Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 57/2024/TT-BTC hướng dẫn quản lý tiền ký quỹ cải tạo môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản, chôn lấp chất thải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 57/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 57/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: | 01/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
1. Lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ:
- Lãi suất tiền ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ đối với hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 37 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Trường hợp bên nhận ký quỹ áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.
- Trường hợp bên nhận ký quỹ là Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh không thực hiện hoạt động cho vay thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được xác định theo lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ;
- Lãi suất tiền ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ đối với hoạt động chôn lấp chất thải thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 76 Nghị định 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Bên nhận ký quỹ không được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay và thực hiện các mục đích khác ngoài quy định tại Thông tư này.
3. Sử dụng tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ:
- Toàn bộ tiền lãi phải thu gửi ngân hàng thương mại phát sinh từ gửi tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan được hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ của bên nhận ký quỹ;
- Toàn bộ tiền lãi ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của bên nhận ký quỹ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/9/2024.
Xem chi tiết Thông tư 57/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 57/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
_______ Số: 57/2024/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2024
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải
tại quỹ Bảo Vệ môi trường
_____________
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường quy định tại Điều 37 và Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI, KIỂM TOÁN,
KIỂM TRA, THANH TRA VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ
Trường hợp bên nhận ký quỹ áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.
Trường hợp bên nhận ký quỹ là Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh không thực hiện hoạt động cho vay thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được xác định theo lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ;
- Đối với hoạt động khai thác khoáng sản: Định kỳ 06 tháng (trước ngày 31 tháng 7 của năm báo cáo và ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo), bên nhận ký quỹ gửi báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản theo Phụ lục 1 của Thông tư này. Đối với báo cáo năm, bên nhận ký quỹ phải gửi kèm theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Đối với hoạt động chôn lấp chất thải, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 76 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (nếu có), cụ thể như sau: Định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo) bên nhận ký quỹ gửi báo cáo về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động chôn lấp chất thải theo Phụ lục 2 của Thông tư này. Đối với báo cáo năm, bên nhận ký quỹ phải gửi kèm theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm, thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày 01 tháng 01 của năm báo cáo; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
- Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến quản lý, sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại các Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư này (nếu có).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp bên ký quỹ đã thực hiện ký quỹ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường cho đến khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 08 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../BC-.......... |
…………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ bảo vệ môi trường ....
Quý/Năm...
_________
Kính gửi1: ......................................................
1. Về quản lý tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị ký quỹ |
Số tiền ký quỹ |
Số tiền lãi ký quỹ |
||||||
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
||||
Tăng |
Giảm |
|
|
Tăng |
Giảm |
|
|||
|
Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
.1 |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
.2 |
Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Về lãi suất tiền ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ Bảo vệ môi trường phải trả cho đơn vị ký quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên ngân hàng gửi tiền |
Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng |
Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng |
||||||
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
||||
Tăng |
Giảm |
|
Tăng |
Giảm |
|
||||
|
Ngân hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
___________________
1 Gửi các cơ quan: Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Đối với Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh tại địa phương)
Phụ lục II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHÔN LẤP CHẤT THẢI
(Kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 08 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../BC-.......... |
…………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường ....
năm...
___________
Kính gửi2: ...............................................................
1. Về quản lý tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị ký quỹ |
Số tiền ký quỹ |
Số tiền lãi ký quỹ |
||||||
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
||||
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
|
|||||
|
Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Về lãi suất tiền ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ bảo vệ môi trường phải trả cho đơn vị ký quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên ngân hàng gửi tiền |
Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng |
Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng |
||||||
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
||||
Tăng |
Giảm |
|
Tăng |
Giảm |
|
||||
|
Ngân hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
___________________
2 Gửi các cơ quan theo quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (nếu có).
Phụ lục III
CÔNG KHAI VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CHO BÊN KÝ QUỸ
(Kèm theo Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../TB-.......... |
…………, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Về số dư tiền ký quỹ và tiền lãi ký quỹ tại thời điểm3 ... tại Quỹ bảo vệ môi trường …..
Kính gửi4: ….........................................................
1. Về số dư tiền ký quỹ và số tiền lãi ký quỹ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Số tiền ký quỹ |
Số tiền lãi ký quỹ |
||||||
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
Số dư đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
||||
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
|
|||||
. |
Dự án……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. |
Dự án...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lãi suất tiền ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường
(Thông báo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ bảo vệ môi trường trong thời kỳ báo cáo)
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC
|
___________________
3 Thời điểm lấy số liệu: 30/6 và 31/12 của năm báo cáo.
4 Tên đơn vị ký quỹ là tổ chức//cá nhân thực hiện việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản/hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ bảo vệ môi trường.