Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật thuộc quản lý Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2021/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 16/2021/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Bộ TNMT
Cụ thể, công lao động bao gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động đối với một ngày công là 08 giờ làm việc đối với lao động bình thường và 06 giờ làm việc đối với công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Bên cạnh đó, thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn) được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của 01 năm.
Ngoài ra, Bộ cũng hướng dẫn xác định hao phí lao động tăng thêm so với điều kiện chuẩn, bao gồm: yếu tố về tự nhiên như địa hình, địa vật, giao thông, địa chất, thời tiết. Các mức độ ảnh hưởng đến việc thực hiện (hao phí thời gian) chênh nhau từ 10% đến 20%, cá biệt không quá 30% của các loại, hạng, nhóm liền kề.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2021.
Xem chi tiết Thông tư 16/2021/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 16/2021/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 16/2021/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
__________
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: lập, phê duyệt, điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; nội dung và kỹ thuật trình bày định mức kinh tế - kỹ thuật.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
LẬP, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
NỘI DUNG VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY ĐỊNH MỨC
Định mức lao động kỹ thuật là hao phí thời gian lao động kỹ thuật trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể), bao gồm: lao động ngoại nghiệp và lao động nội nghiệp, thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tuỳ theo tính chất công việc cụ thể, tùy theo loại sản phẩm cụ thể, năng lực chuyên môn của tổ chức, cá nhân xây dựng định mức mà quyết định đồng thời hoặc một trong các phương pháp xây dựng định mức như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC, KHTC(md). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |
Mẫu số 01. Đề xuất Chương trình xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật
(Kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Tên cơ quan đề xuất)
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KT-KT GIAI ĐOẠN NĂM ...
STT |
Danh mục |
Sự cần thiết |
Cơ sở pháp lý |
Cơ sở khoa học |
Thời gian ban hành |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Định mức sửa đổi, bổ sung |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên định mức.... |
... |
... |
... |
|
|
|
2 |
Tên định mức .... |
|
|
|
|
|
|
|
........................ |
|
|
|
|
|
|
II |
Định mức xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tên định mức... |
... |
... |
... |
|
|
|
2 |
Tên định mức .... |
|
|
|
|
|
|
|
........................ |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Danh mục: Chi tiết tên từng định mức.
(3) Sự cần thiết: Thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án. Đối với các định mức đề xuất sửa đổi cần nên rõ lý do sửa đổi (cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, công nghệ hoặc do các bất cập trong quá trình thực hiện... và cụ thể nội dung điều chỉnh theo danh mục chi tiết định mức kinh tế - kỹ thuật đã ban hành).
(4) Cơ sở pháp lý: Quy định pháp luật thực hiện nhiệm vụ (Luật, Nghị quyết Quốc hội, Thường vụ Quốc hội, Nghị định, Thông tư, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ).
(5) Cơ sở khoa học: Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
Mẫu số 02. Bố cục Định mức kinh tế-kỹ thuật
(Kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Tên định mức ban hành định mức)
(Ban hành kèm theo......)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Căn cứ xây dựng và sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật
4. Quy định viết tắt
5. Quy định về sử dụng định mức.
- Các nội dung không có trong định mức.
- Hệ số điều chỉnh chung so với điều kiện chuẩn (nếu có).
- Hệ số điều chỉnh thời tiết
- Hệ số vùng...
6. Các Quy định khác (nếu có)
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Sản phẩm thứ 1
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.2. Phân loại khó khăn (KK1, KK2...)
1.1.3. Định biên
Bảng số 01
TT |
Loại lao động Hạng mục |
Lao động kỹ thuật |
Lao động phục vụ |
Số lượng Nhóm |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|
||||
1 |
Bước công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Bước công việc 2 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
n |
Bước công việc n |
|
|
|
|
|
|
1.1.4. Định mức
Bảng số 02
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
KK1 |
KK2 |
.... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 03
TT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
KK1 |
KK2 |
... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
1.3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 04
TT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Mức tiêu hao |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 05
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 06
TT |
Danh mục năng lượng |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 07
TT |
Danh mục nhiên liệu |
ĐVT |
Mức tiêu hao |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
2. Sản phẩm thứ 2...n: Xây dựng tương tự sản phẩm 01.
Bảng số ...
Lưu ý: Các bảng mức phải đánh số thứ tự từ đầu đến cuối trong 01 Bộ định mức (Không phân biệt thuộc mục nào).
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây