Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 07/2024/QĐ-UBND Bình Dương đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 07/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 07/2024/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 01/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 07/2024/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2024/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 01 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Bình Dương
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường, điều tra cơ bản tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Thực hiện Thông báo số 80/TB-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tạo phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 58 - khóa X;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 139/TTr-STNMT ngày 20 tháng 3 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 36/BC-STP ngày 06 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, gồm các nội dung chính sau:
Phụ lục 1. Đơn giá quan trắc động thái nước dưới đất;
Phụ lục 2. Đơn giá phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất.
Phụ lục 3. Hướng dẫn áp dụng đơn giá quan trắc tài nguyên nước.
(Chi tiết phụ lục kèm theo)
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Đơn giá này áp dụng cho các hoạt động quan trắc động thái và phân tích chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024. Quy định tại khoản 4, khoản 11 Điều 1 Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Phụ lục I. ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: đồng
TT | Tên sản phẩm | ĐVT | Điều kiện áp dụng | Chi phí nhân công | Chi phí vật liệu | Chi phí công cụ, dụng cụ | Chi phí thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (I%) | Đơn giá | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)= (1)+(2) +(3)+(4) | (6)= (5)*I% | (7)= (5)+(6) | ||||||
I | CÔNG TÁC NGOẠI NGHIỆP | |||||||||||
1.1 | Quan trắc mực nước, lưu lượng, nhiệt độ nước | |||||||||||
(a) | Giếng quan trắc nhà nước đầu tư | |||||||||||
1 | Quan trắc thủ công ngày 1 lần đo | 1 lần đo | CLDC <5 | 205.968 | 33.363 | 13.412 |
| 252.744 | 50.549 | 303.300 | ||
CLDC 5-15 | 234.708 | 33.363 | 15.225 |
| 283.296 | 56.659 | 340.000 | |||||
CLDC 16-25 | 277.817 | 33.363 | 18.125 |
| 329.306 | 65.861 | 395.200 | |||||
CLDC 26-35 | 316.137 | 33.363 | 20.662 |
| 370.163 | 74.033 | 444.200 | |||||
CLDC > 35 | 354.457 | 33.363 | 23.200 |
| 411.020 | 82.204 | 493.200 | |||||
2 | Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu | tháng/điểm | CLDC <5 | 599.516 | 94.621 | 39.523 | 367.678 | 1.101.338 | 220.268 | 1.321.600 | ||
CLDC 5-15 | 667.287 | 94.621 | 44.026 | 409.565 | 1.215.499 | 243.100 | 1.458.600 | |||||
CLDC 16-25 | 761.124 | 94.621 | 50.030 | 465.415 | 1.371.189 | 274.238 | 1.645.400 | |||||
CLDC 26-35 | 844.535 | 94.621 | 55.533 | 516.611 | 1.511.299 | 302.260 | 1.813.600 | |||||
CLDC >35 | 927.946 | 94.621 | 61.036 | 567.806 | 1.651.409 | 330.282 | 1.981.700 | |||||
(b) | Giếng khai thác doanh nghiệp đầu tư | |||||||||||
1 | Quan trắc mực nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu | tháng/điểm | CLDC <5 | 302.364 | 47.989 | 19.878 |
| 370.232 | 74.046 | 444.300 | ||
CLDC 5-15 | 333.644 | 47.989 | 22.143 |
| 403.775 | 80.755 | 484.500 | |||||
CLDC 16-25 | 380.562 | 47.989 | 25.162 |
| 453.713 | 90.743 | 544.500 | |||||
CLDC 26-35 | 422.268 | 47.989 | 27.930 |
| 498.187 | 99.637 | 597.800 | |||||
CLDC >35 | 463.973 | 47.989 | 30.698 |
| 542.660 | 108.532 | 651.200 | |||||
1.2 | Lấy mẫu nước ở Lỗ khoan, giếng | mẫu | CLDC <5 | 715.890 | 165.357 | 60.259 | 236.283 | 1.177.789 | 235.558 | 1.413.300 | ||
CLDC 5-15 | 781.827 | 165.357 | 65.281 | 255.974 | 1.268.438 | 253.688 | 1.522.100 | |||||
CLDC 16-25 | 857.184 | 165.357 | 71.737 | 281.290 | 1.375.568 | 275.114 | 1.650.700 | |||||
CLDC 26-35 | 932.540 | 165.357 | 78.193 | 306.606 | 1.482.697 | 296.539 | 1.779.200 | |||||
CLDC > 35 | 1.017.317 | 165.357 | 85.367 | 334.735 | 1.602.776 | 320.555 | 1.923.300 | |||||
1.3 | Quan trắc chất lượng nước tại thực địa | mẫu | CLDC <5 | 274.059 | 39.584 | 13.240 | 11.746 | 338.629 | 67.726 | 406.400 | ||
CLDC 5-15 | 315.168 | 39.584 | 15.208 | 13.492 | 383.453 | 76.691 | 460.100 | |||||
CLDC 16-25 | 369.980 | 39.584 | 17.892 | 15.873 | 443.329 | 88.666 | 532.000 | |||||
CLDC 26-35 | 431.643 | 39.584 | 20.933 | 18.571 | 510.733 | 102.147 | 612.900 | |||||
CLDC >35 | 486.455 | 39.584 | 23.438 | 20.794 | 570.271 | 114.054 | 684.300 | |||||
1.4 | Bơm thau rửa công trình quan trắc |
|
| |||||||||
1.4.1 | Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nén khí (0-25m) | lần | - | 5.489.146 | 4.104 | 161.774 |
| 5.655.025 | 1.131.005 | 6.786.000 | ||
1.4.2 | Tiến hành bơm nước thau rửa bằng máy bơm nén khí | ca | - | 1.134.121 | 1.683.963 | 53.396 | 360.000 | 3.231.480 | 646.296 | 3.877.800 | ||
1.4.3 | Đo hồi phục sau khi bơm | ca | - | 928.921 | 12.534 | 45.561 |
| 987.017 | 197.403 | 1.184.400 | ||
II | CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP CỦA QUAN TRẮC VIÊN | |||||||||||
2.1 | Xử lý số liệu quan trắc mực nước, nhiệt độ và chiều sâu công trình quan trắc cho giếng khoan hoặc lưu lượng cho điểm lộ | 100 số liệu | - | 1.721.115 | 242.462 | 111.250 | 3.047 | 2.077.875 | 311.681 | 2.389.600 | ||
2.2 | Xử lý số liệu lấy mẫu nước | mẫu | - | 44.349 | 22.048 | 5.978 | 305 | 72.679 | 10.902 | 83.600 | ||
2.3 | Xử lý số liệu quan trắc chất lượng nước tại thực địa | mẫu | - | 219.051 | 22.048 | 15.452 | 762 | 257.312 | 38.597 | 295.900 | ||
2.4 | Xử lý kết quả bơm thông rửa công trình quan trắc | công trình | - | 170.573 | 20.012 | 14.682 | 914 | 206.181 | 30.927 | 237.100 | ||
III | NỘI NGHIỆP VĂN PHÒNG | |||||||||||
3.1 | Lập kế hoạch quan trắc hàng năm | 100 số liệu | - | 604.913 | 141.727 | 25.998 | 3.808 | 776.446 | 116.467 | 892.900 | ||
3.2 | Cập nhật cơ sở dữ liệu | 100 số liệu | - | 225.720 | 33.529 | 18.688 | 4.722 | 282.660 | 42.399 | 325.100 | ||
3.3 | Tổng hợp báo cáo kết quả vận hành mạng quan trắc và đánh giá diễn biến số lượng, chất lượng nước | 100 số liệu | - | 302.456 | 81.139 | 42.102 | 8.074 | 433.771 | 65.066 | 498.800 |
- CLDC 5-15: Cự li di chuyển từ 5 đến 15km.
Ghi chú:
1. Chi phí chung áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường:
+ Ngoại nghiệp I = 20%
+ Nội nghiệp I =15%
2. Đơn giá trên không bao gồm chi phí hiệu chuẩn/kiểm định thiết bị quan trắc, chi phí thuê bao internet phục vụ cho quá trình truyền nhận dữ liệu.
Phụ lục II. ĐƠN GIÁ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: đồng
Stt | Tên thông số | Nhân công | Dụng cụ | Thiết bị | Vật liệu | Tổng chi phí trực tiếp làm tròn | Chi phí quản lý chung 15% | Đơn giá (đã bao gồm chi phí quản lý chung 15%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)= (3)+(4)+(5)+(6) | (8)= (7)*15% | (9)=(8)+(7) |
1 | Chất rắn lơ lửng (SS) | 87.620 | 4.403 | 30.366 | 14.012 | 136.400 | 20.500 | 156.900 |
2 | Chất rắn tổng số (TS) | 77.566 | 4.403 | 30.366 | 14.012 | 126.300 | 18.900 | 145.200 |
3 | Độ cứng tổng số theo CaCO3 | 77.566 | 7.929 | 40.061 | 28.925 | 154.500 | 23.200 | 177.700 |
4 | Amoni (NH4+) | 87.620 | 31.012 | 44.459 | 12.255 | 175.300 | 26.300 | 201.600 |
5 | Nitrite (NO2-) | 87.620 | 28.108 | 53.678 | 22.824 | 192.200 | 28.800 | 221.000 |
6 | Nitrate (NO3-) | 87.620 | 28.457 | 44.459 | 17.082 | 177.600 | 26.600 | 204.200 |
7 | Chỉ số permanganat | 87.620 | 11.775 | 41.387 | 16.878 | 157.700 | 23.700 | 181.400 |
8 | Oxyt Silic (SiO3) | 99.471 | 28.457 | 44.459 | 17.138 | 189.500 | 28.400 | 217.900 |
9 | Tổng N | 165.785 | 14.895 | 64.369 | 19.658 | 264.700 | 39.700 | 304.400 |
10 | Tổng P | 153.943 | 29.308 | 59.557 | 19.159 | 262.000 | 39.300 | 301.300 |
11 | Sulphat (SO42-) | 87.620 | 16.087 | 38.869 | 20.493 | 163.100 | 24.500 | 187.600 |
12 | Photphat (PO43-) | 99.471 | 27.664 | 51.324 | 18.280 | 196.700 | 29.500 | 226.200 |
13 | Clorua (Cl-) | 77.566 | 10.452 | 39.285 | 36.159 | 163.500 | 24.500 | 188.000 |
14 | Florua (F-) | 99.471 | 27.664 | 44.459 | 99.789 | 271.400 | 40.700 | 312.100 |
15 | Sulfua (S2-) | 99.471 | 31.228 | 44.459 | 4.783 | 179.900 | 27.000 | 206.900 |
16 | Kim loại nặng (Pb) | 225.293 | 57.339 | 140.121 | 25.625 | 448.400 | 67.300 | 515.700 |
17 | Kim loại nặng (Cd) | 225.293 | 57.339 | 140.121 | 25.625 | 448.400 | 67.300 | 515.700 |
18 | Kim loại nặng (As) | 225.293 | 81.727 | 157.698 | 21.846 | 486.600 | 73.000 | 559.600 |
19 | Kim loại nặng (Hg) | 225.293 | 83.274 | 157.698 | 46.759 | 513.000 | 77.000 | 590.000 |
20 | Kim loại nặng (Se) | 225.293 | 81.727 | 157.698 | 21.846 | 486.600 | 73.000 | 559.600 |
21 | Crom (VI) | 99.471 | 27.664 | 44.459 | 24.300 | 195.900 | 29.400 | 225.300 |
22 | Kim loại (Cu) | 165.785 | 20.532 | 153.236 | 28.983 | 368.500 | 55.300 | 423.800 |
23 | Kim loại (Zn) | 165.785 | 20.532 | 153.236 | 28.983 | 368.500 | 55.300 | 423.800 |
24 | Kim loại (Mn) | 165.785 | 20.532 | 153.236 | 28.983 | 368.500 | 55.300 | 423.800 |
25 | Kim loại (Fe) | 165.785 | 20.532 | 153.236 | 28.983 | 368.500 | 55.300 | 423.800 |
26 | Kim loại (Cr) | 165.785 | 20.532 | 153.236 | 28.983 | 368.500 | 55.300 | 423.800 |
27 | Kim loại (Ni) | 165.785 | 20.532 | 153.236 | 28.983 | 368.500 | 55.300 | 423.800 |
28 | Xyanua (CN-) | 153.943 | 20.824 | 112.054 | 41.333 | 328.200 | 49.200 | 377.400 |
29 | Coliform | 165.785 | 10.786 | 47.561 | 161.917 | 386.000 | 57.900 | 443.900 |
30 | E.coli | 165.785 | 10.786 | 47.561 | 161.917 | 386.000 | 57.900 | 443.900 |
31 | Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ | 530.100 | 131.363 | 289.244 | 964.412 | 1.915.100 | 287.300 | 2.202.400 |
32 | Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Photpho hữu cơ | 530.100 | 131.363 | 289.244 | 964.412 | 1.915.100 | 287.300 | 2.202.400 |
33 | Phenol | 212.040 | 35.718 | 68.831 | 55.696 | 372.300 | 55.800 | 428.100 |
34 | Phân tích đồng thời các kim loại | 238.545 | 9.422 | 181.535 | 511.471 | 941.000 | 141.200 | 1.082.200 |
Phụ lục II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
_____________
1. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Quan trắc và dự báo tài nguyên nước. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
2. Đơn giá tính cho vùng có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
2.1. Công tác ngoại nghiệp
- Khoảng cách giữa công trình trong 01 điểm quan trắc ≤ 1 km;
- Khoảng cách giữa các điểm quan trắc: 16-25 km;
- Điều kiện chế độ đo: 01 lần/ngày đối với quan trắc bằng dây đo điện xách tay vùng không ảnh hưởng triều và 12 lần/ngày vùng ảnh hưởng triều hoặc khai thác nước dưới đất (NDĐ);
- Công trình quan trắc có chiều sâu nghiên cứu ≤ 150m;
- Số chỉ tiêu quan trắc chất lượng nước tại thực địa: 04 chỉ tiêu trong số các chỉ tiêu sau: Nhiệt độ, pH, Eh, DO, Cl-, Ec và NH4+.
2.2. Công tác nội nghiệp
- Điều kiện chuẩn số liệu nội nghiệp như sau:
+ Đối với công trình quan trắc 1 lần/ngày: 1 số liệu là kết quả của 1 lần quan trắc, bao gồm các yếu tố nhiệt độ, mực nước và có tối đa 90 số liệu một năm;
3. Trường hợp quan trắc khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá của từng công việc sẽ được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh, cụ thể như sau:
3.1. Công tác ngoại nghiệp
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh số lượng công trình quan trắc (Kctqt)
TT | Công việc | Số công trình/điểm | ||
1 | 2 - 3 | 4 - 6 | ||
1 | Quan trắc 1 lần/ngày | 1,00 | 1,20 | 1,49 |
2 | Quan trắc ≥ 12 lần/ngày | 1,00 | 1,35 | 1,80 |
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu công trình quan trắc (đo chiều sâu và đo nhiệt độ - Kcsqt)
TT | Chiều sâu công trình quan trắc (m) | Kcsqt |
1 | ≤ 150 | 1,00 |
2 | 151 - 200 | 1,02 |
3 | 201 - 300 | 1,05 |
4 | 301 - 400 | 1,07 |
5 | 401 - 500 | 1,09 |
Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo chiều sâu đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (Kcsb)
TT | Chiều sâu đặt ống dẫn nước hoặc máy bơm (m) | Kcsb |
1 | 0 - 25 | 1,00 |
2 | 26 - 50 | 1,39 |
3 | 51 - 100 | 1,66 |
4 | 101 - 150 | 2,26 |
5 | 151 - 300 | 3,24 |
Bảng 4. Hệ số điều chỉnh quan trắc chất lượng nước tại thực địa theo số chỉ tiêu quan trắc (Kct)
TT | Chỉ tiêu quan trắc | Kct |
1 | 3 chỉ tiêu | 1,0 |
2 | 4 - 6 chỉ tiêu | 1,1 |
3.2. Công tác nội nghiệp văn phòng
Bảng 5. Hệ số điều chỉnh nội nghiệp theo tần suất quan trắc (Kts)
TT | Công việc | Kts |
1 | Quan trắc 1 lần/ngày (90 số liệu/1 công trình/1 năm) | 1,0 |
2 | Quan trắc ≥ 12 lần/ngày | 1,5 |
4. Cách tính đơn giá:
Trong trường hợp quan trắc tài nguyên nước khác điều kiện áp dụng (hệ số k=1) thì đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng, đơn giá được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- G là đơn giá của công việc có hệ số điều chỉnh;
- G1 là đơn giá của công việc ở điều kiện áp dụng (hệ số 1);
- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng yếu tố ảnh hưởng đến mức đơn giá;
- n là số các hệ số điều chỉnh.