Thông tư 11/2010/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật của công trình địa chất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------

Số: 11/2010/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT

--------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2010.
Thông tư này thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Công Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu VT, PC, KH, Cục ĐC&KSVN.

KT. BỘ TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG


 




Nguyễn Văn Đức

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11 /2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất là căn cứ để xây dựng đơn giá dự toán các công trình điều tra địa chất - khoáng sản.
2. Định mức áp dụng cho các khối công việc sau:

- Công tác địa chất;

- Công tác khoan;

- Công tác khai đào;

- Công tác gia công mẫu và phân tích - thí nghiệm;

- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình;

- Công tác địa vật lí;

- Công tác trắc địa;

- Công tác thông tin - tin học;

- Công tác bảo tàng địa chất.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm:

- Quy chế, quy định, quy trình kĩ thuật - công nghệ và hướng dẫn kỹ thuật thi công và an toàn lao động hiện hành (xem phụ lục số 1);

- Nghị định số 204/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 205/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thực tế sản xuất của các đơn vị thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;

- Trang bị kỹ thuật hiện đang sử dụng phổ biến trong ngành Địa chất.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

4.1. Định mức lao động công nghệ, sau đây gọi tắt là định mức lao động, là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, thực hiện một bước công việc hoặc công việc.

Nội dung của định mức lao động bao gồm:

- Yêu cầu và nội dung công việc: gồm các thao tác chính,  thao tác phụ để thực hiện bước công việc (công việc);

- Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc, làm căn cứ để xây dựng định mức theo loại khó khăn;

- Định biên xác định cụ thể loại lao động, chức danh nghề nghiệp và cấp bậc công việc (được gọi tắt là định biên);

- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm, đơn vị tính là công cá nhân hoặc công tổ/đơn vị sản phẩm;

- Một ca làm việc 8 giờ, một tuần 48 giờ cho những công việc bình thường. Những công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm làm việc 6 giờ/ca (xem mục 7).

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức tiêu hao vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ  và thiết bị;

Định mức tiêu hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị là tháng.

- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị;

Định mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức:

Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt 

- Định mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% định mức dụng cụ trong bảng  định mức dụng cụ;

- Định mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% định mức vật liệu trong bảng  định mức vật liệu.

5. Việc vận chuyển cán bộ công nhân và các thiết bị máy móc từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, từ vùng nọ đến vùng kia chưa có trong tập định mức này.

6. Khi áp dụng các Định mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện được áp dụng các định mức tương tự của các ngành trong và ngoài Bộ TNMT. Nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

7. Danh mục công việc được thực hiện 6 giờ /ca

(Theo Thông tư số 16/LĐ-TBXH-TT ngày 23 tháng 4 năm 1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Hướng dẫn về thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;  Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng12 năm 1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).

- Địa vật lý hàng không;

- Khoan tay, khoan máy, khảo sát địa vật lý trong vùng mỏ phóng xạ;

- Lộ trình lập bản đồ địa chất, địa chất thuỷ văn, địa vật lý, quan trắc địa chất thuỷ văn, tìm kiếm khoáng sản vùng mỏ phóng xạ hoặc núi cao, biên giới, hải đảo;

- Trắc địa địa hình, trắc địa công trình địa chất vùng núi cao, biên giới, hải đảo;

- Đo carota lỗ khoan;

- Lấy mẫu trong công trình khai đào (hào, lò, giếng);

- Lấy mẫu trọng sa;

- Địa chất, địa vật lý biển;

- Đào hào, giếng, lò địa chất;

- Gia công, phân tích mẫu quặng phóng xạ;

- Phân tích mẫu (rơn ghen,nhiễu  xạ, khối phổ, đồng vị phóng xạ, microzon hiển vi điện tử quét, quang phổ plasma.

8. Những chữ viết tắt trong định mức

TT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

TT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Ảnh hàng không

AHK

34

Lỗ khoan

LK

2

Ảnh vũ trụ

AVT

35

Lượng cân chung

LCC

3

Bản đồ

36

Lượng cân riêng

LCR

4

Bản đồ địa chất

BĐĐC

37

Lưỡng cực liên tục đều

LCLTĐ

5

Báo cáo kết quả

BCKQ

38

Mặt cắt đối xứng đơn giản

MCĐXĐG

6

Bảo hộ lao động

BHLĐ

39

Mặt cắt liên hợp

MCLH

7

Công nhân

CN

40

Mức độ khó khăn

KK

8

Công nhân bậc 3 (nhóm 2)

CN3 (N2)

41

Ngoài trời

NT

9

Đánh giá khoáng sản 

ĐGKS

42

Phân cực kích thích

PCKT

10

Địa chất

ĐC

43

Phân tích thí nghiệm  

PTTN

11

Địa chất - khoáng sản

ĐCKS

44

Phóng xạ mặt đất

PXMĐ

12

Địa chất công trình

ĐCCT

45

Phương pháp chuẩn độ

PPCĐ

13

Địa chất thuỷ văn

ĐCTV

46

Phương pháp điện cực

PPĐC

14

Địa vật lý

ĐVL

47

Phương pháp đo quang

PPĐQ

15

Địa vật lý máy bay

ĐVLMB

48

Phương pháp khối lượng

PPKL

16

Điện trường tự nhiên

ĐTTN

49

Phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử

PPQPHPNT

17

Điều tra địa chất 

ĐTĐC

50

Phương pháp so màu

PPSM

18

Điều tra khoáng sản 

ĐTKS

51

Phương pháp trắc quang

PPTQ

19

Định mức

ĐM

52

Phương pháp trọng lượng

PPTL

20

Hội đồng nghiệm thu

HĐNT

53

Quan sát phóng xạ

QSPX

21

Đo sâu

ĐS

54

Vật liệu

VL

22

Đơn vị tính

ĐVT

55

Số thứ tự

TT

23

Xác định tọa độ

XĐTĐ

56

Thí nghiệm  

TN

24

Dụng cụ

DC

57

Thiết bị

TB

25

Hội đồng nghiệm thu

HĐNT

58

Thời hạn sử dụng

TH

26

Khai đào

59

Thông tin lưu trữ

TTLT

27

Khoáng sản không kim loại

KSKKL

60

Thực địa

28

Khoáng sản kim loại

KSKL

61

Tìm kiếm thăm dò

TKTD

29

Kỹ sư

KS

62

Trong phòng

TP

30

Kỹ sư chính

KSC

63

Từ tính mặt đất

TTMĐ

31

Kỹ sư cao cấp

KSCC

64

Văn phòng

VP

32

Kỹ thuật viên

KTV

65

Lao động

33

Lái xe

LX

 

 

 

9. Giải thích thuật ngữ

- Chỉ tiêu phân tích: Là yêu cầu phân tích cho một nguyên tố hoá học hoặc một số thông số vật lý của mẫu;

- Mẫu: Trong định mức này, mẫu được sử dụng là một đơn vị sản phẩm phân tích;

- Mẫu chuẩn: Là mẫu được sử dụng để kiểm tra, được chế tạo hoặc được mua;

- Kiểm tra ngoại phòng thí nghiệm: Là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích để gửi phân tích trong cùng một loạt mẫu;

- Kiểm tra ngoại phòng thí nghiệm: Là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích để gửi phân tích tại một phòng thí nghiệm khác hoặc bằng phương pháp khác;

- Định mức cho một mẫu phân tích tương đương với một chỉ tiêu cần phân tích trong mẫu đó.

Phần II

ĐỊA CHẤT

PHÂN VÙNG DIỆN TÍCH ĐO VẼ ĐỊA CHẤT THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP

Bảng 1

Mức độ phức tạp

Vùng phát triển các thành tạo

Đệ tứ và vỏ phong hoá

Trầm tích, trầm tích uốn nếp

Xâm nhập và núi lửa

Biến chất

Đơn giản

 

Ranh giới phân tầng trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo. Thành phần thạch học trầm tích ổn định

Thế nằm ngang hoặc thoải. Thành phần thạch học tương đối ổn định, có thể có đứt gẫy phá hủy

Các khối xâm nhập tương đối đồng nhất, diện phân bố trên 50km2, các diện phân bố bazan Nêogen - Đệ tứ. Thành phần thạch học đơn giản; ít đứt gãy phá huỷ và ít các đá mạch

 

Trung bình

  Ranh giới phân tầng không trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch học - trầm tích đa dạng, nhiều tầng chứa nước, cách nước,  các phức hệ địa chất công trình thay đổi nhanh theo diện tích. Vỏ phong hoá phát triển trên diện rộng.

Uốn nếp đơn giản, tướng trầm tích thay đổi. Đứt gãy và   xâm nhập ít phát triển

  Các khối xâm nhập, các tầng núi lửa có nguồn gốc và thành phần thạch học khác nhau. Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch.

  Uốn nếp đơn giản. Biến chất tướng phiến lục

Phức tạp

 

 

  Uốn nếp tương đối phức tạp, bị nhiều đứt gãy kiến tạo làm làm phức tạp hoá. Tướng trầm tích thay đổi mạnh; có xâm nhập đơn giản xuyên cắt

  Các khối xâm nhập khác tuổi có thành phần phức tạp, khó phân biệt. Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch

  Uốn nếp phức tạp. Biến chất tướng amphibolit, có biến chất giật lùi, siêu biến chất

Rất phức tạp

 

  Uốn nếp phức tạp,  nhiều đứt gãy phá hủy; bị các thể xâm nhập phức tạp xuyên cắt và gây biến chất

  Xâm nhập khác tuổi, nhiều pha. Rất nhiều đứt gãy; đá mạch, mạch. Biến chất nhiệt phát triển.

  Uốn nếp rất phức tạp. Tướng biến chất cao, giật lùi, biến chất chồng; migmatit hoá, granit hoá

 

PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

(Áp dụng cho đánh giá khoáng sản và điều tra khoáng sản chi tiết)

Bảng 2

Mức phức tạp

Loại

Nhóm mỏ

Cấu trúc địa chất

Đơn giản

I

I, II

Đơn giản (1)

Trung bình

II

Trung bình (2)

Phức tạp

III

II, III

Phức tạp (3)

Rất phức tạp

IV

III,IV

Rất phức tạp (4)

 

 

PHÂN LOẠI CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP

Bảng 2a

Mức phức tạp

Ký hiệu

Các loại đất đá

Cấu tạo

Đơn giản

(1)

Trầm tích  bở rời

Nằm ngang, hơi nghiêng, lớp ổn định, thấu kính lớn

Trầm tích gắn kết

Chỉ có 1-2 lớp ổn định, không bị uốn nếp, đứt gãy

Trung bình

(2)

Trầm tích  bở rời

Trầm tích bở rời nhiều lớp, thấu kính nhỏ

Trầm tích gắn kết, không có hoặc có 1-2 loại đá mạch, đá xâm nhập, phun trào với diện phân bố không đáng kể, ít liên quan đến quặng

Bị uốn nếp yếu, có ít đứt gãy, phá huỷ.

Phức tạp

(3)

Đá trầm tích gắn kết đa thành phần; có nhiều loại đá magma xâm nhập, phun trào, đá mạch phân bố rộng rãi có liên quan đến quặng hoá; đá biến chất yếu; có thể có đá biến chất cao nhưng diện phân bố hẹp, ít ảnh hưởng đến cấu trúc vùng

Cấu trúc uốn nếp phức tạp, nhiều hệ thống đứt gãy hoặc nhiều đứt gãy theo 1-2 hệ thống

Rất phức tạp

(4)

Đá siêu biến chất, đá biến chất tướng đá phiến lục trở lên; đá biến chất tướng phiến lục hoặc sần đốm nhưng thành phần phức tạp; có đá magma xâm nhập, phun trào đa thành phần, nhiều pha, tướng.

Cấu trúc rất phức tạp, nhiều uốn nếp, vò nhàu. Nhiều đứt gãy phá huỷ theo nhiều hệ thống; nhiều pha hoạt động kiến tạo magma.

 

PHÂN LOẠI VÙNG THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐI LẠI

Bảng 3

Khó khăn

Đặc điểm của vùng

Tốt

Vùng đồng bằng hoặc trung du có ít đồi núi độc lập, sườn dốc dưới 100, địa hình phân cắt không quá 50m/km2, thung lũng rộng thoải, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ôtô và các loại khác) phát triển, việc đi lại dễ dàng thuận tiện.

Trung bình

Vùng trung du, phần lớn núi có độ cao dưới 300 m, sườn dốc dưới 200, địa hình phân cắt không quá 100m/km2 ‑hoặc vùng rừng thưa có ít đầm lầy, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ôtô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng.

Kém

Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 300 m, sườn dốc trên 200, địa hình phân cắt 100-300m/km2 hoặc  vùng núi đá vôi, vùng đầm lầy phát triển, bãi cát ven biển không liền nhau; làng bản thưa thớt, đường ôtô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn.

Rất kém

Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 500 m, sườn dốc trên 300, địa hình phân cắt từ 300m/km2 trở lên hoặc vùng núi đá vôi, vùng toàn bộ là đầm lầy,  không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, việc đi lại rất khó khăn.

 

 

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ THÔNG TIN THU ĐƯỢC QUA GIẢI ĐOÁN ẢNH VIỄN THÁM

Bảng 4

Định mức độ

Thông tin thu được

Tốt

Tìm hiểu được phần lớn các yếu tố cấu trúc địa chất, phân chia được các phân vị địa tầng, các uốn nếp chủ yếu, khoanh  ranh giới các khối xâm nhập các vùng trầm tích thứ tư, đo được thế nằm biểu kiến, độ dịch chuyển của đứt gẫy, nhận biết được các yếu tố địa hình.

Trung bình

Tìm hiểu đựơc các yếu tố chủ yếu nhất của các cấu trúc địa chất (phân định được một số phân vị địa tầng có dấu hiệu ảnh đặc trưng, các khối xâm nhập, các uốn nếp lớn nhất, các trầm tích thứ tư). Tìm hiểu được các dị thường của địa hình.

Kém

Chỉ tìm hiểu được một số dạng cấu trúc địa chất (chủ yếu là các phá huỷ kiến tạo, thành tạo trầm tích thứ tư), một số dị thường  địa hình liên quan đến các tầng, tập, lớp trầm tích đặc trưng hoặc một số khối magma đặc trưng.

Chương I

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Mục 1. GIẢI ĐOÁN TƯ LIỆU VIỄN THÁM ĐỊA CHẤT

1.1. Giải đoán sơ bộ ảnh vũ trụ (AVT)

1.1.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, trang bị;

- Chuẩn bị các tư liệu ảnh cần giải đoán, bản đồ địa hình;

- Giải đoán trên AVT các đối tượng địa chất ảnh, địa mạo ảnh, photolineament, cấu trúc vòng và các dấu hiệu ảnh khác;

- Đối sánh kết quả giải đoán  với các tài liệu hiện có như: tài liệu địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá;

- Xác định bước đầu bản chất các đối tượng địa chất ảnh được phân chia trên các sơ đồ giải đoán;

- Thành lập các BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh, BĐ photolineament, cấu trúc vòng, sơ đồ mật độ photolineament, kèm chú giải cho các sơ đồ, bản đồ;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị;

- Thu dọn thiết bị, dụng cụ, lau chùi bảo quản thiết bị và tư liệu ảnh khi kết thúc công việc.

1.1.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;

- Mức độ phân giải AVT quy định tại bảng 5.

Bảng 5

Mức độ phân giải của AVT

Đặc điểm cơ bản các yếu tố ảnh hưởng

Độ phân giải thấp

- Độ phân giải không gian (Rs) lớn hơn 50m.

- Ví dụ như ảnh Landsat MSS 1, 2, 3, 4 của Mỹ có Rs 57 - 79m, ảnh E RS - 1 của Châu Âu có Rs = 100m …

Độ phân giải trung bình

- Độ phân giải không gian (Rs) dao động từ trên 10m đến 50m

- Ví dụ ảnh vệ tinh Landsat 5 - TM của Mỹ có Rs = 30m, ảnh vệ tinh SPOT đa phổ XS của Pháp có Rs = 20m, ảnh Sojuz của Nga có Rs = 25 - 30m …

Độ phân giải cao

- Độ phân giải không gian (Rs) £ 10m

- Ví dụ như các loại ảnh SPOT Panchromatic của Pháp có độ phân giải 10m, ảnh Kosmos - KFA - 1000 của Nga có độ phân giải 5 - 7m, …

 

1.1.3. Định biên

Bảng 6

Công việc

KSC5

KS7

KTV10

Nhóm

Giải đoán sơ bộ AVT

1

1

1

3

1.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2

Bảng 7

Mức độ phức tạp

cấu  trúc địa chất

Mức độ phân giải của AVT

Thấp

Trung bình

Cao

Đơn giản

8,41

10,09

12,62

Trung bình

9,66

11,61

14,51

Phức tạp

10,75

12,90

16,12

Rất phức tạp

11,95

14,33

17,90

 

1.2. Giải đoán sơ bộ ảnh hàng không (AHK)

1.2.1. Nội dung  công việc

  Tương tự công việc giải đoán  AVT.

+ Sản phẩm chính của công tác giải đoán  AHK gồm:

- Sơ đồ giải đoán địa chất AHK (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;

- Sơ đồ giải đoán địa mạo AHK (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;

- BĐ photolineament, cấu trúc vòng (tỷ lệ giải đoán) kèm chú giải;

- Các sơ đồ mật độ: điểm nút, độ dài, số lượng các photolineament và cấu trúc vòng kèm chú giải;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

+ Điều kiện thực hiện

Độ phủ mây ảnh hàng không không quá 10% diện tích ảnh.

1.2.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại  bảng 1;

- Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.

MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN YẾU TỐ ĐỊA CHẤT TRÊN ẢNH HÀNG KHÔNG

Bảng 8

Mức độ ảnh

Đặc điểm cơ bản các yếu tố ảnh hưởng

Ảnh tốt

- Mức độ lộ đá gốc từ 50% trở lên

- Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng và mầu sắc, các ranh giới giữa chúng rõ ràng.

- Thấy rõ các cấu trúc địa chất: uốn nếp, tam giác vỉa, hướng đổ, đường phương, v.v…

 - Có thể đo đạc  nhiều thông số trực tiếp trên ảnh.

Ảnh trung bình

- Mức độ lộ đá gốc từ 20 - 50%.

- Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng trung bình, các ranh giới giữa chúng biểu hiện tương đối rõ.

- Các yếu tố cấu trúc uốn nếp thể hiện tương đối rõ, ở  một vài chỗ có thể đo được thế nằm của đá gốc trên ảnh.

- Các tập đá tuy không lộ trực tiếp trên bề mặt nhưng thể hiện gián tiếp bằng các dấu  hiệu địa hình, thảm thực vật, thuỷ văn.

Ảnh kém

- Mức độ lộ đá gốc £ 20% hoặc không lộ.

- Độ tương phản về thành phần thạch học, độ cứng, màu sắc kém hoặc hầu như đồng đều.

- Không rõ các cấu trúc uốn nếp.

- Khó tách các tập đá theo các dấu hiệu thực vật, địa hình, thuỷ văn.

- Không thể tiến hành đo đạc định lượng thông số trên ảnh.

 

1.2.3. Định biên

Bảng 9

Công việc

KSC5

KS7

KTV10

Nhóm

Giải đoán sơ bộ AHK

1

1

1

3

 

1.2.4.  Định mức: công nhóm /100 km2

Bảng 10

Mức độ phức tạp

cấu  trúc địa chất

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

18,67

22,40

27,99

Trung bình

21,45

25,75

32,20

Phức tạp

23,84

28,61

35,75

Rất phức tạp

26,49

31,80

39,72

 

1.3. Tổng hợp màu đa phổ

1.3.1. Nội dung  công việc

- Tổng hợp màu các ảnh theo các cách khác nhau  tỷ lệ 1:100 000;

- Lập sơ đồ giải đoán các đối tượng diện bằng ảnh tổng hợp màu tỷ lệ 1:100 000 và chú giải;

- Lập sơ đồ giải đoán photolineament và cấu trúc vòng bằng ảnh tổng hợp màu tỷ lệ 100.000 và chú giải;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

1.3.2. Phân loại khó khăn

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.

1.3.3. Định biên

Bảng 11

Công việc

KSC5

KS7

KTV9

Nhóm

Tổng hợp màu đa phổ

1

2

1

4

 

1.3.4. Định mức: công nhóm/100km2

Bảng 12

Công việc

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Tổng hợp màu đa phổ

1,36

1,63

1,98

 

1.4. Xử lý ảnh số

Sản phẩm của xử lý ảnh số bao gồm:

- Đồ thị phân phối độ xám theo từng kênh, độ xám trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, các mặt cắt phổ;

- Tập ảnh đã xử lý theo các chức năng của phần mềm tương ứng;

- Các ảnh phân loại.

1.4.1. Nội dung công việc

- Nạp ảnh (đọc băng từ, đĩa CD, quét ảnh);

- Chuyển đổi Format dữ liệu ảnh cho phù hợp với phần mềm chuyên dụng;

- Phân tích các Histogram;

- Giãn ảnh và điều khiển độ tương phản nhằm tăng cường chất lượng ảnh;

- Nắn chỉnh hình học;

- Biến đổi các giá trị số;

- Tính toán logic và số học;

- Tạo kênh mới;

- Xử lý phân loại;

- Viết BCKQ, đánh máy, photo kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

1.4.2. Phân loại khó khăn

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.

1.4.3. Định biên

Bảng 13

Công việc

KSC5

KS7

KTV8

Nhóm

Xử lý ảnh số

1

2

1

4

 

1.4.4.  Định mức: công nhóm/100km2

Bảng 14

Công việc

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Xử lý ảnh số

1,43

1,72

2,09

 

1.5. Giải đoán lặp lại AHK

Công tác giải đoán lặp lại chỉ áp dụng cho ảnh hàng không (AHK) .

1.5.1. Nội dung  công việc

- Chuyển lên bản đồ địa hình những số liệu thực tế sau: vị trí các tuyến lộ trình và điểm khảo sát, các mặt cắt chuẩn, ô chìa khoá, các công trình khai đào có ý nghĩa về địa chất, khoáng sản, điểm lấy mẫu đặc trưng, vị trí tâm điểm ảnh hàng không;

- Giải đoán lặp lại diện tích nghiên cứu, chính xác hoá ranh giới địa chất, các đứt gãy phá huỷ khác nhau, xác lập và theo dõi quan hệ không chỉnh hợp, các tập đánh dấu, khoanh định chính xác ranh giới các thể xâm nhập với đất đá vây quanh (các đaik, các mạch) nếu chúng thể hiện trên ảnh;

- Sử dụng các tài liệu thực tế, các kết quả địa vật lý, địa hoá, tìm kiếm khoáng sản… để xử lý, phân tích tổng hợp các tài liệu giải đoán;

- Thành lập BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh, BĐ photolineament, cấu trúc vòng;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

1.5.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1.

1.5.3. Định biên

Bảng 15

Công việc

KSC4

KS4

KTV5

Nhóm

Giải đoán lặp lại ảnh hàng không

1

1

1

3

 

1.5.4.  Định mức: công nhóm/100 km2

Bảng 16

Mức độ phức tạp cấu  trúc địa chất

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

26,74

32,09

40,09

Trung bình

30,73

36,87

46,11

Phức tạp

34,15

40,98

51,20

Rất phức tạp

26,74

32,09

40,09

 

1.6. Giải đoán tư liệu viễn thám cho ĐTKS chi tiết

1.6.1. Nội dung công việc

- Giải đoán toàn bộ tư liệu viễn thám: ảnh vệ tinh nồng độ phân giải cao, ảnh hàng không;

- Phân chia đối tượng ảnh dạng diện, dạng tuyến, dạng vòng theo Mức độ phân giải của ảnh;

- Thành lập BĐ chi tiết cùng tỷ lệ với các BĐ khác gồm: BĐ địa chất ảnh, BĐ địa mạo ảnh (đối với khoáng sản nguồn gốc trầm tích, sa khoáng, phong hoá), BĐ photolineament - cấu trúc vòng, BĐ dự báo triển vọng khoáng sản theo tư liệu viễn thám;

- Viết BCKQ, đánh máy kết quả, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT, sửa chữa, bàn giao tài liệu;

- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị.

1.6.2. Phân loại  khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;

- Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên ảnh hàng không quy định tại bảng 8.

1.6.3. Định biên

Bảng 17

Công việc

KSC6

KS7

KTV9

Nhóm

Giải đoán ảnh cho ĐTKS chi tiết

1

3

1

5

 

1.6.4.  Định mức: công nhóm/100 km2

Bảng 18

Loại phức tạp điều kiện địa chất -

khoáng sản

Mức độ biểu hiện yếu tố địa chất trên AHK

Tốt

Trung bình

Kém

Đơn giản

34,94

41,87

52,38

Trung bình

40,14

48,18

60,25

Phức tạp

44,61

53,54

66,83

Rất phức tạp

49,57

59,55

74,41

 

Mục 2. LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT - ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN

2.1. Lập dự án tỷ lệ 1:50 000; 1:25 000

2.1.1. Nội dung công việc

a) Thu thập các tài liệu trên diện tích lập dự án:

- Các tài liệu về kinh tế, văn hoá, xã hội, điều kiện địa hình, giao thông,… của vùng, các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội địa phương;

- Bản đồ địa hình đã số hóa;

- Các kết quả trọng sa, địa hoá đã có;

- Các tài liệu địa chất đã có (nhật ký địa chất, mặt cắt địa chất, cột địa tầng, bản đồ địa chất các loại, bản đồ khoáng sản);

- Các tài liệu phân tích cổ sinh, lát mỏng, hoá học,… đã có;

- Các điểm khoáng sản đã đăng ký, đã điều tra đánh giá, thăm dò;

- Các tài liệu liên quan: địa vật lý, ảnh vệ tinh, ảnh hàng không hiện có,…

- Các tài liệu địa chất, khoáng sản ở lân cận diện tích lập dự án làm cơ sở để đối sánh và đề ra mục tiêu nhiệm vụ đo vẽ.

b) Khảo sát lập dự  án:

- Xác định điều kiện địa hình, giao thông, kinh tế vùng điều tra; khảo sát một số mặt cắt địa chất, một số điểm khoáng sản, lấy một số mẫu làm mẫu chuẩn.

c) Phân tích, xử lý, tổng hợp tài liệu

- Xử lý tài liệu trọng sa, địa hoá có trước, khoanh vẽ các diện tích cung cấp  khoáng vật, nguyên tố tạo quặng có triển vọng;

- Phân tích, tổng hợp các tài liệu địa chất thực tế, các loại mẫu phân tích đã có;

- Nghiên cứu kết quả giải đoán ảnh viễn thám;

- Phân tích các tài liệu địa vật lý hàng không, mặt đất, sơ bộ xác định các diện tích triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý;

- Tổng hợp các tài liệu nêu trên để xác định các tồn tại về địa chất cần giải quyết, xác định các tiền đề, dấu hiệu khoáng sản để định hướng tìm kiếm, phát hiện khoáng sản;

- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của dự án về địa chất, khoáng sản, các nghiên cứu chuyên đề (địa mạo, vỏ phong hoá, địa chất thủy văn, địa chất công trình, tai biến địa chất,…) cần tiến hành.

- Phân vùng đo vẽ theo các điều kiện giao thông, điều kiện địa chất, ảnh viễn thám; xác định hệ số đo vẽ;

- Xác định hệ số lấy mẫu trọng sa, kim lượng, tính khối lượng mẫu trọng sa, kim lượng;

- Xác định các diện tích điều tra khoáng sản chi tiết;

- Xác định các diện tích điều tra chuyên đề địa mạo, tai biến địa chất, môi trường địa chất,…

- Lựa chọn hệ phương pháp phù hợp để giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ dự án đặt ra

- Tính toán khối lượng cho từng dạng công việc, mẫu phân tích phù hợp cho từng đối tượng, từng loại công việc, từng diện tích.

d) Thành lập các bản đồ:

- Bản đồ tài liệu thực tế theo tài liệu cũ;

- Bản đồ các kết quả trọng sa, địa hoá theo tài liệu cũ; trên đó khoanh định các diện tích cung cấp nguyên tố, khoáng vật quặng có triển vọng theo tài liệu trọng sa - địa hóa;

- Bản đồ địa chất khoáng sản trước thực địa, bản đồ dự báo khoáng sản;

- Hồ sơ các phân vị địa chất, các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hoá;

- Bản đồ thiết kế vị trí các điểm lấy mẫu trọng sa, kim lượng;

- Bản đồ thiết kế mặt cắt chi tiết, các vùng chuẩn, các khối macma chuẩn, diện tích điều tra chuyên đề (địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, tai biến địa chất, bảo tồn địa chất …), diện tích điều tra khoáng sản chi tiết;

- Tin học hóa các bản đồ theo quy định;

- Sơ đồ thiết kế thi công.

e) Viết dự án:

- Trình bày cơ sở pháp lý, cơ sở địa chất;

- Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể;

- Các phương pháp, khối lượng, sản phẩm giao nộp;

- Cơ sở lập dự toán và dự kiến kinh phí thực hiện dự án;

- Đánh giá hiệu quả của dự án, đánh giá những rủi ro, đánh giá ảnh hưởng môi trường trong quá trình thực hiện dự án;

- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng số 1

2.1.3. Định biên

Bảng 19

Chức danh, chức vụ

Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc)

Tỷ lệ 1:50.000

Tỷ lệ 1:25.000

Biên chế

Hao phí lao động

Biên chế

Hao phí lao động

I. Lao động công nghệ 

- Chủ nhiệm dự án

KSC bậc 5/8

1

1,0

1

1,0

- Phụ trách các chuyên môn:

 

 

 

 

 

+ Điều tra địa chất

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

+ Điều tra khoáng sản

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

+ Trọng sa - địa hóa

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

-

- Chủ trì các chuyên đề

KS  bậc 7/9

5

5,0

3

3,0

- Kỹ thuật địa chất

KS bậc 4/9  hoặc KTV10/12

2

2,0

1

1,0

- Cán bộ kinh tế

 KSC, bậc 3/8

1

1,0

1

0,5

II. Lao động phụ trợ, phục vụ

- Lái xe

 LX 10/12

1

0,3

1

0,2

- Nhân viên kỹ thuật

 KTV  10/12

1

1

1

0,5

Tổng cộng

 

 

13,3

 

8,2

 

2.1.4. Định mức :  tháng tổ/ dự án

Bảng 20

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các dự án (km2)

1:50.000 nhóm tờ

1:25.000 đơn tờ

900

(2 tờ)

1350

(3 tờ)

1800

(4 tờ)

2250

(5 tờ)

2700

(6 tờ)

115

(1 tờ)

Đơn giản

4,10

5,27

6,44

7,61

8,78

4,92

Trung bình

4,68

5,86

7,03

8,20

9,37

5,39

Phức tạp

5,27

6,44

7,61

8,78

9,95

6,56

Rất phức tạp

5,86

7,03

8,20

9,37

10,54

7,26

2.2. Ngoài trời

2.2.1. Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000

2.2.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị trước thực địa: chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư - trang bị; làm các thủ tục đăng kí Nhà nước, liên hệ địa phương, biên phòng, bảo vệ an ninh;

- Lộ trình địa chất: xác định vị trí điểm khảo sát, mô tả các thể địa chất và cấu trúc địa chất, vị trí và mối quan hệ của chúng trong không gian, lấy các loại mẫu vật, kiểm tra các kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, các dị thường địa vật lý, địa hoá, khoáng vật, phát hiện khoáng sản trên toàn diện tích, khoanh định các diện tích đã xảy ra, có khả năng xảy ra tai biến địa chất, lấy các loại mẫu cục và giải quyết các vấn đề cụ thể khác theo quy định;

- Định vị bằng máy GPS các điểm có phát hiện mới về địa chất, khoáng sản, các mặt cắt chi tiết;

- Đo địa vật lí phóng xạ (nếu có);

- Khảo sát các mặt cắt vỏ phong hóa;

- Thu thập, nghiên cứu địa mạo;

- Khảo sát các điểm nước nóng, nước khoáng, đo lưu lượng, lấy mẫu nước;

- Lộ trình kiểm tra, liên hệ so sánh trong và ngoài diện tích đề án;

- Kiểm tra, đối chiếu kết quả giải đoán tư liệu viễn thám, tài liệu địa vật lí, địa hoá với tài liệu địa chất mới thu thập;

- Điều tra sơ bộ các điểm khoáng sản mới phát hiện;

- Chỉ vị trí đặt công trình khai đào;

- Thu thập tài liệu, mẫu tại các công trình khoan, khai đào, các vết lộ nhân tạo;

- Văn phòng thực địa: hoàn chỉnh các tài liệu thu thập ngoài thực địa; lập cột địa tầng, mặt cắt địa chất các loại; lập bản đồ tài liệu thực tế, địa chất, khoáng sản  thực địa, và các bản đồ, sơ đồ thực địa chuyên hoá khác theo qui định; tổng kết khối lượng thực hiện, lập kế hoạch công tác cho đợt khảo sát tiếp theo;

- Kiểm tra thực địa các điểm khảo sát, lộ trình có phát hiện mới hoặc có vấn đề chưa thống nhất về địa chất, khoáng sản; kiểm tra công tác lấy mẫu tại thực địa;

- Vận chuyển các loại mẫu về nơi cất giữ tạm thời; 

- Đóng gói mẫu, lập danh sách và yêu cầu gia công-phân tích;

- Vận chuyển mẫu đến cơ sở phân tích;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT.

+ Điều kiện thực hiện

 Khoảng cách vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến nơi cất giữ tạm thời (có đường ôtô) £ 2000m.

2.2.1.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;

- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3;

- Mức độ thông tin thu được qua giải đoán ảnh viễn thám quy định tại bảng 4.

2.2.1.3. Định biên 

Bảng 21

TT

Công việc

KSC5

KSC3

KS7

KS5

KTV7

CN4 (B12)

Nhóm

1

Lập BĐĐC - ĐTKS 1:50 000 có QSPX

1

2

4

10

5

1

23

2

Lập BĐĐC - ĐTKS 1:50 000 không QSPX

1

2

4

8

4

1

20

 

2.2.1.4.  Định mức:  công nhóm /100 km2

a) Không quan sát phóng xạ

Bảng 22

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Tốt

Đơn giản

11,79

13,55

16,13

19,36

Trung bình

15,16

17,44

20,75

24,90

Phức tạp

18,81

21,64

25,75

30,90

Rất phức tạp

22,58

25,96

30,90

37,08

Trung bình

Đơn giản

13,19

15,17

18,06

21,67

Trung bình

16,99

19,54

23,25

27,90

Phức tạp

21,08

24,24

28,85

34,62

Rất phức tạp

25,27

29,06

34,59

41,50

Kém

Đơn giản

14,60

16,79

19,98

23,97

Trung bình

18,81

21,64

25,75

30,90

Phức tạp

23,30

26,80

31,89

38,27

Rất phức tạp

27,91

32,10

38,20

45,84

 

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 22 nhân với hệ số k = 1,05.

2.2.2. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:25 000

2.2.2.1. Nội dung công việc

  Nội dung công việc như mục 2.1.1.1.

2.2.2.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1;

- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3;

- Mức độ thông tin thu được qua giải đoán ảnh viễn thám bảng 4.

2.2.2.3. Định biên

Bảng 23

TT

Công việc

KSC5

KSC3

KS7

KS5

KTV7

CN4  (B12)

Nhóm

1

LậpBĐĐC - ĐTKS 1:25 000 có QSPX

1

2

3

9

4

1

20

2

Lập BĐĐC - ĐTKS 1:25 000 không QSPX

1

2

3

6

4

1

17

2.2.2.4.  Định mức : công nhóm /100 km2

a) Không quan sát phóng xạ

Bảng 24

Mức độ thông tin giải đoán ảnh

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Tốt

Đơn giản

34,77

39,99

47,58

57,10

Trung bình

44,73

51,44

61,22

73,46

Phức tạp

55,50

63,83

75,96

91,15

Rất phức tạp

66,60

76,60

91,15

109,38

Trung bình

Đơn giản

38,92

44,76

53,27

63,92

Trung bình

50,12

57,64

68,59

82,31

Phức tạp

62,18

71,51

85,10

102,12

Rất phức tạp

74,56

85,74

102,03

122,44

Kém

Đơn giản

43,06

49,52

58,93

70,72

Trung bình

55,50

63,83

75,96

91,15

Phức tạp

68,74

79,05

94,07

112,89

Rất phức tạp

82,34

94,69

112,68

135,22

b) Có quan sát phóng xạ:  Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 24 nhân với hệ số k = 1,05.

2.2.3. Điều tra khoáng sản chi tiết  

2.2.3.1. Nội dung công việc

- Đan dày các lộ trình tìm kiếm khoáng sản trên diện tích điều tra chi tiết, kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám, làm rõ bản chất dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý, lấy các loại mẫu cục;

- Xác định các vị trí công trình khoan, khai đào bằng GPS ;

- Thu thập tài liệu các công trình khoan, khai đào;

- Đo phóng xạ (nếu có);

- Vận chuyển mẫu về nơi cất giữ tạm thời;

- Khoanh định các cấu trúc thuận lợi cho tạo khoáng, các khu vực triển vọng khoáng sản, các biểu hiện khoáng sản, các đới, thân khoáng sản;

- Thành lập bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa, bản đồ tài liệu thực tế, các sơ đồ, bình đồ khác theo qui định;

- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;

- Vận chuyển mẫu đến cơ sở phân tích;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT thực địa

+ Điều kiện thực hiện

 Khoảng cách vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến nơi cất giữ tạm thời (có đường ôtô) £ 2000m.

2.2.3.2. Phân loại khó khăn

- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2;

- Mức độ đi lại quy định tại bảng 3.

2.2.3.3. Định biên

Bảng 25

TT

Công việc

KSC4

KS7

KS4

KTV7

Nhóm

1

ĐTKS chi tiết có QSPX

1

3

7

3

14

2

ĐTKS chi tiết không QSPX

1

3

4

3

11

2.2.3.4. Định mức:  công nhóm /100 km2

a) Không quan sát phóng xạ

Bảng 26

Loại phức tạp cấu trúc địa chất khoáng sản

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Loại I

147,32

165,59

191,07

224,79

Loại II

191,70

213,61

248,39

292,22

Loại III

239,25

267,02

310,49

365,28

Loại IV

287,56

320,42

373,92

439,90

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 26 nhân với hệ số k = 1,05.

2.3. Trong phòng  

2.3.1. Lập bản đồ địa chất - điều tra khoáng sản tỉ lệ 1:50 000, 1:25 000

2.3.1.1. Nội dung công việc

- Xử lý, hệ thống hóa tài liệu thực địa và các tài liệu khác;

- Lấy kết quả phân tích mẫu, vào các loại số, nhật ký và xử lý, tổng hợp kết quả phân tích mẫu các loại;

- Chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;

- Lập hồ sơ điểm khoáng sản đã điều tra sơ bộ;

- Tính toán kết quả và lập bản đồ dị thường phóng xạ;

- Lập các loại bản đồ, sơ đồ bổ sung và phụ trợ để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, vai trò khống chế quặng của các yếu tố sinh khoáng;

- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về địa chất, khoáng sản;

- Xử lí tài liệu địa chất môi trường, địa chất tai biến theo qui định;

- Luận giải đồng bộ kết quả địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá, trọng sa, viễn thám để bổ sung, chỉnh lý các bản đồ địa chất thực địa, bản đồ khoáng sản, các bản đồ chuyên đề;

- Viết BCKQ,  đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT văn phòng;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Lập kế hoạch công tác, chuẩn bị vật tư, vật liệu, phương tiện, tổ chức thi công cho mùa thực địa tiếp theo.

2.3.1.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng 1.

2.3.1.3. Định biên

Bảng 27

TT

Công việc

KSC5

KSC3

KS7

KS5

KS4

KTV7

Nhóm

Lập BĐĐC - ĐTKS tỉ lệ 1:50 000

1

Có QSPX

1

2

4

6

4

5

22

2

Không QSPX

1

2

4

5

3

4

19

Lập BĐĐC – ĐTKS tỉ lệ 1:25 000

3

Có QSPX

1

2

3

5

4

4

19

4

Không QSPX

1

2

3

4

2

4

16

 

2.3.1.4.  Định mức: công nhóm /100km2

Bảng 28

Công việc

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Đơn giản

Trung bình

Phức tạp

Rất phức tạp

Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ 1:50 000 có QSPX

21,04

26,73

32,49

38,02

Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ 1:50 000 không QSPX

20,45

25,91

31,53

36,86

Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ  1:25 000 có QSPX

50,55

65,75

102,56

154,13

Lập BĐĐC-ĐTKS tỷ lệ  1:25 000 không QSPX

47,36

61,60

96,10

144,41

 

2.3.2. Điều tra khoáng sản chi tiết 

2.3.2.1. Nội dung công việc 

- Xử lý, hệ thống hóa tài liệu thực địa và các tài liệu khác;

- Lấy kết quả phân tích mẫu, vào các loại số, nhật ký và xử lý, tổng hợp kết quả phân tích mẫu các loại;

- Chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;

- Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về địa chất, khoáng sản;

- Tính toán kết quả và lập bản đồ dị thường phóng xạ;

- Lập các loại sơ đồ bổ sung và phụ trợ để làm rõ các yếu tố địa chất thuận lợi hoặc có vai trò khống chế quặng, các yếu tố sinh khoáng;

- Luận giải đồng bộ kết quả địa chất, khoáng sản, địa vật lý, địa hoá, trọng sa, viễn thám;

- Bổ sung bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Viết BCKQ,  đánh máy, can vẽ tài liệu, bảo vệ trước HĐNT văn phòng.

2.3.2.2. Phân loại khó khăn

 Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a.

2.3.2.3. Định biên 

Bảng  29

TT

Công việc

KSC4

KS7

KS5

KS4

KTV7

Nhóm

1

ĐTKS chi tiết hoá có QSPX

1

3

3

4

3

   14

2

ĐTKS chi tiết hoá không QSPX

1

3

-

4

3

    11

 

2.3.2.4.  Định mức: công nhóm /100km2

Bảng 30

Công việc

Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

ĐTKS chi tiết có QSPX và không QSPX

130,46

169,76

211,87

254,65

 

2.4. Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:50.000; 1:25.000

2.4.1. Nội dung công việc

a, Tổng kết công tác địa chất:

- Thu thập bổ sung các tài liệu điều tra địa chất, đánh giá, thăm dò chi tiết khoáng sản do các đơn vị khác thi công trên diện tích đo vẽ;

- Hoàn thiện các tài liệu nguyên thuỷ: nhật ký (địa chất, trọng sa-địa hóa, địa vật lý xạ, địa vật lý mỏ), bản đồ cá nhân các loại, các loại sổ mẫu, các mặt cắt chi tiết, các thiết đồ khoan và công trình;

- Hoàn thiện bản đồ địa chất thực tế;

- Hoàn thiện xử lý các tài liệu, kết quả phân tích:

+ Địa tầng: tổng hợp các mặt cắt, lập sơ đồ đối sánh, liên hệ và phân chia địa tầng; lập chú giải;

+ Magma xâm nhập: xử lý các tài liệu thạch địa hoá, xác định điều kiện hình thành và luận giải tính chuyên hóa sinh khoáng của các phức hệ macma, lập sơ đồ khối, lập chú giải;

+ Biến chất: xử lý các tài liệu khoáng vật, thạch địa hoá, phân chia các tổ hợp đá, đánh giá vai trò hoạt động biến chất trong việc thành tạo và biến đổi các mỏ khoáng;

+ Kiến tạo: tổng hợp các số liệu thu thập về đứt gãy, uốn nếp, phân chia các pha biến dạng, các uốn nếp, đứt gãy; xác định vai trò của chúng trong việc thành tạo khoáng sản;

+ Xử lý, tổng hợp các tài liệu địa vật lý phục vụ nghiên cứu địa tầng, magma, kiến tạo, khoáng sản;

+ Xử lý, tổng hợp các tài liệu viễn thám phục vụ nghiên cứu địa tầng, magma, kiến tạo, khoáng sản;

- Tổng hợp các kết quả nêu trên thành lập bản đồ địa chất kèm chỉ dẫn địa chất, khoáng sản;

- Khoáng sản:

+ Hoàn thiện các báo cáo, bản đồ các vùng điều tra khoáng sản chi tiết;

+ Hoàn chỉnh phiếu khoáng sản và danh sách mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản, biểu hiện khoáng hóa;

+ Tổng hợp các tài liệu địa chất (địa tầng, magma, kiến tạo, địa mạo, địa vật lý, viễn thám), khoáng sản để xác định các tiền đề, dấu hiệu khoáng sản, xác định các cấu trúc thuận lợi để khoanh định các diện tích có triển vọng, lập bản đồ dự báo tài nguyên khoáng sản;

- Tổng hợp các tài liệu điều tra chuyên đề địa mạo, tai biến địa chất, môi trường địa chất,…  để thành lập các bản đồ chuyên đề theo dự án được duyệt;

- Tổ chức thực địa bổ sung để xem xét các nội dung còn tồn tại; lấy mẫu, chọn mẫu phân tích kiểm tra, bổ sung;

- Viết báo cáo tổng kết địa chất, khoáng sản, các báo cáo chuyên đề kèm theo;

- Tổng hợp các khối lượng thực hiện, viết báo cáo kinh tế;

- Thành lập các phụ lục theo quy định;

b, Tổng kết công tác trọng sa, địa hoá diện tích:

- Xử lý số liệu trọng sa, địa hoá: phân bậc hàm lượng, khoanh vẽ các diện tích có khả năng tích tụ khoáng sản theo kết quả trọng sa, địa hoá, trên cơ sở phân tích địa hình, đặc điểm địa chất;

- Viết báo cáo kết quả trọng sa;

- Viết báo cáo kết quả địa hoá;

c, Tin học hoá các bản đồ địa chất, bản đồ dự báo khoáng sản, các bản đồ chuyên đề, bản đồ và sơ đồ các điểm điều tra khoáng sản chi tiết theo quy định;

d, Chọn bộ mẫu bảo tàng và lưu trữ kèm theo hồ sơ, lưu trữ tài liệu nguyên thủy, mẫu vật địa chất theo quy định;

e, Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.

2.4.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại bảng số 1

2.4.3. Định  biên:

a, Tỷ lệ 1:50.000

Bảng 31

Chức danh, chức vụ

Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc)

Có QSPX

Không QSPX

Biên chế

Hao phí LĐ

Biên chế

Hao phí LĐ

I. Lao động công nghệ 

- Chủ nhiệm dự án

KSC bậc 5/8

1

1,0

1

1,0

- Phụ trách các chuyên môn:

 

 

 

 

 

+ Điều tra địa chất

KSC bậc 3/8

3

3,0

3

3,0

+ Điều tra khoáng sản

KSC bậc 3/8

2

2,0

2

2,0

+ Trọng sa - địa hóa

KSC bậc 3/8

2

2,0

2

2,0

- Chủ trì các chuyên đề

KS  bậc 7/9

14

14,0

12

12,0

- Kỹ thuật địa chất

KS bậc 4/9  hoặc KTV10/12

6

6,0

6

6,0

- Cán bộ kinh tế

 KSC, bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

II. Lao động phụ trợ, phục vụ

- Lái xe

LX 10/12

1

0,3

1

0,3

- Nhân viên kỹ thuật

 KTV  10/12

2

2,0

2

2,0

Tổng cộng

 

 

31,3

 

29,3

b, Tỷ lệ 1:25.000

Bảng 32

Chức danh, chức vụ

Chức danh, ngạch, bậc lương (Cấp bậc công việc)

Có QSPX

Không QSPX

Biên chế

Hao phí lao động

Biên chế

Hao phí lao động

I. Lao động công nghệ 

- Chủ nhiệm dự án

KSC bậc 5/8

1

1,0

1

1,0

- Phụ trách các chuyên môn:

 

 

 

 

 

+ Điều tra địa chất

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

+ Điều tra khoáng sản

KSC bậc 3/8

1

1,0

1

1,0

- Chủ trì các chuyên đề

KS  bậc 7/9

8

8,0

7

7,0

- Kỹ thuật địa chất

KS bậc 4/9  hoặc KTV10/12

2

2,0

2

2,0

- Cán bộ kinh tế

 KSC, bậc 3/8

1

1,0

1,0

1,0

II. Lao động phụ trợ, phục vụ

- Lái xe

LX 10/12

1

0,2

1

0,2

- Nhân viên kỹ thuật

 KTV  10/12

1

1,0

1

1,0

Tổng cộng

 

 

15,2

 

14,2

2.4.4. Định mức : tháng tổ/ báo cáo

Bảng 33

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Diện tích bình quân các dự án (km2)

1:50.000 nhóm tờ

1:25.000 đơn tờ

900

(2 tờ)

1350

(3 tờ)

1800

(4 tờ)

2250

(5 tờ)

2700

(6 tờ)

115 (1 tờ)

Đơn giản

5,2

6,4

7,5

8,7

9,8

4,5

Trung bình

6,4

7,5

8,7

9,8

11,0

5,0

Phức tạp

6,9

8,1

9,2

10,4

11,6

5,5

Rất phức tạp

7,5

8,7

9,8

11,0

12,1

6,0

Mục 3. ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN

3.1. Lập dự án tỷ lệ 1:10.000;1:5.000; 1:2.000

3.1.1. Yêu cầu và nội dung công việc

3.1.1.1.Yêu cầu

- Xác định đúng đối tượng khoáng sản, diện tích cần đánh giá, các tiền đề yếu tố địa chất thuận lợi cho tạo khoáng, các quy luật phân bố khoáng sản, dự báo tài nguyên có thể đánh giá phát hiện được, mức độ phức tạp về địa chất;

- Xác định rõ các nhiệm vụ địa chất cụ thể và lựa chọn tổ hợp hợp lý các phương pháp đánh giá và các công việc nghiên cứu, phụ trợ phù hợp với các đối tượng địa chất, khoáng sản cụ thể và mục tiêu nhiệm vụ được giao;

- Thiết kế hợp lý trình tự đánh giá, trình tự áp dụng các phương pháp, tổ chức hợp lý quá trình quản lý và thi công dự án.

3.1.1.2. Nội dung công việc

- Thu thập, tổng hợp các tài liệu hiện có về cơ sở hạ tầng, về địa chất khoáng sản, thuỷ văn, địa vật lý, địa hoá, địa mạo - vỏ phong hóa v.v.. sơ bộ đánh giá hiện trạng và mức độ tin cậy của chúng;

- Khảo sát thực địa sơ bộ trên diện tích được giao nhằm thu thập bổ sung các tài liệu địa chất khoáng sản cần thiết; xác định đúng đắn các điều kiện thực hiện các công trình địa chất, tìm hiểu cơ sở hạ tầng. Lấy mẫu thử nghiệm địa hóa, mẫu tham số vật lý, mẫu đá, mẫu khoáng sản, đo thử nghiệm địa vật lý tuỳ theo mức độ tài liệu hiện có nếu thấy cần thiết;

- Tổng hợp, phân tích xử lý các tài liệu đã thu thập được để có cơ sở dự kiến kiểu mỏ khoáng có thể phát hiện và đánh giá, xác định các tồn tại địa chất và các nhiệm vụ địa chất cụ thể của dự án;

- Thiết kế các phương pháp kỹ thuật, xác định khối lượng công việc, các yêu cầu cụ thể của các phương pháp, các loại mẫu địa chất cần phân tích;

- Đề xuất dự kiến các chỉ tiêu để xác định tài nguyên dự tính cấp 333 và dự báo cấp 334a có thể đạt được;

- Viết  phần lời dự án, lập các loại bản đồ và phụ lục kèm theo, viết thuyết minh;

- Tin học hóa các bản đồ theo quy định;

- Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán cụ thể của dự án;

- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.

3.1.1.3. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất - khoáng sản quy định tại bảng số 2 và 2a.

3.1.1.4. Định  biên

 Bảng 34

Loại lao động, chức danh nghề nghiệp

Chức danh, ngạch, bậc lương

(cấp bậc công việc)

Biên chế

Hao phí lao động

I. Lao động công nghệ

- Chủ nhiệm, kỹ sư địa chất

KS chính bậc 5/8

1

1

- Phụ trách các chuyên môn:

 

 

 

Kỹ sư chính địa chất

KS chính bậc 3/8

2

2

Kỹ sư địa chất

KS bậc 7/9

1

0,5

Kỹ sư địa chất thủy văn

KS bậc 7/9

1

0,25

Kỹ sư địa vật lý

KS bậc 7/9

1

0,25

Kỹ sư trắc địa

KS bậc 7/9

1

0,25

Kỹ sư khoan

KS bậc 5/9

1

0,20

Cử nhân kinh tế

KS bậc 7/9

1

0,25

Cử nhân tin học

KS bậc 5/9

1

1,0

II .Lao động phụ trợ, phục vụ

Lái xe

Lái xe bậc 10/12

1

0,3

Nhân viên kỹ thuật

KTV bậc 10/12

1

1

Tổng cộng

 

 

7

 

3.1.1.5. Định mức : tháng tổ/ dự án

a) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:10.000

Bảng 35

Loại phức tạp cấu trúc địa chất-khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

5

10

15

20

25

30

35

40

I

2,5

3,0

3,5

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

II

2,7

3,2

3,7

4,2

4,7

5,2

5,7

6,2

III

3,1

3,6

4,1

4,6

5,1

5,6

6,1

6,6

IV

3,5

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

6,5

7,0

b) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:5.000

Bảng 36

Loại phức tạp cấu trúc địa chất- khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

3

5

10

15

20

I

2,5

3,0

3,5

4,0

4,5

II

2,7

3,2

3,7

4,2

4,7

III

3,1

3,6

4,1

4,6

5,1

IV

3,5

4,0

4,5

5,0

5,5

 

c) Lập dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:2.000

Bảng 37

Loại phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản

Diện tích bình quân các dự án (Km2)

3

5

10

15

I

3,0

3,5

4,0

4,5

II

3,2

3,7

4,2

4,7

III

3,6

4,1

4,6

5,1

IV

4,0

4,5

5,0

5,5

 

3.2. Ngoài trời

3.2.1. ĐGKS tỷ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000

3.2.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị các thủ tục đăng kí Nhà nước, chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư-trang bị. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Tiến hành lộ trình trên toàn diện tích để phát hiện khoáng sản;

- Kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám;

- Kiểm tra các dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý;

- Chỉ vị trí đặt các công trình khoan, khai đào;

- Khảo sát, thu thập tài liệu các vết lộ, các công trình khoan, khai đào;

- Lấy các loại mẫu thạch học, lát mỏng, quang phổ đá gốc, khoáng tướng, mẫu phân tích hoá và vận chuyển mẫu về đơn vị;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Khoanh định các khu vực biểu hiện khoáng sản, các thân khoáng sản, xác định đặc điểm, hình thái, phân loại thân khoáng sản theo qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản;

- Thành lập bản đồ địa chất - khoáng sản thực địa, bản đồ tài liệu thực tế, và các sơ đồ, bình đồ khác theo qui định;

- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;

- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;

- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa.

3.2.1.2. Phân loại khó khăn

- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a;

- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.

3.2.1.3. Định biên

Bảng 38

Công việc

KSC5

KSC4

KS7

KS4

KTV8

Nhóm

ĐGKS 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 có QSPX

1

1

4

5

3

14

ĐGKS 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000 không QSPX

1

1

3

3

3

11

 

3.2.1.4.  Định mức: công nhóm / 100km2

a) Không quan sát phóng xạ.

Bảng 39

Loại phức tạp về điều kiện địa chất-khoáng sản

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

ĐGKS tỷ lệ 1:25 000

Loại I

155,62

174,92

201,84

237,45

Loại II

202,51

225,65

262,39

308,69

Loại III

252,73

282,07

327,98

385,86

Loại IV

303,76

338,48

394,99

464,69

ĐGKS tỷ lệ 1:10 000

Loại I

314,85

351,47

387,51

425,72

Loại II

408,46

457,97

503,77

559,74

Loại III

512,31

570,30

629,71

719,67

Loại IV

616,86

686,95

755,65

863,60

ĐGKS tỷ lệ 1:5 000

Loại I

675,68

750,75

823,99

913,08

Loại II

866,25

965,25

1089,80

1206,56

Loại III

1089,80

1206,56

1351,35

1535,63

Loại IV

1221,15

1380,43

1511,90

1671,05

 

b) Có quan sát phóng xạ:  Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 39 nhân với hệ số k = 1,05.

3.2.2. ĐGKS tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000

3.2.2.1. Nội dung công việc

Nội dung công việc như mục 3.1.1.1

3.2.2.2. Phân loại khó khăn

- Mức độ phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a;

- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.

3.2.2.3. Định biên

Bảng  40

TT

Công việc

KSC5

KS7

KS6

KS4

KTV8

Nhóm

1

ĐGKS tỉ lệ 1:2 000,  1:1 000 có QSPX

1

1

1

-

2

5

2

ĐGKS tỉ lệ 1:2 000,  1:1 000 không QSPX

1

1

-

-

2

4

 

3.2.2.4.  Định mức: công nhóm /1km2

 a) Không quan sát phóng xạ

Bảng  41

Công việc

Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

ĐGKS tỷ lệ 1:2 000

43,12

58,08

88,93

135,52

ĐGKS tỷ lệ 1:1 000

105,40

189,73

355,74

569,18

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng  41 nhân với hệ số k = 1,05.

3.3. Trong phòng

3.3.1. Đánh giá khoáng sản tỷ lệ 1:25 000; 1:10 000; 1:5 000; 1:2 000; 1:1 000

3.3.1.1. Nội dung công việc

- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ);

- Bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ địa chất - khoáng sản, bản đồ tài liệu thực tế,  và các bản đồ, tài liệu khác theo qui định;

- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;

- Đi lấy kết quả phân tích;

- Xử lí, tính toán kết quả và vẽ bản đồ dị thường phóng xạ;

- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;

- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;

- Xác định qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản, dự báo triển vọng, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo;

- Xác định các thông số để tính tài nguyên (trữ lượng) khoáng sản, và lựa chọn diện tích có triển vọng để chuyển giao thăm dò; 

- Xem xét mẫu đá, quặng chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;

- Viết BCKQ đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT văn phòng;

- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.

3.3.1.2. Phân loại khó khăn

 Mức độ phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại bảng 2 và 2a.

3.3.1.3. Định biên

Bảng 42

TT

Công việc

KSC5

KSC4

KS7

KS6

KS4

KTV8

Nhóm

           ĐGKS tỉ lệ 1:25 000, 1:10 000, 1:5 000

1

Có QSPX

1

1

4

-

3

3

12

2

Không QSPX

1

1

3

-

1

3

9

           ĐGKS tỉ lệ 1:2 000, 1:1 000

3

Có QSPX

1

-

1

1

-

1

4

4

Không QSPX

1

-

1

-

-

1

3

                   

3.3.1.4.  Định mức

 a) Không quan sát phóng xạ

 Bảng 43

Công việc

ĐVT

Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

ĐGKS tỷ lệ 1:25 000

công nhóm

 /100 km2

171,06

220,28

274,71

327,72

ĐGKS tỷ lệ 1:10 000

360,33

469,53

584,69

704,29

ĐGKS tỷ lệ 1:5 000

767,63

986,96

1233,70

1501,89

ĐGKS tỷ lệ 1:2 000

công nhóm /1km2

 

103,91

131,88

163,29

201,71

ĐGKS tỷ lệ 1:1 000

216,05

288,07

345,68

432,10

b) Có quan sát phóng xạ: Đối với công việc có quan sát xạ định mức xác định theo bảng 43 nhân với hệ số k =1,05.

3.4. Lập báo cáo tổng kết dự án tỷ lệ 1:10.000; 1:5.000; 1:2.000

3.4.1. Nội dung công việc

- Kiểm tra, hoàn chỉnh các tài liệu thực địa, đối sánh với bản đồ tài liệu thực địa, bản đồ địa chất khoáng sản đã vẽ trong bước văn phòng thực địa;

- Tiếp nhận và kiểm tra bản đồ địa hình nền; lựa chọn hợp lý các yếu tố đỉa hình để làm nền thể hiện đủ các thông tin về địa chất, khoáng sản, các dạng công trình đã thi công, các điểm khảo sát...;

- Xử lý hoàn chỉnh bản vẽ thiết đồ các công trình vết lộ dọn sạch, hào, giếng, khoan;

- Đưa lên bản đồ đẩy đủ các dạng công trình đã thi công trong diện tích đề án. Kiểm tra đối sánh tọa độ, vị trí giữa bản đồ với thực tế đã thi công;

- Kiểm tra xác định chất lượng kết quả phân tích mẫu các loại; đưa đầy đủ kết quả phân tích mẫu vào từng công trình; xác định các thông số chính tham gia tính tài nguyên ở từng công trình;

- Xử lý, đánh giá sai số phân tích mẫu kiểm tra nội ngoại;

- Lập sơ đồ công tác lấy phân tích mẫu, có ký hiệu theo các mức hàm lượng làm cơ sở khoanh nối chính xác thân khoáng sản theo kết quả công trình địa chất;

- Tổng hợp, đối sánh công tác địa chất và công tác địa vật lý để hoàn chỉnh ranh giới thân khoáng sản và ranh giới các cấu trúc đặc trưng;

- Thu thập tham khảo tài liệu các vùng kế cận để hoàn chỉnh cấu trúc vùng đo vẽ;

- Xác định quy mô, chất lượng, điều kiện thành tạo và nguồn gốc khoáng sản. Lựa chọn diện tích có triển vọng để đề xuất hướng điều tra đánh giá tiếp theo;

- Tính toán xác định độ cong lỗ khoan (nếu có);

- Vẽ hoàn chỉnh bản đồ địa chất thực địa, bản đồ địa chất khoáng sản (hai loại bản đồ này có thể chồng ghép thành một bản vẽ);

- Lập các mặt cắt địa chất. Số lượng mặt cắt tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất - khoáng sản;

- Thành lập các loại bản vẽ để tính tài nguyên. Các dạng bản vẽ cụ thể gồm: Mặt cắt tính tài nguyên, bình đồ tính tài nguyên. Số lượng mặt cắt và bình đồ tùy thuộc vào số lượng thân quặng và vị trí phân bố các thân quặng;

-  Tin học hóa  bản đồ theo quy định;

- Lập các biểu bảng liên quan đến công việc tính tài nguyên (thành phụ lục riêng);

- Tính toán, tổng kết phần kinh tế;

- Viết báo cáo tổng kết và thuyết minh;

- Báo cáo trước hội đồng, sửa chữa trình phê duyệt.

3.4.2. Phân loại khó khăn

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất  khoáng sản quy định tại bảng số 2 và 2a.

3.4.3. Định biên:

Bảng 44

Loại lao động, chức danh nghề nghiệp

Chức danh, ngạch, bậc lương

(cấp bậc công việc)

Biên chế

Hao phí lao động

Cho các tỷ lệ 1:10.000; 1:5.000; 1:2.000

 

 

 

I. Lao động công nghệ

 

 

 

- Chủ nhiệm, kỹ sư địa chất

KS chính bậc 5/8

1

1,0

- Phụ trách các chuyên môn

 

 

 

Kỹ sư chính địa chất

KS chính bậc 3/8

2

2,0

Kỹ sư địa chất  

KS bậc 7/9

2

1,5

Kỹ sư địa chất thủy văn

KS bậc 7/9

1

1,0

Kỹ sư địa vật lý

KS bậc 7/9

1

1,0

Kỹ sư trắc địa

KS bậc 7/9

1

1,0

Kỹ sư khoan

KS bậc 5/9

1

0,3

Cử nhân kinh tế

KS bậc 7/9

1

0,5

Cử nhân tin học

KS bậc 5/9

1

1,0

Kỹ thuật viên địa chất

KTV bậc 8/12

2

2,0

II. Lao động phụ trợ, phục vụ

 

 

 

Lái xe

Lái xe bậc 10/12

1

0,2

Nhân viên kỹ thuật

KTV bậc 10/12

1

1,0

Tổng cộng

 

 

12,5

 

3.4.4. Định mức : tháng tổ/ báo cáo

a) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:10.000

Bảng 45

Phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

5

10

15

20

25

30

35

40

I

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

6,5

7,0

7,5

II

4,2

4,7

5,2

5,7

6,2

6,7

7,2

7,7

III

4,6

5,1

5,6

6,1

6,6

7,1

7,6

8,1

IV

5,0

5,5

6,0

6,5

7,0

7,5

8,0

8,5

 

b) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:5.000

Bảng 46

Phức tạp cấu trúc địa chất -khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

3

5

10

15

20

I

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

II

4,2

4,7

5,2

5,7

6,2

III

4,6

5,1

5,6

6,1

6,6

IV

5,0

5,5

6,0

6,5

7,0

 

c) Lập báo cáo tổng kết dự án đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1:2.000

Bảng 47

Phức tạp cấu trúc địa chất- khoáng sản

Diện tích bình quân các báo cáo tổng kết dự án (Km2)

3

5

10

15

I

4,5

5,0

5,5

6,0

II

4,7

5,2

5,7

6,2

III

5,1

5,6

6,1

6,6

IV

5,5

6,0

6,5

7,0

Mục 4. TRỌNG SA - ĐỊA HOÁ

4.1. Ngoài trời

4.1.1. Trọng sa và trầm tích dòng tỉ lệ 1:50 000

- Mật độ mẫu trọng sa và trầm tích dòng trung bình trên toàn diện tích 1-2 mẫu/1km2;

- Khối lượng 1 mẫu trọng sa 10dm3 , độ sâu lấy mẫu 30 - 50cm, mẫu đãi đến màu xám;

- Mẫu trầm tích dòng được lấy ở 3 vị trí khác nhau tại một điểm. Tổng trọng lượng 100-150g. Mẫu được rây nước, kích thước lỗ rây 0,126mm, lọc bỏ nước đục, lấy 100g phân tích.

4.1.1.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư-trang bị;

- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Di chuyển đến điểm lấy mẫu;

- Xác định điểm lấy mẫu;

- Đào hố lấy mẫu trọng sa, trầm tích dòng, vận chuyển đến nơi đãi rửa;

- Bóp mẫu, đãi rửa mẫu, đổ vào túi, viết etikét;

- Phơi hoặc sấy khô mẫu trọng sa và trầm tích dòng;

- Thu thập tài liệu địa chất, khoáng sản, địa mạo tại điểm lấy mẫu và trên lộ trình (lấy mẫu địa chất, khoáng sản nếu cần);

- Mô tả mẫu trọng sa, xem thành phần khoáng vật, đếm khoáng vật quặng đặc trưng;

- Mô tả đặc điểm mẫu trầm tích dòng;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Đóng gói, lập danh sách mẫu;

- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, bản đồ dị thường khoáng vật thực địa;

- Chuẩn bị lộ trình tiếp theo;

- Viết BCKQ đánh máy, can vẽ tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, bảo vệ BCKQ trước HĐNT thực địa.

+ Điều kiện thực hiện

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m.

- Định mức được xây dựng cho khoáng sản thông thường (ngoại trừ đá quý).

4.1.1.2. Phân loại khó khăn

Mức độ khó khăn đi lại quy định tại  bảng 3.

4.1.1.3. Định biên

Bảng 48

TT

Công việc

KS7

KTV8

CN6 (N2)

CN4(N2)

CN(B12)

Nhóm

1

Trọng sa 1:50 000

4

4

4

4

1

17

2

Trầm tích dòng 1:50 000

4

4

4

4

1

17

 

4.1.1.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 49

Công việc

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa 1:50 000

5,94

6,34

7,17

7,71

Trầm tích dòng  1:50 000

9,94

10,97

12,38

14,02

 

* Ghi chú:

- Mức lấy mẫu trong vùng đá cacbonat, đá phiến sét được nhân hệ số k=1,25;

- Mức lấy mẫu trọng sa và trầm tích dòng kết hợp bằng mức từng loại nhân hệ số k = 0,69.

4.1.2. Trọng sa chi tiết

- Phương pháp kỹ thuật lấy mẫu thực hiện theo "Quy định về lấy mẫu và gia công mẫu trước khi gửi phòng thí nghiệm";

- Mẫu được lấy theo suối nhánh cấp III - IV gọi là mẫu trọng sa suối, theo tuyến - trọng sa sườn. Khoảng cách trung bình giữa các điểm lấy mẫu 100m, lấy 80 - 100 mẫu trên 1 km2.

4.1.2.1. Nội dung  công việc 

- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ và đi đến nơi làm việc;

- Xác định vị trí tuyến lấy mẫu;

- Đào hố lấy mẫu (độ sâu trung bình 0,4m), vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa;

- Ngâm bóp mẫu, đãi mẫu đến mầu xám;

- Thu hồi trọng sa, sấy khô, đóng gói, viết etikét;

- Thu thập tài liệu địa chất - khoáng sản, địa mạo đặc điểm mẫu;

- Di chuyển giữa các điểm và tuyến lấy mẫu trong phạm vi 2000m;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Đóng gói, lập danh sách mẫu;

- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, bản đồ dị thường khoáng vật thực địa;

- Chuẩn bị lộ trình tiếp theo;

- Lập sơ đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, lên các điểm dị thường khoáng vật thực địa, vẽ vành phân tán trọng sa thực địa (theo kết quả quan sát bằng mắt thường);

- Chỉnh lý nhật ký, bản vẽ thực địa;

- Viết BCKQ, đánh máy, can vẽ tài liệu, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, bảo vệ BCKQ trước HĐNT thực địa.

+ Những công việc chưa có trong định mức

 Công việc lấy mẫu không tính phát tuyến. Trường hợp thực tế có phát tuyến định mức lấy mẫu theo định mức trong công tác trắc địa địa hình và công trình.

4.1.2.2. Phân loại khó khăn 

Mức độ khó khăn đi lại quy định tại bảng 3.

4.1.2.3. Định biên

Bảng 50

Công việc

KS6

CN6 (N2)

CN4 (N2)

Nhóm

Trọng sa chi tiết

1

1

2

4

 

4.1.2.4.  Định mức: công tổ/100 mẫu

Bảng 51

Phương pháp lấy mẫu

Khoảng cách vận chuyển mẫu

Khối lượng một mẫu (dm3)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

Trọng sa suối

£100 m

10

20,49

23,85

27,31

32,28

20

27,31

31,96

36,73

43,19

> 100m

10

22,83

26,41

30,15

35,51

20

34,36

39,95

45,65

54,17

Trọng sa sườn

£100 m

10

30,15

35,51

40,45

48,42

20

50,73

57,07

66,58

81,94

 

4.1.3. Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000

- Phương pháp tiến hành, công việc thực hiện theo "Quy phạm về các phương pháp địa hoá trong công tác đo vẽ bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản rắn" ban hành 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Việc tiến hành thử nghiệm phương pháp lấy mẫu xuất phát từ yêu cầu cụ thể của từng đề án. Vị trí lấy mẫu, độ sâu và số lượng mẫu phụ thuộc yêu cầu kỹ thuật;

- Công việc lấy mẫu ngoài trời tiến hành theo mạng lưới tuyến, trung bình 400 - 500 mẫu trên 1km2. Độ sâu lấy mẫu phụ thuộc điều kiện địa hoá cảnh quan.

4.1.3.1. Nội dung công việc

- Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và đi đến nơi làm việc;

- Xác định tuyến và điểm lấy mẫu;

- Đào hố, lấy mẫu, viết etikét và bỏ vào túi mẫu;

- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản, địa mạo địa hoá, mô tả mẫu;

- Di chuyển đến các điểm và tuyến lấy mẫu mới;

- Lập bản đồ tài liệu thực tế lấy mẫu, lập sổ mẫu;

- Phơi hoặc sấy khô mẫu, gia công sơ bộ đến độ hạt 1 - 2mm, đóng gói, lập danh sách gửi phân tích;

- Chỉnh lý các tài liệu thực địa;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT.

+ Những công việc chưa có trong định  mức

  Định tuyến lấy mẫu theo định mức trong công tác trắc địa địa hình và công trình phần trắc địa.

4.1.3.2. Phân loại khó khăn

Mức độ khó khăn đi lại quy định tại  bảng 3.

4.1.3.3. Định biên

Bảng 52

Công việc

KS7

KS4

CN4 (N2)

Nhóm

Địa hoá đất phủ tỉ lệ 1:10 000

1

1

1

3

 

4.1.3.4.  Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 53

Độ sâu lấy mẫu (m)

Mức độ đi lại

Tốt

Trung bình

Kém

Rất kém

0,1

3,88

4,89

5,76

7,24

>0,1 - 0,3

4,40

5,48

7,49

8,99

>0,3 - 0,5

5,34

6,42

9,36

11,24

 

Ghi chú: Định mức  ngoài trời cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu được tính theo mức của bảng 53 nhân với hệ số k = 1,54.

4.2. Trong phòng

Trọng sa 1:50 000; Trầm tích dòng 1:50 000; Trọng sa chi tiết; Địa hoá đất phủ 1:10 000

4.2.1. Nội dung công việc

- Chỉnh lý, hệ thống các tài liệu thực địa (bản đồ, nhật ký, sổ mẫu);

- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;

- Đi lấy kết quả phân tích;

- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích mẫu;

- Vào sổ kết quả;

- Đưa kết quả phân tích lên bản đồ;

- Xử lý, tính toán kết quả phân tích;

- Vẽ vành phân tán trọng sa;

- Vẽ dòng phân tán nguyên tố;

- Vẽ vành phân tán nguyên tố;

- Vẽ bản đồ tổng hợp chung, chỉ ra triển vọng và hướng nghiên cứu tiếp theo;

- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ, bảo vệ trước HĐNT.

 Đối với công việc thử nghiệm phương pháp lập bản đồ địa hoá đất phủ  1:10 000, ngoài những thành phần công việc như  trên, bổ sung thêm:

- Lập mặt cắt địa hoá;

- Xác định đặc tính phát triển các vành phân tán tàn dư theo mặt cắt đứng, hình dạng, kích thước của chúng, hướng dịch chuyển theo sườn, sự biến đổi các tham số của vùng theo mặt cắt đứng;

- Xác định hệ số trung bình lượng suất của vành phân tán thứ sinh, hệ số phân tán các nguyên tố quặng trong từng điều kiện địa hoá cảnh quan khác nhau;

- Xác định độ sâu, độ hạt lấy mẫu.

4.2.2.  Định biên

Bảng 54

Công việc

KS7

KTV8

Nhóm

Trọng sa 1:50 000

4

4

8

Trầm tích dòng 1:50 000

4

4

8

Trọng sa chi tiết

1

1

2

Địa hoá đất phủ và thử nghiệm phương pháp địa hoá đất phủ 1:10 000

1

1

2

 

4.2.3. Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 55

TT

Công việc

Số lượng mẫu của đề án

<1000 mẫu

1000 -3000

>3000

1

Trọng sa 1:50 000

4,97

4,32

3,70

2

Trầm tích dòng 1:50 000

4,70

4,09

3,49

3

Trọng sa chi tiết

17,10

14,87

12,71

4

Địa hoá đất phủ 1:10 000

15,55

13,52

11,46

 

Ghi chú: Mức thời gian trong phòng  cho công tác thử nghiệm phương pháp lấy mẫu địa hoá đất phủ 1:10 000 được tính bằng mức của bảng 55 nhân với hệ số k=1,54.

Mục 5. LẤY MẪU CÔNG TRÌNH

5.1. Ngoài trời

5.1.1. Lấy mẫu rãnh

5.1.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;

- Chọn vị trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;

- Làm sạch vị trí lấy mẫu, trải lót bạt;

- Đục mẫu, đo rãnh, thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, cân mẫu, ghi chép vào sổ mẫu;

- Thu dọn bạt;

- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;

- Lấy tài liệu địa chất, mô tả mẫu;

- Hoàn chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;

- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.

+ Điều kiện thực hiện

- Di chuyển giữa các công trình trong vòng 1000 m;

- Vận chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2000 m.

5.1.1.2. Phân loại khó khăn

Cấp đất đá được quy định tại bảng 1 của công tác khai đào.

5.1.1.3. Định biên

Bảng 56

Công việc

KS6

CN5 (N2)

Nhóm

Lấy mẫu rãnh

1

2

3

5.1.1.4. Định mức:  công nhóm/100 m mẫu

Bảng 57

Tiết diện rãnh cm (rộng x sâu)

Cấp đất  đá theo khai đào

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX-X

Công trình khô ráo

5 x 3

3,50

6,99

10,47

13,99

10 x 3

8,75

13,14

17,52

22,8

10 x 5

10,5

15,78

21,06

31,7

15 x 10

19,29

31,54

43,8

73,97

20 x 10

24,52

40,96

57,39

87,6

Công trình có nước chảy dưới 0,02 lít/s

5 x 3

3,89

7,77

11,64

15,55

10 x 3

9,74

14,6

19,46

25,41

10 x 5

11,67

17,55

23,44

35,41

15 x 10

21,45

35,2

48,95

83,22

20 x 10

27,27

45,64

64,01

97,9

 

Ghi chú: - Mức lấy mẫu giã đãi được tính bằng 0,70 mức lấy mẫu rãnh;

              - 1dm3 đất đá được tính bằng 2kg.

5.1.2. Lấy mẫu địa hoá điểm

5.1.2.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, di chuyển đến nơi lấy mẫu;

- Kiểm tra, dọn sạch vị trí lấy mẫu;

- Kéo thước dây định điểm lấy mẫu;

- Dùng búa đục mẫu theo điểm;

- Thu và gói mẫu, viết số hiệu mẫu;

- Lấy tài liệu địa chất, giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;

- Lập danh sách mẫu;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Hoàn chỉnh tài liệu lấy mẫu thực địa.

+ Điều kiện thực hiện

- Mẫu lấy theo mạng lưới ô vuông hoặc hình thoi với khoảng cách 0,2 - 0,5m;

- Các định mức được tính toán cho 1 điểm lấy mẫu.

5.1.2.2. Phân loại khó khăn

Cấp đất đá quy định tại  bảng 1 của công tác khai đào.

5.1.2.3. Định biên

Bảng 58

Công việc

KS6

CN5 (N2)

Nhóm

Lấy mẫu địa hoá điểm

1

2

3

5.1.2.4. Định mức:  công nhóm/100 điểm lấy mẫu

Bảng 59

Điều kiện lấy mẫu

Cấp đất đá theo khai đào

I - IV

V - VII

VIII - X

Khô ráo

6,51

8,03

10,70

Nước chảy nhỏ giọt

7,22

8,91

11,87

Nước chảy thành dòng

9,40

11,60

15,40

 

5.1.3. Lấy mẫu lõi khoan

5.1.3.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ;

- Vân chuyển thùng mẫu lõi khoan đến, đánh dấu mẫu lõi khoan;.

-  Kẹp chặt lõi khoan; vận hành máy cưa và máy bơm. Cưa lõi khoan thành 2 phần bằng nhau;

- Thu tập mẫu, viết số hiệu mẫu;

- Đặt mẫu lưu vào thùng mẫu, thu dọn và vận chuyển các thùng đựng mẫu lõi khoan và mẫu phân tích đến nơi cất giữ;

- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc.

5.1.3.2. Phân loại khó khăn

Cấp đất đá theo độ khoan quy định tại  bảng 1 của công tác khoan.

5.1.3.3. Định biên

Bảng 60

Công việc

KS6

CN5 (N2)

Nhóm

Lấy mẫu từ lõi khoan

1

2

3

 

5.1.3.4. Định mức: công tổ/100 m mẫu

Bảng 61

Phương pháp lấy mẫu

Cấp đất đá theo độ khoan

£ IV

V – VII

VIII – X

XI – XII

Bổ dọc mẫu bằng máy cưa đá

7,69

10,74

15,04

20,69

 

5.1.4. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào

- Lấy mẫu từ công trình khai đào lộ thiên gồm hố, hố vạt, hào nông, giếng nông;

- Đào luống lấy mẫu theo yêu cầu kỹ thuật.

5.1.4.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ đi đến nơi làm việc;

- Chọn vị trí, dọn sạch nơi lấy mẫu;

- Lấy mẫu thành đống hoặc bỏ vào bao, viết số hiệu mẫu;

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa;

- Ngâm nước, bóp mẫu trên vải bạt;

- Đãi rửa mẫu đến màu xám;

- Phơi (sấy) trọng sa, đóng gói, lập danh sách gửi phân tích;

- Thu thập tài liệu địa chất, ghi thành phần vật chất mẫu đãi;

- Kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;

- Hoàn chỉnh tài liệu ghi chép thực địa;

- Bảo dưỡng, máy móc thiết bị.

+ Điều kiện thực hiện

- Lấy và đãi mẫu thủ công;

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;

- Định mức này không áp dụng cho đá quý.

- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng  100m

5.1.4.2. Phân loại khó khăn

 Cấp khó khăn của mẫu theo độ rửa quy định tại bảng 62

Bảng 62

Cấp khó khăn theo độ rửa

Đặc điểm của mẫu

Hàm lượng trung bình (%)

Vật liệu cuội cát độ lớn từ 0,5 – 16 mm

Các phần sét, cát độ lớn 0,5 mm

Dễ

Lớp mùn phủ, các trầm tích cuội cát lòng sông hoặc doi cát và các trầm tích thềm thấp không gắn kết hoặc được gắn kết một ít sét

50-80

10 – 20

Trung bình

Các trầm tích cuội cát được gắn kết loại sét có độ dính trung bình, cuội kết có xi măng yếu, đá phiến sét, sét – cát và các loại đá phấn khác bị hủy hoại

30 – 50

20 – 45

Khó khăn

Các trầm tích cuội – cát của các thềm cổ với hàm lượng lớn sét dính kết lại, có độ dẻo lớn, khó rửa đãi

10 – 30

45 – 85

 

5.1.4.3. Định biên

Bảng 63

Công việc

KS6

CN6 (N2)

CN4 (N2)

Nhóm

Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ công trình khai đào

1

1

1

3

 

5.1.4.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 64

Khối lượng một mẫu (dm3)

Phân loại mẫu theo độ rửa

Dễ

Trung bình

Khó khăn

10

20,06

26,80

35,81

20

27,64

40,61

59,68

 

5.1.5. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào 

5.1.5.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ đi đến vị trí lấy mẫu;

­- Chuẩn bị chỗ đãi mẫu, lắp đặt máng đãi, máy bơm;

- Trộn mẫu, chia mẫu và mang đến nơi đãi rửa;

- Đãi rửa mẫu trên máng đãi, thu hồi trọng sa;

- Đãi tinh bằng bate;

- Sấy, phơi trọng sa, đóng gói, viết viết số hiệu mẫu;

- Lấy tài liệu địa chất, mô tả mẫu, lập sổ đăng ký mẫu;

- Lập danh sách gửi mẫu;

- Hoàn chỉnh các tài liệu thu được;

- Di chuyển từ công trình nọ đến công trình kia trong phạm vi 1000m;

- Giám sát kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.

+ Điều kiện thực hiện

- Lấy thủ công, đãi mẫu cơ khí;

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;

- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng  100m;

- Định mức này không áp dụng cho đá quý.

5.1.5.2. Phân loại khó khăn

Cấp khó khăn của mẫu theo độ rửa quy định tại bảng 62

5.1.5.3. Định biên

Bảng 65

Công việc

KS6

CN6 (N2)

CN4 (N2)

Nhóm

Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ đống mẫu của công trình khai đào

1

1

2

4

 

5.1.5.4. Định mức: công nhóm/100 mẫu

Bảng 66

Phương pháp
lấy mẫu

Khối lượng một mẫu đãi (dm3)

Phân loại mẫu theo độ rửa

Dễ

Trung bình

Khó khăn

Đãi toàn bộ đống mẫu

100

51,59

64,42

80,82

Đãi 1 phần đống mẫu

100

59,27

72,08

88,90

 

5.1.6. Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa từ lõi khoan bở rời

5.1.6.1. Nội dung  công việc

- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ đi đến nơi lấy mẫu;

- Lấy mẫu và mang đến nơi đãi rửa;

- Đãi rửa mẫu đến màu xám;

- Thu hồi trọng sa, phơi khô, đóng gói, viết etikét, viết số hiệu mẫu vào sổ đãi mẫu, lập danh sách gửi mẫu đi phân tích;

- Lấy tài liệu địa chất, kiểm tra thực hiện công việc;

- Di chuyển từ công trình nọ đến công trình kia (trong vòng 1km);

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác.

+ Điều kiện thực hiện

- Khối lượng 1m mẫu lõi khoan bằng 8,5 dm3;

- Lấy và đãi mẫu thủ công;

- Vận chuyển mẫu đến nơi đãi rửa trong vòng 100m;

- Định mức này không áp dụng cho đá quý;

- Lắp đặt máy bơm và ống dẫn nước đến vị trí đãi mẫu trong vòng 100m.

5.1.6.2. Định biên

Bảng 67

Công việc

KS6

CN6 (N2)

CN4 (N2)

Nhóm

Lấy và đãi rửa mẫu trọng sa  từ lõi khoan bở rời

1

1

1

3

 

5.1.6.3. Định mức: công nhóm/ 100 mẫu

                                                Bảng 68

Độ dài 1 mẫu (m)

Mức

1

33,72

0,5

18,21

 

5.2. Trong phòng   

5.2.1. Nội dung công việc

a) Lập tài liệu lấy mẫu

- Hoàn thiện các tài liệu lấy mẫu theo qui định;

- Vào sổ lấy mẫu các kết quả đã có;

- Đưa kết quả phân tích lên bình đồ, mặt cắt, bản vẽ công trình;

- Hoàn chỉnh bản vẽ và kết quả đã xử lí.

b) Xử lí kết quả phân tích mẫu

- Đi lấy kết quả từ cơ sở phân tích mẫu;

- Nhận và kiểm tra kết quả phân tích mẫu;

- Nhập số liệu vào máy và lập chương trình cho máy tính;

- Tra bảng sai số cho phép, kiểm tra sai số phân tích;

- Xử lí, tính toán kết quả phân tích mẫu;

- Lập biểu bảng, bình đồ, mặt cắt và khoanh nối các giá trị hàm lượng;

- Viết BCKQ, đánh máy, bàn giao tài liệu.

5.2.2. Định biên: 1 KS6

5.2.3. Định mức: công/100 mẫu

a) Lập tài liệu lấy mẫu

Bảng 69

TT

Công việc

Mức

1

Lập tài liệu lấy mẫu rãnh

27,80

2

Lập tài liệu lấy mẫu địa hoá điểm

13,90

3

Lập tài liệu lấy mẫu từ lõi khoan

16,68

4

Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa từ công trình khai đào

22,24

5

Lập tài liệu lấy mẫu trọng sa lõi khoan bở rời

26,35

 

b) Xử lí kết quả phân tích mẫu

Bảng 70

TT

Công việc

Mức

1

Xử lí kết quả phân tích mẫu silicat

57,61

2

Xử lí kết quả phân tích mẫu hoá quặng

39,91

3

Xử lí kết quả phân tích mẫu quang phổ quặng

37,25

4

Xử lí kết quả phân tích mẫu trọng sa nhân tạo

36,76

 

Mục 6. ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT - KHOÁNG SẢN BIỂN

MẠNG LƯỚI TRUNG BÌNH CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA

Bảng 71

Khu vực điều tra

Công việc

Cấu trúc địa chất

Mật độ trạm trên 1 km2

Khoảng cách giữa các tuyến (km)

Khoảng cách giữa các trạm trên tuyến (km)

0-10m nước

Điều tra diện tích

1:500 000

Đơn giản

0,15

2,5

3,13

Trung bình

0,25

2,5

1,75

Phức tạp

0,35

2,5

1,22

Điều tra bổ sung

 1:500 000

-

0,27

2,20

1,94

Điều tra chuyên đề

 1:500 000

-

0,27

Theo yêu cầu thực tế

Điều tra diện tích

1:100 000

Đơn giản

0,55

1,60

1,80

Trung bình

0,63

1,60

1,50

Phức tạp

0,85

1,60

1,00

Điều tra các vùng

 trọng điểm 1:50 000

Đơn giản

1,93

0,60

1,30

Trung bình

2,15

0,60

1,10

Phức tạp

2,35

0,60

1,00

10-30m nước

Điều tra diện tích

 1:500 000

Đơn giản

0,05

5,0

4,36

Trung bình

0,075

5,0

2,82

Phức tạp

0,085

5,0

2,47

Điều tra diện tích

 1:100 000

Đơn giản

0,37

1,60

1,69

Trung bình

0,43

1,60

1,43

Phức tạp

0,50

1,60

1,22

Điều tra các vùng

 trọng điểm 1:50 000

Đơn giản

1,91

0,60

1,19

Trung bình

2,14

0,60

1,04

Phức tạp

2,37

0,60

0,93

 30-100m nước

Điều tra diện tích

 1:500 000

Trung bình

0,015

14-15

4-5

 

 

PHÂN LOẠI PHỨC TẠP CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT BIỂN

Bảng 72

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Đặc điểm

Đơn giản

- Các đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể, bao gồm 1-2 phân vị địa chất.

- Các thành tạo Đệ tứ là chủ yếu. Thành phần thạch học ổn định, chủ yếu là cát, ít phù sa hiện đại, có từ 2 đến 3 tướng trầm tích.

- Ít đứt gãy, có 1 hoặc 2 cấu tạo trước Đệ tứ và Đệ tứ dễ phân biệt và khoanh định theo mạng lưới đo vẽ 1:100 000 và 1:50 000.

Trung bình

- Đá gốc trước Đệ tứ lộ trên các đảo hoặc ven bờ chiếm từ 2-5% diện tích, có từ 2 đến 3 phân vị địa chất.

- Thành tạo Đệ tứ của các phân vị địa tầng Holocen, Pleistocen với 2 đến 3 tướng trầm tích.

- Thành phần thạch học gồm cát, bột, sét lẫn lộn, các kiểu trầm tích phân bố với diện tích trên 25 km2.

- Cấu trúc địa chất phức tạp vừa, có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. Các cấu tạo Đệ tứ với diện tích hơn 50 km2.

Phức tạp

- Đá gốc lộ trên 5% diện tích, có từ 4 phân vị địa chất trở lên, nhiều đá xâm nhập và phun trào.

- Thành tạo Đệ tứ có tuổi  Holocen, Pleistocen với nhiều tướng trầm tích (từ 4 tướng trở lên) phân bố hẹp dưới 25 km2 và thay đổi phức tạp.

- Cấu tạo Đệ tứ đa dạng thuộc nhiều đới cấu trúc khác nhau với diện tích < 50 km2. Nhiều hệ thống đứt gãy phân cắt.

 

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TRÊN BIỂN

Bảng 73

Nhân tố ảnh hưởng

Đặc điểm

Thời tiết

Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến tháng 8)

Phương tiện

Khảo sát ven bờ (0 – 10m nước) bằng thuyền máy trọng tải ³ 20T. Tốc độ trung bình 5 km/h. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200T

0-10m nước

Dễ

- Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể.

- Chế độ thủy triều ổn định, giao động trong khoảng £ 1m.

- Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng.

- Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi.

Trung bình

- Vùng biển có núi đá lăn ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển, đi lại tương đối khó khăn.

- Vùng cửa sông, dòng chảy không ổn định, rải rác có các bãi cạn.

- Doi cát ngầm đi lại khó khăn.

Khó khăn

- Bãi biển có nhiều đầm lầy. Bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển> 100m.

- Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thuỷ triều.

- Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn.

- Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều.

10-100m nước

Dễ

- Vùng biển yên tĩnh, dòng chảy ổn định, địa hình đáy biển bằng phẳng, thoải đều.

- Nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi.

Trung bình

- Vùng biển có một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô.

- Khu vực cửa sông có tốc độ dòng chảy không ổn định, ảnh hưởng đến việc đi lại của tàu thuyền.

Khó khăn

- Vùng biển có nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. Tàu phải vòng tránh trong quá trình đi lại.

- Ít cảng sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh gió bão.

 

6.1. Ngoài trời

6.1.1. Điều tra ở độ sâu 0-10m nước tỷ lệ 1:500 000, 1:100 000 và 1:50 000

6.1.1.1. Nội dung công việc

- Thuê tàu thuyền, chuẩn bị tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc trên thuyền. Liên hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh;

- Lắp đặt dụng cụ khảo sát

- Đi từ nơi ở đến nơi neo đậu của thuyền, di chuyển đến trạm khảo sát đầu tiên;

- Dừng thuyền, neo đậu để khảo sát tại trạm;

- Tại các trạm đầu tuyến (trên bãi triều) càn phải khảo sát dọc bờ, đào hố lấy mẫu, đãi mẫu, đo vẽ mặt cắt địa chất;

 - Thả thiết bị thuỷ động lực để đo các thông số về dòng chảy nước biển theo các độ sâu qui định, đo tốc độ gió và hướng gió bằng thiết bị cầm tay, ghi kết quả;

- Lấy mẫu các loại, viết số hiệu, đóng gói, cất mẫu lưu vào thùng  theo qui định;

- Đo phổ gamma;

- Từng chuyên đề khảo sát mô tả, lấy tài liệu, ghi nhật ký thực địa theo yêu cầu;

- Di chuyển đến trạm khảo sát mới;

- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác hoặc đến vị trí làm việc mới;

- Hoàn chỉnh công tác mẫu, lập danh sách mẫu và yêu cầu phân tích;

- Thu thập các thông ti