- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hà Nội
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 18/2012/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Huy Tưởng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/07/2012 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 18/2012/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 18/2012/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI -------------------- Số: 18/2012/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2012 |
| Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Bộ: Nội vụ, Tài chính; - Đoàn ĐBQH TP; - TT Thành ủy, TT HĐND TP; - Đ/c Chủ tịch UBND TP; - Các đ/c PCT UBND TP; - Các Ban của Thành ủy, HĐND TP; - Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - CPVP, Trung tâm Công báo (để đăng công báo) - Các phòng CV, TH; - Lưu: VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Huy Tưởng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012
(Kèm theo Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
| STT | NỘI DUNG CHI | MỨC CHI | GHI CHÚ |
| I | NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCCVC Ở TRONG NƯỚC | | |
| 1 | Chi thù lao giảng viên (một buổi giảng tính 5 tiết học) | | |
| | * Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương. | 1.000.000 đồng/buổi | - Mức thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) - Đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sẵn giáo án để giảng dạy, thì ngoài mức chi thù lao giảng viên theo quy định nêu trên, căn cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC quyết định trả tiền biên soạn giáo án bài giảng riêng theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn |
| | * Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư Thành ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học. | 800.000 đồng/buổi | |
| | * Giảng viên, báo cáo viên là Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; chuyên viên cao cấp và tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính | 600.000 đồng/buổi | |
| | * Giảng viên, báo cáo viên còn lại là CBCCVC công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) | 500.000 đồng/buổi | |
| | * Giảng viên, báo cáo viên là CBCCVC công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống | 300.000 đồng/buổi | |
| | * Giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | | |
| | - Giảng viên cơ sở đào tạo thuộc Trường Chính trị tỉnh, thành phố: | Không áp dụng mức tính thù lao giảng viên theo buổi, số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường đại học (cơ sở giáo dục công lập) | Trường hợp các giảng này được mời tham gia giảng các lớp học do các cơ sở khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định |
| | - Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quận, huyện, thị xã | Không áp dụng mức tính trả thù lao giảng viên theo buổi, số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường Trung học chuyên nghiệp (cơ sở giáo dục công lập) | |
| | * Giảng viên nước ngoài | Mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở thoả thuận tuỳ theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị. | |
| 2 | Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên: | 150.000 đồng/ngày/giảng viên | Không thanh toán tiền phụ cấp ăn cho giảng viên trong trường chỉ tham gia giảng nửa ngày |
| 3 | Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên | Thực hiện theo mức chi theo quy định hiện hành | Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/1/2011 của UBND Thành phố(1) Áp dụng trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê |
| 4 | Chi dịch thuật | Thực hiện mức chi dịch thuật theo quy định hiện hành | Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND Thành phố(1) |
| 5 | Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi | Thực hiện mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi theo quy định hiện hành | Hiện đang thực hiện theo Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 26/04/2012 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo (1) |
| 6 | Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên (trong thời gian tập trung học) - Không hỗ trợ trong trường hợp học viên chỉ tham gia học nửa ngày. - Cơ sở đào tạo có trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên theo đúng mức hỗ trợ được cơ quan, đơn vị ký kết với cơ sở đào tạo tại hợp đồng dịch vụ và theo đúng số ngày thực tế học viên đi học. - Trường hợp cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi học thanh toán trực tiếp cho học viên khoản chi hỗ trợ tiền ăn, thì chứng từ chi phải kèm theo xác nhận của cơ sở đào tạo về số ngày thực tế học viên đi học | 50.000 đồng/ngày/học viên | |
| 7 | Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc | 200.000 đồng /học viên | Tỷ lệ học viên được khen thưởng tối đa 10% học viên của lớp học |
| 8 | Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học: | | |
| a | * Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác....) | Thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn thực tế | |
| b | * Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ | Thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn thực tế | Các khoản chi in ấn giáo trình, tài liệu nếu thuộc diện phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu |
| c | * Chi nước uống phục vụ lớp học | | |
| | - Lớp học có chuyên gia nước ngoài | Được chi giải khát giữa giờ (cà phê, trà, hoa quả, bánh ngọt...) tối đa không vượt quá tiêu chuẩn tiếp xã giao các buổi làm việc đối với khách hạng C theo quy định hiện hành | Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND Thành phố (1) |
| | - Các lớp học khác | Tối đa 30.000 đồng/ngày/người | |
| d | * Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên | Thanh toán theo hóa đơn thực tế | |
| 9 | Chi phí cho việc tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (Chỉ áp dụng cho các lớp có thời gian học từ 03 tháng trở lên) | | |
| a | * Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế | Thanh toán theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế | |
| b | * Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế | Mức hỗ trợ không vượt quá mức chi công tác phí theo quy định hiện hành | Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND 26/1/2011 của UBND Thành phố (1) |
| 10 | Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết nguyên đán); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho CBCCVC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ) | Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá mức chi công tác phí hiện hành theo quy định và thanh toán không trùng lặp nhiều lần đối với một đối tượng thụ hưởng. | Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/1/2011 của UBND Thành phố (1) |
| 11 | Chi biên soạn chương trình, giáo trình mới; chi chỉnh sửa bổ sung cập nhật chương trình giáo trình | Áp dụng theo mức chi biên soạn giáo trình theo quy định hiện hành | Hiện đang thực hiện theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC 17/06/2009 của Bộ Tài chính(1) |
| 12 | Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo bồi dưỡng CBCCVC của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo bồi dưỡng CBCCVC - Chi công tác cho cán bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo trong trường hợp phải tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo, chi làm thêm giờ cho cán bộ quản lý lớp. - Chi khảo sát, điều tra, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, chi tổ chức cuộc họp nhằm đánh giá kết quả, hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng sau khi kết thúc khóa học; - Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học (nếu có). | Được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng. | Cơ sở đào tạo, cơ quan tổ chức đào tạo có trách nhiệm: - Quy định trong quy chế nội bộ về định mức chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước. - Lập dự toán chi tiết các nội dung chi cho các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng CVBCCVC và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành. |
| 13 | Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; đi công tác để kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng | Thực hiện theo mức chi theo quy định hiện hành | Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/1/2011 của UBND Thành phố (1) |
| 14 | Chi văn phòng phẩm, các chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | Thanh toán theo hóa đơn thực tế | |
| 15 | Chi phí đào tạo, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ quan đơn vị được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC nhưng không có cơ sở đào tạo, không có điều kiện tổ chức lớp phải gửi cán bộ đi đào tạo ở các cơ quan đơn vị) | Thanh toán theo hợp đồng dịch vụ do cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ký kết với cơ sở đào tạo. | Chi phí hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng được lập trên cơ sở chế độ, định mức chi quy định tại Quyết định này; tiền mua giáo trình, tài liệu (không kể tài liệu tham khảo theo hoá đơn thu tiền của cơ sở đào tạo |
| II | NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CBCCVC Ở NƯỚC NGOÀI | | |
| 1 | Chi phí dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng phải trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ | Theo hợp đồng do đơn vị được giao đào tạo, bồi dưỡng ký kết | |
| 2 | Chi học phí và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở dịch vụ ở nước ngoài | Theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử đi đào tạo hoặc chứng từ, hóa đơn hợp pháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết | |
| 3 | Chi mua bảo hiểm y tế trong thời gian học tập ở nước ngoài | Theo thông báo hoặc hóa đơn Bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử đi đào tạo và không vượt mức Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho Lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại | |
| 4 | Chi phí cho công tác phiên dịch, biên dịch tài liệu | Thực hiện theo quy định hiện hành | Hiện đang thực hiện theo Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND UBND TP Hà Nội(1) |
| 5 | Chi phí cho công tác tổ chức lớp học (Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo ở nước ngoài...) | Theo chi phí thực tế phát sinh có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp | |
| 6 | Chi phí ăn, ở, đi lại, lệ phí sân bay, chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, visa) | Thực hiện theo quy định hiện hành tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho CBCCVC nhà nuớc đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí | |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!