Thông tư 23/2014/TT-NHNN hướng dẫn mở, sử dụng tài khoản thanh toán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2014/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Người từ đủ 15 tuổi được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng
Theo Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/08/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán, từ ngày 15/10/2014, người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong việc mở tài khoản thanh toán được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đối với người chưa đủ 15 tuổi, người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không thuộc đối tượng nêu trên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, việc mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng cho phép khách hàng có thể gửi hồ sơ mở tài khoản thanh toán qua phương tiện điện tử. Theo đó, khi các giấy tờ tại hồ sơ đã đầy đủ, các yếu tố kê khai tại giấy đề nghị mở tài khoản trùng khớp với các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông báo cho khách hàng nộp bản sao chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp xuất trình bản chính để đối chiếu, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao đó.
Cũng theo Thông tư này, trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán, chủ tài khoản thanh toán, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) được ủy quyền cho người khác. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản và được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức mở tài khoản (trường hợp ủy quyền trong sử dụng tài khoản thanh toán của tổ chức).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2014.
Thông tư này hiện đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 02/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ngày 29/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư 23/2014/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 23/2014/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 23/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
QUY ĐỊNH CHUNG
- Để thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, tiền lãi và các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý tài khoản và cung ứng các dịch vụ thanh toán theo thỏa thuận trước bằng văn bản với khách hàng phù hợp quy định của pháp luật;
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật;
- Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng của tài khoản thanh toán theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ tài khoản biết;
- Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào tài khoản của khách hàng hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền;
- Để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ theo thỏa thuận giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Chủ tài khoản không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán, lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán hoặc không phù hợp với các thỏa thuận giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
- Tài khoản thanh toán không có đủ số dư hoặc vượt hạn mức thấu chi để thực hiện lệnh thanh toán;
- Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền;
- Tài khoản thanh toán đang bị tạm khóa, bị phong tỏa toàn bộ hoặc tài khoản thanh toán đang bị đóng, tài khoản thanh toán bị tạm khóa hoặc phong tỏa một phần mà phần không bị tạm khóa, phong tỏa không có đủ số dư (trừ trường hợp được thấu chi) hoặc vượt hạn mức thấu chi để thực hiện các lệnh thanh toán.
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán là bản sao mà không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì tổ chức mở tài khoản thanh toán phải xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG VÀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dẫn khách hàng các nguyên tắc và điều kiện sử dụng tài khoản thanh toán trong trường hợp giao dịch theo phương thức truyền thống hoặc giao dịch điện tử phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo có đủ thông tin cần thiết để kiểm tra, đối chiếu và nhận biết khách hàng, trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán.
TẠM KHÓA, PHONG TỎA VÀ ĐÓNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN
TỔ CHỨC THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục số 01
ĐƠN VỊ ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …………. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi:……………………………………………………
Tên tổ chức mở tài khoản thanh toán: ................................................................
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ..................................................................................
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: ..................................................................................
+ Tên dùng để giao dịch: ..........................................................................................
Quyết định thành lập số: …………………….……. Ngày cấp ................................
Nơi cấp: ....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh số: ........................................
Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ..........................................................
Mã số thuế: .............................................................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………. Điện thoại: ..................
Website: ………………………………. Email: ...........................................................
Họ và tên người đại diện hợp pháp (chủ tài khoản): ...........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….. Giới tính (Nam/Nữ): .....................
Quốc tịch: ………………………………… là người cư trú/ không cư trú: ..................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................... .
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………. Điện thoại: ...............................
Quyết định bổ nhiệm số ………………… ngày ……….. tháng ……….. năm ............
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu): ...............................................................
Ngày cấp: ……………………….. Nơi cấp: ................................................................
Họ và tên Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán hoặc người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước): ..............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….. Giới tính (Nam/Nữ): ........................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu): .................................................................
Ngày cấp: ……………………….. Nơi cấp: ..................................................................
Quyết định bổ nhiệm số: …………………………………... Ngày .................................
Đề nghị mở tài khoản thanh toán tại: .....................................................................
Loại tiền tệ: □ VND □ USD □ Loại khác .....................................
Chúng tôi cam kết:
- Những thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán đính kèm.
- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và xin chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh trong trường hợp chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ quy định về mở và sử dụng tài khoản do Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Có văn bản (kèm các giấy tờ liên quan) gửi Ngân hàng Nhà nước khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin mở tài khoản thanh toán hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký sử dụng với Ngân hàng Nhà nước.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Ngày bắt đầu hoạt động: …………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN |
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ |
(Đính kèm Giấy đề nghị mở tài khoản số ……………. ngày ………….. của ………………..)
Địa chỉ giao dịch: ………………………………… Điện thoại giao dịch: ....................
Tên tài khoản thanh toán: ........................................................................................
Số tài khoản thanh toán: ..........................................................................................
Nơi mở tài khoản thanh toán: ..................................................................................
Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu dấu sẽ sử dụng trên các chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước ……………………………………………………………… như sau:
1. Mẫu chữ ký
Người đăng ký mẫu chữ ký |
Mẫu chữ ký thứ nhất |
Mẫu chữ ký thứ hai |
Chủ tài khoản và người được ủy quyền Họ và tên Chủ tài khoản: ………………………………………………… Số CMND: …………………………………… Ngày cấp: ……………………………………. Nơi cấp: ……………………………………… |
|
|
Họ và tên người được Chủ tài khoản ủy quyền (người thứ nhất) Số CMND: …………………………………… Ngày cấp: ……………………………………. Nơi cấp: ……………………………………… Giấy ủy quyền số …………… ngày ………. Thời hạn ủy quyền: ………………………… Phạm vi ủy quyền: ………………………….. |
|
|
Họ và tên người được Chủ tài khoản ủy quyền (người thứ hai): Số CMND: …………………………………… Ngày cấp: ……………………………………. Nơi cấp: ……………………………………… Giấy ủy quyền số ………….. ngày ..………. Thời hạn ủy quyền: ………………………… Phạm vi ủy quyền: …………………………. |
|
|
Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN) và người được ủy quyền |
|
|
Họ và tên kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với NHNN): Số CMND: ………………………………….. Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ……………………………………… |
|
|
Họ và tên người được Kế toán trưởng ủy quyền (người thứ nhất): Số CMND: ………………………………….. Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: …………………………………….. Giấy ủy quyền số …………. ngày ………… Thời hạn ủy quyền: ………………………… Phạm vi ủy quyền: …………………………. |
|
|
Họ và tên người được Kế toán trưởng ủy quyền (người thứ hai): Số CMND: …………………………………… Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ……………………………………… Giấy ủy quyền số …………. ngày ………… Thời hạn ủy quyền: ………………………… Phạm vi ủy quyền: ………………………….. |
|
|
Mẫu dấu thứ nhất |
Mẫu dấu thứ hai |
|
|
|
………. ngày ….. tháng ..... năm ….. |