Thông tư số 97/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 97/2004/TT-BTC

Thông tư số 97/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:97/2004/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Thị Băng Tâm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/10/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Hướng dẫn thanh toán băng ngoại tệ - Ngày 13/10/2004, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 97/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước. Những khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo hình thức lệnh chi tiền bao gồm: chi trả nợ nước ngoài, Kinh phí cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Chi nghiệp vụ, nhập thiết bị, vật tư cho nhiệm vụ thường xuyên và dự trữ của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Chi trợ cấp và đào tạo đối với lưu học sinh Việt Nam học ở nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (bao gồm trợ cấp, học phí, vé máy bay, sinh hoạt phí của lưu học sinh)... Những khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo dự toán nămtính bằng đồng Việt Nam bao gồm: chi cho các đoàn đi công tác nước ngoài, Chi mua tin, thanh toán cước phát sóng... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư 97/2004/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 97/2004/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 97/2004/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

BỘ TÀI CHÍNH SỐ 97/2004/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, CHI TRẢ, THANH TOÁN

CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ

QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý chi trả một số khoản chi bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương tại Kho bạc Nhà nước như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Những khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo hình thức lệnh chi tiền bao gồm:
- Chi trả nợ nước ngoài.
- Viện trợ cho các tổ chức quốc tế và nước ngoài theo Quyết định của Chính phủ.
- Kinh phí cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Đóng góp cho các Tổ chức quốc tế đặc thù (ADB,WB, IMF,v.v...).
- Chi nghiệp vụ, nhập thiết bị, vật tư cho nhiệm vụ thường xuyên và dự trữ của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
- Chi trợ cấp và đào tạo đối với lưu học sinh Việt Nam học ở nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (bao gồm trợ cấp, học phí, vé máy bay, sinh hoạt phí của lưu học sinh).
- Chi đoàn ra của các nhiệm vụ chi được cấp bằng lệnh chi tiền (theo Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Các khoản chi khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính (quốc phòng, an ninh, cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho một số dự án thuộc Ngân sách Nhà nước…).
2. Những khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo dự toán năm (hình thức rút dự toán) tính bằng đồng Việt Nam bao gồm:
- Chi cho các đoàn đi công tác nước ngoài (trừ các đoàn ra được cấp bằng lệnh chi tiền nêu tại Điểm 1 Mục I)
- Chi đóng niên liễm tổ chức quốc tế của các Bộ, ngành.
- Chi mua tin, thanh toán cước phát sóng.
- Các khoản chi khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Qui định trách nhiệm của đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương:
a. Căn cứ vào dự toán ngân sách được Chính phủ giao hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các đơn vị dự toán) phân bổ dự toán theo nhóm mục qui định hiện hành, thuyết minh chi tiết những nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ gửi Bộ Tài chính làm căn cứ cấp phát.
b. Các đơn vị dự toán chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán các nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ theo chế độ hiện hành.
c. Các đơn vị dự toán thuộc Ngân sách Trung ương mở tài khoản dự toán tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước nếu có nhu cầu chi bằng ngoại tệ nêu tại Điểm 2 Mục I  Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Lập dự toán chi ngoại tệ:
- Dự toán chi ngoại tệ là một bộ phận dự toán ngân sách Nhà nước, các khoản chi bằng ngoại tệ được lập dự toán chung trong dự toán hằng năm của các đơn vị.
- Dự toán chi ngoại tệ được tính bằng đô la Mỹ qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá kế hoạch do Bộ Tài chính qui định.
- Các khoản chi bằng ngoại tệ cần được lập chi tiết theo các biểu Mẫu số 1; Mẫu  số 08- TT 59 (đính kèm Thông tư này) .
2. Phân bổ dự toán ngân sách năm:
Căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách năm của Thủ tướng Chính phủ, các đơn vị dự toán cấp I phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo các nhóm  mục ngân sách qui định hiện hành.
3. Kiểm soát, thanh toán, quyết toán các khoản chi ngoại tệ:
3.1. Đối với các khoản chi bằng ngoại tệ nêu tại Điểm 1 Mục I Thông tư này, Bộ Tài chính lập lệnh chi tiền trong đó ghi rõ số chi ngoại tệ và quy ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính qui định gửi Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước.
Căn cứ lệnh chi tiền của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán chi Ngân sách Trung ương bằng đồng Việt Nam; đồng thời, trích Quĩ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước cấp thanh toán cho các khoản chi bằng ngoại tệ theo nội dung đã ghi trong lệnh chi tiền và thông tri duyệt y dự toán (theo Biểu mẫu số 02 và 03 đính kèm Thông tư này)
a. Quyết toán ngoại tệ đoàn ra của các nhiệm vụ chi bằng lệnh chi tiền theo Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được thực hiện  như sau:
Trong thời gian 15 ngày sau khi đoàn về, đơn vị sử dụng Ngân sách Trung ương có trách nhiệm gửi quyết toán chi ngoại tệ đoàn ra cho cơ quan tài chính. Căn cứ hồ sơ quyết toán đoàn ra đã được cơ quan tài chính duyệt quyết toán chi ngoại tệ (theo biểu Mẫu số 02-a đính kèm Thông tư này), đơn vị được phép bù trừ thừa thiếu giữa các đoàn ra, cụ thể như sau:
- Nếu tiền thừa (số tiền thừa nhiều hơn số tiền thiếu), đơn vị nộp vào Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước.
Căn cứ chứng từ nộp ngoại tệ, giấy báo có của Ngân hàng Ngoại thương về số tiền nộp trên, cơ quan tài chính (Vụ tài chính chuyên ngành) có Thông báo quyết toán đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán giảm chi ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán theo Chương - Loại - Khoản - Mục - Tiểu mục tương ứng với số ngoại tệ đơn vị đã nộp bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định (theo biểu Mẫu số 02-b đính kèm Thông tư này).
- Nếu tiền thiếu (số tiền thiếu nhiều hơn số tiền thừa), cơ quan tài chính cấp bổ sung bằng lệnh chi tiền gửi Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước thực hiện chi trả.
b) Đến cuối năm (31/12) đơn vị dự toán và cơ quan tài chính lập biên bản đối chiếu số liệu làm căn cứ duyệt quyết toán năm.
3.2. Đối với các nhiệm vụ chi ngoại tệ nêu tại Điểm 2 Mục I thực hiện theo dự toán năm tính bằng đồng Việt Nam, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước, trường hợp nếu chi ngoại tệ ở Kho bạc Nhà nước thì trích Quỹ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước để chi trả thanh toán cho đơn vị đồng thời hạch toán bằng đồng Việt Nam tương ứng với số ngoại tệ đó, theo tỉ giá hạch toán do Bộ Tài chính qui định và trừ dần vào dự toán năm, cụ thể như sau:
3.2.1.Chi trả ngoại tệ cho các đoàn đi công tác nước ngoài:
a. Các đơn vị dự toán chịu trách nhiệm quản lý kinh phí đoàn ra từ khâu lập dự toán, tạm ứng và duyệt quyết toán đối với từng đoàn và cá nhân.
b. Căn cứ vào các qui định của Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài; căn cứ vào tình hình thực tế của đoàn ra, việc cấp phát chia thành 2 bước sau:
- Cấp tạm ứng: căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ (tính theo đồng Việt Nam) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt và giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ (ghi rõ tạm ứng) của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước (theo Phụ lục số 06- TT 79 đính kèm Thông tư này) Kho bạc Nhà nước làm thủ tục trích Quỹ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước tạm ứng cho đơn vị; đồng thời, hạch toán tạm ứng chi Ngân sách Trung ương bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định.
Khi thực hiện cấp tạm ứng cho đơn vị, Kho bạc Nhà nước thực hiện trừ ngay vào dự toán năm của đơn vị.
- Cấp thanh toán: trong thời gian 15 ngày sau khi đoàn về, đơn vị sử dụng ngân sách trung ương có trách nhiệm gửi quyết toán chi ngoại tệ đoàn ra cho Kho bạc Nhà nước để thanh toán tạm ứng. Căn cứ hồ sơ quyết toán đoàn ra đã được cơ quan chủ quản duyệt quyết toán chi ngoại tệ và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của đơn vị (theo Phụ lục số 07-TT 79 đính kèm Thông tư này), Kho bạc Nhà nước làm thủ tục chuyển từ cấp tạm ứng sang cấp thanh toán tạm ứng; đồng thời, thanh toán số ngoại tệ đã tạm ứng theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định. Quá trình thanh toán tạm ứng được bù trừ thừa, thiếu giữa các đoàn trong cùng một đơn vị. Sau khi đã bù trừ giữa các đoàn, nếu còn chênh lệch, thì xử lý như sau:
+ Trường hợp số tạm ứng nhỏ hơn số được quyết toán, đơn vị phải lập giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ gửi  Kho bạc Nhà nước để được cấp bổ sung ngoại tệ và trừ vào dự toán Ngân sách Nhà nước được duyệt;
+ Trường hợp số tạm ứng lớn hơn số được quyết toán, đơn vị có trách nhiệm hoàn trả Quỹ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước số chênh lệch. Khi đơn vị hoàn trả, Kho bạc Nhà nước hạch toán phục hồi tài khoản dự toán khi thực hiện hạch toán giảm chi cho đơn vị.
c. Đơn vị dự toán có trách nhiệm quyết toán chi ngoại tệ tương ứng tiền đồng Việt Nam cùng với quyết toán quí, năm của đơn vị.
3.2.2. Chi trả ngoại tệ thanh toán đóng niên liễm, mua tin, cước phát sóng:
a. Đối với các khoản chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế (mục 157); mua tin (mục 119) của các Bộ, ngành: căn cứ dự toán chi ngoại tệ kèm theo chứng từ thanh toán có liên quan (hợp đồng thanh toán, giấy báo đòi tiền của các tổ chức quốc tế) và giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ, Kho bạc Nhà nước thực hiện trích quỹ ngoại tệ của Ngân sách Nhà nước để chi trả và thanh toán trực tiếp cho người được hưởng; đồng thời, hạch toán chi ngân sách trung ương bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định trừ vào dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị;
b. Đối với khoản chi cước phát sóng, truyền tin (mục 111) phục vụ cho các đoàn cấp cao của Đảng, Chính phủ, Quốc hội đi công tác nước ngoài được thực hiện như việc chi trả ngoại tệ cho đoàn đi công tác nước ngoài.
3.3. Chi mua ngoại tệ của ngân hàng: mua ngoại tệ của ngân hàng được thực hiện trong trường hợp Quỹ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước không đủ ngoại tệ để đáp ứng cho các nhu cầu thanh toán, chi trả của Ngân sách Nhà nước hoặc cho các đơn vị dự toán có nhu cầu chi bằng ngoại tệ, nhưng thực hiện giao dịch tại các Kho bạc Nhà nước địa phương.
Căn cứ dự toán Ngân sách Nhà nước được phân bổ, giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước (tạm ứng hoặc thanh toán) của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tạm ứng hoặc cấp thanh toán cho đơn vị sử dụng ngân sách bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng (nơi đơn vị mua ngoại tệ) công bố tại thời điểm chi ngoại tệ để đơn vị trực tiếp mua ngoại tệ của ngân hàng.
3.4. Trường hợp có chênh lệch tỷ giá (tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá khi thông báo kế hoạch) thì đơn vị dự toán được ngân sách đảm bảo cấp đủ số ngoại tệ đã được bố trí  trong dự toán năm của đơn vị.
4. Quyết toán chi ngoại tệ: Đơn vị dự toán tổng hợp chi ngoại tệ chung trong báo cáo quyết toán hàng năm của đơn vị. Cơ quan tài chính có trách nhiệm thẩm định báo cáo quyết toán chi ngoại tệ của các đơn vị dự toán theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung quy định tại Thông tư này được thực hiện từ niên độ ngân sách năm 2004; thay thế Thông tư số 40/2001/TT-BTC ngày 5/6/2001 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các đơn vị phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.

                                                                                                                          Mẫu số 1

 

BỘ ..........                           CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                 -----------------------------------

DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM  200…   THEO MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

Của Bộ ,ngành ..................

Chương ..............................

(kèm theo công văn số ........................ ngày...............tháng..............năm    của Bộ, ngành)

( Biểu này đăng ký với Bộ Tài chính sau khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao dự toán năm )

 

                                                                                                                Đơn vị : ĐVN, USD

Số thứ tự

Loại – Khoản

Mục chi

Dự toán

năm

( đVN)

Trong đó phân bổ:

 

 

 

 

 

Đồng VN

Chi bằng ngoại tệ

 

 

 

 

 

Đồng VN

Qui USD

1

2

3

4=5+6a

5

6a

6b

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

......

 

 

 

 

 

 

111

Y+X

Y

X

X1

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

115

X

 

X

X1

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

119

Y+X

Y

X

X1

 

 

......

 

 

 

 

 

 

145

Y+X

Y

X

X1

 

 

.......

 

 

 

 

 

 

157

X

 

X

X1

 

 

........

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

               

                                                                                                Thủ trưởng đơn vị dự toán

                                                                                           Ký và đóng dấu

Ghi chú:

-Cột số 2: Ghi chương ,loại, khoản ( ví dụ loại 11, loại 14, loại 13, loại ......)

-Cột số 3: Nêu chi tiết từng  mục chi  của từng loại, khoản

-Cột  số 4: Tổng số của từng mục chi bao gồm chi bằng tiền Việt nam  và đồng Việt Nam qui đổi từ ngoại tệ

-Cột 5: chi bằng đồng VN

-Cột 6a,6b : dự toán bằng đồng Việt nam (cột 6a ), sẽ thực hiện chi bằng ngoại tệ (cột 6b).

 

                                                                                                              Phụ lục số 06 ( TT 79)

 

                                                                GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH           Niên độ:…….

                                                                         BẰNG NGOẠI TỆ                          Số:……                         

                                                          (Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)            Thông tư số 97/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước

Đơn vị lĩnh tiền:................................................................. Mã số ĐVSDNS:.......................

Số tài khoản:....................................................................................................................

Tại KBNN:.........................................................................................................................

Nội dung chi:....................................................................................................................

Nội dung thanh toán

Mã nguồn

C

L

K

M

TM

Số tiền bằng ngoại tệ

(Tỷ giá:....................)

Số tiền quy ra VNĐ

Tiền mặt:

 

 

 

 

 

 

 

 

Phí Ngân hàng:

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiền chuyển khoản:

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tài khoản:

 

 

 

Tên tài khoản:

 

 

 

Tại Ngân hàng:

 

 

 

Cộng: 

 

 

Số ngoại tệ ghi bằng chữ:............................................................................................................................................

Số tiền Việt Nam ghi bằng chữ:....................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC DUYỆT CHI

Kính gửi: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

Kho bạc Nhà nước TW đề nghị Ngân hàng Ngoại thương VN trích tài khoản số .......................................  của KBNN TW

Số tiền bằng ngoại tệ:..................................................................................................................................................

Ghi bằng chữ:.............................................................................................................................................................

CHI TIẾT

Số tiền bằng ngoại tệ

Số tiền quy ra VNĐ

Tiền mặt:

 

 

Phí Ngân hàng:

 

 

Tiền chuyển khoản:

 

 

Số tài khoản:

 

 

Tên tài khoản:

 

 

Tại Ngân hàng:

 

 

Cộng

 

 

 

Nội dung chi:...............................................................................................................................................................

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN

Ngày …. tháng …. năm ………

Kế toán trưởng            Chủ tài khoản

 

 

KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW ghi sổ ngày ........./........./..........

Kế toán            Kế toán trưởng                 Chủ tài khoản

 

                                                                                                                    Phụ lục 07 (TT79)

 

                                      GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG       Niên độ:….

                                                               BẰNG NGOẠI TỆ                             Số: ….                                                

 

Đơn vị:..................................................................Mã số ĐVSDNS................. ...............................................................

Tài khoản số:............................................. Tại KBNN:...............................................................................................

Căn cứ:   - Giấy rút Ngân sách TW bằng ngoại tệ số..................... ngày........../........../.................................................

              - ................................................................................................................................................................

Đề nghị Kho bạc Nhà nước .................................................... thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết sau:

Chương...........Loại........Khoản.........Mục..........Tiểu mục..........

Loại Ngoại tệ

Số đã tạm ứng

Tỷ giá:....................../USD

Số đã nộp

Tỷ giá:....................../USD

Số đề nghị thanh toán (VNĐ)

Số duyệt thanh toán (VNĐ)

Ngoại tệ

VNĐ

Ngoại tệ

VNĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiền đề nghị thanh toán ghi bằng chữ:............................................................................................................

................................................................................................................................................................................

                                                                                                                        Ngày....... tháng....... năm ..............

                     Kế toán trưởng                                                                                           Chủ tài khoản


Thông tư số 97/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước

                            Phụ lục số 2 - Biểu số 08 (TT59)

- Tên Đơn vị
               - Chương:.............

                                                                 DỰ TOÁN CHI BẰNG NGOẠI TỆ NĂM …...

(Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách thuộc ngân sách Trung ương báo cáo đơn vị dự toán cấp trên;

 dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư)

 

STT

Loại

Khoản

Nội dung

Thực hiện năm...

(năm trước)

Dự toán năm...

(năm hiện hành)

Ước thực hiện năm... (năm hiện hành)

Dự toán năm...

(năm kế hoạch)

Tiền VN (triệu đồng)

Quy ngoại tệ (USD)

Tiền VN (triệu đồng)

Quy ngoại tệ (USD)

Tiền VN (triệu đồng)

Quy ngoại tệ (USD)

Tiền VN (triệu đồng)

Quy ngoại tệ (USD)

 

 

 

Tổng số chi:

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

Trả nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Kinh phí các cơ quan đại diện (1)

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

Chi đoàn ra

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

Niên liễm

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

Đào tạo lưu học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

Mua sắm đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                   

Ghi chú: (1) Gồm: Các cơ quan đại diện ngoại giao, thương mại, quân sự, văn hoá, đại diện Thông tấn xã, Đài truyền hình VN và các cơ quan đại diện của VN khác ở nước ngoài.

 

Ngày... tháng... năm …...

                  Thủ trưởng đơn vị

 

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

                                                                                                                                         Mẫu số 03

 

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

 Vụ ............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngân sách Trung ương

Niên độ ………

 

 

 

                                   Lệnh chi số:…………................ngày……......./……...../………

 

THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN

                  Số:……/…..

 

Bộ Tài chính duyệt y dự toán của: .................................................................

Mã số ĐVSDNS:……….Chương ............. Loại……………..Khoản…………..

Nước chủ nợ:……………………………………

Lý do khoản chi:………………………………………………….

 

Mục

Tiểu

Số tiền

Ghi chú

Mục

Nguyên tệ

Quy USD

Quy VNĐ

 

 

 

(Ghi rõ số và loại ngoại tệ)

(Bằng số)

(Bằng số)

 

 

Ấn định số tiền được cấp:

(Số tiền VNĐ bằng chữ):………

…………………………………

Tổng cộng:

………….

………...

………..

                            

GHI CHÚ

Căn cứ …………………..……………………………………………………………..

 Bộ Tài chính yêu cầu Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước làm thủ tục trích từ Quỹ Ngoại tệ tập trung:

Số tiền (bằng số):……………………………………………………

Bằng chữ:................................................................

Để trả cho: …………………………………………………………………………

Tài khoản: (ghi rõ số tài khoản và tên Ngân hàng giao dịch)

Lý do: ……………………………………………………………………………………

 

 

 

Hà Nội, ngày……....tháng…....... năm…….…

Người lập thông tri

Trưởng phòng

TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

 

           VỤ TRƯỞNG VỤ ...............

Ghi chú: Mẫu này được sử dụng trong trường hợp chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ.

 

                                                                       Mẫu số 02

 

 

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

Niên độ ………

Vụ …………

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                  Lệnh chi số:..................................ngày........../…...../………

 

THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN

           Số: …....…/….....

 

Bộ Tài chính duyệt y dự  toán của: 

…………….…..................................

Mã số ĐVSDNS:………..…................................

Chương…………...  Loại……………..Khoản………….

Lý do khoản chi:........................................................

 

Mục

Tiểu

Số tiền

Ghi chú

Mục

Nguyên tệ

Quy USD

Quy VNĐ

 

 

 

(Ghi rõ số và loại ngoại tệ)

(Bằng số)

(Bằng số)

 

 

Ấn định số tiền được cấp:

(Số tiền VNĐ bằng chữ):………

…………………………………

Tổng cộng:

………….

………...

………..

                           

                                                                GHI CHÚ

- Căn cứ …………………..……………………………………………………………..

  Đề nghị Sở Giao dịch KBNN làm thủ tục cấp:............bằng số, loại ngoại tệ cần chi.

        (Bằng chữ:…………………………………………..…       ).

Theo chi tiết sau:

 1- Tiền mặt:……………………………………….……………………..

 2- Chuyển khoản:……………………………..…………………..           

vào TK:……………………………………………….Tại Ngân hàng..............................

 3- Lệ phí Ngân hàng:……………………..…………………………………………………

 

 

 

Hà Nội, ngày…....tháng….......năm…….…

Người lập thông tri

Trưởng phòng

TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

 

VỤ TRƯỞNG VỤ …………

Ghi chú: Mẫu này được sử dụng trong trường hợp cấp phát các khoản chi ngân sách bằng ngoại tệ.

 

                                

 

                                                                        Mẫu số 02(a)

 

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

 

Số:            TC/TCĐN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                  

                  

 

 QUYẾT TOÁN ĐOÀN RA

                       

                                Kính gửi: (Bộ, ngành).......          

 

Quyết toán đoàn đi:  …………….…..................................

Căn cứ theo Quyết định số:

Căn cứ công văn đề nghị quyết toán số:

Đã được duyệt y như sau:

 

Loại ngoại tệ

Số tiền đã cấp

Số tiền được quyết toán

Số tiền thừa

Số tiền thiếu

USD

 

 

 

 

 

NHẬN XÉT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày…....tháng….......năm…….…

Người lập Thông tri

Trưởng phòng

TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

 

VỤ TRƯỞNG VỤ …………

Ghi chú: Mẫu này được sử dụng đối với khoản chi ngoại tệ đoàn ra bằng lệnh chi tiền .

 

 

 

 

 

Mẫu số 02(b)

 

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Ngân sách Trung ương

Niên độ ………

Vụ …………

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                 

 

    THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN ĐOÀN RA          Số: …....…/….....

          

                                  Kính gửi: - Vụ Ngân sách Nhà nước

                                                  - Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước     

Quyết toán đoàn đi:  …………….…..................................

ĐVSDNS:………..…................................

 Mã số............ Chương…………  Loại……………..Khoản………….

Đơn vị được quyết toán như sau:

Loại ngoại tệ

Số tiền đã cấp

Số tiền được quyết toán

Số tiền thừa

USD

 

 

 

DIỄN GIẢI:

- Căn cứ Thông tri DYDT số:                     ngày                của Vụ.... …………………..……………………………………………………………..

- Căn cứ  Quyết toán ngoại tệ số:                ngày               của Vụ ...... Bộ Tài chính

 - Đề nghị Vụ NSNN, Sở Giao dịch KBNN làm thủ tục giảm chi Ngân sách Nhà nước : ............................ USD  (nếu thừa tiền)

  (Bằng chữ:……………………………………………………….đôla Mỹ)

Theo chi tiết sau:

 

Mục

Tiểu

Số tiền (tû gi¸:        )

Chú thích       

Mục

USD

VNĐ

 

 

(Bằng số)

(Bằng số)

Ấn định số tiền được cấp:

(Số tiền VNĐ bằng chữ): ........... .....................……………...................

 

 

Tổng số:

 

 

 

                                                           

 

 

 

Hà Nội, ngày…....tháng….......năm…….…

Người lập thông tri

Trưởng phòng

TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

 

VỤ TRƯỞNG VỤ …………

Ghi chú: Mẫu này được sử dụng đối với khoản chi ngoại tệ đoàn ra bằng lệnh chi tiền (có tiền thừa sau khi quyết toán) .

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi