Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn chức danh viên chức ngành điều tra TNMT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV

Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ về việc quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ; Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:53/2015/TTLT-BTNMT-BNVNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Trần Hồng Hà; Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành:08/12/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ
-------

Số: 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC

 CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Viên chức s 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyn dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tin lương đi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định s 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đi, bsung một số điu của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tin lương đi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã s và tiêu chun chức danh nghnghiệp viên chức chuyên ngành điu tra tài nguyên môi trường.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
1. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II                             Mã số: V.06.02.04
2. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III                             Mã số: V.06.02.05
3. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV                            Mã số: V.06.02.06
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
1. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác điều tra tài nguyên môi trường; tâm huyết với công việc.
3. Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
4. Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
5. Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 4. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II - Mã số: V.06.02.04
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện xây dựng các dự án, đề án điều tra cấp bộ, ngành; tham gia thực hiện một phần công tác kỹ thuật hoặc một chuyên ngành kỹ thuật của các dự án, đề án tổng hợp nhiều chuyên ngành kỹ thuật;
b) Chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia xây dựng các dự án phát triển công tác nghiên cứu, điều tra của ngành; tổng kết rút kinh nghiệm về quản lý kỹ thuật và triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường từ hạng tương đương trở xuống;
d) Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức triển khai ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để nâng cao hiệu quả trong nghiên cứu, điều tra.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chiến lược phát triển các lĩnh vực thuộc ngành tài nguyên và môi trường;
b) Am hiểu về một lĩnh vực thuộc ngành tài nguyên và môi trường;
c) Có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực điều tra;
d) Nắm vững kiến thức về quản lý kinh tế - kỹ thuật và văn bản pháp quy trong lĩnh vực điều tra chuyên ngành;
đ) Có khả năng phân tích, tổng hợp tình hình sản xuất, đời sống xã hội liên quan đến công tác điều tra tài nguyên môi trường;
e) Tham gia ít nhất 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên hoặc chủ trì 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
Bổ sung
4. Việc thăng hạng chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II:
Viên chức thăng hạng từ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III lên chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III từ đủ 02 (hai) năm trở lên.
Điều 5. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III - Mã số: V.06.02.05
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì thực hiện một số công việc của đề án điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường;
b) Tham gia hoặc trực tiếp lập các báo cáo kỹ thuật theo chức trách, nhiệm vụ được giao;
c) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống;
d) Tham gia nghiên cứu đề tài khoa học kỹ thuật; ứng dụng và triển khai kỹ thuật mới trong nghiên cứu, điều tra nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kiến thức cơ bản về công tác điều tra một trong các lĩnh vực của ngành tài nguyên và môi trường;
b) Nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của lĩnh vực;
c) Có khả năng phân tích tình hình sản xuất, đời sống xã hội liên quan đến công tác điều tra tài nguyên môi trường.
Bổ sung
4. Việc thăng hạng chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III:
Viên chức thăng hạng từ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV lên chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV như sau:
Điều 6. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06.02.06
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia, thực hiện các nhiệm vụ điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường theo quy trình cụ thể; sử dụng các công cụ kỹ thuật, thu thập các tài liệu về tài nguyên và môi trường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
b) Lấy các loại mẫu, các dạng mẫu, kiểm tra phân tích, phân loại sơ bộ các loại, các dạng mẫu, bảo quản các loại mẫu, lập hồ sơ mẫu, phiếu mẫu theo quy định;
c) Lập hồ sơ tài liệu ban đầu và sử dụng tài liệu để lập các biểu thống kê các tài liệu, mẫu và các tài liệu khác; vẽ các biểu đồ, sơ đồ, mặt cắt bình đồ, đồ thị các thiết đồ kỹ thuật phục vụ cho lập báo cáo thuộc ngành tài nguyên và môi trường;
d) Bảo quản các dụng cụ, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác thực địa và bảo quản các tài liệu;
đ) Đề xuất việc cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất; phát hiện và đề xuất các biện pháp hợp lý trong quá trình triển khai công việc kỹ thuật, chịu trách nhiệm cá nhân về nhiệm vụ được giao;
e) Hướng dẫn, kiểm tra công nhân về việc chấp hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kỹ năng thực hành thông thạo kỹ thuật trong công việc được giao;
b) Nắm được các tài liệu hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật an toàn lao động;
c) Nắm được tính năng kỹ thuật các thiết bị kỹ thuật trong chuyên môn.
Chương III
BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 7. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường phải căn cứ vào vị trí việc làm; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nhiệm vụ viên chức đang đảm nhận.
2. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường theo quy định tại Chương I và Chương II của Thông tư liên tịch này.
3. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 8. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Trường hợp viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch điều tra tài nguyên môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT) và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, như sau:
1. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II (mã số V.06.02.04) đối với viên chức đang giữ ngạch điều tra viên chính tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.242).
2. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) đối với viên chức đang giữ ngạch điều tra viên tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.243).
3. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) đối với viên chức đang giữ các ngạch điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.244) và điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.245).
Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp viên chức có trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00 của viên chức loại A1.
b) Trường hợp viên chức có trình độ thạc sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) thì xếp bậc 2/9, hệ số lương 2,67 của viên chức loại A1.
c) Trường hợp viên chức có trình độ đại học khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) thì xếp bậc 1/9, hệ số lương 2,34 của viên chức loại A1.
d) Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương 2,06 của viên chức loại B.
đ) Trường hợp viên chức có trình độ trung cấp khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) thì xếp bậc 1/12, hệ số lương 1,86 của viên chức loại B.
3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch điều tra tài nguyên môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV, thực hiện như sau:
a) Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường có hệ số, bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang hệ số, bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
Ví dụ 1: Ông Phan Văn A đang công tác tại Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Nam trực thuộc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, đã bổ nhiệm và xếp ngạch điều tra viên tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.243) bậc 5/9, hệ số lương 3,66 từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Nay ông Phan Văn A có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.02.05) thì được xếp lương bậc 5/9, hệ số 3,66 của chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III kể từ ngày quyết định nêu trên có hiệu lực thi hành; thời điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
b) Trường hợp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường có trình độ cao đẳng, đang xếp lương ở viên chức loại A0 theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) thì việc xếp lương được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự), như sau:
- Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn); trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.
- Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV nêu trên, nếu hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ; hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV. Sau đó, nếu viên chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp mới.
Ví dụ 2: Bà Phạm Thị B, tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật tài nguyên nước, được tuyển dụng vào làm việc tại Liên đoàn Địa chất Tây Bắc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (nay là Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam), đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 và hiện giữ ngạch điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.244), bậc 4/10, hệ số lương 3,03 của viên chức loại A0 kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015; trong thời gian công tác luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật. Nay bà Phạm Thị B có đủ tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.02.06) thì được xếp bậc, hệ số lương như sau:
- Thời gian công tác của bà Phạm Thị B từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, trừ thời gian tập sự 06 tháng, tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV và cứ 02 năm xếp lên 1 bậc thì đến ngày 01 tháng 7 năm 2014, bà Phạm Thị B được xếp vào bậc 6/12, hệ số lương 2,86 của chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV kể từ ngày quyết định nêu trên có hiệu lực thi hành; thời điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2014; đồng thời bà Phạm Thị B được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,17 (3,03 - 2,86).
- Đến ngày 01 tháng 7 năm 2016 (đủ 02 năm), nếu bà Phạm Thị B đủ điều kiện, tiêu chuẩn sẽ được cơ quan có thẩm quyền nâng bậc lương thường xuyên lên bậc 7/12, hệ số lương 3,06 của chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV và tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,17 (tổng hệ số lương được hưởng là 3,23).
4. Viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường hạng trên liền kề thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch này và theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Bổ sung
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản áp dụng
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường quy định tại Thông tư liên tịch này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch điều tra tài nguyên môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các tổ chức sự nghiệp ngoài công lập được vận dụng các quy định này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân lực làm công tác điều tra tài nguyên môi trường.
3. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án chuyển xếp viên chức đang giữ các ngạch điều tra tài nguyên môi trường sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường (sau đây viết tắt là phương án chuyển xếp) đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý theo Biểu mẫu kèm theo Thông tư liên tịch này, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổng hợp phương án chuyển xếp của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét, phê duyệt;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;
b) Phê duyệt phương án chuyển xếp của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường theo thẩm quyền;
d) Hàng năm, báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
2. Bãi bỏ các quy định về chức danh và mã số các ngạch viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
3. Bãi bỏ các quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
4. Bãi bỏ các quy định về hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường tại Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các Hội, đoàn thể;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TN&MT: Bộ tr
ưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- S
Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện t
của Bộ TN&MT, Bộ Nội vụ;
- Lưu: Bộ TN&MT (VT, Vụ TCCB), Bộ Nội vụ (VT, Vụ CC-VC).BH375. 

Tên đơn vị cấp trên trực tiếp…
đơn vị ……………………

PHƯƠNG ÁN CHUYỂN XẾP VIÊN CHỨC CÁC NGẠCH CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG SANG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch s 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ)

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo

Ngạch, bậc lương đang hưởng

Chức danh nghề nghiệp, bậc, hệ số lương được chuyển xếp

Nam

Nữ

Mã số ngạch

Bậc trong ngạch

Hệ số lương

% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Thi điểm hưởng

Phụ cấp chức vụ (nếu có)

Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Mã số chức danh

Bậc trong chức danh

Hệ số lương

% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Thi điểm tính nâng bậc lương hoặc % PCTN vượt khung lần sau

Phụ cấp chức vụ (nếu có)

Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

I. Viên chức chuyên môn kỹ thuật giữ chức danh lãnh đạo được bổ nhiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Viên chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật (kể cả những viên chức đang tập sự)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Lao động hợp đồng đã xếp lương theo Nghị định s 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký tên)


NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
TỔ CHỨC CÁN BỘ

(ký tên)

…, ngày …. tháng …. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi