Thông tư 312/2016/TT-BTC chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 312/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 312/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là 5000 tỷ đồng
Ngày 24/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 312/2016/TT-BTC quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam - tổ chức tài chính Nhà nước, hoạt động theo mô hình Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo đảm an toàn vốn và tự bù đắp chi phí.
Vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là 5000 tỷ đồng từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác; Bên cạnh đó, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam còn có Quỹ dự phòng nghiệp vụ; Quỹ đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được sử dụng vốn để phục vụ hoạt động; có trách nhiệm theo dõi toàn bộ vốn và tài sản hiện có, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình biến động vốn và tài sản trong quá trình hoạt động, quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với trường hợp làm thất thoát vốn, hư hỏng, mất mát tài sản.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để đầu tư, mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong đó, Quỹ dự phòng nghiệp vụ được sử dụng để chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền trong quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2017; thay thế Thông tư số 41/2014/TT-BTC ngày 08/04/2014.
Từ ngày 20/5/2020, Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 20/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 312/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 312/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 312/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về tổ chức hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành kèm Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN
Vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu từ phí bảo hiểm tiền gửi, các nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trong đó thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm quyền đối với Hội đồng thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải xây dựng và ban hành Quy chế nội bộ để quản lý, sử dụng các loại tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quy chế phải xác định rõ việc phối hợp của từng bộ phận quản lý trong Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, quy định rõ trách nhiệm bồi thường của từng bộ phận, cá nhân đối với các trường hợp làm hư hỏng, mất mát, gây tổn thất tài sản, thiệt hại cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ hoặc đột xuất khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm; sau khi xảy ra thiên tai, địch họa; hoặc vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; hoặc theo quy định của Nhà nước. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thống kê tài sản thừa, thiếu, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xử lý kiểm kê tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp.
Mọi tổn thất tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (trừ tổn thất thuộc cam kết bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) phải được lập biên bản xác định giá trị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý theo nguyên tắc sau:
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện quản lý nợ phải thu, nợ phải trả theo đúng quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
THU NHẬP, CHI PHÍ
Các khoản thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải được xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu. Riêng đối với khoản thu hoạt động tài chính:
CHÊNH LỆCH THU CHI TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ
Chênh lệch thu chi tài chính thực hiện trong năm là kết quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, được xác định giữa tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh trong năm.
Chênh lệch thu chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được phân phối như sau:
- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại A thì mức trích tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;
- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại B thì mức trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;
- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại C thì mức trích tối đa không quá 1 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;
- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không thực hiện xếp loại thì không được trích lập hai quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Tỷ lệ phân chia vào hai quỹ khen thưởng và phúc lợi do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định.
- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại A thì mức trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện của người quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại B thì mức trích tối đa không quá 01 tháng lương thực hiện của người quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại C hoặc không thực hiện xếp loại thì không được trích lập quỹ thưởng người quản lý.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Định kỳ (quý, năm) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm lập và gửi các Báo cáo nghiệp vụ, Báo cáo thống kê, Báo cáo tài chính và các Báo cáo định kỳ, đột xuất khác theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê.
- Tình hình tăng giảm tài sản cố định;
- Thực hiện lao động, tiền lương - thu nhập;
- Tình hình tăng, giảm biến động nguồn vốn, sử dụng vốn;
- Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số//TT-BTC ngày của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu |
Năm liền trước năm báo cáo (số thực hiện) |
Năm báo cáo (năm hiện tại) |
Kế hoạch năm kế tiếp |
So sánh TH/KH (%) |
So sánh năm KH/ năm BC (%) |
Giải trình |
||
Kế hoạch Năm |
Thực hiện đến 30/09 |
Ước thực hiện năm |
|
|
||||
I. Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ được phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quỹ dự phòng nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Quỹ Đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tổng nguồn vốn đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguồn thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thu phí BHTG |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu hoạt động nghiệp vụ BHTG |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi phí trả lãi tiền vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí dịch vụ thanh toán ủy thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí liên quan đến hoạt động nghiệp vụ BHTG |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi chênh lệch tỷ giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền chính sách về BHTG |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi cho cán bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1. Chi phí tiền lương, thù lao của người quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2. Chi tiền lương trả cho người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3. Chi ăn ca |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4. Chi cho lao động nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5.. Chi trang phục giao dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6. Chi khác cho cán bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi hoạt động quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1. Chi vật tư văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Chi về cước phí bưu điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3. Chi điện, nước, y tế, vệ sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4. Chi xăng dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5. Chi lễ tân, giao dịch đối ngoại, khánh tiết, hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.6. Chi công tác phí trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.7. Chi công tác phí nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.8. Chi đào tạo tập huấn cán bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.9. Chi nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.10. Chi về thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.11. Chi phí quản lý khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Chi về tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1. Chi trích khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2. Chi về mua bảo hiểm tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3. Chi mua sắm công cụ lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4. Chi bảo dưỡng và sửa chữa tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5. Chi trả tiền thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài sản giữa bên cho thuê và BHTGVN |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.6. Chi thanh lý, nhượng bán TS |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.7. Chi cho khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã được bù đắp bằng các nguồn theo chế độ quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các khoản chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1. Chi phí cho tổ chức Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Chi phòng cháy chữa cháy, quốc phòng an ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.3. Chi nộp thuế, phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.4. Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Chênh lệch thu chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Xử lý chênh lệch thu chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chênh lệch thu chi thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bù lỗ các năm trước (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Trích quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quỹ thưởng người quản lý BHTGVN |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chênh lệch thu chi còn lại sau khi trích các quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gửi biểu mẫu kèm theo công văn giải trình, thuyết minh chi tiết các căn cứ xây dựng kế hoạch tài chính (như Bảng tính lãi dự thu trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; kế hoạch lao động, tiền lương; kế hoạch công tác nước ngoài; kế hoạch đào tạo; kế hoạch trích khấu hao tài sản cố định…) và nêu kiến nghị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …. |