Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư số 97/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 97/2004/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 97/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 13/10/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn thanh toán băng ngoại tệ - Ngày 13/10/2004, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 97/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước. Những khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo hình thức lệnh chi tiền bao gồm: chi trả nợ nước ngoài, Kinh phí cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Chi nghiệp vụ, nhập thiết bị, vật tư cho nhiệm vụ thường xuyên và dự trữ của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Chi trợ cấp và đào tạo đối với lưu học sinh Việt Nam học ở nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (bao gồm trợ cấp, học phí, vé máy bay, sinh hoạt phí của lưu học sinh)... Những khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo dự toán nămtính bằng đồng Việt Nam bao gồm: chi cho các đoàn đi công tác nước ngoài, Chi mua tin, thanh toán cước phát sóng... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 97/2004/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 97/2004/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 97/2004/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, CHI TRẢ, THANH TOÁN
CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý chi trả một số khoản chi bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung ương tại Kho bạc Nhà nước như sau:
- Chi trả nợ nước ngoài.
- Viện trợ cho các tổ chức quốc tế và nước ngoài theo Quyết định của Chính phủ.
- Kinh phí cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Đóng góp cho các Tổ chức quốc tế đặc thù (ADB,WB, IMF,v.v...).
- Chi nghiệp vụ, nhập thiết bị, vật tư cho nhiệm vụ thường xuyên và dự trữ của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
- Chi trợ cấp và đào tạo đối với lưu học sinh Việt Nam học ở nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (bao gồm trợ cấp, học phí, vé máy bay, sinh hoạt phí của lưu học sinh).
- Chi đoàn ra của các nhiệm vụ chi được cấp bằng lệnh chi tiền (theo Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Các khoản chi khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính (quốc phòng, an ninh, cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho một số dự án thuộc Ngân sách Nhà nước…).
- Chi cho các đoàn đi công tác nước ngoài (trừ các đoàn ra được cấp bằng lệnh chi tiền nêu tại Điểm 1 Mục I)
- Chi đóng niên liễm tổ chức quốc tế của các Bộ, ngành.
- Chi mua tin, thanh toán cước phát sóng.
- Các khoản chi khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dự toán chi ngoại tệ là một bộ phận dự toán ngân sách Nhà nước, các khoản chi bằng ngoại tệ được lập dự toán chung trong dự toán hằng năm của các đơn vị.
- Dự toán chi ngoại tệ được tính bằng đô la Mỹ qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá kế hoạch do Bộ Tài chính qui định.
- Các khoản chi bằng ngoại tệ cần được lập chi tiết theo các biểu Mẫu số 1; Mẫu số 08- TT 59 (đính kèm Thông tư này) .
Căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách năm của Thủ tướng Chính phủ, các đơn vị dự toán cấp I phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo các nhóm mục ngân sách qui định hiện hành.
Căn cứ lệnh chi tiền của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán chi Ngân sách Trung ương bằng đồng Việt Nam; đồng thời, trích Quĩ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước cấp thanh toán cho các khoản chi bằng ngoại tệ theo nội dung đã ghi trong lệnh chi tiền và thông tri duyệt y dự toán (theo Biểu mẫu số 02 và 03 đính kèm Thông tư này)
Trong thời gian 15 ngày sau khi đoàn về, đơn vị sử dụng Ngân sách Trung ương có trách nhiệm gửi quyết toán chi ngoại tệ đoàn ra cho cơ quan tài chính. Căn cứ hồ sơ quyết toán đoàn ra đã được cơ quan tài chính duyệt quyết toán chi ngoại tệ (theo biểu Mẫu số 02-a đính kèm Thông tư này), đơn vị được phép bù trừ thừa thiếu giữa các đoàn ra, cụ thể như sau:
- Nếu tiền thừa (số tiền thừa nhiều hơn số tiền thiếu), đơn vị nộp vào Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước.
Căn cứ chứng từ nộp ngoại tệ, giấy báo có của Ngân hàng Ngoại thương về số tiền nộp trên, cơ quan tài chính (Vụ tài chính chuyên ngành) có Thông báo quyết toán đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán giảm chi ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán theo Chương - Loại - Khoản - Mục - Tiểu mục tương ứng với số ngoại tệ đơn vị đã nộp bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định (theo biểu Mẫu số 02-b đính kèm Thông tư này).
- Nếu tiền thiếu (số tiền thiếu nhiều hơn số tiền thừa), cơ quan tài chính cấp bổ sung bằng lệnh chi tiền gửi Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước thực hiện chi trả.
- Cấp tạm ứng: căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ (tính theo đồng Việt Nam) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt và giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ (ghi rõ tạm ứng) của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước (theo Phụ lục số 06- TT 79 đính kèm Thông tư này) Kho bạc Nhà nước làm thủ tục trích Quỹ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước tạm ứng cho đơn vị; đồng thời, hạch toán tạm ứng chi Ngân sách Trung ương bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định.
Khi thực hiện cấp tạm ứng cho đơn vị, Kho bạc Nhà nước thực hiện trừ ngay vào dự toán năm của đơn vị.
- Cấp thanh toán: trong thời gian 15 ngày sau khi đoàn về, đơn vị sử dụng ngân sách trung ương có trách nhiệm gửi quyết toán chi ngoại tệ đoàn ra cho Kho bạc Nhà nước để thanh toán tạm ứng. Căn cứ hồ sơ quyết toán đoàn ra đã được cơ quan chủ quản duyệt quyết toán chi ngoại tệ và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của đơn vị (theo Phụ lục số 07-TT 79 đính kèm Thông tư này), Kho bạc Nhà nước làm thủ tục chuyển từ cấp tạm ứng sang cấp thanh toán tạm ứng; đồng thời, thanh toán số ngoại tệ đã tạm ứng theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định. Quá trình thanh toán tạm ứng được bù trừ thừa, thiếu giữa các đoàn trong cùng một đơn vị. Sau khi đã bù trừ giữa các đoàn, nếu còn chênh lệch, thì xử lý như sau:
+ Trường hợp số tạm ứng nhỏ hơn số được quyết toán, đơn vị phải lập giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ gửi Kho bạc Nhà nước để được cấp bổ sung ngoại tệ và trừ vào dự toán Ngân sách Nhà nước được duyệt;
+ Trường hợp số tạm ứng lớn hơn số được quyết toán, đơn vị có trách nhiệm hoàn trả Quỹ Ngoại tệ tập trung của Ngân sách Nhà nước số chênh lệch. Khi đơn vị hoàn trả, Kho bạc Nhà nước hạch toán phục hồi tài khoản dự toán khi thực hiện hạch toán giảm chi cho đơn vị.
Căn cứ dự toán Ngân sách Nhà nước được phân bổ, giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước (tạm ứng hoặc thanh toán) của đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tạm ứng hoặc cấp thanh toán cho đơn vị sử dụng ngân sách bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng (nơi đơn vị mua ngoại tệ) công bố tại thời điểm chi ngoại tệ để đơn vị trực tiếp mua ngoại tệ của ngân hàng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung quy định tại Thông tư này được thực hiện từ niên độ ngân sách năm 2004; thay thế Thông tư số 40/2001/TT-BTC ngày 5/6/2001 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các đơn vị phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
Mẫu số 1
BỘ .......... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 200… THEO MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Của Bộ ,ngành ..................
Chương ..............................
(kèm theo công văn số ........................ ngày...............tháng..............năm của Bộ, ngành)
( Biểu này đăng ký với Bộ Tài chính sau khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao dự toán năm )
Đơn vị : ĐVN, USD
Số thứ tự |
Loại – Khoản |
Mục chi |
Dự toán năm ( đVN) |
Trong đó phân bổ: |
|
||
|
|
|
|
Đồng VN |
Chi bằng ngoại tệ |
||
|
|
|
|
|
Đồng VN |
Qui USD |
|
1 |
2 |
3 |
4=5+6a |
5 |
6a |
6b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
111 |
Y+X |
Y |
X |
X1 |
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
115 |
X |
|
X |
X1 |
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
119 |
Y+X |
Y |
X |
X1 |
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
145 |
Y+X |
Y |
X |
X1 |
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
157 |
X |
|
X |
X1 |
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị dự toán
Ký và đóng dấu
Ghi chú:
-Cột số 2: Ghi chương ,loại, khoản ( ví dụ loại 11, loại 14, loại 13, loại ......)
-Cột số 3: Nêu chi tiết từng mục chi của từng loại, khoản
-Cột số 4: Tổng số của từng mục chi bao gồm chi bằng tiền Việt nam và đồng Việt Nam qui đổi từ ngoại tệ
-Cột 5: chi bằng đồng VN
-Cột 6a,6b : dự toán bằng đồng Việt nam (cột 6a ), sẽ thực hiện chi bằng ngoại tệ (cột 6b).
Phụ lục số 06 ( TT 79)
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Niên độ:…….
BẰNG NGOẠI TỆ Số:……
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéox)
Đơn vị lĩnh tiền:................................................................. Mã số ĐVSDNS:.......................
Số tài khoản:....................................................................................................................
Tại KBNN:.........................................................................................................................
Nội dung chi:....................................................................................................................
Nội dung thanh toán |
Mã nguồn |
C |
L |
K |
M |
TM |
Số tiền bằng ngoại tệ (Tỷ giá:....................) |
Số tiền quy ra VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí Ngân hàng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chuyển khoản: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tài khoản: |
|
|
|
|||||
Tên tài khoản: |
|
|
|
|||||
Tại Ngân hàng: |
|
|
|
|||||
Cộng: |
|
|
Số ngoại tệ ghi bằng chữ:............................................................................................................................................
Số tiền Việt Nam ghi bằng chữ:....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC DUYỆT CHI
Kính gửi: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Kho bạc Nhà nước TW đề nghị Ngân hàng Ngoại thương VN trích tài khoản số ....................................... của KBNN TW
Số tiền bằng ngoại tệ:..................................................................................................................................................
Ghi bằng chữ:.............................................................................................................................................................
CHI TIẾT |
Số tiền bằng ngoại tệ |
Số tiền quy ra VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
Phí Ngân hàng: |
|
|
Tiền chuyển khoản: |
|
|
Số tài khoản: |
|
|
Tên tài khoản: |
|
|
Tại Ngân hàng: |
|
|
Cộng |
|
|
Nội dung chi:...............................................................................................................................................................
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày …. tháng …. năm ………Kế toán trưởng Chủ tài khoản
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TW ghi sổ ngày ........./........./.......... Kế toán Kế toán trưởng Chủ tài khoản |
Phụ lục 07 (TT79)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG Niên độ:….
BẰNG NGOẠI TỆ Số: ….
Đơn vị:..................................................................Mã số ĐVSDNS................. ...............................................................
Tài khoản số:............................................. Tại KBNN:...............................................................................................
Căn cứ: - Giấy rút Ngân sách TW bằng ngoại tệ số..................... ngày........../........../.................................................
- ................................................................................................................................................................
Đề nghị Kho bạc Nhà nước .................................................... thanh toán số tiền đã tạm ứng theo chi tiết sau:
Chương...........Loại........Khoản.........Mục..........Tiểu mục..........
Loại Ngoại tệ |
Số đã tạm ứngTỷ giá:....................../USD |
Số đã nộpTỷ giá:....................../USD |
Số đề nghị thanh toán (VNĐ) |
Số duyệt thanh toán (VNĐ) |
||
Ngoại tệ |
VNĐ |
Ngoại tệ |
VNĐ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán ghi bằng chữ:............................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Ngày....... tháng....... năm ..............
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Phụ lục số 2 - Biểu số 08 (TT59)
- Tên Đơn vị
- Chương:.............
DỰ TOÁN CHI BẰNG NGOẠI TỆ NĂM …...
(Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách thuộc ngân sách Trung ương báo cáo đơn vị dự toán cấp trên;
dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư)
STT |
Loại |
Khoản |
Nội dung |
Thực hiện năm... (năm trước) |
Dự toán năm... (năm hiện hành) |
Ước thực hiện năm... (năm hiện hành) |
Dự toán năm... (năm kế hoạch) |
||||
Tiền VN (triệu đồng) |
Quy ngoại tệ (USD) |
Tiền VN (triệu đồng) |
Quy ngoại tệ (USD) |
Tiền VN (triệu đồng) |
Quy ngoại tệ (USD) |
Tiền VN (triệu đồng) |
Quy ngoại tệ (USD) |
||||
|
|
|
Tổng số chi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Trả nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Kinh phí các cơ quan đại diện (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
Chi đoàn ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
Niên liễm |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
Đào tạo lưu học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
Mua sắm đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Gồm: Các cơ quan đại diện ngoại giao, thương mại, quân sự, văn hoá, đại diện Thông tấn xã, Đài truyền hình VN và các cơ quan đại diện của VN khác ở nước ngoài.
|
Ngày... tháng... năm …...Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03 |
||
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH Vụ ............ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ngân sách Trung ươngNiên độ ……… |
|
|
|
Lệnh chi số:…………................ngày……......./……...../………
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số:……/…..
Bộ Tài chính duyệt y dự toán của: .................................................................
Mã số ĐVSDNS:……….Chương ............. Loại……………..Khoản…………..
Nước chủ nợ:……………………………………
Lý do khoản chi:………………………………………………….
Mục |
Tiểu |
Số tiền |
Ghi chú |
||
Mục |
Nguyên tệ |
Quy USD |
Quy VNĐ |
|
|
|
|
(Ghi rõ số và loại ngoại tệ) |
(Bằng số) |
(Bằng số)
|
Ấn định số tiền được cấp: (Số tiền VNĐ bằng chữ):……… ………………………………… |
Tổng cộng: |
…………. |
………... |
……….. |
GHI CHÚ
Căn cứ …………………..……………………………………………………………..
Bộ Tài chính yêu cầu Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước làm thủ tục trích từ Quỹ Ngoại tệ tập trung:
Số tiền (bằng số):……………………………………………………
Bằng chữ:................................................................
Để trả cho: …………………………………………………………………………
Tài khoản: (ghi rõ số tài khoản và tên Ngân hàng giao dịch)
Lý do: ……………………………………………………………………………………
|
|
Hà Nội, ngày……....tháng…....... năm…….… |
Người lập thông tri |
Trưởng phòng |
TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
|
VỤ TRƯỞNG VỤ ............... |
Ghi chú: Mẫu này được sử dụng trong trường hợp chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ.
|
Mẫu số 02 |
|
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNGNiên độ ……… |
Vụ ………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Lệnh chi số:..................................ngày........../…...../………
THÔNG TRI DUYỆT Y DỰ TOÁN
Số: …....…/….....
Bộ Tài chính duyệt y dự toán của:
…………….…..................................
Mã số ĐVSDNS:………..…................................
Chương…………... Loại……………..Khoản………….
Lý do khoản chi:........................................................
Mục |
Tiểu |
Số tiền |
Ghi chú |
||
Mục |
Nguyên tệ |
Quy USD |
Quy VNĐ |
|
|
|
|
(Ghi rõ số và loại ngoại tệ) |
(Bằng số) |
(Bằng số)
|
Ấn định số tiền được cấp: (Số tiền VNĐ bằng chữ):……… ………………………………… |
Tổng cộng: |
…………. |
………... |
……….. |
GHI CHÚ
- Căn cứ …………………..……………………………………………………………..
Đề nghị Sở Giao dịch KBNN làm thủ tục cấp:............bằng số, loại ngoại tệ cần chi.
(Bằng chữ:…………………………………………..… ).
Theo chi tiết sau:
1- Tiền mặt:……………………………………….……………………..
2- Chuyển khoản:……………………………..…………………..
vào TK:……………………………………………….Tại Ngân hàng..............................
3- Lệ phí Ngân hàng:……………………..…………………………………………………
|
|
Hà Nội, ngày…....tháng….......năm…….… |
Người lập thông tri |
Trưởng phòng |
TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
|
VỤ TRƯỞNG VỤ ………… |
Ghi chú: Mẫu này được sử dụng trong trường hợp cấp phát các khoản chi ngân sách bằng ngoại tệ.
|
Mẫu số 02(a) |
|
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM |
|
Số: TC/TCĐN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUYẾT TOÁN ĐOÀN RA
Kính gửi: (Bộ, ngành).......
Quyết toán đoàn đi: …………….…..................................
Căn cứ theo Quyết định số:
Căn cứ công văn đề nghị quyết toán số:
Đã được duyệt y như sau:
Loại ngoại tệ |
Số tiền đã cấp |
Số tiền được quyết toán |
Số tiền thừa |
Số tiền thiếu |
USD |
|
|
|
|
NHẬN XÉT
|
|
Hà Nội, ngày…....tháng….......năm…….… |
Người lập Thông tri |
Trưởng phòng |
TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
|
VỤ TRƯỞNG VỤ ………… |
Ghi chú: Mẫu này được sử dụng đối với khoản chi ngoại tệ đoàn ra bằng lệnh chi tiền .
|
Mẫu số 02(b) |
|
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM |
Ngân sách Trung ươngNiên độ ……… |
Vụ ………… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN ĐOÀN RA Số: …....…/….....
Kính gửi: - Vụ Ngân sách Nhà nước
- Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước
Quyết toán đoàn đi: …………….…..................................
ĐVSDNS:………..…................................
Mã số............ Chương………… Loại……………..Khoản………….
Đơn vị được quyết toán như sau:
Loại ngoại tệ |
Số tiền đã cấp |
Số tiền được quyết toán |
Số tiền thừa |
USD |
|
|
|
DIỄN GIẢI:
- Căn cứ Thông tri DYDT số: ngày của Vụ.... …………………..……………………………………………………………..
- Căn cứ Quyết toán ngoại tệ số: ngày của Vụ ...... Bộ Tài chính
- Đề nghị Vụ NSNN, Sở Giao dịch KBNN làm thủ tục giảm chi Ngân sách Nhà nước : ............................ USD (nếu thừa tiền)
(Bằng chữ:……………………………………………………….đôla Mỹ)
Theo chi tiết sau:
Mục |
Tiểu |
Số tiền (tû gi¸: ) |
Chú thích |
|
Mục |
USD |
VNĐ |
||
|
|
(Bằng số) |
(Bằng số) |
Ấn định số tiền được cấp: (Số tiền VNĐ bằng chữ): ........... .....................……………...................
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày…....tháng….......năm…….… |
Người lập thông tri |
Trưởng phòng |
TL/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
|
VỤ TRƯỞNG VỤ ………… |
Ghi chú: Mẫu này được sử dụng đối với khoản chi ngoại tệ đoàn ra bằng lệnh chi tiền (có tiền thừa sau khi quyết toán) .