Thông tư 81/2012/TT-BTC phát hành trái phiếu chính quyền địa phương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 81/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 81/2012/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/05/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước
Ngày 22/05/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 81/2012/TT-BTC hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước.
Chủ thể phát hành trái phiếu chính quyền địa phương có thể mua lại trái phiếu trước hạn để giảm nghĩa vụ nợ hoặc để cơ cấu lại nợ theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp phê duyệt đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định tại Thông tư này đồng thời là cấp phê duyệt phương án mua lại trái phiếu chính quyền địa phương.
Khi có nhu cầu huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương hoặc các dự án có khả năng hoàn vốn tại địa phương, UBND cấp tỉnh phải xây dựng đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để trình HĐND cấp tỉnh phê duyệt.
Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương gồm các nội dung cơ bản sau: Mục đích phát hành trái phiếu, các thông tin về các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu, tình hình và kế hoạch triển khai thực hiện các dự án này; Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án và nhu cầu vốn từ phát hành trái phiếu; Dự kiến khối lượng, kỳ hạn, lãi suất, phương thức và kế hoạch phát hành trái phiếu...
Phí đấu thầu phát hành, phí bảo lãnh phát hành và phí đại lý phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được thoả thuận giữa chủ thể phát hành và tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu. Các mức phí phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tối đa bằng mức phí phát hành trái phiếu áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ phát hành tại thị trường trong nước theo quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/07/2012 và thay thế các nội dung hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương quy định tại Thông tư số 21/2004/TT-BTC ngày 24/03/2004; Thông tư số 29/2004/TT-BTC ngày 06/04/2004; Quyết định số 66/2004/QĐ-BTC ngày 11/08/2004.
Xem chi tiết Thông tư 81/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 81/2012/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2011của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước.
Thông tư này hướng dẫn về việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước.
Chủ thể phát hành trái phiếu chính quyền địa phương là Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh).
Trái phiếu chính quyền địa phương được phát hành để đầu tư cho các chương trình, dự án thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2011/NĐ-CP).
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện phát hành trái phiếu chính quyền địa phương quy định tại Điều 39 Luật Quản lý nợ công và Điều 24 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP.
Ngoài các điều khoản và điều kiện trái phiếu được quy định tại Điều 6 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP, chủ thể phát hành còn phải tuân thủ các quy định sau:
Trái phiếu chính quyền địa phương có kỳ hạn từ 1 năm trở lên. Kỳ hạn cụ thể do Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn và điều kiện thị trường.
Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá là một trăm nghìn (100.000) đồng. Các mệnh giá khác của trái phiếu chính quyền địa phương là bội số của một trăm nghìn (100.000) đồng.
Khối lượng phát hành từng đợt do chủ thể phát hành quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của địa phương, khả năng huy động vốn trên thị trường và phải nằm trong hạn mức phát hành đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Thông tư này.
Lãi suất phát hành trái phiếu chính quyền địa phương do chủ thể phát hành quyết định cho từng đợt phát hành nhưng không được vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định theo quy định tại Thông tư này.
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Phương thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được thực hiện theo đề án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các phương thức sau:
Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh được áp dụng các quy trình, thủ tục về phát hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức đấu thầu qua Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và bảo lãnh phát hành để phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
KẾ TOÁN, PHÍ PHÁT HÀNH VÀ PHÍ THANH TOÁN TRÁI PHIẾU
Phí đấu thầu phát hành, phí bảo lãnh phát hành và phí đại lý phát hành trái phiếu chính quyền địa phương được thoả thuận giữa chủ thể phát hành và tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu. Các mức phí phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tối đa bằng mức phí phát hành trái phiếu áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ phát hành tại thị trường trong nước theo quy định hiện hành.
Phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu chính quyền địa phương được áp dụng bằng mức phí thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ theo quy định hiện hành.
Chủ thể phát hành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định của Luật Kế toán, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chế độ kế toán hiện hành.
Chậm nhất là bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc mỗi đợt phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính chi tiết kết quả phát hành để tổng hợp, theo dõi. Nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Sau khi kết thúc đợt mua lại trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan, chủ thể phát hành phải báo cáo Bộ Tài chính theo các nội dung sau:
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện phát hành trái phiếu chính quyền địa phương có hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo hành vi và mức vi phạm sẽ bị xem xét xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nơi nhận:- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng bí thư;- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng;- Toà án nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nuớc;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố;- Công báo;- Website Chính phủ, BTC;- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;- Lưu: VT, Vụ TCNH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà |
Phụ lục 1: Văn bản đề nghị phê duyệt đề án phát hành trái phiếu
chính quyền địa phương
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu Chính quyền địa phương ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số ..../2012/TT-BTC ngày ..../.../2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, Uỷ ban Nhân tỉnh tỉnh/thành phố....đề nghị Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận cho tỉnh/thành phố được huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước năm .....để đầu tư vào các chương trình, dự án kèm theo đề án phát hành với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên tổ chức phát hành; tên trái phiếu
2. Khối lượng phát hành dự kiến
3. Kỳ hạn trái phiếu dự kiến
4. Mệnh giá trái phiếu, đồng tiền phát hành dự kiến
5. Phương thức phát hành dự kiến
6. Hình thức phát hành
7. Thời gian phát hành trái phiếu dự kiến
8. Ngày đến hạn thanh toán nợ gốc, nợ lãi trái phiếu dự kiến
9. Phương thức thanh toán nợ gốc, nợ lãi
10. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành
(Tên tổ chức phát hành) xin gửi kèm theo công văn này đề án phát hành trái phiếu đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh/thành phố... phê duyệt và các văn bản bao gồm: (liệt kê các văn bản kèm theo).
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt đề án theo quy định./.
Nơi nhận: - Như trên - Lưu: … |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỉNH/THÀNH PHỐ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2. Mẫu báo cáo kết quả từng đợt phát hành trái phiếu chính quyền địa phương
Uỷ ban Nhân dân tỉnh/thành phố:……………..
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐỢT ...NĂM .......
Kế hoạch phát hành |
Kết quả phát hành |
|||||||||||||
Kỳ hạn phát hành theo kế hoạch được duyệt (theo từng khối lượng) |
Khối lượng phát hành theo kế hoạch được duyệt (theo từng kỳ hạn) |
Mã trái phiếu (nếu có) |
Khối lượng đăng ký (theo từng kỳ hạn) |
Lãi suất đăng ký (theo từng khối lượng và kỳ hạn đăng ký) |
Mệnh giá trái phiếu |
Kỳ hạn phát hành thực tế (theo từng khối lượng phát hành) |
Khối lượng phát hành thực tế (theo từng kỳ hạn phát hành) |
Phương thức phát hành |
Lãi suất phát hành (theo từng kỳ hạn và khối lượng phát hành) |
Mệnh giá trái phiếu |
Thời gian phát hành |
Ngày đến hạn trái phiếu (theo từng kỳ hạn phát hành) |
Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu |
Danh sách các đối tượng mua trái phiếu |
2 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM.Uỷ ban Nhân dân tỉnh/thành phố |
Uỷ ban Nhân dân tỉnh/thành phố:…………….
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG/NĂM ....VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG
VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
STT |
Nội dung báo cáo |
Đầu kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ báo cáo |
Ngày đến hạn trái phiếu |
|
|
|
|
Tăng |
Giảm |
|
|
1 |
Tổng khối lượng đã huy động (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
- 2 năm |
|
|
|
|
|
|
- 3 năm |
|
|
|
|
|
|
- 5 năm |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng khối lượng vốn huy động đã sử dụng (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
- 2 năm |
|
|
|
|
|
|
- 3 năm |
|
|
|
|
|
|
- 5 năm |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
3 |
Số dư huy động (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
|
- 2 năm |
|
|
|
|
|
- 3 năm |
|
|
|
|
|
|
- 5 năm |
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
4 |
Trả nợ trái phiếu (theo từng kỳ hạn) đến kỳ báo cáo |
|
|
|
|
|
- Lãi |
|
|
|
|
|
|
- Gốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM.Uỷ ban Nhân dân tỉnh/thành phố |