ

Ngạch bậc lương

Số lượng

1

Tổ trưởng

Kỹ sư chính bậc 5/8

1

2

Chuyên môn Địa chất

Kỹ sư chính bậc 3/8

3

3

Chuyên môn Bảo tàng

Bảo tàng viên chính bậc 4/8

2

4

NV  phục vụ, phụ trợ

Kỹ thuật viên bậc 8/12

2

 

CỘNG

 

8

I.1.3. Định mức: 28,57 công /100 lượt khách.

I.2. Bảo quản, trưng bày mẫu vật

I.2.1. Quy cách trưng bày

- Trưng bày mẫu vật địa chất với diện tích 1200 m2, mẫu vật trưng bày 4.092 mẫu - Hà Nội;

- Trưng bày mẫu vật địa chất với diện tích 564 m2, mẫu vật trưng bày 3.348 mẫu - Thành phố Hồ Chí Minh;

I.2.1. Nội dung công việc

- Thu thập, cập nhật thông tin để bổ sung các bản thuyết minh chuyên đề;

- Xây dựng kịch bản, thiết kế trưng bày và tổ chức trưng bày lưu động;

- Nghiên cứu, chế bản, phân phát tờ rơi tuyên truyền giới thiệu về Bảo tàng;

- Kiểm tra thay thế các mẫu trùng lắp, đề xuất kế hoạch bổ xung mẫu đặc trưng theo các chuyên đề địa chất khoáng sản;

- Bảo quản mẫu trưng bày ở các tủ và đôn trưng bày, bảo vệ các tủ và đôn trưng bày, các mô hình điện tử, tranh, ảnh bản đồ;

- Kiểm tra, thu thập, cập nhật tài liệu để bổ sung, thay thế etiket mẫu vật trong tủ và đôn trưng bày;

- Biên tập các Video Clip có nội dung khoa học về tài nguyên thiên nhiên, môi trường từ quá trình khảo sát thực địa, thu tập tài liệu nguyên thuỷ về các hoạt động, biến đổi địa chất và bảo tồn địa chất theo các vùng miền;

- Thu các chương trình khoa học giáo dục do đài truyền hình Việt Nam phát hoặc liên hệ mua các ấn phẩm liên quan đến khoa học trái đất, thiên nhiên, cảnh quan môi trường và hoạt động địa chất;         

- Nghiên cứu đổi mới, đa dạng hoá công tác trưng bày tuyên truyền;

- Vệ sinh, kiểm tra thay thế các thiết bị điện, kiểm tra mối mọt khu vực trưng bày;

- Kiểm kê mẫu.

I.2.2. Định biên

Bảng 2

Số TT

Chuyên môn nghiệp vụ

Ngạch bậc lương

Số lượng tại Hà Nội

Số lượng TP HCM

1

Tổ trưởng

Kỹ sư chính bậc 5/8

1

1

2

Chuyên môn Địa chất

Kỹ sư chính bậc 4/8

2

1

3

Chuyên môn Địa chất

Kỹ sư địa chất bậc 7/9

3

2

4

NV phục vụ, phụ trợ

Kỹ thuật viên bậc 8/12

3

2

 

Cộng

 

9

6

I.2.3. Định mức

Tại thành phố Hà Nội (1200m2, 4.092 mẫu): 2.736 công/năm

Tại thành phố Hồ Chí Minh (564m2; 3.348 mẫu): 1.824 công/năm

I.3. Bảo quản kho mẫu vật

I.3.1. Thành phần công việc và quy trình bảo quản hiện vật

- Tiếp nhận mẫu từ bộ phận  tiếp nhận, phân loại mẫu theo yêu cầu bảo quản và đưa vào bảo quản;

- Sơn số hiệu, đưa mẫu vào bảo quản trong các ngăn tủ, kệ ở kho;

- Thường xuyên làm vệ sinh mẫu, luân chuyển kiểm tra bảo quản mẫu vật;

- Kiểm tra sơn lại số hiệu cho các mẫu có số bị mờ, bị bong số hiệu;

- Hàng ngày quét dọn, làm vệ sinh kho; kiểm tra an toàn kho;

- Lấy mẫu ra phục vụ công tác nghiên cứu, học tập cho những đối tượng là cán bộ nghiên cứu, học sinh, sinh viên;

- Văn phòng kho (thành lập hệ thống sổ sách quản lý mẫu vật, cập nhật vào phần mềm quản lý và khai thác thông tin mẫu vật);

- Kiểm kê khoa học mẫu vật theo quy định.

I.3.2. Quy cách kho

- Nhà kiên cố, diện tích 40m2

- Mẫu vật để trong hộp, trên kệ, trong tủ và két;

- Mỗi phòng kho lưu giữ khoảng 5000 mẫu;

- Phòng có điện chiếu sáng, quạt thông gió.

I.3.3. Định  biên : Kỹ sư Địa chất bậc 7/9

I.3.4. Định mức: 156 công/kho/năm

I.4. Tiếp nhận mẫu vật

I.4.1. Quy cách

- Một bộ sưu tập trung bình từ 5 - 50 mẫu (thông thường 30 mẫu);

- Mẫu vật được nhận để trong hòm, hộp và vận chuyển về Bảo tàng Địa chất;

- Phòng làm việc có điện chiếu sáng, điều hoà thông gió.

I.4.2. Thành phần công việc

- Đọc báo cáo tổng kết của đề án, lựa chọn, thống kê và phân loại mẫu vật theo các bộ sưu tập cần thu thập;

- Tổng hợp các phân vị địa tầng, các thành tạo địa chất và khoáng sản để thành lập nên các bộ sưu tập mẫu vật đặc trưng, cần thiết cho công tác trưng bày tuyên truyền các thành tựu Địa chất;

- Đặt yêu cầu và trực tiếp lựa chọn các bộ sưu tập mẫu;

- Tổ chức tiếp nhận tại Bảo tàng;

- Đăng ký, vào sổ đăng ký các bộ sưu tập và chuyển giao cho bộ phận kho.

+ Những công việc không đưa vào định mức:

- Thời gian đi lại nhận mẫu

- Chi phí đi lại, công tác phí

I.4.3. Định biên

Định mức biên chế lao động: Kỹ sư địa chất chính bậc 3/8

I.4.4. Định mức: 16 công/bộ mẫu

Chương II

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ

II.1. VẬT LIỆU

II.1.1. Định mức vật liệu cho công tác phục vụ khách tham quan nghiên cứu học tập: tính cho 100 lượt khách

                                                                                                                                Bảng 3

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Giấy kẻ ngang

thếp

0,22

2

Giấy A4

ram

0,17

3

Sổ danh mục

quyển

0,02

4

Bút kim các loại

chiếc

1,44

5

Ghim kẹp giấy

hộp

0,24

6

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,69

7

Cặp đựng tài liệu

cái

0,14

8

Mực in laser

hộp

0,06

9

Sổ công tác

quyển

0,14

10

Bút chỉ laser

cái

0,10

11

Nước uống

lít

25,00

12

Bóng tuýt trần

cái

19,53

13

Bóng con

cái

68,78

14

Bóng đèn rọi

cái

0,64

15

Bóng đèn sử dụng trong mô hình

cái

2,57

16

Điện

Kw

1.843,00

 

II.1.2. Định mức vật liệu cho công tác trưng bày mẫu vật: tính cho 1 năm

                                                                                                                                  Bảng 4

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Giấy kẻ ngang

thếp

60,33

2

Giấy in A4

gram

100,67

3

Bút bi các loại

cái

216,00

4

Bút kim các loại

cái

18,00

5

Bút dạ

cái

25,67

6

Bút xoá

cái

18,00

7

Ghim kẹp

hộp

27,00

8

Túi hồ sơ

cái

90,00

9

Cặp hồ sơ

cái

18,00

10

Băng dính

cuộn

5,00

11

Đĩa CD, DVD

cái

80,00

12

Băng video trắng

cái

78,33

13

Mực in lase

hộp

9,00

14

Cặp đựng tài liệu đục lỗ

cái

18,00

15

Cái đục lỗ

cái

6,33

16

Sổ công tác

quyển

18,00

17

Hộp đựng tài liệu

hộp

60,00

18

Quần áo bảo hộ

bộ

18,00

19

Nước rửa kính

chai

144,00

20

Xà phòng rửa tay

cục

108,00

21

Giẻ lau mẫu

kg

84,00

22

Chổi lau nhà

cái

84,00

23

Chổi quét nhà

cái

84,00

24

Bấm ghim rập nhỏ

cái

10,67

 

II.1.3. Định mức vật liệu cho công tác bảo quản kho mẫu vật: tính cho 1kho/năm

                                                                                                                                 Bảng  5

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Sơn đỏ

hộp

12,67

2

Sơn trắng

hộp

12,67

3

Bút viết sơn

cái

23,33

4

Bàn trải mẫu

cái

16,00

5

Giấy kẻ ngang

thếp

15,67

6

Cặp đựng tài liệu

cái

4,00

7

Chổi lau nhà

cái

9,33

8

Chổi quét nhà

cái

9,33

9

Sổ công tác

quyển

4,67

10

Bút chì xanh

cái

7,33

11

Bút chì đỏ

cái

4,67

12

Bút kim các loại

cái

7,34

13

Thước kẻ

cái

4,00

14

Xà phòng

kg

4,33

15

Quần áo bảo hộ

bộ

2,00

16

Găng tay

đôi

7,67

17

Khăn lau mẫu

kg

10,67

18

Mực in laser

hộp

1,00

19

Túi ni lông đựng mẫu

kg

8,33

20

Dây chun buộc mẫu   

kg

2,67

21

Bút xoá

cái

2,00

22

Giấy gói mẫu

tờ

666,67

23

Bông

kg

11,33

24

Đèn 1,2m

bộ

9,33

25

Điện

Kw

5235,00

 

II.1.4. Định mức vật liệu cho công tác tiếp nhận mẫu: tính cho 1 bộ mẫu

                                                                                                                                Bảng  6

Số TT

Tên vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Bút kim các loại

cái

0,25

2

Bút xoá

cái

0,50

3

Bút bi xanh, đỏ

cái

2,00

4

Băng dính

cuộn

2,67

5

Sổ công tác

quyển

0,25

6

Túi nilon gói mẫu

kg

1,00

7

Dây chun buộc

kg

0,25

8

Sơn đỏ

hộp

0,50

9

Sơn trắng

hộp

0,50

10

Bút viết sơn

cái

2,67

11

Hộp đựng tài liệu

cái

3,67

12

Khẩu trang

cái

2,00

13

Quần áo bảo hộ

bộ

0,25

14

Găng tay

đôi

0,25

15

Hòm đựng mẫu

cái

1,00

16

Điện

Kw

50,00

 

II.2. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ

II.2.1. DỤNG CỤ

II.2.1.1 Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác phục vụ tham quan nghiên cứu học tập: ca sử dụng/100 lượt khách

                                                                                                                                    Bảng số 7

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức

1

Quạt trần

cái

60

139,23

2

Quạt tường

cái

36

10,71

3

Máy hút bụi

cái

36

10,71

4

Máy trợ giảng

bộ

24

7,14

5

Tủ hồ sơ

cái

60

24,99

6

Bàn máy tính

cái

60

14,28

7

Bàn làm việc

cái

60

24,99

8

Ghế xoay

cái

48

35,7

9

Quần áo thuyết minh viên

bộ

12

35,7

10

Máy in

cái

60

10,71

11

Quần áo bảo hộ

cộ

12

21,42

 

II.2.1.2 Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác trưng bày mẫu vật: ca sử dụng/1 năm

                                                                                                                                          Bảng 8

Số TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức

1

Tủ hồ sơ

cái

60

1.824

2

Bàn làm việc

cái

60

1.824

3

Bàn máy tính

cái

60

1.824

4

USB

cái

12

1.824

5

Máy tính tay

cái

24

1.824

6

Ghế xoay

cái

48

2.736

7

Quạt

cái

60

912

8

Đèn1,2m

bộ

24

1.216

9

Quạt thông gió

cái

24

1.520

10

Bình bọt chữa cháy

bình

36

9.120

11

Máy in

cái

60

1.824

12

Ghế thang

cái

36

304

 

II.2.1.3 Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác bảo quản kho mẫu vật: ca sử dụng/1 kho-năm

                                                                                                                                           Bảng 9

Số TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức

1

Tủ hồ sơ

cái

60

608

2

Bàn làm việc

cái

60

304

3

Bàn máy tính

cái

60

304

4

Ghế xoay

cái

48

608

5

Quạt

cái

60

608

6

Đèn 1,2m

cái

24

1.216

7

Xe đẩy

cái

24

608

8

Quạt thông gió

cái

24

608

9

Bình bọt chữa cháy

bình

36

1.216

10

Máy in

cái

60

152

11

Ghế thang

cái

36

152

 

II.2.1.4 Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác tiếp nhận mẫu vật: ca sử dụng/1 bộ mẫu

                                                                                            Bảng 10

Số TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức

1

Tủ hồ sơ

cái

60

48

2

Bàn làm việc

cái

60

48

3

Ghế xoay

cái

48

96

4

Quạt

cái

60

48

5

Máy in

cái

60

32

 

II.2.2. THIẾT BỊ

II.2.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác phục vụ tham quan nghiên cứu học tập: ca sử dụng/100 lượt khách

                                                                                                                              Bảng 11

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Máy vi tính

cái

14,29

2

Máy chiếu

cái

7,15

3

Máy điều hoà nhỏ (18.000 BTU)

cái

35,74

4

Máy điều hoà lớn (45.000 BTU)

cái

21,44

5

Tivi + âm li

cái

14,29

 

II.2.2.2. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác trưng bày mẫu vật: ca sử dụng/1 năm

                                                                                                                             Bảng 12

Số TT

Tên thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Nhà trưng bày tại HN

m2

364.800

2

Nhà trưng bày tại TPHCM

m2

171.456

3

Máy vi tính

cái

1.824

4

Kính hiển vi soi nổi

cái

608

5

Ti vi + đầu video

cái

608

6

Máy điều hoà (18.000 BTU)

cái

1.824

 

II.2.2.3. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác bảo quản kho mẫu vật: ca sử dụng/kho-năm

                                                                                                                              Bảng 13

Số TT

Tên thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Kho để mẫu  (40m2)

phòng

304

2

Máy vi tính - 0,4kw

cái

152

3

Giá để mẫu

cái

2.128

4

Tủ gỗ để mẫu

cái

2.128

5

Máy điều hoà nhỏ (18.000 BTU)

cái

608

 

II.2.2.4. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác tiếp nhận mẫu vật: ca sử dụng/1 bộ mẫu

                                                                                                                        Bảng 14

Số TT

Tên thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Máy vi tính

cái

32

2

Máy điều hoà (18.000 BTU)

cái

32

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
nhayCác phần X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII và phần XVIII được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 07/2013/TT-BTNMTnhay

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC QUI CHẾ, QUY PHẠM, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT HIỆN HÀNH

Số TT

Tên tài liệu

Quyết định ban hành

1

2

3

1

Quy định chung về tài liệu nguyên thủy trong điều tra địa chất

Số 70 QĐ-ĐC/KT ngày 29/5/1996

2

Quy định về yêu cầu nội dung áp dụng phương pháp viễn thám trong đo vẽ bản đồ địa chất - tìm kiếm khoáng sản tỉ lệ lớn

Số 89QĐ/ĐC-KT ngày 4/7/1996 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

3

Quy chế lập đề án báo cáo điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản

Số 12/1999/QĐ-BCN ngày 17/3/1999 của Bộ Công nghiệp

4

Quy định đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000

Số 13/2008/QĐ-BTNMT ngày 24/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

5

Quy chế đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản rắn

Số 35/2001/QĐ-BCN ngày 20/6/2001 của Bộ Công nghiệp

6

Quy phạm kỹ thuật: Thăm dò phóng xạ

Số 79/1998/QĐ-BCN ngày 18/12/1998 của Bộ Công nghiệp

7

Quy phạm kỹ thuật: Thăm dò từ mặt đất

Số 79/1998/QĐ-BCN ngày 18/12/1998 của Bộ Công nghiệp

8

Quy phạm kỹ thuật: Thăm dò điện

Số 79/1998/QĐ-BCN ngày 18/12/1998 của Bộ Công nghiệp

9

Quy phạm hút nư­ớc thí nghiệm trong điều tra địa chất thủy văn

Số 46/2000/QĐ-BCN ngày 7/8/2000 của Bộ Công nghiệp

10

Quy chế lập bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1: 50.000 (1: 25.000 )

Số 53/2000/QĐ-BCN ngày 14/9/2000 của Bộ Công nghiệp

11

Quy chế lập bản đồ địa chất công trình tỷ lệ 1: 50.000 (1: 25.000)

Số 54/2000/QĐ-BCN ngày 14/9/2000 của  Bộ Công nghiệp

12

Quy phạm kỹ thuật khoan xoay thăm dò

Số 390 ĐC/CT ngày29/11/1977 của Tổng cục Địa chất

13

Quy phạm trắc địa địa chất

Số 140 QĐ/MĐC ngày 19/3/1990 của Tổng cục Mỏ và Địa chất

14

Quy định và quy trình phân tích thí nghiệm

Số 189/QĐ-ĐCKS-ĐC ngày 23/2/2006 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt nam

15

Quy định về giao nộp, lưu trữ và sử dụng mẫu vật địa chất và khoáng sản

Số 128/QĐ-ĐCKS ngày 16/01/1997 của Bộ Công nghiệp

16

Quy trình công nghệ quan trắc động thái nước dưới đất

Số 06/1997/QĐ-BCN ngày 10/11/1997 của Bộ Công nghiệp

17

Quy phạm kỹ thuật thăm dò trọng lực mặt đất và quy phạm kỹ thuật các phương pháp địa vật lý lỗ khoan

Số 1061 QĐ/ĐCKS-KHTC ngày 23/12/2004 của Cục Địa chất và Khoáng sản VN


PHỤ LỤC SỐ 2

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ KHOAN THÔNG DỤNG

Các thông số kỹ thuật cơ bản

ЗИФ

650M

УРБ -

3AM

УKБ -

500C

УБГ -

50M

ХЈ - 100

Chiều sâu khoan đến

800m

500m

500m

100m

100m

Đường kính khoan đến

 

 

 

 

 

-   Mở lỗ

200mm

250mm

151mm

151mm

151mm

-   Kết thúc

76; 93mm

76; 93mm

76 mm

76 mm

76mm

Góc khoan so với mặt phẳng nằm ngang

900 - 600

900

900

900

900- 600

Đường kính cần khoan (mm)

50; 63,5

63,5; 73

42; 50

42; 50

42

Kiểu đầu quay

Spinden

Roto

Spinden

Roto - Spinden

Spinden

Tốc độ quay đầu máy

8 tốc độ

3 tốc độ

4 tốc độ

4 tốc độ

3 tốc độ

Sức nâng của tời

3,5 tấn

2,5 tấn

2 tấn

1,5 tấn

1 tấn

Truyền động cho thiết bị

Động cơ Điezen

Động cơ Điezen

Động cơ Điezen

Động cơ Điezen

Động cơ Điezen

-  Kiểu động cơ

D 54

D 54

D 48

D 48

D 15

-  Công suất

54 mã lực

54 mã lực

48 mã lực

48 mã lực

15 mã lực

Trọng lượng

10,2 tấn

13,7 tấn

11,5 tấn

11,5 tấn

1,5 tấn

Chiều cao tháp khoan

18m

16m

13m

9m

7m

MỤC LỤC

Phần I.  QUY ĐỊNH CHUNG

Phần II  ĐỊA CHẤT

Chương I .ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. GIẢI ĐOÁN TƯ LIỆU VIỄN THÁM ĐỊA CHẤT

1.1. Giải đoán sơ bộ ảnh vũ trụ (AVT)

1.2. Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không (AHK)

1.3. Tổng hợp màu đa phổ

1.4. Xử lý ảnh số

1.5. Giải đoán lặp lại AHK

1.6. Giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết

Mục 2. LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN

2.1.Lập dự án lệ 1:50 000; 1:25 000

2.2. Ngoài trời

2.2.1. Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000

2.2.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:25 000

2.2.3. Điều tra khoáng sản chi tiết

2.3. Trong phòng

2.3.1. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50 000, 1:25 000

2.3.2. Điều tra khoáng sản chi tiết 

2.4. Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:50 000;  1:25 000

Mục 3. ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN

3.1. Lập dự án  tỷ lệ 1:10 000; 1:5 000; 1: 2 000

3.2. Ngoài trời

3.2.1. ĐGKS tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000

3.2.2. ĐGKS tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000

3.3. Trong phòng

3.4. Lập báo cáo tổng kết dự án

Mục 4. TRỌNG SA - ĐỊA HOÁ

4.1. Ngoài trời

4.1.1. Trọng sa và trầm tích dòng tỉ lệ 1:50 000

4.1.2. Trọng sa chi tiết

4.1.3. Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000

4.2. Trong phòng

Mục 5. LẤY MẪU CÔNG TRÌNH

5.1. Ngoài trời

5.1.1. Lấy mẫu rãnh

5.1.2. Lấy mẫu địa hoá điểm

5.1.3. Lấy mẫu lõi khoan

5.1.4. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào

5.1.5. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào 

5.1.6. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời

5.2. Trong phòng

Mục 6. ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT – KHOÁNG SẢN BIỂN

6.1. Ngoài trời

6.1.1. Điều tra ở độ sâu 0-10m nước tỷ lệ 1:500 000, 1:100 000 và 1:50 000

6.1.2. Điều tra ở độ sâu 10-100m nước tỷ lệ 1:500 000 và 10-30m nước tỷ lệ  1:100 000, 1:50 000

6.2. Trong phòng

6.2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

6.2.2. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

Phần III  KHOAN

Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. KHOAN MÁY

1.1. Khoan địa chất

1.2. Khoan địa chất thuỷ văn

Mục 2. KHOAN TAY

2.1. Khoan tay có tháp lấy mẫu địa chất và ĐCTV - ĐCCT

2.2. Khoan tay không tháp lấy mẫu địa chất ven bờ biển, bãi triều và cồn nổi.

Mục 3. THÁO LẮP VÀ VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ KHOAN

3.1. Tháo lắp và vận chuyển tháp khoan các máy khoan cố định

3.2. Tháo lắp và vận chuyển các máy khoan tự hành

3.3. Tháo lắp và vận chuyển bộ khoan tay có tháp

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ

Phần IV KHAI ĐÀO

Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. THI CÔNG HỐ

Mục 2. THI CÔNG VỈA LỘ

Mục 3. THI CÔNG HÀO

Mục 4. THI CÔNG GIẾNG

Mục 5. SỬA LÒ CŨ

Mục 6. LẤP CÔNG TRÌNH HÀO, HỐ VÀ GIẾNG

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

Phần V GIA CÔNG MẪU VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM

Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. GIA CÔNG MẪU

1.1. Gia công mẫu phân tích hoá học - hoá lý

1.2. Gia công mẫu giã đãi

1.3. Gia công mẫu lát mỏng, mẫu bao thể, mẫu mài láng

1.4. Gia công mẫu vi phân tích điện tử dò trên thiết bị JXA 8900

1.5. Phân loại mẫu trọng sa

1.6. Gia công mẫu trầm tích biển

Mục 2.  PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM

2.1. Phân tích hoá học

2.2. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử

2.3. Phân tích quang phổ plasma

2.4. Phân tích nghiệm

2.5. Phân tích cơ lý

2.6. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại

2.7. Phân tích hiển vi điện tử

2.8. Phân tích mẫu trên thiết bị vi phân tích điện tử dò JXA 8900

2.9. Phân tích nhiệt

2.10.  Phân tích rơnghen

2.11. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr

2.12. Phân tích khoáng tướng, trọng sa, thạch học

2.13. Phân tích mẫu bao thể bằng phương pháp đồng hoá

2.14. Phân tích độ hạt

2.15. Phân tích cổ sinh, bào tử phấn

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ

Phần VI  ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Chương I.  ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. ĐO VẼ ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1.1. Ngoài trời

1.1.1. Đo vẽ bản đồ địa chất thủy văn

1.1.2.  Đo vẽ bản đồ địa chất công trình

1.1.3. Đo vẽ bản đồ địa chất thuỷ văn, địa chất công trình kết hợp

1.1.4. Đo vẽ bản đồ địa chất thuỷ văn, địa chất kết hợp

1.1.5.  Đo vẽ bản đồ địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa chất kết hợp

1.2. Trong phòng

Mục 2. THÍ NGHIỆM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN

2.1. Ngoài trời

2.1.1. Bơm nước thí nghiệm

2.1.2. Xả nước thí nghiệm ở các lỗ khoan tự chảy

2.1.3.  Đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan, giếng và hố đào

2.1.4. Múc nước thí nghiệm lỗ khoan, giếng, hố đào

2.2. Trong phòng

Mục 3. THÍ NGHIỆM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

3.1. Ngoài trời

3.1.1. Thí nghiệm nén ngoài hiện trường

3.1.2. Thí nghiệm cắt ngoài hiện trường

3.1.3. Lấy mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan, công trình khai đào, vết lộ

3.2. Trong phòng

Mục 4. QUAN TRẮC ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN

4.1. Quan trắc trên đất liền

4.1.1. Ngoài trời

4.1.1.1. Quan trắc động thái nước 

4.1.1.2. Lấy mẫu nước

4.1.2. Trong phòng

4.2. Quan trắc trên biển độ sâu 0- 30m nước

4.2.1. Ngoài trời

4.2.2. Trong phòng

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

Phần VII  ĐỊA VẬT LÝ

Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

1.1. Ngoài trời

1.1.1. Đo điện trường tự nhiên (ĐTTN)

1.1.2. Đo sâu đối xứng

1.1.3. Đo sâu lưỡng cực liên tục đều

1.1.4. Đo mặt cắt điện các loại

1.1.5. Đo điện phân cực kích thích bằng dòng điện một chiều

1.1.6. Đo điện phân cực kích thích bằng dòng xoay chiều cho trạm thu phát V5 và T3

1.2. Trong phòng

Mục 2. ĐO TỪ TÍNH MẶT ĐẤT

2.1. Ngoài trời 

2.2. Trong phòng

Mục 3. ĐO TRỌNG LỰC

3.1. Ngoài trời

3.1.1. Lập mạng lưới tựa và đo điểm thường trọng lực 

3.1.2. Chuẩn máy trọng lực trên đường chuẩn

3.2. Trong phòng

Mục 4. ĐO PHÓNG XẠ MẶT ĐẤT

4.1Ngoài trời

4.1.1. Đo phóng xạ gamma

4.1.2. Đo phổ gamma bằng máy GAD-6

4.1.3. Đo Radon và tổng hoạt độ a bằng máy RDA-200

4.1.4. Đo gamma lỗ choòng bằng máy CPΠ-68-03

4.2. Trong phòng

Mục 5. ĐO EMAN BẰNG MÁY PΓA-01

5.1 Ngoài trời

5.2. Trong phòng

Mục 6. ĐO HƠI THUỶ NGÂN BẰNG MÁY XG-5

6.1. Ngoài trời

6.2. Trong phòng

Mục 7. ĐO VÀ PHÂN TÍCH MẪU TRONG PHÒNG  THÍ NGHIỆM

7.1. Đo tham số từ bằng máy MA-21, đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD-6, đo Rađi mẫu bột và mẫu nước bằng máy EMAN - PГA – 01

7.2. Đo tham số điện bằng cầu đo điện vạn năng, đo tham số mật độ đất đá bằng cân kỹ thuật, phá mẫu làm giàu Radi

7.3. Đo tham số hàm lượng các nguyên tố phóng xạ mẫu đá và quặng bằng máy GR-320 và đo hệ số phân cực kích thích bằng máy DWJ-2

Mục 8. ĐỊA VẬT LÝ LỖ KHOAN

Mục 9. ĐỊA VẬT LÝ BIỂN TỶ LỆ 1:500 000, 1:100 000, 1:50 000

9.1. Ngoài trời

9.1.1. Khảo sát địa vật lý biển

9.1.2. Tháo - lắp thiết bị địa vật lý biển trên tàu khảo sát

9.2. Trong phòng

Mục 10. BAY ĐO TỪ - PHỔ GAMMA

10.1. Bay đo từ phổ gamma đất liền tỷ lệ 1:50 000, 1:25 000

10.1.1. Ngoài trời

10.1.2. Trong phòng

10.2. Bay đo từ biển tỷ lệ 1:500 000

10.2.1. Ngoài trời

10.2.2. Trong phòng

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ

Phần VIII  TRẮC ĐỊA

Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục1. TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH LỘ THIÊN

1.1. Ngoài trời

1.1.1. Đo vẽ mặt cắt địa hình

1.1.2. Định tuyến tìm kiếm thăm dò

1.1.3. Đưa công trình địa chất từ thiết kế ra thực địa

1.1.4. Đo công trình và đưa vào bản đồ

1.1.5. Định tuyến địa vật lý

1.2. Trong phòng

Mục 2. LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT PHẲNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP TAM GIÁC

Mục 3. LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT PHẲNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐA GIÁC, ĐƯỜNG SƯỜN

Mục 4 . LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Mục 5. ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KINH VĨ

Mục 6. TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐỊA CHẤT BIỂN

6.1. Ngoài trời

6.1.1. Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền (0-10m nước), trên tàu (10-100m nước)

6.1.2. Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

6.1.3. Quan trắc mực nước biển

6.2. Trong phòng

Mục 7. TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐỊA VẬT LÝ BIỂN

7.1. Ngoài trời

7.1.1. Xác định tọa độ trạm cố định

7.1.2. Trắc địa định vị dẫn tuyến

7.2. Trong phòng

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ THIẾT BỊ

Phần IX THÔNG TIN - TIN HỌC ĐỊA CHẤT

Chương I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. CAN IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT

1.1. Chuyển vẽ phục chế thủ công các bản vẽ trong báo cáo địa chất

1.2. Đánh máy và in laser  trên máy vi tính

Mục 2. SỐ HOÁ BẢN ĐỒ CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐỊA CHẤT

Mục 3. CÁC CÔNG VIỆC THÔNG TIN - TIN HỌC KHÁC

3.1. Kiểm tra, thu nhận báo cáo

3.2. Bảo quản kho Lưu trữ địa chất

3.3. Bảo quản kho Thư viện địa chất

3.4. Phục vụ đọc tài liệu

3.5. Bổ sung sách, tạp chí

3.6. Lập phiếu tư liệu đơn vị

3.7. Lập phiếu dữ kiện đơn vị

3.8. Cài đặt dữ liệu

3.9. Tin học hoá báo cáo

3.10. Bảo trì cơ sở dữ liệu

3.11. Xuất bản Tạp chí địa chất

3.12. Xuất bản Nội san thông tin KHKT  địa chất

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ – THIẾT BỊ

Phần X. BẢO TÀNG

Chương I. Định mức lao động công nghệ

I.1. Phục vụ tham quan nghiên cứu học tập

I.2. Bảo quản, trưng bày mẫu vật 

I.3. Bảo quản kho mẫu vật

I.4. Tiếp nhận mẫu vật

Chương II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ – THIẾT BỊ

Phụ lục số 1

Phụ lục số 2

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi